Tải bản đầy đủ (.docx) (169 trang)

(Luận văn thạc sĩ) giải pháp nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước về sản xuất rau an toàn tại huyện an dương, thành phố hải phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (19.19 MB, 169 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

ĐINH THỊ DUNG

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU LỰC QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC VỀ SẢN XUẤT RAU AN TỒN TẠI HUYỆN
AN DƯƠNG, THÀNH PHỐ HẢI PHỊNG

Ngành:

Quản lý kinh tế

Mã số:

60 34 04 10

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Phượng Lê

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tơi,
các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực,
khách quan và chưa từng dùng để bảo vệ bất kỳ học vị nào:
Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được
cám ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.

Hà Nội, ngày 30 tháng 9 năm 2017
Tác giả luận văn


Đinh Thị Dung

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn,
tơi đã nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự
giúp đỡ động viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết
ơn sâu sắc đến PGS-TS. Nguyễn Phượng Lê đã tận tình hướng dẫn, dành nhều công
sức, thời gian và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài.

Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản
lý đào tạo, Bộ môn kinh tế nơng nghiệp và chính sách, khoa kinh tế phát
triển nông thôn- Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ cho
tơi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn thành luận văn
Hà Nội, ngày 30 tháng 9 năm 2017
Tác giả luận văn

Đinh Thị Dung

ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan................................................................................................................................... i
Lời cảm ơn....................................................................................................................................... ii
Mục lục.............................................................................................................................................. iii
Danh mục chữ viết tắt................................................................................................................ v

Danh mục bảng............................................................................................................................. vi
Danh mục hộp............................................................................................................................. viii
Trích yếu luận văn....................................................................................................................... ix
Thesis abstract............................................................................................................................ xii
Phần 1. Mở đầu.............................................................................................................................. 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................ 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài............................................................................. 2

1.2.1.

Mục tiêu chung.............................................................................................................. 2

1.2.2.

Mục tiêu cụ thể............................................................................................................... 2

1.3.

Câu hỏi nghiên cứu..................................................................................................... 2

1.4.

Đối tượng, phạm vi nghiên cứu........................................................................... 3

1.4.1.


Đối tượng nghiên cứu................................................................................................ 3

1.4.2.

Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................... 3

1.5.

Những đóng góp mới của luận văn.................................................................... 3

1.5.1.

Ý nghĩa khoa học.......................................................................................................... 3

1.5.2.

Ý nghĩa thực tiễn........................................................................................................... 4

Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước về sản

xuất rau an toàn............................................................................................................ 5
2.1.

Cơ sở lý luận hiệu lực quản lý nhà nước về sản xuất rau an toàn ...5

2.1.1.

Một số khái niệm cơ bản.......................................................................................... 5


2.1.2.

Đặc điểm hiệu lực quản lý Nhà nước về sản xuất rau an tồn ...........9

2.1.3.

Vai trị việc nâng cao hiệu lực quản lý Nhà nước về sản xuất rau an toàn
9

2.1.4.

Nội dung nghiên cứu về nâng hiệu lực quản lý Nhà nước về sản xuất rau

an toàn............................................................................................................................. 10
2.1.5.

Yếu tố ảnh hưởng đến hiệu lực quản lý Nhà nước về sản xuất rau an toàn 14

2.2.

Cơ sở thực tiễn về hiệu lực quản lý nhà nước sản xuất rau an toàn
16

2.2.1.

Kinh nghiệm thế giới................................................................................................ 16

2.2.2.

Quản lý sản xuất rau an toàn ở Việt Nam...................................................... 21


2.2.3.

Bài học, kinh nghiệm rút ra để nâng cao hiệu lực quản lý Nhà nước về

sản xuất rau an toàn................................................................................................. 26

iii


Phần 3. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 28
3.1.

Đặc điểm địa bàn nghiên cứu.............................................................................. 28

3.1.1.

Điều kiện tự nhiên...................................................................................................... 28

3.1.2.

Đặc điểm kinh tế - xã hội........................................................................................ 32

3.2.

Phương pháp nghiên cứu..................................................................................... 38

3.2.1.

Chọn điểm nghiên cứu............................................................................................ 38


3.2.2.

Thu Thập Thông tin................................................................................................... 39

3.2.3.

Tổng hợp và xử lý thơng tin................................................................................. 41

3.2.4.

Phân tích thơng tin.................................................................................................... 41

3.2.5.

Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu.............................................................................. 42

Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận..................................................................... 45
4.1.

Thực trạng hiệu lực quản lý nhà nước về sản xuất rau an toàn tại huyện

An Dương, thành phố Hải Phòng...................................................................... 45
4.1.1.

Thực trạng sản xuất rau trên địa bàn huyện An Dương....................... 45

4.1.2.

Bộ máy quản lý Nhà nước về sản xuất rau an toàn sơ đồ hệ thống quản lý


về rau an tồn trên địa bàn................................................................................... 53
4.1.3.

Cơng tác tun truyền về sản xuất rau an tồn......................................... 58

4.1.4.

Cơng tác kiểm tra, xử lý vi phạm....................................................................... 62

4.1.5.

Công tác hỗ trợ sản xuất RAT............................................................................ 73

4.2.

Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu lực quản lý sản xuất rau an toàn trên địa

bàn huyện....................................................................................................................... 73
4.2.1.

Yếu tố về mặt chính sách....................................................................................... 73

4.2.2.

Yếu tố về cơng tác tiếp cận chính sách của người dân....................... 75

4.2.3.

Trình độ, nhận thức của người người sản xuất, người kinh doanh, người


tiêu dùng......................................................................................................................... 77
4.2.4.

Trình độ, năng lực của các cán bộ trong mạng lưới tổ chức............81

4.2.5.

Liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm............................................ 84

4.3.

Định hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả cơng tác quản lí sản xuất

và tiêu thụ rat trên địa bàn huyện An Dương............................................. 86
4.3.1.

Định hướng.................................................................................................................... 86

4.3.2.

Giải pháp nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước về sản xuất rau an toàn 87

Phần 5. Kết luận, kiến nghị.................................................................................................... 96
5.1.

