Tải bản đầy đủ (.pdf) (135 trang)

(Luận văn thạc sĩ) đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện mê linh thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.84 MB, 135 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

LÊ THỊ HỒNG NHUNG

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG
NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN MÊ LINH THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Ngành:

Quản lý đất đai

Mã số:

8850103

Người hướng dẫn khoa học:

PGS.TS. Đỗ Văn Nhạ


NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2018

ii


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả
nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất kì cơng trình
nào khác
Tơi xin cam đoan các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ
nguồn gốc./.


Hà Nội, ngày 27 tháng 09 năm 2018
Tác giả luận văn

Lê Thị Hồng Nhung

i


LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian học tập và nghiên cứu, đến nay em đã hoàn thành luận văn tốt
nghiệp đề tài: “Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Mê
Linh, thành phố Hà Nội”. Trong q trình thực hiện khố luận, ngồi sự cố gắng nỗ
lực của bản thân, em còn nhận được rất nhiều sự giúp đỡ.
Với tình cảm và lịng kính trọng sâu sắc, em xin chân thành cảm ơn các thầy giáo,
cô giáo và đặc biệt là thầy cô giáo trong khoa Quản lý đất đai, những người đã truyền
đạt cho em những kiến thức bổ ích trong q trình học tập và nghiên cứu tại trường.
Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Đỗ Văn Nhạ đã nhiệt tình
hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ em trong quá trình thực hiện đề tài.
Em xin trân trọng cảm ơn UBND huyện Mê Linh, phòng Tài nguyên và Mơi
Trường, các phịng ban và nhân dân các xã trong huyện đã tận tình giúp đỡ và tạo mọi
điều kiện thuận lợi cho em trong quá trình thực tập, nghiên cứu tại địa phương.
Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới gia đình, bạn bè và
người thân đã động viên, khích lệ và giúp đỡ cho em trong suốt thời gian học tập và
nghiên cứu.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2018


Tác giả luận văn

Lê Thị Hồng Nhung

ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục ........................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt ...................................................................................................... vi
Danh mục bảng ............................................................................................................... vii
Danh mục hình ................................................................................................................. ix
Trích yếu luận văn ............................................................................................................ x
Thesis abstract................................................................................................................. xii
Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................... 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................... 2

1.3.

Phạm vi nghiên cứu...................................................................................................... 2


1.4.

Những đóng góp mới ý nghĩa khoa học và thực tiễn ................................................. 2

Phần 2. Tổng quan tài liệu ............................................................................................. 3
2.1.

Hiệu quả sử dụng đất và phân loại hiệu quả sử dụng đất .......................................... 3

2.1.1.

Khái quát về đất nông nghiệp và hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ................. 3

2.1.2.

Phân loại hiệu quả sử dụng đất ........................................................................... 5

2.2.

Đặc điểm và phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp .................. 7

2.2.1.

Những quan điểm và xu hướng sử dụng đất nông nghiệp .................................. 7

2.2.2.

Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ......................... 10

2.2.3.


Hệ thống các tiêu chí và chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp . 12

2.2.4.

Sử dụng đất nơng nghiệp vùng đơ thị ............................................................... 15

2.3.

Tình hình nghiên cứu về vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên
thế giới và Việt Nam .................................................................................................. 17

2.3.1.

Tình hình nghiên cứu nâng cao hiệu quả sử dụng đất trên thế giới .................. 17

2.3.2.

Tình hình nghiên cứu nâng cao hiệu quả sử dụng đất của Việt Nam ............... 19

2.3.3. Vấn đề nghiên cứu hiệu quả sử dụng đất thành phố Hà Nội ................................ 22
2.4.

Bài học kinh nghiệm và mở ra hướng mới về vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng
đất nông nghiệp .......................................................................................................... 23

Phần 3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu .......................................................... 26

iii



3.1.

Địa điểm nghiên cứu .................................................................................................. 26

3.2.

Thời gian nghiên cứu ................................................................................................. 26

3.3.

Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................ 26

3.4.

Nội dung nghiên cứu .................................................................................................. 26

3.4.1.

Điều tra, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội huyện Mê Linh, tp Hà Nội
.......................................................................................................................... 26

3.4.2.

Đánh giá hiện trạng sử dụng đất năm 2017 huyện Mê Linh ............................ 26

3.4.3.

Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp..................................................... 26


3.4.4.

Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn
huyện Mê Linh.................................................................................................. 27

3.5.

Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................... 27

3.5.1.

Phương pháp phân vùng, chọn điểm nghiên cứu.............................................. 27

3.5.2.

Phương pháp thu thập số liệu ........................................................................... 28

3.5.3.

Phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu ................................................................ 28

3.5.4.

Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ............................... 29

Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận ................................................................... 33
4.1.

Đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội ............................................................. 33


4.1.1.

Điều kiện tự nhiên ............................................................................................ 33

4.1.2.

Điều kiện kinh tế, xã hội ................................................................................... 37

4.1.3.

Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội huyện Mê Linh ............. 46

4.2.

Đánh giá hiện trạng sử dụng đất................................................................................ 47

4.2.1.

Hiện trạng sử dụng đất năm 2017 của huyện Mê Linh..................................... 47

4.2.2.

Hiện trạng và biến động sử dụng đất nông nghiệp huyện Mê Linh ................. 48

4.2.3.

Thực trạng các loại sử dụng đất chính trên địa bàn huyện Mê Linh ................ 50

4.3.


Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Mê Linh ............. 54

4.3.1.

Hiệu quả kinh tế ................................................................................................ 54

4.3.2.

Hiệu quả xã hội ................................................................................................. 66

4.3.3.

Hiệu quả môi trường ......................................................................................... 74

4.3.4.

Đánh giá tổng hợp hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp huyện Mê Linh ............ 88

4.4.

Định hướng sử dụng đất theo hướng hiệu quả và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu
quả sử dụng đất........................................................................................................... 92

4.4.1.

Lựa chọn và định hướng các loại sử dụng đất nơng nghiệp có hiệu quả .......... 92

iv



4.4.2.

Đề xuất sử dụng đất nông nghiệp theo các tiểu vùng ....................................... 94

4.4.3.

Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện
Mê Linh ............................................................................................................ 98

Phần 5. Kết luận và kiến nghị .................................................................................... 103
5.1.

Kết luận ..................................................................................................................... 103

5.2.

Kiến nghị................................................................................................................... 104

Tài liệu tham khảo ........................................................................................................ 105
Phụ lục ........................................................................................................................ 107

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa Tiếng Việt

BVTV


Bảo vệ thực vật

CLĐ

Cơng lao động

CPTG

Chi phí trung gian

FAO

Tổ chức Nơng nghiệp và Lương thực thế giới

GTNC

Giá trị ngày công

GTSX

Giá trị sản xuất

HQĐV

Hiệu quả đồng vốn

HQKT

Hiệu quả kinh tế


HQMT

Hiệu quả môi trường

HQXH

Hiệu quả xã hội

KC

Khuyến cáo

LUT

Loại hình sử dụng đất

NN & PTNT

Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn

NTTS

Nuôi trồng thủy sản

TNHH

Thu nhập hỗn hợp

UBND


Ủy ban nhân dân

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1.

Phân cấp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế (tính cho 1 ha)................ 29

Bảng 3.2.

Phân cấp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả xã hội (tính cho 1 ha) ................. 30

Bảng 3.3.

Phân cấp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả môi trường ................................. 31

Bảng 4.1.

Giá trị sản xuất của các ngành trên địa bàn huyện Mê Linh giai đoạn
2013-2017 (giá hiện hành)......................................................................... 38

Bảng 4.2.

Cơ cấu giá trị sản xuất các ngành kinh tế giai đoạn 2013-2017 ................ 39

Bảng 4.3.


Dân số năm 2017 huyện Mê Linh ............................................................. 41

Bảng 4.4.

Diện tích và cơ cấu sử dụng đất nơng nghiệp năm 2017 ........................... 48

Bảng 4.5.

Biến động diện tích đất nông nghiệp giai đoạn 2013-2017 ....................... 49

Bảng 4.6.

Các loại sử dụng đất nơng nghiệp chính trên địa bàn huyện Mê Linh ...... 51

Bảng 4.7.

Các loại sử dụng đất tại tiểu vùng 1 .......................................................... 52

Bảng 4.8.

Các loại sử dụng đất tại tiểu vùng 2 .......................................................... 53

Bảng 4.9.

Các loại sử dụng đất tại tiểu vùng 3 .......................................................... 54

Bảng 4.10. Hiệu quả kinh tế các loại sử dụng đất tiểu vùng 1 ..................................... 57
Bảng 4.11. Hiệu quả kinh tế các loại sử dụng đất tiểu vùng 2 ..................................... 59
Bảng 4.12. Hiệu quả kinh tế các loại sử dụng đất tiểu vùng 3 ..................................... 61
Bảng 4.13. Hiệu quả xã hội các loại sử dụng đất tại tiểu vùng 1 ................................. 68

Bảng 4.14. Hiệu quả xã hội các loại sử dụng đất tại tiểu vùng 2 ................................. 70
Bảng 4.15. Hiệu quả xã hội các loại sử dụng đất tại tiểu vùng 3 ................................. 72
Bảng 4.16. Mức đầu tư phân bón đối với cây trồng so với định mức của Sở NN
và PTNN tại tiểu vùng 1 ............................................................................ 76
Bảng 4.17. Mức đầu tư phân bón đối với cây trồng so với định mức của Sở NN
và PTNN tại tiểu vùng 2 ............................................................................ 77
Bảng 4.18. Mức đầu tư phân bón đối với cây trồng so với định mức của Sở NN
và PTNN tại tiểu vùng 3 ............................................................................ 78
Bảng 4.19. Mức đầu tư thức ăn thực tế so với hướng dẫn của Sở NN và PTNN
tại 3 tiểu vùng ............................................................................................ 79
Bảng 4.20. Phân cấp đánh giá mức sử dụng phân bón của các loại sử dụng đất
tại 3 tiểu vùng so với định mức của Sở NN và PTNN .............................. 79
Bảng 4.21. Các loại thuốc bảo vệ thực vật được sử dụng ............................................ 82

vii


Bảng 4.22. Đánh giá lượng sử dụng thuốc BVTV của các loại sử dụng đất ............... 84
Bảng 4.23. Đánh giá hiệu quả môi trường của các loại sử dụng đất tiểu vùng 1......... 86
Bảng 4.24. Đánh giá hiệu quả môi trường của các loại sử dụng đất tiểu vùng 2......... 87
Bảng 4.25. Đánh giá hiệu quả môi trường của các loại sử dụng đất tiểu vùng 3......... 88
Bảng 4.26. Tổng hợp hiệu quả của các loại sử dụng đất huyện Mê Linh .................... 89
Bảng 4.27. Đề xuất các loại sử dụng đất tiểu vùng 1 ................................................... 94
Bảng 4.28. Đề xuất các loại sử dụng đất tiểu vùng 2 ................................................... 96
Bảng 4.29. Đề xuất các loại sử dụng đất tiểu vùng 3 ................................................... 97

viii


DANH MỤC HÌNH

Hình 4.1. Sơ đồ vị trí địa lý huyện Mê Linh .................................................................. 33
Hình 4.2. Cơ cấu sử dụng đất năm 2017 huyện Mê Linh .............................................. 48
Hình 4.3. Mơ hình trồng hoa cúc xã Mê Linh ................................................................ 64
Hình 4.4. Mơ hình trồng hoa hồng xã Mê Linh ............................................................. 64
Hình 4.5. Cảnh quan trồng su hào xã Tráng Việt ........................................................... 65
Hình 4.6. Cảnh quan trồng lúa xã Tam Đồng ................................................................ 65
Hình 4.7. Vườn trồng ổi xã Mê Linh ............................................................................. 66
Hình 4.8. Thuốc BVTV vứt không đúng nơi quy định tại xã Mê Linh ......................... 85

ix


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Lê Thị Hồng Nhung
Tên luận văn: “Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Mê
Linh - thành phố Hà Nội”.
Ngành: Quản lý đất đai

