Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Chuyen de TINH CHAT HOA HOC CUA KIM LOAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (133.74 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>§ND1: LÍ THUYẾT VỀ KIM LOẠI Câu 1: Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là: A. Tính khử B. Tính oxi hoá C. Lưỡng tính D. Tuỳ vào điều kiện Câu 2: Dãy tất cả kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nguội và HNO3 đặc nguội ? A. Na, K, Mg B. Al, Fe, Cr C. Ag, Au, Al D. Fe, Ag, Al Câu 3: Dung dịch FeSO4 có lẫn tạp chất là CuSO4. Dùng kim loại nào sau đây để làm sạch dung dịch FeSO4? A. Zn B. Al C. Fe D. Cu Câu 4: Cho phản ứng: Mg + HNO3  Mg(NO3)2 + N2 + H2O sau khi cân bằng, tổng chỉ số các chất trong phản ứng là: A. 27 B. 28 C. 29 D. 30 Câu 5: Tính chất hóa học đặt trưng của các kim loại là phản ứng được với: 1. Halogen 2. Kiềm 3. Axit 4. Oxit axit 5. Oxi 6. H2O 7. H2 A. 1, 2, 3, 5, 7 B. 1, 2, 3, 5 C. 7, 6, 4, 3 D. 1, 3, 5 Câu 6: Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp bột (Ag, Cu, Fe) phải ngâm hỗn hợp trong dung dịch nào sau đây lấy dư: A. HNO3 B. H2SO4 đặc C.FeCl3 D. HCl Câu 7: Cho hỗn hợp X gồm 3 kim loại Fe, Cu, Ag. Để tách nhanh Ag ra khỏi X mà không làm thay đổi khối lượng có thể dùng hoá chất nào sau đây? A. Dung dịch AgNO3. B. Dung dịch HCl, khí O2. C. Dung dịch HNO3. D. Dung dịch FeCl3. Câu 8: Cho hỗn hợp gồm Fe và Zn vào dung dịch AgNO3 đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X là A. Fe(NO3)3 và Zn(NO3)2. B. Zn(NO3)2 và Fe(NO3)2. C. Fe(NO3)2 và AgNO3. D. AgNO3 và Zn(NO3)2. Câu 9: Nguyên tử kim loại khi tham gia phản ứng hóa học có tính chất nào sau đây? A. Nhường e và tạo thành ion âm B. Nhường e và tạo thành ion dương C. Nhận e và tạo thành ion âm D. Nhận e và tạo thành ion dương Câu 10: Liên kết kim loại là liên kết sinh ra do: A. Lực hút tĩnh điện giữa các ion âm và ion dương. B. Các e tự do gắn kết với các ion dương kim loại. B. Có sự dùng chung cặp e. D. Có lực hút Van-dec-van giữa các nguyên tử kim loại. Câu 11: Những tính chất chung vật lí chung của kim loại (tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiêt, ánh kim) là do thành phần nào trong nguyên tử kim loại quyết định? A. electron B. nơtron C. Proton D. Tất cả đúng Câu 12: Khi nhiệt độ tăng, độ dẫn điện của các kim loại thay đổi theo chiều: A. Tăng B. Giảm C. Không đổi D. Tùy trường hợp Câu 13: Kim loại nào sau đây tác dụng với Cl2 và HCl tạo cùng một muối? A. Cu B. Mg C. Fe D. B và C đúng Câu 14: Liên kết hóa học trong hợp kim chủ yếu là liên kết: (1): Liên kết kim loại (2): Liên kết cộng hóa trị (3): Liên kết phi kim (4): Liên kết hidro (5): Liên kết cho-nhận A. 1,2 B. 2,4 C. 4,5 D. 2.3 Câu 15: Những kim loại nào sau đây phản ứng với nước ở nhiệt độ thường? A. K-Na-Mg-Ag B. Li-Ca-Ba-Cu C. Fe-Pb-Zn-Hg D. K-Na-Ca-Ba Câu 16: Dung dịch muối Al(NO3)3 có lẫn tạp chất là Cu(NO3)2, có thể dùng chất nào sau đây để làm sạch muối nhôm: A. Al B. Mg C. NH3 D. Dung dịch AgNO3 Câu 17: Một tấm kim loại bằng vàng bị bám một lớp Fe ở bề mặt. Có thể rửa lớp Fe để loại tạp chất trên bề mặt tấm kim loại bằng dung dịch nào sau đây? A. CuSO4 dư. B. FeSO4 dư. C. FeCl3 dư. D. ZnSO4 dư. Câu 18: Một tấm kim loại bằng vàng bị bám một lớp Fe trên bề mặt ta có thể rửa lớp Fe bằng ddịch nào sau đây: A. FeSO4 dư B. ZnSO4 dư C. FeCl3 dư D. A, B, C đều được. Câu 19: Có dung dịch FeSO4 lẫn tạp chất là CuSO4. Ta có thể chọn chất nào sau đây để loại bỏ tạp chất? A. Cu B. NaOH C. Fe D. HCl Câu 20: Để làm sạch Hg có lẫn các tạp chất Zn, Sn, Pb, ta chọn dung dịch nào sau đây? A. HCl B. HgSO4 C. H2SO4 loãng D. Tất cả đúng Câu 21: Thủy phân dễ bay hơi và rất độc. Nếu chẳng may nhiệt kế thủy ngân bị vỡ thì có thể dùng chất nào sau đây để khử độc Thủy ngân? A. Nước B. Natri C. Bột lưu huỳnh D. Bột sắt Câu 22: Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch H 2SO4 đặc nóng đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và một phần chất không tan của một kim loại. Chất tan có trong dung dịch Y là: A. MgSO4 và FeSO4 B. MgSO4 C. MgSO4 và Fe2(SO4)3 D. MgSO4,FeSO4 và Fe2(SO4)3 Câu 23: Trên mỗi đĩa cân ở vị trí cân bằng chứa 2 cốc cùng một lượng như nhau hai dung dịch H 2SO4 đặc (cốc 1) và dung dịch HCl đặc (cốc 2). Thêm một lượng như nhau kim loại Cu vào cốc 1 và Fe vào cốc 2. Sau khi phản ứng kết thúc, kim loại tan hết, vị trí thăng bằng của cân biến đổi theo hướng nào? A. Không biến đổi B. Nghiêng về cốc 1 C. Nghiêng về cốc 2 D. Ban đầu biến đổi nhưng sau đó về vị trí cân bằng Câu 24: Hoà tan hoàn toàn 3 kim loại Zn, Fe, Cu bằng dung dịch HNO 3 loãng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn không tan là Cu. Phần dung dịch sau phản ứng chứa chất tan nào?.