Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập khẩu Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 99 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

HỒNG HẠ LONG

QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS LÊ HỒ AN CHÂU

TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2015


TĨM TẮT LUẬN VĂN
Cơng tác quản trị rủi ro lãi suất là một hoạt động rất được quan tâm tại các
ngân hàng thương mại hiện nay. Dựa trên cơ sở lý luận và số liệu công bố thực tế,
luận văn phân tích và đánh giá hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng
TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam (Eximbank) giai đoạn 2010 – 2014.
Trong đề tài này, tác giả đã sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính, cụ
thể là nghiên cứu tình huống (case study) kết hợp với suy luận logic, so sánh, tổng
hợp, và thống kê mơ tả để phân tích một cách tồn diện thực trạng rủi ro lãi suất và
quản trị rủi ro lãi suất tại Eximbank.
Kết quả phân tích đã đánh giá thực trạng quản trị rủi ro lãi suất, quy trình
quản trị rủi ro lãi suất ở Eximbank. Từ kết quả nghiên cứu, luận văn đưa ra một số


kiến nghị với Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam nhằm góp phần cải
thiện công tác quản trị rủi ro lãi suất, nâng cao lợi thế cạnh tranh và từ đó gia tăng
lợi nhuận cho ngân hàng.


LỜI CAM ĐOAN
Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một
trường đại học nào. Luận văn này là cơng trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả
nghiên cứu là trung thực, trong đó khơng có các nội dung đã được công bố trước
đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn
nguồn đầy đủ trong luận văn.
TP.HCM, năm 2015
Tác giả

Hoàng Hạ Long


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Tóm tắt luận văn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các từ viết tắt
Danh mục các sơ đồ, bảng biểu
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ RỦI RO LÃI SUẤT VÀ QUẢN TRỊ
RỦI RO LÃI SUẤT TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ....................................4
1.1.

Tổng quan về rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh tại ngân hàng


thương mại. .................................................................................................................4
1.1.1.

Khái niệm và phân loại rủi ro lãi suất. ......................................................4

1.1.2.

Nguyên nhân dẫn đến rủi ro lãi suất .........................................................5

1.1.3.

Tác động của rủi ro lãi suất .......................................................................6

1.1.3.1.

Tác động đến lợi nhuận của ngân hàng.....................................................6

1.1.3.2.

Tác động đến giá trị kinh tế của ngân hàng ..............................................7

1.1.4.

Các chỉ tiêu phản ảnh rủi ro lãi suất ..........................................................7

1.1.4.1.

Khe hở kỳ hạn (Duration Gap)..................................................................7


1.1.4.2.

Khe hở nhạy cảm lãi suất (Interest rate sensitive gap) .............................8

1.1.4.3.

Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (Net Interest Margin - NIM)..........................9

1.1.5.

Các phương pháp đo lường rủi ro lãi suất ...............................................10

1.1.5.1.

Mơ hình định giá lại (The Repricing model) ..........................................10

1.1.5.2.

Mơ hình kỳ hạn - đến hạn (The Maturity Model) ...................................11

1.1.5.3.

Mơ hình thời lượng (The Duration Model) .............................................12

1.2.

Quản trị rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh của các ngân hàng

thương mại ................................................................................................................14
1.2.1.


Khái niệm quản trị rủi ro lãi suất ............................................................14

1.2.2.

Mục tiêu của quản trị rủi ro lãi suất ........................................................15


1.2.3.

Các phương pháp quản trị rủi ro lãi suất .................................................16

1.2.3.1.

Quản trị khe hở nhạy cảm lãi suất ...........................................................16

1.2.3.2.

Quản trị khe hở kỳ hạn ............................................................................18

1.2.3.3.

Sử dụng các công cụ phái sinh để phịng ngừa rủi ro lãi suất .................18

1.2.4.

Quy trình quản trị rủi ro lãi suất ..............................................................21

Kết luận chƣơng 1 ...................................................................................................22
CHƢƠNG 2: QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT TẠI NGÂN HÀNG TMCP

XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM .........................................................................24
2.1.

Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam......24

2.1.1.

Quá trình hình thành và phát triển ..........................................................24

2.1.2.

Các sản phẩm và dịch vụ.........................................................................24

2.1.3.

Sơ lược về hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Xuất Nhập

Khẩu Việt Nam .........................................................................................................25
2.2.

Rủi ro lãi suất và quy trình quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng TMCP

Xuất Nhập Khẩu Việt Nam .......................................................................................26
2.2.1.

Thực trạng rủi ro lãi suất tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt

Nam

.................................................................................................................26


2.2.2.

Quy trình quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu

Việt Nam .................................................................................................................31
2.2.2.1.

Nhận diện rủi ro lãi suất: .........................................................................32

2.2.2.2.

Đo lường rủi ro lãi suất ...........................................................................32

2.2.2.3.

Giám sát rủi ro lãi suất ............................................................................35

2.2.2.4.

Kiểm sốt rủi ro lãi suất ..........................................................................35

2.2.3.

Các cơng cụ quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập

Khẩu Việt Nam .........................................................................................................36
2.2.3.1.

Dự báo lãi suất và thực hiện chính sách lãi suất linh hoạt ......................36


2.2.3.2.

Sử dụng các công cụ phái sinh ................................................................38

2.2.3.3.

Cơ chế điều chuyển vốn nội bộ (Fund Transfer Pricing – FTP) .............40

2.2.4.

Đánh giá thực trạng công tác quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng


TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam ...........................................................................42
2.2.4.1.

Những kết quả đạt được ..........................................................................42

2.2.4.2.

Những khó khăn và hạn chế ....................................................................43

Kết luận chƣơng 2 ...................................................................................................50
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ
RỦI RO LÃI SUẤT TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT
NHẬP KHẨU VIỆT NAM .....................................................................................51
3.1.

Định hướng phát triển của ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Xuất Nhập


Khẩu Việt Nam .........................................................................................................51
3.1.1.

Định hướng phát triển đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020 ..........51

3.1.2.

Định hướng cơng tác quản trị rủi ro lãi suất ...........................................51

3.2.

Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng

Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam. ...................................................52
3.2.1.

Giải pháp đối với Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu

Việt Nam. .................................................................................................................52
3.2.1.1.

Hoàn thiện báo cáo GAP .........................................................................52

3.2.1.2.