Mã số: 8850103

Tên cơ sở đào tạo: Học Viện Nơng Nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu
- Đánh giá hiệu quả các loại hình sử dụng đất nông nghiệp trên phương diện kinh
tế, xã hội và môi trường. Từ đó phát hiện khả năng lợi thế và những yếu tố hạn chế
nhằm tăng hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp.
- Đề xuất phương hướng và một số giải pháp quan trọng nhằm nâng cao hiệu quả
sử dụng đất nông nghiệp tại huyện Mê Linh.
Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp phân vùng, chọn điểm nghiên cứu: Căn cứ đặc điểm địa lý, thổ
nhưỡng huyện Mê Linh được chia thành 3 tiểu vùng. Mỗi tiểu vùng có đặc điểm sử

dụng đất khác nhau.
- Phương pháp thu thập số liệu:
+ Phương pháp điều tra thu thập số liệu thứ cấp: Thu thập tư liệu, số liệu có sẵn từ
các cơ quan nhà nước, các sở, các phòng ban trong huyện, các thư viện, các trung tâm
nghiên cứu...
+ Phương pháp điều tra thu thập số liệu sơ cấp: số liệu sơ cấp được thu thập qua
cách điều tra nông hộ. Các hộ điều tra là những hộ tham gia trực tiếp sản xuất nông
nghiệp thuộc 03 xã đại diện cho 03 tiểu vùng nghiên cứu là xã Tam Hồng (tiểu vùng 1),
xã Mê Linh (tiểu vùng 2), thị trấn Quang Minh (tiểu vùng 3).
- Phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu: Các số liệu được thống kê được xử lý bằng
phần mềm Microsoft Excel. Kết quả được trình bày bằng các bảng biểu số liệu.
- Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp: gồm hệ thống các chỉ
tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội, hiệu quả mơi trường.
Kết quả chính và kết luận
Kết quả nghiên cứu hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Mê
Linh, thành phố Hà Nội như sau:
- Về hiệu quả kinh tế: cả 3 tiểu vùng thế mạnh lớn nhất là LUT (hoa, cây cảnh)

x


cho GTSX bình quân cao nhất đạt 1.190,23 triệu đồng/ha với hiệu quả đồng vốn bình
quân là 7,3 lần. Tiếp đến là LUT (cây ăn quả), LUT (chuyên rau màu) đều mang lại hiệu
quả kinh tế cao. LUT (chuyên lúa) có hiệu quả kinh tế ở mức thấp nhưng vẫn giữ diện
tích trồng lúa ổn định để đảm bảo vấn đề lương thực.
- Về hiệu quả xã hội: LUT hoa cây cảnh vẫn mang hiệu quả xã hội cao nhất, thu
hút được nhiều công lao động nhất, công lao động trung bình của LUT này là 527,67
cơng/ ha ở tiểu vùng 1 và 472 công/ ha ở tiểu vùng 2. Giá trị nhân cơng trung bình của
LUT là 620,14 nghìn đồng/cơng. Bên cạnh đó kiểu sử dụng đất cho hiệu quả xã hội thấp
nhất là Lạc- Ngô với 431 công/ha và giá trị nhân cơng chỉ 74,88 nghìn đồng/cơng.

- Về mơi trường: Có 05 LUT (chun lúa, 2 lúa- 1 màu, chuyên rau màu, Hoa cây
cảnh, Chuyên cá) đều đem lại hiệu quả mơi trường ở mức cao; cịn lại 01 LUT (cây ăn
quả) đem lại hiệu quả môi trường ở mức trung bình.
Để nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Mê Linh trong
thời gian tới cần đưa ra các giải pháp cụ thể như sau:
Đưa các giống cây trồng mới cho năng suất cao, khả năng chống chịu sâu bệnh
cao đối với LUT Chuyên lúa; LUT lúa rau - màu; LUT chuyên rau - màu. Hình thành
vùng chuyên lúa, sản xuất tập trung, hạn chế sử dụng phân bón hóa học; Thuốc bảo vệ
thực vật mà nên sử dụng các chế phẩm sinh học góp phần tích cực bảo vệ mơi trường.
Xây dựng cơ ở hạ tầng để phục vụ tốt việc trao đổi nơng sản. Sử dụng đúng định mức
phân bón và thuốc bảo vệ thực vật mà Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đưa ra
để tránh gây ảnh hưởng đến môi trường. Cần đẩy mạnh chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật
nuôi, nâng cao hiệu quả sản xuất theo hướng chuyên canh, ứng dụng tiến bộ khoa học
kỹ thuật và đưa cơ giới hóa vào nơng nghiệp,.. Đặc biệt tiếp tục phát triển ngành trồng
hoa và rau xanh trên tồn huyện, đảm bảo lượng cung cấp chính cho thành phố Hà Nội.

xi


THESIS ABSTRACT
Master candidate: Le Thi Hong Nhung
Thesis title: "Evaluating the effectiveness of agricultural land use in Me Linh district Hanoi city”
Major: Land Management

Code: 8850103

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research Objectives
- To evaluate the effectiveness of different agricultural land use types in terms of
economy, society and environment. Therefrom, detect potential advantage and

constraints to increase the efficiency of agricultural land use.
- To propose directions and some important solutions to improve the
effectiveness of agricultural land use in Me Linh district.
Materials and Methods
- The method of zoning, selection of study sites: Based on geographical
characteristics, soil of Me Linh district is divided into 3 sub-regions. Each subregion has
different land use characteristics.
- The method of data collection:
Method of investigation and collection of secondary data: Data available is
collected from state agencies, departments, departments, libraries, research centers.
Method of surveying and collecting primary data: Primary data is collected
through household surveys. The surveyed households are those directly involved in
agricultural production in 3 communes representing Tam Hong Commune (Sub-Area
1), Me Linh Commune (Sub-Area 2) and Quang Minh Township subregion 3).
- Method of data synthesis and processing: The statistical data is processed by
Microsoft Excel. The results are presented in tables of figures.
- The method of evaluating the effectiveness of agricultural land use: including
the system of criteria for assessment of economic efficiency, social efficiency and
environmental efficiency.
Main findings and conclusions
Research results of agricultural land use effectiveness in Me Linh district, Hanoi
city are as follows:
- On economic effectiveness, the three largest sub-zones are land use types of
flower, ornamental tree with the highest average production value of 1,190.23 million

xii


VND / ha with the average capital efficiency of 7.3 times. Next to the land use type of
fruit trees, the land use type of specialized vegetables bring high economic efficiency.

