Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

UAN 27N

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.28 KB, 24 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 27 Thứ hai ngày 18 tháng 03 năm 2013. Tập đọc – Kể chuyện: Ôn tập (t1) I.Mục tiêu: - HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học; trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. (HS khá giỏi đọc tưng đối lưu loát (tốc độ khoảng trên 65 tiếng/ phút.) - Kể lại được từng đoạn câu chuyện Quả táo theo tranh (SGK) ; biết dùng phép nhân hoá để lời kể thêm sinh động. - Giáo dục lòng ham mê môn học. II.Chuẩn bị: - Phiếu ghi tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26. - 6 tranh minh hoạ truyện kể SGK. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Giáo viên 1.Bài cũ: (5’) Nêu các bài tập đọc đã học trong học kì 2 2.Bài mới: HĐ1: Ôn tập đọc: (12’) - Yêu cầu HS lên bốc thăm và thực hiện phần thăm của mình. - GV nêu câu hỏi để tìm hiểu đoạn hoặc bài đọc. - GV nhận xét, cho điểm.. Học sinh. 1 - Lần lượt 4 số HS trong lớp lên bốc. thăm, xem lại bài trong 2 phút. - Đọc theo yêu cầu của phiếu. - Trả lời câu hỏi của GV. - HS khác nhận xét.. HĐ2: Kể lại câu chuyện "Quả táo" (17’) - GV lưu ý HS: Quan sát kĩ 6 tranh, đọc phần chữ + Dùng phép nhân hoá để kể lại truyện. trong tranh để hiểu nội dung truyện. - 2HS nêu yêu cầu BT. Biết sử dụng phép nhân hoá làm cho các con vật có hành động, suy nghĩ, cách nói năng như người. - Kể theo cặp, quan sát tranh, tập kể theo nội dung tranh. - GV và HS nhận xét, cho điểm. - HS tiếp nối nhau kể theo tưng tranh. Liên hệ:tình bạn bè trong lớp... - 2HS khá kể toàn truyện. 3.Củng cố, dặn dò: (3’) - GV nhận xét tiết của trò. - Về nhà kể lại truyện, tiếp tục luyện đọc.. Tập đọc – Kể chuyện: Ôn tập (t2).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> I.Mục tiêu: - HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học; trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. (HS khá giỏi đọc tưng đối lưu loát (tốc độ khoảng trên 65 tiếng/ phút.) - Nhận biết được phép nhân hoá, các cách nhân hoá. - giáo dục h/s ý thức học tập tốt. II.Chuẩn bị: Nội dung. Phiếu ghi tên các bài tập đọc từ T19 đến T26. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên. Học sinh. 1.Bài cũ: (5’) - Yêu cầu HS kể lại đoạn 1, 2 câu chuyện tiết - 2 HS kể. trước. 2.Bài mới: HĐ1: Ôn tập đọc: (12’) - Yêu cầu HS lên bốc thăm và thực hiện phần thăm - 1/4 số HS của lớp được kiểm tra. của mình. - HS lên nhận thăm, thực hiện theo thăm. Chuẩn bị bài trong 2 phút trước - GV nêu câu hỏi để tìm hiểu đoạn hoặc bài đọc. khi thực hiện. - Đọc theo yêu cầu của phiếu. - GV nhận xét, cho điểm. - Trả lời câu hỏi của GV. HĐ2: Ôn về phép nhân hoá (17’) - HS khác nhận xét. Bài tập2: - GV đọc bài 1 lần ( giọng tình cảm, trìu mến). - GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng. + 1HS đọc bài: Em thương, lớp đọc - Cho h/s liên hệ..... thầm. - Trao đổi theo cặp, làm bài vào vở - 2HS lên làm câu a,b a SV được Từ chỉ Từ chỉ HOạT nhân hoá Đ.điểm của ĐộNG của con con người người Làn gió Mồ côi Tìm, ngồi Sợi nắng Gầy Run run, ngã b. Làn gió Giống hệt 1người bạn ngồi trong vườn cây Sợi nắng yếu 3.Củng cố, dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học - Về tiếp tục luyện đọc.. Giống 1 bạn nhỏ mồ côi. Toán: Các số có năm chữ số I.Mục tiêu:. Giống hệt 1 người gầy.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Biết các hàng: hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị. - Biết viết và đọc các số có năm chữ số trong trường hợp đơn giản( không có chữ số 0 ở giữa). - Giáo dục h/s có ý thức tự giác học bài. II.Chuẩn bị: - Bộ đồ dùng toán III.Các hoạt động dạy học: HĐ3: Thực hành: (15’) Bài1: làm b/c - Gọi 1 h/s lên bảng làm ,g/v nhận xét cách viét số và đọc số. Bài2: h/s làm nháp - GV củng cố cách viết và đọc số Bài 3: Đọc các số: - Cho h/s làm vở +Chấm bài, nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò: (3’) Chuẩn bị bài sau. - 4 chục nghìn, 2nghìn, 3trăm, 1chục và 6 đơn vị. - Một số HS đọc số 42316 - HS làm b/c Viết số: 24312, Đọc số: Hai mươi tư nghìn ba trăm mười hai. + 2HS lên bảng, 1 số HS nêu kết quả, đọc lại số, lớp nhận xét. - h/s làm vở,1 số em đọc bài. Đạo đức: Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác (t1) I.Mục tiêu: - Nêu được vài biểu hiện về tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. - Biết: không được sâm phạm thư từ, tài sản của người khác.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Thực hiện tôn trọng thư từ, nhật kí, sách vở, đồ dùng của bạn bè và mọi người. - * Biết trẻ em có quyền quyền được tôn trọng bí mật riêng tư. Nhắc mọi người cùng thực hiện. II.Chuẩn bị: - Vở bài tập đạo đức lớp 3. - Phiếu của trò tập cho hoạt động 1. - Cặp sách, truyện tranh, lá thư...