Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

(Luận văn thạc sĩ) giải pháp tăng cường công tác quản lý nhà nước về đất nông nghiệp trên địa bàn huyện mộc châu, tỉnh sơn la

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 117 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

HÀ QUANG THÀNH

GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN MỘC CHÂU, TỈNH SƠN LA

Chuyên ngành:

Kinh tế nông nghiệp

Mã số:

8620115

Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Nguyễn Mậu Dũng

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo
vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám
ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.

Hà Nội, ngày… tháng… năm…
Tác giả luận văn


Hà Quang Thành

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận được
sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết
ơn sâu sắc PGS.TS. Nguyễn Mậu Dũng đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức,
thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ
môn Kinh tế Tài nguyên môi trường, Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn - Học viện
Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài và
hồn thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức ... (cơ quan nơi thực
hiện đề tài) đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn thành luận văn./.

Hà Nội, ngày… tháng… năm…
Tác giả luận văn

Hà Quang Thành

ii


MỤC LỤC

Lời cam đoan .................................................................................................................i
Lời cảm ơn ................................................................................................................... ii
Mục lục ..................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt................................................................................................... vi
Danh mục bảng ...........................................................................................................vii
Trích yếu luận văn ......................................................................................................viii
Thesis abstract ............................................................................................................... x
Phần 1. Mở đầu ........................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................. 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 2

1.2.1.

Mục tiêu chung ............................................................................................... 2

1.2.2.

Mục tiêu cụ thể ............................................................................................... 2

1.3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 2

1.3.1.


Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................... 2

1.3.2.

Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 2

1.4.

Những đóng góp mới của luận văn về lý luận và thực tiễn............................... 3

1.4.1.

Về lý luận ....................................................................................................... 3

1.4.2.

Về thực tiễn .................................................................................................... 3

Phần 2. Cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn quản lý nhà nước về đất nông nghiệp ....... 4
2.1.

Cơ sở lý luận .................................................................................................. 4

2.1.1.

Khái niệm quản lý nhà nước về đất nơng nghiệp ............................................. 4

2.1.2.

Vai trị của quản lý nhà nước về đất nông nghiệp ............................................ 7


2.1.3.

Yêu cầu của Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp ......................................... 9

2.1.4.

Nội dung công tác Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp .............................. 10

2.1.5.

Công cụ và bộ máy Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp............................. 14

2.1.6.

Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về đất nông nghiệp ................... 15

2.2.

Cơ sở thực tiễn .............................................................................................. 17

2.2.1.

Kinh nghiệm Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp trên thế giới................... 17

2.2.2.

Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp ở Việt Nam ........................................ 21

2.2.3.


Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp ở một số tỉnh thành trong nước ........... 23

iii


Phần 3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 27
3.1.

Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ........................................................................ 27

3.1.1.

Điều kiện tự nhiên......................................................................................... 27

3.1.2.

Điều kiện kinh tế xã hội huyện Mộc Châu ..................................................... 29

3.1.3.

Đánh giá chung về điều kiên tự nhiên kinh tế xã hội của huyện ..................... 40

3.2.

Phương pháp nghiên cứu của đề tài ............................................................... 42

3.2.1.

Phương pháp chọn điểm nghiên cứu.............................................................. 42


3.2.2.

Phương pháp thu thập thông tin số liệu.......................................................... 43

3.2.2.

Phương pháp xử lý và tổng hợp thơng tin ...................................................... 44

3.2.3.

Phương pháp phân tích thơng tin .................................................................. 44

3.2.4.

Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu......................................................................... 44

Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận ................................................................ 46
4.1.

Thực trạng sử dụng và tình hình biến động đất nơng nghiệp tại huyện
Mộc Châu ..................................................................................................... 46

4.1.1.

Tình hình giao đất nơng nghiệp trên địa bàn huyện Mộc Châu ...................... 46

4.1.2.

Thực trạng sử dụng đất nông nghiệp tại huyện Mộc Châu ............................. 47


4.1.3.

Kết quả sử dụng đất nông nghiệp huyện Mộc Châu ....................................... 50

4.2.

Thực trạng công tác quản lý nhà nước về đất nông nghiệp trên địa bàn
huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La ....................................................................... 52

4.2.1.

Công tác ban hành các văn bản Pháp luật quản lý đất nông nghiệp trên
địa bàn .......................................................................................................... 52

4.2.2.

Đánh giá công tác Khảo sát đo đạc, lập bản đồ địa chính ............................... 56

4.2.3.

Đánh giá Cơng tác quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nông nghiệp ........... 60

4.2.4.

Đánh giá công tác tổ chức đăng ký giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất ................................................................................................... 63

4.2.5.


Công tác đấu giá QSD đất thực hiện các quyết định của tỉnh nhằm tạo
nguồn thu cho ngân sách để đầu tư phát triển ................................................ 69

4.2.6.

Cơng tác giải quyết các thủ tục hành chính về đất nơng nghiệp ..................... 72

4.3.

Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý đất nông nghiệp
trên đia bàn huyện Mộc Châu ........................................................................ 74

4.3.1.

Về bộ máy tổ chức quản lý đất nông nghiệp .................................................. 74

4.3.2.

Các cơ chế, chính sách của Nhà nước và địa phương ..................................... 80

iv


4.3.3.

Năng lực trình độ của bộ máy quản lý nhà nước về đất nông nghiệp ............. 81

4.3.4.

Hiểu biết và ý thức của người dân và các tổ chức trong quá trình sử dụng

đất nơng nghiệp............................................................................................. 82

4.3.5.

Những kết quả đạt được và hạn chế trong công tác quản lý nhà nước tại
huyện Mộc Châu ........................................................................................... 82

4.4.

Giải pháp nhằm tăng cường quản lý đất nông nghiệp trên địa bàn huyện
Mộc Châu tỉnh Sơn La .................................................................................. 89

4.4.1.

Giải pháp hoàn thiện phương pháp quản lý nhà nước về đất nơng nghiệp
của chính quyền huyện Mộc Châu................................................................. 89

4.4.2.

Giải pháp hoàn thiện nội dung quản lý nhà nước về đất nông nghiệp của
huyện Mộc Châu ........................................................................................... 91

4.4.3.

Giải pháp về tổ chức, cải cách thủ tục hành chính ......................................... 94

4.4.4.

Giải pháp ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong đăng ký biến động đất
nông nghiệp, quản lý các giao dịch về quyền sử dụng đất .............................. 95


Phần 5. Kết luận và kiến nghị .................................................................................. 97
5.1

Kết luận ........................................................................................................ 97

5.2.

