Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Đánh giá công tác chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Mường Chà- tỉnh Điện Biên giai đoạn 2017-2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (946.7 KB, 76 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

TỐNG VĂN CHUNG

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG
ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN MƯỜNG CHÀ
TỈNH ĐIỆN BIÊN GIAI ĐOẠN 2017-2019

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

Thái Nguyên, năm 2020


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

TỐNG VĂN CHUNG

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG
ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN MƯỜNG CHÀ
TỈNH ĐIỆN BIÊN GIAI ĐOẠN 2017-2019
Ngành: Quản lý đất đai
Mã số: 8.85.01.03

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Đàm Xuân Vận

Thái Nguyên, năm 2020



i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
này là trung thực, đầy đủ, rõ nguồn gốc và chưa được sử dụng để bảo vệ một
học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn
này đã được cảm ơn. Tôi xin chịu trách nhiệm trước Hội đồng bảo vệ luận
văn, trước Khoa và Nhà trường về các thông tin, số liệu trong đề tài. Tôi xin
chân thành cảm ơn!

Thái Nguyên, ngày tháng

năm 2020

Tác giả luận văn

Tống Văn Chung


ii
LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành luận văn này, tơi đã nhận được sự giúp đỡ của các thầy
giáo, cô giáo, các phịng ban và các đơn vị trong và ngồi trường. Tôi xin gửi
lời cảm ơn chân thành đến:
Thầy giáo PGS.TS. Đàm Xuân Vận - Giảng viên Khoa Quản lý tài
nguyên, Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên đã tận tình hướng dẫn, chỉ
bảo, truyền thụ những kinh nghiệm quý báu, giúp đỡ tơi trong suốt q trình
nghiên cứu và viết luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy giáo, Cơ giáo trong Khoa Quản
lý tài ngun, Phịng đào tạo, các phòng ban và trung tâm của Trường Đại học

Nông lâm, Đại học Thái Nguyên đã hướng dẫn, tạo điều kiện và giúp đỡ tôi
trong thời gian tiến hành đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ủy ban huyện Mường Chà, Phịng Tài
ngun và Mơi trường và chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai huyện Mường
Chà đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong thời gian tiến hành đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới gia đình, người thân, bạn bè,
đồng nghiệp đã quan tâm động viên tơi trong suốt q trình nghiên cứu và
thực hiện đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng năm 2020
Tác giả luận văn

Tống Văn Chung


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................ 2
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................. vi
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 2
3. Ý nghĩa của đề tài .......................................................................................... 2
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................ 3
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài ............................................................................. 3
1.1.1. Cơ sở lý luận của công tác chuyển quyền sử dụng đất. .......................... 3
1.1.2. cơ sở pháp lý ........................................................................................... 5
1.1.3. Cơ sở thực tiễn của đề tài ...................................................................... 10
1.2.3. Những quy định về trình tự, thủ tục chuyển QSDĐ ............................. 10

1.3. Sơ lược tình hình chuyển quyền sử dụng đất tại Thế Giới, Việt Nam và
huyện Mường Chà ........................................................................................... 19
1.3.1. Sơ lược tính hình chuyển quyền sử dụng đất trên Thế Giới ................. 19
1.3.3. Sơ lược tình hình chuyển quyền sửu dụng đất ở huyện Mường Chà ... 27
1.4. Quản lý nhà nước đối với vấn đề chuyển quyền sử dụng đất .................. 28
1.4.1. Quan niệm về quản lý nhà nước đối với quyền sử dụng đất................ 28
1.4.2. Vai trò của quản lý nhà nước về chuyển quyền sử dụng đất ................ 29
1.4.3. Quá trình hình thành và phát triển của quyền sử dụng đất ................... 30
1.4.4. Các quy định về chuyển quyền sử dụng đất.......................................... 31
CHƯƠNG II. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................... 33
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 33


iv
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 33
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 33
2.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ............................................................... 33
2.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 33
2.3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của huyện Mường Chà và tình hình
quản lý và sử dụng đất trên địa bàn huyện Mường Chà ................................. 33
2.3.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất trên địa bàn huyện Mường Chà giai
đoạn 2017- 2019 .............................................................................................. 33
2.3.3. Đánh giá công tác chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn huyên Mường
Chà, tỉnh Điện Biên ......................................................................................... 34
2.3.4. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn và giải pháp khắc phục trong công
tác chuyển quyền sử dụng đất ......................................................................... 34
2.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 34
2.4.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu thứ cấp ..................................... 34
2.4.2. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu sơ cấp ...................................... 34

