Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

QUI TRÌNH THAO TÁC TRẠM BIẾN ÁP 500 kV ĐẮK NÔNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (496.4 KB, 47 trang )

CƠNG TY TRUYỀN TẢI ĐIỆN 3
----------------- ***--------------------

QUI TRÌNH THAO TÁC
TRẠM BIẾN ÁP 500 kV ĐẮK NÔNG


Nha trang, ngày

tháng 8 năm 2010

Đây là bản chưa chính thức - Trang 2/47


MỤC LỤC
GIỚI THIỆU CHUNG............................................................................................
1. Các từ viết tắt trong qui trình.........................................................................6
2. Trình tự thao tác.............................................................................................6
3. Phạm vi áp dụng............................................................................................7
4. Đối tượng sử dụng.........................................................................................7
SƠ ĐỒ ĐÁNH SỐ THIẾT BỊ:...............................................................................
III. PHÂN QUYỀN THAO TÁC THIẾT BỊ:.....................................................
1. Sử dụng các quyền đối với hệ thống tại HMI.............................................
2. Thao tác thiết bị tại các container...............................................................
KIỂM TRA TÌNH TRẠNG THIẾT BỊ TRƯỚC KHI ĐĨNG ĐIỆN...............
3. Kiểm tra Hệ thống máy tính.......................................................................
4. Kiểm tra trạng thái sẵn sàng nhận điện.......................................................
TREO BIỂN BÁO.................................................................................................
5. Quy định về việc treo biển báo...................................................................
TRÌNH TỰ THAO TÁC THIẾT BỊ....................................................................
6. Trình tự thao tác đóng MC.........................................................................


7. Các chú ý khi thao tác DCL, DTĐ.............................................................
TRÌNH TỰ THAO TÁC ĐĨNG ĐIỆN...............................................................
8. Trình tự đóng điện hịa các TC 500kV.......................................................
9. Trình tự đóng điện các ĐZ 500kV..............................................................
10. Trình tự đóng điện cho các MBA AT1, AT2...........................................
11. Trình tự đóng điện kháng KH502.............................................................
12. Trình tự đóng điện kháng KH504.............................................................
13. Trình tự đóng điện các MC ĐZ 220kV....................................................
14. Trình tự đóng điện các MC lộ tổng MBA................................................
15. Trình tự cấp nguồn tự dùng cho trạm......................................................
16. Thao tác chuyển nguồn tự dùng................................................................
17. Thao tác chuyển nấc phân áp MBA AT1, AT2........................................
18. Chế độ vận hành song song hai MBA .....................................................
19. Thao tác điều khiển quạt mát....................................................................
20. Thao tác điều khiển bơm làm mát............................................................
TRÌNH TỰ THAO TÁC CẮT ĐIỆN...................................................................
21. Trình tự cắt điện cơ lập MBA AT1, AT2.................................................
22. Trình tự cắt điện cơ lập kháng KH502.....................................................
23. Trình tự cắt điện cơ lập kháng KH504.....................................................
24. Trình tự cắt điện cơ lập thanh cái 500kV C51, C53.................................
25. Trình tự cắt điện cơ lập thanh cái 500kV C52..........................................
26. Trình tự cắt điện cơ lập thanh cái 500kV C54..........................................
27. Trình tự cắt điện cơ lập ĐZ 500kV Đắk Nơng – Pleiku...........................
28. Trình tự cắt điện cô lập các ĐZ 500kV Đắk Nông – Phú Lâm................
29. Trình tự cắt điện cơ lập các ĐZ 220kV....................................................
30. Trình tự thao tác cơ lập TC 220kV...........................................................
31. Trình tự cơ lập các MC 500kV.................................................................
Đây là bản chưa chính thức - Trang 3/47



32. Trình tự cơ lập các MC 220kV trừ MC vịng và MC nối.........................
33. Trình tự cắt điện cơ lập các MC 35kV.....................................................
CÁC THAO TÁC VỀ CHẾ ĐỘ VẬN HÀNH HỆ THỐNG HAI TC CĨ
TC VỊNG PHÍA 220kV........................................................................................
34. TC C21 và C22 nối nhau qua MC 212. Trình tự nối cứng 2 TC, cô lập
MC 212...................................................................................................
35. TC C21 và C22 được nối cứng qua DCL 200-1 và 200-2. Trình tự
dùng MC 212 làm MC nối......................................................................
36. TC C21 và C22 được nối nhau qua MC 212. Trình tự đưa 2 TC vận
hành độc lập, cô lập MC 212..................................................................
37. TC C21 và C22 đang vận hành độc lập. Trình tự MC 212 vào vận
hành nối 2 TC C21 và C22.....................................................................
38. Các lưu ý để chuyển nhóm cho rơ le ở ngăn vịng...................................
39. Các lưu ý về chỉ thị cờ của các rơ le chốt khi chuyển mạch dòng,
mạch áp...................................................................................................
A. Chế độ vận hành độc lập.............................................................................
40. MC 200 đang ở vị trí dự phịng. Trình tự thao tác dùng MC 200 thay
thế MC ĐZ 220kV..................................................................................
41. MC 200 đang thay thế MC ĐZ. Trình tự thao tác trả lại MC ngăn ĐZ
và đưa MC 200 ra vị trí dự phịng...........................................................
42. MC 200 đang ở vị trí dự phịng. Trình tự thao tác dùng MC 200 thay
thế MC lộ tổng phía 220kV....................................................................
43. MC 200 đang thay thế cho MC lộ tổng. Trình tự thao tác trả lại MC lộ
tổng và đưa MC 200 ra vị trí dự phịng...................................................
B. Chế độ vận hành nối cứng hai TC C21 và C22.........................................
44. Trình tự thao tác chuyển đổi TC của ngăn ĐZ, ngăn MBA.....................
45. MC 200 đang cắt. Trình tự thao tác dùng MC 200 thay thế MC ĐZ
220kV......................................................................................................
46. MC 200 đang thay thế MC ĐZ. Trình tự thao tác trả lại MC ĐZ...........
47. MC 200 đang cắt. Trình tự thao tác dùng MC 200 thay thế MC lộ

tổng phía 220kV......................................................................................
48. MC 200 đang thay thế cho MC lộ tổng phía 220kV. Trình tự thao tác
trả lại MC lộ tổng....................................................................................
C. Chế độ vận hành qua MC phân đoạn........................................................
49. Trình tự thao tác chuyển đổi TC của ngăn ĐZ, ngăn MBA.....................
50. MC 200 đang ở vị trí dự phịng. Trình tự thao tác dùng MC 200 thay
thế MC ĐZ 220kV..................................................................................
51. MC 200 đang thay thế MC ĐZ. Trình tự thao tác trả lại MC ĐZ và
đưa MC 200 ra vị trí dự phịng...............................................................
52. MC 200 đang ở vị trí dự phịng. Trình tự thao tác dùng MC 200 thay
thế MC lộ tổng phía 220kV....................................................................
53. MC 200 đang thay thế cho MC lộ tổng phía 220kV. Trình tự thao tác
trả lại MC lộ tổng và đưa MC 200 ra vị trí dự phịng.............................
MỘT SỐ QUI ĐỊNH CHO NHÂN VIÊN VẬN HÀNH.....................................
54. Qui định cho nhân viên vận hành.............................................................
Đây là bản chưa chính thức - Trang 4/47