The land use type of rice specialization has low economic efficiency but maintains
stable rice area to ensure food security.
- On social effectiveness: The land use type of flower ornamental plant, still has the
highest social effectiveness, attracts the most labor, average labor of this land use type is
527.67 labor / ha in sub-zone 1 and 472 labor / ha in sub-zone 2. Average value of land use
type is 620.14 thousand VND / labor. In addition, the land use type for social effectiveness
is Peanut - Maize with 431 labor / ha and the labor value is 74.88 thousand VND / labor.
- On environment: There are five land use types (specializing in rice, two riceone farm produce, specializing in vegetables, flowers, fish specialists) bring high
environmental effectiveness; the remaining 01 land use type (fruit trees) bring about
medium environmental effectiveness.
In order to improve the effectiveness of agricultural land use in Me Linh district
in the coming time, the following specific solutions should be proposed: Introduce new
varieties of high yield, high resistance to pests for land use type of specialized in rice; land
use type of rice vegetable – farm produce; land use type of specialized vegetable - farm
produce. To form areas specialized in rice, concentrated production, limiting the use of
chemical fertilizers, pesticides; should use bio-products that actively contribute to
protecting the environment. Build infrastructure to serve the exchange of agricultural
products. Using right the norms of fertilizer and pesticides prescribed by the Department
of Agriculture and Rural Development to avoid affecting the environment. It is necessary
to promote the restructuring of plants, animals and increase the efficiency of production in
the direction of specialized cultivation and application of scientific and technical advances
and mechanization in agriculture. Especially continue to develop flowers and vegetables
growing throughout the district, ensuring the main supply for Hanoi.

xiii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong những năm qua, bằng đường lối đổi mới đúng đắn, Việt Nam đã thu

được những thành quả to lớn trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội. Nền nông
nghiệp từng bước chuyển từ tự túc, tự cấp sang sản xuất hàng hóa với quy mơ
ngày càng lớn. Nơng nghiệp có sự tăng trưởng khá, sức sản xuất ở nơng thơn
được giải phóng, tiềm năng đất nơng nghiệp dần được khai thác. Hiện nay, với
trên 70% dân số và lao động xã hội đang sống ở vùng nông thôn, ngành nơng
nghiệp vẫn có vị trí, vai trị quan trọng trong nhiều năm tới. Việc sử dụng đất có
hiệu quả và bền vững đang trở thành vấn đề cấp thiết với mỗi quốc gia, nhằm duy
trì sức sản xuất của đất đai cho hiện tại và cho tương lai.
Cùng với xu thế phát triển của xã hội, tất cả các ngành, các lĩnh vực đều cần
được mở rộng và phát triển là sự tăng nhanh về dân số kéo theo nhu cầu sử dụng
đất đai ngày càng lớn, trong khi đó đất đai lại khơng tăng lên về mặt số lượng
khiến cho áp lực lên đất đai ngày càng nhiều. Con người đã tìm mọi cách để khai
thác đất đai nhằm thỏa mãn những nhu cầu ngày càng tăng đó. Như vậy đất đai,
đặc biệt là đất nơng nghiệp có hạn về diện tích nhưng lại có nguy cơ bị suy thoái
dưới tác động của thiên nhiên và sự thiếu ý thức của con người trong quá trình
sản xuất. Do vậy, việc đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp từ đó lựa chọn
các loại hình sử dụng đất có hiệu quả để sử dụng hợp lý theo quan điểm sinh thái
và phát triển bền vững đang trở thành vấn đề mang tính chất tồn cầu đang được
các nhà khoa học trên thế giới quan tâm. Đối với một nước có nền nơng nghiệp
chủ yếu như Việt Nam, nghiên cứu, đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
càng trở nên cần thiết hơn bao giờ hết.
Huyện Mê Linh nằm cách trung tâm Hà Nội 20 km về phía Bắc. Huyện có
diện tích 14.246,10 ha, dân số là 226.765 người. Huyện có hệ thống giao thơng
thuận lợi với đầy đủ bao gồm đường ô tô, đường sắt, đường sông, gần sân bay
quốc tế Nội Bài và có đường cao tốc Hà Nội - Nội Bài chạy qua nối đường QL18
đi cảng Cái Lân, đồng thời nằm trong vùng Kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
Trước khi sát nhập vào Thủ đô Hà Nội, Mê Linh đã là một trong các huyện
của tỉnh Vĩnh Phúc có tốc độ phát triển kinh tế phi nơng nghiệp cao. Q trình đơ
thị hóa, cơng nghiệp hóa đang diễn ra rất mạnh. Chỉ tính từ năm 2013 đến năm
2017 diện tích đất sản xuất nơng nghiệp của huyện giảm 49,48 ha, tuy nhiên

ngành sản xuất nông nghiệp vẫn là ngành quan trọng, đem lại nguồn thu chủ yếu

1


cho người dân địa phương. Mê Linh vốn được là “vua” hoa của thành phố Hà
Nội. Diện tích đất trồng lúa những năm gần đây đang có xu hướng giảm dần,
diện tích một số kiểu sử dụng đất trồng hoa, rau màu ngày càng tăng. Từ đó tạo
ra nhiều sản phẩm hàng hố góp phần hình thành một nền kinh tế hàng hóa đa
dạng trong huyện. Vì vậy việc đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp của
huyện Mê Linh có ý nghĩa quan trọng nhằm tìm ra kiểu sử dụng đất hiệu quả,
những khó khăn hạn chế trong sử dụng đất, làm cơ sở đề xuất các giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp, phát triền bền vững.
Xuất phát từ thực tiễn trên, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: "Đánh giá hiệu
quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Mê Linh - thành phố Hà Nội".
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Đánh giá hiệu quả các loại hình sử dụng đất nơng nghiệp trên phương diện
kinh tế, xã hội và môi trường. Từ đó phát hiện khả năng lợi thế và những yếu tố
hạn chế nhằm tăng hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp.
- Đề xuất phương hướng và một số giải pháp quan trọng nhằm nâng cao
hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tại huyện Mê Linh.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Đối tượng: các loại sử dụng đất nơng nghiệp chính.
- Phạm vi không gian: trong phạm vi đất nông nghiệp của huyện Mê Linh,
thành phố Hà Nội.
- Phạm vi thời gian: giai đoạn 2013 - 2017.
1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
1.4.1. Những đóng góp mới
Đánh giá hiệu quả các loại sử dụng đất nông nghiệp trên phương diện hiệu
quả kinh tế, hiệu quả xã hội, hiệu quả mơi trường.