2.4.3. Phương pháp phân tích số liệu .............................................................. 35
CHƯƠNG III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................. 36
3.1. Khái quát điều kiện tự nhiên – kinh tế - xã hội huyện Mường Chà, tỉnh
Điện Biên......................................................................................................... 36
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 36
3.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội của huyện Mường Chà .............. 39
3.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến
công tác chuyển quyền sử dụng đất. ............................................................... 41
3.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất của huyện Mường Chà ....................... 43
3.2.1. Tình hình quản lý đất đai của huyện Mường Chà................................. 43
3.2.2. Hiện trạng sử dụng đất của huyện Mường Chà .................................... 46
3.3. Đánh giá công tác chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn huyên Mường
Chà, tỉnh Điện Biên ......................................................................................... 50


v
3.3.1. Đánh giá kết quả chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn thuyện Mường
Chà giai đoạn 2017- 2019 ............................................................................... 50
3.2.3. Đánh giá kết quả các hình thức chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn
huyện Mường Chà giai đoạn 2017- 2019 ....................................................... 51
3.2.4. Đánh giá chung kết quả chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện
Mường Chà giai đoạn 2017- 2019 .................................................................. 55
3.3. Đánh giá công tác chuyển quyền sử dụng đất qua ý kiến của người sử
dụng đất và cán bộ quản lý .............................................................................. 59
3.3.1. Đánh giá công tác chuyển quyền sử dụng đất qua ý kiến của người sử
dụng đất ........................................................................................................... 59
3.3.2. Đánh giá công tác chuyển quyền sử dụng đất qua ý kiến của cán bộ
quản lý ............................................................................................................. 61
3.4. Thuận lợi và khó khăn, những yếu tố ảnh hưởng và đề xuất giải pháp
nâng cao hiệu quả trong công tác chuyển quyền sử dụng đất......................... 62

3.4.1 Thuận lợi ................................................................................................ 62
3.4.2 Khó khăn ................................................................................................ 62
3.4.3 Nguyên nhân tồn tại ............................................................................... 62
3.4.4. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác chuyển quyền sử dụng
đất trên địa bàn huyện Mường Chà ................................................................. 63
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................................................... 64
1 Kết luận ........................................................................................................ 64
2. Kiến nghị ..................................................................................................... 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 66


vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Hiện trạng sử dụng đất của huyện Mường Chà 2019 .................... 48
Bảng 3.2. Kết quả công tác chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện
Mường Chà giai đoạn 2017- 2019 ................................................................. 50
Bảng 3.3. Kết quả công tác chuyển nhượng quyền sử dụng đất trên địa bàn
huyện Mường Chà giai đoạn 2017- 2019 ...................................................... 52
Bảng 3.4. Kết quả công tác các quyền của người sử dụng đất trên địa bàn
huyện Mường Chà giai đoạn 2017- 2019 ...................................................... 53
Bảng 3.5. Kết quả công tác tặng cho quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện
Mường Chà giai đoạn 2017- 2019 ................................................................. 54
Bảng 3.6. Kết quả công tác thừa kế quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện
Mường Chà giai đoạn 2017- 2019 ................................................................. 55
Bảng 3.7. Kết quả công tác chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện
Mường Chà giai đoạn 2017- 2019 theo đối tượng sử dụng ........................... 56
Bảng 3.8. Kết quả công tác chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện
Mường Chà giai đoạn 2017- 2019 theo đơn vị hành chính ........................... 57
Bảng 3.9. Kết quả công tác chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện
Mường Chà giai đoạn 2017- 2019 theo loại đất. ........................................... 58

Bảng 3.10. Kết quả công tác chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện
Mường Chà giai đoạn 2017- 2019 theo các năm ........................................... 59
Bảng 3.11 Kết quả đánh giá công tác chuyển quyền sử dụng đất qua ý kiến
của người sử dụng đất .................................................................................... 59
Bảng 3.12 Kết quả đánh giá công tác chuyển quyền sử dụng đất qua ý kiến
của cán bộ quản lý .......................................................................................... 61


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là tài sản quý giá của quốc gia, đất đai rất cần thiết và phục vụ
cho nhiều lợi ích của tất các ngành, các lĩnh vực song đất đai không phải là
nguồn tài ngun vơ hạn vì vậy việc quản lý sử dụng hợp lý tài nguyên đất là
rất cần thiết. Đặc biệt là trong q trình cơng nghiệp hóa hiện đại hóa đất
nước hiện nay, việc sử dụng và quản lý đất đai là vấn đề bức xúc mà Đảng và
Nhà nước đã đặt lên làm vấn đề quan tâm hàng đầu. Ý thức được tầm quan
trọng của công tác quản lý và sử dụng đất đai một cách phù hợp và hiệu quả,
nhà nước ta đã sớm ban hành và hoàn thiện các văn bản luật để quản lý tài
nguyên quý giá này.
Chuyển quyền sử dụng đất (QSDĐ)là một hoạt động diễn ra thường
xuyên từ xưa tới nay, tồn tại dưới nhiều hình thức rất đa dạng và là một trong
những quyền lợi cơ bản của người sử dụng đất đã được quy định. Tuy nhiên,
chỉ đến Luật Đất đai năm 1993, chuyển QSDĐ mới được quy định một cách
có hệ thống về các hình thức chuyển quyền cũng như các trình tự, thủ tục thực
hiện. Trong quá trình thực hiện và sửa đổi, bổ sung, Luật Đất đai 2003 đã ra
đời, hoàn thiện hơn và khắc phục những tồn tại của Luật Đất đai năm 1993,
những vấn đề chuyển QSDĐ được quy định chặt chẽ và cụ thể hơn.
Việc quy định các hình thức chuyển quyền là cơ sở pháp lý vững chắc
nhằm đơn giản hóa các thủ tục hành chính trong quản lý đất đai, đảm bảo cho