Kiến nghị ...................................................................................................... 98

Tài liệu tham khảo ..................................................................................................... 100

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

GCNQSDĐ

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

HĐND

Hội đồng nhân dân

KHSDĐ


Kế hoạch sử dụng đất

QHSDĐ

Quy hoạch sử dụng đất

UBND

Ủy ban nhân dân

TTCN

Tiểu thủ công nghiệp

QLNN

Quản lý nhà nước

QLNNVĐNN

Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp

QSDĐ

Quyền sử dụng đất

BHYT

Bảo hiểm Y tế


vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Bảng biến động đất đai giai đoạn 2015-2017 ............................................. 30
Bảng 3.2. Biến động dân số huyện Mộc Châu giai đoạn 2015-2017 .......................... 33
Bảng 3.3. Biến động lao động trong nông nghiệp huyện Mộc Châu giai đoạn
2015-2017 ................................................................................................. 35
Bảng 3.4. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế thời gian 2010-2015 ....................................... 37
Bảng 3.5. Hạ tầng kỹ thuật huyện Mộc Châu năm 2016 ............................................ 38
Bảng 3.6. Hiện trạng hạ tầng giao thông huyện Mộc Châu ........................................ 39
Bảng 4.1. Kết quả giao đất nông nghiệp trên địa bàn huyện ....................................... 47
Bảng 4.3. Tình hình biến động đất năm 2016 so với năm 2014 và năm 2012 ............. 48
Bảng 4.4. Kết quả sử dụng đất nông nghiệp huyện Mộc Châu năm 2017 ................... 50
Bảng 4.5. Các văn bản pháp luật ban hành trên địa bàn huyện ................................... 52
Bảng 4.6. Đánh giá chính sách pháp luật đất đai trên địa bàn ..................................... 56
Bảng 4.7. Kết quả công tác đo đạc lập bản đồ địa chính ............................................ 58
Bảng 4.8. Số liệu điều tra cơng tác đo đạc, lập bản đơ địa chính ................................ 59
Bảng 4.9.

Số liệu điều tra quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ............................ 62

Bảng 4.10. Biểu tổng hợp cấp giấy CNQSD đất huyện Mộc Châu ............................... 66
Bảng 4.11. Khó khăn trong cơng tác cấp giấy chứng nhận QSD đất ............................ 67
Bảng 4.12. Đánh giá của hộ nông dân về công tác cấp giấy chứng nhận QSD đất
trên địa bàn ............................................................................................... 68
Bảng 4.13. Kết quả đấu giá quyền sử dụng đất năm 2015-2017 ................................... 70
Bảng 4.14. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính về đất đai ......................................... 73
Bảng 4.15. Trình độ học vấn, chun mơn của cán bộ quản lý cấp huyện, xã. ............. 81


vii


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Hà Quang Thành
Tên luận văn: Giải pháp tăng cường quản lý nhà nước về đất nông nghiệp trên địa bàn
huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La
Ngành: Kinh Tế Nông Nghiệp

Mã ngành : 8620115

Tên cơ sở đào tạo: Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
Kết quả nghiên cứu chính:
Huyện Mộc Châu là một huyện miền núi của tỉnh Sơn La là một cao nguyên đá
vôi với độ cao trung bình từ hơn 1.000 m, có diện tích 1.071 km2 thuộc tỉnh Sơn La,
cách Hà Nội 175 km, cách Thành phố Sơn La hơn 100 km. Với khí hậu cao nguyên
quanh năm trong lành, mát mẻ và diện tích đất nơng nghiệp rộng lớn, người dân tại Mộc
Châu vẫn sống chủ yếu vào nông nghiệp (UBND huyện Mộc Châu, năm 2017). Trong
mấy năm trở lại đây huyện Mộc Châu đang từng bước phát triển về kinh tế, xã hội, đời
sống của người dân ngày càng được nâng cao, hiệu quả sản xuất ngày một tăng lên đáng
kể. Tuy nhiên, vấn đề đất nông nghiệp cũng trở thành một trong những vấn đề cần giải
quyết đúng đắn kịp thời. Cơng tác quản lý về đất nơng nghiệp được chính quyền huyện
Mộc Châu chú trọng quan tâm. Tuy nhiên, tồn tại nhiều thiếu sót như: Việc chun mục
đích trái phép đất nơng nghiệp, sử dụng đất sai mục đích, hủy hoại đất … vẫn cịn diễn
ra. Xuất phát từ tình hình thực tiễn trên nên tơi chọn đề tài “Giải pháp tăng cường quản
lý nhà nước về đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La”.
Với mục tiêu chung trên cở sở tìm hiểu thực trạng cơng tác quản lý nhà nước về
đất nơng nghiệp, từ đó đề xuất giải pháp nhằm tăng cường quản lý nhà nước về đất nông
nghiệp trên địa bàn huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La. Mục tiêu cụ thể: (1) Hệ thống hóa
một số vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý nhà nước về đất nông nghiệp. (2) Đánh giá

thực trạng quản lý nhà nước về đất nông nghiệp trên địa bàn huyện. (3) Đề xuất một số
giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về đất nông nghiệp trên địa bàn
huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La.
Đối tượng nghiên cứu quản lý nhà nước về đất nông nghiệp liên quan đến nhiều
cấp, nhiều ngành. Trong phạm vi nghiên cứu chỉ tập trung nghiên cứu công tác quản lý
nhà nước về đất nơng nghiệp của chính quyền huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La.
Phạm vi nghiên cứu đánh giá thực trạng quản lý nhà nước về đất nông nghiệp, các
nguyên nhân tồn tại. Từ đó, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý
nhà nước về đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La. Đề tài nghiên

viii


cứu hoạt động quản lý nhà nước về đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Mộc Châu, tỉnh
Sơn La. Số liệu được thu thập từ năm 2014 đến 2016. Đề tài được thực hiện từ tháng 5
năm 2017.
Nội dung nghiên cứu gồm: Thực trạng tình hình giao đất, sử dụng đất và kết quả
sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Mộc Châu tỉnh Sơn La. Thực trạng công
tác ban hành các văn bản Pháp luật quản lý đất nông nghiệp trên địa bàn. Đánh giá công
tác khảo sát đo đạc, lập bản đồ địa chính; đánh giá cơng tác quản lý quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất nông nghiệp; đánh giá công tác tổ chức đăng ký giao đất, cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, công tác đấu giá QSD đất thực hiện các quyết định của
tỉnh nhằm tạo nguồn thu cho ngân sách để đầu tư phát triển, cơng tác giải quyết các thủ
tục hành chính về đất nơng nghiệp trên địa bàn huyện.
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý đất nông nghiệp trên địa
bàn huyện Mộc Châu bao gồm: Bộ máy tổ chức quản lý đất nông nghiệp, các cơ chế,
chính sách của Nhà nước và địa phương, năng lực trình độ của bộ máy quản lý nhà
nước về đất nông nghiệp, hiểu biết và ý thức của người dân và các tổ chức trong q
trình sử dụng đất nơng nghiệp, những kết quả đạt được và hạn chế trong công tác quản
lý nhà nước tại huyện Mộc Châu.