55. Các quy định khác....................................................................................
56. Xử lý sự cố................................................................................................
CÁC LIÊN ĐỘNG THAO TÁC CẦN CHÚ Ý:..................................................
1. Điều khiển thiết bị từ A0, A3.......................................................................
2. Điều khiển thiết bị từ HMI..........................................................................
3. Điều khiển thiết bị của từng ngăn tại container........................................
4. Điều khiển trực tiếp tại cơ cấu truyền động của thiết bị: ........................
5. Bỏ qua liên động trong một số trường hợp đặc biệt - BYPASS:..............
6. Các liên động về điện khi thao tác..............................................................
PHỤ LỤC...............................................................................................................
1. Chỉ thị nhóm trên HMI tại rơ le ngăn F12 (200) phía 220kV..................
2. Cờ chỉ thị của các rơle chốt chọn dòng khi chuyển trạng thái DCL,

MC phía 220kV.................................................................................................
3. Cờ chỉ thị của các rơ le chốt chọn áp khi chuyển trạng thái DCL
phía 220kV........................................................................................................
4. Cờ chỉ thị của các rơ le chốt chọn mạch cắt khi chuyển trạng thái
DCL phía 220kV...............................................................................................
5. Các liên động cần chú ý trong q trình thao tác.....................................

Đây là bản chưa chính thức - Trang 5/47


QUI TRÌNH THAO TÁC VẬN HÀNH
TRẠM BIẾN ÁP 500kV ĐẮK NÔNG
(Ban hành kèm theo quyết định số
/TTĐ3-P4 ngày tháng 8 năm 2010)
GIỚI THIỆU CHUNG
1. Các từ viết tắt trong qui trình
- MC :
Máy cắt
- DCL:
Dao cách ly
- DTĐ:
Dao tiếp đất
- TĐDĐ:
Tiếp địa di động
- TU:
Máy biến điện áp
- TI:
Máy biến dịng điện
- MBA:
Máy biến áp

- MCB:
Áp tơ mát
- TC:
Thanh cái
- ĐZ:
Đường dây
- ATS:
Bộ chuyển đổi nguồn tự động (Auto Transfer Switch)
- OLTC:
Bộ điều áp dưới tải (On Load Tap Changer)
- A0:
Trung tâm Điều độ hệ thống điện Quốc Gia (NLDC – National
Load Dispatch Centre)
- A3:
Trung tâm Điều độ hệ thống điện Miền Trung (CRLDC –
Central Region Load Dispatch Centre)
- KSĐH:
Kỹ sư điều hành hệ thống điện tại A0, A3
- Trực trạm: Nhân viên trực ca vận hành trạm biến áp 500kV Đắk Nông
- HMI:
Giao diện người – máy, là các màn hình điều khiển đặt tại
phịng điều khiển (Human-Machine Interface). Tại TBA 500kV Đắk Nông, mỗi
HMI bao gồm 04 màn hình.
- BCU:
Thiết bị IED điều khiển mức ngăn (Bay Control Unit).
- RJ45:
Đầu nối để kết nối mạng LAN/ WAN sử dụng 4 cặp cáp xoắn
đơi.
- Container: Tủ lắp đặt ngồi trời. Mỗi tủ được lắp đặt thiết bị điều khiển,
bảo vệ của hai hoặc ba ngăn lộ. (còn gọi là Bay Housing)

2. Trình tự thao tác
Các thao tác trong một lệnh, được trình bày theo thứ tự từ trước đến sau, phù
hợp với các điều kiện liên động điều khiển - bảo vệ của trạm hoặc theo tiêu chí an
tồn cho người và thiết bị là trên hết. Với sơ đồ vận hành không đổi, các thao tác
thiết bị phải tn theo trình tự này.

Đây là bản chưa chính thức - Trang 6/47


3. Phạm vi áp dụng
Qui trình được biên soạn phục vụ thao tác thiết bị trạm 500kV Đắk Nông,
theo các phương thức vận hành cơ bản trên sơ đồ kết lưới hiện có. Một số phương
thức vận hành khơng được nêu trong đây nhưng có thể phân tích để chuyển thành
sự kết hợp của một vài dạng phương thức vận hành cơ bản có đề cập trong qui
trình này thì được coi là hợp lý và cho phép thực hiện.
4. Đối tượng sử dụng
Qui trình này được biên soạn cho nhân viên vận hành TBA 500kV Đắk
Nông. Các KSĐH A0, A3 có thể sử dụng để tham khảo khi ra lệnh thao tác.
SƠ ĐỒ ĐÁNH SỐ THIẾT BỊ:

Đây là bản chưa chính thức - Trang 7/47


Đây là bản chưa chính thức - Trang 8/47


Đây là bản chưa chính thức - Trang 9/47


III. PHÂN QUYỀN THAO TÁC THIẾT BỊ:

Các quyền thao tác thiết bị tại TBA 500kV Đắk Nông được quy định như
sau:
a) Điều khiển tại HMI trong phòng điều khiển:
- Quyền Viewer: Người sử dụng không cần đăng nhập và chỉ có thể xem
trạng thái của thiết bị, các tín hiệu analog (dịng, áp, cơng suất…), các sự kiện,
cảnh báo trong Event List, Alarm list mà khơng có khả năng điều khiển bất cứ thiết
bị hay trạng thái nào của hệ thống.
- Quyền Operator: Mỗi trực chính trong ca trực phải sử dụng riêng tài khoản
(account) của mình. Với quyền này, ngồi các chức năng như quyền Viewer, trực
ca có thể điều khiển được các thiết bị, đặt tiếp địa di động, treo và gỡ bỏ các biển
báo, thừa nhận được các cảnh báo, xuất các bảng biểu ra máy in.
- Quyền Admin: Đây là quyền cao nhất của hệ thống. Quyền này ngoài
những chức năng như quyền Operator mức 2, các chức năng sau được bổ sung:
+ Có thể thay đổi, thêm hay xóa bỏ các tài khoản khác.
+ Có thể thay đổi một số thông tin hiển thị trên màn hình HMI như tên xuất
tuyến, tên DCL, DTĐ…
b) Điều khiển tại các container:
- Không phân quyền điều khiển tại các container. Người vận hành có thể
thao tác các thiết bị tại các container kể cả việc sử dụng chức năng bỏ qua liên
động.
1. Sử dụng các quyền đối với hệ thống tại HMI
- Khi giao ca, trực chính của ca trước phải đăng xuất khỏi hệ thống. Ngay
sau đó, trực chính của ca sau sẽ đăng nhập với tài khoản Operator mức 1 của mình.
Việc đăng xuất, đăng nhập phải được thực hiện ở cả hai HMI_1 và HMI_2.
- Khi cần thao tác ở chế độ bỏ qua liên động, phải được sự đồng ý của
trưởng trạm hoặc dưới sự điều khiển của A0, A3. Khi được phép, trực chính bật
chức năng bỏ qua liên động ở BCU_1 hoặc BCU_2 để điều khiển thiết bị. Sau mỗi
thao tác chức năng bỏ qua liên động sẽ tự động tắt.
- Khi cần thay đổi, thêm hay xóa các quyền điều khiển, … trưởng trạm sẽ
đăng nhập với quyền Admin ở HMI_2 trong khi tài khoản Operator của trực chính