để đóng vai. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ: (4’) H: Vì sao cần tôn trọng thư từ, tài sản của người khác? - GV và HS nhận xét, cho điểm. 2.Bài mới: GTB (1’) HĐ1: Nhận xét hành vi (14’) +Cách tiến hành: - GV phát phiếu giao việc: 1. Thấy bố đi công tác về, Thắng liền lục túi để xem bố mua quà gì cho mình? 2. Mỗi lần sang nhà hàng xóm xem ti vi. Bình đều chào hỏi mọi người và xin phép bác chủ nhà rồi mới ngồi xem. 3. Bố công tác ở xa, Hải thường viết thư cho bố. Một lần, mấy bạn lấy thư xem Hải viết gì? 4. Sang nhà bạn thấy nhiều đồ chơi đẹp và lạ mắt, Phú bảo với bạn: Cậu cho tớ xem những đồ chơi này được không? +GV kết luận: Tình huống a, c là sai. Tình huống b, d là đúng. HĐ2: Đóng vai (13’) + Cách tiến hành: - GV chia lớp làm 4 nhóm, giao nhiệm vụ đóng vai. TH1: Bạn em có quyển truyện mới để trong cặp. Giờ ra chơi , em muốn mượn xem nhưng chẳng thấy bạn đâu... TH2: Giờ ra chơi, Thịnh chạy làm rơi mũ. Thấy vậy mấy bạn lấy mũ làm quả bóng đá. Nếu có mặt ở đó em sẽ làm gì? + GV kết luận: TH1: Khi bạn quay về lớp thì hỏi mượn chứ không tự ý lấy đọc. TH2: Khuyên ngăn các bạn không làm hỏng mũ của người khác và nhặt mũ trả lại cho Thịnh.. Học sinh - HS trả lời. - Các nhóm thảo luận, nhận xét hành vi nào đúng, hành vi nào sai.. - Đại diện các nhỏm trình bày. HS nhóm khác bổ sung. - HS thảo luận, mỗi nhóm đóng 1 hoặc 2 tình huống.. - Các nhóm trình bày trước lớp.. - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Khen nhóm đã thực hiện tốt và khuyến khích HS thực hiện tốt việc tôn trọng thư từ của người khác. +Kết luận chung: Thư từ, tài sản của người khác thuộc về riêng họ, không ai được xâm phạm. Tự ý bóc, đọc thư hoặc sử dụng tài sản của người khác là việc nên làm. 3. Dặn dò: (3’) - Thực hiện tốt việc tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. - Chuẩn bị bài sau. Buổi chiều. Tiếng Việt:*Tập đọc - Luyện từ và câu I.Mục tiêu: - HS đọc trôi chảy, ngắt nghỉ đúng và đọc diễn cảm bài «Người rơm» (STH - Tr 64). - Trả lời được các câu hỏi nội dung bài (BT1). - Tìm từ ngữ thích hợp để hoàn chỉnh đoạn văn (BT2). - GDHS ý thức tự giác học. II.Chuẩn bị: - Vở thực hành T.V. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên HĐ1: Giới thiệu bài: (1’) - GV nêu mục tiêu giờ học. HĐ2: Ôn luyện: (30’) Bài 1: a) Luyện đọc: - GV đọc mẫu. - HD luyện đọc câu, đoạn. - Y/C HS luyện đọc theo nhóm 2. GV theo dõi, HD các nhóm luyện đọc. - Gọi các nhóm đọc bài. GV cùng HS nhận xét, bổ sung. Bài 1: b)Chọn câu trả lời đúng: - Y/C HS trao đổi N2 làm bài vào vở. - Gọi HS trả lời. Lớp nhận xét, bổ sung. - GV KL: Câu a: Ý 1; Câu b: Ý 2; Câu c: Ý 2; Câu d: 2 hình ảnh so sánh: (Đang bay, chúng xếp cánh, từ trên cao buông mình, rơi xuống như lá rụng. Bầy chim giật mình kêu ré, rồi như một đám lá bị một cơn bão thổi ngược lên, bay tan tác tả tơi.) Bài 2: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn. Học sinh - HS lắng nghe. - Lớp theo dõi GV đọc. - HS luyện đọc theo yêu cầu. - HS luyện đọc theo nhóm. - Các nhóm đọc bài trước lớp. Nhóm khác theo dõi bổ sung. - 1 HS đọc. Lớp đọc thầm. - HS làm bài vào vở. - HS lần lượt trả lời. Lớp nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> chỉnh đoạn văn: - HS làm bài vào vở. - Y/C HS làm bài vào vở, GV theo dõi HD thêm - HS nối tiếp trả lời, lớp nhận xét. cho HS yếu, chấm một số em. - Gọi HS đọc bài, lớp nhận xét. HĐ3: Củng cố - dặn dò: (4’) - Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn dò. - Nghe và thực hiện.. Toán:*Ôn đọc, viết các số có năm chữ số I.Mục tiêu: - Biết đọc, viết các số có năm chữ số. (BT1, 2, 4) - Biết thứ tự các số có năm chữ số (BT3). - Viết được các số tròn nghìn từ 10000 đến 60000 (BT5). - GD HS tính cẩn thận, chính xác khi học toán. II.Chuẩn bị: - Vở thực hành Toán. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1.Giới thiệu bài: (1’) - GV nêu mục tiêu tiết học. 2.Ôn luyện: HD HS làm lần lượt các BT ở VTH tập 2 trang 69, 70 (30’) Bài1: Viết (theo mẫu): - GV HD mẫu: + Viết số: 54825 + Đọc số: năm mươi tư nghìn tám trăm hai mươi lăm. - YC HS tự làm các bài còn lại. - Gọi HS đọc bài trước lớp. GV nhận xét. Bài 2: Nối (theo mẫu). - Gọi HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét. Bài3: - Y/C HS làm vào vở. - Gọi HS đọc kết quả, lớp nhận xét. - GV KL. Bài4: HD tương tự BT1. Bài 5: Viết tiếp số thích hợp dưới mỗi vạch của tia số: 10000 20000 …. ….. …. 60000 3.Củng cố - Dặn dò: (4’) - Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn dò.. Học sinh - Lớp theo dõi GV giới thiệu bài. - HS đọc đề. - Theo dõi mẫu.. - HS làm bài cá nhân. - 2 HS chữa bài. Lớp nhận xét. - HS làm vào vở. 1 em lên bảng chữa bài. - HS làm bài và đọc kết quả, lớp nhận xét.. - HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng viết. - HS nghe và thực hiện. Thứ ba ngày 19 tháng 03 năm 2013.