Điều chỉnh kỳ hạn của nguồn vốn và tài sản, thực hiện điều hành, cân

đối vốn có hiệu quả ...................................................................................................53
3.2.1.3.


Quản trị RRLS bằng mơ hình thời lượng ................................................55

3.2.1.4.

Nâng cao hiệu quả hoạt động cơng tác kiểm tra kiểm sốt RRLS..........56

3.2.1.5.

Hồn thiện chính sách, quy trình quản trị rủi ro lãi suất .........................59

3.2.1.6.

Hiện đại hóa cơ sở vật chất kĩ thuật và công nghệ ngân hàng ................62

3.2.1.7.

Sử dụng các công cụ phái sinh ................................................................62

3.2.1.8.

Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao cho cơng tác QTRRLS .........64

3.2.1.9.

Hồn thiện chính sách điều hành và dự báo biến động lãi suất ..............65

3.2.2.

Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ................................66


3.2.2.1.

Nâng cao hiệu quả tác động của cơ chế tự do hóa lãi suất và phát triển

thị trường tiền tệ Việt Nam. ......................................................................................66
3.2.2.2.

Phát triển thị trường tài chính phái sinh nước ta trong thời gian tới. ......68


3.2.2.3.

Nâng cao vai trò giám sát của NHNN ....................................................70

Kết luận chƣơng 3 ...................................................................................................71
KẾT LUẬN ..............................................................................................................72
Danh mục tài liệu tham khảo.
Phụ lục.


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ALCO:

Ủy Ban quản lý tài sản Nợ - tài sản Có

BGĐ:

Ban giám đốc


BĐH:

Ban điều hành

CĐKT:

Cân đối kế toán

Eximbank:

Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam

FTP:

Giá điều chuyển vốn nội bộ

GAP:

Khe hở nhạy cảm lãi suất

HĐQT:

Hội đồng quản trị

KQHĐKD:

Kết quả hoạt động kinh doanh

NII:


Thu nhập ròng

NIM:

Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên.

NHTM:

Ngân hàng thương mại

NHNN:

Ngân hàng Nhà nước

NHTW:

Ngân hàng Trung ương

QTRRLS:

Quản trị rủi ro lãi suất

RRLS:

Rủi ro lãi suất

RSA:

Tài sản có nhạy cảm lãi suất


RSL:

Tài sản nợ nhạy cảm lãi suất

TCTD:

Tổ chức Tín dụng

TMCP:

Thương mại Cổ phần

TSC:

Tài sản có

TSN:

Tài sản nợ


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ
Bảng biểu:
Bảng 1.1: Tóm tắt phương pháp quản trị khe hở lãi suất năng động ........................16
Bảng 1.2: Loại trừ khe hở nhạy cảm lãi suất ............................................................17
Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu hoạt động của Eximbank 2011-2014 ...............................25
Bảng 2.2: Tình hình khe hở tài sản nhạy cảm lãi suất (Gap) từ 2011 -2014 ............28
Bảng 2.3: Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên qua các năm từ 2011-2014 ............................31
Bảng 2.4: Gap lũy kế theo các kỳ hạn của năm 2014 ...............................................33
Bảng 2.5: Sự khác nhau giữa hai cơ chế điều chuyển vốn FTP và Netting ..............41

Biểu đồ
Biểu đồ 2.1: Tỷ lệ GAP trên tổng tài sản giai đoạn 2011-2014 ................................29
Biểu đồ 2.2: Thu nhập lãi ròng qua các năm từ 2011 – 2014 ...................................30
Biểu đồ 2.3: Tổng giá trị theo hợp đồng đối với công cụ tài chính phái sinh tiền tệ
giai đoạn 2010 – 2014 ...............................................................................................39


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Rủi ro lãi suất là một trong những rủi ro đặc thù của các Ngân hàng thương
mại (NHTM). Rủi ro lãi suất có ảnh hưởng rất lớn đến thu nhập cũng như giá trị
vốn chủ sở hữu của Ngân hàng vì thu nhập từ lãi và chi phí từ lãi là những nguồn
thu và các khoản chi lớn nhất của hầu hết các NHTM.
Trong quá trình phát triển tại các ngân hàng thương mại ở nước ta, rủi ro về
lãi suất vẫn luôn là một đề tài cấp thiết. Trên thực tế, hoạt động quản trị rủi ro đã
các NHTM Việt Nam quan tâm, tuy nhiên chưa toàn diện. Hầu như các NHTM chỉ
chú trọng tới quản trị rủi ro tín dụng, rủi ro thanh khoản mà chưa đi sâu nghiên cứu
biện pháp quản trị các loại rủi ro đặc thù khác của NHTM như: rủi ro lãi suất, rủi ro
hối đoái… Việc quản trị lãi suất đầu vào và đầu ra như thế nào sẽ quyết định đến lợi
nhuận của ngân hàng trong hoạt động kinh doanh tiền tệ của mình. So với rủi ro tín
dụng, rủi ro lãi suất cũng là nguyên nhân quan trọng gây ảnh hưởng đến lợi nhuận
của ngân hàng, làm giảm giá trị thị trường của ngân hàng và làm giảm thu nhập của
các cổ đông.
Trong điều kiện thị trường và hội nhập kinh tế, các loại lãi suất được điều
chỉnh linh hoạt và thường xuyên thay đổi theo sự điều hành của Ngân hàng Nhà
nước (NHNN), nhưng trong cách quản lý vẫn còn nhiều bất cập tồn tại, chưa có các
cơng cụ đo lường RRLS chính xác, do vậy chưa có các biện pháp quản trị rủi ro lãi
suất (QTRRLS) hữu hiệu và khoa học, nên hiệu quả kinh doanh chưa cao. Vì vậy,

việc nghiên cứu về QTRRLS để tối đa hóa hiệu quả trong kinh doanh có ý nghĩa lớn
trong thực tế.
Thực tế cũng có nhiều học giả quan tâm đến vấn đề này và cũng đã có nhiều
nghiên cứu được thực hiện như nghiên cứu Hà Thị Diệu Linh (2007), Mã Thị Nam
Chi (2008), nhưng các nghiên cứu này chủ yếu đề cập đến thực trạng QTRRLS của
hệ thống NHTM Việt Nam nói chung. Do đó, kết quả nghiên cứu chỉ dừng lại ở
tổng thể hệ thống NHTM mà không đi vào cụ thể một ngân hàng nào. Luận văn này
nghiên cứu riêng cho Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam, đi


