Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

Tuan 4Nguyen Thi Thanh Thao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184.61 KB, 32 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 4 Thứ hai ngày 10 tháng 9 năm 2102 ĐẠO ĐỨC CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (tt) I. MỤC TIÊU: - Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình. - Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa. - Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình. - Không tán thành với những hành vi trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác,.. II. CHUẨN BỊ - SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV A. Khởi động: B. Dạy bài mới 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu ghi nhớ 2. Giới thiệu bài: - Có trách nhiệm về việc làm của mình (tiết 2) 3. Bài mới Các hoạt động: * Hoạt động 1: Xử lý tình huống bài tập 3. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình - Nêu yêu cầu - GV kết luận: Em cần giúp bạn nhận ra lỗi của mình và sửa chữa, không đỗ lỗi cho bạn khác. - Em nên tham khảo ý kiến của những người tin cậy (bố, mẹ, bạn …) cân nhắc kỹ cái lợi, cái hại của mỗi cách giải quyết rồi mới đưa ra quyết định của mình. * Hoạt động 2: Tự liên hệ Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình - Hãy nhớ lại một việc em đã thành công (hoặc thất bại) + Em đã suy nghĩ như thế nào và làm gì trước khi quyết định làm điều đó? + Vì sao em đã thành công (thất bại)? + Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào?  Tóm lại ý kiến và hướng dẫn các bước ra quyết định (đính các bước trên bảng) 4. Củng cố : Phương pháp: Sắm vai - Nêu yêu cầu + Nhóm 1: Em sẽ làm gì nếu thấy bạn em vứt rác ra sân trường? + Nhóm 2: Em sẽ làm gì nếu bạn em rủ. Hoạt động của HS - Hát - 2 HS - HS lắng nghe. - Làm việc cá nhân  chia sẻ trao đổi bài làm với bạn bên cạnh  4 bạn trình bày trước lớp.. - Lớp trao đổi bổ sung ý kiến. - Trao đổi nhóm - 4 học sinh trình bày. Xác định vấn đề, tình huống - Liệt kê các giải pháp - Lựa chọn giải pháp tối ưu - Đánh giá kết quả các giải pháp (lợi, hại). - Chia lớp làm 3 nhóm - Mỗi nhóm thảo luận, đóng vai một tình huống.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> em bỏ học đi chơi điện tử? + Nhóm 3: Em sẽ làm gì khi bạn rủ em hút thuốc lá trong giờ chơi? - Đặt câu hỏi cho từng nhóm + Vì sao em lại ứng xử như vậy trong tình huống? + Trong thực tế, thực hiện được điều đó có đơn giản, dễ dàng không? + Cần phải làm gì để thực hiện được những việc tốt hoặc từ chối tham gia vào những hành vi không tốt?  Kết luận: Cần phải suy nghĩ kỹ, ra quyết định một cách có trách nhiệm trước khi làm một việc gì. - Sau đó, cần phải kiên định thực hiện quyết định của mình C. Dặn dò: - Ghi lại những quyết định đúng đắn của mình trong cuộc sống hàng ngày  kết quả của việc thực hiện quyết định đó. - Chuẩn bị: Có chí thì nên.. - Các nhóm lên đóng vai - Nhóm hội ý, trả lời - Lớp bổ sung ý kiến. - HS lắng nghe.. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Thứ hai ngày 10 tháng 9 năm 2012 LỊCH SỬ.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> XÃ HỘI VIỆT NAM CUỐI THẾ KỶ XIX - ĐẦU THẾ KỶ XX I. MỤC TIÊU: - Biết một bài điểm mới về tình hình kinh tế -xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX: + Về kinh tế : xuất hiện nhà máy, hầm mỏ, đồn điền, đường ô tô, đường sắt. + Về xã hội : xuất hiện các tầng lớp mới : chủ xưởng, chủ nhà buôn, công nhân. *Học sinh khá, giỏi : + Biết được nguyên nhân của sự biến đổi kinh tế - xã hội nước ta : do chính sách tăng cường khai thác thuộc địa của thực dân pháp . + Nắm được mối quan hệ giữa sự xuất hiện những ngành kinh tế mới đã tạo ra các tầng lớp, giai cấp mới trong xã hội. II. CHUẨN BỊ - Bản đồ hành chính Việt Nam - SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV A. Khởi động: B. Dạy bài mới 1. Kiểm tra bài cũ: Cuộc phản công ở kinh thành Huế. - Nêu nguyên nhân xảy ra cuộc phản công ở kinh thành Huế? - Giới thiệu các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của phong trào Cần Vương?  GV nhận xét bài cũ 2. Giới thiệu bài: “Xã Hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX” 3. Bài mới Các hoạt động: 1 . Tình hình xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX. * Hoạt động 1: (làm việc cả lớp) Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại - GV nêu vấn đề: Sau khi dập tắt phong trào đấu tranh vũ trang của nhân dân ta, thực dân Pháp đã làm gì? Việc làm đó đã tác động như thế nào đến tình hình kinh tế, xã hội nước ta ? - GV chia lớp theo 4 nhóm thảo luận nội dung sau: + Trình bày những chuyển biến về kinh tế của nước ta?.  