việc thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của Nhà nước cũng như của chủ
sử dụng, góp phần phân phối và phân phối lại đất đai trong cả nước. Chuyển
quyền sử dụng đất là một hoạt động diễn ra thường xuyên từ xưa đến nay và
tồn tai dưới nhiều hình thức đa dạng.
Huyện Mường Chà là huyện miền núi biên giới nằm ở phía tây bắc của
tỉnh Điện Biên trực thuộc tỉnh Điện Biên, trung tâm chính trị, kinh tế, văn
hóa, giáo dục, khoa học - kỹ thuật, y tế, du lịch, dịch vụ của huyện, Mường


2
Chà cách thành phố Điện Biên Phủ 50km. Với điều kiện thuận lợi về vị trí,
nguồn tài nguyên thiên nhiên, nguồn nhân lực, danh lam thắng cảnh với hệ
thống giao thơng vừa hồn chỉnh giúp huyện Mường Chà phát triển mạnh mẽ
trên mọi lĩnh vực. Sự phát triển đó đã kéo theo những vấn đề liên quan trực
tiếp đến đất đai như nhu cầu chuyển đổi, chuyển nhượng quyền sử dụng
đất,... đem lại nhiều thách thức cho công tác quản lý Nhà nước về đất đai
nói chung và cơng tác chuyển quyền sử dụng đất nói riêng.
Xuất phát từ tình hình thực tiễn trên và được sự đồng ý của ban giám
hiệu trường Đại học Nơng Lâm Thái Ngun, phịng Quản lý đào tạo Sau đại
học, sự giúp đỡ của Phịng Tài Ngun và Mơi trường huyện Mường Chà và
dưới sự hướng dẫn của thầy giáo PGS. TS Đàm Xuân Vận, tôi tiến hành
nghiên cứu đề tài: “Đánh giá công tác chuyển quyền sử dụng đất trên địa
bàn huyện Mường Chà- tỉnh Điện Biên giai đoạn 2017-2019”.
2. Mục đích nghiên cứu
- Đánh giá công tác chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Mường
Chà, tỉnh Điện Biên giai đoạn từ năm 2017 đến năm 2019.
- Xác định thuận lợi và hạn chế tồn tại khi thực hiện chuyển quyền sử
dụng đất trên địa bàn huyện Mường Chà, tỉnh Điện Biên.
- Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác chuyển quyền sử dụng
đất trên địa bàn bàn huyện Mường Chà, tỉnh Điện Biên.

3. Ý nghĩa của đề tài
- Ý nghĩa khoa học: Nghiên cứu góp phần làm cơ sở khoa học để xây
dựng các chính sách, các giải pháp về quản lý nhà nước đổi với công tác
chuyển quyền sử dụng đất.
- Ý nghĩa thực tiễn: đánh giá được thực trạng công tác chuyển quyền sử
dụng đất đai tại địa phương, từ đó đưa ra những giải pháp khả thi nâng cao
hiệu quả công tác chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Mường Chà
trong thời gian tiếp theo.


3
CHƯƠNG I
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài
1.1.1. Cơ sở lý luận của công tác chuyển quyền sử dụng đất.
Việc chuyển giao QSDĐ là cơ sở cho việc thay đổi quan hệ pháp luật đất
đai. Trong quá trình sử dụng đất đai từ trước tới nay ln ln có sự biến động do
chuyển QSDĐ. Mặc dù, trong Luật Đất đai 1987 Nhà nước chỉ quy định một
phạm vi hẹp trong việc chuyển QSDĐ như chỉ quy định cho phép chuyển quyền
sử dụng đất đối với đất nơng nghiệp, cịn khả năng chuyển đổi, chuyển nhượng,
cho th, thế chấp các loại đất khác hầu như bị cấm đốn, nhưng thực tế các
quyền này diễn ra rất sơi động và trốn tránh sự kiểm soát của Nhà nước
Đến Luật Đất đai 1993, Nhà nước đã thừa ghi nhận sự thay đổi mối
quan hệ đất đai toàn diện. Nhà nước đã thừa nhận đất đai đã có giá trị sử dụng
và coi nó như một loại hàng hóa đặc biệt, cho phép người sử dụng được
quyền chuyển quyền khá rộng rãi theo quy định của pháp luật dưới các hình
thức chuyển đổi chuyển nhượng, cho thuê, thế chấp và thừa kế QSDĐ.
Sau 10 năm thực hiện đã thu được kết quả đáng kể, góp phần to lớn vào
cơng tác quản lý đất đai của nhà nước trong thời kỳ đổi mới, thúc đẩy nền
kinh tế Việt Nam phát triển. Song trong quá trình thực hiện luật Đất đai 1993

cũng còn bộc lộ những điểm chưa phù hợp với sự đổi mới và phát triền của
đất nước trong thời CNH – HĐH. Để khắc phục những tồn tại của Luật Đất
đai 1993, đồng thới tạo hành lang pháp lý điều chính các quan hệ về đất đai,
tại kỳ họp 4, Quốc hội khóa XI thơng qua Luật Đất đai 2003. (Luật đất đai, 2003)
Và Luật Đất đai 2013 ra đời thay thế Luật Đất đai năm 2003 hoàn thiện
hơn phù hợp với sựu phát triển của nước ta hiện nay.
Như vậy, việc thực hiện các quyền năng cụ thể không chỉ đối với đất
nơng nghiệp mà cịn đối với mọi loại đất. Nhà nước chỉ không cho phép
chuyển quyền sử dụng đất trong 3 trường hợp sau:


4
- Đất sử dụng khơng có giấy tờ hợp pháp
- Đất giao cho các tổ chức mà pháp luật quy định khơng được chuyển
quyền sử dụng
- Đất đang có tranh chấp
1.1.1.1. Các hình thức chuyển quyền sử dụng đất
* Chuyển đổi quyền sử dụng đất
Chuyển đổi quyền sử dụng đất sử dụng đất là phương thức đơn giản nhất
của việc chuyển quyền sử dụng đất. Hành vi này chỉ bao hàm việc “đổi đất lấy
đất” giữa các chủ thể sử dụng đất, nhằm mục đích chủ yếu là tổ chức lại sản xuất
cho phù hợp, khắc phục tình trạng manh mún, phân tán đất hiện nay. (Luật đất
đai, 2013)

* Chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Chuyển nhượng quyền sử dụng đất là hình thức phổ thơng nhất của
việc chuyển quyền sử dụng đất. Nó là việc chuyển quyền sử dụng đất cho
người khác trên cơ sở có giá trị. Trong trường hợp này người được nhận đất
phải trả cho người chuyển quyền sử dụng một khoản tiền hoặc hiện vật ứng
với mọi chi phí mà họ đã bỏ ra để có được quyền sử dụng đất và tất cả chi phí

đầu tư làm tăng giá trị của đất đó. (Luật đất đai, 2013).
* Các quyền của người sử dụng đất
+ Cho thuê và cho thuê lại quyền sử dụng đất là việc người sử dụng đất
nhường quyền sử dụng đất của mình cho người khác theo sự thỏa thuận trong
một thời gian nhất định bằng hợp đồng theo quy định của pháp luật
Cho thuê khác cho thuê lại là đất mà người sử dụng nhường quyền sử dụng
cho người khác là đất có nguồn gốc từ thuê. Trong Luật Đất đai 1993 thì việc cho
thuê lại chỉ diễn ra với đất mà người sử dụng đã thuê của Nhà nước trong một số
trường hợp nhất định, còn trong Luật Đất đai 2003 thì khơng cấm việc này.
+ Thế chấp quyền sử dụng là việc người sử dụng đất mang quyền sử
dụng đất của mình đến thế chấp cho một tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế


5
hoặc cá nhân nào đó theo quy định của pháp luật để vay tiền hoặc mua chịu
hàng hóa trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận. Vì vậy, người ta còn
gọi thế chấp là chuyển quyền nửa vời. (Luật đất đai, 2013).
*Thừa kế quyền sử dụng đất
Thừa kế quyền sử dụng đất là việc người sử dụng đất khi chết để lại
quyền sử dụng đất của mình cho người khác theo di chúc hoặc theo pháp luật
Quan hệ thừa kế là một dạng đặc biệt của quan hệ chuyển nhượng, nội dung
của quan hệ này vừa mang ý nghĩa kinh tế, vừa mang ý nghĩa chính trị xã hội
* Tặng cho quyền sử dụng đất
Tặng cho quyền sử dụng đất là một hình thức chuyển quyền sử dụng
đất cho người khác theo quan hệ tình cảm mà người chuyển sử dụng không
thu lại tiền hoặc hiện vật nào cả. Nó thường diễn ra theo quan hệ tình cảm
huyết thống, tuy nhiên cũng khơng loại trừ ngồi quan hệ này. (Luật đất đai, 2013)
Đây cũng là một hình thức đặc biệt của chuyển nhượng quyền sử dụng
đất mà người chuyển quyền không thu lại tiền hoặc hiện vật. Tuy nhiên, để
tránh lợi dụng trường hợp này để trốn thuế nên Nhà nước quy định cụ thể

những trường hợp này để trốn thuế nên Nhà nước quy định cụ thể những
trường hợp nào thì được phép tặng cho khơng phải chịu thuế chuyển quyền
hoặc thu nhập và những trường hợp nào vẫn phải chịu loại thuế này.
*Góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất
Quyền góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất là việc người sử dụng đất có
quyền coi giá trị quyền sử dụng đất của mình như một tài sản dân sự đặc biệt để
góp với người khác cùng hợp tác sản xuất kinh doanh. Việc góp này có thể xảy ra
giữa hai hay nhiều đối tác và rất linh động, các đối tác có thể góp đất, góp tiền,
hoặc góp cái khác như sức lao động, cơng nghệ, máy móc,... theo thỏa thuận
1.1.2. cơ sở pháp lý
1.1.2.1. Các văn bản của Nhà nước
- Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;


6
- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định
về giá đất;
- Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về
thu tiền sử dụng đất;
- Nghị định số 104/2014/NĐ-CP của Chính phủ ngày 14/11/2014 của Chính
phủ quy định về khung giá đất;

- Nghị định số 102/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định về xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Nghị định số 135/2016/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê
mặt nước;

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi
bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên
và môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên
và môi trường Quy định về hồ sơ địa chính;
- Thơng tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên
và môi trường Quy định về bản đồ địa chính;
- Thơng tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/1/2017 của Bộ Tài nguyên
và môi trường Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐCP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Thông tư số 76/2014/TT-BTC hướng dẫn một số điều của Nghị định
số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất.