2

sâu vào các phương pháp xác định, đo lường và kiểm soát RRLS và QTRRLS tại
một ngân hàng cụ thể, từ đó có thể giúp các nhà quản trị Eximbank đưa ra các giải
pháp thích hợp nhằm hồn thiện quy trình QTRRLS tại Eximbank.
Từ những lý do kể trên: để hiểu và nắm bắt được các vấn đề trên, tác giả đã
chọn nghiên cứu đề tài: “Quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập
Khẩu Việt Nam”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu của nghiên cứu này là phân tích tình hình RRLS và QTRRLS tại
Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam trong giai đoạn 2010-2014. Nghiên
cứu sẽ đánh giá những ưu điểm và hạn chế trong QTRRLS, cũng như nguyên nhân
của các tồn tại này.
Từ những phân tích nêu trên, luận văn sẽ đưa ra gợi ý những kiến nghị có
tính khả thi nhằm hồn thiện công tác QTRRLS tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập
Khẩu Việt Nam.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu là rủi ro lãi suất và quản trị rủi ro lãi suất
- Phạm vi nghiên cứu là Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam,
trong giai đoạn 2010 - 2014

4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu định tính, cụ thể là nghiên cứu
tình huống (case study) của một ngân hàng cụ thể, kết hợp với suy luận logic, phân
tích tổng hợp, so sánh và thống kê mơ tả. Nghiên cứu cũng tính toán các chỉ tiêu đo
lường rủi ro lãi suất trên cơ cở các mơ hình lý thuyết để làm cơ sở minh họa cho
phần phân tích.
5. Ý nghĩa của đề tài
Đề tài đã tổng hợp cơ sở lý thuyết về lãi suất và QTRRLS. Thơng qua nghiên
cứu tình huống và phân tích sâu sắc thực trạng RRLS và QTRRLS tại Ngân hàng
TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam, luận văn đã đưa ra một số kiến nghị và gợi ý
chính sách để góp phần hạn chế rủi ro lãi suất tại Eximbank.


3

Đề tài cũng ứng dụng những phương pháp QTRRLS khoa học vào hoạt động
của Eximbank.
6. Tổng quan các nghiên cứu trƣớc đây
Peter S. Rose (2001) là một trong những nhà kinh tế tiên phong cung cấp các
kỹ thuật và chiến lược quản lý tài sản có và tài sản nợ (TSC – TSN) phòng chống
rủi ro lãi suất. Trong sách Quản trị ngân hàng thương mại của mình, tác giả đã trình
bày chi tiết chiến lược quản trị khe hở nhạy cảm lãi suất – mơ hình tái định giá và
chiến lược quản trị khe hở kỳ hạn – mô hình thời lượng ứng dụng trong lượng hóa
rủi ro lãi suất tại các NHTM.
Nguyễn Văn Tiến (2005) nghiên cứu các phép đo lãi suất và những ứng dụng
trong kinh doanh Ngân hàng, xác định lãi suất hịa vốn bình qn, xác định chênh
lệch đầu vào - đầu ra, dự báo lãi suất. Đặc biệt là phương pháp lượng hóa rủi ro lãi
suất, những phương pháp rất hiện đại để các nhà quản trị ngân hàng phòng chống
được rủi ro lãi suất một cách hiệu quả nhằm tránh những thiệt hại có thể xảy ra làm
ảnh hưởng đến mục tiêu lợi nhuận của ngân hàng.

Trần Huy Hồng (2011) đã có những đóng góp quan trọng trong việc đưa
các nghiên cứu hiện đại trên thế giới về quản trị ngân hàng vào thực tiễn Việt Nam
qua việc viện dẫn các quy định pháp luật về ngân hàng khi phân tích lý thuyết. Tác
giả cũng đã khái qt hóa các chiến lược phịng ngừa rủi ro lãi suất một cách cô
đọng và đầy đủ.
Mã Thị Nam Chi (2008), nghiên cứu rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh
doanh tại các ngân hàng TMCP Việt Nam. Tác giả đã phân tích thực trạng quản trị
rủi ro lãi suất của các NHTM sử dụng biểu đồ lệch và đưa ra các nguyên nhân gây
ra RRLS. Từ đó, tác giả đề xuất sử dụng các mơ hình và giải pháp hạn chế RRLS.
Tăng Minh Thơ (2013), tác giả đã nghiên cứu rủi ro lãi suất trong hoạt động
kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam. Tác giả đã phân tích
thực trạng quản trị rủi ro lãi suất tại Eximbank bằng phương pháp hệ số tin cậy
Cronbach Alpha và phân tích nhân tố để đo lường mức độ ảnh hưởng của từng nhân
tố đến quản trị rủi ro lãi suất tại Eximbank.


4

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ RỦI RO LÃI SUẤT VÀ QUẢN TRỊ
RỦI RO LÃI SUẤT TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh tại ngân hàng
thƣơng mại.
1.1.1. Khái niệm và phân loại rủi ro lãi suất.
Theo Timothy W.Koch (1995), rủi ro lãi suất là sự thay đổi thu nhập tiềm
tàng về thu nhập lãi ròng và giá trị thị trường của vốn ngân hàng xuất phát từ sự
thay đổi của mức lãi suất.
Trần Huy Hoàng (2011) định nghĩa rủi ro lãi suất là loại rủi ro xuất hiện khi
có sự thay đổi của lãi suất thị trường hoặc của những yếu tố có liên quan đến lãi
suất dẫn đến nguy cơ biến động thu nhập và giá trị ròng của ngân hàng
Trong hoạt động ngân hàng, việc chấp nhận RRLS là bình thường và RRLS