GV nhận xét + chốt lại. * Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm) Phương pháp: Đàm thoại, tổng hợp - GV tổ chức HS thảo luận câu hỏi :. Hoạt động của HS - Hát. - HS trả lời. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe.. - Hoạt động lớp, nhóm - HS nêu: tiến hành cuộc khai thác KT mà lịch sử gọi là cuộc khai thác thuộc địa lần thứ I nhằm vơ vét tài nguyên và bóc lột sức lao động của nhân dân ta. - HS thảo luận theo nhóm  đại diện từng nhóm báo cáo. - HS cần nêu được: + Những biểu hiện về sự thay đổi trong nền kinh tế VN cuối TK XIX-đầu TK XX + Những biểu hiện về sự thay đổi trong xã hội VN cuối TK XIX- đầu TK XX + Đời sống của công nhân, nông dân VN trong thời kì này - HS xem tranh - Hoạt động lớp.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Trước khi bị thực dân Pháp xâm lược, nền kinh tế VN có những ngành kinh tế nào chủ yếu ? + Sau khi thực dân Pháp xâm lược, những ngành kinh tế nào mới ra đời ở nước ta ? + Ai sẽ được hưởng các nguồn lợi do sự phát triển kinh tế ? + Trước đây, XH VN chủ yếu có những giai cấp nào Đời sống của công nhân và nông dân VN ra sao ? * Hoạt động 3: (làm việc cả lớp) Phương pháp: Động não - Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận - GV hoàn thiện phần trả lời của HS * Hoạt động 4 : (làm việc cả lớp) - HS lắng nghe. - GV tổng hợp các ý kiến của HS, nhấn mạnh những biến đổi về kinh tế, XH ở nước ta đầu TK XX  Giáo dục: căm thù giặc Pháp C. Dặn dò: - Xem lại bài - HS lắng nghe. - Chuẩn bị: “Phan Bội Châu và phong trào Đông Du” ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Thứ hai ngày 10 tháng 9 năm 2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ TRÁI NGHĨA I. MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ (BT1) ; biết tìm từ trái nghĩa với từ cho trước (BT2, BT3) *Hs khá, giỏi đặt được 2 câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT3. II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ - Từ điển III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN A. Khởi động: B. Kiểm tra bài cũ: - Luyện tập về từ đồng nghĩa.  GV nhận xét, cho điểm 2. Giới thiệu bài: “Tiết luyện từ và câu hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về một hiện tượng ngược lại với từ đồng nghĩa đó là từ trái nghĩa” 3. Bài mới: Các hoạt động: * Hoạt động 1: Nhận xét, hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa của các cặp từ trái nghĩa Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại  Phần 1:  GV theo dõi và chốt: + Chính nghĩa: đúng với đạo lí + Phi nghĩa: trái với đạo lí  “Phi nghĩa” và “chính nghĩa” là hai từ có nghĩa trái ngược nhau  từ trái nghĩa.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát.  Phần 2: + Lưu ý: hs có thể dùng từ điển để tìm nghĩa hai từ: “vinh”, “nhục” - GV nhận xét lại  Phần 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm - Yêu cầu HS trình bày  GV chốt: Từ trái nghĩa đặt cạnh nhau sẽ làm nổi bật những gì đối lập nhau. - 1, 2 HS đọc yêu cầu - HS nêu (chết # sống) (vinh # nhục) - Cả lớp nhận xét - 2 HS đọc yêu cầu - HS làm bài theo nhóm - Đại diện nhóm nêu - 2 ý tương phản của cặp từ trái nghĩa làm nổi bật quan niệm sống rất khí khái của con người VN mang lại tiếng tốt cho dân tộc - Hoạt động nhóm, lớp - Các nhóm thảo luận. - 2 HS - Lớp nhận xét - HS nghe. - Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp. - Yêu cầu HS đọc phần 1, đọc cả mẫu - Cả lớp đọc thầm - HS so sánh nghĩa của các từ gạch dưới trong câu sau: Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết - HS lần lượt nêu nghĩa của 2 từ gạch dưới - HS giải nghĩa (nêu miệng) - Có thể minh họa bằng tranh - Cả lớp nhận xét. * Hoạt động 2: Ghi nhớ Phương pháp: Thảo luận nhóm, giảng - Đại diện nhóm trình bày 2 ý tạo nên ghi nhớ giải, đàm thoại - GV nêu câu hỏi để rút ra ghi nhớ.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> + Thế nào là từ trái nghĩa + Tác dụng của từ trái nghĩa * Hoạt động 3: Luyện tập Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại, thực hành  Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm - HS nhận xét - GV chốt lại cho điểm  Bài 2: - HS tự làm - GV chốt lại: Chọn 1 từ duy nhất dù có thể có từ trái nghĩa khác vì đây là các thành ngữ có sẵn  Bài 3: - Tổ chức cho HS học theo nhóm 4. Củng cố : -Thế nào là từ trái nghĩa cho ví dụ C. Dặn dò: - Xem lại bài - Chuẩn bị: “Luyện tập về từ trái nghĩa”. Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp - HS làm vào vở - HS nhận xét. - HS lắng nghe - HS làm vào vở - HS lắng nghe. - HS thực hiện - HS nêu. - HS lắng nghe. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Thứ ba ngày 11 tháng 9 năm 2012 TOÁN.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết giải bài toán lên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. - Làm BT1,3,4 II. CHUẨN BỊ: - Phấn màu - Bảng phụ - Vở bài tập - Sách giáo khoa - Nháp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN A. Khởi động: B. Dạy bài mới 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra cách giải dạng toán tỷ lệ - Lần lượt HS nêu cách giải  GV nhận xét - cho điểm 2. Giới thiệu bài mới: - Hôm nay, chúng ta tiếp tục ôn tập, giải các bài toán dạng tỷ lệ qua tiết "Luyện tập". 3. Bài mới Các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS củng cố, rèn kỹ năng giải các bài toán liên quan đến ti lệ (dạng rút về đơn vị ) Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não  Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc đề bài - Yêu cầu HS nêu tóm tắt - Yêu cầu HS giải  GV chốt lại * Hoạt động 2: Luyện tập Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não  Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc đề bài - GV gợi mở để HS phân tích đề, tóm tắt đề, giải 2 tá bút chì là 24 bút chì. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - 2 HS - Lớp nhận xét - HS lắng nghe. - Hoạt động cá nhân. - HS đọc đề - Nêu tóm tắt - HS giải - Học sinh sửa bài "Rút về đơn vị" - HS quan sát. - 2 HS đọc yêu cầu đề bài - Phân tích đề - Nêu tóm tắt - HS làm bài - HS sửa bài - Nêu phương pháp giải D " ùng tỉ số".  GV chốt lại - Hoạt động cá nhân * Hoạt động 3: Luyện tập Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não  Bài 3: - HS đọc đề - GV yêu cầu HS đọc đề - GV gợi mở để HS phân tích đề, tóm tắt, - HS tóm tắt giải - HS giải bằng cách “ rút về đơn vị “ - HS sửa bài.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 4. Củng cố : - HS nêu lại 2 dạng toán ti lệ: Rút về đơn - HS nêu vị - Tỉ số C. Dặn dò: - Làm bài nhà - HS lắng nghe - Chuẩn bị: Ôn tập và bổ sung về giải toán ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(11)</span>

<span class='text_page_counter'>(12)</span>

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Thứ tư ngày 12 tháng 9 năm 2012 TOÁN.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN (tt) I. MỤC TIÊU: - Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần). Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. - Làm BT1 II. CHUẨN BỊ - Phấn màu, bảng phụ - Vở bài tập, bảng con, SGK, nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN A. Khởi động: B. Dạy bài mới 1. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập - Yêu cầu 1 HS lên bảng - Yêu cầu HS nhận xét - GV nhận xét cho điểm 2. Giới thiệu bài: Ôn tập giải toán (tt) - Hôm nay, chúng ta tiếp tục học dạng toán tỷ lệ tiếp theo thông qua tiết “Ôn tập giải toán” 3. Bài mới Các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não - GV nêu ví dụ (SGK) - GV cho HS quan sát bảng rồi nhận xét : “Số ki-lô-gam gạo ở mỗi bao gấp lên bao nhiêu lần thì số bao gạo có được lại giảm đi bấy nhiêu lần” * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh củng cố, rèn kỹ năng giải các bài toán liên quan đến ti lệ (dạng rút về đơn vị)  học sinh biết giải các bài toán có liên quan đến ti lệ Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não  Bài toán 1: - Yêu cầu HS đọc đề bài - Yêu cầu HS tóm tắt. - Yêu cầu HS nêu cách giải - HS tự giải. - GV nhận xét lại Đây là bài toán để giải theo cách 1 “rút về đơn vị” hoặc “tìm tỉ số” và khi làm bài có thể giải bài toán bằng 1 trong 2 cách trên Hoạt động 3: Phương pháp: Đ.thoại, thực hành, động não. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - 1 HS lên bảng giải bài tập 1 (SGK tr.19) - HS nhận xét. - HS lắng nghe - HS lắng nghe. - Hoạt động cá nhân. - HS đọc đề - Tóm tắt - HS giải - Phương pháp dùng rút về đơn vị. - HS đọc đề bài - HS tóm tắt - HS tự làm vào vở - Lớp nhận xét - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(15)</span>  Bài 1: - GV gợi mở tìm ra cách giải bằng cách - HS lắng nghe. “rút về đơn vị” - HS làm bài - Yêu cầu HS làm vào vở - HS lắng nghe.  