1.4.2. Ý nghĩa khoa học
Góp phần bổ sung hệ thống lý luận về sử dụng đất nông nghiệp theo hướng
nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tại huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội.
1.4.3. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu có thể giúp địa phương lựa chọn các loại sử dụng
đất/kiểu sử dụng đất có hiệu quả cao, góp phần tăng thu nhập cho người dân
trong sản xuất nông nghiệp, thúc đẩy sự phát triển kinh tế, xã hội huyện.

2


PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN LOẠI HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT
2.1.1. Khái quát về đất nông nghiệp và hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
2.1.1.1. Đất đai và đất nông nghiệp
a. Đất đai
Định nghĩa đất của Docuchaev - nhà thổ nhưỡng học người Nga (1897):
“Đất là vật thể tự nhiên được hình thành qua một thời gian dài do kết quả
tác động tổng hợp của 5 yếu tố: đá mẹ, sinh vật, khí hậu, địa hình và thời gian”.
Các loại đá và khoáng chất cấu tạo nên vỏ trái đất dưới tác động của khí hậu, sinh
vật địa hình trải qua một thời gian nhất định dần dần bị vụn nát. Chính con người
tác động và đất đã làm thay đổi nhiều tính chất đất và nhiều khi tạo ra một loại
đất mới chưa có từng có trong tự nhiên, ví dụ như đất trồng lúa nước (Trần Thị
Minh Châu, 2007).
Theo quan điểm sinh thái đất được định nghĩa “Đất là vật mang của hệ sinh
thái tự nhiên và hệ sinh thái nông nghiệp”.
Quan niệm của các nhà thổ nhưỡng và quy hoạch Việt Nam cho rằng “Đất
là phần trên mặt của vỏ trái đất mà ở đó cây cối có thể mọc được” và đất đai
được hiểu theo nghĩa rộng: “Đất đai là một diện tích cụ thể của bề mặt trái đất,
bao gồm tất cả các yếu tố cấu thành của môi trường sinh thái ngay trên và dưới

bề mặt bao gồm: khí hậu, thời tiết, thổ nhưỡng, địa hình, mặt nước, các lớp trầm
tích sát bề mặt cùng với nước ngầm và khoáng sản trong lũng đất, động thực vật,
trạng thái định cư của con người, những kết quả của con người trong quá khứ và
hiện tại để lại” (Trần Thị Minh Châu, 2007).
Đất được hình thành trong hàng triệu năm và là một trong những yếu tố
không thể thiếu cấu thành môi trường sống. Đất là nơi chứa đựng khơng gian
sống của con người và các lồi sinh vật, là nơi cung cấp tài nguyên cần thiết
cho cuộc sống và hoạt động sản xuất của con người. Với đặc thù vơ cùng q
giá là có độ phì nhiêu, đất làm nhiệm vụ của một bà mẹ nuôi sống mn lồi
trên trái đất.
Đất đai là tư liệu sản xuất không thể thay thế trong sản xuất nông nghiệp
nếu biết sử dụng hợp lý thì sức sản xuất của đất đai sẽ ngày càng tăng lên (Lê
Trọng Cúc và Trần Đức Viên, 1995). Sản xuất nông nghiệp cung cấp lương thực,

3


thực phẩm cho con người, đảm bảo nguồn nguyên liệu cho các ngành công
nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.
Hiện tại cũng như trong tương lai, nơng nghiệp vẫn đóng vai trị quan trọng trong
sự phát triển của xã hội loài người, khơng ngành nào có thể thay thế được.
b. Đất nơng nghiệp
Đất nơng nghiệp là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí
nghiệm về nơng nghiệp, lâm nghiệp và ni trồng thủy sản, làm muối và mục
đích bảo vệ, phát triển rừng, bao gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất sản xuất lâm
nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác.
Việt Nam là một quốc gia có nền kinh tế nơng nghiệp là chủ yếu. Nhưng
thời gian gần đây việc sử dụng đất gặp nhiều bất cập:
(1) Chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp
làm cho diện tích đất nơng nghiệp bị giảm nhanh;

(2) Khai thác tiềm năng đất nông nghiệp không hợp lý làm cho đất bạc màu,
kém chất lượng dẫn đến năng suất nông sản phẩm kém về sản lượng và chất
lượng... Do vậy để có thể đảm bảo năng suất cây trồng, đảm bảo an ninh lương
thực cần phải có những phương pháp canh tác phù hợp, chọn lọc các loại hình sử
dụng đất phù hợp với từng địa phương nhằm sử dụng đất nông nghiệp đảm bảo
sinh thái môi trường và bền vững.
c. Vai trị của đất nơng nghiệp
Đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt quan trọng trong sản xuất nông nghiệp.
Sử dụng đất nơng nghiệp có hiệu quả cao thơng qua việc bố trí cơ cấu cây trồng,
vật ni là một trong những vấn đề bức xúc hiện nay của hầu hết các nước trên
thế giới. Nó khơng chỉ thu hút sự quan tâm của các nhà khoa học, các nhà hoạch
định chính sách, các nhà kinh doanh nơng nghiệp mà cịn là sự mong muốn của
nơng dân, những người trực tiếp tham gia và q trình sản xuất nơng nghiệp (Đào
Châu Thu và Nguyễn Khang, 1998).
Đất đai vừa là đối tượng lao động vừa là tư liệu lao động trong quá trình sản
xuất. Đất đai là đối tượng lao động bởi nó là nơi để con người thực hiện các hoạt
động của mình tác động vào cây trồng, vật ni để tạo ra sản phẩm. Đất đai cịn
là tư liệu lao động trong q trình sản xuất thơng qua việc con người đã biết lợi
dụng một cách ý thức các đặc tính tự nhiên của đất như lý học, hố học, sinh vật
học và các tính chất khác để tác động và giúp cây trồng tạo nên sản phẩm.