Kết luận............................................................................................................................ 96

Tài liệu tham khảo...................................................................................................................... 98
Phụ lục........................................................................................................................................... 101


iv


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

ATTP

An toàn thực phẩm

BVTV

Bảo vệ thực vật

FAO

Tổ chức nông lương thế giới

GAP

Thực hành sản xuất nông nghiệp tốt

GCN

Giấy chứng nhận

GDP


Tổng thu nhập quốc gia

HTXDV NN

Hợp tác xã dịch vụ Nông nghiệp

NLTS

Nông lâm thủy sản

NN&PTNT

Nông nghiệp và phát triển nông thôn

PGS

Hệ thống đảm bảo có sự tham gia

QLNN

Quản lý nhà nước

QLSX

Quản lý sản xuất

RAT

Rau an toàn


TCVN

Tiêu chuẩn Việt nam

TNHHMTV

Trách nhiệm hữu hạn một thành viên

TTP

Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương

UBND

Ủy ban nhân dân

WHO

Tổ chức thương mại thế giới

v


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Diện tích, cơ cấu các loại đất chính huyện An Dương năm 2014-2016
30

Bảng 3.2. Một số chỉ tiêu tổng hợp về kinh tế......................................................... 33
Bảng 3.3. Thu thập số liệu và thông tin thứ cấp..................................................... 39

Bảng 3.4. Thu thập thơng tin sơ cấp............................................................................. 40
Bảng 4.1. Diện tích rau của huyện.................................................................................. 45
Bảng 4.2. Diện tích rau an tồn thực hiện so với chỉ tiêu kế hoạch............47
Bảng 4.3. Quy mô sản xuất rau........................................................................................ 48
Bảng 4.4. Kết quả thu nhập sản xuất rau.................................................................... 49
Bảng 4.5. Biến động diện tích, sản lượng, số hộ trồng rau giai đoạn 2014-2016
50

Bảng 4.6. Văn bản quản lý nhà nước về sản xuất RAT....................................... 51
Bảng 4.7. Số lượng, trình độ chun mơn của cán bộ làm công tác quản lý sản
xuất và tiêu thụ rau an toàn trên địa bàn huyện An Dương.......57
Bảng 4.8. Đánh giá bên liên quan về năng lực đội ngũ cán bộ quản lý Nhà nước
về sản xuất rau an toàn.................................................................................. 58
Bảng 4.9. Bảng kết quả hoạt động tuyên truyền trên địa bàn huyện ..........59
Bảng 4.10. Kết quả hoạt động tuyên truyền tại 2 đơn vị đề tài chọn điểm nghiên cứu. 60
Bảng 4.11. Bảng đánh giá của các bên liên quan về công tác tập huấn tuyên
truyền

61

Bảng 4.12. Kết quả đánh giá mẫu đất, mẫu nước trên địa bàn xã An Hòa, Thị

Trấn An Dương................................................................................................... 63
Bảng 4.13. Kết quả kiểm tra chuyên ngành bảo vệ thực vật đối với cửa hàng
thuốc bảo vệ thực vật

64

Bảng 4.14. Kết quả kiểm tra về phân bón, giống cây trồng................................ 65
Bảng 4.15. Đánh giá của các bên liên quan trong công tác quản lý Nhà nước về

phân bón, giống cây trồng........................................................................... 66
Bảng 4.16. Đánh giá tình hình kiểm tra thực hiện quy trình sản xuất rau an toàn
việc cam kết và thực hiện cam kết sản xuất....................................... 67
Bảng 4.17. Tình hình kiểm tra giám sát quy trình sản xuất của các cơ quan nhà
nước trên ruộng rau của các hộ nông dân được điều tra..........68
Bảng 4.18. Đánh các bên liên quan trong việc kiểm tra, giám sát của cơ quan
chức năng tại các hộ sản xuất................................................................... 68
Bảng 4.19. Đánh giá khả năng tự giám sát và giám sát cộng đồng của hộ
69


vi


Bảng 4.20. Tình hình lấy mẫu kiểm tra nguồn gốc và điều kiện kinh doanh RAT
70

Bảng 4.21. Đánh giá tình hình thu gom vỏ bao bì thuốc BVTV........................71
Bảng 4.22. Các hỗ trợ hộ nông dân đã nhận được trong mô hình sản xuất rau 73
Bảng 4.23. Đánh giá cán bộ làm công tác quản lý Nhà nước về sản xuất rau an toàn
76

Bảng 4.24. Tổng hợp xu hướng lựa chọn tiêu dùng rau an toàn của người tiêu dùng. 78
Bảng 4.25. Đánh giá thực trạng trang thiết bị, điều kiện kinh doanh và nguồn
gốc xuất xứ trong kinh doanh rau an tồn.......................................... 79
Bảng 4.26. Nguồn lực tài chính phục vụ công tác quản lý Nhà nước về sản
xuất RAT................................................................................................................. 83
Bảng 4.27. Hình thức liên kết trong tiêu thụ rau của người nông dân.........84

vii



DANH MỤC HỘP
Hộp 4.1. Ý kiến của các hộ nông dân về việc sử dụng các đầu vào trong sản
xuất rau an toàn của hộ.................................................................................... 77
Hộp 4.2. Ý kiến người kinh doanh rau tại chợ đầu mối...................................... 80
Hộp 4.3. Ý kiến của cán bộ quản lý phịng Nơng nghiệp trong cơng tác quản lý
sản xuất rau an tồn của huyện................................................................... 81
Hộp 4.4. Ý kiến của cán bộ trạm BVTV và HTX vế khó khăn trong cơng tác
triển khai các biện pháp quản lý sản xuất RAT trên địa bàn huyện
........................................................................................................................................ 81

Hộp 4.5. Ý kiến của cán bộ khuyến nông về những khó khăn trong cơng tác
quản lý sản xuất và tiêu thụ RAT trên địa bàn huyện An Dương 82
Hộp 4.6. Ý kiến của chủ tịch UBND xã An Hòa về công tác quản lý Nhà nước
sản xuất rau an toàn........................................................................................... 86

viii


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Đinh Thị Dung
Tên Luận Văn: Giải pháp nâng cao hiệu lực quản lý Nhà nước về sản xuất
rau an toàn trên địa bàn huyện An Dương, thành phố Hải Phòng.
Ngành: Quản lý kinh tế