GV chốt lại C. Dặn dò: - HS lắng nghe - Chuẩn bị: Luyện tập ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Thứ tư ngày 12 tháng 9 năm 2012 TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU: - Lập được dàn ý cho bài văn tả ngôi trường đủ ba phần : mở bài, thân bài, kết bài ; biết lực chọn được những nét ổi bật để tả ngôi trường. - Dựa vào dàn ý viết được một đoạn văn miêu tả hoàn cảnh, sắp xếp các chi tiết hợp lí. II. CHUẨN BỊ: - Giấy khổ to, bút dạ - Những ghi chép của học sinh đã có khi quan sát trường học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Khởi động: - Hát B. Dạy bài mới 1. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra bài chuẩn bị của HS - 2 HS lại kết quả quan sát tả cảnh trường  GV nhận xét học - HS lắng nghe. 2. Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. 3. Bài mới Các hoạt động: * Hoạt động 1: HDHS tự lập dàn ý chi - Hoạt động cá nhân tiết của bài văn tả ngôi trường  Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu bài 1 - Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT1 - Yêu cầu HS trình bày những điều quan - HS trình bày những điều em đã quan sát được sát được. - HS làm việc cá nhân - GV phát giấy, bút dạ.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - GV theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu  GV nhận xét, bổ sung để hoàn chỉnh dàn ý của HS * Hoạt động 2: HDHS biết chuyển một phần của dàn ý chi tiết thành một đoạn văn hoàn chỉnh. Phương pháp: Bút đàm  Bài 2: - GV gợi ý HS chọn : + Viết văn tả cảnh sân trường với cột cờ, những sáng chào cờ, giờ ra chơi, tập thể dục giữa giờ. + Viết đoạn văn tả các tòa nhà và phòng học. + Viết đoạn văn tả vườn trường và sân chơi - HS nhận xét - GV chấm điểm, đánh giá 4. Củng cố : - Gọi HS đọc đoạn văn vừa viết - Đánh giá C. Dặn dò: - Xem lại các văn đã học - Chuẩn bị tiết kiểm tra viết. - HS tự lập dàn ý chi tiết - HS trình bày trên bảng lớp - HS cả lớp bổ sung - Hoạt động nhóm đôi. - Nên chọn viết phần thân bài (thân bài có chia thành từng phần nhỏ) - 2 HS đọc bài tham khảo - 1, 2 HS nêu phần mà em chọn ở thân bài để viết thành đoạn văn hoàn chỉnh ( làm nháp ) - HS lần lượt đọc lên đoạn văn đã hoàn chỉnh - Cả lớp nhận xét - Hoạt động lớp - Yêu cầu HS đọc đoạn văn của mình - Bình chọn đoạn văn hay - HS lắng nghe. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Thứ tư ngày 12 tháng 9 năm 2012 KHOA HỌC TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ I. MỤC TIÊU: - Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến tuổi già. Tiết 2 - Nêu được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh, bảo vệ sức khỏe ở tuổi dậy thì. - Thực hiện sinh cá nhân ở tuổi dậy thì. II. CHUẨN BỊ: - Tranh vẽ trong SGK trang 16 , 17 - SGK - Tranh ảnh sưu tầm những người lớn ở các lứa tuổi khác nhau và làm các nghề khác nhau III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Khởi động: - Hát B. Dạy bài mới 1. Kiểm tra bài cũ: Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì  Nêu đặc điểm nổi bật ở giai đoạn dưới - Dưới 3 tuổi: biết đi, biết nói, biết tên mình, nhận ra quần áo, đồ chơi 3 tuổi và từ 3 tuổi đến 6 tuổi? - Từ 3 tuổi đến 6 tuổi: hiếu động, giàu trí tưởng tượng ...  Nêu đặc điểm nổi bật ở giai đoạn từ 6 - 6 tuổi đến 10 tuổi: cơ thể hoàn chỉnh, cơ tuổi đến 10 tuổi và giai đoạn tuổi dậy xương phát triển mạnh. - Tuổi dậy thì: cơ thể phát triển nhanh, cơ thì? quan sinh dục phát triển ... - HS lắng nghe - Cho HS nhận xét - GV cho điểm.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Nhận xét bài cũ 2. Giới thiệu bài: Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già 3. Bài mới Các hoạt động: * Hoạt động 1: Làm việc với SGK Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại - Bước 1: Giao nhiệm vụ trả lời các câu hỏi: + Tranh minh họa giai đoạn nào của con người? + Nêu một số đặc điểm của con người ở giai đoạn đó? (Cơ thể của con người ở giai đoạn đó phát triển như thế nào? Con người có thể làm những việc gì?) - Bước 2: Làm việc theo nhóm - Bước 3: Làm việc cả lớp - Yêu cầu các nhóm treo sản phẩm của mình trên bảng và cử đại diện lên trình bày. Mỗi nhóm chỉ trình bày 1 giai đoạn và các nhóm khác bổ sung (nếu cần thiết). - HS lắng nghe - Hoạt động nhóm, cả lớp. - Học sinh đọc các thông tin và trả lời câu hỏi trong SGK trang 16 , 17 theo nhóm - Làm việc theo hướng dẫn của giáo viên, cử thư ký ghi biên bản thảo luận như hướng dẫn trên Giai đoạn Đặc điểm nổi bật Tuổi vị thành niên - Chuyển tiếp từ trẻ con thành người lớn - Phát triển mạnh về thể chất, tinh thần và mối quan hệ với bạn bè, xã hội. Tuổi trưởng thành - Trở thành ngưòi lớn, tự chịu trách nhiệm trước bản thân, gia đình và xã hội.. Tuổi trung niên - Có thời gian và điều kiện tích luỹ kinh  GV chốt lại nội dung làm việc của HS nghiệm sống. Tuổi già - Vẫn có thể đóng góp cho xã hội, truyền kinh nghiệm cho con, cháu. * Hoạt động 2: Trò chơi “Ai? Họ đang ở giai đoạn nào của cuộc đời”? Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, giảng giải. + Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn - Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm từ 3 đến 4 hình. + Bước 2: Làm việc theo nhóm. - Hoạt động nhóm, lớp. - HS xác định xem những người trong ảnh đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời và nêu đặc điểm của giai đoạn đó. - HS làm việc theo nhóm như hướng dẫn. + Bước 3: Làm việc cả lớp - Đại diện nhóm lên trình bày. - GV yêu cầu cả lớp thảo luận các câu - Các nhóm khác có thể hỏi và nêu ý kiến hỏi trong SGK. khác về phần trình bày của nhóm bạn. + Bạn đang ở vào giai đoạn nào của cuộc - Giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên (tuổi đời? dậy thì). + Biết được chúng ta đang ở giai đoạn - Hình dung sự phát triển của cơ thể về thể nào của cuộc đời có lợi gì? chất, tinh thần, mối quan hệ xã hội, giúp ta sẵn sàng đón nhận, tránh được sai lầm có thể xảy ra.  GV chốt lại nội dung thảo luận của cả lớp. 4. Củng cố : - Giới thiệu với các bạn về những thành - HS trả lời, chỉ định bất kì 1 bạn tiếp theo. viên trong gia đình bạn và cho biết từng.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> thành viên đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời?  GV nhận xét, tuyên dương. C. Dặn dò - HS lắng nghe. - Xem lại bài - Chuẩn bị: “Vệ sinh tuổi dậy thì”. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Thứ năm ngày 13 tháng 9 năm 2012 TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết giải bài toán lên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. - Làm BT1,2 II. CHUẨN BỊ: - Phấn màu, bảng phụ - Vở bài tập, SGK, nháp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN A. Khởi động: B. Dạy bài mới 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra cách giải dạng toán liên quan đến tỉ số HS vừa học.  GV nhận xét - cho điểm 2. Giới thiệu bài: Luyện tập chung - Hôm nay, chúng ta tiếp tục giải các bài tập liên quan đến tỷ lệ qua tiết "Luyện tập ". 3. Bài mới Các hoạt động: * Hoạt động 1: H giải các bài tập trong vở bài tập  HS biết xác định dạng toán quan hệ tỷ lệ. Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não  Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề - HS tóm tắt và tự giải - HS sửa bài. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - 2 em - Lớp nhận xét - HS lắng nghe. - Hoạt động cá nhân. - HS đọc đề - Nêu tóm tắt - Học sinh giải “Tìm tỉ số” - HS sửa bài.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - HS nhận xét bạn  Giáo viên nhận xét * Hoạt động 2: Luyện tập Phương pháp: Thực hành, đ.thoại, động não  Bài 2: - GV gợi mở HS thảo luận nhóm các yêu cầu sau: Phân tích đề, nêu tóm tắt, cách giải  GV nhận xét và liên hệ với giáo dục dân số  GV chốt lại Phương pháp: Thực hành, đ.thoại 4. Củng cố : Phương pháp: Thực hành, động não - Yêu cầu HS nhận dạng bài tập qua tóm tắt sau: + 4 ngày : 28 m mương 30 ngày : ? m mương C. Dặn dò: - Làm bài nhà - Chuẩn bị: Luyện tập chung. - HS nhận xét và nêu phương pháp áp dụng - HS lắng nghe - Hoạt động nhóm đôi. - HS lần lượt đọc yêu cầu đề bài - HS phân tích - Nêu tóm tắt - HS giải - HS sửa bài * Mức thu nhập của một người bị giảm. - HS thực hiện.. - HS lắng nghe. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Thứ sáu ngày 14 tháng 9 năm 2012 KỂ CHUYỆN TIẾNG VĨ CẦM Ở MĨ LAI I. MỤC TIÊU: - Dựa vào lời kể của GV, hình ảnh minh họa và lời thuyết minh, kể lại được câu chuyện đúng ý, ngắn gọn rõ các chi tiết trong truyện. - Hiểu được ý nghĩa : Ca ngợi người Mĩ có lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. GV liên hệ: Giặc Mĩ không chỉ giết hại trẻ em, cụ già ở Mỹ Lai mà còn tàn sát, hủy diệt cả môi trường sống của con người ( thiêu cháy nhà cửa, ruộng vườn, giết hại gia súc,…) II. CHUẨN BỊ: - Các hình ảnh minh họa bằng phim trong. - SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN A. Khởi động: B. Dạy bài mới 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS - HS nhận xét bạn - GV nhận xét 2. Giới thiệu bài: “Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai” 3. Bài mới Các hoạt động: * Hoạt động 1: - GV kể chuyện 1 lần - Viết lên bảng tên các nhân vật trong phim: + Mai-cơ: cựu chiến binh + Tôm-xơn: chỉ huy đội bay + Côn-bơn: xạ thủ súng máy + An-drê-ốt-ta: cơ trưởng + Hơ-bớt: anh lính da đen + Rô-nan: một người lính bền bỉ sưu tầm tài liệu về vụ thảm sát. - Giáo viên kể lần 2 - Minh họa và giới thiệu tranh và giải nghĩa từ. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh kể chuyện. Phương pháp: Kể chuyện.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - 1, 2 HS kể lại câu chuyện mà em đã được chứng kiến, hoặc đã tham gia. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe và quan sát tranh.. - 1 HS đọc yêu cầu - Từng nhóm tiếp nhau trình bày lời thuyết minh cho mỗi hình - Cả lớp nhận xét. * Hoạt động 3: Trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, giảng giải - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Các nhóm bàn bạc, thảo luận nêu ý nghĩa của câu chuyện. - Chọn ý đúng nhất. 4. Củng cố :.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - HS kể lại chuyện nêu ý nghĩa câu - Các tổ thi đua tìm bài thơ, bài hát hay chuyện truyện đọc nói về ước vọng hòa bình. C. Dặn dò: - Về nhà tập kể lại chuyện - HS lắng nghe - Chuẩn bị: Kể chuyện đã nghe, đã đọc. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Thứ tư ngày 12 tháng 9 năm 2012 ĐỊA LÍ SÔNG NGÒI I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số đặc điểm chính và vai trò của sông ngòi Việt Nam : + Mạng lưới sông ngòi dày đặc. + Sông ngòi có lượng nước thay đổi theo mùa (mùa mưa thường có lũ lớn) và có nhiều phù sa + Sông ngòi có vai trò quan trọng trong xản xuất và đời sống : bồi đắp phù sa, cung cấp nước, tôm cá, nguồn thủy,… - Xác lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu và sông ngòi : Nước sông lên, xuống theo mùa ; mùa mưa thường có lũ lớn ; mùa khô nước sông hạ thấp. - Chỉ được vị trí một số con sông : Hồng, Thái Bình, Tiền, Hậu, Đồng Nai, Mã, Cả trên bản đồ (lược đồ). *Học sinh khá, giỏi : + Giải thích được vì sao sông ở miền Trung ngắn và dốc + Biết những ảnh hưởng do nước sông lên, xuống theo mùa tới đời sống và sản xuất của nhân dân : mùa nước cạn gây thiếu nước, mùa nước lên cung cấp nhiều nước song thường có lũ lụt gây thiệt hại. - GDMT: Một số đặc điểm về môi trường tài nguyên thiên nhiên và việc khai thác tài nguyên thiên nhiên của Việt Nam. II. CHUẨN BỊ: - Bản đồ tự nhiên..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Tìm hiểu trước về đặc điểm của một số con sông lớn ở Việt Nam. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN A. Khởi động: B. Dạy bài mới 1. Kiểm tra bài cũ: “Khí hậu” - Nêu câu hỏi + Trình bày sơ nét về đặc điểm khí hậu nước ta? + Nêu lý do khiến khí hậu Nam -Bắc khác nhau rõ rệt? + Khí hậu nhiệt đới gió mùa ảnh hưởng như thế nào đến đời sống sản xuất của nhân dân ta?  GV nhận xét. Đánh giá 2. Giới thiệu bài: “Sông ngòi nước ta có đặc điểm gì? Tiết địa lý hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó.” 3. Bài mới Các hoạt động: 1 . Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc * Hoạt động 1: (làm việc cá nhân hoặc thao cặp) Phương pháp: Trực quan, bút đàm, giảng giải + Bước 1: - Phát phiếu học tập + Nước ta có nhiều hay ít sông? + Kể tên và chỉ trên lược đồ H.1 vị trí một số con sông ở Việt Nam? Ở miền Bắc và miền Nam có những con sông lớn nào?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát. - HS trả lời (kèm chỉ lược đồ, bản đồ). - HS nghe. - Hoạt động cá nhân, lớp. - Mỗi HS nghiên cứu SGK, trả lời: - Nhiều sông - Miền Bắc: sông Hồng, sông Đà, sông Cầu, sông Thái Bình … - Miền Nam: sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai … - Miền Trung có sông nhiều nhưng phần lớn là sông nhỏ, ngắn, dốc lớn hơn cả là sông Cả, sông Mã, sông Đà Rằng + Vì sao sông miền Trung thường ngắn - Vì vị trí miền Trung hẹp, núi gần biển. và dốc? + Bước 2: - HS trình bày - Sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện - Chỉ trên Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam câu trả lời các con sông chính.  