Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

Khoá luận tốt nghiệp Đại học: Ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thành lập bản đồ địa chính tờ số 21 tỷ lệ 1:1000 tại xã Đông Quang, huyện Ba Vì, thành phố Hà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.1 MB, 91 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------------------

NÔNG TRƯỜNG GIANG
Tên đề tài:
ỨNG DỤNG CƠNG NGHỆ TIN HỌC VÀ MÁY TỒN ĐẠC ĐIỆN TỬ
THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TỜ SỐ 21 TỶ LỆ 1:1000
TẠI XÃ ĐƠNG QUANG, HUYỆN BA VÌ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Quản lý đất đai

Khoa

: Quản lý Tài nguyên

Khóa học

: 2015– 2019

Thái Nguyên, năm 2019



ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------------------

NÔNG TRƯỜNG GIANG
Tên đề tài:
ỨNG DỤNG CƠNG NGHỆ TIN HỌC VÀ MÁY TỒN ĐẠC ĐIỆN TỬ
THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TỜ SỐ 21 TỶ LỆ 1:1000
TẠI XÃ ĐƠNG QUANG, HUYỆN BA VÌ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Quản lý đất đai

Khoa

: Quản lý Tài ngun

Khóa học

: 2015– 2019

Giảng viên hướng dẫn


: TS. Nơng Thị Thu Huyền

Thái Nguyên, năm 2019


i

LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập và rèn luyện đạo đức tại trường, bản thân em đã
được sự dạy dỗ, chỉ bảo tận tình của các thầy, cơ giáo trong khoa quản lý tài
nguyên, cũng như các thầy, cô giáo trong ban giám hiệu nhà trường, các
phòng ban và phịng đào tạo của trường đại học nơng lâm.
Được sự giúp đỡ Ban giám hiệu nhà trường, ban chủ nhiệm khoa quản
lý tài nguyên và ban giám đốc công ty cổ phần tài nguyên và môi trường
phương bắc, em đã tiến hành nghiên cứu đề tài: “Ứng dụng công nghệ tin
học và máy toàn đạc điện tử thành lập bản đồ địa chính tờ sớ 21 tỷ lệ
1:1000 tại xã Đông Quang, huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội”
Em xin chân thành cảm ơn ban giám hiệu nhà trường đại học nông lâm
thái nguyên, ban chủ nhiệm khoa quản lý tài nguyên và bày tỏ lòng biết ơn sâu
sắc tới cô giáo TS. Nông Thị Thu Huyền đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ em trong
q trình hồn thành khóa luận này.
Nhân đây em xin gửi lời cảm ơn đến ban lãnh đạo công ty cổ phần Tài
nguyên và Môi trường Phương Bắc, các chú, các anh trong đội đo đạc đã tận
tình giúp đỡ, chỉ bảo cho em trong thời gian thực tập.
Em rất mong nhận được những ý kiến chỉ bảo của các thầy cơ, đóng góp
của bạn bè để bài luận văn tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2019
Sinh viên


Nông Trường Giang


ii
DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Các chỉ tiêu kỹ thuật của đường truyền kinh vĩ.............................. 16
Bảng 4.1: Hiện trạng sử dụng đất xã Đông Quang năm 2018 ........................ 38
Bảng 4.2:Bảng thành quả tọa độ phẳng và độ cao bình sai ............................ 40
Bảng 4.3: Bảng chiều dài cạnh, phương vị và sai số tương hỗ ....................... 42
Bảng 4.4: Kết quả đánh giá độ chính xác ....................................................... 42
Bảng 4.5: Số liệu đo chưa được xử lý ............................................................. 44
Bảng 4.6: Số liệu thống kê diện tích tờ bản đồ số 21 ..................................... 69


iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH
Trang
Hình 2.1: Lưới chiếu Gauss - Kruger................................................................ 9
Hình 2.2: Phép chiếu UTM ............................................................................... 9
Sơ đờ 2.1: Sơ đờ quy trình cơng nghệ đo vẽ bản đờ địa chính ....................... 15
Bảng 2.1: Các chỉ tiêu kỹ thuật của đường truyền kinh vĩ.............................. 16
Hình 2.3: Sơ đờ cấu tạo máy tồn đạc điện tử ................................................ 20
Hình 2.4: Trình tự do....................................................................................... 21
Sơ đờ 2.2: Quy trình thành lập bản đờ địa chính trên phần mềm Famis ........ 28
Hình 4.1: Bản đồ xã Đông Quang ................................................................... 32
Bảng 4.1: Hiện trạng sử dụng đất xã Đông Quang năm 2018 ........................ 38
Bảng 4.2:Bảng thành quả tọa độ phẳng và độ cao bình sai ............................ 40
Bảng 4.3: Bảng chiều dài cạnh, phương vị và sai số tương hỗ ....................... 42
Bảng 4.4: Kết quả đánh giá độ chính xác ....................................................... 42

Hình 4.2: Sơ đờ lưới khống chế đo vẽ xã Đơng Quang .................................. 43
Hình 4.3: Mở phần mềm trút số liệu TOP2ASC............................................. 46
Hình 4.4: Làm việc với phần mềm TOP2ASC ............................................... 47
Hình 4.5: Nhập tên file số liệu được trút ........................................................ 47
Hình 4.6: Số liệu đang được trút ra ................................................................. 48
Hình 4.7: Phần mềm TDDC ............................................................................ 48
Hình 4.8: Phần mềm báo có lỗi tọa độ ............................................................ 49
Hình 4.9: Sửa số liệu ....................................................................................... 49
Hình 4.10: Số liệu đo chi tiết dưới dạng file .txt............................................. 50
Hình 4.11: Nhập số liệu đo ............................................................................. 50
Hình 4.12: Nhập số liệu đo ............................................................................. 51
Hình 4.13: Một số điểm đo chi tiết ................................................................. 51
Hình 4.14: Tạo mơ tả trị đo ............................................................................. 52
Hình 4.15: Một số điểm đo theo thứ tự ........................................................... 53


iv
Hình 4.16: Một số thửa đã được nối ............................................................... 53
Hình 4.17: Tự động tìm, sửa lỗi Clean............................................................ 59
Hình 4.18: Màn hình hiển thị các lỗi của thửa đất .......................................... 60
Hình 4.19: Màn hình hiển thị các lỗi của thửa đất .......................................... 61
Hình 4.20: Các thửa đất sau khi được sửa lỗi ................................................. 61
Hình 4.21: bản đờ sau khi được phân mảnh.................................................... 62
Hình 4.22: Thửa đất sau khi được tạo tâm thửa .............................................. 63
Hình 4.23: Đánh số thửa tự động .................................................................... 63
Hình 4.24: Thửa đất sau khi được gán dữ liệu từ nhãn dán ............................ 64
Hình 4.25: Vẽ nhãn thửa ................................................................................. 65
Hình 4.26: Đánh số thửa tự động .................................................................... 66
Hình 4.27: Sửa bảng nhãn thửa ....................................................................... 66
Hình 4.28: Tạo khung bản đờ địa chính .......................................................... 67

Hình 4.29: Tờ bản đờ sau khi được biên tập hoàn chỉnh ................................ 68


v
DANH MỤC VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nguyên nghĩa

BĐĐC

Bản đồ địa chính

CSDL

Cơ sở dữ liệu

HN-72

Hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia

TNMT

Bộ Tài nguyên & Môi trường

TS

Tiến Sĩ

TT


Thông tư

UBND

Ủy ban nhân dân

UTM

Lưới chiếu hình trụ ngang đờng góc

VN-2000

Hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia VN-2000

KV1

Đường truyền kinh vĩ 1

KV2

Đường truyền kinh vĩ 2


vi

MỤC LỤC
PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ................................................................. 2