Để đạt được mục tiêu phương hướng phát triển kinh tế của huyện, tăng cường
công tác quản lý đất nông nghiệp trên địa bàn huyện phải thực hiện đồng bộ các giải
pháp sau: Thứ nhất là giải pháp hoàn thiện phương pháp quản lý nhà nước về đất nơng
nghiệp của chính quyền huyện Mộc Châu. Thứ hai là giải pháp về tổ chức, cải cách thủ
tục hành chính. Thứ ba là giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin trong đăng ký biến
động đất nông nghiệp, quản lý các giao dịch về quyền sử dụng đất.
Từ đó, đưa ra các khuyến nghị đối với nhà nước, khuyến nghị đối với các cấp
chính quyền trên địa bàn huyện Mộc Châu.

ix


THESIS ABSTRACT
Author: Ha Quang Thanh
Thesis’ title: Solutions to strengthen the State management of agricultural land in Moc
Chau district, Son La province
Major: Agricultural Economics

Code: 8620115

University: Vietnam National University of Agriculture
Main research results
Moc Chau district is a mountainous district of Son La province, a limestone
highland with the average height of over 1.000 m and the area of 1.071km2 belongs to
Son La province, 175 km away from Hanoi, 100km away from Son La city. With the
highland climate is fresh and cool all year round, the agricultural area is large, Moc
Chau people have lived mainly on agriculture (Moc Chau People’s Committee, 2017).
Over the last few years, Moc Chau district is developing in economics – social step by
step, improving people’s life, increasing significantly the production efficiency.
However, the agricultural land is a problem that need to solve properly and timely.

Management of agricultural land is concerned by Moc Chau local authorities although
still a lot of shortcomings, using unauthorized land, land use of improper propose, land
destruction are being occurred. Starting from the above theorical background I chose
topic of dissertation “Solutions to strengthen the State management of agricultural land
in Moc Chau district, Son La province”.
Basing on the general objective was to find out the current situation of State
management of agricultural land; to propose some solutions to strengthen State
management of agricultural land in Moc Chau district, Son La province. Specific
objective was to systematize the theoretical and practical background of State
management of agricultural land in the district; to determine the current situation of
State management of agricultural land; to propose some solutions to strengthen the State
management of agricultural land in Moc Chau district, Son La province.
Research object of State management of agricultural land related to many levels,
many majors. Research scope only focused on studying State management of
agricultural land in Moc Chau district, Son La province.
Research scope was to determine the current situation of State management of
agricultural land; the causes; to propose some solutions to strengthen the State
management of agricultural land in Moc Chau district, Son La province. Topic

x


researched some activities of State management of agricultural land in Moc Chau
district, Son La province. Data collected from 2014 to 2016. Topic researched from
May, 2017.
Research content included: the current situation of assigning land, land use and
the result of land use in Moc Chau district, Son La province. The current situation of
issuing the legal documents about agricultural land management in the district,
assessing the survey, build a cadastral map, assessing the planning management, plan
for agricultural land use, assessing the registration organization of assigned land,

issuing certificate of land use rights, auction for land use rights in order to create
revenue for provincial budget in investment, addressing the administrative procedures
about agricultural land in the district.
Analyzing the factors affecting management of agricultural land in Moc Chau
district included: the management apparatus of agricultural land, State‘s mechanisms
and policy, official’s qualifications, understanding and people’s awareness and
organizations in the process of agricultural land use, achieved results and limitations in
state management in Moc Chau district.
To achieve the objectives of developing economics in the district, strengthening
the State management of agricultural land in the district should implement the
comprehensive measures as follows: firstly, completing State management of
agricultural land in Moc Chau district; secondly, organizing and improving
administrative procedures; thirdly, applying information technology for fluctuation of
agricultural land, managing transactions of land use rights.
From that bases was to give out recommendations for state, recommendations
for local authorities in Moc Chau district.

xi


PHẦN I. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá, là cơ sở vật chất, tư liệu sản
xuất để con người tác động đến nhằm phục vụ cho nhu cầu cuộc sống, là nền
tảng cho xã hội tồn tại và phát triển. Đất đai là nguồn tài nguyên không phải vô
tận. Vì vậy, chúng ta phải sử dụng đất đai một cách hợp lý, hiệu quả, bền vững
và bảo vệ nguồn tài nguyên quý giá này.
Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992, đã được
sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH-10, ngày 25 tháng 12 năm 2001
của Quốc hội khoá X kỳ họp thứ 10 tại chương I, điều 5 quy định: “Đất đai thuộc

sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Nhà
nước có quyền định đoạt về đất đai và điều tiết các nguồn lợi từ việc sử dụng
đất”. Việt Nam là một đất nước đang phát triển và phần lớn người lao động trong
ngành nơng nghiệp thì tư liệu về đất nơng nghiệp đóng vai trị cực kỳ quan trọng.
Đất nơng nghiệp là nguồn tài nguyên hữu hạn nhưng có khả năng tái tạo
phụ thuộc vào cách thức sử dụng của con người. Nếu con người chỉ biết khai thác
triệt để thì đất nông nghiệp sẽ bị xấu đi, bạc màu và hết dinh dưỡng. Ngược lại,
nếu con người biết cách sử dụng hợp lý và cải tạo đất tốt thì nguồn lực đất nơng
nghiệp cho sản xuất nơng nghiệp có thể sử dụng mãi mãi. Hiện nay, trong quá
trính phát triển, diện tích đất nơng nghiệp đã được chuyển mục đích sang nhiều
loại đất khác và sự gia tăng dân số dẫn đến diện tích đất nơng nghiệp nước ta
đang bị suy giảm.
Huyện Mộc Châu là một huyện miền núi của tỉnh Sơn La, là một cao
nguyên đá vôi với độ cao trung bình từ hơn 1.000 m, có diện tích 1.071 km2
thuộc tỉnh Sơn La, cách Hà Nội 175 km, cách Thành phố Sơn La hơn 100 km.
Với khí hậu cao nguyên quanh năm trong lành, mát mẻ và diện tích đất nông
nghiệp rộng lớn, người dân tại Mộc Châu vẫn sống chủ yếu vào nông nghiệp
(UBND huyện Mộc Châu, 2017). Từ khi Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết
định số 2050/QĐ-TTg ngày 12/11/2014 phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển
Khu du lịch Quốc gia Mộc Châu, tỉnh Sơn La đến năm 2020, tầm nhìn đến năm
2030, trong giai đoạn 2015 đến 2017 có nhiều dự án được cấp chủ trương đầu tư
và giấy chứng nhận đầu tư trên địa bàn huyện, các dự án triển khai thực hiện chủ
yếu sử dụng là diện tích đất nơng nghiệp. Tình trạng mua bán trái phép đất nông