Mã số: 60 34 04 10

Tên cơ sở đào tạo: Học Viện Nơng Nghiệp
Việt Nam Kết quả nghiên cứu chính

Đề tài luận văn có 03 mục tiêu chính: Thứ nhất, góp phần hệ thống hóa cơ sở lý
luận và thực tiễn về nâng cao hiệu lực quản lý Nhà nước về sản xuất rau an tồn; thứ
hai, phân tích, đánh giá thực trạng quản lý Nhà nước về sản xuất rau an toàn trên địa bàn
huyện An Dương thành phố Hải Phòng; thứ ba, đề xuất giải pháp nâng cao hiệu lực quản
lý Nhà nước về sản xuất rau an toàn trên địa bàn huyện An Dương, thành phố Hải Phòng.
Đề tài nghiên cứu tại huyện An Dương từ năm 2016 đến năm 2017. Để đảm bảo tính đại
diện của mẫu, đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu chọn điểm nghiên cứu điều tra
khảo sát 02 đơn vị gồm thị trấn An Dương và xã An Hoà. Cơ sở lý luận liên quan đến đề
tài được thu thập từ các nguồn văn bản của các cơ quan chức năng có liên quan, từ các
tài liệu khoa học, từ sách, báo, tạp chí, trang mạng,... các thơng tin, số liệu đánh giá thực
trạng quản lý nhà nước về sản xuất rau an toàn trên địa bàn huyện An Dương được thu
thập bằng phương pháp điều tra, khảo sát và phỏng vấn trực tiếp các bên có liên quan
đến vấn đề quản lý Nhà nước về sản xuất rau an toàn trên địa bàn huyện bao gồm cơ
quan quản lý, người sản xuất rau, người kinh doanh rau, người tiêu dùng rau. Mẫu điều
tra mang tính đại diện, mỗi đối tượng đề tài lựa chọn 30 mẫu, tổng mẫu nghiên cứu 120.
Số liệu thu thập được xử lý bằng phần mềm EXCEL, SPSS và được phân tích bằng
phương pháp thống kê mơ tả, thống kê so sánh.
Những năm gần đây sản xuất rau trên địa bàn huyện được quan tâm hơn bao giờ
hết với mục tiêu đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường trong nước và xuất
khẩu. Đồng thời, đề cập đến vấn đề này, nhu cầu chất lượng an tồn thực phẩm cũng
được quan tâm. Cơng tác quản lý Nhà nước về sản xuất rau an toàn trên địa bàn huyện
hiện nay còn tồn tại một số bất cập về chính sách, nhân lực, về cơng tác xây dựng kế
hoạch và tổ chức triển khai, công tác kiểm tra, giám sát, số lượng văn bản của huyện
ban hành cụ thể hóa thực thi các văn bản pháp luật của Nhà nước về quản lý sản xuất
rau an toàn chưa đầy đủ, lực lượng cán bộ chuyên môn phục vụ cho cơng tác kiểm tra
cịn thiếu; cơ sở vật chất, trang thiết bị cho công tác kiểm tra chưa đầy đủ; công tác
thanh kiểm tra, xử lý vi phạm chưa đủ sức răn đe, kinh phí cho cơng tác quản lý cịn hạn
chế, cơng tác tun truyền chưa đáp ứng được yêu cầu.

ix



Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu lực quản lý Nhà nước về sản xuất rau an toàn trên
địa bàn huyện gồm các yếu tố thuộc về cơ quan quản lý bao gồm số lượng, chất lượng
cán bộ, hệ thống tổ chức quản lý, sự phối kết hợp của các cơ quan trong q trình quản
lý, kinh phí, trang thiết bị phục vụ cho quản lý. Yếu tố thuộc về cơ chế, chính sách; hệ
thống văn bản luật; thẩm quyền, trách nhiệm các cơ quan, chế tài xử phạt...
Ngoài ra, các yếu tố khác như trình độ khoa học cơng nghệ, nhận thức của người
sản xuất, người tiêu dùng, diện tích manh mún, canh tác theo thói quen truyền thống,
thiếu lao động sản xuất, môi trường sản xuất bị ảnh hưởng do phát triển khu công
nghiệp, khu dân cư, trong hoạt động kinh doanh rau diễn ra phức tạp, nhiều đầu mối,
phần lớn hàng hố khơng rõ nguồn gốc xuất xứ khó kiểm sốt... những vấn đề trên có
ảnh hưởng lớn đến hiệu lực quản lý Nhà nước về sản xuất RAT.

Để nâng cao hiệu lực quản lý Nhà nước về sản xuất rau an toàn đề
tài đưa ra 05 nhóm giải pháp:
Thứ nhất giải pháp về chính sách: Cơng tác cụ thể hố chính sách đảm
bảo tính hợp lý, tính kịp thời, tính đồng bộ, tính hiệu lực, kiện toàn hệ thống
bộ máy quản lý tại địa phương đảm bảo vận hành hiệu quả, xây dựng đội ngũ
cán bộ chun tâm, thạo việc, hỗ trợ kinh phí cho cơng tác quản lý, tiếp tục
hỗ trợ đầu tư xây dựng vùng sản xuất rau màu tập trung để chỉ đạo, triển
khai chương trình hỗ trợ hỗ trợ sản xuất, tiêu thụ rau an toàn hiệu quả.

Thứ hai giải pháp về quản lý sản xuất:
Tăng cường quản lý chất lượng đầu vào cho sản xuất: Đất, nước,
khơng khí, giống cây trồng, phân bón, thuốc trừ sâu phục vụ sản xuất.
Tăng cường quản lý quy trình sản xuất: Đối với cơ sở sản xuất rau an tồn có giấy
đăng ký kinh doanh, có chứng nhận sản xuất theo quy trình VietGAP hoặc tương đương
rà soát quản lý theo quy định. Đối với cơ sở sản xuất nhỏ lẻ, ban đầu tiến hành rà soát
phân cấp cho cấp xã quản lý để nâng cao hiệu quả. Việc rà sốt phải đảm bảo chính xác

để Nhà nước quản lý không chồng chéo chéo, không bỏ sót.
Thứ ba: Tăng cường liên kết trong sản xuất, thực hiện liên kết đa dạng giải quyết đầu
ra cho sản phẩm; xây dựng hệ thống cửa hàng cung ứng rau an toàn đảm bảo niềm tin cho
người tiêu dùng, gắn tem truy xuất nguồn gốc cho sản phẩm; hỗ trợ mơ hình hợp tác xã phát
triển nhằm nâng cao vai trò tổ chức sản xuất, sơ chế, bao tiêu sản phẩm cho người dân. Đẩy
mạnh phát triển công nghiệp chế biến rau, huyện cần hỗ trợ phát triển mạng lưới chợ đầu
mối, điểm thu mua nông sản, cơ sở bảo quản, chế biến nông sản tại chỗ.