7
1.1.2.2. Các văn bản của UBND tỉnh Điện Biên.
- Quyết định số 28/2014/QĐ-UBND, ngày 14/10/2014 của UBND tỉnh
Điện Biên ban hành quy định hạn mức giao đất, công nhận quyền sử dụng
đất; diện tích tối thiểu được phép tách thửa trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- Quyết định số 36/2014/QĐ-UBND, ngày 27/12/2014 của UBND tỉnh
Điện Biên về việc ban hành bảng giá đất và quy định áp dụng bảng giá đất
trên địa bàn tỉnh Điện Biên từ ngày 01/1/2015 đến 31/12/2019
- Quyết định số 39/2018/QĐ-UBND, ngày 23/10/2018 của UBND
tỉnh Điện Biên về việc quy định hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng trên địa
bàn tỉnh năm 2018;
- Quyết định số 04/2018/QĐ-UBND, ngày 08/01/2019 của UBND tỉnh
Điện Biên về việc quy định hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng trên địa bàn
tỉnh năm 2019;
- Quyết định số 1204/QĐ-UBND, ngày 30/11/2017 của UBND tỉnh

Điện Biên về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực tài ngun và mơi
trường thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh
Điện Biên;
- Quyết định số 690/QĐ-UBND, ngày 27/11/2016 của UBND tỉnh
UBND tỉnh Điện Biên về việc kiện toàn cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên (thành lập Văn phòng đăng ký đất đai
trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên);
- Quyết định 639/QĐ-UBND, ngày 19/7/2017 của UBND tỉnh về việc
cơng bố thủ tục hành chính chuẩn hố lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên;
- Văn bản số 288/STNMT-QLĐĐ, ngày 20/4/2018 của Sở Tài nguyên
và Môi trường về việc tăng cường công tác quản lý đất đai trên địa bàn các
huyện, thị xã, thành phố;


8
- Văn bản số 2560/UBND-KTN, ngày 12/9/2018 của UBND tỉnh Điện
Biên về việc tăng cường quản lý, sử dụng đất đai trên địa bàn tỉnh;
- Văn bản số 646/UBND-KTN, ngày 13/3/2019 của UBND tỉnh Điện
Biên về việc tăng cường quản lý, sử dụng đất đai trên địa bàn tỉnh;
- Quyết định 34/2019/QĐ-UBND, ngày 27 tháng 9 năm 2019 của
UBND tỉnh Điện Biên về việc ban hành quy định hạn mức, cơng nhận quyền
sử dụng đất; diện tích tối thiếu được tách thửa và diện tích đất xây dựng phần
mộ, tượng đài, bia tưởng niệm trong nghĩa trang, nghĩa địa trên địa bàn tỉnh
Điện Biên;
- Văn bản số 3480/UBND-TH, ngày 28 tháng 11 năm 2019 về việc
đính chính quyết định 34/2019/QĐ-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2019 của
UBND tỉnh.
1.1.2.3. Một số quy định chung về chuyển quyền sử dụng đất
* Theo quy định tại Điều 167 Luật Đất đai năm 2013, quyền chuyển

đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp
vốn quyền sử dụng đất được quy định như sau:
- Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển
nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử
dụng đất theo quy định của Luật này.
- Nhóm người sử dụng đất mà có chung quyền sử dụng đất thì có các
quyền và nghĩa vụ như sau:
Nhóm người sử dụng đất gồm hộ gia đình, cá nhân thì có quyền và
nghĩa vụ như quyền và nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân theo quy định của
Luật này.
Trường hợp trong nhóm người sử dụng đất có thành viên là tổ chức
kinh tế thì có quyền và ngh ĩa vụ như quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế
theo quy định của Luật này;
+ Trường hợp nhóm người sử dụng đất mà quyền sử dụng đất phân chia


9
được theo phần cho từng thành viên trong nhóm, nếu từng thành viên của
nhóm muốn thực hiện quyền đối với phần quyền sử dụng đất của mình thì
phải thực hiện thủ tục tách thửa theo quy định, làm thủ tục cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
và được thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất theo quy định của
Luật này.
Trường hợp quyền sử dụng đất của nhóm người sử dụng đất khơng
phân chia được theo phần thì ủy quyền cho người đại diện để thực hiện quyền
và nghĩa vụ của nhóm người sử dụng đất.
Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền
của người sử dụng đất được thực hiện như sau:
+ Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền
sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công

chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại
điểm b khoản này;
Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất
và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông
nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài
sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham
gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng
hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên;
Văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản
gắn liền với đất được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp
luật về dân sự;
+ Việc công chứng thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng,
việc chứng thực thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã.