1


nghiệp, việc chun mục đích trái phép đất nơng nghiệp, sử dụng đất sai mục
đích, hủy hoại đất … vẫn cịn diễn ra cho thấy vẫn cịn những thiếu sót, hạn chế
trong công tác quản lý nhà nước về đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Mộc

Châu. Xuất phát từ tình hình thực tiễn trên nên tơi chọn đề tài “Giải pháp tăng
cường quản lý nhà nước về đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Mộc Châu,
tỉnh Sơn La”.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cở sở tìm hiểu thực trạng công tác quản lý nhà nước về đất nơng
nghiệp, từ đó đề xuất giải pháp nhằm tăng cường quản lý nhà nước về đất nông
nghiệp trên địa bàn huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý nhà nước về
đất nông nghiệp.
- Đánh giá thực trạng quản lý nhà nước về đất nông nghiệp trên địa bàn
huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về
đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La.
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Nhiệm vụ quản lý nhà nước về đất nông nghiệp liên quan đến nhiều cấp,
nhiều ngành. Trong phạm vi nghiên cứu chỉ tập trung nghiên cứu công tác quản
lý nhà nước về đất nơng nghiệp của chính quyền huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
+ Về nội dung: Đánh giá thực trạng quản lý nhà nước về đất nông nghiệp,
các nguyên nhân tồn tại, tập trung đáng giá thực trạng đối với 06 nội dung quản
lý nhà nước về đất nông nghiệp (ban hành các văn bản Pháp luật quản lý đất
nông nghiệp; công tác Khảo sát đo đạc, lập bản đồ địa chính; cơng tác quản lý
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nông nghiệp; Cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất; đấu giá quyền sử dụng đất; Giải quyết thủ tục hành chính về đất nơng
nghiệp). Từ đó, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nhà
nước về đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La.


2


+ Về không gian: Đề tài nghiên cứu hoạt động quản lý nhà nước về đất
nông nghiệp trên địa bàn huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La.
+ Về thời gian: Số liệu được thu thập từ năm 2014 đến 2016. Đề tài được
thực hiện từ tháng 5 năm 2017.
1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN VỀ LÝ LUẬN VÀ
THỰC TIỄN
1.4.1. Về lý luận
Luận văn đã tập hợp, hệ thống và làm sáng tỏ những vấn đề lý luận về
quản lý nhà nước về đất nơng nghiệp trên các khía cạnh: Khái niệm quản lý nhà
nước về đất nông nghiệp; Vai trị quản lý nhà nước về đất nơng nghiệp; u cầu
của Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp; Nội dung công tác Quản lý nhà nước
về đất nông nghiệp; Công cụ và bộ máy Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp;
Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về đất nông nghiệp và vận dụng vào
nghiên cứu quản lý nhà nước về đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Mộc Châu,
tỉnh Sơn La.
1.4.2. Về thực tiễn
Luận văn đã trình bày nhiều dẫn liệu và minh chứng về các nội dung quản
lý nhà nước về đất nông nghiệp, về cơ sở thực tiễn quản lý nhà nước về đất nông
nghiệp ở một số địa phương ở Việt Nam như: Quản lý nhà nước về đất nông
nghiệp tại Thành phố Hà Nội; Quản lý nhà nước về đất nơng nghiệp tại Thành
phố Hồ Chí Minh; Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp tại tỉnh Thái Nguyên.
Từ những nội dung đó luận văn đánh giá thực trạng quản lý nhà nước về đất
nông nghiệp trên địa bàn huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La như: những mặt hạn chế
và nguyên nhân những tồn tại, hạn chế; Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến công
tác quản lý nhà nước về đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Mộc Châu. Từ đó, đề
xuất những giải pháp quản lý nhà nước về đất nông nghiệp trên địa bàn huyện
Mộc Châu, tỉnh Sơn La.


3


PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC VỀ VỀ ĐẤT NÔNG NGHIỆP
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Khái niệm quản lý nhà nước về đất nông nghiệp
2.1.1.1. Khái niệm quản lý nhà nước
Theo quan niệm của Mac: “Bất kỳ lao động xã hội trực tiếp hay lao động
chung nào đó mà được tiến hành tuân theo một quy mô tương đối lớn đều cần có
sự quản lý ở mức độ nhiều hay ít nhằm phối hợp những hoạt động cá nhân và
thực hiện những chức năng chung phát sinh từ sự vận động của toàn bộ cơ thể
sản xuất, sự vận động này khác với sự vận động của các cơ quan độc lập của cơ
thể đó. Một nhạc cơng tự điều khiển mình, nhưng một dàn nhạc phải có nhạc
trưởng” (Các Mác and Ph. Ăng ghen, 2002). Ở đây, Mac đã tiếp cận khái niệm
quản lý từ góc độ mục đích của quản lý.
Theo quan niệm của các nhà khoa học nghiên cứu về quản lý hiện nay:
Quản lý là sự tác động chỉ huy, điều khiển các quá trình xã hội và hành vi hoạt
động của con người để chúng phát triển phù hợp với quy luật, đạt tới mục đích đã
đề ra và đúng với ý chí của người quản lý. Theo cách hiểu này thì quản lý là việc
tổ chức, chỉ đạo các hoạt động của xã hội nhằm đạt được một mục đích của
người quản lý. Theo cách tiếp cận này, quản lý đã nói rõ lên cách thức quản lý và
mục đích quản lý.
Theo cách hiểu chung nhất, quản lý là sự tác động của chủ thể quản lý lên
đối tượng quản lý nhằm đạt được mục tiêu quản lý. Việc tác động theo cách nào
còn tuỳ thuộc vào các góc độ khoa học khác nhau, các lĩnh vực khác nhau cũng
như cách tiếp cận của người nghiên cứu (Nguyễn Thị Luyến, 2015).
Như vậy, quản lý nhà nước là hoạt động mang tính chất quyền lực nhà
nước, được sử dụng quyền lực nhà nước để điều chỉnh các quan hệ xã hội.