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Chính tả: Ôn tập (t3) I.Mục tiêu: - HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học; trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. - Báo cáo được 1 trong 3 nội dung : học tập, lao động hoặc công tác khác - Giáo dục h/s ý thức tự giác học bài. II.Chuẩn bị: - Phiếu ghi tên các bài tập đọc (8 tuần đầu HK2). - Bảng lớp viết các nội dung cần báo cáo. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Giáo viên. Học sinh. 1.Bài cũ: (5’) Yêu cầu HS nêu nội dung bản báo cáo 2.Bài mới: HĐ1: Ôn tập đọc (12’) 1 - Yêu cầu HS lên bốc thăm và thực hiện phần thăm của mình. - Lần lượt 4 số HS trong lớp lên bốc thăm, xem lại bài trong 2 phút. - Đọc theo yêu cầu của phiếu. - GV nêu câu hỏi để tìm hiểu đoạn hoặc bài đọc. - Trả lời câu hỏi của GV. - GV nhận xét, cho điểm. - HS khác nhận xét. HĐ2: Ôn về trình bày báo cáo (17’) + 1HS đọc yêu cầu của bài, lớp theo dõi SGK. ?: Yêu cầu của báo cáo này có gì khác với yêu cầu + 1HS đọc mẫu báo cáo đã HD ở tuần của báo cáo đã được HD ở tiết TLV tuần 20? 20, mẫu báo cáo tiết 5 T75. - Người báo cáo là chi đội trưởng. - Lưu ý HS thay lời "Kính gửi"bằng "Kính thưa". - Người nhận là cô (thầy) tổng phụ trách. - ND thi đua "XD đội vững mạnh". - ND báo cáo: học tập, lao động, công - GV và HS nhận xét, bổ sung. Bình chọn người tác khác. đóng vai chi đội trưởng giỏi nhất. + Các tổ thống nhất kết quả HOạT ĐộNG trong tháng qua. + Các thành viên trong tổ thay nhau Liên hệ:h/s nêu đóng vai chi đội trưởng báo cáo kết quả HOạT ĐộNG trong tháng. Cả tổ góp ý. + Đại diện tổ trình bày trước lớp. 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết của trò.. - Về nhà tiếp tục luyện đọc và ôn lại các bài HTL.. Toán: Luyện tập.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> I.Mục tiêu: - Biết cách đọc, viết các số có năm chữ số. Biết thứ tự của các số có năm chữ số - Biết viết các số tròn nghìn ( từ 10000 đến 19000) vào dưới vạch của tia số. - Giáo dục h/s lòng ham mê môn học. II.Chuẩn bị: - Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ: (5’) - Đọc, nêu cấu tạo các số: 42285, 38142. - GV và HS nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: GTB. Bài1: Viết (theo mẫu). (10’) - Cho h/s làm nháp ,3 h/s lên bảng làm - GV củng cố cho HS cách đọc, viết số.. Học sinh + 3HS lên chữa bài, 1 số HS đọc các số, lớp nhận xét.. + 2HS lên làm bài, lớp nhận xét. Viết số Đọc số 97145 Chín mươi bảy nghìn một trăm bốn mươi lăm 27155 Hai mươi bảy nghìn một trăm năm mươi lăm Bài2: Viết (theo mẫu): (5’) 63211 Sáu mươi ba nghìn hai trăm mườ - Cho h/s làm b/c một 89371 Tám mươi chín nghìn ba trăm bảy mươi mốt - GV củng cố cách viết và đọc số. + 3HS lên làm, HS khác nêu kết quả và Bài3: Số? (10’) nhận xét. - Cho h/s làm vở,chữa bài a. 36520, 36521, 36522, 36523, 36524, .. b. 48183, 48184, 48185, 48186, 48187, .. c. 81317, 81318, 81319, 81320, 81321, .. ?: Em có nhận xét gì về sự sắp xếp các dãy số? - Dãy số được sắp xếp theo chiều tăng Bài 4: Viết tiếp số thích hợp vào dưới mỗi vạch. dần, mỗi số kế tiếp nhau hơn, kém nhau (5’) 1 đơn vị. - Gọi 1 h/s làm lớp chú ý theo dõi,cho h/s đọc dãy + 1HS lên làm, lớp nhận xét. số ?: Nêu đặc điểm của dãy số trên tia số? 10000 11000 12000 13000 14000 15000 16000 17000 - Các số là những số tròn nghìn, được sắp xếp theo chiều tăng dần, mỗi số kế 3. Củng cố, dặn dò: (3’) tiếp nhau hơn, kém nhau 1 000. - Nhận xét tiết học. - Về nhà ôn lại cách đọc, viết cấu tạo số có năm chữ số..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tự nhiên và xã hội: Chim I.Mục tiêu: - Nêu được ích lợi của chim đối với con người. - Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của chim. - * Biết chim là động vật có xương sống. Tất cả các loài chim đều có lông vũ, có mỏ, hai cánh và 2 chân. Nêu nhận xét cánh và chân của đại diện chim bay (đại bàng), chim chạy (đà điều) - Giáo dục h/s có ý thức bảo vệ môi trường bảo vệ loài chim. II.Chuẩn bị: Các hình SGK trang 102,103. - Tranh, ảnh về các loài chim. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ (4’) Cá sống ở đâu? Thở bằng gì? Nêu ích lợi của cá? 2. Bài mới: GTB (1’) HĐ1: Quan sát và thảo luận: (15’) + Cách tiến hành: B1: Làm theo nhóm: - GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu thảo luận theo gợi ý sau: * Chỉ, nói tên các bộ phận bên ngoài của những con chim có trong hình. Nhận xét về độ lớn của chúng. Loài nào biết bay, loài nào biết bơi, loài nào chạy nhanh? * Bên ngoài cơ thể có gì bảo vệ? Bên trong cơ thể của chúng có xương sống không? * Mỏ chim có đặc điểm gì chung? Chúng dùng mỏ để làm gì? B2. Làm việc cả lớp:. Học sinh - 2 HS trả lời, các em khác nhận xét.. - Nhóm trưởng các nhóm điều khiển các bạn quan sát hình SGK T102,103 và tranh, ảnh sưu tầm được. Thảo luận theo câu hỏi gợi ý của GV.. - Đại diện mỗi nhóm lên trình bày, mỗi nhóm giới thiệu về 1 con. Nhóm khác bổ sung. - Lớp rút ra đặc điểm chung về loài + Kết luận: Chim là động vật có xương sống. Tất chim. cả các loài chim đều có lông vũ, có mỏ, hai cánh và hai chân. HĐ2: Làm việc với các tranh, ảnh sưu tầm được (12’) + Cách tiến hành: B1. Làm việc theo nhóm: - GV chia lớp làm 4 nhóm, nêu yêu cầu thảo luận. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn phân loại tranh, ảnh theo các nhóm: biết bay,.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> biết bơi, có giọng hót hay... ?: Tại sao chúng ta không nên săn, bắt, phá tổ - Loài chim mất đi sẽ ảnh hưởng đến chim? môi trường tự nhiên. B2. Làm việc cả lớp: - Các nhóm trưng bày bộ sưu tập của nhóm mình và cử người thuyết minh về những loài chim sưu tầm được. - Đại diện các nhóm thi diễn thuyết về đề tài " Bảo vệ các loài chim trong tự nhiên". - Phải bảo vệ các loài chim. ?: Qua câu chuyện này ta rút ra được điều gì? + Liên hệ với việc bảo vệ các loài chim, - GV hướng dẫn HS chơi" Bắt chước tiếng chim bảo vệ môi trường sinh thái ở địa hót". phương và nơi mình sống. - HS chơi, HS khác nghe, đoán xem đó 3.Củng cố, dặn dò: (3’) là tiếng hót của chim nào. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị cho bài sau. Buổi chiều. Tiếng Việt:*Luyện từ và câu I.Mục tiêu: - Nhận biết các sự vật được nhân hóa và các cách nhân hóa. (BT1). - Phân biệt âm đầu l/n và dấu hỏi, ngã (BT2). Đặt được dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3). - GDHS ý thức tự giác học. II.Chuẩn bị: -Vở thực hành T.V. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên HĐ1: Giới thiệu bài: (1’) - GV nêu mục tiêu giờ học. HĐ2: Hướng dẫn luyện tập (30’) Bài 1: Đọc bài thơ sau và trả lời câu hỏi: - Y/C HS trao đổi nhóm đôi làm bài vào vở. - Gọi HS trả lời. Lớp và GV nhận xét, bổ sung: a) Trong bài thơ, sự vật được nhân hóa là (đám mây). b) Sự vật đó được nhân hóa bằng cách: tả hoạt động, đặc điểm của sự vật bằng những từ ngữ vốn dùng để tả người. (ngủ quên, giật mình, thức bay vào rừng xa) Bài 2: a) Điền chữ tr hoặc ch: b) Dấu hỏi hoặc dấu ngã.. Học sinh - HS lắng nghe. - 1 HS đọc câu lệnh và nội dung bài tập. Lớp đọc thầm. - HS làm bài vào vở. - HS nối tiếp trả lời. Lớp nhận xét. - HS chữa bài vào vở nếu sai.. - HS đọc câu lệnh. - HS trao đổi nhóm đôi làm bài vào vở. 2.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Y/C HS làm bài vào vở. 2 em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét. - GV KL. Bài 3: Điền vào ô trống dấu chấm hoặc dấu phẩy. Viết hoa lại chữ đầu câu. - Y/C HS trao đổi nhóm đôi làm bài vào vở ; 1 em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét. *HSG: giải thích vì sao em điền dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ đó? - GV KL. HĐ3: Củng cố - dặn dò: (4’) - Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn dò.. em lên bảng chữa bài. Lớp nhận xét. - HS đọc câu lệnh. - Trao đổi làm bài vào vở. - HS giỏi trả lời.. - Nghe và thực hiện.. Hoạt động tập thể: Ca múa sân trường - Trò chơi dân gian I.Mục tiêu: - Ôn lại một số bài hát quy định của trường năm trước. - Múa, hát đúng, điều, đẹp. II.Các bước lên lớp: - Lớp trưởng tổ chức cho lớp tự múa, hát các bài hát của lớp. - Tổ chức chơi trò chơi dân gian. - Thi đua giữa các tổ. - Bình chọn tổ chiến thắng để khen thưởng. II .Nhận xét tiết học: - Tuyên dương các tổ múa hát đẹp, chơi nghiêm túc. - Về nhà ôn lại các bài hát, các trò chơi dân gian.. Thứ tư ngày 20háng 03 năm 2013. Tập đọc: Ôn tập (t4) I.Mục tiêu: - HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học; trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. - Nghe - viết đúng bài thơ "Khói chiều".(65 chữ / phút) không quá 5 lỗi, trìng bày sạch sẽ, đúng bài thư lục bát. - Giáo dục h/s ý thức tự giác viết bài cẩn thận. II.Chuẩn bị:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> -Phiếu ghi tên từng bài tập đọc. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên. Học sinh. 1.Bài cũ: (5’) 2.Bài mới: - HS nêu bản báo cáo HĐ1: Ôn tập đọc (12’) - Yêu cầu HS lên bốc thăm và thực hiện phần thăm - Lần lượt số HS còn lại lên nhận thăm, của mình. chuẩn bị bài trong 2 phút sau đó thực hiện theo thăm. - GV nêu câu hỏi để tìm hiểu đoạn hoặc bài đọc. - Đọc theo yêu cầu của phiếu. - GV nhận xét, cho điểm. - Trả lời câu hỏi của GV. HĐ2: Ôn nghe- viết chính tả (17’) a. HD chuẩn bị: - HS khác nhận xét. - GV đọc lần 1 bài thơ: Khói chiều. ?: Tìm những câu thơ tả cảnh "khói chiều". Bạn nhỏ trong bài thơ nói gì với khói? + 2HS đọc lại, lớp đọc thầm SGK. - Chiều chiều từ mái rạ vàng/Xanh Bài thơ được trình bày như thế nào? rờn....bay lên. - Khói ơi, vươn nhẹ lên mây/ Khói đừng - GV giúp HS viết đúng. bay quẩn làm cay mắt bà. - Câu 6 tiếng viết lùi vào, câu 8 tiếng b. GV đọc cho HS viết: viết lùi ra 1 ô. - GV đọc lần 2, HD cách trình bày vào vở. + Tự viết giấy nháp những từ các em - Quan sát giúp HS viết đúng chính tả, trình bày bài hay sai. sạch đẹp. - GV đọc lần 3. - Chép bài vào vở. c. Chấm, chữa bài: + Chấm bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học.đọc lại các bài HTL - Soát bài chữa lỗi.. Luyện từ và câu: Ôn tập & kiểm tra (t7) I.Mục tiêu: - Kiểm tra đọc theo mức độ: HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học; trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. - Rèn kĩ năng đọc cho h/s. - Giáo dục h/s lòng ham mê môn học. II.Chuẩn bị: - Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo viên. Học sinh. 1.Bài cũ: (5’) 2.Bài mới: HĐ1: Kiểm tra đọc (12’) - GV nêu câu hỏi cho HS tìm hiểu nội dung - HS lần lượt lên bốc thăm, chuẩn bị bài bài. trong 2 phút và thức hiện theo yêu cầu của thăm. - GV và HS nhận xét, cho điểm. - Trả lời câu hỏi của GV. HĐ2: Giải ô chữ (17’) + 2HS đọc yêu cầu BT. Lớp đọc thầm SGK, quan sát ô chữ và điền mẫu: Phá cỗ. - HS làm bài vào vở. - GV hướng dẫn HS dựa vào gợi ý để làm bài. - Một số HS nêu từ đã được điền ở tám ô chữ, dãy ô chữ in màu: Dòng1: Phá cỗ Dòng5: Tham quan Dòng2: Nhạc sĩ Dòng6: Chơi đàn Dòng3: Pháo hoa Dòng7: Tiến sĩ Dòng4: Mặt trăng Dòng8: Bé nhỏ Từ ô in màu: Phát minh. - GV và HS nhận xét, kết luận từ ngữ nào đúng. + Chấm bài, nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết của trò. - Chuẩn bị giấy bút để làm bài kiểm tra.. Toán: Các số có năm chữ số (tt) I.Mục tiêu: - Biết viết và đọc các số với trường hợp chữ số ở hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị là 0 và hiểu được chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng đó của số có 5 chữ số. - Biết thứ tự của các số có năm chữ số và ghép hình. - Giáo dục h/s có ý thức trong học tập. II.Chuẩn bị: - Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo viên 1.Bài cũ: (5’) GV viết các số yêu cầu HS đọc. 2.Bài mới: HĐ1: Giới thiệu các số có năm chữ số (cả trường hợp có chữ số 0) (15’) - GV kẻ bảng HD (SGK) lên bảng. - Yêu cầu HS nhận xét, nêu cách đọc, viết số. - GV lưu ý cho HS đọc đúng quy định với các số hàng chục là 0, hàng đơn vị khác 0. HĐ2: Thực hành (15’) Bài1: Viết (theo mẫu): - Cho h/s làm nháp - GV củng cố cách viết, đọc số. Bài2: Số? - Cho h/s làm b/c GV. củng cố sự sắp xếp trong dãy số. Bài3:Số? - Cho h/s làm vở GV. củng cố sự sắp xếp trong dãy số. Bài 4: Thi xếp hình 3.Củng cố, dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết của trò. - Ôn về đọc, viết số có năm chữ số.. Học sinh - HS đọc.. - Quan sát bảng. - HS nhận xét bảng, 1 số HS lên bảng vừa nêu cách viết số, đọc số và điền số vào bảng.. + 3HS lên làm bài, lớp nhận xét. Một số HS đọc lại số. + 3HS lên làm, 1số HS nêu bài của mình, lớp nhận xét dãy số. a.18301, 18302, 18303, 18304, 18305, 18306, 18307. b.32606, 32607, 32608, 32609, 32610, ... 3HS lên bảng điền a.18000, 19000, 20000, 21000, 22000, 23000, 24000. b. 47000, 47100, 47200, 47300, 47400, 47500, 47600 - Đại diện 4 tổ thi xếp hình, tổ nào đúng và nhanh nhất là thắng.. Thủ công: Làm lọ hoa gắn tường (t3) I.Mục tiêu: - Biết cách làm lọ hoa gắn tường. - Làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp tương đối đều, thẳng phẳng. Lọ hoa cân đối. - Giáo dục h/s yêu quí sản phẩm mình làm ra.. tương đối. II.Chuẩn bị: GV: Mẫu lọ hoa gắn tường làm bằng giấy thủ công gắn trên giấy bìa. Một lọ hoa gấp hoàn chỉnh. Giấy thủ công, tờ bìa, hồ dán, bút màu, kéo. HS: Giấy thủ công, kéo, keo dán. III.Các hoạt động dạy- học:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ: (4’) Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2.Dạy bài mới: GTB (1’) HĐ1: Ôn lại các bước làm lọ hoa (7’) - GV sử dụng tranh quy trình để nêu lại các bước làm lọ hoa gắn tường: B1. Gấp phần giấy làm đế lọ hoa và gấp các nếp gấp cách đều. B2. Tách phần gấp đế lọ hoa ra khỏi các nếp gấp làm thân lọ hoa. B3. Làm thành lọ hoa gắn tường. HĐ2: Thực hành (20’) - GV quan sát, uốn nắn, giúp đỡ cho những HS còn lúng túng. - HD học sinh cắt, dán các bông hoa có cành lá, cắm trang trí vào lọ hoa. + Chấm sản phẩm đã hoàn thành. HĐ3: Nhận xét đánh giá HD HS nhận xét sản phẩm 3.Củng cố, dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị cho tiết học sau. - Giờ sau thực hành tiếp tiết 3.. Học sinh. - HS nhắc lại các bước làm lọ hoa gắn tường bằng cách gấp giấy.. - HS thực hành gấp lọ hoa theo cá nhân. - HS thực hành cắt hoa. - HS trưng bày sản phẩm.. Thứ năm ngày 21 tháng 03 năm 2013. Toán: Luyện tập I.Mục tiêu: - Biết cách đọc, viết các số có năm chữ số (trong năm chữ số đó có chữ số 0). - Biết thứ tự của các số có năm chữ số. Làm tính với số tròn nghìn, tròn trăm. - Giáo dục h/s ý thức tự giác học bài. II.Chuẩn bị: - Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên. Học sinh.