1.3. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 2
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................. 4
2.1. Cơ sở khoa học ........................................................................................... 4
2.1.1. Khái niệm bản đồ địa chính .................................................................... 4
2.1.2. Tính chất, vai trò của BĐĐC .................................................................. 4
2.1.3. Các loại bản đồ địa chính ........................................................................ 4
2.1.4. Các yếu tố cơ bản và nội dung bản đồ địa chính .................................... 5
2.1.4.1. Các yếu tố cơ bản của bản đồ địa chính ............................................... 5
2.1.4.2. Bản đồ địa chính là tài liệu chủ yếu trong bộ hồ sơ địa chính ............. 6
2.1.5. Cơ sở tốn học của bản đờ địa chính ...................................................... 8
2.1.6. Nội dung và phương pháp chia mảnh bản đồ địa chính........................ 10
2.1.6.1. Tỉ lệ bản đồ địa chính từ 1:10000 đến 1:200 ..................................... 10
2.1.6.2. Độ chính xác tỉ lệ bản đồ địa chính .................................................... 13
2.2. Các phương pháp thành lập bản đồ địa chính hiện nay ........................... 13
2.3. Đo vẽ địa chính bằng máy toàn đạc điện tử ............................................. 13
2.3.1. Giới thiệu sơ lược về máy toàn đạc điện tử định vị GPS...................... 13
2.3.2. Đo tọa độ, độ cao đường truyền kinh vĩ................................................ 14
2.3.3. Trình tự cơng việc đo vẽ bản đồ địa chính ............................................ 15
2.4. Thành lập lưới khống chế trắc địa............................................................ 15
2.4.1. Khái quát về lưới tọa độ địa chính ........................................................ 15
2.4.2. Những yêu cầu cơ bản của lưới đường truyền kinh vĩ.......................... 16
2.4.3. Thành lập đường truyền kinh vĩ ............................................................ 17
2.5. Đo vẽ chi tiết, thành lập bản đồ ............................................................... 18
2.5.1. Đo chi tiết và xử lý số liệu .................................................................... 18
2.5.2. Phương pháp đo tọa độ cực các điểm chi tiết ....................................... 18
2.5.3. Phương pháp tính tọa độ điểm chi tiết .................................................. 18


vii
2.5.4. Phương pháp đo vẽ bản đồ địa chính bằng máy toàn đạc điện tử ........ 19

2.5.4.1. Đặc điểm và chức năng của máy toàn đạc điện tử trong đo vẽ chi tiết
......................................................................................................................... 19
2.5.4.2. Quy trình đo vẽ chi tiết và xử lý số liệu tại máy toàn đạc điện tử ..... 19
2.6. Ứng dụng một số phần mềm tin học trong biên tập bản đồ địa chính ..... 22
2.6.1. Phần mềm MicroStation, Mapping Office ............................................ 22
2.6.2. Phần mềm Famis ................................................................................... 23
2.6.2.2. Các chức năng của phần mềm FAMIS .............................................. 24
2.6.2.3. Các chức năng làm việc với số liệu đo đạc mặt đất ........................... 24
2.6.2.4. Các chức năng làm việc với cơ sở dữ liệu bản đồ địa chính ............. 25
2.6.2.5. Quy trình thành lập bản đờ địa chính trên phần mềm Famis ............. 28
Sơ đờ 2.2: Quy trình thành lập bản đồ địa chính trên phần mềm Famis ........ 28
PHẦN 3.ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 29
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 29
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ............................................................... 29
3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 29
3.3.1. Đánh giá chung tình hình cơ bản của xã Đông Quang ......................... 29
3.3.1.1. Đánh giá chung điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội xã Đơng Quang29
3.3.1.2. Đánh giá chung tình hình quản lý và sử dụng đất đai của xã Đông
Quang .............................................................................................................. 29
3.3.2. Đo vẽ chi tiết bản đồ địa chính ............................................................. 29
3.3.3. Biên tập và thành lập mảnh bản đồ địa chính tờ số 21 tỷ lệ 1:1000 xã
Đông Quang, huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội ............................................... 29
3.3.4. Đánh giá chung thuận lợi, khó khăn và đề xuất giải pháp khi thực hiện
công tác đo vẽ thành lập bản đồ địa chính tại xã Đông Quang ....................... 30
3.4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 30
3.4.1. Phương pháp khảo sát, thu thập số liệu................................................. 30
3.4.2. Phương pháp đo đạc .............................................................................. 30
3.4.3. Phương pháp xử lý số liệu..................................................................... 30
3.4.4. Phương pháp xây dựng bản đồ địa chính .............................................. 30
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU & THẢO LUẬN ................................. 32