vẫn được đăng nhập ở HMI_1. Sau khi trưởng trạm kết thúc công việc ở HMI_2
thì trực chính sẽ đăng nhập trở lại trước khi bàn giao quyền điều khiển ở HMI_1
cho trưởng trạm.

Đây là bản chưa chính thức - Trang 10/47


- Quyền Viewer phục vụ các cơng tác khác ngồi công tác vận hành chỉ
được thực hiện ở HMI_2 trong khi tài khoản Operator của trực chính phải được
đăng nhập ở HMI_1.
2. Thao tác thiết bị tại các container
- Phải có sự đồng ý của trưởng trạm hoặc dưới sự điều khiển của A0, A3
mới được thao tác thiết bị tại các container.
- Do không bao quát được trạng thái thiết bị ở các ngăn khác, phải kiểm tra
trạng thái thiết bị thật cẩn thận trước khi sử dụng chức năng bỏ qua liên động.
KIỂM TRA TÌNH TRẠNG THIẾT BỊ TRƯỚC KHI ĐĨNG ĐIỆN
Tại TBA 500kV Đắk Nơng, chức năng BCU được tích hợp riêng trong một
thiết bị như SEL 2440 hoặc trong rơ le bảo vệ như SEL 421, SEL 451, SEL487 …
Mỗi ngăn lộ bao gồm 2 BCU có vai trị như nhau về chức năng điều khiển, giám
sát. Ta gọi là BCU_1, BCU_2.
Hệ thống mạng phía 500kV và 220kV, mỗi phía gồm 2 vịng Ring kết nối
bằng cáp quang độc lập nhau. BCU_1 kết nối điện (qua cổng RJ45) với vòng Ring
thứ nhất. BCU_2 kết nối điện với vòng Ring thứ 2.
Hai HOST của hệ thống máy tính kết nối vào cả 2 vịng RING nhưng làm
việc độc lập nhau. Mỗi HOST nhận trạng thái thiết bị, sự kiện, cảnh báo… chỉ từ
BCU_1 hoặc BCU_2 phụ thuộc vào khóa chuyển Main/ Backup tại cửa sổ thao tác
MC trên màn hình HMI. Cụ thể như sau:
- Khóa chuyển ở vị trí Main: HOST nhận dữ liệu từ BCU_1
- Khóa chuyển ở vị trí Backup: HOST nhận dữ liệu từ BCU_2
3. Kiểm tra Hệ thống máy tính

1- Hệ thống máy tính điều khiển thiết bị trạm làm việc ở chế độ người điều
khiển trực tiếp. Các khoá qui định vị trí điều khiển Local/Remote của thiết bị (MC,
DCL, OLTC, quạt mát...) được đặt ở vị trí Remote. Các khóa quy định mức điều
khiển Local/Remote tại các container ở vị trí Remote. Trong trang màn hình
“SCADA OPTION” tại các HMI, không chuyển quyền điều khiển bất kỳ thiết bị
nào cho A0, A3.
2- Tại HMI_1 tất cả các khóa chuyển Main/ Backup tại các cửa sổ thao tác
MC trên màn hình HMI đều phải chuyển sang vị trí Main.
3- Tại HMI_2 tất cả các khóa chuyển Main/ Backup tại các cửa sổ thao tác
MC trên màn hình HMI đều phải chuyển sang vị trí Backup.

Đây là bản chưa chính thức - Trang 11/47


4. Kiểm tra trạng thái sẵn sàng nhận điện
1- Tất cả các thiết bị của trạm ở trạng thái bình thường, sẵn sàng nhận điện.
Trường hợp có thiết bị hư hỏng hoặc đang sửa chữa mà thiết bị này không tham gia
vận hành thì phải kiểm tra và cơ lập thiết bị đó đảm bảo khơng ảnh hưởng đến q
trình đóng điện.
2- Tồn bộ các DTĐ phải ở trạng thái cắt, các TĐDĐ đã được tháo gỡ (trừ
trường hợp có yêu cầu tiếp đất của phiếu công tác mà không ảnh hưởng đến quá
trình thao tác nhận điện).
4- Các rơle bảo vệ, thiết bị điều khiển tự động ở trạng thái bình thường, sẵn
sàng làm việc, các thơng số đã được chỉnh định theo đúng phương thức vận hành.
Nguồn tự dùng một chiều ở trạng thái tốt, nguồn xoay chiều ở trạng thái tốt.
5- Tất cả các MCB TU đều cắt.
6- Báo cáo KSĐH A0, A3 kết quả kiểm tra và trạng thái sẵn sàng nhận điện
của các thiết bị tại trạm.
TREO BIỂN BÁO
Tại màn hình HMI, các loại biển báo có thể được treo lên thiết bị như sau:

1- Biển màu xanh (Blue): được sử dụng để người vận hành tuỳ ý đưa vào
các thông tin lưu ý cần thiết đối với thiết bị trong vận hành.
2- Biển màu tím đỏ (Purple): cho biết có một số thơng tin cần phải kiểm tra
trước khi thao tác thiết bị. Khi biển màu tím đỏ được gắn, thiết bị sẽ chỉ thao tác
được khi người vận hành xác nhận đã biết các thơng tin đó.
3- Biển màu vàng (Yellow): có nghĩa "đang sửa chữa nóng, cấm đóng lặp
lại". Khi gắn biển vàng chức năng tự động đóng lặp lại sẽ bị cấm. Phải dỡ biển
vàng thì mới có thể bật được chức năng tự động đóng lại”. Biển này chỉ gắn cho
MC.
4- Biển màu đỏ (Red): có nghĩa "cấm thao tác". Khi biển đỏ được gán, mọi
thao tác đối với thiết bị sẽ bị cấm.
Việc treo biển trên màn hình HMI trong nhà không thấy được tại các
containter. Tuy nhiên các biển vàng và đỏ trong nhà vẫn có hiệu lực khi thao tác
thiết bị tại các container hay tại thiết bị.
Lưu ý: Khi sử dụng chức năng bỏ qua liên động, hiệu lực của các biển đỏ hoặc
vàng sẽ bị bỏ qua.
5. Quy định về việc treo biển báo
1- Khi treo biển báo trên HMI phải đồng thời treo biển báo tại các tủ trong
container và các thiết bị ngoài trời tương ứng. Ngoài ra phải đồng thời dựng rào
chắn an tồn theo quy định.
Đây là bản chưa chính thức - Trang 12/47