Thứ tư: Quản lý chặt chẽ khâu lưu thông, kinh doanh rau trên thị
trường, có chế tài cụ thể xử phạt các cá nhân, tổ chức kinh doanh, rau
không rõ nguồn gốc, xuất xứ, không đảm bảo tiêu chuẩn. Lập lại hệ thống
cung ứng rau tại các chợ, các điểm kinh doanh rau theo quy hoạch.

x


Thứ năm: Tuyên truyền, nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành,
của toàn xã hội, tăng cường chức năng giám sát cộng đồng trong các
khâu sản xuất rau an toàn bảo vệ sức khoẻ cộng đồng.
Muốn nâng cao hiệu lực quản lý Nhà nước về sản xuất rau an toàn
trên địa bàn huyện An Dương cần triển khai đồng bộ các giải pháp trên,
cần có sự vào cuộc của cả hệ thống chính trị, các cấp các, ngành đặc biệt
là chính quyền, đồn thể và nhân dân trên địa bàn huyện.

xi


THESIS ABTRACT
Master candidate: Dinh Thi Dung
Thesis title: Solutions to enhance the validity of State management in safe

vegetables production in An Duong district, Hai Phong city
Major: Managerial Economic

Code: 60 34 04 10

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture
The thesis has three main objectives: (1) Contribute to systemize the theoretical
and practical background of enhance the validity of State management in safe vegetables
production; (2) Analyze, evaluate the situation of the validity of State management in safe
vegetables production in An Duong district, Hai Phong city recently; (3) Propose the
soltuions to enhance the validity of State management in safe vegetables production in
An Duong district, Hai Phong city. The research was conducted in An Duong district, Hai
Phong city from 2016 to 2017. To ensure the representative of the sample, the thesis
employed the methods of choosing research location including 02 units as An Duong
town and An Hoa commune. The secondary data were collected from the published
documents of functional institutes about safe vagetables in An Duong district. The
primary data were collected by questionnaire related subjects such as management
organizations, safe vegetbale's producers, sellers, consumers. Total sample was 120,
each subject was taken by 30. The data are processed by Excel, Spss and analyzed by
descriptive and comparative methods.

Recently, vegetables production in An Duong district was concerned
remarkably with the purpose of satisfying the raising demand of domestic and
foreign markets. At the same time, the demand of food safety was also concerned.
The State management activities in safe vegetables production in the district has
been limited about policies, human resources, planning and implementation,
inspection activities, lack of published documents, policies, regulations about
management of safe vegetable production, the shortage of officer's capacity,
inspection equipment, weak penalty, limited management funds, weak propaganda.
The influencing factors to the validity of State management in safe vegetables

production in An Duong district, Hai Phong city included (1) Factors of management
organizations such as numbers, capacity of the officers, system of management
organization, the coordination between different organizations in management, funds,
equipment to serve the management. (2) Factors of mechanism, laws, regulations,
responsibility, function of related organizations, punishment regulations...
Besides, other factors such as technologies, awareness of producers, consumers,

xii


scattered cultivation land, pollution environment, traditional farming practices,
lack of labors, unknown origin of the products,...These above problems affected
significantly to the validity of State management of safe vegetables production.
To enhance the validity of State management of safe vegetables production, the
author proprosed 5 main solutions: (1) Solutions about policies; (2) Solutions about
production management; (3) Enhance the linkage in production and marketing to sell the
products effectively; (4) Manage tightly the stream of vegetables in the market, legislate
appropriate punishment regulations; (5) Propagandize improve the awareness of all level
of the authorities and the society, enhance the social inspection function.

However, to enhance the validity of State management of safe
vegetables production in An Duong district required all above soltuions to
be implemented simultaneously by all citizens, authorities in the districts.

xiii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Rau là loại thực phẩm quan trọng không thể thiếu trong bữa ăn hàng ngày của

mọi gia đình. Cha ơng ta trước đây thường nói: “Đói rau, đau thuốc”. Ở nước ta
trong giai đoạn hiện nay, khi mà sản xuất nông nghiệp đã đạt được những thành tựu
nổi bật, trong cơ cấu bữa ăn hàng ngày đã đảm bảo được đủ lương thực và thức ăn
giàu đạm thì yêu cầu về số lượng và chất lượng rau lại càng gia tăng. Điều đó có ý
nghĩa như một nhân tố tích cực trong cân bằng dinh dưỡng và kéo dài tuổi thọ của
con người. Mục tiêu của ngành sản xuất rau nước ta là: Đáp ứng nhu cầu rau chất
lượng cao cho tiêu dùng trong nước, nhất là các vùng dân cư tập trung (đô thị, khu
công nghiệp...) và xuất khẩu. Phấn đấu đạt mức tiêu thụ bình quân đầu người trên 85
kg rau/năm (Trần Khắc Thi và cs., 2009).