4.1. Đánh giá chung tình hình cơ bản của xã Đông Quang ............................ 32


viii
4.1.1. Đánh giá chung điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội xã Đông Quang .. 32
4.1.1.1. Điều kiện tự nhiên .............................................................................. 32
4.1.1.2. Điều kiện kinh tế – xã hội .................................................................. 34
4.1.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội của xã Đông
Quang .............................................................................................................. 36
4.1.2. Đánh giá chung tình hình quản lý và sử dụng đất đai của xã Đông
Quang .............................................................................................................. 37
4.1.2.1. Hiện trạng sử dụng đất xã Đông Quang năm 2018 ............................ 37
4.1.2.2. Tình hình quản lý đất đai ................................................................... 39
4.1.2.3. Đánh giá chung tình hình quản lý và sử dụng đất đai của xã Đông
Quang .............................................................................................................. 39
4.2. Đo vẽ chi tiết bản đồ địa chính ................................................................ 40
4.3. Biên tập và thành lập mảnh bản đồ địa chính tờ số 21 tỷ lệ 1:1000 xã
Đơng Quang, huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội ............................................... 45
4.3.1. Nhập số liệu đo..................................................................................... 50
4.3.2. Hiển thị trị đo ........................................................................................ 52
4.3.3. Thành lập bản vẽ ................................................................................... 53
4.3.4. Kết nối với cơ sở dữ liệu bản đồ ........................................................... 58
4.3.5. Sửa lỗi ................................................................................................... 58
4.3.6. Chia mảnh bản đồ.................................................................................. 61
4.3.7. Biên tập mảnh bản đồ ............................................................................ 62
4.3.7.1. Tạo vùng............................................................................................. 62
4.3.7.2. Đánh số thửa....................................................................................... 63
4.3.7.3. Gán dữ liệu từ nhãn ............................................................................ 64
4.3.7.4. Vẽ, sửa bảng nhãn thửa ...................................................................... 65
4.3.7.5. Sửa bảng nhãn thửa ............................................................................ 66

4.3.7.6. Tạo khung bản đồ địa chính ............................................................... 67
4.3.8. Kiểm tra kết quả đo ............................................................................... 68
4.3.9. In bản đồ ................................................................................................ 68
4.3.10. Kiểm tra và nghiệm thu các tài liệu .................................................... 69
4.4. Đánh giá chung thuận lợi, khó khăn và đề xuất giải pháp khi thực hiện
công tác đo vẽ thành lập bản đồ địa chính ...................................................... 70


ix
4.4.1. Thuận lợi ............................................................................................... 70
4.4.2. Khó khăn ............................................................................................... 71
4.4.3. Giải pháp ............................................................................................... 71
PHẦN 5 ........................................................................................................... 72
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 72
5.1. Kết luận .................................................................................................... 72
5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 74


1
PHẦN 1
ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là sản phẩm của tự nhiên; là tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý
giá của mỗi quốc gia. Đất đai là cội nguồn của mọi hoạt động sống không
những của con người mà của mọi sinh vật; đặc biệt là hoạt động sống của con
người; nếu khơng có đất sẽ khơng có sản xuất và khơng có sự tờn tại của con
người. Không những thế trong sự nghiệp của mỗi quốc gia trên thế giới nói
chung và Việt Nam nói riêng, đất ln chiếm giữ một vị trí quan trọng; đất là
nguồn đầu vào của nhiều ngành kinh tế khác nhau; là tư liệu sản xuất của ngành