cũng ảnh hưởng tới khả năng sinh lời và giá trị cổ phiếu. Tuy nhiên, RRLS cao đe
dọa lợi nhuận và vốn chủ sở hữu của ngân hàng. Biến động lãi suất trên thị trường
làm thay đổi lợi nhuận hiện tại của ngân hàng thông qua việc thay đổi thu nhập
ròng, thu nhập nhạy cảm lãi suất và các chi phí hoạt động của ngân hàng. Thay đổi
của lãi suất cũng làm thay đổi giá trị định giá lại TSC – TSN và các công cụ ngoại
bảng khác vì giá trị hiện tại của các dòng tiền trong tương lai thay đổi khi lãi suất
thay đổi. Nói cách khác, lãi suất thay đổi ảnh hưởng tới giá thị trường của các
khoản đầu tư và tài sản nợ của ngân hàng. Sự thay đổi này có thể không tác động
ngay tới bảng báo cáo thu nhập của ngân hàng nhưng ngày càng trở nên quan trọng.
Rủi ro lãi suất có thể được phân thành các loại sau:
Rủi ro cơ bản (Basic risk): Khi lãi suất thay đổi, các chênh lệch này sẽ dẫn
đến thay đổi bất ngờ trong dòng tiền và lợi nhuận của các TSC – TSN và các cơng
cụ ngoại bảng có cùng thời hạn hoặc có cùng đặc điểm tái định giá.
Rủi ro định giá lại (Repricing risk): Hình thức cơ bản và phổ biến nhất của
rủi ro lãi suất xuất phát từ sự chênh lệch thời hạn (trường hợp lãi suất cố định) và
việc định giá lại (trường hợp lãi suất thả nổi) đối với các TSC – TSN và các giao
dịch ngoại bảng. Trong hoạt động ngân hàng, chênh lệch định giá lại là vấn đề rất


5

cơ bản và cũng làm cho thu nhập cũng như trị giá kinh tế ẩn của ngân hàng biến
động thất thường khi lãi suất thay đổi.
Rủi ro đƣờng cong lợi tức (Yield curve risk): Chênh lệch định giá lại sẽ
làm thay đổi độ dốc và hình dạng đường cong lợi nhuận của ngân hàng. Rủi ro
đường cong lợi nhuận xuất hiện khi có sự thay đổi bất ngờ trên đường cong lợi
nhuận làm ảnh hưởng lớn tới lợi nhuận hoặc các giá trị kinh tế ẩn của ngân hàng.
Rủi ro quyền chọn (Option risk): Rủi ro này xuất hiện đối với các TSC –
TSN gắn với quyền chọn.
1.1.2. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro lãi suất

Rủi ro lãi suất phát sinh khi lãi suất không khớp được giữa lãi suất thu được
từ tài sản sinh lãi và lãi suất đi huy động nguồn vốn. Nguyên nhân RRLS chủ yếu
mà các ngân hàng phải đối mặt là: rủi ro cơ bản, rủi ro định giá lại, rủi ro do thay
đổi đường cong lợi tức, rủi ro do các hợp đồng quyền chọn.
-

Rủi ro cơ bản: đây là loại rủi ro xuất hiện khi cơ sở điều chỉnh lãi suất

của phần TSC – TSN khơng tương thích hồn hảo với nhau mặc dù chúng có cùng
đặc tính định giá lại. Khi lãi suất thay đổi, sự khác biệt này có thể gây ra những thay
đổi khơng mong đợi đối với dịng tiền cũng như thu nhập từ chênh lệch lãi suất giữa
TSC – TSN và các tài sản ngoại bảng khác. Ví dụ, một khoản vay được định giá lại
hàng tháng theo lãi suất tín phiếu Kho bạc Mỹ có kỳ hạn 1 tháng, khoản vay này
được tài trợ bởi một khoản tiền gửi được định giá lại hàng tháng theo lãi suất
LIBOR 1 tháng. Rủi ro xảy ra khi chênh lệch giữa 2 lãi suất cơ sở này thay đổi.
-

Rủi ro do định giá lại: Nguyên nhân đầu tiên và cũng được nói đến nhiều

nhất của RRLS là do sự khác biệt về thời gian của ngày đáo hạn và định giá lại của
các TSC – TSN và các tài sản ngoại bảng. Sự khác biệt về định giá lại là yếu tố cơ
bản của hoạt động ngân hàng, có thể mang lại lợi nhuận cho ngân hàng đồng thời
cũng là nguyên nhân khiến ngân hàng chịu tổn thất. Một ngân hàng cho vay dài hạn
với lãi suất cố định với tài sản bên nguồn vốn là tiền gửi ngắn hạn có thể đối mặt
với việc giảm lợi nhuận khi lãi suất tăng lên bởi dịng tiền của món cho vay là cố
định trong suốt thời gian vay trong khi lãi suất phải trả cho món huy động tăng lên


6


sau ngày đáo hạn của món tiền gửi ngắn hạn.
-

Rủi ro do thay đổi đường cong lợi suất: Rủi ro đường cong lợi suất xảy ra

khi đường cong lợi suất dịch chuyển gây tác động tiêu cực đến thu nhập hoặc giá trị
tài sản của ngân hàng. Ví dụ một ngân hàng mua trái phiếu Chính phủ kỳ hạn 10
năm có thể được tài trợ từ nguồn bán trái phiếu Chính phủ kỳ hạn 5 năm. Trong
trường hợp này, khi đường cong lợi suất dốc xuống, có nghĩa là lãi suất dài hạn sẽ
thấp hơn lãi suất ngắn hạn cho nên lãi suất của trái phiếu Chính phủ kỳ hạn 10 năm
sẽ thấp hơn so với kỳ hạn 5 năm từ đó có thể gây thua lỗ.
-

Rủi ro do các hợp đồng quyền chọn: Các hợp đồng quyền chọn - Options

gắn với rất nhiều khoản mục TSC – TSN và các tài sản ngoại bảng cũng là một
nguyên nhân dẫn đến RRLS cho ngân hàng. Đó là các điều khoản quyền chọn mua
hay bán các loại trái phiếu, kỳ phiếu, là các khoản cho vay cho phép người vay
quyền trả trước số dư và hàng loạt các công cụ huy động vốn khác cho phép người
gửi tiền được quyền rút tiền bất kỳ lúc nào mà không phải chịu phạt. Khi đó thời
gian tái định giá của các TSC – TSN thay đổi mà ngân hàng không biết trước được,
sẽ gây nên RRLS và rủi ro thanh khoản cho ngân hàng. Các loại quyền chọn này
mang lại lợi ích cho người nắm giữ quyền và bất lợi cho người bán quyền, nếu
không được quản lý cẩn trọng sẽ gây rủi ro cho ngân hàng.
1.1.3. Tác động của rủi ro lãi suất
1.1.3.1. Tác động đến lợi nhuận của ngân hàng
Biến động lợi nhuận là nhân tố quan trọng để phân tích rủi ro lãi suất vì nếu
mức lợi nhuận bị giảm đi hay thiệt hại tăng nhanh sẽ ảnh hưởng đến sự ổn định tài
chính của các tổ chức tài chính và giảm niềm tin vào thị trường.
Yếu tố thu nhập được quan tâm nhiều nhất là thu nhập ròng từ lãi suất, tức là

chênh lệch giữa tổng thu nhập từ lãi cho vay và chi phí phải trả cho lãi suất huy
động. Khi lãi suất thay đổi, thu nhập cũng như chi phí đều thay đổi, gây ra thay đổi
về thu nhập lãi suất. Thu nhập rịng từ lãi đóng vai trò quan trọng trong tổng thu
nhập của ngân hàng và cũng có mối liên hệ trực tiếp với biến động lãi suất trên thị
trường.