Việt Nam đã trở thành thành viên của WTO (Tổ chức thương mại thế giới),
Việt nam tham gia hiệp định TTP (Hiệp định đối tác kinh tế xuyên Thái Bình
Dương) ngày càng hội nhập sâu, rộng trên thế giới. Việt Nam tham gia thị trường
lớn với trên 7 tỷ người tiêu dùng. Bên cạnh những cơ hội cho mặt hàng nông
sản Việt nam có thể vươn ra thị trường thế giới thì những thách thức gặp phải
đó là số lượng, chất lượng, giá thành và vấn đề an toàn thực phẩm. Bốn thách
thức trên đã trở thành bốn luật chơi trên thị trường thế giới trong đó luật chơi
“an tồn thực phẩm” là bài tốn khó nhất. Nơng sản phải đạt tiêu chuẩn kỹ thuật
các thị trường yêu cầu để chứng minh với các nhà nhập khẩu và người tiêu
dùng về sự an tồn và vệ sinh của sản phẩm nơng sản của Việt Nam. Khó khăn
đối với sản phẩm nơng nghiệp của chúng ta hiện nay vẫn là thị trường tiêu thụ
sản phẩm và khả năng cạnh tranh trong điều kiện kinh tế thị trường và hội nhập
kinh tế quốc tế. Một trong những yếu tố quan trọng có tính quyết định là chất
lượng sản phẩm. Thực hiện sản xuất theo tiêu chuẩn rau an toàn sẽ giúp người
sản xuất từng bước nâng cao chất lượng sản phẩm, vì nó kiểm tra an toàn thực
phẩm xuyên suốt từ các khâu từ sửa soạn đồng ruộng, canh tác đến thu hoạch,
sau thu hoạch, bảo quản, thuốc bảo vệ thực vật (BVTV), môi trường, bao bì.
An Dương là một huyện ngoại thành Thành phố Hải Phịng, có điều kiện tự
nhiên rất thuận lợi cho phát triển nơng nghiệp, đặc biệt vị trí địa lý dọc quốc lộ 5 và
nằm trong tam giác kinh tế Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh. Trong những năm qua,

huyện An Dương là vành đai cung cấp thực phẩm cho thành phố và các

1


vùng lân cận. Đối với huyện An Dương, trong các loại thực phẩm thì rau là
cây trồng được đặt lên hàng đầu. Với lợi thế vị trí địa lý, cơ sở hạ tầng, điều
kiện tự nhiên thuận lợi nên sản xuất rau của huyện An Dương những năm
vừa qua đạt hiệu quả kinh tế cao. Chất lượng rau còn hạn chế, đặc biệt mức
độ an toàn kém do rau vẫn còn dư lượng thuốc BVTV và vi sinh vật gây hại
vượt quá ngưỡng cho phép khi tiêu thụ trên thị trường ảnh hưởng đến sức
khoẻ của người tiêu dùng. Nguyên nhân chủ yếu là vấn đề quản lý Nhà nước
về sản xuất rau an toàn trên địa bàn huyện An Dương chưa phát huy hết vai
trò, chưa tuân theo những quy định nghiêm ngặt, chưa kiểm sốt chặt chẽ
quy trình sản xuất rau, các yếu tố đầu vào, các hộ nông dân, các cơ sở kinh
doanh rau. Xuất phát từ thực tế sản xuất của huyện An Dương, chúng tôi tiến
hành nghiên cứu đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu lực quản lý Nhà nước về
sản xuất rau an toàn tại huyện An Dương, thành phố Hải Phòng”.

1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng quản lý Nhà nước về
sản xuất rau an toàn, đề tài đề xuất các quan điểm, định hướng và giải
pháp nhằm nâng cao hiệu lực đối với quản lý Nhà nước về sản xuất
rau an toàn trên địa bàn huyện An Dương, thành phố Hải Phịng.

1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về nâng cao
hiệu lực quản lý Nhà nước về sản xuất rau an tồn.
-


Phân tích, đánh giá thực trạng hiệu lực quản lý Nhà nước về sản

xuất rau an toàn trên địa bàn huyện An Dương, thành phố Hải Phòng.
-

Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu lực quản lý Nhà nước về sản

xuất rau an toàn trên địa bàn huyện An Dương, thành phố Hải Phòng.

1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
- Hiệu lực quản lý nhà nước về sản xuất rau an toàn gồm những nội dung gì

Hiện trạng sản xuất rau an tồn tại huyện An Dương và tình
hình quản lý Nhà nước về sản xuất rau an toàn trên địa bàn.
Những yếu tố nào ảnh hưởng đến hiệu lực quản lý Nhà nước
về sản xuất rau an toàn.

2


Giải pháp nào cần áp dụng nhằm nâng cao hiệu lực quản lý
Nhà nước về sản xuất rau an toàn.
1.4. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
Là những vấn đề lý luận và thực tiễn về hiệu lực đối với hoạt động quản lý
Nhà nước về sản xuất rau an toàn trên chủ thể nghiên cứu là các cá nhân, tổ
chức có liên quan trong q trình quản lý Nhà nước về sản xuất rau an toàn.

1.4.2. Phạm vi nghiên cứu

Về không gian: Trên địa bàn huyện An Dương, thành phố Hải Phòng.

Về nội dung nghiên cứu:
+
Nghiên cứu về cơng tác cụ thể hóa và ban hành quy định
trong quản lý nhà nước về sản xuất rau an toàn.
+
Nghiên cứu bộ máy quản lý Nhà nước về sản xuất rau
an tồn
+
Nghiên cứu cơng tác lập kế hoạch trong công tác quản lý Nhà
nước về sản xuất rau an tồn.
+
Nghiên cứu cơng tác thơng tin tun truyền trong quản lý Nhà
nước về sản xuất rau an toàn.
+
Nghiên cứu công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm
trong công tác quản lý Nhà nước về sản xuất rau an toàn.
Đề tài nghiên cứu hiệu lực quản lý Nhà nước về sản xuất rau an toàn
trên địa bàn huyện An Dương. Trong đó tập trung vào hoạt động quản lý
Nhà nước đối với các tổ chức, cá nhân trong hoạt động sản xuất, thu
hoạch, khâu lưu thông, tiêu thụ, các yếu tố liên quan đầu vào, đầu ra, q
trình sản xuất ảnh hưởng đến độ an tồn của sản phẩm rau.