nông nghiệp. Song sự phân bố đất đai lại rất khác nhau dẫn đến nảy sinh các mối
quan hệ về đất đai cũng rất phức tạp, vấn đề đặt ra ở đây là làm sao quản lý đất
đai một cách có hiệu quả để góp phần giải quyết tốt các quan hệ đất đai thúc đẩy
sự phát triển nền kinh tế đất nước.
Công tác đo đạc thành lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính, đăng
ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là những công việc chính của công
tác quản lý Nhà nước về đất đai, đây là chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước.
Để quản lý đất đai một cách chặt chẽ theo một hệ thống tư liệu mang tính khoa
học và kỹ thuật cao, cần thiết phải có bộ bản đờ địa chính chính quyvàhờ sơ địa
chính hoàn chỉnh theo quy định của Bộ Tài Nguyên và Môi Trường.
Hiện nay dưới những hoạt động của con người và những thay đổi của
tự nhiên làm cho đất đai có những biến đổi khơng ngừng do đó. Để bảo vệ
quỹ đất đai cũng như để phục vụ tốt hơn cho cơng tác quản lý đất đai thì bản
đồ địa chính là một trong những tài liệu hết sức cần thiết, vì nó là ng̀n tài
liệu cơ sở cung cấp thông tin cho người quản lý, sử dụng đất đai, đồng thời là
tài liệu cơ bản nhất của bộ hồ sơ địa chính mang tính pháp lý cao. Với tính
chất hết sức quan trọng của hệ thống bản đồ địa chính.


2
Để phục vụ mục đích trên, được sự đồng ý của Sở Tài nguyên và Môi
trường thành phố Hà Nội, Công ty Cổ phần Tài nguyên và Môi trường Biển
đã tổ chức khảo sát, thu thập tài liệu lập Thiết kế kỹ thuật - Dự tốn: Đo đạc
bản đờ địa chính, lập hồ sơ địa chính và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất huyện Ba Vì, thành
phố Hà Nội, đã tiến hành xây dựng hệ thống bản đồ địa chính cho các địa xã
trên địa bàn huyện trong đó có xã Đơng Quang, huyện Ba Vì, thành phố
Hà Nội.
Với tính cấp thiết của việc phải xây dựng hệ thống bản đờ địa chính cho
tồn khu vực xã Đơng Quang, huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội, với sự phân

công, giúp đỡ của ban giám hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa quản lý tài
nguyên, đội đo đạc thuộc Công ty Cổ phần Tài nguyên và Môi trường Biển và
sự hướng dẫn của cô giáo TS. Nông Thị Thu Huyềnem tiến hành nghiên cứu
đề tài: “Ứng dụng cơng nghệ tin học và máy tồn đạc điện tử thành lập bản
đồ địa chính tờ sớ 21 tỷ lệ 1:1000 tại xã Đông Quang, huyện Ba Vì, thành
phố Hà Nội”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
- Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội của xã Đơng Quang
- Đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất đai của xã Đông Quang.
- Biên tập và thành lập bản đồ địa chính tờ số 21 tỷ lệ 1:1000 xã Đơng
Quang, huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội.
- Đánh giá thuận lợi, khó khăn và đề xuất giải pháp khi thực hiện công
tác đo vẽ bản đồ địa chính tại xã Đông Quang.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
- Trong học tập và nghiên cứu khoa học:
+ Thực tập tốt nghiệp là cơ hội tốt để hệ thống và củng cố lại kiến thức
đã được học trong nhà trường và áp dụng vào thực tiễn công việc.
- Trong thực tiễn:


3
+ Qua nghiên cứu, tìm hiểu và ứng dụng máy tồn đạc điện tử trong
cơng tác đo đạc thành lập bản đồ địa chính giúp cho công tác quản lý Nhà
nước về đất đai được nhanh hơn đầy đủ hơn và chính xác hơn.
+ Phục vụ tốt cho việc đo vẽ chi tiết thành lập bản đồ địa chính theo
công nghệ số, hiện đại hóa hệ thống hờ sơ địa chính theo quy định của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.