2- Kiểm tra chức năng treo biển có tác dụng đồng thời trên cả hai BCU_1,
BCU_2, trên HMI_1 và HMI_2.
TRÌNH TỰ THAO TÁC THIẾT BỊ
6. Trình tự thao tác đóng MC
Trình tự thao tác đóng MC là tương tự nhau. Sau đây là ví dụ đóng MC 571
thuộc ngăn B12:
1- Kiểm tra trên ngăn B12 tại màn hình HMI, chỉ thị trạng thái MC 571 ở

trạng thái cắt.
2- Kiểm tra khơng có tín hiệu bất thường trên ngăn B12 (phải giải trừ được
tất cả tín hiệu báo lỗi).
3- Kiểm tra chức năng “Trip OFF Enabled” đã được tắt ở cả 2 BCU.
4- Điều khiển đóng từ BCU nào, bật chức năng “F25 Enable” của BCU đó.
(lưu ý: phía 500kV, 1 rơ le điều khiển 2 MC. Cần chú ý để tránh nhầm lẫn).
5- Có thể khơng bật chức năng “F25 Enable” khi đã xác định chính xác hai
phía MC 571 khơng điện hoặc chỉ một phía có điện.
6- Đóng MC 571.
7- Kiểm tra chỉ thị vị trí MC 571 đóng, kiểm tra MC 571 đóng tốt 3 pha.
8- Báo KSĐH A0.
Lưu ý: - Các MC 500kV, MC 220kV tại các ngăn xuất tuyến và ngăn vòng
(Transfer) là MC ba pha rời. MC 220kV các ngăn lộ tổng MBA và ngăn phân đoạn
(Coupler) là MC ba pha chung một bộ truyền động.
- Nếu có một thiết bị (BCU hoặc rơ le) bị lỗi hoặc mất kết nối với hệ thống
máy tính: Phải báo cáo A0, A3 để xin chỉ đạo mới thao tác.
- Nếu hư hỏng cả hai rơ le bảo vệ hoặc cả 2 BCU: báo cáo A0, A3 từ chối
thao tác.
- Khi khơng đóng được máy cắt ở điều kiện hoà: cho phép thao tác 3
lần song song với việc kiểm tra rơle
7. Các chú ý khi thao tác DCL, DTĐ
1- Kiểm tra trên HMI (khi thao tác tại phòng điều khiển), trên bảng Mimic
(khi thao tác tại container ngoài trời) trạng thái của DCL, DTĐ cần thao tác đã
đóng hồn tồn hoặc cắt hồn tồn.
2- Khi thao tác DCL, để đảm bảo an toàn cho người và thiết bị, trực ca cần
hiểu và phân biệt rõ các trường hợp: đóng DCL khơng điện, đóng DCL vào TC
đang có điện, cắt DCL đẳng áp, đóng DCL đẳng áp.

Đây là bản chưa chính thức - Trang 13/47



3- Ở chế độ thao tác DCL -1, -2 online (thao tác DCL đẳng áp hoặc một má
DCL có điện, má kia khơng điện) của các ngăn lộ phía 220kV cần kiểm tra điều
kiện liên động đã thỏa và cả 2 BCU của ngăn MC phân đoạn đã bật sang chế độ
“Trip OFF Enable”.
4- Khi thao tác DCL, DTĐ ba pha rời, trực chính phải ra lệnh thao tác từng
pha một. Cần kiểm tra kỹ tên và các điều kiện liên động khi thao tác các DTĐ
khơng có mơ tơ.
5- Phải đặt trạng thái TĐDĐ sang vị trí đóng trên màn hình HMI trước khi
treo TĐDĐ. Chỉ được đặt trạng thái TĐDĐ sang vị trí cắt trên màn hình HMI sau
khi đã tháo xong TĐDĐ.
Lưu ý: - DCL nối TC C21 là DCL 3 pha chung bộ truyền động, DCL nối TC C22
là DCL 3 pha rời. Các DCL nối TC C21 được gắn DTĐ phía MC.
TRÌNH TỰ THAO TÁC ĐĨNG ĐIỆN
8. Trình tự đóng điện hịa các TC 500kV
Sơ đồ nối điện phía 500kV là sơ đồ tứ giác. Có 04 trường hợp đóng điện hịa
các TC 500kV như sau (ln coi các TC đều đang mang điện):
1- Đóng MC 571 nối điện TC C51 và TC C52.
2- Đóng MC 572 nối điện TC C52 và TC C53.
3- Đóng MC 573 nối điện TC C53 và TC C54.
4- Đóng MC 574 nối điện TC C54 và TC C51.
Trình tự thao tác đóng điện hịa các TC 500kV của 04 trường hợp trên là
tương tự nhau. Sau đây là ví dụ cụ thể cho việc đóng MC 571 nối điện TC C51 và
C52:
1- Kiểm tra và đóng các MCB sau: TU C51 và TU C52.
2- Kiểm tra các TĐDĐ hai phía MC 571, phía TC C51, phía TC C52 đã
được dỡ bỏ.
3- Kiểm tra và đặt trạng thái các TĐDĐ trên các HMI về vị trí cắt.
4- Kiểm tra và đóng các DCL sau: 571-1, 571-2.
5- Kiểm tra tình trạng sẵn sàng mang điện hay điện áp hiện tại của hai TC.