7

1.1.3.2. Tác động đến giá trị kinh tế của ngân hàng
Giá trị kinh tế của một tài sản là giá trị hiện tại của các dòng tiền trong tương
lai của ngân hàng, được chiết khấu theo lãi suất hiện tại. Giá trị kinh tế của ngân
hàng được xác định bởi giá trị hiện tại của các dịng tiền dự tính của các TSC trừ đi
dịng tiền dự tính của TSN cộng với các dòng tiền của các trạng thái ngoại bảng.Với
định nghĩa này, khi lãi suất biến động sẽ ảnh hưởng tới giá trị kinh tế của ngân
hàng.
Việc xem xét tác động của RRLS trên khía cạnh trị giá kinh tế cho thấy tác
động lâu dài của biến động lãi suất đối với hoạt động của ngân hàng, trong khi đó
khi xem xét trên khía cạnh lợi nhuận chỉ cho thấy tác động ngắn hạn và không đưa
ra được dự đốn chính xác về tác động này đối với tình hình chung của ngân hàng.
1.1.4. Các chỉ tiêu phản ảnh rủi ro lãi suất
1.1.4.1. Khe hở kỳ hạn (Duration Gap)
Khe hở kỳ hạn là sự chênh lệch giữa kỳ đến hạn trung bình của TSN và kỳ
đến hạn trung bình của TSC
Khe hở kỳ hạn = Kỳ hạn đến hạn trung bình TSC – Kỳ hạn đến hạn
trung bình TSN
Nếu đường cong lãi suất là đường dốc lên trên tức là kỳ hạn dài có lãi suất
cao hơn kỳ hạn ngắn thì:
- Khe hở kỳ hạn > 0 làm tăng lợi nhuận của Ngân hàng (Lãi suất của tài sản
có với kỳ hạn dài lớn hơn lãi suất của tài sản nợ với kỳ hạn ngắn).

- Khe hở kỳ hạn < 0 làm giảm lợi nhuận của Ngân hàng (Lãi suất của tài sản
có với kỳ hạn ngắn nhỏ hơn lãi suất của tài sản nợ với kỳ hạn dài).
Nếu đường cong lãi suất là đường dốc xuống dưới tức là kỳ hạn dài có lãi
suất thấp hơn kỳ hạn ngắn thì:
- Khe hở kỳ hạn > 0 làm giảm lợi nhuận của Ngân hàng (Lãi suất của tài sản
có với kỳ hạn dài nhỏ hơn lãi suất của tài sản nợ với kỳ hạn ngắn).
- Khe hở kỳ hạn < 0 làm tăng lợi nhuận của Ngân hàng (Lãi suất của tài sản
có với kỳ hạn ngắn lớn hơn lãi suất của tài sản nợ với kỳ hạn dài).


8

1.1.4.2. Khe hở nhạy cảm lãi suất (Interest rate sensitive gap)
Khe hở nhạy cảm lãi suất là sự chênh lệch giữa giá trị TSC nhạy cảm với lãi
suất và giá trị TSN nhạy cảm với lãi suất được định giá lại tại một ngày xác định.
Đây là công cụ đơn giản nhất dùng để đo lường tổn thất khi lãi suất thay đổi. Để đo
lường được khe hở nhạy cảm lãi suất, ngân hàng cần phân loại một cách chính xác
các TSC – TSN dựa trên độ nhạy cảm lãi suất.
Khe hở nhạy cảm lãi suất (R) = Giá trị tài sản có nhạy cảm lãi suất –
Giá trị tài sản nợ nhạy cảm lãi suất
Trong đó:
- Tài sản có nhạy cảm lãi suất: Tài sản có sẽ được định giá lại trong kỳ như
các khoản cho vay sắp đến kỳ điều chỉnh lãi suất, các khoản đầu tư trái phiếu lãi
suất thả nổi…
- Tài sản nợ nhạy cảm lãi suất: là những khoản vốn mà lãi suất được điều
chỉnh theo điều kiện thị trường: tiết kiệm ngắn hạn, tiền gửi mang lãi suất thả nổi…
- Trường hợp khe hở kỳ hạn dương: ngân hàng nhạy cảm về TSC. Rủi ro
định giá lại xuất hiện, khi lãi suất tăng, giá trị TSC định giá lại với mức lãi suất lớn
hơn giá trị TSN định giá lại, thu từ lãi trên tài sản sẽ tăng nhiều hơn chi phí trả lãi
cho vốn huy động, nếu các yếu tố khác không đổi, thu nhập lãi của ngân hàng sẽ

tăng lên. Ngược lại, lãi suất giảm thu nhập lãi của ngân hàng sẽ giảm.
- Trường hợp khe hở kỳ hạn âm: ngân hàng nhạy cảm về TSN. Rủi ro định
giá lại xuất hiện khi lãi suất thị trường sẽ tăng và làm giảm lợi nhuận của ngân hàng
(Giá trị TSC định giá lại với mức lãi suất nhỏ hơn giá trị tài sản nợ định giá lại).
Ngược lại, lãi suất giảm thu nhập lãi của ngân hàng sẽ tăng.
Khi khe hở này bằng 0, tức là tổng giá trị TSC nhạy cảm lãi suất bằng tổng
giá trị TSN nhạy cảm lãi suất thì ngân hàng có RRLS là thấp nhất.
Tuy nhiên, trong thực tế, khi khe hở nhạy cảm lãi suất bằng 0 cũng khơng
loại trừ hồn tồn được RRLS bởi lãi suất của các TSC – TSN không ràng buộc
chặt chẽ với nhau. Ví dụ, lãi suất cho vay có xu hướng thay đổi chậm hơn lãi suất
của những khoản đi vay trên thị trường tiền tệ. Vì vậy, thu từ lãi của ngân hàng có


9

xu hướng tăng chậm hơn chi phí trả lãi trong giai đoạn kinh tế tăng trưởng, và
ngược lại chi phí trả lãi có xu hướng giảm nhanh hơn thu từ lãi trong giai đoạn kinh
tế suy thoái.
1.1.4.3. Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (Net Interest Margin - NIM)
Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên là chỉ số được sử dụng để xác định chênh lệch
giữa thu nhập lãi và chi phí lãi phải trả của ngân hàng, cho biết hiện các ngân hàng
đang thực sự hưởng chênh lệch lãi suất giữa hoạt động huy động và hoạt động đầu
tư là bao nhiêu.

