Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

tiet 11 Luc ke phep do luc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.4 MB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Phßng GD&§T TP B¾c Ninh Trêng THCS Kinh B¾c.    . Giáo viên:. Ng« ThÞ Giang.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> KIỂM TRA BÀI CŨ Ph¸t biÓu phÇn ghi nhí cña bµi - Lò9?xo là một vật đàn hồi. Sau khi nén hoặc kéo dãn nó một cách vừa phải, nếu buông ra thì chiều dài của nó lại trở lại bằng chiều dài tự nhiên. Khi lò xo bị nén hoặc kéo dãn,thì nó sẽ tác dụng lực đàn hồi lên các vật tiếp xúc (hoặc gắn với) hai đầu của nó. Độ biÕn dạng của lò xo càng lớn thì lực đàn hồi càng lớn..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> KIỂM TRA BÀI CŨ. Câu 1. Lực nào dưới đây là lực đàn hồi? A. Trọng lực của vật nặng. B. Lực hút/đẩy của nam châm. C. Lực kéo/đẩy của lò xo. D. Lực nâng của người lực sĩ cử tạ. Câu 2. Vật nào dưới đây có tính đàn hồi? A. Quả bóng đá.. C. Tấm gạch men.. B. Cục đất sét.. D. Viên phấn..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Lực kế. Để đo lực của tay tác dụng vào dây cung, người ta dùng dụng cụ có tên là lực kế..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 11. Bài 10:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bài 10. LỰC KẾ - PHÉP ĐO LỰC TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG I. TÌM HIỂU LỰC KẾ: 1. Lực kế là gì?. Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực. 2. Mô tả một lực kế lò xo đơn giản. C1. Lực kế gồm một chiếc ………… một đầu gắn vào vỏ lực kế, đầu kia có gắn một cái móc và một cái …………………. Kim chỉ thị chạy trên mặt một ……………….. kim chỉ thị bảng chia độ. lò xo.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> C2. Hãy tìm hiểu ĐCNN và GHĐ của lực kế ở nhóm em.. ĐCNN: 0,5N GHĐ: 5N.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bài 10. LỰC KẾ - PHÉP ĐO LỰC TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG I. TÌM HIỂU LỰC KẾ: 1. Lực kế là gì? 2. Mô tả một lực kế lò xo đơn giản. II. ĐO MỘT LỰC BẰNG LỰC KẾ: 1. Cách đo lực. C3. Thoạt tiên phải điều chỉnh số 0, nghĩa là phải điều chỉnh sao cho khi chưa đo lực, kim chỉ thị nằm đúng (1)………… Cho (2) …………… tác dụng vào lò xo của lực kế. Phải cầm vào vỏ lực kế và hướng sao cho lò xo của lực kế nằm dọc theo (3) ………….. của lực cần đo. phương lực cần đo vạch 0.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> II. ĐO MỘT LỰC BẰNG LỰC KẾ: 1. Cách đo lực. C3. Thoạt tiên phải điều chỉnh số 0, nghĩa là phải điều chỉnh sao cho khi chưa đo lực, kim chỉ thị nằm đúng vạch 0. Cho lực cần đo tác dụng vào lò xo của lực kế. Phải cầm vào vỏ lực kế và hướng sao cho lò xo của lực kế nằm dọc theo phương của lực cần đo. 2. Thực hành đo lực. C4. Hãy tìm cách đo trọng lượng của một cuốn sách giáo khoa Vật lý 6. So sánh kết quả đo giữa các bạn trong nhóm. 1 phút 30 giây.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> C5. Khi đo phải cầm lực kế ở tư thế như thế nào? Tại sao phải cầm như thế?.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bài 10. LỰC KẾ - PHÉP ĐO LỰC TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG I. TÌM HIỂU LỰC KẾ: II. ĐO MỘT LỰC BẰNG LỰC KẾ: III. CÔNG THỨC LIÊN HỆ GIỮA TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG: C6: Hãy tìm các con số thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau:. 1 a) Một quả cân có khối lượng 100g thì có trọng lượng ......N. 200 g thì có trọng lượng 2N. b) Một quả cân có khối lượng ....... 10N c) Một túi đường có khối lượng 1kg thì có trọng lượng ..........

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Từ câu C6, các em hãy tìm những con số thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau: (Với m: khối lượng (kg), P: trọng lượng (N) a) m = 1 kg thì P = 10 N. 20 N. b) m = 2 kg thì P = ….. 310 c) m = 31 kg thì P = ……N. d) m = 40 kg thì P = 400 ……N. Suy ra công thức:. 10 P =.......m.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Bài 10. LỰC KẾ - PHÉP ĐO LỰC TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG I. TÌM HIỂU LỰC KẾ: II. ĐO MỘT LỰC BẰNG LỰC KẾ: III. CÔNG THỨC LIÊN HỆ GIỮA TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG: Hệ thức giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật: P = 10 m Trong đó: P: trọng lượng (đơn vị N) IV. VẬN DỤNG:. m: khối lượng (đơn vị kg). TRAÛ LỜgiải I C7: C7. Hãy thích tại sao trên các “cân bỏ túi” bán ở Vì P cuûngười a 1 vaätta luoâ n tæ leächia với độ m cuû a noù , neâvị n treâ n ngoài phố không theo đơn niutơn baûn coù theå ng ghi P maø ghi chất m cuûa mà lạig chia chia độ độ ta theo đơnkhoâ vị kilôgam? Thực các vật. Thực chất “cân bỏ túi” chính là một lực kế lò xo. “cân bỏ túi” là dụng cụ gì?.

<span class='text_page_counter'>(14)</span>

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Bài tập 1: (C9). Một xe tải có khối lượng 3,2 tấn thì sẽ có trọng lượng bao nhiêu niutơn? Tóm tắt: m = 3,2 tấn = 3200 kg P=? Bài giải. Bài tập 2: Một vật có trọng lượng 650 N thì sẽ có khối lượng bao nhiêu kg? Tóm tắt: P = 650 N m=?. Bài giải. Áp dụng công thức:. Áp dụng công thức:. P = 10 m =>m = P/10. P = 10 m = 10.3200 = 32000(N). = 650/10 = 65 (kg). Vậy trọng lượng của ô tô là 32000 N Vậy khối lượng của vật là 65 kg Đáp số: P = 32000 N Đáp số: m = 65 kg.

<span class='text_page_counter'>(16)</span>  Lực kế dùng để đo lực.  Hệ thức giữa trọng lượng và khối lượng cuûa cuøng moät vaät :. P = 10.m. P : trọng lượng ( N ) m : khối lượng ( kg ).

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Lực nâng của một lực sĩ cử tạ có thể lên đến 2200 N.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Lực kéo của một con trâu từ 800N đến 1000N. Lực do chiếc vợt tác dụng vào quả bóng vào cỡ 500N.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ. - Học thuộc ghi nhớ - Làm các bài tập trong SBT. - Xem trước bài 11: Khối lượng riêng – Trọng lượng riêng. Trả lời trước câu C1..

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

<span class='text_page_counter'>(22)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×