Về thời gian: Đề tài xem xét, đánh giá, thu thập số liệu thứ cấp
hoạt động quản lý Nhà nước về sản xuất rau an toàn trên địa bàn
huyện An Dương từ năm 2014-2016. Số liệu sơ cấp thu thập trong
năm 2016-2017. Đề xuất giải pháp giai đoạn 2020-2025.
1.5. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN
1.5.1. Ý nghĩa khoa học

Đề tài nghiên cứu có hệ thống lý luận gắn với thực tiễn của hiệu lực quản

3


lý Nhà nước về sản xuất rau an toàn trên địa bàn huyện An Dương,
thành phố Hải Phịng. Góp phần giúp các nhà chức trách xây dựng
kế hoạch, chiến lược, giải pháp để nâng cao hiệu lực quản lý Nhà
nước về sản xuất rau an toàn trên địa bàn huyện.
Kết quả nghiên cứu là những thông tin giúp cho các bên liên quan trong
quá trình quản lý thực hiện đúng, thực hiện đầy đủ những quy định Nhà
nước, giúp nhà hoạch định chính sách đưa ra các quyết định phù hợp với
thực tiễn, đồng thời đóng góp thêm tư liệu tham khảo cho nghiên cứu, giảng
dạy, cho cán bộ, các cơ sở sản xuất, kinh doanh, tiêu thụ rau an toàn.

1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn
Xác định được thực trạng hiệu lực quản lý Nhà nước về sản
xuất rau an toàn trên địa bàn huyện An Dương.
Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu lực quản lý Nhà nước
về sản xuất rau an toàn trên địa bàn huyện An Dương.
Đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu lực quản lý Nhà nước
về sản xuất rau an toàn trên địa bàn huyện An Dương thời gian tới.

4


PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN NÂNG CAO HIỆU LỰC
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ SẢN XUẤT RAU AN TOÀN
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN HIỆU LỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ SẢN XUẤT
RAU AN TOÀN

2.1.1. Một số khái niệm cơ bản
a. Sản xuất
Sản xuất hay sản xuất của cải vật chất là hoạt động chủ yếu trong
các hoạt động kinh tế của con người. Sản xuất là quá trình làm ra sản
phẩm để sử dụng, hay để trao đổi. Quyết định sản xuất dựa vào những
vấn đề sau: Sản xuất cái gì, sản xuất như thế nào, sản xuất cho ai.
Sản xuất RAT (rau an toàn) tuân theo quy luật thị trường gồm quy luật cung

- cầu, quy luật cạnh tranh, quy luật năng suất cận biên, quy luật giá
trị... và các quy luật đó chi phối giá thành sản phẩm.
Philip Wicksteed định nghĩa: Hàm sản xuất được mô tả như một
quan hệ kỹ thuật nhằm chuyển đổi các yếu tố đầu vào để sản xuất thành
một sản phẩm cụ thể nào đó. Hay nói cách khác, hàm sản xuất được định
nghĩa thông qua việc tối đa mức đầu ra có thể (Nguyễn Hữu Nhuần, 2009).

b. Rau an toàn
Những sản phẩm rau tươi (bao gồm tất cả các loại rau ăn củ, thân, lá, hoa
quả có chất lượng đúng như đặc tính giống của nó, hàm lượng các hoá chất độc
và mức độ nhiễm các sinh vật gây hại ở dưới mức tiêu chuẩn cho phép, bảo
đảm an tồn cho người tiêu dùng và mơi trường, thì được coi là rau đảm bảo an
toàn vệ sinh thực phẩm, gọi tắt là "rau an toàn” (Quách Hoàng, 2014).

Điều kiện để sản xuất rau an toàn
Những quy định chung cho sản xuất rau an toàn trong khi thực
hiện phải vận dụng cụ thể cho từng loại rau, từng điều kiện thực tế
của từng địa phương. Tùy những tiêu chuẩn nhất định trong sản
xuất rau an toàn như Tiêu chuẩn Việt GAP, ASEAN GAP, EUREP
GAP/GLOBAL GAP... có những yêu cầu nhất định trong sản xuất.
c. Quản lý
Hoạt động quản lý bắt nguồn từ sự phân công, hợp tác lao động. Như


5


vậy, quản lý là một hoạt động khách quan nảy sinh khi cần có nỗ lực
tập thể để thực hiện mục tiêu chung. Quản lý diễn ra từ mọi tổ chức từ
phạm vi nhỏ đến lớn, từ đơn giản đến phức tạp. Trình độ xã hội hóa
càng cao, u cầu quản lý càng cao và vai trị của nó càng tăng lên.
Về nội dung, thuật ngữ “quản lý” có nhiều cách diễn đạt khác nhau. Với

ý nghĩa thông thường, phổ biến thì quản lý có thể hiểu là hoạt động
nhằm tác động một cách có tổ chức và định hướng của chủ thể quản
lý vào đối tượng quản lý nhất định để điều chỉnh các quá trình xã hội,
hành vi của con người nhằm duy trì tính ổn định và phát triển của đối
tượng theo mục tiêu đã định (Đinh Văn Mậu và cs., 2004).
* Theo Tô Thành Chung (2013), một cách tổng quát nhất, quản lý được xem

là quá trình “tổ chức và điều khiển các hoạt động theo những yêu cầu nhất
định”, đó là sự kết hợp giữa tri thức và lao động trên phương diện điều hành.
Dưới góc độ chính trị: quản lý được hiểu là hành chính, là cai trị; nhưng dưới
góc độ xã hội: quản lý là điều hành, điều khiển, chỉ huy. Dù dưới góc độ nào đi
chăng nữa, quản lý vẫn phải dựa trên những cơ sở, nguyên tắc đã được định
sẵn và nhằm đạt được hiệu quả của việc quản lý, tức là mục đích của quản lý.
Quản lý là hoạt động nhằm tác động một cách có tổ chức và định hướng của
chủ thể quản lý vào một đối tượng nhất định để điều chỉnh các quá trình xã hội và
hành vi của con người nhằm duy trì tính ổn định và phát triển của đối tượng theo
mục tiêu đã định (Đoàn Thị Thu Hà và Nguyễn Thị Ngọc Huyền, 2004).

Như vậy Quản lý là sự tác động có tổ chức, có định hướng của
chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý nhằm đạt được mục tiêu đề ra.


d. Quản lý Nhà nước
*

Quản lý nhà nước: Là hoạt động tổ chức điều hành của bộ máy nhà nước,

nghĩa là bao hàm cả sự tác động, tổ chức của quyền lực nhà nước trên các phương
diện lập pháp, hành pháp và tư pháp. Theo nghĩa hẹp, quản lý nhà nước chủ yếu là
quá trình tổ chức, điều hành của hệ thống cơ quan hành chính nhà nước đối với các
q trình xã hội và hành vi hoạt động của con người theo pháp luật nhằm đạt được
những mục tiêu, yêu cầu của quản lý nhà nước. Đồng thời các cơ quan nhà nước
nói chung cịn thực hiện các hoạt động mang tính chấp hành, điều hành, tính chất
hành chính nhà nước nhằm xây dựng tổ chức bộ máy và củng cố chế độ cơng tác
của nội bộ mình (Nguyễn Thị Ngọc Huyền và cs., 2012).

