Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập khẩu Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.61 MB, 118 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH
-------  -------

VÕ VIỆT THÁI QUYÊN

QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01

Người hướng dẫn khoa học: PGS.,TS. NGUYỄN THỊ NHUNG
TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2016


i

TÓM TẮT LUẬN VĂN

Luận văn lựa chọn đề tài nghiên cứu: “Quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân
Hàng Thương Mại Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam” với mục đích nhằm
đánh giá cơng tác quản trị rủi ro hoạt động (QTRRHĐ) tại Ngân hàng Thương Mại
Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam (Eximbank) và đề ra các giải pháp nhằm tăng
cường công tác QTRRHĐ tại Eximbank.


Để đạt được mục tiêu nghiên cứu tác giả sử dụng phương pháp phân tích
tổng hợp, so sánh, thống kê mơ tả, sau đó tác giả tiến hành khảo sát các nhân viên
đang công tác tại Eximbank để đưa ra những nhận định về công tác QTRRHĐ tại
Eximbank.
Luận văn gồm 3 chương với các nội dung chính như sau:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về QRRRHĐ tại NHTM. Các cơ sở lý thuyết về
RRHĐ và QTRRHĐ sẽ được tác giả trình bày trong chương 1. Các nội dung của
công tác QTRRHĐ tại NHTM làm cơ sở cho phân tích thực trạng ở chương 2.
Chương 2: Thực trạng QTRRHĐ tại Eximbank. Trong chương này tác giả
đưa ra quy trình QTRRHĐ tại Eximbank, sau đó tiến hành khảo sát các chi nhánh
trong hệ thống để đánh giá nhận thức của nhân viên Eximbank về RRHĐ và
QTRRHĐ. Từ đó, tác giả phân tích những mặt đạt được, những mặt còn hạn chế và
những nguyên nhân dẫn đến những hạn chế trong công tác QTRRHĐ tại Eximbank.
Chương 3: Giải pháp tăng cường QTRRHĐ tại Eximbank giai đoạn 20162020. Ở chương 3 tác giả dựa vào những nguyên nhân hạn chế ở chương 2 để đưa
ra các giải pháp nhằm tăng cường công tác QTRRHĐ tại Eximbank, đồng thời tác
giả cũng đưa ra những kiến nghị đối với NHNN ở trong chương này.
Sau khi kết thúc luận văn, người đọc sẽ có cái nhìn tổng quan về QTRRHĐ
của NHTM, thực trạng công tác QTRRHĐ tại Eximbank, các giải pháp và kiến nghị
nhằm tăng cường công tác QTRRHĐ trong thời gian tới.


ii

LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là: VÕ VIỆT THÁI QUYÊN
Sinh ngày: 25 tháng 06 năm 1989 - Tại: Thạnh Hóa- Long An
Quê quán: Long An
Hiện công tác tại: Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Việt
Nam - Chi nhánh Chợ Lớn
Là học viên cao học khóa 16 của Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM

Tôi cam đoan đề tài: Quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng Thương Mại
Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam
Chuyên ngành: Kinh tế Tài chính - Ngân hàng
Mã số chuyên ngành: 60 34 02 01
Người hướng dẫn khoa học: PGS.,TS. Nguyễn Thị Nhung
Luận văn được thực hiện tại Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM.
Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một
trường đại học nào. Luận văn này là cơng trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả
nghiên cứu là trung thực, trong đó khơng có các nội dung đã được cơng bố trước
đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn
nguồn đầy đủ trong luận văn.
TP.HCM, ngày 20 tháng 10 năm 2016
Tác giả

Võ Việt Thái Quyên


iii

LỜI CÁM ƠN
Lời đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn cơ PGS.,TS. Nguyễn Thị Nhung đã
hướng dẫn tận tình cho tơi hồn thành luận văn này. Cơ đã định ra hướng đi và
hướng dẫn tôi chi tiết từ đề cương đến nội dung cụ thể từng chương.
Đồng thời tôi cũng xin gửi lời cám ơn đến Ban lãnh đạo cùng các anh chị
của Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam (các chi nhánh Chợ Lớn, Sài
Gòn, Quận 10, Cộng Hịa, An Giang, Bn Ma Thuộc, Phịng quản lý RRHĐ) đã
hỗ trợ trả lời khảo sát và tạo điều kiện thuận lợi nhất để tơi hồn thành luận văn này.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cám ơn đến tất cả các thầy cô, những đồng nghiệp,
bạn bè người thân của tơi đã tận tình góp ý, thảo luận, chia sẻ và giúp đỡ để tơi hồn
thành tốt luận văn này.

Mặc dù đã có sự cố gắng rất lớn nhưng luận văn khơng thể khơng tránh khỏi
những thiếu sót. Rất mong nhận được sự góp ý chỉnh sửa để bản thân có điều kiện
nghiên cứu và tiếp tục hồn thiện hơn nữa.
Tôi xin chân thành cám ơn.


iv

MỤC LỤC
TÓM TẮT LUẬN VĂN ..............................................................................................i
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... ii
LỜI CÁM ƠN ........................................................................................................... iii
MỤC LỤC ..................................................................................................................iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................. viii
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH ..............................................................ix
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................xi
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .......................................................................1
1.1. RỦI RO HOẠT ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............................ 1
1.1.1. Các loại rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngân hàng ............................. 1
1.1.2. Rủi ro hoạt động tại ngân hàng thương mại ..............................................1
1.2.2. Sự cần thiết phải quản trị rủi ro hoạt động tại ngân hàng thương mại......6
1.2.3. Nội dung của quản trị rủi ro hoạt động tại ngân hàng thương mại ...........7
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro hoạt động tại ngân hàng
thương mại ........................................................................................................18
1.2.5. Nguyên tắc quản trị rủi ro hoạt động theo Basel ....................................20
1.3. KINH NGHIỆM QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TỔ CHỨC
TÀI CHÍNH QUỐC TẾ VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM ĐỐI VỚI CÁC NHTM
VIỆT NAM ...............................................................................................................22
1.3.1. Kinh nghiệm quản trị rủi ro hoạt động của các ngân hàng trên thế giới .22