Chốt ý: Mạng lưới sông ngòi nước ta - Lặp lại dày đặc và phân bố rộng khắp trên cả nước. 2 . Sông ngòi nước ta có lượng nước - Hoạt động nhóm, lớp thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa . * Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm) Phương pháp: Thảo luận nhóm, trực quan, thực hành. + Bước 1: Phát phiếu giao việc - HS đọc SGK, quan sát hình 2, 3, thảo.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Hoàn thành bảng sau: Chế độ nước sông. luận và trả lời: Thời gian (từ tháng… đến tháng…). Mùa lũ Mùa cạn + Bước 2: - Sửa chữa, hoàn thiện câu trả lời.  Chốt ý: “Sự thay đổi chế độ nước theo mùa do sự thay đổi của chế độ mưa theo mùa gây nên, gây nhiều khó khăn cho đời sống và sản xuất về giao thông trên sông, hoạt động của nhà máy thủy điện, mùa màng và đời sống đồng bào ven sông”. - Màu nước sông mùa lũ mùa cạn như thế nào? Tại sao?. Đặc điểm. Ảnh hưởng tới đời sống và sản xuất. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhóm khác bổ sung. - Lặp lại. - Thường có màu rất đục do trong nước có chứa nhiều bùn, cát (phù sa) vào mùa lũ. Mùa cạn nước trong hơn.  Chốt ý: 3/4 diện tích đất liền nước ta là - Nghe đồi núi, độ dốc lớn. Nước ta lại có nhiều mưa và mưa lớn tập trung theo mùa, đã làm cho nhiều lớp đất trên mặt bị bào mòn đưa xuống lòng sông làm sông có nhiều phù sa song đất đai miền núi ngày càng xấu đi. Nếu rừng bị mất thì đất càng bị bào mòn mạnh. 3. Vai trò của sông ngòi - Bồi đắp nên nhiều đồng bằng, cung cấp * Hoạt động 3: (làm việc cả lớp) nước cho đồng ruộng và là đường giao thông quan trọng,cungcấp nhiều tôm cá và là nguồn thủy điện rất lớn. Phương pháp: Hỏi đáp, giảng giải, trực quan, thực hành - Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam: + Vị trí 2 đồng bằng lớn và những con - HS chỉ trên bản đồ. sông bồi đắp nên chúng. + Vị trí nhà máy thủy điện Hòa Bình và Trị An. 4. Củng cố : - Hoạt động nhóm, lớp Phương pháp: Trò chơi, thực hành, thảo - Thi ghép tên sông vào vị trí sông trên luận nhóm lược đồ. - Nhận xét, đánh giá C. Dặn dò: -Xem lại bài. - Chuẩn bị: “Vùng biển nước ta”. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(27)</span> ............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Thứ sáu ngày 14 tháng 9 năm 2012 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Biết giải bài toán lên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. - Làm BT1,2,3. II. CHUẨN BỊ: - Phấn màu, bảng phụ - Vở bài tập, SGK, nháp III. CÁC HOẠT DĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN A. Khởi động: B. Dạy bài mới 1. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập - Kiểm tra cách giải các dạng toán liên quan đến  GV nhận xét - cho điểm 2. Giới thiệu bài: Luyện tập 3. Bài mới Các hoạt động: * Hoạt động 1: - HDHS giải các bài toán liên quan đến tỷ. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - 2 HS - Lớp nhận xét. - Hoạt động nhóm đôi.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> số và liên quan đến tỷ lệ  HS nắm được các bước giải của các dạng toán trên Phương pháp: Đ.thoại, thực hành, động não  Bài 1: - 2 HS đọc đề - GV gợi ý để HS tìm hiểu các nội dung: - Phân tích đề và tóm tắt - Tóm tắt đề. + Tổng số nam và nữ là 28 HS + Tỉ số của số nam và số nữ là 2 / 5 - HS nhận dạng - 2 HS đọc yêu cầu đề bài - HS sửa bài - Lần lượt HS nêu công thức dạng Tổng và Tỉ. - Phân tích đề - Nêu phương pháp giải - HS nêu  GV nhận xét chốt cách giải * Hoạt động 2: Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não  Bài 2 - GV gợi mở để đưa về dạng “Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó”  GV nhận xét - chốt lại * Hoạt động 3: Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não  Bài 3. - Hoạt động cá nhân - Lần lượt HS phân tích và nêu cách tóm tắt - HS giải - Lớp nhận xét. - HS đọc đề - Phân tích đề, tóm tắt và chọn cách giải - HS giải - HS sửa bài - Lớp nhận xét - Hoạt động cá nhân.  GV chốt lại các bước giải của bài 4. Củng cố : Phương pháp: Đ.thoại, thực hành, động não - HS nhắc lại cách giải dạng toán vừa học - HS còn lại giải ra nháp C. Dặn dò: - Làm bài nhà + học bài - Chuẩn bị: Ôn bảng đơn vị đo độ dài ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Thứ năm ngày 13 tháng 9 năm 2012 TẬP LÀM VĂN KIỂM TRA VIẾT I. MỤC TIÊU: - Viết được bài văn miêu tả hoàn chỉnh có đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả. - Diễn đạt thành câu ; bước đầu biết dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong bài văn. II. CHUẨN BỊ: - Tranh phóng to minh họa cho các cảnh gợi lên nội dung kiểm tra. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN A. Khởi động: B. Dạy bài mới 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu cấu tạo 1 bài văn tả cảnh. 2. Giới thiệu bài: “Kiểm tra viết” 3. Bài mới Các hoạt động: * Hoạt động 1: HDHS làm bài kiểm tra. Phương pháp: Trực quan, đ.thoại - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - 2 HS nêu - HS lắng nghe - Hoạt động lớp - 1 HS đọc đề kiểm tra.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - GV giới thiệu 4 bức tranh.. 1. Tả cảnh buổi sáng (hoặc trưa, chiều) trong 1 vườn cây. 2. Tả cảnh buổi sáng trong 1 công viên em biết. 3. Tả cảnh buổi sáng trên cánh đồng quê hương em. 4. Tả cảnh buổi sáng trên nương rẫy ở vùng quê em. 5. Tả cảnh buổi sáng trên đường phố em thường đi qua. 6. Tả 1 cơn mưa em từng gặp. 7. Tả ngôi trường của em. - GV giải đáp những thắc mắc của học - HS chọn một trong những đề thể hiện sinh nếu có. qua tranh và chọn thời gian tả. * Hoạt động 2: - HS làm bài - GV thu bài - GV chấm bài C. Dặn dò: - Chuẩn bị: “Luyện tập báo cáo thống kê” - HS lắng nghe ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Thứ sáu ngày 14 tháng 9 năm 2012 KHOA HỌC VỆ SINH TUỔI DẬY THÌ I. MỤC TIÊU: - Nêu được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh, bảo vệ sức khỏe ở tuổi dậy thì. - Thực hiện sinh cá nhân ở tuổi dậy thì. - Mối quan hệ giữa con người với môi trường; con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. II. CHUẨN BỊ: - Các hình ảnh trong SGK trang 18 , 19 - SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Khởi động: - Hát B. Dạy bài mới 1. Kiểm tra bài cũ: Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già. - GV để các hình nam, nữ ở các lứa tuổi - HS nêu đặc điểm nổi bật của lứa tuổi từ tuổi vị thành niên đến tuổi già, làm các ứng với hình đã chọn. nghề khác nhau trong xã hội lên bàn, yêu - HS gọi nối tiếp các bạn khác chọn hình cầu HSchọn và nêu đặc điểm nổi bật của và nêu đặc điểm nổi bật ở giai đoạn đó. giai đoạn lứa tuổi đó.  Giáo viên cho điểm, nhận xét bài cũ. - HS nhận xét 2. Giới thiệu bài:.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> “Vệ sinh tuổi dậy thì” 3. Bài mới Các hoạt động: * Hoạt động 1: Làm việc với phiếu học tập. Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận, giảng giải + Bước 1: - GV nêu vấn đề : + Mồ hôi có thể gây ra mùi gì ? + Nếu đọng lại lâu trên cơ thể,đặc biệt là ở các chỗ kín sẽ gây ra điều gì ? … + Vậy ở lứa tuổi này, chúng ta nên làm gì để giữ cho cơ thể luôn sạch sẽ, thơm tho và tránh bị mụn “trứng cá” ? + Bước 2: - GV yêu cầu mỗi HS nêu ra một ý kiến ngắn gọn để trình bày câu hỏi nêu trên - GV ghi nhanh các ý kiến lên bảng + Nêu tác dụng của từng việc làm đã kể trên - GV chốt ý (SGV- Tr 41) * Hoạt động 2: (làm việc với phiếu học tập ) + Bước 1: - GV chia lớp thành 2 nhóm nam và nữ và phát phiếu học tập. - Hoạt động nhóm đôi, lớp. - HS trình bày ý kiến _ Rửa mặt bằng nước sạch, tắm rửa, gội đầu, thay đổi quần áo thường xuyên , …. - Nam nhận phiếu “Vệ sinh cơ quan sinh dục nam “ - Nữ nhận phiếu “Vệ sinh cơ quan sinh dục nữ + Bước 2: Chữa bài tập theo từng nhóm - Phiếu 1 :1- b ; 2 – a, b. d ; 3 – b,d nam, nhóm nữ riêng - Phiếu 2 : 1 – b, c ; 2 – a, b, d ; 3–a;4-a - HS đọc lại đọn đầu trong mục Bạn cần biết Tr 19 / SGK * Hoạt động 3: Quan sát tranh và thảo luận + Bước 1 : (làm việc theo nhóm) - GV yêu cầu các nhóm quan sát H 4, 5 , 6 , 7 Tr 19 SGK và trả lời câu hỏi + Chỉ và nói nội dung từng hình + Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ sức khỏe về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì ? + Bước 2: ( làm việc theo nhóm) - GV khuyến khích HS đưa thêm ví dụ về - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo những việc nên làm và không nên làm để luận bảo vệ sức khoẻ  GV chốt: Ở tuổi dậy thì, chúng ta cần ăn uống đủ chất, tăng cường luyện tập TDTT, vui chơi giải trí lành mạnh; tuyệt đối không sử dụng các chất gây nghiện như thuốc lá, rượu…; không xem phim ảnh hoặc sách báo không lành mạnh.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> 4.Củng cố - Hoạt động nhóm đôi, lớp - Nhắc lại nội dung bài học - 2 – 3 HS nêu C. Dặn dò: - Thực hiện những việc nên làm của bài học - Chuẩn bị: Thực hành “Nói không ! Đối với các chất gây nghiện “ ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(33)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×