6


Nội dung quản lý Nhà nước về sản xuất rau an tồn bao gồm có
quản lý vĩ mơ và quản lý vi mô. Quản lý vĩ mô thể hiện bằng các văn
bản, chính sách Nhà nước ban hành và sự tham gia của các cơ quan
quản lý Nhà nước đối với hoạt động sản xuất rau an toàn. Quản lý vi
mơ đó là quản lý của cá nhân, tổ chức trong hoạt động sản xuất RAT.

e. Hiệu lực quản lý Nhà nước
Theo khoa học quản lý: Hiệu lực quản lý là mức độ thực hiện hoá
của các quyết định quản lý. Nó cho thấy quyết định quản lý đưa ra được
thực hiện như thế nào, nhanh hay chậm, đúng trình tự và đúng tiêu chuẩn
của kế hoạch hay không.Thể hiện sự tôn trọng và tuân thủ của đối tượng
quản lý đối với chủ thể quản lý đồng thời thể hiện trình độ năng lực quản

lý và tính đúng đắn của các quyết định quản lý (Dương Văn Toàn, 2001).
Theo khái niệm này ta thấy hiệu lực quản lý mang những nội dung sau:
Hiệu lực quản lý thể hiện giá trị hiện thực của các quyết định quản lý.
Từ một quyết định đưa ra đưa vào thực tế được thực hiện đúng trình tự thời
gian, đúng người đúng việc, giải quyết vấn đề đạt mục tiêu kế hoạch và đem
lại hiệu quả kinh tế khi đó quyết định được coi là đạt hiệu lực quản lý.

Cũng từ một quyết định đưa ra trên cơ sở hiệu lực quản lý
chúng ta đánh giá được mức độ đúng đắn của nó. Vì đối tượng
quản lý là con người do đó các quyết định đảm bảo tính khoa học
và đúng đắn thì sẽ được mọi người đồng tình ủng hộ thực hiện.
Và cuối cùng hiệu lực quản lý thể hiện năng lực trình độ của nhà
quản lý và tính kỷ luật, chuyên nghiệp, kỹ năng làm việc của đối tượng
quản lý. Những yếu tố trên của chủ thể quản lý và đối tượng quản lý
được đảm bảo nhất định quyết định quản lý có hiệu lực cao, đạt kết quả.

Các phương diện của hiệu lực quản lý:
Phương diện kinh tế:
Trên giác độ kinh tế hiệu lực quản lý gắn liền với hiệu quả kinh tế. Mặc dù hiệu
lực quản lý không đồng nhất với hiệu quả. Hiệu quả được xác định bằng kết quả trừ
đi chi phí. Nhưng hiệu lực quản lý khơng chỉ dừng lại ở mức độ đảm bảo quyết định
quản lý được thi hành đúng kế hoạch mà còn xác định trên kết quả đạt được. Một
kết quả như mong muốn hoặc vượt kế hoạch cho thấy hiệu quả kinh tế cao và đảm
bảo hiệu lực của quyết định quản lý là thành cơng. Đồng thời trong q trình triển
khai kế hoạch nếu có sai lệch nhưng được phát hiện kịp thời và

7


điều chỉnh hợp lý đem lại kết quả tốt thể hiện quản lý đã đi sâu, đi

sát và linh hoạt nhạy bén.
Khơng thể nói một quyết định quản lý được đảm bảo thực hiện về mặt quy
trình nhưng đem lại hiệu quả kinh tế thấp là đạt hiệu lực quản lý. Có những kế
hoạch được xây dựng chi li và cẩn thận nhưng khi đi vào thực tế những yếu tố
khơng kiểm sốt được của mơi trường bên ngồi biến động mạnh mẽ vượt dự
tính của kế hoạch và cho dù kế hoạch đó có được thực hiện đúng trình tự thì
cũng khơng thích ứng kịp, ở đó địi hỏi sự điều chỉnh kịp thời của nhà quản lý
vào các khâu xung yếu đảm bảo mục tiêu được thực hiện. Như vậy đơi khi làm
tăng chi phí quản lý và giảm hiệu quả kinh tế. Qua sự phân tích trên ta thấy rằng
giữa hiệu lực quản lý và hiệu quả kinh tế có mối quan hệ hữu cơ với nhau, đảm
bảo cho nhau được thực hiện (Dương Văn Toàn, 2001).

Phương diện pháp lý:
Về mặt pháp lý của hiệu lực quản lý là nói đến tính đảm bảo thực
hiện. Như vậy nó gắn liền với quyền lực thực tế của nhà quản lý. Với mỗi
quyết định đưa ra họ có quyền chỉ định, cưỡng chế thi hành và được đảm
bảo thực hiện thông qua hệ thống pháp luật, nội quy, điều lệ của tổ chức.
Gắn liền với quyết định quản lý là những văn bản hướng dẫn thi hành ở
đó quy định cụ thể trách nhiệm và quyền hạn của từng đối tượng thi hành
và những chế tài kèm theo trong trường hợp có sự vi phạm.