1.3.2. Bài học kinh nghiệm cho các NHTM Việt Nam.....................................25
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.......................................................................................... 27


v

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM ............28
2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP
KHẨU VIỆT NAM ...................................................................................................28
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .......................................................... 28
2.1.2. Các sản phẩm và dịch vụ.........................................................................28
2.1.3. Sơ lược về hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần
Xuất Nhập Khẩu Việt Nam ...............................................................................29
2.2. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM ............................. 31
2.2.1. Mục tiêu quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng thương mại cổ phần
Xuất Nhập Khẩu Việt Nam ...............................................................................31
2.2.2. Các quy định liên quan đến quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam ..............................................32
2.2.3. Quy trình quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng thương mại cổ phần
Xuất Nhập Khẩu Việt Nam ...............................................................................34
2.3. MỘT SỐ NGUYÊN NHÂN CỦA RỦI RO HOẠT ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM ............................. 38
2.3.1. Rủi ro do con người ................................................................................38
2.3.2. Rủi ro do quy trình ..................................................................................42
2.3.3. Rủi ro do công nghệ thông tin .................................................................43
2.3.4. Rủi ro do các yếu tố bên ngoài ................................................................ 44
2.3.5. Khảo sát ý kiến của các bộ công nhân của Eximbank đối với rủi ro hoạt
động và quản trị rủi ro hoạt động ......................................................................45

2.4. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM .................53


vi

2.4.1. Thành tựu ................................................................................................ 53
2.4.2. Tồn tại .....................................................................................................55
2.4.3. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế ................................................59
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.......................................................................................... 62
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT
NAM GIAI ĐOẠN 2016-2020 ................................................................................63
3.1. ĐỊNH HƯỚNG QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 20162020 ........................................................................................................................... 63
3.1.1. Định hướng hoạt động của Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập
Khẩu Việt Nam giai đoạn 2016-2020 ............................................................... 63
3.1.2. Định hướng quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng thương mại cổ phần
Xuất Nhập Khẩu Việt Nam ...............................................................................64
3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM GIAI
ĐOẠN 2016-2020 .....................................................................................................65
3.2.1. Xây dựng văn hóa quản trị rủi ro hoạt động, đánh giá đúng vai trò quản
trị rủi ro hoạt động trong toàn bộ hệ thống ....................................................... 66
3.2.2. Xây dựng đầy đủ quy trình, quy chế cho cơng tác quản trị rủi ro hoạt
động ...................................................................................................................67
3.2.3. Hồn thiện về tổ chức, bố trí cán bộ ....................................................... 69
3.2.4. Xây dựng nguồn nhân lực .......................................................................70
3.2.5. Xây dựng cơ sở dữ liệu tổn thất một cách đầy đủ, tin cậy ...................... 72
3.2.6. Tiến hành thống kê các rủi ro hoạt động, chấn chỉnh việc thực hiện báo

cáo tổn thất rủi ro hoạt động .............................................................................73


vii

3.2.7. Áp dụng các công cụ đo lường và tài trợ rủi ro hoạt động ..................... 73
3.2.8. Tăng cường công tác kiểm soát nội bộ theo tiêu chuẩn đánh giá COSO
và tăng cường kiểm toán nội bộ qua kết hợp cơng tác kế tốn quản trị............74
3.2.9. Tăng cường năng lực tài chính ................................................................ 75
3.2.10. Đầu tư xây dựng hệ thống công nghệ thông tin hiện đại. ..................... 75
3.2.11. Áp dụng các phương pháp giảm thiểu tổn thất rủi ro hoạt động ..........77
3.3. KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC .......................................79
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.......................................................................................... 81
KẾT LUẬN ..............................................................................................................82
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: MƠ HÌNH TỔ CHỨC EXIMBANK
PHỤ LỤC 2: TÍNH TỐN VỐN U CẦU CHO RRHĐ
PHỤ LỤC 3: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT
PHỤ LỤC 4: DANH SÁCH KRIs ĐỀ XUẤT CHO EXIMBANK
PHỤ LỤC 5: KHUNG PHÁP LÝ HIỆN HÀNH LIÊN QUAN ĐẾN QTRRHĐ
PHỤ LỤC 6: MẪU BÁO CÁO TỔN THẤT RRHĐ
PHỤ LỤC 7: KHUNG QTRRHĐ ĐỀ XUẤT CHO EXIMBANK