Quản lý nhà nước được xem là một hoạt động chức năng của nhà nước trong
quản lý xã hội và có thể xem là hoạt động chức năng đặc biệt quản lý nhà
nước được hiểu theo hai nghĩa. Theo nghĩa rộng: quản lý nhà nước là toàn bộ
hoạt động của bộ máy nhà nước, từ hoạt động lập pháp, hoạt động hành pháp,
đến hoạt động tư pháp. Theo nghĩa hẹp: quản lý nhà nước chỉ bao gồm hoạt
động hành pháp.

4


2.1.1.2. Khái niệm đất nông nghiệp
a. Khái niệm đất nông nghiệp
Đất nơng nghiệp là đất sử dụng vào mục đích sản suất, nghiên cứu, thí
nghiệm về nơng nghiệp, lâm nghiệp, ni trồng thủy sản làm muối và mục đích
bảo vệ, phát triển rừng.
Theo quy định tại khoản 1, Điều 10 Luật Đất đai 2013: Đất nông nghiệp
bao gồm: Đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm
khác); Đất trồng cây lâu năm; Đất rừng sản xuất; Đất rừng phòng hộ; Đất rừng
đặc dụng; Đất nuôi trồng thủy sản; Đất làm muối; Đất nông nghiệp khác (gồm
đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng
trọt, kể cả các hình thức trồng trọt khơng trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại
chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép;
đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu
thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh).
b. Đặc điểm đất nơng nghiệp
- Có vị trí cố định: Chúng ta không thể di chuyển đất nông nghiệp theo ý
muốn, vị trí cố định của đất nơng nghiệp đã quy định tính chất vật lý, hóa học,
sinh thái của nó. Vì vậy, mỗi mảnh đất có đặc điểm riêng về: tính chất đất, khả
năng sử dụng vào mục đích khác nhau, do đó chúng có giá trị riêng. Trong nơng
nghiệp, tính chất đất nơng nghiệp là một yếu tố quan trọng quyết định giống cây

trồng vật nuôi cho năng suất cao. Do vậy cần có quyết định sáng suốt trong quy
hoạch, đầu tư.
- Có hạn về diện tích: Đất đai do lịch sử tự nhiên hình thành, diện tích đất
gắn với diện tích của vỏ Trái đất nên có tính chất bất biến. Trong khi đó đất nơng
nghiệp cịn phụ thuộc vào địa hình và cấu tạo địa chất từng khu vực nên có hạn
về diện tích. Thêm vào đó, cùng với sự phát triển của xã hội, nhu cầu về đất cho
việc đơ thị hóa, cơng nghiệp hóa hiện đại hóa xây dựng nhà ở để đáp ứng với dân
số ngày càng tăng nên quỹ đất nông nghiệp ngày càng khan hiếm. Do tính hữu
hạn về diện tích đất nông nghiệp nên yêu cầu cấp thiết là phải tiết kiệm đất nông
nghiệp và sử dụng đất nông nghiệp có hiệu quả.
- Tính chất khác nhau: Điều kiện địa hình và khí hậu tồn tại tính khác
nhau lớn về tự nhiên. Tính khác nhau của từng khu vực đất nông nghiệp ảnh
hưởng đến sản lượng và phẩm chất nông sản khác nhau.

5


- Tính lâu bền: Con người khơng thể làm tăng thêm diện tích của đất
nhưng có khả năng cải tạo đất, do đó đất nơng nghiệp có tính năng có thể sử
dụng vĩnh cửu. Trong điều kiện sử dụng và bảo vệ hợp lý độ phì nhiêu của đất
nơng nghiệp có thể nâng cao khơng ngừng, đất nơng nghiệp có thể quay vịng sử
dụng. Tính lâu bền của đất nơng nghiệp đề ra yêu ầu và khả năng khách quan sử
dụng và bảo vệ hợp lý nguồn tài nguyên đất nông nghiệp.
2.1.1.3. Khái niệm Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp
Các quan hệ đất nông nghiệp là các quan hệ xã hội trong lĩnh vực kinh tế,
bao gồm: quan hệ về sở hữu đất nông nghiệp, quan hệ về sử dụng đất nông
nghiệp, quan hệ về phân phối các sản phẩm do sử dụng đất mà có...Bộ luật Dân
sự quy định "Quyền sở hữu bao gồm quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và quyền
định đoạt tài sản của chủ sở hữu theo quy định của pháp luật ". Quyền sử dụng
đất được thừa nhận là một loại tài sản dân sự đặc biệt thì quyền sở hữu đất nơng

nghiệp thực chất cũng là quyền sở hữu một loại tài sản dân sự đặc biệt (Luật Đất
đai, 1993). Vì vậy, khi nghiên cứu về quan hệ đất nơng nghiệp (có các quyền
năng của sở hữu nhà nước về đất nông nghiệp) bao gồm: quyền chiếm hữu đất
nông nghiệp, quyền sử dụng đất nông nghiệp, quyền định đoạt đất nông nghiệp.
Các quyền năng này được Nhà nước thực hiện trực tiếp bằng việc xác lập các chế
độ pháp lý về quản lý và sử dụng đất nông nghiệp. Nhà nước không trực tiếp
thực hiện các quyền năng này mà thông qua hệ thống các cơ quan nhà nước do
Nhà nước thành lập ra và thông qua các tổ chức, cá nhân sử dụng đất theo những
quy định và theo sự giám sát của Nhà nước.
Như vậy, Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp là tổng hợp các hoạt động
của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền để thực hiện và bảo vệ quyền sở hữu
của Nhà nước. Đó là các hoạt động nhằm nắm chắc tình hình sử dụng đất nông
nghiệp; phân phối lại quỹ đất nông nghiệp hợp lý theo đặc điểm tính chất đất
từng vùng; kiểm tra giám sát quá trình quản lý và sử dụng đất nông nghiệp; điều
tiết các nguồn lợi từ đất nông nghiệp theo địa lý (Nguyễn Thị Luyến, 2015).
Quản lý nhà nước về đất nơng nghiệp ở Việt Nam chính là quản lý quỹ đất
nông nghiệp và những quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình quản lý và sử
dụng. Quá trình quản lý đất nơng nghiệp tại Việt Nam là q trình tác động một
cách có tổ chức và định hướng bằng quyền lực nhà nước đến đất nông nghiệp và
sử dụng pháp luật nhà nước để điều chỉnh hành vi hoạt động của các chủ thể