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 1.Kiểm tra bài cũ: (5’) - GV đọc cho HS viết bảng, lớp viết vở nháp theo y/c của g/v 2. Bài mới: GTB (1’) HD làm bài tập: Bài1: Viết (theo mẫu) (26’) - Cho h/s làm nháp GV: Củng cố cách đọc các số, số có chữ số 0 ở hàng chục. Bài2: Viết (theo mẫu): - Cho h/s làm vở - Chấm bài GV củng cố cách viết số.. Bài3: Nối (theo mẫu) GV kẻ trên bảng - Nêu lại cách nối. Bài4: Tính nhẩm. GV củng cố cách nhẩm. + Chấm bài, nhận xét.. 2 HS lên bảng, các em khác viết vào bảng con: 53020 66106. - HS đọc lại hai số đó. + 2HS lên chữa bài, HS nêu bài làm của mình, lớp đọc lại các số. +HS làm vở 2 em chữa bài Đọc số. Viết số Tám mươi bảy nghìn một trăm linh 87105 năm Tám mươi bảy nghìn khong trăm linh 87001 một Tám mươi bảy nghìn năm trăm 87500 Tám mươi bảy nghìn 87000 + 1HS lên làm, lớp nhận xét, nêu cách nối. +2HS lên làm bài, HS khác nêu bài của mình, lớp nhận xét, nêu cách nhẩm. 4000 + 500 = 4500 6500- 500 = 6000 300+ 2000 x 2 = 4300 1000+ 6000:2=4000 4000- (2000- 1000)=3000 8000- 4000 x2 = 0 (8000- 4000)x 2=8000. 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học. - Về ôn lại cách đọc, viết các số có năm chữ số. Tập viết: Ôn tập (t5) I.Mục tiêu:. - HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học; trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. (HS khá giỏi đọc tưng đối lưu loát (tốc độ khoảng trên 65 tiếng/ phút.) - Dựa vào báo cáo miệng ở tiết 3, dựa theo mẫu ở SGK viết báo cáo về 1 trong 3 nội dunghọc tập, lao động hoặc công tác khác. - Giáo dục h/s ý thức tự giác học bài II.Chuẩn bị: - 7 phiếu, mỗi phiếu ghi tên một bài tập đọc. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên. Học sinh.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 1.Bài cũ: (5’) 2.Bài mới: HĐ1: Ôn tập đọc (12’) 1 - Yêu cầu HS lên bốc thăm và thực hiện phần thăm của mình. - Lần lượt 4 số HS trong lớp lên bốc thăm, xem lại bài trong 2 phút. - GV nêu câu hỏi để tìm hiểu đoạn hoặc bài - Đọc theo yêu cầu của phiếu. đọc. - Trả lời câu hỏi của GV. - GV nhận xét, cho điểm. HĐ2: Ôn viết báo cáo (17’) - HS khác nhận xét. - GV nhắc HS nhớ lại ND báo cáo ở tiết 3, + 1HS đọc yêu cầu BT và mẫu báo cáo. viết lại đúng mẫu, đủ thông tin, rõ ràng, trình Lớp theo dõi SGK. bày đẹp. - GV và HS nhận xét, bình chọn báo cáo viết - Viết báo cáo vào vở. tốt nhất. - Một số HS đọc lại bài. 3.Củng cố, dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết của trò. - Nhắc những HS chưa đạt thì về HTL để kiểm tra lại. - Làm thử bài tiết 8.. Chính tả: Ôn tập (t6) I.Mục tiêu: - HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học; trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. - Viết đúng các âm đầu, vần dễ lẫn: r/d/gi, tr/ch, l/n, uôt/uôc, ât/âc, iêc/iêt, ai/ ay. - Giáo dục h/s ý thức tự giác học bài. II.Chuẩn bị: - 7 phiếu, mỗi phiếu ghi tên 1 bài. - 2 phiếu viết nội dung BT2. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên. Học sinh. 1.Bài cũ: (5’) 2.Bài mới: HĐ1: Ôn tập đọc (12’) 1 - Yêu cầu HS lên bốc thăm và thực hiện phần thăm của mình. - Lần lượt 4 số HS trong lớp lên bốc thăm, xem lại bài trong 2 phút. - Đọc theo yêu cầu của phiếu. - GV nêu câu hỏi để tìm hiểu đoạn hoặc bài - Trả lời câu hỏi của GV. đọc..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - GV nhận xét, cho điểm. HĐ2: Làm BT chính tả (17’) Bài tập2:. - HS khác nhận xét. - 1HS đọc yêu cầu BT. Lớp đọc thầm đoạn văn và làm vào vở.. - GV dán 2 tờ phiếu lên bảng. Nêu yêu cầu của trò chơi tiếp sức. - Chọn HS của 2 nhóm tham gia thi - 2 nhóm HS, mỗi nhóm 3 em thi tiếp sức ( chọn chữ thích hợp để điền, chữ không thích hợp gạch bỏ). Mỗi lần 1HS điền 1 chữ sau đó truyền bút cho HS khác (làm trong 3 phút). - GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Thứ tự các từ cần điền: rét, buốt, ngất, lá, - HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh. trước, nào, lại, chưng, biết, làng, tay. 3.Củng cố, dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết của trò. - Về tiếp tục luyện đọc thuộc lòng. Buổi chiều. Thủ công:* Luyện làm lọ hoa gắn tường I.Mục tiêu: - Biết cách làm lọ hoa gắn tường. - Làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp tương đối đều, thẳng phẳng. Lọ hoa cân đối. - Giáo dục h/s yêu quí sản phẩm mình làm ra.. tương đối. II.Chuẩn bị: GV: Mẫu lọ hoa gắn tường làm bằng giấy thủ công gắn trên giấy bìa. Một lọ hoa gấp hoàn chỉnh. Giấy thủ công, tờ bìa, hồ dán, bút màu, kéo. HS: Giấy thủ công, kéo, keo dán. III.Các hoạt động dạy- học: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: (4’) Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2.Dạy bài mới: GTB (1’) HĐ1: Ôn lại các bước làm lọ hoa (7’) - GV sử dụng tranh quy trình để nêu lại các b- - HS nhắc lại các bước làm lọ hoa gắn ước làm lọ hoa gắn tường: tường bằng cách gấp giấy. B1. Gấp phần giấy làm đế lọ hoa và gấp các nếp gấp cách đều..