4


Đất đai là tài nguyên bị hạn chế bởi ranh giới đất liền và bề mặt địa cầu.
Đặc điểm này ảnh hưởng đến khả năng mở rộng quy mô sản xuất nông, lâm
nghiệp và sức ép về lao động và việc làm, do nhu cầu nông sản ngày càng tăng
trong khi diện tích đất nơng nghiệp ngày càng bị thu hẹp. Việc khai khẩn đất
hoang hóa đưa vào hoạt động sản xuất nông nghiệp đã làm cho quỹ đất nông
nghiệp tăng lên, đây là xu hướng vận động cần khuyến khích.

Nước ta cơ bản vẫn là nước nơng nghiệp, hầu hết bộ phận dân cư vẫn sinh
sống ở nông thôn, sinh kế ổn định chủ yếu vẫn dựa vào nông nghiệp vì vậy đất
đai có vai trị quan trọng trong đời sống kinh tế - xã hội. Vì vậy, muốn tăng năng
suất đất đai, giữ gìn và bảo vệ đất đai để đảm bảo lợi ích trước mắt cũng như mục
tiêu lâu dài, cần sử dụng tiết kiệm có hiệu quả, cần coi việc bảo vệ nguồn tài
nguyên vô giá này là nhiệm vụ quan trọng và cấp bách của quốc gia.
2.1.1.2. Hiệu quả sử dụng đất
Sử dụng đất đai có hiệu quả là hệ thống các biện pháp nhằm điều hòa mối
quan hệ người - đất trong tổ hợp các nguồn tài nguyên khác và môi trường. Căn
cứ vào nhu cầu của thị trường, thực hiện đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi trên cơ
sở lựa chọn các sản phẩm có ưu thế ở từng địa phương, từ đó nghiên cứu áp dụng
công nghệ mới nhằm làm cho sản phẩm có tính cạnh tranh cao, đảm bảo sự thống
nhất giữa các ngành, đó là một trong những điều kiện tiên quyết để phát triển nền
nông nghiệp hướng về xuất khẩu có tính ổn định và bền vững, đồng thời phát huy
tối đa công dụng của đất nhằm đạt tới hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường cao
nhất (Nguyễn Đình Hợi, 1993).
2.1.2. Phân loại hiệu quả sử dụng đất
Khi đánh giá hiệu quả sử dụng đất người ta thường đánh giá trên 3 khía
cạnh: hiệu quả về mặt kinh tế sử dụng đất, hiệu quả về mặt xã hội và hiệu quả về
mặt môi trường.
2.1.2.1. Hiệu quả kinh tế
Hiệu quả kinh tế là khâu trung tâm của tất cả các loại hiệu quả và nó có vai
trị quyết định đối với các loại hiệu quả khác. Hiệu quả kinh tế là loại hiệu quả có
khả năng lượng hố, được tính tốn tương đối chính xác và biểu hiện bằng các hệ
thống các chỉ tiêu (Nguyễn Văn Hảo và cs., 2007).
Hiệu quả kinh tế là phạm trù chung nhất, nó liên quan trực tiếp tới nền sản
xuất hàng hố với tất cả các phạm trù và các quy luật kinh tế khác nhau. Vì thế,

5



hiệu quả kinh tế phải đáp ứng được 3 vấn đề:
- Một là mọi hoạt động của con người đều phải quan tâm và tuân theo quy
luật “tiết kiệm thời gian”;
- Hai là hiệu quả kinh tế phải được xem xét trên quan điểm của lý thuyết
hệ thống;
- Ba là hiệu quả kinh tế là một phạm trù phản ánh mặt chất lượng của các
hoạt động kinh tế bằng quá trình tăng cường các nguồn lực sẵn có phục vụ các lợi
ích của con người.
Hiệu quả kinh tế được hiểu là mối tương quan so sánh giữa lượng kết quả đạt
được và lượng chi phí bỏ ra trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết quả đạt được
là phần giá trị thu được của sản phẩm đầu ra, lượng chi phí bỏ ra là phần giá trị của
nguồn lực đầu vào. Mối tương quan đó cần xem xét cả về phần so sánh tuyệt đối
và tương đối cũng như xem xét mối quan hệ chặt chẽ giữa hai đại lượng đó.
2.1.2.2. Hiệu quả xã hội
Khi đánh giá hiệu quả sử dụng đất bên cạnh việc đánh giá hiệu quả kinh tế
chúng ta còn phải đánh giá hiệu quả xã hội. Đây cũng là một trong những yếu tố quan
trọng góp phần giúp cho chúng ta đánh giá hiệu quả sử dụng đất một cách tốt nhất.
Hiệu quả xã hội là phạm trù có liên quan mật thiết với hiệu quả kinh tế và
thể hiện mục tiêu hoạt động kinh tế của con người, việc lượng hoá các chỉ tiêu
biểu hiện hiệu quả xã hội cịn gặp nhiều khó khăn chúng ta chỉ đề cập đến một số
các chỉ tiêu mang tính chất định tính như tạo cơng ăn việc làm cho lao động, xố
đói giảm nghèo, đảm bảo an ninh lương thực, sự chấp nhận của người dân với
loại hình sử dụng đất đó, đảm bảo nâng cao mức sống cho người dân...
Trong sử dụng đất nông nghiệp, hiệu quả về mặt xã hội chủ yếu được xác định
bằng khả năng tạo việc làm trên một diện tích đất nơng nghiệp.
2.1.2.3. Hiệu quả môi trường
Môi trường là một vấn đề mang tính tồn cầu, hiệu quả mơi trường được
các nhà môi trường học rất quan tâm trong điều kiện hiện nay. Một hoạt động sản
xuất được coi là có hiệu quả khi hoạt động đó khơng gây tổn hại hay có những

tác động xấu đến mơi trường đất, mơi trường nước, mơi trường khơng khí cũng
như hệ sinh học. Và nó đạt hiệu quả khi q trình sản xuất kinh doanh diễn ra
không làm cho môi trường xấu đi mà ngược lại, q trình sản xuất đó làm cho