6- Báo KSĐH A0 để điều hành đóng điện MC 571. Khi có lệnh của KSĐH
A0, trực ca vận hành thực hiện thao tác đóng MC 571 theo điều 6.
7- Báo KSĐH A0 sau khi đã thao tác xong.
Lưu ý: TU C51, TU C52, TU C53, TU C54 pha B được sử dụng trong mạch hòa
các TC C51, C52, C53 và C54. TU ĐZ 500kV không sử dụng trong các mạch hịa.
Đây là bản chưa chính thức - Trang 14/47


9. Trình tự đóng điện các ĐZ 500kV
Có 02 trường hợp đóng điện các ĐZ 500kV tại TBA 500kV Đắk Nơng như
sau:
1- Đóng điện ĐZ 572 (các MC 571, 572 đang ở vị trí cắt, TC C52 khơng
mang điện).
2- Đóng điện ĐZ 574 (các MC 573, 574 đang ở vị trí cắt, TC C54 khơng
mang điện).
Trình tự thao tác đóng điện các ĐZ 500kV là tương tự nhau. Sau đây là ví dụ
cụ thể cho việc đóng điện ĐZ 572:
1- Kiểm tra các MC sau đang ở vị trí cắt: 571, 572
2- Kiểm tra và cắt các DTĐ sau: 572-76
3- Thực hiện các bước kiểm tra cho việc đóng hịa các TC 500kV theo điều
8 (đóng MC 571 sẽ hịa TC C52 với C51, đóng MC 572 sẽ hịa TC C52 với TC
C53).
4- Đóng MCB TU 572. Kiểm tra điện áp ĐZ.
5- Kiểm tra và đóng các DCL sau: 572-7 (lưu ý đóng có điện).
6- Báo KSĐH A0 để chuẩn bị thực hiện đóng MC 571 hoặc MC 572
7- Khi có lệnh của KSĐH A0, trực ca vận hành thực hiện thao tác đóng MC
571 hoặc MC 572 theo điều 8 (lưu ý TC C52 đã có điện).
8- Báo KSĐH A0 sau khi đã thao tác xong.
9- Nếu có yêu cầu của KSĐH A0, thực hiện đóng MC cịn lại theo điều 8.
Lưu ý: - Đối với việc đóng điện ĐZ 574, cần bổ sung các bước sau:

2’- Kiểm tra và cắt các DCL T504-4, T504-7.
2”- Kiểm tra và đóng DCL 574-0.
10.Trình tự đóng điện cho các MBA AT1, AT2
Có 04 trường hợp đóng điện đóng điện cho các MBA AT1, AT2 như sau:
1- Đóng điện MBA AT1 nối TC C51 và C21
2- Đóng điện MBA AT1 nối TC C51 và C22
3- Đóng điện MBA AT2 nối TC C53 và C21
4- Đóng điện MBA AT2 nối TC C53 và C22

Đây là bản chưa chính thức - Trang 15/47


Trình tự đóng điện đối với 04 trường hợp trên là tương tự nhau. Sau đây là
trường hợp MBA AT1 nối tới TC C51 (phía 500kV) và TC C21 (phía 220 kV)
trong trường hợp không dùng MC 200 thay thế MC 231.
1- Kiểm tra các MC sau ở vị trí cắt: 571, 574, 231, 341
2- Thực hiện các bước kiểm tra cho việc đóng hịa các TC 500kV theo điều
8 (đóng MC 571 sẽ hịa TC C51 với C52, đóng MC 574 sẽ hòa TC C51 với TC
C54).
3- Kiểm tra các DTĐ sau ở vị trí cắt: 531-18, 231-35, 231-38, 231-15, 21214, 341-38, 341-35.
4- Kiểm tra các DCL sau ở vị trí cắt: 231-2, 231-9.
5- Kiểm tra và đóng các DCL sau: 531-3, 231-3, 231-1, 341-3.
6- Kiểm tra và đóng MCB TC C21.
7- Điều chỉnh nấc phân áp MBA AT1 về vị trí thích hợp.
8- Kiểm tra tình trạng sẵn sàng mang điện hay điện áp hiện tại của MBA và
các TC.
9- Báo KSĐH A0 để điều hành đóng điện MBA AT1. Khi có lệnh của
KSĐH A0, trực ca vận hành thực hiện thao tác đóng MC 571, MC 574 hoặc MC
231 theo điều 5.
10- Theo lệnh của A0, đóng các MC còn lại.

11- Kiểm tra điện áp TC C51, C21. Báo KSĐH A0 để thao tác các bước tiếp
theo.
Lưu ý: -Trực ca cần phân biệt rõ các trường hợp sau:
1- MBA AT1 nhận điện từ phía 500kV: đóng một trong hai MC 571/ MC
574 (hoặc cả hai) trước, sau đó đóng MC 232 hịa điện áp hai phía 500kV và
220kV.
2- MBA AT1 nhận điện từ phía 220kV: đóng MC 231 trước, sau đó đóng
một trong hai MC 571/ MC 574 hịa điện áp hai phía 500kV và 220kV. Tiếp tục
đóng MC 500kV cịn lại theo lệnh A0.
11.Trình tự đóng điện kháng KH502
1- Kiểm tra DCL sau đang ở vị trí cắt: KH502-2.
2- Kiểm tra và cắt các DTĐ sau: KH502-28, KT502-08.
3- Kiểm tra và đóng DCL sau: KT502-0.
4- Đóng MCB TC C52, kiểm tra TC C52 khơng có điện.
5- Đóng DCL KH502-2.

Đây là bản chưa chính thức - Trang 16/47


6- Tùy theo lệnh của điều độ A0, TC C52 và kháng KH502 sẽ mang điện
bằng việc đóng MC 571 (hịa TC C51 và C52), đóng MC 572 (hịa TC C52 và
C53) hoặc đóng điện đường dây 572 từ phía Phú Lâm.
12.Trình tự đóng điện kháng KH504
1- Kiểm tra và cắt DTĐ sau: KH504-45, KT504-08.
2- Kiểm tra và đóng DCL sau: KT504-0.
3- Kiểm tra và đóng DCL sau: K504-4
4- Đóng MCB TC C54.
5- Kiểm tra và đóng MCB -FVPT
6- Đóng MC K504. (Bộ RPH2 sẽ chọn thời điểm thích hợp đóng lần lượt
từng pha MC K504)

Lưu ý: - Bộ RPH2 lấy điện áp pha A TC C54 để làm điện áp tham chiếu. Khi TC
C54 không điện hoặc MCB –FVPT khơng đóng thì khơng đóng được MC qua bộ
RPH2.
- Bộ RPH2 chỉ tham gia vào việc điều khiển đóng/ cắt MC K504. Khi bảo vệ
kháng KH504 làm việc sẽ cắt trực tiếp MC K504 khơng qua bộ RPH2.
13.Trình tự đóng điện các MC ĐZ 220kV
Trình tự thao tác đóng các MC ĐZ 220kV là tương tự nhau. Sau đây là ví dụ
cụ thể cho việc đóng MC ĐZ 274 nối điện với TC C22:
1- Kiểm tra và đóng các MCB sau: TU C22, TU274.
2- Kiểm tra các DTĐ sau ở vị trí cắt: 274-75, 274-76, 274-15, 212-24.
3- Kiểm tra các DCL sau ở vị trí cắt 274-1, 274-9, 274-7, 274-1.
4- Đóng các DCL sau: 274-7, 274-2.
5- Kiểm tra tình trạng sẵn sàng mang điện hay điện áp hiện tại của ĐZ và
TC.
6- Báo KSĐH A3 để điều hành đóng điện ĐZ 274. Khi có lệnh của KSĐH
A3, trực ca vận hành thực hiện thao tác đóng MC 274 theo điều 6. Trực ca cần
phân biệt rõ các trường hợp sau:
a. ĐZ 274 và TC C22 đang có điện (TC sống – ĐZ sống) ,
b. ĐZ 274 đang có điện, TC C22 khơng có điện (TC chết – ĐZ sống),
c. ĐZ 274 khơng có điện, TC C22 đang có điện (TC sống – ĐZ chết) ,
7- Kiểm tra điện áp TC C22 và ĐZ 274. Báo KSĐH A3.
Đây là bản chưa chính thức - Trang 17/47