6


quản lý đất và các đối tượng sử dụng đất nhằm duy trì tính ổn định và phát triển
của xã hội.
2.1.2. Vai trò của quản lý nhà nước về đất nơng nghiệp
Đối với bất cứ quốc gia nào thì đất đai là tài sản mà thiên nhiên ban tặng
cho cả cộng đồng dân cư, được chính người dân khai thác để hưởng lợi, sinh
sống. Đồng thời được Nhà nước thống nhất quản lý theo chuẩn mực chung là

pháp luật. Mỗi chủ thể đều có phần quyền định đoạt, trong đó Nhà nước giữ
quyền định đoạt cao nhất. Đó là quan niệm cần có về chế độ sở hữu tồn dân mà
ta đang kiên trì.
Khi các cơ quan và đơn vị thuộc Nhà nước cũng là “người” sử đụng đất, là
đối tượng điều chỉnh của Luật (về quyền và nghĩa vụ của tổ chức và cá nhân sử
dụng đất), bình đẳng với các đối tượng khác trước pháp luật. Như vậy, quản lý
của Nhà nước về đất nơng nghiệp có vai trò rất quan trọng được thể hiện qua:
- Quản lý nhà nước về quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp sẽ đảm bảo cho
việc sử dụng đất nông nghiệp được sử dụng hợp lý tiết kiệm và có hiệu quả.
Trong xã hội có giai cấp bóc lột, đất nơng nghiệp chủ yếu nằm trong tay giai cấp
thống trị và giai cấp địa chủ. Do đó, quan hệ ruộng đất chủ yếu trong các chế độ
xã hội này là mối quan hệ giữa các ruộng đất và nông dân làm thuê, giữa giai cấp
bóc lột và người bị bóc lột. Trong XHCN, mối quan hệ chủ yếu về Đất nông
nghiệp là mối quan hệ giữa Nhà nước (chủ sở hữu) và các chủ sử dụng đất (các
tổ chức kinh tế, hộ gia đình, các cơ quan Nhà nước, tổ chức xã hội, tư nhân). Nhà
nước tạo mọi điều kiện môi trường thuận lợi cho các đối tượng sử dụng đất phát
huy khả năng của mình để tăng giá trị canh tác trên 1 đơn vị diện tích. Do vậy, sự
quản lý của Nhà nước đối với quy hoạch sử dụng Đất nơng nghiệp có vai trị đảm
bảo cho q trình sử dụng loại đất này có hiệu quả dựa trên cơ sở khai thác tiềm
năng, lợi thế của nó trong quá trình phát triển sản xuất nơng nghiệp.
- Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp thông qua đánh giá, phân loại đất
giúp nhà nước nắm được tổng thể và cơ cấu từng loại đất từ đó xây dựng chiến
lược lâu dài về sử dụng đất nông nghiệp. Đất nông nghiệp được sử dụng dưới
nhiều hình thức tổ chức khác nhau (nông hộ, trang trại, nông trường), sản xuất
nhiều loại nông sản khác nhau. Trong khi đó, để đảm bảo phát triển một nền
nơng nghiệp hàng hóa theo hướng bền vững địi hỏi phải có một quy mơ sản xuất
với một diện tích đất phù hợp. Thực tế cho thấy rằng không phải mỗi một chủ sử

7



dụng đất đều có thể giải quyết được vấn đề có tính chiến lược, dài hạn, tính tổng
hợp, tính lịch sử-xã hội trong q trình sử dụng đất nơng nghiệp. Sản xuất nông
nghiệp gắn liền với đặc điểm của đất nơng nghiệp. Đó là tính giới hạn, tính cố
định, tính khơng thể thay thế. Trong khi đó, lịch sử sử dụng đất cho thấy sự
chuyển đổi ngày càng nhiều diện tích đất nơng nghiệp sang các mục đích sử dụng
khác như: mục đích đất ở dân cư, đất thương mại, du lịch, đất an ninh quốc
phịng, đất giao thơng thủy lợi… Áp lực sử dụng đất ngày càng gia tăng. Tuy
nhiên, để duy trì an ninh lương thực cho tồn quốc gia thì Đất nơng nghiệp phải
được quy hoạch trong một diện tích phù hợp. Ở nước ta, ngay sau đại hội Đảng
lần thứ VI (1986) Đảng và Nhà nước ta đã đề ra nhiều chủ trương chính sách,
phương hướng và giải pháp phát triển cho đất nước. Do đó, cụ thể sử dụng Đất
nơng nghiệp có sự gia tăng về hiệu quả đảm bảo thu nhập trên một đơn vị diện
tích ngày càng cao hơn. Xét trên góc độ này cho thấy sự quản lý của nhà nước
đối với công tác quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp nhằm đảm bảo được tính
chiến lược về xu hướng sử dụng, đất xu hướng chuyển đổi mục đích để từ đó có
biện pháp giải quyết những vấn đề nảy sinh trong quá trình phân bố sử dụng loại
đất này một cách có hiệu hơn. Hơn nữa, từng chủ thể có liên hệ mật thiết với
nhau trong quá trình canh tác như: vấn đề xác định mùa vụ, tưới, tiêu, nhiều loại
nông sản được chế biến, không những theo mối liên hệ ranh giới hành chính địa
phương mà cịn là mối liên hệ vùng, khu vực, thậm chí mang tính quốc gia, nơng
nghiệp có vai trị với cơng tác quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp nhằm đảm bảo
giải quyết những vấn đề về hệ thống hạ tầng kinh tế mối liên hệ giữa vùng, khu
vực và quốc gia.
- Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp thông qua việc ban hành các chính
sách, các quy định về sử dụng đất nơng nghiệp tạo ra một hành lang pháp lý cho
việc sử dụng đất nông nghiệp. Đất nông nghiệp là tài sản quý giá của bất kỳ một
quốc gia nào. Giá trị của đất nông nghiệp ngày càng lớn trên thị trường cạnh
tranh, mối quan hệ đất nông nghiệp ngày càng phức tạp hơn. Con người đã nhìn
nhận thấy được tầm quan trọng của đất đai đối với đời sống của mình. Chính vì

vậy, các tranh chấp, mâu thuẫn, khiếu kiện… trong các quan hệ đất nông nghiệp
thường nổ ra mạnh mẽ. Trong công tác quản lý nhà nước về đất nông nghiệp, cán
bộ, cơng nhân viên chức có thể lợi dụng quyền hạn và trách nhiệm, công cụ nhà
nước để vụ lợi cho cá nhân, lợi ích của người này làm xâm hại quyền lợi, lợi ích
của người khác. Chế tài Nhà nước ban hành ra để điều chỉnh, tác động vào mối