Thu nhập lãi
NIM

-

Chi phí lãi


=
Tổng tài sản có sinh lời

Trong đó:
- Thu nhập lãi: lãi cho vay, đầu tư, lãi tiền gửi tại ngân hàng khác, lãi đầu tư
chứng khốn…
- Chi phí lãi: chi phí huy động vốn, đi vay…
- Tổng tài sản có sinh lời: Tổng tài sản có – (Tiền mặt + Tài sản cố định)
Đây là hệ số giúp cho ngân hàng dự báo trước khả năng sinh lãi của ngân
hàng thông qua việc kiểm sốt chặt chẽ tài sản sinh lời và tìm kiếm những nguồn
vốn có chi phí thấp nhất. Hệ số này cho thấy nếu chi phí huy động vốn tăng nhanh
hơn lãi thu từ cho vay và đầu tư hoặc lãi thu từ cho vay và đầu tư giảm nhanh hơn
chi phí huy động vốn sẽ làm cho NIM bị thu hẹp lại, rủi ro lãi suất sẽ lớn.
Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên chịu sự tác động của các yếu tố sau: (i) những
thay đổi trong lãi suất; (ii) những thay đổi trong mức chênh lệch giữa lãi thu về từ
TSC và chi phí trả lãi cho TSN; (iii) những thay đổi về giá trị TSC nhạy cảm lãi
suất mà ngân hàng nắm giữ khi mở rộng hay thu hẹp quy mơ hoạt động của mình;
(iv) những thay đổi về giá trị TSN phải trả lãi mà ngân hàng sử dụng để tài trợ cho
danh mục tài sản sinh lời khi mở rộng hoặc thu hẹp hoạt động; (v) những thay đổi
về cấu trúc của TSC – TSN mà ngân hàng thực hiện khi tiến hành chuyển đổi TSC,
TSN giữa lãi suất cố định và lãi suất thay đổi, giữa kỳ hạn ngắn và kỳ hạn dài, giữa


10

tài sản mang lại mức thu nhập thấp với tài sản mang lại mức thu nhập cao.
1.1.5. Các phƣơng pháp đo lƣờng rủi ro lãi suất
1.1.5.1. Mơ hình định giá lại (The Repricing model)
Nội dung của mơ hình định giá lại là việc phân tích các luồng tiền dựa trên

nguyên tắc giá trị ghi sổ nhằm xác định chênh lệch giữa lãi suất thu được từ TSC và
lãi suất thanh toán cho TSN sau một thời gian nhất định. Các ngân hàng tính số
chênh lệch giữa TSC – TSN đối với từng kì hạn và đặt chúng trong mối quan hệ với
độ nhạy cảm lãi suất thị trường. Độ nhạy cảm của lãi suất chính là khoảng thời gian
mà TSC – TSN được định giá lại (theo mức lãi suất mới của thị trường).
Ta có:
ΔNIIi = (GAPi) × Δri = (RSAi − RSLi) × Δri
Trong đó:
ΔNIIi: Sự thay đổi thu nhập rịng từ lãi suất của nhóm i
GAPi: Chênh lệch giá trị ghi sổ giữa TSC – TSN của nhóm i
Δri:

Mức thay đổi lãi suất của nhóm i

RSAi, RSLi: Giá trị ghi sổ TSC, TSN thuộc nhóm i
Ta thấy, nếu chênh lệch giữa TSC – TSN nhạy cảm với lãi suất của ngân
hàng là số dương, thì khi lãi suất tăng ngân hàng sẽ tăng thêm thu nhập từ lãi suất,
khi lãi suất giảm ngân hàng sẽ phải chịu rủi ro lãi suất và ngược lại.
Mơ hình định giá lại tương đối đơn giản và trực quan xác định chênh lệch
giữa lãi suất thu được từ TSC và lãi suất thanh toán cho TSN sau một thời kỳ nhất
định.
Như vậy, có thể thấy rằng mơ hình định giá lại là cơng cụ hữu ích đối với
nhà quản trị ngân hàng trong việc phòng ngừa rủi ro lãi suất. Tuy nhiên, mơ hình
này cũng bộc lộ những hạn chế nhất định như sau:
Thứ nhất, sự thay đổi của lãi suất không những ảnh hưởng đến thu nhập lãi
suất còn ảnh hưởng đến giá trị thị trường của TSC – TSN. Mô hình định giá lại chỉ
đề cập đến giá trị ghi sổ của tài sản mà không đề cập đến giá trị thị trường của
chúng. Do đó, mơ hình định giá lại chỉ phản ánh được một phần rủi ro lãi suất đối



11

với ngân hàng.
Thứ hai, vấn đề phân nhóm tài sản theo một khung kì hạn nhất định đã phản
ánh sai lệch thông tin về cơ cấu các TSC – TSN trong cùng một nhóm, bởi trong
cùng một nhóm, tài sản nợ có thể được định giá tại thời điểm cuối và TSN có thể
được định giá lại tại thời điểm đầu của kì tái định giá.
Thứ ba là về vấn đề tài sản đến hạn. Trong thực tế, những khoản tín dụng dài
hạn có thể thế chấp được thường được trả góp định kì hàng tháng hoặc hàng q.
Do đó, ngân hàng có thể tái đầu tư những khoản tiền thu được này trong năm với lãi
suất trên thị trường hiện hành, nghĩa là các khoản tiền thu được trong năm thuộc
loại tài sản có nhạy cảm với lãi suất.
1.1.5.2. Mơ hình kỳ hạn - đến hạn (The Maturity Model)
Mơ hình kì hạn đến hạn là một phương pháp đơn giản, trực quan để lượng
hóa rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh ngân hàng. Nội dung của mô hình
này bao gồm lượng hóa rủi ro lãi suất đối với một tài sản và lượng hóa rủi ro lãi suất
đối với một danh mục tài sản.
- Lượng hóa rủi ro lãi suất đối với một tài sản:
Ta có:

P1M  P1
P1
P
 M 1
R
R1  R1
P1 : tỷ lệ % tổn thất của tài sản
R : tỷ lệ % thay đổi của lãi suất
P1M : giá trị thị trường của tài sản khi lãi suất thay đổi


P1 : giá trị thị trường hiện tại của tài sản
R1M : lãi suất sau khi thay đổi

R1 : lãi suất hiện tại

- Lượng hóa rủi ro lãi suất đối với một danh mục tài sản:
Áp dụng cơng thức tính lượng hóa rủi ro lãi suất đối với một tài sản nhưng


12

giá trị thị trường của một danh mục tài sản được tính dựa trên kỳ hạn đến hạn bình
qn của danh mục tài sản. Kỳ hạn đến hạn bình quân của danh mục tài sản được
xác định:
n

n

M A   WAi M Ai
i 1

M L   WLj M Lj
i 1

;

M A , M L : kỳ hạn đến hạn bình quân của danh mục TSC, TSN
W Ai : tỷ trọng và M Ai : kì hạn đến hạn của TSC i
W Lj : tỷ trọng và M Lj : kì hạn đến hạn của TSN j


Qua đó cho thấy, nguyên nhân chính gây nên rủi ro lãi suất đối với các
NHTM là sự khơng cân xứng về kì hạn giữa TSC – TSN. Về mặt lý thuyết, phương
pháp tốt nhất để phòng ngừa rủi ro lãi suất đối với một ngân hàng là làm cho tài sản
có và tài sản nợ cân xứng với nhau, hay M A - M L = 0. Nhưng trên thực tế, các ngân
hàng thường sử dụng một tỷ lệ nhất định vốn ngắn hạn để cho vay dài hạn nên rủi
ro lãi suất ln là yếu tố thường trực, địi hỏi các ngân hàng cần phải nắm vững kỹ
thuật phòng chống bằng các nghiệp vụ phái sinh.
Mơ hình kì hạn - đến hạn cịn có hạn chế là đã khơng đề cập đến yếu tố thời
lượng của các luồng tài sản có và tài sản nợ. Tuy nhiên, nó có ưu điểm là đơn giản
và trực quan nên được các ngân hàng sử dụng khá phổ biến.
1.1.5.3. Mơ hình thời lƣợng (The Duration Model)
Thời lượng của tài sản là thước đo thời gian tồn tại luồng tiền của tài sản
này, được tính trên cơ sở các giá trị hiện tại của nó.
N

D

t

 PV . n
t 1
N

t

 PV
t 1

t


Trong đó:
D : thời lượng tài sản

PVt: giá trị hiện tại luồng tiền tại thời điểm t

PVt 

CFt
R
(1  )t
n


13

CFt: giá trị luồng tiền tại thời điểm cuối kỳ
R: lãi suất hiện hành
t: thời điểm xảy ra luồng tiền (t = 1, 2, 3,…,n)
N: tổng số luồng tiền xảy ra
Thời lượng D (Duration) là phép đo trực tiếp độ nhạy cảm của giá trị TSC –
TSN đối với lãi suất – chính là sự thay đổi giá trị thị trường của tài sản khi lãi suất
thay đổi. Thời lượng của tài sản càng lớn thì giá trị của tài sản càng nhạy cảm với
lãi suất. Mối quan hệ giữa sự thay đổi thị giá tài sản và lãi suất thị trường được biểu
diễn theo biểu thức sau:

P
r
 D 
P
1 r

P: giá trị thị trường của tài sản
ΔP: mức thay đổi giá trị thị trường của tài sản
D: thời lượng tài sản
r: lãi suất thị trường
Δr: mức thay đổi lãi suất thị trường
Mơ hình thời lượng lượng hóa rủi ro lãi suất bằng cách xác định mức thay
đổi vốn tự có của NH khi lãi suất thị trường thay đổi:
ΔE = ΔA – ΔL=  DA  A 

r
r
L
r
 ( DL  L 
) = ( DA  DL  )  A
1 r
1 r
A
1 r

ΔE: mức thay đổi vốn tự có
ΔA: mức thay đổi TSC
ΔL: mức thay đổi TSN
Như vậy, sự thay đổi lãi suất ngoài dự kiến tác động đến mức vốn tự có của
ngân hàng phụ thuộc vào ba yếu tố sau: (i) Chênh lệch thời lượng giữa tài sản có và
tài sản nợ đã được điều chỉnh bởi tỷ lệ đòn bẩy (k = L/A). Chênh lệch thời lượng
phản ánh sự không cân xứng về thời lượng của hai vế bảng cân đối tài sản. Chênh
lệch này lớn thì tiềm ẩn rủi ro lãi suất với ngân hàng càng cao; (ii) Quy mô của
ngân hàng, tức là tổng TSC (A) càng lớn thì tiềm ẩn rủi rõ lãi suất đối với ngân



14

hàng càng cao; (iii) Mức thay đổi lãi suất (Δr) càng nhiều thì tiềm ẩn rủi ro lãi suất
đối với ngân hàng càng cao.
Trong ba yếu tố trên thì ảnh hưởng của yếu tố lãi suất thường mang tính chất
ngoại sinh đối với ngân hàng bởi vì sự thay đổi lãi suất thường là từ sự thay đổi
chính sách tiền tệ của NHNN. Còn đối với mức độ chênh lệch thời lượng và quy mơ
tài sản thì được đặt dưới sự kiểm sốt của ngân hàng.
So với mơ hình định giá lại và mơ hình kì hạn - đến hạn, thì mơ hình thời
lượng được đánh giá là hồn hảo hơn nhiều trong việc đo mức độ nhạy cảm của
TSC – TSN đối với lãi suất, bởi nó đề cập đến yếu tố thời lượng của tất cả các
luồng tiền cũng như kì hạn đến hạn của TSC – TSN. Việc sử dụng mơ hình thời
lượng để QTRRLS là một giải pháp thích hợp bởi nó cho phép các ngân hàng
phịng ngừa được RRLS đối với tồn bộ hay một bộ phận riêng lẻ của bảng cân đối
tài sản.
Tuy nhiên, mơ hình thời lượng được xem là rất khó để áp dụng vào thực tiễn
hoạt động kinh doanh ngân hàng, dù việc áp dụng mơ hình này vào việc phịng
ngừa RRLS là rất hiệu quả trong hầu hết các trường hợp của thực tiễn hoạt động
ngân hàng. Dù được xem là hồn hảo hơn nhiều so mới mơ hình định giá lại và mơ
hình kì hạn - đến hạn.
1.2. Quản trị rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh của các ngân hàng
thƣơng mại
1.2.1. Khái niệm quản trị rủi ro lãi suất
Quản trị rủi ro lãi suất trong các NHTM là các biện pháp, các hoạt động tác
động tới RRLS, bao gồm việc đo lường, xác định, giám sát, kiểm soát RRLS của
các tổ chức ngân hàng, nhằm hạn chế đến mức tối đa các ảnh hưởng xấu tác động
đến thu nhập của ngân hàng khi lãi suất thay đổi. Về mặt nghiệp vụ, QTRRLS là
việc dùng các công cụ tài chính để hạn chế hay giảm thiểu mất mát tài chính do
RRLS gây ra.