14.Trình tự đóng điện các MC lộ tổng MBA
Trình tự thao tác đóng các MC ĐZ 220kV là tương tự nhau. Sau đây là ví dụ
cụ thể cho việc đóng MC ĐZ 274 nối điện với TC C22:
1- Kiểm tra và đóng các MCB sau: TU C22, TU274.
2- Kiểm tra các DTĐ sau ở vị trí cắt: 274-75, 274-76, 274-15, 212-24.
3- Kiểm tra các DCL sau ở vị trí cắt 274-1, 274-9, 274-7, 274-1.

4- Đóng các DCL sau: 274-7, 274-2.
5- Kiểm tra tình trạng sẵn sàng mang điện hay điện áp hiện tại của ĐZ và
TC.
6- Báo KSĐH A3 để điều hành đóng điện ĐZ 274. Khi có lệnh của KSĐH
A3, trực ca vận hành thực hiện thao tác đóng MC 274 theo điều 6. Trực ca cần
phân biệt rõ các trường hợp sau:
a) ĐZ 274 và TC C22 đang có điện (TC sống – ĐZ sống) ,
b) ĐZ 274 đang có điện, TC C22 khơng có điện (TC chết – ĐZ sống),
c) ĐZ 274 khơng có điện, TC C22 đang có điện (TC sống – ĐZ chết) ,
7- Kiểm tra điện áp TC C22 và ĐZ 274. Báo KSĐH A3.
15. Trình tự cấp nguồn tự dùng cho trạm
A. Từ MBA AT1
1- Kiểm tra MBA AT1 đang mang điện.
2- Kiểm tra MC 341 ở vị trí cắt.
3- Kiểm tra DCL 341-3 ở vị trí cắt.
4- Kiểm tra DTĐ 341-38, 341-35 ở vị trí cắt.
5- Kiểm tra và đóng MCB F2.
6- Kiểm tra tủ phân phối AC trong nhà, khóa Auto/Manual ở vị trí Auto.
7- Kiểm tra các MCB FAC00, FAC11, FAC12 ở vị trí cắt.
8- Kiểm tra MBA TD31 ở trạng thái bình thường sẵn sàng nhận điện
9- Đóng DCL 341-3.
10- Đóng MC 341.
11- Kiểm tra tại tủ phân phối AC trong nhà:
a) MCB FAC11 ở trạng thái đóng, MCB FAC12 ở trạng thái cắt.
b) Nếu đồng thời đang nhận điện từ MBA AT2: MCB FAC00 ở vị trí cắt,
MCB FAC21 ở vị trí đóng.
c) Nếu khơng nhận điện từ MBA AT2: MCB FAC00 ở vị trí đóng, MCB
FAC21 ở vị trí cắt.
Đây là bản chưa chính thức - Trang 18/47



12- Kiểm tra điện áp tự dùng, chuyển khóa chọn để kiểm tra các điện áp pha
-pha và pha-đất.
B. Từ MBA AT2
1- Kiểm tra MBA AT2 đang mang điện.
2- Kiểm tra MC 342 ở vị trí cắt.
3- Kiểm tra DCL 342-3 ở vị trí cắt.
4- Kiểm tra DTĐ 342-38, 342-35 ở vị trí cắt.
5- Kiểm tra và đóng MCB F2.
6- Kiểm tra tủ phân phối AC1 trong nhà, khóa Auto/Manual ở vị trí Auto.
7- Kiểm tra các MCB FAC00, FAC21 ở vị trí cắt.
8- Kiểm tra MBA TD32 ở trạng thái bình thường sẵn sàng nhận điện
9- Đóng DCL 342-3.
10- Đóng MC 342.
11- Kiểm tra tại tủ phân phối AC trong nhà:
a) MCB FAC21 ở trạng thái đóng.
b) Nếu đồng thời đang nhận điện từ MBA AT1: MCB FAC00 và FAC12
ở vị trí cắt, MCB FAC11 ở vị trí đóng.
c) Nếu không nhận điện từ MBA AT1: MCB FAC00 ở vị trí đóng, MCB
FAC11 và MCB FAC12 ở vị trí cắt.
12- Kiểm tra điện áp tự dùng, chuyển khóa chọn để kiểm tra các điện áp pha
-pha và pha-đất.
C. Từ nguồn lưới địa phương
1- Kiểm tra MBA tự dùng TD43 đang mang điện.
2- Kiểm tra tủ phân phối AC trong nhà, khóa Auto/Manual ở vị trí Auto
3- Kiểm tra các MCB FAC00, FAC11, FAC12, FAC21 ở vị trí cắt.
4- Kiểm tra và đóng MCCB F1.
5- Kiểm tra tại tủ phân phối AC trong nhà: MCB FAC12 và FAC00 ở trạng
thái đóng, MCB FAC11 và FAC21 ở trạng thái cắt.
6- Kiểm tra điện áp tự dùng, chuyển khóa chọn để kiểm tra các điện áp pha

-pha và pha-đất.
Lưu ý: - Ở chế độ vận hành bình thường nguồn tự dùng nhận từ MBA AT1 (vào
TC AC1) và từ MBA AT2 (vào TC AC2). MCB FAC11, FAC21 ở trạng thái đóng,
MCB FAC00, FAC12 ở trạng thái cắt.

Đây là bản chưa chính thức - Trang 19/47


16.Thao tác chuyển nguồn tự dùng
1- Chế độ vận hành tự động (đây là chế độ vận hành bình thường của hệ
thống AC):
a) Khóa chọn Auto/Manual trên tủ phân phối AC trong nhà ở vị trí Auto.
Khối ATS (SEL 2440 và SEL 2505) ở trạng thái tốt.
b) Khi có đồng thời nguồn tự dùng từ 2 MBA, khối ATS sẽ tự cắt MCB
FAC12 và FAC00 và đóng MCB FAC11 và FAC21.
c) Khi chỉ có nguồn tự dùng từ MBA AT1, khối ATS sẽ tự cắt MCB
FAC12 và FAC21, tự đóng MCB FAC00 và FAC11.
d) Khi chỉ có nguồn tự dùng từ MBA AT2, khối ATS sẽ tự cắt MCB
FAC12 và FAC11, tự đóng MCB FAC00 và FAC21.
e) Khi mất nguồn tự dùng, khối ATS sẽ kiểm tra điện áp của nguồn địa
phương, nếu nguồn địa phương tốt sẽ tự cắt MCC FAC11 và FAC21, tự đóng
MCB FAC00, FAC12.
2- Chế độ vận hành bằng tay, điều khiển tại cửa tủ phân phối AC:
a) Chuyển khóa chọn Auto/Manual trên tủ phân phối AC trong nhà sang
vị trí Manual.
b) Kiểm tra khối ATS (SEL 2440 và SEL 2505) ở trạng thái tốt.
c) Nhấn nút CLOSE/ OPEN tương ứng để đóng/ cắt MCB FAC00,
FAC11, FAC12 và FAC13.
3- Chế độ đóng/cắt MCB trực tiếp: Vận hành ở chế độ này chỉ khi chế độ
vận hành tự động khơng thực hiện được (ví dụ khối ATS bị hỏng).