viii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt


Nghĩa tiếng Việt

ATM

Máy rút tiền tự động

AMA

Phương pháp đo lường tiên tiến

BIA

Phương pháp chỉ số cơ bản

Basel

Ủy ban giám sát tài chính ngân hàng

CNTT

Cơng nghệ thông tin

Eximbank

Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam

HĐQT

Hội đồng quản trị


KSNB

Kiểm soát nội bộ

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHNN

Ngân hàng nhà nước

SA

Phương pháp chuẩn hóa

RRHĐ

Rủi ro hoạt động

QTRRHĐ

Quản trị rủi ro hoạt động

QTRR

Quản trị rủi ro

TCTD


Tổ chức tín dụng


ix

DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH

BẢNG

Trang

Bảng 1.1: Bảng giá trị hệ số β cho mỗi mảng nghiệp vụ theo quy định
của Ủy ban Basel ...................................................................................................... 13
Bảng 1.2: So sánh sự khác biệt của ba phương pháp lượng hóa RRHĐ
theo Basel II ............................................................................................................ 15
Bảng 1.3: Bảng kế hoạch kiểm soát RRHĐ ............................................................. 16
Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu hoạt động của Eximbank 2011-2015 .............................. 30
Bảng 2.2: Thống kê RRHĐ tại Eximbank qua các năm .......................................... 37
Bảng 2.3: Đặc điểm đối tượng được khảo sát tại Eximbank ................................... 46
Bảng 2.4: Kết quả khảo sát về RRHĐ và QTRRHĐ ............................................... 47
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Kết quả khảo sát về nghiệp vụ có lỗi tác nghiệp thường hay xảy ra... 49
Biểu đồ 2.2: Kết quả khảo sát về nguyên nhân chính dẫn đến RRHĐ .................... 50
Biểu đồ 2.3: Kết quả khảo sát về các giai đoạn quan trọng trong QTRRHĐ .......... 50
Biểu đồ 2.4: Kết quả khảo sát về các công cụ QTRRHĐ ........................................ 51
Biểu đồ 2.5: Kết quả khảo sát phòng ngừa RRHĐ .................................................. 51
Biểu đồ 2.6: Kết quả khảo sát về trách nhiệm QTRRHĐ ........................................ 52
Biểu đồ 2.7: Kết quả khảo sát đánh giá về thực trạng công tác QTRRHĐ ............. 52



x

HÌNH

Trang

Hình 1.1: Sơ đồ tóm lược ngun nhân RRHĐ ....................................................... 4
Hình 1.2: Quy trình QTRRHĐ ................................................................................. 8
Hình 1.3: Mơ hình QTRRHĐ của Maybank ............................................................ 23
Hình 1.4: Nguyên tắc thiết kế chính sách QTRRHĐ tại Maybank .......................... 24
Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức QTRRHĐ tại Eximbank ........................................ 33
Hình 3.1: Khung QTRRHĐ đề xuất cho Eximbank ................................................ 66


xi

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hoạt động kinh doanh ngân hàng ln gắn liền với rủi ro, vì vậy, các ngân
hàng cần phải đánh giá các cơ hội kinh doanh dựa trên mối quan hệ rủi ro - lợi ích
nhằm tìm ra những cơ hội có lợi ích xứng đáng với mức rủi ro chấp nhận. Trong số
các loại rủi ro ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh ngân hàng thì RRHĐ là rủi ro
bao trùm, có mặt trong hầu hết các hoạt động của ngân hàng và khó lường nhất.
Trong những năm qua các NHTM Việt Nam và trên thế giới đã phải gánh chịu
những tổn thất khơng nhỏ do RRHĐ, ảnh hưởng đến uy tín và tài sản của NHTM.
Trong bối cảnh cạnh tranh, hội nhập, công nghệ ứng dụng trong ngân hàng ngày
càng hiện đại và đặc biệt trong xu thế tồn cầu hóa hiện nay thì ngành ngân hàng
cần phải cải cách mạnh mẽ để tăng cường QTRRHĐ. Một ngân hàng không thể
quản lý thành cơng RRHĐ bằng một vài quy trình, quy chế hay cơ sở dữ liệu đơn
giản. Thực tế cho thấy, sai lầm lớn nhất mà một ngân hàng có thể mắc phải đó là coi

nhẹ và thờ ơ với RRHĐ, QTRRHĐ chỉ dựa vào các phương pháp truyền thống và
quá mức đơn giản nhằm giảm chi phí.
Ủy ban Basel đã đưa vấn đề RRHĐ vào nội dung sửa đổi Basel II. Hiện nay,
nhiều ngân hàng trên thế giới đã áp dụng các biện pháp hiện đại để QTRRHĐ và đã
thể hiện được tính ưu việt của nó. Tuy nhiên, ở Việt Nam, do xuất phát điểm của
các ngân hàng trong nước khá thấp so với trung bình trong khu vực nên việc phải
tập trung phát triển và quan tâm đến lợi nhuận được xem là ưu tiên số một. Điều
này dẫn đến công tác QTRR của các ngân hàng Việt Nam hầu như vẫn đang bị bỏ
ngỏ và chưa được đầu tư xây dựng một cách thỏa đáng và chuyên nghiệp. Hơn nữa,
trong QTRR, các NHTM Việt Nam thường chú ý nhiều đến rủi ro tín dụng bởi nó
chiếm phần chủ yếu trong rủi ro ngân hàng. Thế nhưng, trong những năm gần đây,
RRHĐ đang trở thành vấn đề đau đầu của các nhà quản lý không chỉ bởi quy mơ
ngày càng lớn mà việc quản lý loại hình rủi ro này cịn nhiều khó khăn lúng túng,
RRHĐ đã bắt đầu được nhìn nhận và quan tâm dưới một góc độ mới. Các NHTM
tại Việt Nam đã tiến hành nhiều biện pháp nhằm đối phó với loại rủi ro này. Theo


xii

đó, vấn đề QTRRHĐ đã bước đầu được chun mơn hóa với việc thiết lập bộ máy
QTRRHĐ thực hiện chức năng một cách độc lập. Quy trình nghiệp vụ, hệ thống bảo
mật, hệ thống kiểm soát, hệ thống CNTT phục vụ cho việc QTRRHĐ,…cũng đang
được xây dựng hoàn thiện hơn. Tuy vậy, vấn đề QTRRHĐ tại từng ngân hàng vẫn
còn mang tính tự phát, “thiệt hại đâu, quản lý đó”, chưa mang tính hệ thống do chưa
có tiêu chuẩn chung và chưa có định hướng rõ ràng. Điểm đáng chú ý nữa là mặc
dù loại rủi ro này đang gây ra những tổn thất nghiêm trọng và bất ngờ như vậy,
NHNN Việt Nam vẫn chưa có quy định bắt buộc các TCTD phải trích lập dự phịng
cho loại rủi ro này và đã loại trừ ra trong q trình tính hệ số an toàn vốn.
Được thành lập và phát triển hơn 26 năm nhưng tại Eximbank việc
QTRRHĐ là vấn đề còn khá mới mẻ, chưa được quan tâm đúng mức. Trong thời