8


quan hệ đất nông nghiệp, đảm bảo công bằng. Công tác thanh tra, kiểm tra, phát
hiện, xử lý vi phạm trong lĩnh vực đất nông nghiệp là rất cần thiết để phát hiện,
xử lý sớm các vi phạm.
- Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp giúp nhà nước phát hiện ra những
mặt tích cực để phát huy, điều chỉnh và giải quyết những sai phạm.
Do vậy, quản lý Nhà nước đối với đất nơng nghiệp đóng vai trị rất quan
trọng đối với sự phát triển nơng nghiệp nói riêng và nền kinh tế nói chung. Mặc
dù chính sách đất đai nói chung và Đất nơng nghiệp nói riêng những năm qua đã
đạt được nhiều thành tựu; song, vẫn cần tiếp tục nghiên cứu để ngày càng đáp
ứng tốt những yêu cầu mới đặt ra.
2.1.3. Yêu cầu của Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp
2.1.3.1. Đảm bảo sự quản lý tập trung và thống nhất của Nhà nước
Đất đai nói chung và đất nơng nghiệp nói riêng là tài nguyên của quốc gia,
là tài sản chung của toàn dân. Vì vậy, khơng thể có bất kỳ một cá nhân hay một
nhóm người nào chiếm đoạt tài sản chung thành tài sản riêng của mình được. Chỉ
có Nhà nước - chủ thể duy nhất đại diện hợp pháp cho toàn dân mới có tồn
quyền trong việc quyết định số phận pháp lý của đất nông nghiệp, thể hiện sự tập
trung quyền lực và thống nhất của Nhà nước trong quản lý nói chung và trong
lĩnh vực đất nơng nghiệp nói riêng. Vấn đề này được quy định tại Điều 18, Hiến
pháp 1992: "Nhà nước thống nhất quản lý toàn bộ đất đai theo quy hoạch và pháp
luật, bảo đảm sử dụng đúng mục đích và có hiệu quả" và được cụ thể hơn tại

Điều 5, Luật Đất đai 2003: "Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện
chủ sở hữu", "Nhà nước thực hiện quyền định đoạt đối với đất đai", "Nhà nước
thực hiện quyền điều tiết các nguồn lợi từ đất thơng qua các chính sách tài chính
về đất đai”.
2.1.3.2. Đảm bảo sự kết hợp hài hồ giữa quyền sở hữu và quyền sử dụng đất
nơng nghiệp, giữa lợi ích của Nhà nước và lợi ích của người trực tiếp sử dụng
Theo Luật dân sự thì quyền sở hữu đất nông nghiệp bao gồm: quyền
chiếm hữu đất, quyền sử dụng đất, quyền định đoạt đất của chủ sở hữu đất.
Quyền sử dụng đất nông nghiệp là quyền khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi
tức từ đất nông nghiệp của chủ sở hữu đất hoặc chủ sử dụng đất khi được chủ sở
hữu chuyển giao quyền sử dụng. Quyền sở hữu đất nông nghiệp ở nước ta chỉ
thuộc Nhà nước cịn quyền sử dụng đất nơng nghiệp vừa có ở Nhà nước, vừa có

9


ở trong từng chủ sử dụng cụ thể. Nhà nước không trực tiếp sử dụng đất nông
nghiệp mà thực hiện quyền sử dụng đất nông nghiệp thông qua việc thu thuế, thu
tiền sử dụng... từ những chủ thể trực tiếp sử dụng đất nơng nghiệp (Hiến pháp,
1980). Vì vậy, để sử dụng Đất nơng nghiệp có hiệu quả Nhà nước phải giao đất
cho các chủ thể trực tiếp sử dụng và phải quy định một hành lang pháp lý cho
phù hợp để vừa đảm bảo lợi ích cho người trực tiếp sử dụng, vừa đảm bảo lợi ích
của Nhà nước. Vấn đề này được thể hiện ở Điều 5, Luật Đất nông nghiệp 2003:
"Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng thơng qua hình thức giao
đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất đối với người đang sử dụng ổn
định; quy định quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất".
2.1.3.3. Tiết kiệm và hiệu quả
Tiết kiệm và hiệu quả là nguyên tắc của quản lý kinh tế. Thực chất quản lý
đất nông nghiệp cũng là một dạng của quản lý kinh tế nên cũng phải tuân theo
nguyên tắc này. Tiết kiệm là cơ sở, là nguồn gốc của hiệu quả. Nguyên tắc này

trong quản lý đất nông nghiệp được thể hiện bằng việc:
thi cao.

Xây dựng các phương án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, có tính khả

-

Quản lý và giám sát việc thực hiện các phương án quy hoạch, kế hoạch

sử dụng đất nơng nghiệp hợp lý.
Có như vậy, quản lý nhà nước về đất nông nghiệp mới phục vụ cho chiến
lược phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo sử dụng tiết kiệm nguồn đất nông
nghiệp nhất mà vẫn đạt được mục đích đề ra.
2.1.4. Nội dung cơng tác Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp
Theo Luật Đất đai năm 2013, có 15 nội dung quản lý Nhà nước về đất đai
được quy định cụ thể tại Điều 22:
- Ban hành văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ
chức thực hiện văn bản đó.
- Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính,
lập bản đồ hành chính.
- Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và
bản đồ quy hoạch sử dụng đất; điều tra, đánh giá tài nguyên đất; điều tra xây
dựng giá đất.

10


- Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
- Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử
dụng đất.

- Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất.
- Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Thống kê, kiểm kê đất đai.
- Xây dựng hệ thống thơng tin đất đai.
- Quản lý tài chính về đất và giá đất.
- Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.
- Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy
định của pháp luật về đất và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.
- Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất.
- Giải quyết tranh chấp về đất; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quản lý
và sử dụng đất.
- Quản lý hoạt động dịch vụ về đất.
Tuy nhiên, những nội dung quản lý Nhà nước về đất nói chung và đất
nơng nghiệp nói riêng tại cấp huyện thì có các nhóm cơ bản như sau:
2.1.4.1. Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính
Trong các nội dung quản lý Nhà nước về đất nông nghiệp, nội dung khảo
sát, đo đạc và lập bản đồ địa chính là nội dung cơ bản, đầu tiên để thiết lập một
hệ thống thông tin về đất nông nghiệp. Chính vì vậy, cơng tác đo đạc, khảo sát và
lập bản đồ địa chính có vai trị hết sức quan trọng. Trước hết nó cho biết được
diện tích, hình thể và thực trạng quỹ đất cũng như về địa hình và sự phân bố của
đất nơng nghiệp. Sau khi đã có những thơng tin cơ bản về thửa đất thì những
thơng tin này được chuyển thể sang bản đồ và bản đồ địa chính là cơ sở, căn cứ
đầu tiên để thực hiện quản lý Nhà nước về đất nơng nghiệp.
Đối với đất nơng nghiệp, ngồi việc khảo sát, đo đạc là công việc đánh
giá, phân hạng đất. Công việc này trước hết là để biết được chất lượng của đất ra
sao. Đồng thời, để chia ra các hạng đất khác nhau, làm căn cứ tính thuế sử dụng
đất đối với các cá nhân, tổ chức có sử dụng đất canh tác. Tuy nhiên, trong lĩnh

