Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (630.21 KB, 11 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Nhắc lại đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0) Tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x;f(x)) trên mặt phẳng tọa độ được gọi là đồ thị của hàm số y=f(x). Đồ thị của hàm số y = ax (a ≠ 0) là một đường thẳng đi qua góc tọa độ Cách vẽ: cho x=1 y = a ax. A(1;a) thuộc đồ thị hàm số y = ax y=. Vậy đường thẳng OA là đồ thị của hàm số y=ax a. A.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1/Đồ thị của hàm số y=ax+b (a0) Bài tập 1: Biểu diễn các điểm sau trên cùng một mặt phẳng tọa độ: A(1; 2); B(2; 4); C(3; 6) A’(1; 2+3); B’(2; 4+3); C’(3; 6+3) Chứng minh: y 9 C’ Có A’A // A, B’B (cùng nằm Ox) trên Nhận xét: Nếu B, C cùng 8 A’A (d) = B’B = 3 B’, (đơn đường thẳng thì A’, C’vị) cùng nằm 7 B’ 6 Tứ giác A’ABB’ là hình trên 1 đường thẳng (d’) song songbình với hành (d) (vì C 5 có cặp cạnh đối song song và bằng nhau) A’ 4 B A’B’//AB 3 Tương tự: Ta chứng minh được B’C’// BC 2 A 1 Ta có A,B,C thẳng hàng suy ra A’, B’, x 0 1 2 3 C’ thẳng hàng theo Tiên đề Ơclit.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 1/Đồ thị của hàm số y=ax+b (a0) Bài tập 2: Tính giá trị y tương ứng của các hàm số y = 2x và y = 2x + 3 theo giá trị đã cho của biến x rồi điền vào bảng sau:. y = 2x + 3. -2. -1. -8 -6 -4 -2 -5 -3 -1 1. -0,5. 0. 0,5. 1. 2. 3. 4. -1 2. 0. 1 4. 2 5. 4 7. 6 9. 8. 3 2x+ 3. y = 2x. -4 -3. y=. x. 11.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 1/Đồ thị của hàm số y=ax+b (a0) Tổng quát: Đồ thị của hàm số y = ax+b (a 0) là một đường thẳng: - Cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng b; - Song song với đường thẳng y = ax, nếu (b 0); trùng với đường thẳng y = ax, nếu b = 0. Chú ý: Đồ thị của hàm số y = ax+b (a 0) còn được coi là đường thẳng y = ax + b; b được gọi là tung độ gốc của đường thẳng..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> 2/ Cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất y = ax + b (a 0) Khi b = 0 thì y = ax (a 0). Đồ thị của hàm số y = ax là Khi b =thẳng 0 thì hàm số có y =O(0;0) ax (a và0)điểm A(1;a). đường đi qua gốcdạng tọa độ Đồ thị của hàm số y = ax (a 0) là đường thẳng đi qua gốc tọa độ O(0;0) A(1;a). Cách vẽ và đồđiểm thị hàm số bậc nhất y = ax + b với trường. hợp a 0 và b 0. Cách xác định hai giao điểm của đồ thị với 2 trục tọa độ như sau: Bước1: + Cho Cho x=0x=y0=thìby = b, ta được điểm A(0; b) thuộc trục tung Oy. ta được điểm A(0;b) là giao điểm của đồ thị với trục tung. + Cho y=0 thì x = ta được điểm thuộc trục hoành Ox. Cho y=0 x = Bước2: Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A, B ta được đồ thị của hàm số y =điểm ax + b. ta được là giao điểm của đồ thị với trục hoành. Ta vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B. Đường thẳng này chính là đồ thị của hàm số y = ax + b (a 0)..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Củng cố Để vẽ đồ thị hàm số y = ax+b (a 0), ta có thể tìm hai điểm bất kỳ khác của đồ thị như sau: Cho x = 1, tính được y = a + b, ta có điểm A(1; a+b) Cho x = -1, tính được y = -a + b, ta có điểm B(-1; b-a) Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A, B ta được đồ thị của hàm số y = ax+b (a 0).
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bài tập 3: Hãy vẽ đồ thị hàm số y = 2x – 3 và y = -2x + 5 * Vẽ đồ thị hàm số y = 2x – 3. * Vẽ đồ thị hàm số y = -2x + 5. Cho x=0 y=-3, ta được điểm A(0;-3) Cho x=0 y=5, ta được điểm C(0;5). y=. 2x -. 3. C. B. y= 2x. A. D. -3.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Bài tập 3: Hãy vẽ đồ thị hàm số y = 2x – 3 và y = -2x + 5 * Vẽ đồ thị của hai hàm số y = 2x – 3 và y = -2x + 5 trên cùng một mặt phẳng tọa độ.. y=. 2x -. 3. C. B. D. y= 2x -3. A.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hướng dẫn học ở nhà • Học kỹ lý thuyết và xem lại bài tập đã làm ở lớp. • Thực hiện các bài tập 15, 16, 17 SGK trang 51..
<span class='text_page_counter'>(11)</span>
<span class='text_page_counter'>(12)</span>