Tải bản đầy đủ (.docx) (1 trang)

De truong chuyen Quang Nam 1314

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (92.05 KB, 1 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO</b>


<b>QUẢNG NAM</b> <b>KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊNNĂM HỌC: 2013 - 2014</b>
<b>Khóa thi: 06/6/2013</b>


<b>MƠN: VẬT LÍ</b>


<b>Thời gian: 150 phút (khơng kể thời gian giao đề)</b>
<b>Câu 1. (2điểm)</b>


Hai thanh kim loại (1) và (2) không cùng bản chất, khối
lượng phân bố đều có cùng chiều dài l = 10cm, cùng thiết diện và có


trọng lượng riêng tương ứng d1, d2 với 16d1 = 25d2. Hai thanh được


hàn dính lại ở đầu O thành một đoạn thẳng AB và treo vào giá cố
định bằng sợi dây buộc tại O (hình 1). Để thanh AB có thể cân bằng
theo phương ngang, người ta phải cắt bỏ một phần của một trong
hai thanh.


<b>a.</b> Cần phải cắt bỏ một phần của thanh nào? Vì sao?


<b>b.</b> Hãy tính chiều dài phần cắt bỏ?


<b>Câu 2.(2điểm) </b>


Một bình hình trụ thành mỏng, cách nhiệt có chiều cao h1 = 20cm, diện tích đáy S1 = 100cm2


đặt trên bàn nằm ngang chứa Vo lít nước ở nhiệt độ t1= 80oC. Thả vào bình một khối trụ đặc khối


lượng m = 1kg có diện tích đáy S2 = 60cm2, chiều cao h2 = 25cm ở nhiệt độ t2 = 30oC. Xem rằng khi



khối trụ cân bằng, trục của nó thẳng đứng. Biết khối lượng riêng của nước là Do = 1000kg/m3, nhiệt


dung riêng của nước là c1= 4200J/kg.K, của khối trụ là c2 = 2000J/kg.K. Bỏ qua sự nở vì nhiệt của


các chất và sự trao đổi nhiệt với môi trường xung quanh. Xem rằng q trình truyền nhiệt xảy ra đủ


chậm. Hãy tính nhiệt độ tcủa nước khi đã có cân bằng nhiệt trong các trường hợp sau:


<b>a.</b> Vo = 0,8 lít. <b>b.</b> Vo = 1,2 lít.


<b>Câu 3.(2điểm) </b>


Có hai bóng đèn dây tóc Đ1 và Đ2, trên mỗi đèn có ghi Đ1(12V-7,2W); Đ2(16V-6,4W) và


một nguồn điện có hiệu điện thế giữa hai cực luôn không đổi U = 40V. Dùng số điện trở ít nhất
cùng với hai đèn mắc thành mạch điện sao cho khi nối vào nguồn U thì các đèn sáng bình thường.


<b>a. </b>Vẽ hình các cách mắc?(khơng cần giải thích). Tính giá trị của mỗi điện trở trong các cánh
mắc?


<b>b.</b> Biết rằng điện năng tiêu thụ ở các bóng đèn là có ích. Hãy tính hiệu suất của mỗi cách


mắc tìm được ở câu <b>a.</b>


<b>Câu 4.(2điểm) </b>


Cho mạch điện như hình 2, trong đó Rx là một biến trở. Biết


U = 12V. Khi k mở, ampe kế A1 chỉ 1,5A. Khi k đóng, số chỉ ampe



kế A1 và A2 lần lượt là 2,0A và 0,8A. Bỏ qua điện trở ampe kế, khóa


k và các dây nối.


<b>a.</b> Tính điện trở R1, R2, Rx.


<b>b. </b>Điều chỉnh Rx để công suất trên đoạn mạch MN cực đại. Tính


giá trị Rx và cơng suất cực đại tương ứng. (Đoạn MN chứa R2 và Rx).


<b>Câu 5.(2điểm) </b>


Một vật sáng MN cố định có dạng đoạn thẳng dài 2cm đặt vng góc với trục chính của một thấu
kính phân kì tại N. Nhìn qua thấu kính ta thấy ảnh M’N’. Biết MN=4M’N’ và khoảng cách NN’= 30cm.


<b>a. </b>Bằng hình vẽ, hãy xác định tiêu cự của thấu kính.


<b>b.</b> Dịch chuyển thấu kính theo phương song song với MN(theo chiều từ M  N) sao cho trục


chính của thấu kính tịnh tiến một đoạn h = 0,5cm. Hỏi:


- Độ lớn ảnh của MN có thay đổi khơng? Vì sao?


- Ảnh của MN dịch chuyển đi bao nhiêu, theo chiều nào?


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×