6


môi trường tốt hơn, mang lại một môi trường xanh, sạch, đẹp hơn trước (Đỗ
Nguyên Hải, 1999).
Trong sản xuất nông nghiệp, hiệu quả mơi trường là hiệu quả mang tính lâu
dài, nó vừa đảm bảo lợi ích hiện tại đến tương lai, nó gắn chặt với q trình khai
thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất và môi trường sinh thái.
Vậy, trong q trình sử dụng đất nơng nghiệp để đảm bảo nguyên tắc “đầy
đủ, hợp lý, hiệu quả và bền vững” phải quan tâm tới cả ba hiệu quả trên, trong đó
hiệu quả kinh tế là trọng tâm, khơng có hiệu quả kinh tế thì khơng có điều kiện
nguồn lực để thực thi hiệu quả xã hội và mơi trường, ngược lại, khơng có hiệu quả
xã hội và mơi trường thì hiệu quả kinh tế sẽ khơng bền vững (Đặng Hữu, 2000).
2.2. ĐẶC ĐIỂM VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
ĐẤT NÔNG NGHIỆP
2.2.1. Những quan điểm và xu hướng sử dụng đất nông nghiệp
2.2.1.1. Quan điểm sử dụng đất nông nghiệp
- Tận dụng triệt để các nguồn lực thuận lợi, khai thác lợi thế so sánh về
khoa học- kỹ thuật, đất đai, lao động qua liên kết trao đổi để phát triển cây trồng,
vật ni có tỉ suất hàng hoá cao, tăng sức cạnh tranh và hướng tới xuất khẩu.
- Trên quan điểm phát triển hệ thống nông nghiệp, thực hiện sử dụng đất
nông nghiệp theo hướng tập trung chun mơn hố, sản xuất hàng hố theo
hướng ngành hàng, nhóm sản phẩm, thực hiện thâm canh tồn diện và liên tục.
Thâm canh cây trồng vật ni vừa để đảm bảo nâng cao hiệu quả kinh tế sử dụng
đất nông nghiệp vừa đảm bảo phát triển một nền nông nghiệp ổn định (Vũ Năng
Dũng, 1997).

- Nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên cơ sở thực hiện “đa dạng
hố” hình thức sở hữu, tổ chức sử dụng đất nơng nghiệp, đa dạng hố cây trồng
vật nuôi, chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi phù hợp với sinh thái và bảo vệ
môi trường (Lê Văn Bá, 2001).
- Nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp gắn liền với chuyển dịch cơ
cấu sử dụng đất và q trình tập trung ruộng đất nhằm giải phóng bớt lao động
sang các hoạt động phi nông nghiệp khác (Lê Văn Bá, 2001).
- Các quan điểm sử dụng đất nông nghiệp cụ thể là:
+ Quan điểm phải khai thác triệt để, hợp lý có hiệu quả quỹ đất nơng nghiệp

7


+ Quan điểm chuyển mục đích sử dụng phù hợp.
+ Quan điểm duy trì và bảo vệ đất nơng nghiệp.
+ Quan điểm tiết kiệm, làm giàu đất nông nghiệp.
+ Quan điểm bảo vệ môi trường đất để sử dụng lâu dài.
2.2.1.2. Xu hướng sử dụng đất nông nghiệp
* Trên thế giới
Trên con đường phát triển nông nghiệp, mỗi nước đều chịu ảnh hưởng của
các điều kiện khác nhau, nhưng phải giải quyết vấn đề sau:
- Không ngừng nâng cao chất lượng nông sản, năng suất lao động trong
nông nghiệp, nâng cao hiệu quả đầu tư;
- Mức độ và phương thức đầu tư vốn, lao động, khoa học và quá trình phát
triển nông nghiệp. Chiều hướng chung nhất là phấn đấu giảm lao động chân tay,
đầu tư nhiều lao động trí óc, tăng cường hiệu quả của lao động quản và tổ chức;
- Mối quan hệ giữa phát triển nông nghiệp và môi trường.
Từ những vấn đề chung trên, mỗi nước lại có chiến lược phát triển nơng
nghiệp khác nhau và có thể chia làm hai xu hướng:
- Nơng nghiệp cơng nghiệp hóa: Sử dụng nhiều thành tựu và kết quả của công

nghiêp, sử dụng nhiều vật tư kỹ thuật, dùng trang thiết bị máy móc, sản xuất theo
quy trình kỹ thuật chặt chẽ gần như công nghiệp, đạt năng suất cây trồng vật nuôi và
năng suất lao động cao. Khoảng 10% lao động xã hội trực tiếp làm nông nghiệp
nhưng vẫn đáp ứng đủ nhu cầu tiêu dùng và xuất khẩu. Nơng nghiệp cơng nghiệp
hóa gây nên nhiều hậu quả sinh thái nghiêm trọng, gây ô nhiễm môi trường làm
giảm tính đa dạng sinh học, làm hao hụt nguồn gen thiên nhiên.
- Nông nghiệp sinh thái: Khái niệm nông nghiệp sinh thái được đưa ra
nhằm khắc phục những nhược điểm của nơng nghiệp cơng nghiệp hố. Nơng
nghiệp sinh thái nhấn mạnh việc đảm bảo tuân thủ những nguyên tắc về sinh học
trong nông nghiệp. Mục tiêu của nông nghiệp sinh thái là:
- Tránh những tác hại do sử dụng hoá chất và phương pháp công nghiệp gây ra;
- Cải thiện chất lượng dinh dưỡng thức ăn;
- Nâng cao độ phì nhiêu của đất bằng phân bón hữu cơ, tăng hàm lượng
mùn trong đất…