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> B2. Tách phần gấp đế lọ hoa ra khỏi các nếp gấp làm thân lọ hoa. B3. Làm thành lọ hoa gắn tường. HĐ2: Thực hành (20’) - GV quan sát, uốn nắn, giúp đỡ cho những - HS thực hành gấp lọ hoa theo cá nhân. HS còn lúng túng. - HS thực hành cắt hoa. - HD học sinh cắt, dán các bông hoa có cành lá, cắm trang trí vào lọ hoa. - HS trưng bày sản phẩm. + Chấm sản phẩm đã hoàn thành. HĐ3: Nhận xét đánh giá HD HS nhận xét sản phẩm 3.Củng cố, dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị cho tiết học sau. - Giờ sau thực hành tiếp tiết 3.. Toán:*Ôn các số có năm chữ số I.Mục tiêu: - Biết đọc, viết các số có năm chữ số trường hợp có chữ số 0 ở hàng nghìn, trăm, chục, đơn vị. (BT1, 2). - Biết thứ tự các số có năm chữ số (BT3, 4). *HSKG làm thêm BT5. - GDHS yêu thích học toán, cẩn thận khi làm bài. II.Chuẩn bị: - VTH Toán. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1.Giới thiệu bài: (1’) - GV nêu mục tiêu tiết học. 2.Ôn luyện: HD HS làm lần lượt các BT ở VTH trang 71, 72 (30’) Bài 1: Viết (theo mẫu): Viết số Đọc số 45207 bốn mươi lăm nghìn hai trăm linh bảy 34404 67300 41750 26009 10005 - YC HS tự làm các bài còn lại. - Gọi HS đọc bài trước lớp. GV nhận xét. Bài 2: Nối (theo mẫu).. Học sinh - Lớp theo dõi GV giới thiệu bài. - HS đọc đề. - Theo dõi mẫu.. - HS làm bài cá nhân. - 2 HS chữa bài. Lớp nhận xét. - HS làm vào vở. 1 em lên bảng chữa bài. - HS làm bài và đọc kết quả, lớp nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Gọi HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét. Bài3: - Y/C HS làm vào vở. - HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng viết. - Gọi HS đọc kết quả, lớp nhận xét. - GV KL. Bài 4: Viết tiếp số thích hợp dưới mỗi vạch của - HS trao đổi nhóm đôi trả lời. tia số: - HS tự làm bài. GV nhận xét. *HSKG: Bài 5: Đố vui: - Lắng nghe. - Y/C HS trao đổi nhóm đôi làm bài. - GV chữa bài: Số đó là: 10000 3.Củng cố - Dặn dò: (4’) - Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn dò.. Hoạt động tập thể: Ca múa sân trường - Trò chơi dân gian I.Mục tiêu: - Ôn lại một số bài hát quy định của trường năm trước. - Múa, hát đúng, điều, đẹp. II.Các bước lên lớp: - Lớp trưởng tổ chức cho lớp tự múa, hát các bài hát của lớp. - Tổ chức chơi trò chơi dân gian. - Thi đua giữa các tổ. - Bình chọn tổ chiến thắng để khen thưởng. II .Nhận xét tiết học: - Tuyên dương các tổ múa hát đẹp, chơi nghiêm túc. - Về nhà ôn lại các bài hát, các trò chơi dân gian. Thứ sáu ngày 22 tháng 03 năm 2013. Tập làm văn: Ôn tập & kiểm tra (t8) Toán: Số 100 000 – Luyện tập I.Mục tiêu: - Biết số 100 000. Biết cách đọc, viết và thứ tự các số có năm chữ số. - Biết được số liền sau 99999 là số 100 000. - Giáo dục h/s ý thức tự giác học bài. II.Chuẩn bị: - 10 mảnh bìa, mỗi mảnh có ghi số 10 000. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên. Học sinh.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 1.Bài cũ: (5’) GV đọc cho HS viết số và đọc lại. 2.Bài mới: HĐ1: GV giới thiệu cho HS số 100 000 (15’) - GV gắn 8 mảnh bìa có ghi số10000 - GV ghi số 80 000 ở phía dưới. - GV gắn một mảnh bìa có ghi số 10 000 ở dòng trên mảnh bìa gắn trước. - Ghi số 90 000 bên phải số 80 000 để có dãy số 80000, 90000. - Gắn tiếp 1 mảnh bìa có ghi số 10000 lên trên. ?: Bây giờ có mấy chục nghìn? - GV nêu: Vì 10 chục là một trăm nên mười chục nghìn còn gọi là một trăm nghìn. - GV ghi số 100 000 bên phải số 90 000 Số một trăm nghìn gồm những số nào? HĐ2: Thực hành (15’) Bài1: Số? - Cho h/s làm nháp,4 em chữa bài ,nhận xét chốt Bài2: Viết tiếp số thích hợp vào mỗi vạch: - GV nhận xét.chốt. - Có tám chục nghìn. - Có chín chục nghìn.. - Có 10 chục nghìn.. - Đọc số: Một trăm nghìn.. - Đọc dãy số: 80 000,..., 100 000. - Nhận biết cấu tạo số 100 000. + 4HS lên điền số, 1 số HS đọc bài, a.10 000, 20 000, ... , ….. b. 10 000, ... , 17.000, 18.000, 19.000, ... + 1HS lên làm lớp làm b/c. Bài3: Số - GV củng cố số liền trước , số liền sau các - HS làm b/c,3 em chữa bài3 dòng đầu - 1HS lên bảng làm bài số. Bài giải Bài 4:- Cho h/s làm vở Số chỗ chưa có người ngồi là: - Chấm chữa chốt 7000- 5000 = 2000 (chỗ) Đáp số: 2000 chỗ 3.Củng cố, dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học. - Nắm vững cấu tạo số 100 000.. Tự nhiên xã hội: Thú I.Mục tiêu: - Nêu được ích lợi của thú đối với con người. - Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số loại thú. - * Biết những động vật có lông mao đẻ con , nuôi con bằng sữa được gọi là thú hay động vật có vú. Nêu được một số ví dụ về thú nhà và thú rừng. - HS có ý thức bảo vệ loài thú,và chăm sóc vật nuôi trng nhà. II.Chuẩn bị:.