gian qua nhiều vụ việc xảy ra liên quan đến RRHĐ của ngân hàng, gây thiệt hại
không nhỏ đến lợi nhuận và vị thế của Eximbank trong hệ thống ngân hàng Việt
Nam. Đứng trước những cơ hội và thách thức của tiến trình hội nhập quốc tế, sự
cạnh tranh ngày càng gay gắt của các NHTM trong nước cũng như các ngân hàng
nước ngồi có thể thấy QTRRHĐ đang trở thành một trong những vấn đề vô cùng
cấp thiết của Eximbank hiện nay. Theo sự hiểu biết của tác giả trong giai đoạn
2011-2015 thì cơng trình nghiên cứu về QTRRHĐ tại Eximbank chưa nhiều, hiện
chưa có cơng trình nào được ứng dụng cho ngân hàng. Trước thực tiễn yêu cầu trên,
tôi đã chọn vấn đề “Quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ
Phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam ” cho đề tài nghiên cứu của mình.
2. Mục tiêu đề tài
2.1. Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở thực trạng về hoạt động QTRRHĐ, trên cơ sở định hướng hoạt
động QTRRHĐ của Eximbank đề tài đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt
động QTRRHĐ tại Eximbank.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Luận văn tập trung nghiên cứu:
- Cơ sở lý thuyết về QTRRHĐ tại NHTM.
- Thực trạng QTRRHĐ tại Eximbank.


xiii

- Giải pháp hoàn thiện QTRRHĐ tại Eximbank giai đoạn 2016-2020.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Luận văn tập trung giải quyết các câu hỏi sau:
- Nội dung của QTRRHĐ của ngân hàng như thế nào?
- Thực trạng QTRRHĐtại Eximbank hiện này ra sao? Những mặt đạt được,
chưa được trong công tác QTRRHĐ tại Eximbank?
- Giải pháp nào để tăng cường công tác QTRRHĐ tại Eximbank?

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: công tác QTRRHĐ tại Eximbank.
- Phạm vi nghiên cứu: thực trạng công tác QTRRHĐ tại Eximbank từ năm
2011 đến 2015.
5. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn áp dụng các phương pháp nghiên cứu khoa học: Phương pháp phân
tích tổng hợp, so sánh, thống kê mơ tả, nghiên cứu tình huống kết hợp với lý luận và
thực tiễn.
Phương pháp điều tra thực địa bằng phỏng vấn bảng hỏi: Được áp dụng để
tìm hiểu ý kiến và quan điểm của các đối tượng hữu quan (Cơ quan QTRR, các chi
nhánh hoạt động kinh doanh,…) đánh giá về thực trạng công tác QTRRHĐ tại
Eximbank, cũng như cân nhắc các kiến nghị đổi mới mà các đối tượng này đưa ra.
6. Nội dung nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu của luận văn tập trung các vấn đề:
- Tìm hiểu các vấn đề lý luận về RRHĐ của ngân hàng và công tác
QTRRHĐ của ngân hàng.
- Tổng hợp và phân tích thực trạng QTRRHĐ tại Eximbank từ đó đánh giá
những mặt đạt được và hạn chế.


xiv

- Đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác QTRRHĐ tại
Eximbank.
7. Đóng góp của đề tài
Tác giả kỳ vọng sau khi nghiên cứu, đề tài có thể đóng góp được những nội
dung sau:
- Hệ thống hóa được những vấn đề cơ bản về QTRRHĐ của NHTM.
- Phân tích được thực trạng QTRRHĐ của Eximbank, từ đó đưa ra những
mặt đã đạt được, những mặt cịn hạn chế trong công tác QTRRHĐ của Eximbank.

- Đề xuất các giải pháp có thể giúp ích cho cơng tác QTRRHĐ tại Eximbank.
8. Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu
8.1. Nghiên cứu nước ngoài
Xiaoling Hao 2013, Operational Risk Control of Commercial Banks
based on Bayesian Network.
Nghiên cứu nhấn mạnh các NHTM đang phải đối mặt với những thách thức
trong QTRRHĐ tuy nhiên sự phát triển của Trung Quốc trong các lĩnh vực
QTRRHĐ của các NHTM là tương đối mới, các ngân hàng thường thiếu nhận thức
và khn khổ về QTRRHĐ. Vì vậy cần thiết phải thiết lập mơ hình và phương pháp
QTRRHĐ hợp lý để làm giảm các RRHĐ và có được khả năng cạnh tranh cốt lõi.
Nếu như các nghiên cứu phần lớn tập trung vào làm thế nào để đo lường tổn thất
RRHĐ dựa trên chuẩn Basel II và tập trung vào phương pháp toán học và thống kê
để tính tốn chính xác các khoản phí vốn thì các nghiên cứu về cách kiểm soát và
giảm thiểu các ảnh hưởng của RRHĐ trong ngân hàng thì lại khan hiếm. Vì vậy,
nghiên cứu này làm sâu sắc thêm các nghiên cứu về nguyên nhân gốc rễ của RRHĐ
và tìm các phương pháp kiểm sốt, có thể cung cấp kết quả có ý nghĩa trong tương
lai. Nghiên cứu này, các sự kiện rủi ro đều được phân tích theo kỹ thuật cây sự kiện
(ETA- event tree analysis), sau đó các cây sự kiện được chuyển đổi thành các mạng
Bayesian. Tiếp theo, tỉ lệ tổn thất ở mỗi nút được ước tính dựa theo cấu trúc mạng
Bayesian. Cuối cùng, các chương trình kiểm soát cụ thể được đưa ra để đạt được kết