4

PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học
2.1.1. Khái niệm bản đồ địa chính
Theo mục 4 điều 3 luật đất đai 2013: Bản đồ địa chính là bản đồ thể
hiện các thửa đất và các yếu tố địa lý có liên quan, lập theo đơn vị hành chính
cấp xã, phường, thị trấn, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận[6].
2.1.2. Tính chất, vai trò của BĐĐC
Bản đờ địa chính là tài liệu cơ bản của hồ sơ địa chính, mang tính pháp
lý cao phục vụ chặt chẽ quản lý đất đai đến từng thửa đất, là cơ sởđể thực hiện
một số nhiệm vụ trong công tác quản lý nhà nước về đất đai như:
- Làm cơ sở để thực hiện, đăng ký đất đai, giao đất, thu hồi đất, cấp mới
hoặc cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Làm cơ sở để thống kê, kiểm kê đất đai, lập quy hoạch, kế hoach sử
dụng đất. Xác định hiện trạng và theo dõi biến động, phục vụ chỉnh lý biến
độngtừng thửa đất. Đồng thời phục vụ cơng tác thanh tra tình hình sử dụng
đất và giải quyết khiếu lại, tố cáo về tranh chấp đất đai[5].
2.1.3. Các loại bản đồ địa chính
- Bản đờ địa chính được lưu ở hai dạng là bản đồ giấy và bản đồ số
- Bản đồ giấy địa chính là bản đồ truyền thống,các thôngtin rõ ràng,trực
quan, dễ sử dụng nhờhệthốngký hiệu và ghi chú được thể hiện trên giấy.
- Bản đờ địa chính có nội dung thơng tin tương tự như bản đồ địa chính
giấy, xong các thông tin được số hóa, mã hóa và lưu trữ dưới dạng số trong
máy tính. Trong đó các thơng tin khơng gian lưu trữ dưới dạng tọa độ, cịn
thơng tin thuộc tính sẽ được mã hóa.
- Bản đờ địa chính có hai loại:


5
+ Bản đồ địa chính gốc: là bản đồ đo vẽ thể hiện hiện trạng sử dụng đất,

là tài liệu sơ sở cho biên tập, đo vẽbổ sung chỉnh lý bản đồ địa chính theo đơn
vị cấp xã.
+ Bản đồ địa chính: là bản đồ thể hiện trọn các thửa đất, xác định ranh
giới, diện tích loại đất của mỗi thửa đất theo thống kê củ từng chủ sử dụng đất
và được hoàn chỉnh phù hợp với các số liệu trong hồ sơ địa chính[7].
2.1.4. Các yếu tố cơ bản và nợi dung bản đồ địa chính
2.1.4.1. Các ́u tớ cơ bản của bản đồ địa chính
Để đảm bảo tính thống nhất, tránh nhầm lẫn và dễ dàng vận dụng trong
quá trình thành lập cũng như trong quá trình sử dụng bản đồ và quản lý đất
đai ta cần phải phân biệt và hiểu rõ bản chất các yếu tố cơ bản của bản đồ địa
chính và các yếu tố phụ khác có liên quan.
- ́u tớ điểm: Điểm là một vị trí được đánh dấu ở thực địa bằng mốc.
Trong thực tế đó là các điểm trắc địa, các điểm đặc trưng trên đường biên
thửa đất, các điểm đặc trưng của địa vật, địa hình. Trong địa chính cần quản
lý dấu mốc thể hiện điểm ở thực địa và toạ độ của chúng.
- ́u tớ đường: Đó là các đoạn thẳng, đường thẳng, đường cong. Đối
với đoạn thẳng cần xác định và quản lý toạ độ hai điểm đầu và cuối, từ toạ độ
có thể tính ra chiều dài và phương vị của đoạn thẳng. Đối với đường gấp khúc
cần quản lý toạ độ các điểm đặc trưng của nó. Xác định đường cong bằng
cách chia nhỏ đường cong tới mức các đoạn nhỏ của nó là đoạn thẳng và nó
được quản lý như một đường gấp khúc.
- Thửa đất: Là yếu tố đơn vị cơ bản của đất đai. Thửa đất là một mảnh
đất được giới hạn bởi một đường bao khép kín, có diện tích xác định, thuộc
một chủ sở hữu hoặc chủ sử dụng nhất định. Trong mỗi thửa đất có thể có một
hoặc một số loại đất.
- Thửa đất phụ:Trên mỗi thửa đất lớn có thể tờn tại các thửa nhỏ có
đường ranh giới phân chia khơng ổn định, có các phần được sử dụng vào các