a) Tắt MCB –FR trong tủ AC1 cấp nguồn cho thiết bị SEL 2505.
b) Đóng hoặc cắt các MCB FAC00, FAC11, FAC12, FAC21 tùy theo
nguồn được chọn là nguồn tự dùng hay từ lưới địa phương. Điều cần chú ý rằng
các MCCB phải thỏa mãn liên động theo bảng liên động trong mục lưu ý ở phía
dưới.
Lưu ý: -Khi thao tác chuyển nguồn tự dùng ở chế độ thao tác bằng tay hay
chế độ đóng/ cắt MCB trực tiếp, cần phải tuyệt đối tuân theo bảng liên động giữa
các MCB như sau:

Đây là bản chưa chính thức - Trang 20/47


17.Thao tác chuyển nấc phân áp MBA AT1, AT2
Thao tác chuyển nấc phân áp của 2 MBA AT1 và MBA AT2 là tương tự
nhau. Sau đây là trình tự thao tác chuyển nấc MBA AT1.
1- Kiểm tra khóa Remote/Local tại tủ truyền động bộ OLTC ở vị trí Remote.
a) Vận hành ở chế độ thao tác bằng tay (đây là chế độ vận hành bình thường):
2a- Trong trang màn hình MBA AT1, tại ô Tap Position, kiểm tra và tắt chế
độ tự động điều áp (tại nút AUTO-OLTC, đèn đỏ tắt tương ứng với chế độ
Manual).
3a- Khi có lệnh của KSĐH A0, trực ca nhấn nút RAISE để chuyển lên nấc
cao hơn (điện áp phía 220kV sẽ tăng lên) hoặc nhấn nút LOWER để chuyển xuống
nấc thấp xuống (điện áp phía 220kV sẽ giảm xuống).
b) Vận hành ở chế độ tự động:
2b- Khi có lệnh của KSĐH A3, trực ca vào trong trang màn hình MBA AT1,
tại ơ Tap Position, chọn nút nhấn bật chế độ tự động điều áp (tại nút AUTOOLTC, đèn đỏ sáng tương ứng với chế độ Auto). Việc điều chỉnh nấc phân áp sẽ
được tự động thực hiện.
3b- Kiểm tra vị trí nấc phân áp của cả 2 MBA ở cùng một nấc phân áp ở cả
HOST_A và HOST_B, cả BCU_1 và BCU_2 mỗi khi nấc phân áp thay đổi.
18.Chế độ vận hành song song hai MBA

1- Hai MBA làm việc song song : Kiểm tra và bật chế độ điều áp song song
(tại nút PARALELL, đèn đỏ sáng tương ứng chức năng điều áp song song đang
được bật).
2- Điều chỉnh tăng hoặc giảm nấc ở một MBA: chọn RAISER (mũi tên lên)
hoặc LOWER (mũi tên xuống).
3- Kiểm tra vị trí nấc phân áp của cả 2 MBA ở cùng một nấc phân áp ở cả
HOST_A và HOST_B, cả BCU_1 và BCU_2.
19.Thao tác điều khiển quạt mát
Thao tác điều khiển quạt mát của 2 MBA AT1 và MBA AT2 là tương tự
nhau. Sau đây là trình tự thao tác điều khiển quạt mát MBA AT1.
a) Vận hành ở chế độ tự động (đây là chế độ vận hành bình thường):
1a- Kiểm tra và chuyển khóa SA2 tại tủ MBA AT1 về trạng thái REMOTE
2a- Trong trang màn hình MBA AT1, kiểm tra và bật chế độ tự động điều
khiển quạt mát (tại nút FAN AUTO, đèn đỏ sáng tương ứng với chế độ tự động).
Đây là bản chưa chính thức - Trang 21/47


Khi đó việc điều khiển quạt mát được tự động thực hiện. Quạt được khởi động khi
nhiệt độ dầu đạt 65° và dừng ở nhiệt độ 45°.
b) Vận hành ở chế độ thao tác bằng tay:
1b- Kiểm tra và chuyển khóa SA2 tại tủ MBA AT1 về trạng thái REMOTE.
2b- Trong trang màn hình MBA AT1, kiểm tra và tắt chế độ tự động điều
khiển quạt mát (tại nút FAN AUTO, đèn đỏ tắt tương ứng với chế độ điều khiển
bằng tay).
3b- Chọn nút nhấn FAN

để điều khiển chạy/ dừng quạt.

c) Vận hành tại tủ MBA AT1:
1c- Kiểm tra và chuyển khóa SA2 tại tủ MBA AT1 về trạng thái LOCAL

(lúc này quạt mát sẽ được khởi động ngay)
2c- Để tắt quạt chuyển khóa SA2 tại tủ MBA AT1 về trạng thái STOP.
Lưu ý: - Khóa SA2 có 4 trạng thái: REMOTE/ LOCAL/ STOP/ AUTO
20.Thao tác điều khiển bơm làm mát
Thao tác điều khiển bơm làm mát của 2 MBA AT1 và MBA AT2 là tương
tự nhau. Sau đây là trình tự thao tác điều khiển bơm làm mát MBA AT1.
a) Vận hành ở chế độ tự động (đây là chế độ vận hành bình thường):
1a- Kiểm tra khóa SA3 tại tủ MBA AT1 về trạng thái REMOTE.
2a- Trong trang màn hình MBA AT1, kiểm tra và bật chế độ tự động điều
khiển bơm làm mát (tại nút PUMP AUTO, đèn đỏ sáng tương ứng với chế độ tự
động). Khi đó việc điều khiển bơm làm mát được tự động thực hiện. Bơm được
khởi động khi nhiệt độ dầu đạt 75° và dừng ở nhiêt độ 55 độ.
b) Vận hành ở chế độ thao tác bằng tay:
1b- Kiểm tra khóa SA3 tại tủ MBA AT1 về trạng thái REMOTE.
2b- Trong trang màn hình MBA AT1, kiểm tra và tắt chế độ tự động điều
khiển bơm làm mát (tại nút nhấn PUMP AUTO, đèn đỏ tắt, tương ứng với chế độ
điều khiển bằng tay).
3b- Chọn nút nhấn PUMP