xv

quả kiểm soát mong muốn. Cụ thể, tác giả thu thập các dữ liệu mất mát RRHĐ của
20 NHTM trong từ năm 2000-2009, và phân loại các rủi ro thành bốn loại, và tính
tốn xác suất RRHĐ của từng loại. Sau đó, các dữ liệu được nhập vào mạng
Bayesian, thơng qua việc nghiên cứu sự phân bố tổn thất RRHĐ có nguồn gốc từ
một số yếu tố nguy cơ, tác giả xây dựng một chương trình kiểm sốt hợp lý để loại
bỏ hoặc làm giảm các nguy cơ. Cuối cùng, việc phân bổ vốn có thể được thực hiện

theo nguyên tắc đánh đổi giữa chi phí và kiểm sốt tổn thất của rủi ro.
Dr. Yogieta S. Mehra 2011, Operational Risk Management in Indian Banks:
Impact of Ownership and size on range of practices for implementation of
Advanced Measurement Approach.
Đây là nghiên cứu định lượng, số liệu sử dụng là cả số liệu thứ cấp và sơ cấp.
Bảng câu hỏi được thu thập từ những người phụ trách rủi ro ngân hàng của 31 ngân
hàng tại Ấn Độ. Phân tích thống kê của các dữ liệu sơ cấp đã tiết lộ một số thông tin
quan trọng về các ngân hàng Ấn Độ như tình hình thực hiện QTRRHĐ, phạm vi của
việc sử dụng các phương pháp tiên tiến về QTRRHĐ dựa trên lý thuyết Basel II
trong khi phân tích nhân tố đã giải thích các yếu tố đặc trưng ở mẫu nghiên cứu.
Kết quả phân tích số liệu cho thấy cơ cấu tổ chức của các ngân hàng tạo nên
sự khác biệt về chiến lược và hệ thống QTRRHĐ của các ngân hàng nhưng có một
xu hướng nhất qn đó là các phịng ban báo cáo RRHĐ dưới sự giám sát của giám
đốc rủi ro. Quy mô ngân hàng được quan sát là một rào cản đối với sự can thiệp của
bộ phận phụ trách RRHĐ, việc thu thập và sử dụng và phân tích số liệu tổn thất.
Ngân hàng quy mơ lớn đã có một khn khổ/mơ hình phát triển tốt cho hoạt động
quản trị/đo lường rủi ro so với các ngân hàng khác. Hiệu suất QTRRHĐ của các
ngân hàng khu vực công và khu vực tư nhân cũ đã được quan sát thấy tụt hậu so với
khu vực ngân hàng tư nhân mới và các ngân hàng nước ngoài.
8.2. Nghiên cứu trong nước
Cho đến nay có nhiều cơng trình nghiên cứu về rủi ro ngân hàng, đó là các
đề tài nghiên cứu khoa học, luận văn thạc sĩ, nhưng đặc biệt tập trung vào rủi ro tín


xvi

dụng mà ít nhắc đến RRHĐ. Hiện nay việc nghiên cứu về RRHĐ ở Việt Nam còn
hạn chế, một số cơng trình nghiên cứu về loại rủi ro này như:
Hồng Thị Loan 2013, Quản trị rủi ro tác nghiệp tại ngân hàng TMCP Bắc
Á, luận văn thạc sĩ trường Đại học Ngân hàng TP.HCM. Luận văn đã nghiên cứu

thực trạng công tác QTRR tác nghiệp tại ngân hàng TMCP Bắc Á trong giai đoạn
2008-2012. Luận văn đã đưa ra được các cơ sở lý thuyết về QTRRHĐ của NHTM.
Tác giả đã đánh giá được thực trạng QTRRHĐ tại ngân hàng TMCP Bắc Á, từ đó
đề xuất một số giải pháp để hồn thiện. Ngồi ra, tác giả cịn đưa ra một số tiêu chí
đánh giá chất lượng dịch vụ tại ví trí giao dịch viên. Tác giả chưa tiến hành công tác
khảo sát hỏi ý kiến của các nhân viên trong ngân hàng Bắc Á, luận văn chỉ mới tập
trung vào các RRHĐ về nghiệp vụ kế toán, ngân quỹ.
Võ Thanh Hằng 2013, Hoàn thiện hệ thống quản lý rủi ro vận hành của
Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam, luận văn thạc sĩ trường Đại học
Ngân hàng TPHCM. Luận văn đưa ra được các cơ sở lý thuyết về rủi ro vận hành
và quản lý rủi ro vận hành nhưng chưa đưa ra được quy trình của quản lý rủi ro vận
hành, chưa đưa ra được các NHTM trên thế giới đã thực hiện công tác quản lý
RRHĐ như thế nào, chưa xây dựng được bài học kinh nghiệm có thế giúp ích cho
các NHTM Việt Nam. Luận văn tập trung vào công tác quản lý rủi ro vận hành tại
Eximbank từ 2011-2013, như vậy thời gian nghiên cứu là quá ngắn, tác giả chưa
tiến hành khảo sát ý kiến của các nhân viên trong hệ thống Eximbank. Các hạn chế
và nguyên nhân mà tác giả đưa ra là khoảng cách ngôn ngữ so với những quy định
mang tính chuẩn quốc tế là chưa hợp lý, tác giả cũng chưa xây dựng được các chỉ số
rủi ro chính, các lỗi thường xuyên gặp phải tại Eximbank để có thể cho nhân viên
phòng tránh, hoặc xử lý khi gặp phải.
Nguyễn Thị Ngọc Nhi 2013, Hoàn thiện hệ thống quản trị rủi ro tác nghiệp
tại ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu, luận văn thạc sĩ trường Đại học Kinh tế,
TP.HCM. Luận văn đã xây dựng các cơ sở lý thuyết về rủi ro tác nghiệp và quản trị
rủi ro tác nghiệp của NHTM, sau đó tác giả đưa ra các nguyên tắc về QTRR tác
nghiệp theo tiêu chuẩn của Basel và khuyến nghị các NHTM Việt Nam áp dụng
triệt để các nguyên tắc trên nhưng khi xây dựng các giải hồn thiện cơng tác QTRR