6

mục đích khác nhau, trồng cây khác nhau, mức tính thuế khác nhau. Loại thửa
này gọi là thửa đất phụ hay đơn vị tính thuế.
- Lơ đất:Là vùng đất có thể gồm một hoặc nhiều loại đất. Thông thường
lô đất được giới hạn bởi các con đường kênh mương, sông ngịi. Đất đai được
chia lơ theo điều kiện tương đờng về địa lý như có cùng độ cao, độ dốc, theo
điều kiện giao thông, thuỷ lợi, theo mục đích sử dụng hay cùng loại cây trờng.
- Khu đất, xứ đờng:Đó là vùng đất gồm nhiều thửa đất, nhiều lô đất.
Khu đất và xứ đờng thường có tên gọi riêng được đặt từ lâu.
- Thơn, bản, xóm, ấp:Đó là các cụm dân cư tạo thành một cộng đồng
người cùng sống và lao động sản xuất trên một vùng đất. Các cụm dân cư
thường có sự cố kết mạnh về các yếu tố dân tộc, tôn giáo nghề nghiệp...
- Xã, phường:Là đơn vị hành chính cơ sở gồm nhiều thôn, bản hoặc
đường phố. Đó là đơn vị hành chính có đầy đủ các tổ chức quyền lực để thực
hiện chức năng quản lý nhà nước một cách toàn diện đối với các hoạt động về
chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội trong phạm vi lãnh thổ của mình[7].
2.1.4.2. Bản đờ địa chính là tài liệu chủ yếu trong bộ hồ sơ địa chính
Vì vậy, trên bản đờ cần thể hiện đầy đủ các yếu tố đáp ứng yêu cầu của
công tác quản lý đất đai. Trên bản đồ cần thể hiện đầy đủ các yếu tố sau:
- Điểm khống chế tọa độ và độ và độ cao: Trên bản đồ cần thể hiện đầy
đủ các điểm khống chế các cấp, lưới tọa độ địa chính cấp 1, cấp 2 và các điểm
khống chế đo vẽ có chơn mốc ở thực địa để sử dụng lâu dài. Đây là yếu tố
dạng điểm cần thể hiện chính xác.
- Địa giới hành chính các cấp: Cần thể hiện chính xác đường địa giới
quốc gia, địa giới hành chính các cấp Tỉnh, Huyện, Xã, các mốc địa giới hành
chính , các điểm ngoặt của đường địa giới. Khi đường địa giới cấp thấp trùng
với đường địa giới cấp cao hơn thì ưu tiên biểu thị đường địa giới cấp cao
hơn. Các đường địa giới phải phù hợp với hồ sơ địa giới đang được lưu thông
trong các cơ quan nhà nước.



7
- Ranh giới thửa đất: Thửa đất là yếu tố cơ bản của bản đồ địa chính.
Ranh giới thửa đất được thể hiện trên bản đồ bằng đường viền khép kín dạng
đường gấp khúc hoặc từng đoạn thẳng tạo đường cong. Đểxác định vị trí thửa
đất cần đo vẽ chính xác các điểm đặc trưng trên đường ranh giới của nó như
điểm góc thửa điểm ngoặt, đường cong của đường biên. Đối với mỗi thửa đất,
trên bản đờ cịn phải thể hiện đầy đủ 3 yếu tố là số thửa, diện tích và phân loại đất
theo mục đích sử dụng.
- Loại đất:Tiến hành phân loại và thể hiện 6 loại đất chính là đất nông
nghiệp, đất lâm nghiệp, đất ở, đất chuyên dùng, đất công cộng ,đất chưa sử
dụng. Trên bản đồ địa chính cần phân loại đến từng thửa đất, loại đất chi tiết.
- Cơng trình xây đựng trên đất:Khi đo vẽ bản đồ địa chính tỷ lệ lớn ở
vùng đất thổ cư, đặc biệt là ở khu vực đơ thị thì trên từng thửa đất cịn phải
thể hiện chính xác ranh giới các cơng trình xây dựng cố định như nhà ở, nhà
làm việc, . . .Các công trình được xây dựng theo mép tường phía ngồi. Trên
vị trí cơng trình cịn biểu thị tính chất cơng trình như gạch nhà, nhà bê tông, nhà
nhiều tầng.
- Ranh giới sử dụng đất: Trên bản đồ cần thể hiện ranh giới các khu dân
cư, ranh giới lãnh thổ sử dụng đất của các doanh nghiệp, của các tổ chức xã
hội, doanh trại quân đội, . . .
- Hệ thống giao thông: Cần thể hiện tất cả các loại đường sắt, đường bộ,
đường trong làng, đường ngồi đờng, đường phố, ngõ phố, . . .Đo vẽ chính
xác vị trí tim đường, mặt đường, chỉ giới đường, các cơng trình cấu cống trên
đường và tính chất cong đường. Giới hạn thể hiện hệ thơng giao thơng là chân
đường, đường có độ rộng lớn hơn 0,5 mm trên bản đồ phải vẽ hai nét, nếu độ
rộng nhỏ hơn 0.5 mm thì vẽ một nét và ghi chú độ rộng.
- Mạng lưới thủy văn: Thể hiện hệ thơng sơng ngịi, kênh mương, ao
hờ, . . . Đo vẽ theo mức nước cao nhất hoặc mức nước tại thời điểm đo vẽ. Độ
rộng lớn hơn 0,5 mm trên bản đồ phải vẽ hai nét, nếu độ rộng nhỏ hơn 0,5