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> A. Zn(NO3)2; Fe(NO3)3. C. Zn(NO3)2; Fe(NO3)3; Cu(NO3)2.. B. Zn(NO3)2; Fe(NO3)2. D. Zn(NO3)2; Fe(NO3)2; Cu(NO3)2.. §ND2: KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI AXIT Câu 1: Cho 19,2 g một kim loại M tan hoàn toàn trong ddịch HNO3 thì thu được 4,48 lit khí (đkc) NO. Vậy kim loại M là: A. Zn B. Fe C. Cu D. Mg Câu 2: Hoà tan 2,52g kim loại bằng dung dịch H2SO4 loãng người ta thu được 6,84g muối sunfat. Kim loại đó là: A. Na B. Mg C. Fe D. Ca Câu 3: Ngâm một lá kim loại có khối lượng 50g trong dung dịch HCl. Sau khi thu được 336ml khí H 2(đktc) thì khối lượng lá kim loại giảm 1,68%. Vậy, kim loại đó là: A. Na B. Mg C. Fe D. Ca Câu 4: Hoà tan hoàn toàn 16,2g kim loại M bằng dung dịch HNO 3 thu được 5,6 lit(đkc) hỗn hợp khí NO và N 2 có khối lượng 7,2g. Kim loại M là: A. Al B.Fe C. Zn D. Cu Câu 5: Hoà tan 0,54g một kim loại M có hoá trị n không đổi trong 100ml dung dịch H 2SO4 0,4M. Để trung hoà lượng axit dư cần 200ml dung dịch NaOH 0,1M. Xác định hoá trị n và kim loại M. A. n = 2, Zn B. n = 2, Mg C. n = 1, K D. n = 3, Al Câu 6: Hoà tan 0,6 g kim loại M vào dd HNO3 dư thu được 0,112 lít khí nitơ(đktc). M là: A. Mg B. Fe C. Cu D. Ca Câu 7: Hoà ta 4g hỗn hợp Fe và một kim loại hoá trị II vào dung dịch HCl dư thì thu được 2,24lít H 2(đktc). Nếu chỉ dung 2,4g kim loại hoá tri II cho vào d2 HCl 1M thì không dùng hết 500ml. Kim loại hoá trị II là: A. Ca B. Zn C. Mg D. Ý kiến khác Câu 8: Hoà tan hết m gam kim loại M bằng dung dịch H 2SO4 loãng , rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 5m g muối khan. Kim loại M là: A. Al B. Mg C. Zn D. Fe Câu 9: Cho 19,2g kim loại M tan hoàn toàn trong dung dịch HNO 3 dư được 4,48 lít NO (đkc). Cho NaOH dư vào dung dịch thu được, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Vậy M và m là: A. Cu; 2,4g B. Al; 48g C. Al; 30,6g D. Cu ; 24g Câu 10: Hòa tan 19,2gam kim loại M trong H2SO4 đặc dư thu được khí SO2. Cho khí này hấp thụ hoàn toàn trong 1 lít dung dịch NaOH 0,6M. Sau phản ứng đem cô cạn dung dịch thu được 37,8g chất rắn. M là kim loại nào sau đây: A. Cu B. Mg C. Fe D. Ca Câu 11: Cho 10,5 gam hỗn hợp 2 kim loại là Cu và Zn vào dung dịch H 2SO4 loãng dư, thu được 2,24 lít khí (đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Thành phần phần trăm của Cu và Zn trong hỗn hợp lần lượt là: A. 38,1 và 61,9 B. 39 và 61 C. 40 và 60 D. 35 và 65 Câu 12: Chia hỗn hợp 2 kim loại Al và Cu thành 2 phần bằng nhau: -Phần thứ nhất: cho tác dụng hoàn toàn với ddịch HNO3 đặc, nguội thì thu được 8,86 lít khí NO2 duy nhất. -Phần thứ hai: cho tác dụng oàn toàn với dung dịch HCl thì thu được 6,72 lít khí. Xác định %m của Cu trong hỗn hợp đầu. Biết các khí đo ở đktc. A. 29,67% B. 70,33% C. 56% D. 23% Câu 13: Hoà tan hoàn toàn 1,23g hỗn hợp X gồm Cu và Al vào dung dịch HNO 3 đặc nóng thu được 1,344 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch Y. Sục từ từ khí NH 3 dư vào dung dịch Y, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Phần trăm về khối lượng của Cu trong hỗn hợp X và giá trị m lần lượt là: A. 78,05% và 2,25g B. 21,95% và 2,25g C. 78,05% và 0,78g D. 21,95% và 0,78g Câu 14: Cho 3,87g hỗn hợp Mg, Al vào 250ml dung dịch gồm HCl 1M và H 2SO4 0,5M thì thu được 4,368lít H2(đktc). Nhận định nào sau đây đúng? A. Dư axit B. Thiếu axit C. Dư kim loại D. Vừa đủ phản ứng Câu 15: Cho 4,16g Cu tác dụng vừa đủ với 120 ml dung dịch HNO 3 thì thu được 2,464 lít khí (đktc) hỗn hợp 2 khí NO và NO 2. Nồng độ mol của HNO3 là: A. 0,92M B. 0,1M C. 2M D. 0,5M Câu 16: 8,64g Al tan hết trong dung dịch HNO3 loãng cho V lít khí N2O duy nhất ở điều kiện tiêu chuẩn. V có trị số: A. 1,344 B. 2,688 C. 0,672 D. 2,24 Câu 17: Chia m g X gồm hai kim loại A, B có hóa trị không đổi thành hai phần bằng nhau: Phần 1: hòa tan hoàn toàn trong hỗn hợp hai axit HCl loãng và H2SO4 giải phóng được 33,6 lít H2 (đktc) Phần 2: Hòa tan hoàn toàn trong H2SO4 đặc và chỉ tạo ra V lít khí SO2 duy nhất (đktc): Thể tích khí SO2 thoát ra là: A. 1,68 lít B. 1,746 lít C. 0,323 lít D. Tất cả sai Câu 18: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,05 mol Ag và 0,03 mol Cu vào dung dịch HNO 3 thu được hỗn hợp khí A gồm NO và NO2 có tỉ lệ số mol tương ứng là 2:3. Thể tích hỗn hợp A ở điều kiện tiêu chuẩn là: A. 1,369 lít B. 2,737 lít C. 2,224 lít D. 3,3737 lít Câu 19: Hỗn hợp A gồm 2 kim loại R 1, R2 có hoá trị x, y không đổi (R 1, R2 không tác dụng với nước và đứng trước Cu trong dãy hoạt động hóa học của kim loại). Cho hỗn hợp A phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO 3 dư thu được 1,12 lít khí NO duy nhất ở đktc. Nếu cho lượng hỗn hợp A trên phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO 3 thì thu được bao nhiêu lít N 2. Các thể tích khí đo ở đktc. A. 0,224 lít. B. 0,336 lít. C. 0,448 lít. D. 0,672 lít. Câu 20: Cho 1,53g hỗn hợp (Mg,Cu,Zn) vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 448ml khí (đkc). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn có khối lượng là: A. 2,95g B. 3,37g C. 8,08g D. 5,96g Câu 21: Hòa tan hoàn toàn 13g Zn bằng dung dich HNO 3 dư, sau phản ứng thu được 4,48 lít khí NO 2 (đktc) và dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được m gam chất rắn, giá trị m là: A. 37,8 B. 18,9 C. 56,7 D. 39,8 Câu 22: Hoà tan hoàn toàn 12,42g Al bằng dung dịch HNO 3 loãng dư, thu được dung dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với H 2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị m là: A. 106,38 B. 34,08 C. 97,98 D. 38,34.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Câu 23: Cho 1,35 gam hỗn hợp gồm Cu, Mg, Al tc dụng hết với dung dịch HNO 3 thu được hỗn hợp khí gồm 0,01 mol NO và 0,04 mol NO2. Tính khối lượng muối tạo ra trong dung dịch. A. 10,08 gam. B. 6,59 gam. C. 5,69 gam. D. 5,96 gam. Câu 24: Hòa tan 6,25 gam hỗn hợp Zn và Al vào 275 ml dung dịch HNO 3 thu được dung dịch A, chất rắn B gồm các kim loại chưa tan hết cân nặng 2,516 gam và 1,12 lít hỗn hợp khí D (ở đktc) gồm NO và NO 2. Tỉ khối của hỗn hợp D so với H 2 là 16,75. Tính nồng độ mol/l của HNO3 và tính khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng. A. 0,65M và 11,794 gam. B. 0,65M và 12,35 gam. C. 0,75M và 11,794 gam. D. 0,55M và 12.35 gam. Câu 25: Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị m là: A. 38,72 gam B. 35,50 gam C. 49,09 gam D. 34,36 gam Câu 26: Hoà tan hoàn toàn 12,42g Al bằng dung dịch HNO 3 loãng dư, thu được dung dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với H 2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị m là: A. 106,38 B. 34,08 C. 97,98 D. 38,34 Câu 27: Cho 61,2g hỗn hợp X gồm Cu và Fe 3O4 tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và còn lại 2,4g kim loại. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam muối khan. Gía trị m là: A. 137,1g B. 108,9g C. 97,5g D. 151,5g Câu 28: Cho m gam Al tác dụng vừa đủ với 2 lít dung dịch HNO 3 a M thu được 6,72lit(đktc) hỗn hợp 2 khí NO và N 2O có tỉ khối so với H2 là 17,8. Giá trị m và a lần lượt là: A. 13,5g và 0,96M B. 14,85g và 1,05M C. 9,18g và 0,66M D. 9,45g và 0,675M Câu 29: Hoà tan hoàn toàn 0,2 mol kim loại R (hoá trị III) trong dung dịch H 2SO4 đặc nóng, thu được 6,72 lít khí X(đktc). Khí X là: A. SO2 B. H2S C. S D. Không xác định Câu 30: Hoà tan hoàn toàn 11,2g Fe vào HNO 3 dư thì thu được dung dịch A và 6,72lít(đktc) hỗn hợp khí B gồm NO và một khí X có tỉ lệ thể tích là 1:1. Xác định khí X. A. N2 B. NH3 C. N2O D. NO2 Câu 31: Cho 40,5 gam Al tác dụng với dung dịch HNO3 thu được 10,08 lít (đktc) khí X (không có sản phẩm khử nào khác). Khí X là : A. NO2 B. NO C. N2O D. N2 Câu 32: Hoà tan 2,4 gam hỗn hợp Cu, Fe có tỉ lệ mol 1:1 trong H2SO4 đặc nóng tạo ra 0,05 mol một sản phẩm khử X duy nhất. Vậy, X là : A. SO2 B. H2S C. SO3 D. S Câu 33: Cho 1,26 gam hỗn hợp Mg và Al (trộn theo tỉ lệ mol 3 : 2) tác dụng với H 2SO4 đặc, nóng vừa đủ, thu được 0,015 mol sản phẩm có chứa lưu huỳnh. Sản phẩm có chứa lưu huỳnh là: A. SO2 B. H2S C. SO3 D.S Câu 34: Nung nống m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H 2 (ở đktc). Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Y, thu được 39g kết tủa. Giá trị m là: A. 48,3 B. 45,6 C. 36,7 D. 57,0 Câu 35: Cho m gam Fe vào dung dịch chứa đồng thời H 2SO4 và HNO3 thu được dung dịch X và 4,48 lít NO(duy nhất). Thêm tiếp H2SO4 vào X thì lại thu được thêm 1,792 lít khí NO duy nhất nữa và dung dịch Y. Dung dịch Y hoà tan vừa hết 8,32 gam Cu không có khí bay ra (các khí đo ở đktc). Khối lượng của Fe đã cho vào là: A. 11,2 g. B. 16,24 g. C. 16,8 g. D. 9,6 g. Câu 36: Thực hiện 2 thí nghiệm: a. Cho 3,84g Cu phản ứng với 80ml dung dịch HNO3 1M thoát ra V1 lít NO b. Cho 3,84g Cu phản ứng với 80ml dung dịch HNO 3 1M và H2SO4 0,5M thoát ra V2 lít NO. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Quan hệ giữa V1 và V2 là như thế nào? A. V2=2,5V1 B. V2=1,5V1 C. V2=V1 D. V2=2V1 Câu 37:Cho hỗn hợp gồm 1,12g Fe và 1,92g Cu vào 400ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H2SO4 0,5M và NaNO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho V (ml) dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là: A. 120 B. 400 C. 360 D. 240 Câu 38: Hòa tan hoàn toàn m gam bột kim loại nhôm vào một lượng dung dịch axit nitric rất loãng có dư, có 0,03 mol khí N 2 duy nhất thoát ra. Lấy dung dịch thu được cho tác dụng với luợng dư dung dịch xút, đun nóng, có 672 ml duy nhất một khí (đktc) có mùi khai thoát ra. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Trị số của m là: A. 3,24 g B. 4,32 g C. 4,86 g D. 3,51 g Câu 39:Cho m g Al tác dụng với 150 ml dung dich HNO3 a M thu được khi N2O duy nhất và dung dich A cô cạn dung dich A thu được muối khan có khối luợng là (m + 18,6) g. Tính giá tri của a: A. 2,0 B. 2,5 C. 3,0 D. 3,5 Câu 40: Hòa tan hết hỗn hợp A gồm x mol Fe và y mol Ag bằng dung dịch hỗn hợp HNO 3 và H2SO4, có 0,062 mol khí NO và 0,047 mol SO2 thoát ra. Đem cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 22,164 gam hỗn hợp các muối khan. Trị số của x và y là: A. x = 0,08; y = 0,03 B. x = 0,07; y = 0,02 C. x = 0,09; y = 0,01 D. x = 0,12; y = 0,02 * ND3: KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI MUỐI Câu 1: Ngâm một đinh Fe trong 200ml CuSO 4. Sau khi phản ứng kết thúc thấy khối lượng đinh Fe tăng thêm 0,8g. Nồng độ mol của CuSO4 là: A. 0,5M B. 1M C. 1,5M D. 2M.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Câu 2: Nhúng một đinh sắt có khối lượng 8g vào 500ml dung dịch CuSO 4 2M. Sau một thời gian lấy đinh sắt ra cân lại thấy nặng 8,8g . Nồng độ mol/l của CuSO4 trong dung dịch sau phản ứng là: A. 2,3M B. 0,27M C. 1,8M D. 1,36M Câu 3: Ngâm lá Zn trong 100 ml dung dịch AgNO3 0,1M phản ứng kết thúc khối lượng lá Zn tăng thêm bao nhiêu gam: A. 0,755 g B. 7,55 g C. 0,3755 g D. 0,891 g Câu 4: Hỗn hợp gồm 1,4 g bột sắt và 0, 24 g bột magie cho vào 200 ml dung dịch CuSO 4 0,15 M phản ứng hoàn toàn được m gam chất rắn không tan, m có giá trị: A. 4,4 g B. 3,3 g C. 2,2 g D. 6,6 g Câu 5: Ngâm một vật bằng Cu có khối lượng 10g trong 250g dung dịch AgNO 3 4%. Khi lấy vật ra thì khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 17%. Tính khối lượng Cu phản ứng. A. 10,76g B. 0,32g C. 107,6g D. 32g Câu 6: Cho dần bột sắt vào 50ml dd CuSO 4 0,2M, khuấy nhẹ cho tới khi dung dịch mất hết màu xanh. Lượng mạt sắt đã dùng là: A. 5,6g B. 0,056g C. 0,56g D. Kết quả khác Câu 7: Hòa tan 3,28 g hỗn hợp muối CuCl 2 và Cu(NO3)2 vào nước được d.d A. Nhúng vào d.dịch A một thanh Mg và khấy đều cho đến khi màu xanh của dung dịch biến mất. Lấy thanh Mg ra cân lại thấy tăng thêm 0,8 g. Cô đặc d.d sau phản ứng làm khan được m gam muối khan. Giá trị của m là: A. 1,15 g B. 1,43 g C. 2,48g D. 4,13 g Câu 8: Cho hỗn hợp gồm 7,2g Mg và 19,5g Zn vào 200ml dung dịch chứa Cu(NO 3)2 1M và Fe(NO3)2 1,5M, Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch và m gam chất