xvii


tác nghiệp tại ACB tác giả không đưa ra giải pháp phải thực hiện như thế nào. Bên
cạnh đó, khi phân tích thực trạng cơng tác QTRR tác nghiệp tại ACB tác giả đã sử
dụng mơ hình SWOT để phân tích chưa thật sự hợp lý, tác giả cần chỉ ra những mặt
đã đạt được và những mặt còn tồn tại của công tác QTRR tác nghiệp tại ACB từ đó
có thể đưa ra những giải pháp hợp lý.
Đào Quỳnh Nga 2015, Quản trị rủi ro tác nghiệp tại ngân hàng TMCP Phát
Triển TP.HCM, luận văn thạc sĩ trường Đại học Kinh tế, Đại học quốc gia Hà Nội.
Tác giả đã cũng đã xây dựng các cơ sở lý thuyết về rủi ro tác nghiệp và QTRR tác
nghiệp, tác giả cũng đã tiến hành đo lường rủi ro tác nghiệp tại HDBank theo ba
phương pháp đo lường rủi ro tác nghiệp của Basel đưa ra nhưng khi ra kết quả tác
giả đã khơng đưa ra khuyến nghị là HDBank có áp dụng được hay khơng.
Qua tham khảo các cơng trình nghiên cứu trên, tác giả nhận thấy các tác giả
đi trước đều đưa ra được cơ sở lý luận cơ bản về RRHĐ và QTRRHĐ. Song, các
nghiên cứu trên thời gian nghiên cứu đã lâu, các tác giả nghiên cứu chủ yếu dựa vào
phương pháp phân tích tổng hợp, so sánh, thống kê mô tả,....mà chưa tiến hành khảo
sát các nhà quản trị ngân hàng, các phòng ban QTRR, các giải pháp các cơng trình
nghiên cứu trên đưa ra chung chung, chưa phù hợp với thực trạng của chính ngân
hàng mình. Bên cạnh đó, theo hiểu biết của tác giả thì hiện tại chưa có nhiều đề tài
nghiên cứu về cơng tác QTRRHĐ tại Eximbank, chưa có cuộc khảo sát chính thức
nào tại ngân hàng. Do đó, trong cơng trình nghiên cứu “Quản trị rủi ro hoạt động
tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam” được tác giả
chọn làm đề tài nghiên cứu. Trong cơng trình nghiên cứu này, tác giả sẽ tiến hành
khảo sát các nhà quản lý, nhân viên tại Eximbank về RRHĐ, công tác QTRRHĐ tại
ngân hàng để thấy được những mặt còn tồn tại trong cơng tác QTRRHĐ từ đó đưa
ra được những giải pháp tăng cường.


xviii

9. Kết cấu của luận văn

Luận văn gồm có 3 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý thuyết về QTRRHĐ tại NHTM.
- Chương 2: Thực trạng QTRRHĐ tại Eximbank.
- Chương 3: Giải pháp tăng cường QTRRHĐ tại Eximbank giai đoạn 2016-2020.


1

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO
HOẠT ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. RỦI RO HOẠT ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1. Các loại rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngân hàng
Kinh doanh ngân hàng là loại hình kinh doanh đặc thù, được biểu hiện thông
qua các rủi ro mà ngân hàng phải đối mặt. Có thể nhìn nhận rủi ro trong kinh doanh
ngân hàng dưới nhiều góc độ khác nhau, theo Ủy ban Basel phân biệt rủi ro trong
kinh doanh ngân hàng thành 3 loại: rủi ro tín dụng, rủi ro thị trường và RRHĐ.
Rủi ro tín dụng: Basel đưa ra khái niệm về rủi ro tín dụng năm 2000 như
sau: “Rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra tốn thất khi khách hàng vay hoặc là bên đối
tác của ngân hàng không thực hiện đúng như cam kết đã thỏa thuận”.
Rủi ro thị trường: Rủi ro thị trường được ủy ban Basel nhấn mạnh trong
bảng sửa đổi Hiệp ước Basel I vào năm 1996, theo đó: “Rủi ro thị trường là khả
năng tổn thất xảy ra trong và ngoài bảng cân đối của ngân hàng, phát sinh từ biến
động giá cả trên thị trường”. Theo ủy ban Basel, rủi ro thị trường là cộng gộp của
các loại rủi ro bộ phận như rủi ro lãi suất, rủi ro vốn, rủi ro ngoại hối, rủi ro quyền
chọn và rủi ro hàng hóa.
RRHĐ: RRHĐ là rủi ro xảy ra trong tác nghiệp hàng ngày của ngân hàng
mà nguyên nhân của nó có thể do con người, do sự không đầy đủ hoặc vận hành
không tốt các quy trình, hệ thống, hoặc do sự kiện khách quan bên ngoài.
1.1.2. Rủi ro hoạt động tại ngân hàng thương mại
1.1.2.1. Khái niệm về rủi ro hoạt động

Theo ủy ban Basel về giám sát ngân hàng, “RRHĐ là khả năng gây ra tổn
thất do các nguyên nhân như con người, sự không đầy đủ hoặc vận hành không tốt