- Các thơng lệ chuẩn mực QTRRLS: QTRRLS trong ngân hàng liên quan
đến việc áp dụng 4 yếu tố trong việc quản trị TSC – TSN và quản lý ngoại bảng bao


15

gồm: (i) Có Ủy Ban quản lý tài sản Nợ - tài sản Có (ALCO) thích hợp có chun
mơn sâu chịu trách nhiệm việc QTRRLS; (ii) Có các chính sách và cách thức đúng
đắn, thích hợp để QTRRLS; (iii) Có cách đo lường RRLS đúng đắn, có các chức
năng giám sát và kiểm soát; (iv) Hệ thống kiểm soát nội bộ cần thiết và bộ phận
kiểm toán độc lập.
Cách thức cụ thể mà ngân hàng lựa chọn những yếu tố trên để QTRRLS sẽ
phụ thuộc vào độ phức tạp và bản chất của các rủi ro trong ngân hàng đang nắm
giữ, các hoạt động của TSC và TSN cũng như mức độ của RRLS. Do vậy, ngân
hàng sẽ thực hiện QTRRLS rất đa dạng. Ví dụ, các ngân hàng có độ phức tạp ít hơn
và các nhà quản trị cao cấp can thiệp một cách tích cực vào chi tiết hoạt động hàng
ngày thì có thể dựa vào q trình QTRRLS cơ bản. Tuy nhiên các tổ chức khác có
những hoạt động phức tạp và đa dạng thì có thể sẽ cần quá trình QTRRLS cẩn thận
hơn và chuẩn mực hơn, để đánh giá các hoạt động tài chính đa dạng và cung cấp sự
quản trị cao cấp đối với các thông tin mà họ cần để giám sát các hoạt động diễn ra
hàng ngày.
1.2.2. Mục tiêu của quản trị rủi ro lãi suất
- Giảm thiểu tổn thất cho ngân hàng
Một trong những mục tiêu quan trọng trong hoạt động QTRRLS là hạn chế
tới mức tối đa mọi ảnh hưởng xấu của sự biến động lãi suất đến thu nhập của ngân
hàng. Dù lãi suất thay đổi như thế nào, các ngân hàng luôn mong muốn đạt được
thu nhập dự kiến ở mức tương đối ổn định.
Để đạt được mục tiêu này các ngân hàng cần phải tập trung vào những bộ
phận nhạy cảm nhất với lãi suất trong danh mục TSC – TSN. Thơng thường đó là
các tài sản sinh lời, như các khoản cho vay và đầu tư (bên TSC) hay các khoản tiền

gửi, khoản vay trên thị trường tiền tệ (bên TSN). Để bảo vệ thu nhập trước RRLS,
ngân hàng duy trì một tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (NIM) cố định.
- Tăng lợi nhuận cho ngân hàng
Ngoài việc giảm thiểu những tổn thất do RRLS gây ra, ngân hàng cịn có thể
tối đa hóa lợi nhuận cho mình với những dự đốn đúng về biến động của lãi suất


16

trong tương lai.
Nếu các ngân hàng dự đoán được trước sự tăng lên của lãi suất, họ có thể
ngăn chặn tổn thất và sinh lời bằng cách thực hiện một số điều chỉnh đối với TSC –
TSN để giảm quy mơ của khe hở nhạy cảm lãi suất tích luỹ hoặc sử dụng các cơng
cụ bảo vệ (hợp đồng hốn đổi lãi suất, hợp đồng kỳ hạn...)
Các ngân hàng có khe hở nhạy cảm tích lũy dương sẽ có lợi khi lãi suất tăng
và phải chịu tổn thất về thu nhập khi lãi suất giảm. Ngược lại, các ngân hàng có khe
hở nhạy cảm tích lũy âm sẽ có lợi khi lãi suất giảm nhưng sẽ phải chịu tổn thất nếu
lãi suất tăng.
1.2.3. Các phƣơng pháp quản trị rủi ro lãi suất
1.2.3.1. Quản trị khe hở nhạy cảm lãi suất
Nếu ngân hàng tin vào khả năng dự báo lãi suất của mình, họ thường xuyên
thay đổi khe hở nhạy cảm lãi suất, đặt ngân hàng vào trạng thái nhạy cảm tài sản
hoặc nhạy cảm nguồn vốn. Đây được gọi là phương pháp quản trị khe hở năng
động:
Bảng 1.1: Tóm tắt phƣơng pháp quản trị khe hở lãi suất năng động
Những dự đoán về Giá trị khe hở Phản ứng của Kết quả (nếu dự
sự thay đổi của lãi nhạy cảm lãi các nhà quản lý

đoán đúng)


suất (của ngân hàng) suất tối ƣu
Lãi suất thị trường Khe hở dương

Tăng TSC nhạy Thu nhập lãi từ tài

tăng

cảm lãi suất

sản sẽ tăng nhiều

Giảm TSN nhạy hơn chi phí trả lãi
Lãi suất thị trường Khe hở âm

cảm lãi suất.
Giảm TSC nhạy Chi phí trả lãi cho

giảm

cảm lãi suất

các khoản nợ sẽ

Tăng TSN nhạy giảm nhiều hơn thu
cảm với lãi suất
lãi
Chiến lược quản trị năng động là chiến lược được áp dụng khi ngân hàng có
thể dự báo được lãi suất, dự đốn chiều hướng biến động trong tương lai của lãi suất
để điều chỉnh khe hở nhạy cảm lãi suất. Tuy nhiên, chiến lược này cũng buộc ngân



×