8


- Giảm thiểu ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí.
Gần đây nhiều nhà khoa học đã nghiên cứu nền nơng nghiệp bền vững. Đó
là một dạng của nơng nghiệp sinh thái với mục tiêu sản xuất nông nghiệp đi đơi
với giữ gìn bảo vệ mơi trường sinh thái đảm bảo cho nông nghiệp phát triển bền
vững, lâu dài.
Trong thực tế phát triển theo những dạng tổng hợp, đan xen các xu hướng
vào nhau ở nhiều mức độ khác nhau. Cụ thể như:
- “Cách mạng xanh” đã được thực hiện ở các nước đang phát triển ở Châu Á,
Mỹ la tinh và đã đem lại những bước phát triển lớn ở những nước đó và những năm
của thập kỷ 60. Thực chất cuộc cách mạng này dựa chủ yếu vào việc áp dụng các
giống cây lương thực có năng suất lúa cao (lúa nước, mì, ngơ,…) xây dựng hệ thống
thủy lợi, sử dụng nhiều loại phân hóa học. “Cách mạng xanh” đã dựa vào cả một số

yếu tố sinh học, một số yếu tố hóa học và cả thành tựu của công nghiệp.
- “Cách mạng trắng” được thực hiện dựa vào việc tạo ra các giống gia súc
có tiềm năng cho sữa cao, vào những tiến bộ khoa học đạt được trong việc tăng
năng suất và chất lượng các loại gia súc, trong các phương thức chăn ni mang
ít nhiều tính chất cơng nghiệp. Cuộc cách mạng này đã tạo được những bước
phát triển lớn trong chăn nuôi ở một số nước và được thực hiện trong mối quan
hệ chặt chẽ với “Cách mạng xanh”.
- “Cách mạng nâu” diễn ra trên cơ sở giải quyết mối quan hệ giữa nông dân
với ruộng đất. Trên cơ sở khơi dậy lòng yêu q của nơng dân với đất đai, khuyến
khích tính cần cù của họ để tăng năng suất và sản lượng trong nông nghiệp.
Cả ba cuộc cách mạng này mới chỉ dừng lại ở việc tháo gỡ những khó khăn
trước mắt, chứ chưa thể là cơ sở cho một chiến lược phát triển nông nghiệp lâu
dài và bền vững. Giai đoạn hiện nay muốn đưa nông nghiệp đi lên phải xây dựng
và thực hiện một nền nơng nghiệp trí tuệ. Nơng nghiệp trí tuệ là bước phát triển ở
mức độ cao, là sự kết hợp ở đỉnh cao các thành tựu sinh học, công nghiệp, kinh
tế, quản lý được vận dụng phù hợp, với điều kiện cụ thể của mỗi nước, mỗi vùng.
* Ở Việt Nam
Trên cơ sở của những nghiên cứu về phương thức sản xuất nông nghiệp
cũng như nền nông nghiệp của các nước trên thế giới cho thấy mỗi phương thức
sản xuất nơng nghiệp đều có những ưu và nhược điểm, vận dụng phương thức
nào cho sản xuất tại Việt Nam là vấn đề cần được nghiên cứu sâu sắc. Chúng ta

9


cần phát huy thành tựu của quá trình đổi mới, tiếp thu những tiến bộ của khoa
học và kỹ thuật trên thế giới và ở Việt Nam và vận dụng vào điều kiện cụ thể của
từng địa phương. Nhìn chung, xu hướng phát triển của nền nông nghiệp Việt
Nam trong tương lai như sau:
- Tập trung vào sản xuất nông sản hàng hố theo nhóm ngành hàng,

nhóm sản phẩm dựa trên cơ sở dự báo cung cầu của thị trường nông sản trong
nước và trên thế giới, đồng thời khai thác tốt lợi thế so sánh giữa các vùng
(Đỗ Nguyên Hải, 2001).
- Xác định cơ cấu sản phẩm dựa trên cơ sở của các tiềm năng tự nhiên, kinh
tế, xã hội của từng vùng, lấy hiệu quả kinh tế xã hội tổng hợp làm thước đo để
xác định cơ cấu và tỷ lệ sản phẩm phù hợp với các chỉ tiêu, kế hoạch phát triển
nơng sản hàng hố.
- Chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp theo hướng tăng tỷ trọng ngành chăn
nuôi, cây công nghiệp, rau hoa quả so với cây lương thực. Giảm tỷ lệ lao động
nơng nghiệp xuống cịn 50%. Mặt khác, cần đẩy mạnh cơng nghiệp hố, hiện
đại hố nơng nghiệp, phát triển ngành nghề cơng nghiệp và dịch vụ ngồi
nơng nghiệp.
- Để khuyến khích sản xuất nơng sản hàng hoá, đặc biệt là các sản phẩm
xuất khẩu cần tiếp tục tạo ra sự đồng bộ giữa các yếu tố của kinh tế thị trường,
từng bước hoàn thiện thị trường theo định hướng xã hội Chủ nghĩa, đặc biệt là thị
trường ruộng đất, tạo ra sự lưu chuyển mạnh mẽ đất nơng nghiệp để hình thành
các doanh nghiệp sản xuất nơng nghiệp hàng hố với quy mơ thích hợp.
- Đẩy mạnh việc ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất nông
nghiệp. Trong sản xuất hàng hố cần ứng dụng khoa học cơng nghệ một cách
đồng bộ, nâng cao trình độ khoa học cơng nghệ trong sản xuất và lưu thơng hàng
hố. Sản phẩm làm ra phải chứa đựng một lượng tri thức khoa học - kỹ thuật và
tổ chức quản lý cao để không ngừng nâng cao năng xuất, chất lượng và hạ giá
thành sản phẩm.
2.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
2.2.2.1. Yếu tố về điều kiện tự nhiên
Điều kiện tự nhiên: đất, nước, khí hậu, thời tiết, địa hình, thổ nhưỡng… có
ảnh hưởng trực tiếp đến q trình sản xuất, đặc biệt là sản xuất nơng nghiệp, điều
kiện tự nhiên là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến năng suất cây trồng, quyết định

10



×