10
1.1.3. Cơ sở thực tiễn của đề tài
Cùng với sự phát triển của toàn cầu, Việt Nam cũng đang dần đổi mới
với xu thế hiện đại hoá đất nước. Xã hội ngày càng phát triển, thị trường đất
đai ngày càng sơi động vì vậy nhu cầu chuyển QSDĐ của người sử dụng cũng
như công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực này là một tất yếu khách quan
nhằm đạt tới một sự phát triển cao hơn, phù hợp hơn nhằm đáp ứng yêu cầu
ngày càng cao của người sử dụng cũng như của tồn xã hội.
Huyện Mường Chà có đường biên giới giáp với huyện Mường Mày,
tỉnh Phong Sa Ly, nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào dài 24,4 km. Mường
Chà nằm trên đường quốc lộ 12, quốc lộ 6 và tỉnh lộ 131. Vì vậy đất đai của
huyện cũng trở lên có giá hơn, nhu cầu đất sử dụng cho các mục đích về an
ninh quốc phịng, cho phát triển các ngành cũng tăng nhanh chóng. Chính nhu
cầu thực tiễn này mà chuyển QSDĐ đã trở thành vấn đề quan tâm lớn không
chỉ của người dân mà còn của các cấp, các ngành nhất là cơ quan quản lý đất

đai tại địa phương. Thực tế cho thấy rằng trong thời gian qua, kể từ khi Luật
đất đai 2013 ra đời và có hiệu lực, đã tạo cơ sở pháp lý chặt chẽ cho việc quản
lý và sử dụng đất trên cơ sở hoàn thiện các nội dung quản lý nhà nước về đất
đai cũng như hoàn thiện điều chỉnh các mối quan hệ về đất đai. Các cấp lãnh
đạo cũng như UBND Huyện cùng các ngành liên quan đã xây dựng nhiều kề
hoạch cho các hoạt động trong lĩnh vực đất đai nhằm đẩy mạnh hoạt động
chuyển QSDĐ tại địa phương, từ đó góp phần vào sự nghiệp phát triển kinhtế xã hội nói chung cũng như sự phát triển thị trường đất đai nói riêng.
1.2.3. Những quy định về trình tự, thủ tục chuyển QSDĐ
* Trình tự, thủ tục chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ
gia đình, cá nhân để thực hiện “dồn điền đổithửa”.
- Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp tự thỏa thuận với nhau
bằng văn bản về việc chuyển đổi quyền sử dụng đất nôngnghiệp.


11
- Ủy ban nhân dân cấp xã lập phương án chuyển đổi quyền sử dụng đất
nơng nghiệp chung cho tồn xã, phường, thị trấn (bao gồm cả tiến độ thời
gian thực hiện chuyển đổi) và gửi phương án đến Phòng Tài ngun và
Mơitrường.
- Phịng Tài ngun và Mơi trường có trách nhiệm thẩm tra phương án
trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt và chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp
xã tổ chức cho các hộ gia đình, cá nhân chuyển đổi ruộng đất theo phương án
đượcduyệt.
- Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo thực hiện việc đo đạc lập, chỉnh
lý bản đồ địachính.
- Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nộp hồ sơ cấp đổi Giấy chứngnhận.
- Văn phịng đăng ký đất đai có trách nhiệm thực hiện các công việc
sauđây:
+ Kiểm tra hồ sơ, xác nhận nội dung thay đổi vào đơn đề nghị cấp đổi
Giấy chứng nhận;

+ Lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử
dụng đất;
+ Lập hoặc cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; tổ
chức trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất tại xã, phường, thị trấn nơi
có đất. (Bộ Tài chính (2014)
Trường hợp người sử dụng đất đang thế chấp quyền sử dụng đất tại tổ
chức tín dụng thì Văn phịng đăng ký đất đai thực hiện trao Giấy chứng nhận
theo quy định tại Khoản 5 Điều 76 của Nghị định này.
* Trình tự, thủ tục chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại,
thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn


12
liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
của vợ hoặc chồng thành của chung vợ vàchồng:
- Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ thực hiện quyền của người sử
dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền vớiđất.
Trường hợp thực hiện quyền của người sử dụng đất đối với một phần
thửa đất thì người sử dụng đất đề nghị Văn phòng đăng ký đất đai thực hiệnđo
đạc tách thửa đối với phần diện tích cần thực hiện quyền của người sử dụng
đất trước khi nộp hồ sơ thực hiện quyền của người sử dụng đất.
- Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều
kiện thực hiện các quyền theo quy định thì thực hiện các công việc sauđây:
+ Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thơng báo
thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính
theo quy định;
+ Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo
quyđịnh của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm
quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất;
+ Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất
đai; trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc gửi Ủy ban nhân dân
cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã. (Bộ Tài nguyên và
Môi trường (2014)
- Trường hợp người sử dụng đất tặng cho quyền sử dụng đất để xây
dựng cơng trình cơng cộng thì phải lập văn bản tặng cho quyền sử dụng đất theo
quy định.
Sau khi hoàn thành xây dựng cơng trình cơng cộng trên đất được tặng
cho, Văn phịng đăng ký đất đai căn cứ vào văn bản tặng cho quyền sử dụng