để điều khiển chạy/ dừng bơm.

c) Vận hành tại tủ MBA AT1:
1c- Kiểm tra và chuyển khóa SA3 tại tủ MBA AT1 về trạng thái LOCAL
(lúc này bơm làm mát sẽ được khởi động ngay)
Đây là bản chưa chính thức - Trang 22/47


2c- Để tắt bơm làm mát chuyển khóa SA2 tại tủ MBA AT1 về trạng thái
STOP.
Lưu ý: - Khóa SA3 có 4 trạng thái: REMOTE/ LOCAL/ STOP/ AUTO

TRÌNH TỰ THAO TÁC CẮT ĐIỆN
21.Trình tự cắt điện cơ lập MBA AT1, AT2
Trình tự thao tác cắt điện cơ lập 2 MBA AT1 và MBA AT2 là tương tự
nhau. Sau đây là trình tự thao tác cắt điện MBA AT1.
Khi có lệnh của KSĐH A3 cho thao tác cắt điện cô lập MBA AT1 thì trực
trạm thực hiện như sau:
1- Cắt MC 341.
2- Cắt MC 231 hoặc MC 200 (nếu MC 200 đang thay thế cho MC 231).
3- Cắt MC 571 và 574.
4- Cắt DCL 341-3.
5- Cắt các DCL 231-3 hoặc DCL 231-9 (nếu MC 200 đang thay thế cho MC
231).
6- Cắt các DCL 531-3.
7- Kiểm tra khơng cịn điện áp ba phía MBA AT1.
8- Đóng tiếp địa ba phía MBA AT1: DTĐ 531-38, 231-38, 341-38.
22.Trình tự cắt điện cơ lập kháng KH502
Khi có lệnh của KSĐH A0 cho thao tác cắt điện cơ lập kháng KH502 thì
trực trạm thực hiện như sau:
1- Cắt các MC 571, 572.
2- Cắt các DCL 571-2, 571-1, 572-2, 572-3 và 572-7.
3- Cắt các DCL K502-2, KT502-0.
4- Kiểm tra khơng cịn điện áp ở kháng KH502.
5- Đóng các DTĐ KH502-28, KT502-08.
23.Trình tự cắt điện cơ lập kháng KH504
Khi có lệnh của KSĐH A0 cho thao tác cắt điện cơ lập kháng KH504 thì
trực trạm thực hiện như sau:
1- Cắt các MC 573, 574 và MC K504.
Đây là bản chưa chính thức - Trang 23/47



2- Cắt các DCL 573-4, 573-3, 574-4, 574-1 và 574-7.
3- Cắt các DCL K504-4, KT504-0.
4- Kiểm tra khơng cịn điện áp ở kháng KH504.
5- Đóng các DTĐ KH504-45, KT504-08.
24.Trình tự cắt điện cơ lập thanh cái 500kV C51, C53.
Trình tự cô lập TC C51 và C53 là tương tự nhau. Sau đây là trình tự cơ lập
TC C51.
Khi có lệnh của KSĐH A0 cho thao tác cô lập thanh cái 500kV C51 thì trực
trạm thực hiện như sau:
1- Cắt các MC 571, 574.
2- Cắt các MC 231, 431.
3- Cắt các DCL 571-1, 574-1, 531-3.
4- Kiểm tra TC C51 khơng cịn điện áp.
5- Treo TĐDĐ 571-14. Đặt trạng thái TĐDĐ 571-14 trên màn hình HMI.
6- Cắt MCB TUC51.
Lưu ý: - Khi treo DTĐ 571-14, MCB TUC51 phải ở vị trí đóng để kiểm tra điện áp
thanh cái C51.
25.Trình tự cắt điện cơ lập thanh cái 500kV C52.
Khi có lệnh của KSĐH A0 cho thao tác cô lập thanh cái 500kV C52 thì trực
trạm thực hiện như sau :
1- Cắt MC 571, 572.
2- Kiểm tra trên đường dây Đắk Nông- Phú Lâm khơng cịn điện áp.
3- Cắt DCL 572-7, KH502-2.
4- Kiểm tra trên thanh cái C52 khơng cịn điện áp.
5- Treo TĐDĐ 571-24. Đặt trạng thái TĐDĐ 571-24 trên màn hình HMI.
6- Cắt MCB TUC52.
Lưu ý: - Khi treo DTĐ 571-24, MCB TUC52 phải ở vị trí đóng để kiểm tra điện áp
thanh cái C52.

Đây là bản chưa chính thức - Trang 24/47



26.Trình tự cắt điện cơ lập thanh cái 500kV C54.
Khi có lệnh của KSĐH A0 cho thao tác cơ lập thanh cái 500kV C54 thì trực
trạm thực hiện như sau :
1- Cắt MC 571, 572, K504.
2- Cắt DCL 574-7 (lưu ý cắt có điện).
3- Cắt DCL 573-4, 574-4 và KH504-4.
4- Kiểm tra trên thanh cái C54 khơng cịn điện áp.
5- Treo TĐDĐ 573-44. Đặt trạng thái TĐDĐ 573-44 trên màn hình HMI.
6- Cắt MCB TUC54.
Lưu ý: - Khi treo DTĐ 573-44, MCB TUC54 phải ở vị trí đóng để kiểm tra điện áp
thanh cái C54.
27.Trình tự cắt điện cơ lập ĐZ 500kV Đắk Nơng – Pleiku
Khi có lệnh của KSĐH A0 cho thao tác cô lập ĐZ Đắk Nông – Pleiku thì
trực trạm thực hiện như sau:
1- Cắt MC 573, 574 và MC K504.
2- Cắt DCL 573-4, 573-3, 574-4, 574-1.
2- Cắt DCL 574-7. ( cắt DCL không tải )
3- Kiểm tra khơng cịn điện áp ĐZ 574.
4- Đóng DTĐ 574-76.
5- Cắt MCB TU574.
Lưu ý: - Khi đóng DTĐ 574-76, MCB TU574 phải ở vị trí đóng để kiểm tra điện
áp ĐZ.
28.Trình tự cắt điện cơ lập các ĐZ 500kV Đắk Nơng –
Phú Lâm
Khi có lệnh của KSĐH A0 cho thao tác cơ lập đường dây Đắk Nơng – Phú
Lâm thì trực trạm thực hiện như sau:
1- Cắt các MC 571, 572.
2- Cắt các DCL 571-2, 571-1, 572-2, 572-3

3- Kiểm tra khơng cịn điện áp ĐZ 572.
4- Cắt DCL 571-7 (lúc này đường dây khơng điện).
5- Đóng DTĐ 572-76.
Đây là bản chưa chính thức - Trang 25/47


×