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Các hình SGK T104, 105. Sưu tầm tranh, ảnh về các loài thú nhà. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên. Học sinh. 1.Bài cũ: (4’) HS: Vì sao chúng ta không nên săn, bắt tổ - HS trả lời, các em khác nhận xét. chim? 2.Bài mới: GTB (1’) HĐ1: Quan sát và thảo luận (15’) + Cách tiến hành: - Mỗi bàn HS là một nhóm, quan sát hình B1. Làm việc theo nhóm: SGK T104, 105 và các hình ảnh sưu tầm - GV gợi ý cho các nhóm thảo luận. được. *Kể tên các con thú mà bạn biết? - Thảo luận theo gợi ý của GV. * Trong số các con thú nhà đó: Con nào đẻ con? Thú mẹ nuôi con mới sinh bằng gì? Những con vật này có đặc điểm gì chung? B2. Làm việc cả lớp: + Kết lụân: Những động vật có đặc điểm như có lông mao, đẻ con và nuôi con bằng sữa được gọi là thú hay động vật có vú. HĐ2: Thảo luận cả lớp (12’) + Cách tiến hành: ?: Nêu được ích lợi của việc nuôi các thú nhà như: lợn, trâu, bò, mèo,... + Kết luận: Lợn là con vật nuôi chính của nước ta. Thịt lợn là thức ăn giàu chất dinh dưỡng cho người. Phân lợn dùng để bón ruộng. Trâu, bò để kéo cày. Bò lấy sữa,... 3.Củng cố, dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết của trò. - Chuẩn bị tiết sau bài"Thú" tiếp theo,. - Đại diện các nhóm lên trình bày, mỗi nhóm giới thiệu về 1 con. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS nêu đặc điểm chung của thú. - HS nêu ích lợi từng con. Buổi chiều. Tiếng Việt:*Tập làm văn I.Mục tiêu: - Viết được một đoạn văn ngắn về một nhân vật phim hoặc một tiết mục xiếc em yêu thích. - GD HS ý thức tự giác học. II.Chuẩn bị: - Vở thực hành T.V. III.Các hoạt động dạy- học:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Giáo viên HĐ1: Giới thiệu bài (1’) - GV nêu mục tiêu giờ học. HĐ2: Hướng dẫn luyện tập (30’) Bài 1: Viết về một nhân vật phim hoặc một tiết mục xiếc em yêu thích. - GV gợi ý: Đó là nhân vật phim (tiết mục xiếc) nào ? Em xem phim (tiết mục) đó khi nào, ở đâu? Nhân vật phim (tiết mục) đó có gì đặc biệt khiến em yêu thích?... - Y/C HS làm bài cá nhân vào vở, GV HD thêm cho HS yếu, chấm một số em. - Gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp, GV nhận xét, bổ sung. HĐ3: Củng cố - dặn dò (4’) - Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn dò.. Học sinh - HS lắng nghe. - 2 HS đọc đề. Lớp đọc thầm. - HS lắng nghe.. - HS làm bài cá nhân. - 4 - 5 em đọc bài viết của mình, lớp nhận xét. - HS nghe và thực hiện.. Sinh hoạt lớp I.Mục tiêu: - HS biết được ưu điểm khuyết điểm trong tuần học vừa qua. - Biết thẳng thắn phê và tự phê. - Phát động thi đua tuần tới. - Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể. II.Chuẩn bị: - Kế hoạch tuần tới . - Báo cáo tuần qua. II.Các hoạt động dạy- học: Giáo viên 1. Đánh giá hoạt động trong tuần a. Phần mở đầu (3’) - GV phổ biến nội dung trong tuần qua b. Nội dung (8’) + Nề nếp: Gọi các tổ trưởng lên báo cáo các hoạt động của mình. - GV theo dõi gợi ý - Nhận xét, chốt lại - Cho các tổ 2, 3 thực hiện tương tự +Học tập: - Gọi tổ trưởng lên báo cáo - Nhắc nhở các bạn chưa thực hiện - Gv nhận xét, chốt lại: trong tuần này có rất. Học sinh - HS lắng nghe - Các tổ trưởng lên báo cáo. +Tổ 1: các bạn trong tổ đi học đúng giờ, trong giờ học không nói chuyện, nề nếp ra vào lớp ổn định. - Nhận xét - Tổ 1: bạn ................................ có nhiều điểm tốt. Các bạn khác còn nhiều hạn chế. - Các tổ khác tiến hành tương tự.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> nhiều bạn có nhiều điểm tốt như : ................................................................. .......... *Biện pháp giúp đỡ: (10’) - Động viên giúp đỡ các em. - Rèn nhân, chia vào 15 phút đầu giờ . +Cho HS cả lớp bình chọn tổ và cá nhân được khen thưởng. 2.Phát động thi đua tuần 28 (7’) + Nề nếp: không nói chuyện riêng trong giờ học, ra vảo lớp đúng qui định, trực nhật sạch sẽ. + Học tập: thi đua học tốt để chuẩn bị chào mừng các ngày lễ lớn. - Thường xuyên học bài và làm bài ở nhà trước khi đến lớp. 3.Kết thúc (2’) - Động viên tinh thần học tập, nề nếp của các em.. - HS tự bình chọn - Thảo luận - Thống nhất ý kiến. - Cả lớp lắng nghe - Tham gia đóng góp ý kiến cho kế hoạch tuần tới..

<span class='text_page_counter'>(25)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×