13
đất đã được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận và hiện trạng sử dụng đất để đo
đạc, chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và thông
báo cho người sử dụng đất nộp Giấy chứng nhận đã cấp để xác nhận thay đổi.
Trường hợp người sử dụng đất tặng cho toàn bộ diện tích đất đã cấp Giấy
chứng nhận thì thu hồi Giấy chứng nhận để quản lý.
- Trường hợp người đề nghị cấp Giấy chứng nhận đã chết trước khi
được trao Giấy chứng nhận thì người được thừa kế quyền sử dụng đất theo
quy định của pháp luật thừa kế nộp bổ sung giấy tờ về thừa kế theo quyđịnh.
Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận thừa kế vào Giấy chứng nhận đã
ký hoặc lập hồ sơ để trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người
được thừa kế theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Người được
thừa kế có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài chính về quyền sử dụng đất, tài
sản gắn liền với đất trong trường hợp người được cấp Giấy chứng nhận đã

chết phải thực hiện theo quy định của phápluật.
- Trường hợp người sử dụng đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê
đất trả tiền thuê đất hàng năm mà bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với
đất thuê thì thực hiện trình tự, thủ tục theo quy địnhsau:
+ Thực hiện mua bán, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất theo
quyđịnh của pháp luật về dân sự;
+ Sau khi nhận hồ sơ bán, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê,
Văn phòng đăng ký đất đai lập hồ sơ để cho bên mua, bên nhận góp vốn bằng
tài sản gắn liền với đất tiếp tục thuê đất;
+ Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ
trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định việc thu hồi đất của bên
bán, bên góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê để cho bên mua, bên nhận
góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất tiếp tục thuê đất; ký hợp đồng thuê đất
đối với bên mua, nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê; thông báo


14
bằng văn bản cho cơ quan thuế về việc hết hiệu lực của hợp đồng thuê đất đối
với người bán, người góp vốn bằng tàisản;
+ Văn phịng đăng ký đất đai gửi hợp đồng thuê đất cho người mua,
người nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê; chỉnh lý, cập nhật biến
động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho
người được cấp;
+ Trường hợp mua bán, góp vốn bằng tài sản gắn liền với một phần
thửa đất thuê thì phải làm thủ tục tách thửa đất trước khi làm thủ tục thuê đất
theo quy định tại Khoản này.
* Trình tự, thủ tục xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại, góp vốn quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền vớiđất.
- Một trong các bên hoặc các bên ký hợp đồng thuê, thuê lại, hợp đồng
góp vốn quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp 01 bộ

hồ sơ xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại; góp vốn quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu tài sản gắn liền vớiđất.
- Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu phù
hợp quy định của pháp luật thì thực hiện các cơng việcsau:
+ Xác nhận việc xóa cho th, cho thuê lại, xóa góp vốn vào Giấy
chứng nhận theo quy định và trao cho bên cho thuê, cho thuê lại, bên góp vốn.
Trường hợp cho thuê, cho thuê lại đất trong khu cơng nghiệp và trường hợp
góp vốn quyền sử dụng đất mà đã cấp Giấy chứng nhận cho bên th, th lại
đất, bên nhận góp vốn thì thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp; bên nhận góp vốn
được cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền vớiđất.
Trường hợp thời hạn sử dụng đất kết thúc cùng với thời điểm xóa cho
thuê, cho thuê lại đất, xóa góp vốn bằng quyền sử dụng đất mà người sử dụng
đất khơng có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất hoặc khơng được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền gia hạn sử dụng đất thì thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp;


15
+ Thực hiện việc xóa đăng ký cho thuê, cho th lại, xóa góp vốn vào
hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
- Việc góp vốn bằng quyền sử dụng đất chấm dứt trong các trường hợp
sauđây:
1. + Hết thời hạn góp vốn bằng quyền sử dụng đất; (Bộ Luật Dân sự 2015)
+ Một bên hoặc các bên đề nghị theo thỏa thuận trong hợp đồng góp vốn;
+ Bị thu hồi đất theo quy định của Luật Đất đai;
+ Bên góp vốn bằng quyền sử dụng đất trong hợp đồng hợp tác kinh
doanh hoặc doanh nghiệp liên doanh bị tuyên bố phá sản, giải thể;
+ Cá nhân tham gia hợp đồng góp vốn chết; bị tuyên bố là đã chết; bị
mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự; bị cấm hoạt động trong lĩnh vực
hợp tác kinh doanh mà hợp đồng góp vốn phải do cá nhân đó thực hiện;