2

các quy trình, hệ thống, các sự kiện khách quan bên ngoài, RRHĐ bao gồm cả rủi
ro pháp lý 1nhưng không bao gồm rủi ro chiến lược2 và danh tiếng3”.
Từ khái niệm cho thấy, RRHĐ có thể là do sai sót của cá nhân, sai sót trong
quản trị nhân sự, gian lận và cố ý phạm tội, sai sót trong quy trình hay cố ý làm sai
quy trình, sai sót trong hệ thống thơng tin, sự cố bất khả kháng,...Nói cách khác,
RRHĐ là một khái niệm rộng bao trùm mọi mặt tác nghiệp hàng ngày của ngân
hàng, không thể nhận thức ngay đầy đủ các tình huống xảy ra trong thực tiễn.
1.1.2.2. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro hoạt động tại ngân hàng thương mại
RRHĐ thường do các nhóm yếu tố sau tạo ra, chủ yếu là do con người, quy
trình, hệ thống và các sự kiện bên ngồi. Các nhóm yếu tố đó được thể hiện cụ thể
như sau:
Rủi ro do yếu tố con người
RRHĐ tăng lên cùng với sự tham gia của con người vào hoạt động khởi tạo,
phê duyệt, báo cáo hoặc điều chỉnh một giao dịch.
Các khía cạnh RRHĐ liên quan tới con người bao gồm: hành vi gian lận, lỗi,
sự bỏ sót và lạm dụng của nhân viên. Nguyên nhân sâu sa của các lỗi, các sai sót từ
con người là từ sự yếu kém, tiêu cực trong khâu tuyển dụng, phân bổ và quản lý
nhân sự của ngân hàng, ví dụ: bố trí nhân sự không phù hợp, không phân tách trách
nhiệm rõ ràng, không đảm bảo việc kiểm tra chéo, thiếu sự giám sát, khơng đào tạo
đầy đủ. Ngân hàng càng có nhiều nhân viên, nhiều địa điểm giao dịch thì khả năng
xảy ra RRHĐ ngày càng cao.

Rủi ro pháp lý: rủi ro không rõ từ các hoạt động pháp lý hoặc không chính xác trong việc áp dụng và hiểu
các hợp đồng, luật hay quy chế, không hiểu kỹ về pháp lý trong các hoạt động có liên quan đến nước ngồi,

hoặc tham gia vào những hợp đồng vô hiệu.
2
Rủi ro chiến lược bao gồm: Đưa ra chiến lược sai lầm, thực hiện không đúng mục tiêu chiến lược, không
điều chỉnh chiến lược kịp thời khi môi trường kinh doanh thay đổi.
3
Rủi ro danh tiếng: Rủi ro khi các ngân hàng bị dư luận đánh giá xấu, gây khó khăn nghiêm trọng cho hoạt
động của ngân hàng trong việc tiếp cận nguồn vốn hoặc khách hàng rời bỏ ngân hàng.
1


3

Rủi ro do các quy trình
Bao gồm các rủi ro phát sinh do thiếu quy trình; có quy trình nhưng khơng
đầy đủ, khơng hồn chỉnh hay có nhiều điểm bất cập; quy trình khơng phù hợp với
nghiệp vụ kinh doanh; quy trình chồng chéo vừa thừa vừa thiếu,...gây khó khăn và
dễ mắc sai sót cho cán bộ tác nghiệp, tạo kẻ hở cho kẻ xấu trục lợi cá nhân.
RRHĐ tăng theo mức độ phức tạp của giao dịch (giao dịch có nhiều bước,
nhiều quy định, nhiều mốc tham chiếu) các giao dịch địi hỏi phải có KSNB và phê
duyệt; và các giao dịch không được xác định rõ ràng hoặc khơng được thực hiện
theo đúng chính sách quy định.
Rủi ro do hệ thống/công nghệ yếu kém
Rủi ro phát sinh từ hệ thống cơng nghệ có thể là:
Tốc độ truyền dữ liệu chậm gây ách tắc trong tác nghiệp, lỗi phần mềm dẫn
đến kết quả giao dịch sai.
Hệ thống bảo mật có khe hở khiến kẻ gian lợi dụng được.
Khơng có khả năng lưu trữ, sao lưu, khôi phục dữ liệu một cách hồn hảo.
Khơng có trung tâm dự phịng thay thế khi có sự cố xảy ra, hoặc có nhưng
khơng vận hành hồn hảo khi có sự cố xảy ra.
Rủi ro do sự kiện bên ngoài

Bao gồm các rủi ro phát sinh do các hành động và sự kiện bên ngồi nằm
ngồi tầm kiểm sốt của ngân hàng. Tác động bên ngồi có thể dẫn đến từ các hành
vi lừa đảo, trộm cấp, cố ý phá hoại của các đối tượng bên ngoài ngân hàng (đánh
bom, phá rối trật tự,…), hoặc do các sự kiện tự nhiên (bão lụt, động đất,...) gây gián
đoạn hoạt động và thiệt hại cho ngân hàng hoặc do chính sách thay đổi ảnh hưởng
đến hoạt động ngân hàng. (Nguyễn Văn Tiến, 2015)


4

RỦI RO HOẠT ĐỘNG

Con người

Quy trình

Hệ thống

Bên ngồi

- Cẩu thả, bất cẩn

- Thiếu quy trình

- Khơng hiện đại

- Rủi ro từ đối tác

- Gian lận


- Có nhưng khơng

- Có khe hở trong

- Khủng bố, phá

- Vượt quyền

hiệu quả

bảo mật

hoại, cướp, trộm

- Quản trị nhân

- Chồng chéo, bất

- Khơng có dự

- Cháy hay thảm

sự tồi

cập

phịng

hỏa tự nhiên


Hình 1.1: Sơ đồ tóm lược nguyên nhân RRHĐ
Nguồn: Tổng hợp của tác giả
1.1.2.3. Hậu quả của rủi ro hoạt động
Một khi RRHĐ xảy ra có khả năng để lại nhiều hậu quả nghiêm trọng và gây
nguy cơ thiệt hại tài chính:
Trước hết, RRHĐ làm thất thốt tài sản, tác động xấu đến tình hình tài chính.
RRHĐ như mất tiền, dữ liệu khách hàng, thiệt hại cơ sở vật chất, hay việc đánh giá
tài sản đảm bảo sai quy định, không tuân thủ các nguyên tắc và quy trình phân tích
báo cáo tài chính, dẫn đến các hoạt động thẩm định khơng chính xác, gây ra nợ
xấu,...RRHĐ gây ra nhiều vụ kiện tụng, tranh chấp với khách hàng. Rủi ro trong
q trình cấp tín dụng cho khách hàng không tuân thủ các quy định của ngân hàng
như đánh giá sai giá trị tài sản đảm bảo, khơng thực hiện theo dõi tình hình nợ của
khách hàng, không công chứng đăng ký giao dịch đảm bảo theo quy định. Nếu