rắn. Giá trị m là: A. 42,6g B. 29,6g C. 32,0g D. 36,1g Câu 9: Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 15 gam trong 340 gam dung dịch AgNO 3 6%. Sau một thời gian lấy vật ra thấy khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 25%. Khối lượng của vật sau phản ứng là A. 3,24 gam. B. 2,28 gam. C. 17,28 gam. D. 24,12 gam. Câu 10: Nhúng một thanh kẽm và một thanh sắt vào cùng một dung dịch CuSO 4. Sau một thời gian lấy hai thanh kim loại ra thấy trong dung dịch cịn lại có nồng độ mol ZnSO 4 bằng 2,5 lần nồng độ mol FeSO 4. Mặt khác, khối lượng dung dịch giảm 2,2 gam. Khối lượng đồng bám lên thanh kẽm và bám lên thanh sắt lần lượt là A. 12,8 gam; 32 gam. B. 64 gam; 25,6 gam. C. 32 gam; 12,8 gam. D. 25,6 gam; 64 gam. Câu 11: Nhúng thanh kẽm vo dung dịch chứa 8,32 gam CdSO 4. Sau khi khử hoàn toàn ion Cd 2+ khối lượng thanh kẽm tăng 2,35% so với ban đầu. Hỏi khối lượng thanh kẽm ban đầu. A. 60 gam. B. 70 gam. C. 80 gam. D. 90 gam. Câu 12: Nhúng thanh kim loại M hóa trị 2 vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy thanh kim loại ra thấy khối lượng giảm 0,05%. Mặt khác nhúng thanh kim loại trên vào dung dịch Pb(NO 3)2, sau một thời gian thấy khối lượng tăng 7,1%. Xác định M, biết rằng số mol CuSO4 và Pb(NO3)2 tham gia ở 2 trường hợp như nhau. A. Al. B. Zn. C. Mg. D. Fe. Câu 13: Cho 3,78 gam bột Al phản ứng vừa đủ với dung dịch muối XCl 3 tạo thanh dung dịch Y. Khối lượng chất tan trong dung dịch Y giảm 4,06 gam so với dung dịch XCl3. xác định công thức của muối XCl3. A. FeCl3. B. AlCl3. C. CrCl3. D. Không xác định. Câu 14: Cho 0,10 mol Ba vào dung dịch chứa 0,10 mol CuSO4 và 0,12 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc lấy kết tủa nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 23,3 gam B. 26,5 gam C. 24,9 gam D. 25,2 gam Câu 15: Cho m gam hỗn hợp bột các kim loại Ni và Cu vào dung dịch AgNO3 dư. Khuấy kĩ cho đến khi phản ứng kết thúc thu được 54 gam kim loại. Mặt khác cũng cho m gam hỗn hợp bột các kim loại trên vào dung dịch CuSO 4 dư, khuấy kĩ cho đến khi phản ứng kết thúc, thu được kim loại có khối lượng bằng (m + 0,5) gam. Giá trị của m là: A. 15,5 gam B. 16 gam C. 12,5 gam D. 18,5 gam Câu 16: Hòa tan hỗn hợp bột kim loại gồm 8,4 gam Fe và 6,4 gam Cu vào 350 ml dung dịch AgNO3 2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 70,2 gam B. 54 gam C. 75,6 gam D. 64,8 gam Câu 17: Cho 8,3 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe (nAl = nFe) vào 100 ml dung dịch Y gồm Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn A gồm 3 kim loại. Hòa tan hoàn toàn chất rắn A vào dung dịch HCl dư thấy có 1,12 lít khí thoát ra (đktc) và còn lại 28 gam chất rắn không tan B. Nồng độ CM của Cu(NO3)2 và của AgNO3 lần lượt là A. 2M và 1M. B. 1M và 2M. C. 0,2M và 0,1M. D. kết quả khác. Câu 18: Hoà tan hết m gam hỗn hợp X gồm Mg, FeCl3 vào nước chỉ thu được dung dịch Y gồm 3 muối và không còn chất rắn. Nếu hoà tan m gam X bằng dung dịch HCl thì thu được 2,688 lít H2 (đktc) . Dung dịch Y có thể hoà tan vừa hết 1,12 gam bột sắt. m có trị là: A. 46,82 gam. B. 56,42 gam. C. 41,88 gam. D. 48,38 gam. Câu 19: Cho một lượng Fe hoà tan hết vào dung dịch chứa 0,1 mol HNO3 và 0,15 mol AgNO3 sau phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa Fe(NO3)3 , khí NO và chất rắn Y. Cho x gam bột Cu vào dung dịch X thu được dung dịch Z trong đó có khối lượng của Fe(NO3)3 là 7,986 gam. X có giá trị là A. 1,344 gam. B. 20,624 gam. C. 25,984 gam. D. 19,104 gam. Câu 20: Hoà tan p gam hỗn hợp X gồm CuSO4 và FeSO4 vào nước thu được dung dịch Y. Cho m gam bột Zn dư tác dụng với dung dịch Y sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Nếu cho dung dịch Y tác dụng với BaCl2 dư thu được 27,96 gam kết tủa. p có giá trị là A. 20,704 gam. B. 20,624 gam. C. 25,984 gam. D. 19,104 gam. Câu 21: 400 ml dung dịch hỗn hợp HNO 3 1M và Fe(NO3)3 0,5M có thể hòa tan bao nhiêu gam hỗn hợp Fe và Cu có tỉ lệ só mol nFe : nCu = 2 : 3 (sản phẩm khử duy nhất là NO)? A. 18,24 gam. B. 15,20 gam. C. 14,59 gam. D. 21,89 gam..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Câu 22: Cho 19,2g Cu vào 500ml dung dịch NaNO3 1M sau đó thêm tiếp 500ml dung dịch HCl 2M vào. Phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và V lít khí NO(đktc). Giá trị của V và thể tích dung dịch NaOH 2M cần dùng để kết tủa hết ion Cu 2+ trong dung dịch X lần lượt là: A. 4,48lít - 4lít B. 4,48lít - 2lít C. 2,24lít - 4lít D. 4,48lít - 0,5lít Câu 23 : Khuấy kỹ dung dịch chứa 13,6g AgNO3 với m g bột Cu rồi thêm tiếp 100ml dung dịch H 2SO4 loãng dư vào. Đun nóng cho tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 9,28g kim loại và Vlít khí NO. Tính m và V đo ở đktc A. 6,4- 2,24 B. 3,2- 0,3584 C. 10,88- 1,792 D. 10,88- 2,688 Câu 24: Cho m gam bột Fe vào 800ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO 3)2 0,2M và H2SO4 0,25M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn , thu được 0,6m gam hỗm hợp bột kim loại và V lít khi NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) . Giá trị m và V lần lượt là: A. 10,8 và 4,48 B. 10,8 và 2,24 C. 17,8 và 4,48 D. 17,8 và 2,24 Câu 25: Kim loại nhôm cũng như kẽm, trong môi trường kiềm, khử được muối nitrít, nitrat tạo khí amoniac, còn nhôm, kẽm bị oxi hóa tạo muối aluminat cũng như zincat. Hòa tan 9,45 gam Al và 12,12 gam KNO3 trong dung dịch KOH dư, sau khi k ết thúc phản ứng, có hai khí tạo ra. Phần trăm thể tích NH3 trong hỗn hợp khí tạo ra là: A. 67,32% B. 80% C. 75,25% D. Kết quả khác Câu 26: Hòa tan 2,7g Al vào 