+ Pháp nhân tham gia hợp đồng góp vốn bị chấm dứt hoạt động mà hợp
đồng góp vốn phải do pháp nhân đó thựchiện.
- Việc xử lý quyền sử dụng đất khi chấm dứt việc góp vốn được quy
định như sau:
+ Trường hợp hết thời hạn góp vốn hoặc do thỏa thuận của các bên về
chấm dứt việc góp vốn thì bên góp vốn quyền sử dụng đất được tiếp tục sử
dụng đất đó trong thời hạn còn lại.
Trường hợp thời hạn sử dụng đất đã hết hoặc bên góp vốn quyền sử
dụng đất khơng cịn nhu cầu tiếp tục sử dụng thì Nhà nước cho bên nhận góp
vốn tiếp tục thuê đất nếu có nhu cầu;
+ Trường hợp chấm dứt việc góp vốn theo quyết định của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền do vi phạm pháp luật về đất đai thì Nhà nước thu hồi đất đó;
+ Trường hợp bên nhận góp vốn hoặc bên góp vốn bằng quyền sử dụng
đất là tổ chức bị phá sản thì quyền sử dụng đất đã góp vốn được xử lý theo
quyết định tuyên bố phá sản của Tòa án nhân dân. (Bộ Luật Dân sự 2015)


16
Người nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo quyết
định của Tòa án nhân dân thì được tiếp tục sử dụng đất đúng mục đích đã
được xác định trong thời hạn sử dụng đất còn lại và được cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền vớiđất.
Trường hợp khơng có người nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền
với đất thì Nhà nước thu hồi đất và tài sản đó;
+ Trường hợp cá nhân tham gia hợp đồng góp vốn chết thì quyền sử
dụng đất đã góp vốn được để thừa kế theo quy định của pháp luật về dân sự;
+ Trường hợp cá nhân tham gia hợp đồng góp vốn bị tuyên bố là đã
chết, đã chết hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự thì được giải quyết theo
quy định của pháp luật về dân sự;
+ Trường hợp doanh nghiệp liên doanh giải thể hoặc bên góp vốn bằng

quyền sử dụng đất là tổ chức giải thể thì quyền sử dụng đất đã góp vốn được
xử lý theo thỏa thuận giữa các bên phù hợp với quy định của Luật Đất đai và
các quy định khác của pháp luật có liên quan.
* Trình tự, thủ tục đăng ký, xóa đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng
đất và xử lý quyền sử dụng đất đã thế chấp, để thu hồi nợ.
- Bộ Tư pháp chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng
dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền vớiđất.
- Việc xử lý quyền sử dụng đất đã bảo lãnh theo quy định của Luật Đất
đai năm 2003, đã thế chấp để thu hồi nợ được quy định nhưsau:
+ Quyền sử dụng đất đã thế chấp, đã bảo lãnh được xử lý theo thỏa
thuận trong hợp đồng thế chấp, hợp đồng bảo lãnh. Trường hợp không xử lý
được theo thỏa thuận thì bên nhận thế chấp, bên nhận bảo lãnh có quyền
chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã được thế chấp, đã được bảo lãnh cho
người khác để thu hồi nợ hoặc yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền bán
đấu giá quyền sử dụng đất mà không cần có sự đồng ý của bên thế chấp, bên
bảo lãnh hoặc khởi kiện tại Tòa án nhân dân theo quy định của pháp luật;


17
+ Người nhận quyền sử dụng đất quy định tại Điểm a Khoản này được
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất; được sử dụng đất theo mục đích đã xác định và có các quyền,
nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về đất đai trong thời hạn sử dụng đất
cịn lại; đối với đất ở thì người sử dụng đất được sử dụng ổn định lâu dài.
* Thuế chuyển quyền sử dụngđất:
Thuế chuyển quyền sử dụng đất là thuế đánh trên việc chuyển đổi,
chuyển nhượng cho người khác quyền sử dụng đất của mình theo quy định
của pháp luật. Thuế chuyển quyền sử dụng đất là một loại thuế trực thu nhằm
huy động vào ngân sách Nhà nước một phần thu nhập của người sử dụng đất
khi chuyển quyền sử dụng đất.

- Căn cứ tính thuế: Căn cứ tính thuế chuyển quyền sử dụng đất là diện
tích đất, giá đất tính thuế và thuếsuất.
+ Diện tích đất tính thuế chuyển quyền sử dụng đất là diện tích đất thực
tế ghi trong hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất phù hợp với sổ địa chính,
bản đồ địa chính của xã, phường, thịtrấn.
+ Giá đất tính thuế chuyển quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 6 của
Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ là giá do Uỷ
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định theo khung giá
các loại đất của Chính phủ và được niêm yết cơng khai tại cơ quan thuế, cơ
quan địa chính. (Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007)
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo mẫu số: 03/BĐS-TNCN Thông tư
số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2014 của Bộ Tài chính.
Thuế suất: Tại Thơng tư số 92/2015/TT-BTC, ngày 15/6/2014 của Bộ
Tài chính quy định Thuế suất đối với chuyển nhượng bất động sản là 2% trên
giá chuyển nhượng hoặc giá cho thuêlại.
- Căn cứ theo Luật Thuế thu nhập cá nhân quy định tại Điều 4: Thu
nhập được miễn thuế baogồm:


×