Một quyết định được coi là có hiệu lực khi nó được xây dựng
đúng quy trình, trình tự luật định và thống nhất với các văn bản
pháp quy của cấp trên và nó được dùng làm cơ sở để xây dựng,
ban hành các văn bản pháp quy của cấp dưới và được các đối
tượng quản lý phục tùng thực hiện (Dương Văn Toàn, 2001).
Phương diện xã hội:
Một quyết định quản lý sẽ không thể đảm bảo tính hợp lý, khơng thể đạt
hiệu quả kinh tế và có hiệu lực pháp lý nếu nó khơng được đơng đảo mọi
người ủng hộ. Vì thế quyết định đó đưa ra phải nhằm giải quyết vấn đề hợp

lý, vì mục tiêu chung của tổ chức và phải gắn lợi ích mọi người với lợi ích
của tập thể của tổ chức, có như vậy quyết định đó đảm bảo tính được mọi
người ủng hộ. Đó là hiệu lực quản lý về mặt xã hội (Dương Văn Tồn, 2001).
Do đó chủ thể quản lý khi ra quyết định cần tính đến lợi ích cá nhân người

8


lao động, lợi ích tập thể và đưa ra thăm dò ý kiến quần chúng trước
khi đưa vào hiện thực
2.1.2. Đặc điểm hiệu lực quản lý Nhà nước về sản xuất rau an toàn
Quản lý Nhà nước về sản xuất rau an toàn liên quan tới nhiều
khâu cơ bản trong các khâu sản xuất an toàn gồm: (i) con người với tư
cách nhân vật trọng tâm trong các khâu chu trình, (ii) nội dung chính
sách, quyết định gắn với thực tiễn, (iii) cơ chế, công cụ và tiền đề kinh
tế - kỹ thuật bảo đảm hoạt động thực thi và giám sát, xử lý.
Quản lý Nhà nước về sản xuất rau an tồn là hoạt động có tổ chức của
nhà nước thông qua các văn bản pháp quy, các công cụ chính sách nhà
nước tác động đến bộ máy quản lý Nhà nước tác động đến hành vi người
sản xuất, hành vi người kinh doanh và người tiêu dùng trên cả nước nhằm
dẫn dắt các chủ thể thực hiện tốt các vấn đề quản lý, sản xuất và cung cấp
RAT. Hiệu lực của hoạt động quản lý Nhà nước về sản xuất rau an toàn được
thể hiện bằng kết quả đạt được trong so với mục tiêu, kế hoạch chính sách
đề ra. Nó thể hiện sự phù hợp của chính sách đối với thực tế cuộc sống, nó
đảm bảo cho bộ máy Nhà nước vận hành trơn tru, hoạt động có hiệu quả.
2.1.3. Vai trị việc nâng cao hiệu lực quản lý Nhà nước về sản xuất rau an toàn

Đảm bảo tính hiệu lực quản lý Nhà nước về sản xuất rau an tồn
đóng vai trị xác định chuỗi trách nhiệm quản lý Nhà nước xuyên suốt,
từ việc quy vùng sản xuất, lấy mẫu đất nước, kiểm soát chặt chẽ các

yếu tố đầu vào như giống, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, kiểm sốt
chặt chẽ quy trình canh tác, khâu sơ chế, bảo quản, tiêu thụ.

Trách nhiệm gắn liền với quy định của pháp luật và các nguyên
tắc đạo đức theo đó những người chịu trách nhiệm phải tuân thủ
khi thực hiện nhiệm vụ của mình.
Trách nhiệm tổ chức và trách nhiệm cá nhân công chức là
“chất xúc tác và kết dính” trong tất cả mọi khâu của hệ thống quản
lý Nhà nước về sản xuất rau an toàn. Mỗi tác nhân khác nhau thực
hiện vai trò ở các mức độ khác nhau theo mục đích, tác nhân.
Mục tiêu chung là cung cấp RAT đảm bảo tiêu chuẩn cho người
tiêu dùng, đảm bảo hài hịa lợi ích cá nhân, lợi ích cộng đồng.

9


2.1.4. Nội dung nghiên cứu về nâng hiệu lực quản lý Nhà nước về
sản xuất rau an tồn
2.1.4.1. Cơng tác cụ thể hóa và ban hành quy định quản lý Nhà nước
sản xuất rau an toàn
Việc triển khai các văn bản Luật và các văn bản quy phạm pháp luật thuộc
trách nhiệm của Chính phủ, các Bộ, ngành liên quan và các địa phương, khẳng
định tính hợp lý, kịp thời trong điều kiện ra sao; hoạt động lập quy tạo cơ sở
pháp lý, điều hành của các cơ quan quản lý Nhà nước. Luật an toàn thực phẩm
ban hành năm 2010 có hiệu lực năm 2011. Luật an tồn thực phẩm cho phép các
bộ ngành có thể tự xây dựng văn bản pháp lý trong thẩm quyền của mình. Thơng
tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BNNPTNT-BCT phân công trách nhiệm quản lý về
ATTP cho các Bộ, trong đó quy định việc quản lý sản xuất rau do Bộ Nông
nghiệp và PTNT quản lý; Thông tư số 45/TT-BNNPTNT quy định việc kiểm tra cơ
sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản

xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm. Để quản lý
cơ sở nhỏ lẻ, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn đã ra Thông tư số
51/2014/TT-BNNPTNT quy định điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm và phương
thức quản lý đối với cơ sở ban đầu nhỏ lẻ. Tuy nhiên, trên thực tế Thông tư
51/2014 làm nhiệm vụ định hướng hơn quản lý. Nó dựạ trên việc cơ sở nhỏ lẻ tự
nguyện ký cam kết sản xuất thực phẩm an tồn. Việc quản lý do đó chỉ tiến hành
với các cơ sở tự nguyện cam kết. Căn cứ các văn bản quản lý Nhà nước cấp
Trung ương; cấp thành phố thể chế hóa văn bản triển khai thực hiện; trong đó có
quyết định số 2481/QĐ-UBND về việc phân công trách nhiệm cho 03 sở Nông
nghiệp&PTNT, Y tế, Công thương; phân cấp quản lý cho UBND cấp huyện và cấp
xã, Chỉ thị số 10/CT-UBND ngày 06/6/2016 về việc tăng cường cơng tác quản lý
chất lượng an tồn vệ sinh thực phẩm trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp, chỉ
đạo các đơn vị thuộc ngành tổ chức tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ chuyên
môn về công tác quản lý chất lượng an tồn thực phẩm và nội dung thơng tư số
45/2014/TTBNN và Thông tư số 51/2014/TT-BNNPTNT. Yêu cầu UBND các huyện,
quận xây dựng kế hoạch và triển khai. Ủy ban nhân dân huyện ban hành quyết
định thành lập ban chỉ đạo chương trình ATTP huyện, phân cơng nhiệm vụ cho
các phịng, ban chức năng thuộc huyện và đóng trên địa bàn huyện. Xây dựng
quy chế hoạt động cho ban chỉ đạo ATTP của huyện. Phân cấp quản lý

10


×