100ml dung dịch NaNO3 0,3M và NaOH 0,8M, sau khi phản ứng kết thúc thu được V lít khí (đktc). V có giá trị là: A. 0,672 B. 1,008 C. 1,344 D. 1,512 Câu 27: Để hoà tan hết 23,88 gam bột hỗn hợp Cu và Ag có tỉ lệ số mol tương ứng là 4 : 5 cần tối thiểu bao nhiêu ml dung dịch hỗn hợp KNO3 0,2M và HCl 1,0M? A. 520 ml. B. 650 ml. C. 480 ml. D. 500 ml. Câu 28: Cho m gam bột Cu dư vào 400 ml dung dịch AgNO 3 thu được m + 18,24 gam chất rắn X. Hoà tan hết chất rắn X bằng dung dịch HNO3 loãng dư thu được 4,032 lít khí NO (đktc). m có giá trị là A. 19,20 gam. B. 11,52 gam. C. 17,28 gam. D. 14,40 gam. *§ND4: KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI PHI KIM Câu 1. Cho 9,2 gam một kim loại M tác dụng với khí Cl2 dư tạo thành 23,4 gam muối. Kim loại M là: A. Fe B. Al C. K D. Na Câu 2: Oxi hoá hoàn toàn 1 mol kim loại thành M2On phải dùng 0,25mol oxi . Kim loại đã dùng là: A. Kim loại hoá trị III. B. Kim loại hoá trị I C. Mg D. Ca Câu 3: Chia m gam Fe thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với O 2 dư thu được chất X. Phần 2 tác dụng với Cl 2 dư thu được chất Y. Biết X, Y hơn kém nhau 8,25g. Trong đó X, Y thì Fe có cùng hóa trị. Giá trị m là: A. 11,2 B. 8,96 C. 10,08 D. 22,4 Câu 4: Để oxi hoá hoàn toàn một kim loại M có hoá trị không đổi (trong hợp chất) thành oxit phải dùng một lượng oxi bằng 40% lượng kim loại đã dùng. M là: A. Fe B. Al C. Mg D. Ca Câu 5: Có 2 lá kim loại Fe có khối lượng bằng nhau và bằng 11,2g. Một cho tác dụng với khí clo, một cho tác dụng với dung dịch HCl. Nhận định nào sau đây sai? A.Lượng muối clorua thu được trong 2 trường hợp không bằng nhau. B. Fe bị ăn mòn hoá học. C. Thể tích khí H2(đktc) thu được là 4,48lít. D. Khối lượng HCl phản ứng là 7,3g. Câu 6: Đốt cháy 5,6 gam bột Fe trong bình đựng O 2 thu được 7,36 gam hỗn hợp A gồm Fe2O3, Fe3O4 v Fe. Hòa tan hoàn toàn lượng hỗn hợp A bằng dung dịch HNO 3 thu được V lít hỗn hợp khí B gồm NO và NO 2. Tỉ khối của B so với H 2 bằng 19. Thể tích V ở đktc là A. 672 ml. B. 336 ml. C. 448 ml. D. 896 ml. Câu 7: Cho a gam hỗn hợp A gồm oxit FeO, CuO, Fe2O3 có số mol bằng nhau tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ là 250 ml dung dịch HNO3 khi đun nóng nhẹ, thu được dung dịch B và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí C gồm NO 2 và NO có tỉ khối so với hiđro là 20,143. Tính a. A. 74,88 gam. B. 52,35 gam. C. 61,79 gam. D. 72,35 gam. Câu 8: Hỗn hợp A gồm 2 kim loại X và Y có hoá trị không đổi. Oxi hoá hoàn toàn 15,6g A trong oxi dư được 28,4g hỗn hợp 2 oxit. Nếu lấy 15,6g hỗn hợp A tác dụng hết với hỗn hợp H2SO4 loãng thì thu được mg muối khan. Biết cả hai kim loại đều phản ứng được với axit sunfuric loãng. Giá trị của m là: A.92,4 gam B. 54 gam C. 94 gam D. không xác định được Câu 9: Hỗn hợp X gồm Mg và kim loại M. Hòa tan hoàn toàn 8 gam hỗn hợp X cần vừa đủ 200 gam dung dịch HCl 7,3 %. Mặt khác cho 8 gam hỗn hợp X tác dụng hoàn toàn với khí Cl2 cần dùng 5,6 lít Cl2 (ở đktc) tạo ra hai muối clorua. Kim loại M và phần trăm về khối lượng của nó trong hỗn hợp X là: A. Al và 75 % B. Fe và 25 % C. Al và 30 % D. Fe và 70 % Câu 10: Hoà tan hoàn toàn 14,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Sn bằng dung dịch HCl (dư), thu được 5,6 lít khí H2 (ở đktc). Thể tích khí O2 (ở đktc) cần để phản ứng hoàn toàn với 14,6 gam hỗn hợp X là: A. 2,80 lít B. 1,68 lít C. 4,48 lít D. 3,92 lít Câu 11: Nung m gam bột Cu trong oxi thu được 37,6 gam hỗn hợp rắn X gồm Cu, CuO và Cu2O. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thấy thoát ra 3,36 lít khí (ở đktc). Giá trị của m là: A. 25,6 gam B. 32 gam C. 19,2 gam D. 22,4 gam Câu 12: Cho hỗn hợp A gồm Al, Zn, Mg. Đem oxi hoá hoàn toàn 28,6 gam A bằng oxi dư thu được 44,6 gam hỗn hợp oxit B. Hoà tan hết B trong dung dịch HCl thu được dung dịch D. Cô cạn dung dịch D được hỗn hợp muối khan là A. 99,6 gam. B. 49,8 gam. C. 74,7 gam. D. 100,8 gam..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Câu 13: Trộn 60 gam bột Fe với 30 gam bột lưu huỳnh rồi đun nóng (không có không khí) thu được chất rắn A. Hoà tan A bằng dung dịch axit HCl dư được dung dịch B và khí C. Đốt cháy C cần V lít O 2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. V có giá trị là A. 11,2 lít. B. 21 lít. C. 33 lít. D. 49 lít. Câu 14: Chia 2,29g hỗn hợp 3 kim loại: Zn, Mg, Al thành 2 phần bằng nhau: -Phần 1: Tan hoàn toàn trong dung dịch HCl, giải phóng 1,456 lít khí (đkc) và tạo ra a(g) hỗn hợp muối clorua. -Phần 2: Bị oxi hoá hoàn toàn thu được b (g) hỗn hợp 3 oxit. Vậy a, b lần lượt là: A. 5,76g và 2,185g B. 2,21g và 6,45g C. 2,8g và 4,15g D. 4,42g và 4,37g Câu 15: Cho m gam bột Fe tác dụng với khí Cl 2 sau khi phản ứng kết thúc thu được m + 12,78 gam hỗn hợp X. Hoà tan hết hỗn hợp X trong nước cho đến khi X tan tối đa thì thu được dung dịch Y và 1,12 gam chất rắn. m có giá trị là A. 5,6 gam. B. 11,2 gam. C. 16,8 gam. D. 8,4 gam. Câu 16: Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Zn, Mg (trong đó Fe chiếm 25,866% khối lượng) tác dụng với dung dịch HCl dư giải phóng 12,32 lít H2 (đktc).Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với Cl 2 dư thì thu được m + 42,6 gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là A. 24,85 gam. B. 21,65 gam. C. 32,6 gam. D. 26,45 gam. *§ND5: KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI NƯỚC, DUNG DỊCH KIỀM Câu 1: Hoà tan hoàn toàn 2,73 gam một kim loại kiềm vào nước được một dung dịch có khối lượng lớn hơn khối lượng nước đã dùng là 2,66 gam. Đó là kim loại: A. Li B. Na C. K D. Rb Câu 2: Cho 8,5g hỗn hợp 2 kim loại kiềm ở 2 chu kỳ liên tiếp tác dụng với H 2O dư thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Tên 2 kim loại kiềm là: A. Na, K B. Li, K C. K, Rb D. Li, Na Câu 3: Cho 3,6 gam hỗn hợp gồm K và một kim loại kiềm A tác dụng vừa hết với nước cho 2,24 lít khí H 2 (0,5 atm, O0C) khối lượng nguyên tử của A có giá trị: A. MA = 36 B. MA > 36 C. MA < 36 D. MA > 39 Câu 4: Hỗn hợp A nặng 14,3 g gồm K và Zn tan hết trong nước dư, cho ra dung dịch chỉ chứa 1 chất là muối. Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp lần lượt là: A. 3,9 g và 10,4 g B. 7,8 và 6,5 g C. 1,3 g và 13 g D. 6,5 và 7,8 g Câu 5: Hòa tan mẫu hợp kim Ba – Na vào nước được dung dịch A và 6,72 lit H 2 (đkc). Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch HCl 1M để trung hòa 1/10 dung dịch A: A. 60 ml B. 40 ml C. 600 ml D. 750 ml Câu 6: Hỗn hợp X gồm Na, K, Ba hòa tan hết trong nước dư tạo dung dịch Y và 5,6 lít khí (ở đktc). Tính V ml dung dịch H2SO4 2M tối thiểu để trung hòa Y A. 125 ml B. 100 ml C. 200 ml D. 150 ml Câu 7: Cho 2,45g hỗn hợp Al- Ba(tỉ lệ mol tương ứng là 4:1) tác dụng với 50ml dd NaOH 1M, thu được dung dịch X. Tính thể tích HCl 1M cần thêm vào dd X để sau phản ứng thu được: a/ Kết tủa lớn nhất: A. 0,07 l B. 0,08 l C. 0,09 l D. 0,1 l b/ 1,56 g kết tủa: A. 0,05 l B. 0,08 l C. 0,13 l D. Cả A và C đúng Câu 8: Hòa tan 0,54 gam Al trong 0,5 lít dd H2SO4 0,1M thu được dung dịch A. Thêm V lít dd NaOH 0,1M cho đến khi kết tủa tan trở lại một phần. Nung kết tủa thu được đến khối lượng không đổi ta được chất rắn nặng 0,51 gam. V có giá trị là: A. 1,1 lít B. 0,8 lít C. 1,2 lít D. 1,5 lít Câu 9: Hòa tan hoàn toàn 7,3 gam hỗn hợp X gồm kim loại Na và kim loại M (hóa trị n không đổi) trong nước thu được dung dịch Y và 5,6 lít khí hiđro (ở đktc). Để trung hòa dung dịch Y cần dùng 100 ml dung dịch HCl 1M. Phần trăm về khối lượng của kim loại M trong hỗn hợp X là: A. 68,4 % B. 36,9 % C. 63,1 % D. 31,6 % Câu 10: Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam hỗn hợp X vào một lượng dư nước thoát ra V lít khí (đktc). Nếu cũng cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch NaOH có dư thì được 1,75V lít khí (đktc). Phần trăm khối lượng Na trong hỗn hợp X là: A. 29,8% B. 71,2% C. 45,2% D. 54,8% Câu 11: Cho 23g hỗn hợp gồm Ba và kim loại kiềm M trực tiếp tan hết trong nước tạo ra dung dịch X và có 0,56 lít H 2 thoát ra (đktc). Trung hòa dung dịch X vừa đủ bỡi H2SO4 rồi cô cạn thu được muối có khối lượng là: A. 23g B. 25,4g C. 27,8g D. 32,6g Câu 12: Cho 20,2g hỗn hợp Ba-Zn vào nước dư được dung dịch chỉ chứa duy nhất một muối. Khối lượng Ba, Zn lần lượt là: A. 7,2 và 13 B. 13,7 và 6,5 C. 6,85 và 3,5 D. Kết quả khác Câu 13: Hỗn hợp A nặng 14,3 g gồm K và Zn tan hết trong nước dư, cho ra dung dịch chỉ chứa 1 chất là muối. Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp lần lượt là: A. 3,9 g và 10,4 g B. 7,8 và 6,5 g C. 1,3 g và 13 g D. 6,5 và 7,8 g Câu 14: Thực hiện hai thí nghiệm sau: • Thí nghiệm 1: Cho m gam hỗn hợp Ba và Al vào nước dư, thu được 0,896 lít khí (ở đktc) • Thí nghiệm 2: Cũng cho m gam hỗn hợp trên cho vào dung dịch NaOH dư thu được 2,24 lít khí (ở đktc) Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là: A. 2,85 gam B. 2,99 gam C. 2,72 gam D. 2,80 gam.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Câu 15: Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na và K vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được (m + 31,95) gam hỗn hợp chất rắn khan. Hoà tan hoàn toàn 2m gam hỗn hợp X vào nước thu được dung dịch Z. Cho từ từ đến hết dung dịch Z vào 0,5 lít dung dịch CrCl3 1M đến phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa có khối lượng là A. 54,0 gam. B. 20,6 gam. C. 30,9 gam. D. 51,5 gam. Câu 16: Hoà tan 1 miếng Al vào dd chứa 0,05 mol NaOH, thấy có 0,672 lít H 2 ở đkc và dd A. Cho vào dd A 0,065 mol HCl thì lượng kết tủa sinh ra là: A. 0,78g B. 1,17g C.2,34g D.1,56g Câu 17: Hoà tan một miếng hợp kim Na-Al (tỉ lệ mol tương ứng 1:2) vào nước sau phản ứng thu được 8,96 lít H 2 (đktc) và m gam chất rắn. Giá trị m bằng: A. 2,7 gam B. 10,8 gam C. 5,4 gam D. 1,35 gam Câu 18: Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam hỗn hợp X vào một lượng dư nước thoát ra V lít khí (đktc). Nếu cũng cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch NaOH có dư thì được 1,75V lít khí (đktc). Phần trăm khối lượng Na trong hỗn hợp X là: A. 29,8% B. 71,2% C. 45,2% D. 54,8% Câu 19: Hòa tan hết hỗn hợp gồm một kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ trong nước được dung dịch A và có 1,12 lít H 2 bay ra (ở đktc). Cho dung dịch chứa 0,03 mol AlCl3 vào dung dịch A. khối lượng kết tủa thu được là A. 0,78 gam. B. 1,56 gam. C. 0,81 gam. D. 2,34 gam. Câu 20: Cho 27,4 gam bari kim loại vào 500 gam dung dịch hỗn hợp (NH 4)2SO4 1,32% và CuSO4 2% đun nóng thu được kết tủa A, khí B và dung dịch C. Thể tích khí A ở (đktc) và khối lượng kết tủa B lần lượt bằng: A. 4,48 lít và 26,21 gam. B. 6,72 lít và 32,34 gam. C. 6,72 lít và 26,21 gam. D. 4,48 lít và 32,34 gam. BÀI TẬP TỔNG HỢP Câu 1: Nhúng một thanh kim loại M hóa trị II vào 1120ml dung dịch CuSO 4 0,2M. Sau khi phản ứng kết thúc, khối lượng thanh kim loại tăng 1,344g và nồng độ CuSO4 còn lại là 0,05M. Kim loại M là: A. Mg B. Fe C. Al D. Zn Câu 2: Nhúng một thanh kim loại hóa trị II vào dung dịch CuSO 4 dư, sau phản ứng khối lượng thanh kim loại giảm 0,24g. Cũng thanh kim loại này nếu nhúng vào dung dịch AgNO 3 thì sau phản ứng thấy thanh kim loại lại tăng 