11



vực này, hiện Nhà nước đang có nhiều những khuyến khích hỗ trợ nơng dân
nhằm xố đói giảm nghèo ở nơng thơn, có hướng chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật
ni hợp lý để đẩy nhanh q trình CNH nơng thơn, đồng thời thúc đẩy việc khai
hoang phục hố đất và nâng cao hệ số sử dụng đất trong nông nghiệp. Vì vậy,
thuế sử dụng đất nơng nghiệp đang ngày càng được giảm dần và tiến tới xoá bỏ
đối với người nơng dân.
Tóm lại, đây là nội dung quan trọng, là cơ sở đầu tiên để Nhà nước tiến
hành quản lý chặt chẽ về đất nông nghiệp (Nguyễn Thị Luyến, 2015).
2.1.4.2. Lập, triển khai và giám sát việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất
Theo quy định tại Điều 35, Luật Đất đai năm 2013. Nguyên tắc lập quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải đảm bảo: Phù hợp với chiến lược, quy hoạch
tổng thể, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh; Được lập từ
tổng thể đến chi tiết; Quy hoạch sử dụng đất của cấp dưới phải phù hợp với quy
hoạch sử dụng đất của cấp trên; Kế hoạch sử dụng đất phải phù hợp với quy
hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Quy
hoạch sử dụng đất cấp quốc gia phải bảo đảm tính đặc thù, liên kết của các vùng
kinh tế - xã hội; quy hoạch sử dụng đất cấp huyện phải thể hiện nội dung sử dụng
đất của cấp xã; Sử dụng đất tiết kiệm và có hiệu quả, khai thác hợp lý tài ngun
thiên nhiên và bảo vệ mơi trường; Thích ứng với biến đổi khí hậu, dân chủ và
cơng khai.
Kế hoạch sử dụng đất là sự cụ thể hoá của quy hoạch sử dụng đất. Nó đưa
ra những mục tiêu, biện pháp cụ thể cho tới từng năm để nhằm thực hiện được
phương hướng mà quy hoạch sử dụng đất đã đưa ra.
Quy hoạch kế hoạch sử dụng đất là những công cụ quan trọng để Nhà
nước thực hiện thống nhất quản lý về đất nông nghiệp. Đại diện của Nhà nước ở
các địa phương là những cơ quan chuyên mơn về địa chính ở các cấp có nhiệm
vụ tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch kế hoạch sử dụng đất trên

địa bàn mình quản lý. Vì vậy, Nhà nước vẫn có thể thực hiện được quyền định
đoạt của mình đối đất nơng nghiệp và nắm được sự chu chuyển của đất nông
nghiệp thông qua kết quả của quy hoạch kế hoạch sử dụng đất. Căn cứ vào quy
hoạch kế hoạch sử dụng đất, Nhà nước có cơ sở để thực hiện việc giao đất, cho
thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất hay chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi

12


phù hợp với điều kiện tự nhiên từng vùng cũng như phù hợp với chiến lược phát
triển kinh tế xã hội (Quốc hội, 2013).
2.1.4.3. Tổ chức việc đăng ký giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất đều là những công cụ để quản lý chặt chẽ hơn về đất nông
nghiệp thông qua việc xây dựng và thiết lập một hệ thống thông tin đầy đủ về đất
nông nghiệp. Đồng thời, bảo vệ quyền sử dụng đất hợp pháp của người sử dụng
đất. Trước hết, đăng ký quyền sử dụng đất là cơ sở để hình thành nên hồ sơ địa
chính. Từ đây những thơng tin về đất nơng nghiệp được hình thành và là căn cứ để
Nhà nước quản lý chặt chẽ tồn bộ quỹ đất nơng nghiệp trong phạm vi lãnh thổ
đảm bảo quỹ đất nông nghiệp được sử dụng có hiệu quả, tiết kiệm, hợp lý. Đồng
thời, đây là căn cứ để đảm bảo chế độ sở hữu tồn dân về đất nơng nghiệp.
Đất nơng nghiệp của chúng ta thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước thống
nhất quản lý và đại diện chủ sở hữu. Nhà nước giao đất cho các tổ chức cá nhân sử
dụng dưới các hình thức như giao đất có thu tiền sử dụng đất, giao đất không thu
tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền hàng năm hay cho thuê đất trả tiền thuê đất
cho cả thời kỳ. Vì Nhà nước thống nhất quản lý, cũng đồng thời đảm bảo cho đất
nông nghiệp được sử dụng hợp lý, hiệu quả, tiết kiệm, bền vững thì các cơ quan
chuyên mơn đại diện cho Nhà nước ở địa phương có trách nhiệm quản lý các hoạt
động trong lĩnh vực này. Đồng thời, việc quản lý tốt lĩnh vực này còn đảm bảo
được nguồn thu cho Nhà nước từ việc thu tiền sử dụng đất. Hiện nay, thủ tục của

việc giao đất, cho th đất đang được đơn giản hố thơng qua việc Nhà nước cho
phép đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu các cơng trình có sử dụng đất.
2.1.4.4. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết tranh chấp - đơn thư khiếu nại tố cáo
và xử lý vi phạm pháp luật về đất nông nghiệp
Đất nông nghiệp luôn phản ánh một mối quan hệ xã hội phức tạp vì nó
liên quan đến lợi ích của con người. Vì thế mà các trường hợp tranh chấp, vi
phạm pháp luật đất nông nghiệp ngày càng xảy ra nhiều hơn và phức tạp hơn.
Tranh chấp, vi phạm pháp luật đất nông nghiệp luôn là một thực tế không thể
tránh khỏi trong đời sống xã hội ở mọi thời điểm lịch sử. Vì chúng tồn tại như
một ngẫu nhiên nên việc thanh tra, kiểm tra và giải quyết vấn đề này là vô cùng
cần thiết. Đặc biệt là với tình hình hiện nay (khơng chỉ ở một địa phương nào mà

13


×