5

khách hàng khơng có khả năng trả nợ dẫn đến việc kiện tụng tranh chấp thời gian
xử lý kéo dài dẫn đến tốn kém chi phí, nguồn nhân lực.
Kế tiếp, RRHĐ gây mất tài sản thông tin của ngân hàng. NHTM hoạt động
và xử lý giao dịch dựa trên cơ sở thông dữ liệu, thực hiện thao tác trên hệ thống
CNTT, RRHĐ gây ra tình trạng mất kiểm sốt hệ thống, hệ thống cơ sở dữ liệu
ngừng hoạt động, vô hiệu hóa hệ thống bảo mật, khiến tồn bộ thơng tin của khách
hàng bị đánh cấp, ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh.
Bên cạnh đó, RRHĐ cịn ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh, bán sản phẩm.
Các RRHĐ như thực hiện sai quy trình, sai sót trong q trình nhập dữ liệu hay sai
phạm trong quá trình phát triển sản phẩm,...dẫn đến không phục vụ tốt, không đáp
ứng được nhu cầu của khách hàng, giảm khả năng cạnh tranh của ngân hàng.
Ngồi ra, RRHĐ cịn ảnh hưởng tinh thần làm việc của nhân viên, văn hóa
cơng sở, mối quan hệ đồng nghiệp trong ngân hàng. Các trường hợp RRHĐ khi

nhân viên lợi dụng sự sơ hở của đồng nghiệp để lấy cấp tài khoản, mật khẩu thực
hiện các giao dịch, lợi dụng cơ chế kiểm sốt khơng chặt chẽ để thực hiện các hành
vi gian lận hay thông đồng thực hiện. Khi có sự cố RRHĐ xảy ra và bị phát hiện sẽ
dẫn đến mất lòng tin lẫn nhau, nội bộ mất đồn kết, thái độ hợp tác trong cơng việc
và giao tiếp trong nội bộ ngân hàng.
Cuối cùng, RRHĐ gây ảnh hưởng uy tín, có thể dẫn đến một sự sụp đổ trong
tương lai. Đây được xem là hậu quả nghiêm trọng nhất của RRHĐ. Khi cán bộ nhân
viên hoặc lãnh đạo ngân hàng sai phạm, hoặc ngân hàng thường xuyên xảy ra các
việc lừa đảo, thất thoát tài sản,...gây ra tâm lý bất an trong khách hàng, ảnh hưởng
độ tín nhiệm của khách hàng đối với ngân hàng. Mặt khác, sự sụt giảm uy tín lâu
dài và nghiêm trọng, có thể tạo ra nguy cơ ngân hàng bị mất thanh khoản, sụp đỗ.


6

1.2. QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.2.1. Khái niệm quản trị rủi ro hoạt động tại ngân hàng thương mại
Cùng với việc thừa nhận RRHĐ như là một rủi ro độc lập, trong ấn phẩm
“Principles for Sound Management of Operational Risk”, xuất bản năm 2003, sửa
đổi bổ sung 2011, ủy ban Basel đưa ra định nghĩa về QTRRHĐ như sau:
“QTRRHĐ được định nghĩa là một q trình xoay vịng liên tục bao gồm các
giai đoạn: nhận diện RRHĐ, đo lường tác động của rủi ro (nếu có thể), đảm bảo có
một kế hoạch dự phịng vốn và chương trình giám sát rủi ro hiệu quả, giám sát mức
độ ảnh hưởng của rủi ro và dự phòng vốn tương ứng trên cơ sở hoạt động liên tục,
đưa ra biện pháp nhằm kiểm sốt và đối phó với tác động của rủi ro, báo cáo ban
giám đốc và HĐQT ngân hàng”.
Như vậy, có thể thấy QTRRHĐ là một chu trình liên tục. Điều này xuất phát
từ nhu cầu đáp ứng sự biến đổi không ngừng của môi trường kinh doanh, môi
trường pháp lý và môi trường nội bộ ngân hàng. Mỗi khi có bất kỳ sự thay đổi nào
của mơi trường, RRHĐ lại hồn tồn có thể xuất hiện ở một dạng mới. Đồng thời,

đó cũng là do khả năng quản trị của ngân hàng chưa phải là hồn hảo, khơng phải
tất cả các rủi ro đều đã được nhận diện. Quá trình QTRRHĐ theo một chu kỳ liên
tục sẽ giúp phát hiện các tồn tại và hiệu quả quản trị được tăng lên.
1.2.2. Sự cần thiết phải quản trị rủi ro hoạt động tại ngân hàng thương mại
Trên thế giới, những vụ gây thiệt hại lớn do RRHĐ đã trở thành bài học
xương máu cho ngành ngân hàng. Các vụ điển hình như: Ngân hàng Barings vào
giữa thập kỷ 90 chỉ trong 7 ngày đã “bốc hơi” 1 tỷ USD, tương đương tích lũy trong
suốt 250 năm kể từ ngày thành lập, do những quyết định sai lầm của Nicolas
Lesson- phụ trách chi nhánh Barings tại Singgapore - đặt cược quá cao vào chỉ số
chứng khoán Nikei của Nhật Bản, hoặc Ngân hàng liên minh Ailen (AIB) với hơn
1.000 chi nhánh và văn phòng đại diện hoạt động toàn cầu, tổng tài sản 76,6 tỷ USD
vào thời điểm năm 2000, đã mất 691 triệu USD dưới tay một nhân viên bộ phận


×