0,52g. Kim loại hóa trị II là: A. Pb B. Zn C. Al D. Sn Câu 3: Ngâm một lá Fe nặng 21,6g vào dung dịch Cu(NO 3)2. Phản ứng xong thu được 23,2g hỗn hợp rắn. Khối lượng C tạo ra là: A. 12,8 B. 6,4 C. 3,2 D. 1,6 Câu 4: Ngâm một lá Zn trong dung dịch có hòa tan 32g CuSO 4. Phản ứng xong thấy khối lượng lá Zn giảm 0,5%. Khối lượng lá Zn trước khi phản ứng là: A. 40g B. 60g C. 13g D. 6,5g Câu 5: Đốt nóng một kim loại với oxi. Kết thúc thí nghiệm, chất rắn thu được có khối lượng tăng 38% so với ban đầu. Kim loại đó là: A. Cu B. Ca C. Al D. Fe Câu 6: Cho oxit AxOy của kim loại A có hóa trị không đổi. Cho 1,53 gam AxOy nguyên chất tan trong HNO 3 dư thu được 2,61 gam muối. Công thức của oxit trên là: A. CaO B. MgO C. BaO D. CuO Câu 7: Cho m gam hỗn hợp X gồm các kim loại Al, Mg, Fe, Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch hỗn hợp gồm HCl và H 2SO4 loãng tạo ra 1,456 lít H2 (đktc). Cũng m gam hỗn hợp X tác dụng với khí Clo dư tạo ra (m + 4,97) gam hỗn hợp các muối. Khối lượng Fe có trong m gam hỗn hợp X là: A. 0,56 B. 0,84 C. 4,20 D. 0,28 Câu 8: Nhúng một thanh kim loại M hóa trị 2 vào dung dịch Fe(NO 3)2 sau một thời gian khối lượng thanh kim loại tăng lên 2g. Nếu nhúng thanh kim loại trên vào dung dịch Cu(NO 3)2 thì khối lượng tăng 5g. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và số mol kim loại M phản ứng với Fe(NO3)2 chỉ bằng ½ khi phản ứng với Cu)NO3)2. Kim loại M là: A. Zn B. Mg C. Pb D. Ni Câu 9: Hoà tan vừa đủ 22,064g hỗn hợp Al và Zn trong 500ml dung dịch HNO 3 được dung dịch A và 3,136lít(đktc) hỗn hợp khí N2O và NO có khối lượng bằng 5,18g. tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. A. %Al=5,14%; %Zn=94,86% B. %Zn=5,14%; %Al=94,86% C. %Al=51,4%; %Zn=49,6% D. Ý kiến khác Câu 10: Cho m gam Al tác dụng vừa đủ với 2 lít dung dịch HNO 3 a M thu được 6,72lit(đktc) hỗn hợp 2 khí NO và N 2O có tỉ khối so với H2 là 17,8. Giá trị m và a lần lượt là: A. 13,5g và 0,96M B. 14,85g và 1,05M C. 9,18g và 0,66M D. 9,45g và 0,675M Câu 11: Cho 13,5 gam nhôm tác dụng vừa đủ với 2,2 lít dung dịch HNO 3 , phản ứng tạo ra muối nhôm và một hỗn hợp khí gồm NO và N2O. Tính nồng độ mol của dung dịch HNO3. Biết rằng tỉ khối của hỗn hợp khí đối với hiđro bằng 19,2 . A.[HNO3] = 0,86M B. [HNO3] = 0,12M C. [HNO3] = 1,1M D. [HNO3] = 0,2M Câu 12: Hoà tan hoàn toàn 1,23g hỗn hợp X gồm Cu và Al vào dung dịch HNO 3 đặc nóng thu được 1,344 lít khí NO 2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch Y. Sục từ từ khí NH 3 dư vào dung dịch Y, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Phần trăm về khối lượng của Cu trong hỗn hợp X và giá trị m lần lượt là: A. 78,05% và 2,25g B. 21,95% và 2,25g C. 78,05% và 0,78g D. 21,95% và 0,78g Câu 13: Nung nống m gam hỗn hợp gồm Al và Fe 3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H 2 (ở đktc). Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Y, thu được 39g kết tủa. Giá trị m là:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> A. 48,3 B. 45,6 C. 36,7 D. 57,0 Câu 14: Hoà tan hoàn toàn 13,8g hỗn hợp gồm Mg và một kim loại hoá trị II bằng dung dịch H 2SO4 loãng thu được 26,88lit khí H2(đktc). Kim loại hoá trị II và % khối lượng của nó trong hỗn hợp đầu là: A. Be; 65,3% B. Zn, 67,2% C. Ca, 51% D. Fe, 49,72% Câu 15: Cho 17,6g hỗn hợp gồm Fe và kim loại R vào dung dịch H 2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 4,48lit khí (đktc). Phần không tan cho vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng thì thoát ra 2,24lit khí (đktc). R là kim loại nào sau đây? A. Mg B. Pb C. Ag D. Cu Câu 16: Hòa tan 2,4 gam hỗn hợp Cu, Fe có tỉ lệ mol 1 :1 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Kết thúc phản ứng thu được 0,05 mol 1 sản phẩm khử duy nhất có chứa lưu huỳnh. Sản phẩm khử là: A. SO2 B. S C. H2S D. H2S2 Câu 17: Cho 6,72 g Fe vào dung dịch chứa 0,3mol H2SO4 đặc nóng (giả sử SO2 là sản phẩm khử duy nhất). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được A. 0,03 mol Fe2(SO4)3 và 0,06 mol FeSO4 B. 0,05 mol Fe2(SO4)3 và 0,02 mol FeSO4 C. 0,02 mol Fe2(SO4)3 và 0,08 mol FeSO4 D. 0,12mol FeSO4 Câu 18: Cho m gam Fe vào trong bình kín chứa khí Cl 2, đốt nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn, đem chất rắn thu được hoà tan vào nước thấy khối lượng chất rắn không tan là 1g. Cô cạn dung dịch thu được 19,05g chất rắn khan. Tính m=? A. 6,60g B. 10,65g C. 21,16g D. Ý kiến khác Câu 19: Cho 1,53g hỗn hợp Mg, Fe, Zn vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 448ml khí(đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được chất rắn có khối lượng là: A. 2,95g B. 3,90g C. 2,24g D. 1,85g Câu 20: Hoà tan 12,6g hỗn hợp 2 kim loại hoá tri II và III bằng dung dịch HCl dư thì thu được dung dịch A và khí B. Đốt cháy hoàn toàn nửa lượng khí B thu được 2,79g nước. Hỏi khi cô cạn dung dịch A thì thu được bao nhiêu gam muối khan? A. 24,61g B. 34,61g C. 44,61g D. 55,61g Câu 21: Đốt cháy 37,9g một hợp kim gồm Al và Zn trong bình đựng khí clo thu được 59,2g hỗn hợp rắn. Cho hỗn hợp rắn này t/d hết với d2 HCl dư thu được V lít khí H2(đktc). Dẫn V lít khí này qua ống đựng 80g CuO nung nóng, sau một thời gian khối lượng chất rắn trong ống còn là 73,6g và chỉ có 80% lượng H2 tham gia p/ứng. Xác định %m Al trong hợp kim. A. 14,25% B. 15,24% C. 24,15% D. 76% Câu 22: Cho 8,5g hỗn hợp 2 kim loại kiềm ở 2 chu kỳ liên tiếp tác dụng với H 2O dư thu được 3,36l khí H 2 (đktc). Tên 2 kim loại kiềm là: A. Na, K B. Li, K C. K, Rb D. Li, Na Câu 23: 3,60 gam hỗn hợp gồm kali và một kim loại kiềm (A) tác dụng vừa hết với nước cho 2,24 lít khí hiđro (ở 0,5 atm, 0 0C). Biết số mol kim loại (A) trong hỗn hợp lớn hơn 10% tổng số mol hai kim loại, vậy (A) là nguyên tố nào? A. K B. Na C. Li D. Rb Câu 24: Cho 19,2g Cu vào 500ml dung dịch NaNO3 1M sau đó thêm tiếp 500ml dung dịch HCl 2M vào. Phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và V lít khí NO(đktc). Giá trị của V và thể tích dung dịch NaOH 2M cần dùng để kết tủa hết ion Cu 2+ trong dung dịch X lần lượt là: A. 4,48lít - 4lít B. 4,48lít – 0,4lít C. 2,24lít – 0,4lít D. 4,48lít - 0,5lít Câu 25: Cho hỗn hợp gồm 1,12g Fe và 1,92g Cu vào 400ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H 2SO4 0,5M và NaNO3 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì lưộng kết tủa thu được là lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là: A. 120 B. 400 C. 362 D. 240 Câu 26: Thêm m gam Kali vào 300ml dung dịch chứa Ba(OH) 2 0,1M và NaOH 0,1M thu được dung dịch X. Cho từ từ X vào 200ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M thu được kết tủa Y. Để lượng kết tủa Y lớn nhất thì giá trị m là: A. 1,59 B. 1,17 C. 1,71 D. 1,95 Câu 27: Một mẫu hợp kim Na-Ba tác dụng với nước có dư thu được dung dịch X và 3,36 lit H 2 (đktc). Thể tích dung dịch H2SO4 2M cần trung hòa dung dịch X là: A. 150ml B. 75ml C. 60ml D. 30ml Câu 28: Đun nóng m gam hỗn hợp Cu và Fe có tỉ lệ khối lượng tương ứng 7 : 3 với một lượng dung dịch HNO 3. Khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,75m gam chất rắn, dung dịch X và 5,6 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm NO và NO 2 (không có sản phẩm khử khác của N+5). Biết lượng HNO3 đã phản ứng là 44,1 gam. Giá trị của m là A. 50,4. B. 40,5. C. 44,8. D. 33,6. Câu 29: Cho 7,68 gam Cu vào 200 ml dung dịch gồm HNO3 0,6M và H2SO4 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn (sản phẩm khử duy nhất là NO), cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được là A.19,76 gam. B. 22,56 gam. C. 20,16 gam. D. 19,20 gam. Câu 30: Cho 0,87 gam hỗn hợp gồm Fe, Cu và Al vào bình đựng 300 ml dung dịch H 2SO4 0,1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,32 gam chất rắn và có 448 ml khí (đktc) thoát ra. Thêm tiếp vào bình 0,425 gam NaNO 3, khi các phản ứng kết thúc thì thể tích khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) tạo thành và khối lượng muối trong dung dịch là A. 0,224 lít và 3,750 gam. B. 0,112 lít và 3,750 gam. C. 0,224 lít và 3,865 gam. D. 0,112 lít và 3,865 gam. Câu 31: Cho 2,7 gam hỗn hợp bột X gồm Fe và Zn tác dụng với dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, thu được dung dịch Y và 2,84 gam chất rắn Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư), sau khi các phản ứng kết thúc thì khối lượng chất rắn giảm 0,28 gam và dung dịch thu được chỉ chứa một muối duy nhất. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là A. 48,15%. B. 51,85%. C. 58,52%. D. 41,48%. Câu 32: Cho 1,82 gam hỗn hợp bột X gồm Cu và Ag (tỉ lệ số mol tương ứng 4 : 1) vào 30 ml dung dịch gồm H 2SO4 0,5M và HNO3 2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được a mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5). Trộn a mol NO.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> trên với 0,1 mol O2 thu được hỗn hợp khí Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với H 2O, thu được 150 ml dung dịch có pH = z. Giá trị của z là: A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 33: Cho m gam bột Zn vào 500 ml dung dịch Fe 2(SO4)3 0,24M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng dung dịch tăng thêm 9,6 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Giá trị của m là A. 20,80. B. 29,25. C. 48,75. D. 32,50. Câu 34: Cho m gam bột Cu vào 400 ml dung dịch AgNO 3 0,2M, sau một thời gian phản ứng thu được 7,76 gam hỗn hợp chất rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X, rồi thêm 5,85 gam bột Zn vào Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,53 gam chất rắn Z. Giá trị của m là A. 5,12. B. 3,84. C. 5,76. D. 6,40. Câu 35: Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng với dung dịch HNO 3 đặc, nguội là: A. Cu, Fe, Al. B. Fe, Al, Cr. C. Cu, Pb, Ag. D. Fe, Mg, Al. Câu 36: Để hoà tan hoàn toàn 6,4 gam hỗn hợp gồm kim loại R (chỉ có hóa trị II) và oxit của nó cần vừa đủ 400 ml dung dịch HCl 1M. Kim loại R là A. Ba. B. Be. C. Mg. D. Ca. Câu 37: Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp Mg và Al trong khí oxi (dư) thu được 30,2 gam hỗn hợp oxit. Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng là A. 4,48 lít. B. 8,96 lít. C. 17,92 lít. D. 11,20 lít. Câu 38: Cho 200 ml dung dịch AgNO 3 2,5x (mol/lit) tác dụng với 200ml dung dịch Fe(NO 3)2 x(mol/lit). Sau khi phản ứng kết thúc thu được 17,25 gam chất rắn và dung dịch X. Cho HCl vào dung dịch X thu được m gam kết tủa . m có giá trị là A. 28,7 gam. B. 34,44 gam. C. 40,18 gam. D. 43,05 gam. Câu 39: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y, 10m/17 gam chất rắn không tan và 2,688 lít H2 (ở đktc). Để hoà tan m gam hỗn hợp X cần tối thiểu bao nhiêu ml dung dịch HNO 3 1M (biết rằng phản ứng chỉ sinh ra sản phẩm khử duy nhất là NO) A. 1200 ml. B. 800 ml. C. 720 ml. D. 480 ml. Câu 40: Cho m gam Fe tan hết trong 400ml dung dịch FeCl 3 1M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 71,72 gam chất rắn khan. Để hoà tan m gam Fe cần tối thiểu bao nhiêu ml dung dịch HNO3 1M (biết sản phẩm khử duy nhất là NO) A. 540 ml. B. 480 ml. C. 160 ml. D. 320 ml..

<span class='text_page_counter'>(10)</span>

×