8
mm thì trên bản đờ vẽ một nét theo đường tim của nó. Khi đo vẽ trong khu
vực dân cư thì phải vẽ chính xác các rãnh thốt nước cơng cộng. Sơng ngịi,
kênh mương cần phải ghi chú tên riêng và hướng nước chảy.
- Địa vật quan trọng: Trên bản đờ cần thể hiện các địa vật có ý nghĩa
định hướng.
- Mốc giới quy hoạch:Thể hiện đầy đủ mốc giới quy hoạch, chỉ giới
quy hoạch, hành lang an toàn giao thông, hành lang bảo vệ đường điện cao
thế, bảo vệ đê điều.
- Dáng đất:Khi đo vẽ bản đồ ở vùng đặc biệt cịn phải thể hiện dáng đất
bằng đường đờng mức hoặc ghi chú độ cao[7].
2.1.5. Cơ sở toán học của bản đồ địa chính
Để đáp ứng yêu cầu quản lý đất đai, đặc biệt là khi sử dụng hệ thống
thơng tin đất đai, bản đờ địa chính trên tồn lãnh thổ phải là một hệ thống
thống nhất về cơ sở toán học và độ chính xác. Muốn vậy phải xây dựng lưới
toạ độ thống nhất và chọn một hệ quy chiếu tối ưu và hợp lý để thể hiện bản
đồ. Trong khi lựa chọn hệ quy chiếu cần đặc biệt ưu tiên giảm nhỏ đến mức
có thể ảnh hưởng của biến dạng phép chiếu đến kết quả thể hiện yếu tố bản đờ.
Thực tế hiện nay có hai lưới chiếu đẳng góc có khả năng sử dụng cho bản
đờ địa chính Việt Nam đó là lưới chiếu Gauss và UTM. Sơ đồ múi chiếu và đặc
điểm biến dạng của hai phép chiếu Gauss và UTM được thể hiện trên hình sau:
Lưới chiếu Gauss – Kruger


9

Hình 2.1: Lưới chiếu Gauss - Kruger
Lưới này được thiết lập theo các điều kiện sau:
* Thể elipxoid quả đất Kraxovski (1946) với:

- Bán trục lớn a=6378245m
- Bán trục nhỏ b=6356863.01877m
- Độ dẹt a=1/298.3
* Hằng số lưới chiếu k=1.000 tức là tỷ số chiều dài trên kinh tuyến giữa
không thay đổi (m=1)
* Bề mặt của elipxoid quả đất được chia ra các múi có kinh độ bằng
nhau: 60 múi mỗi múi 60 (hoặc 120 múi mỗi múi 30). Mỗi múi được ký hiệu
bằng chữ số Ả rập đến 60. Biến dạng lớn nhất ở vùng gần kinh tuyến biên của
hai múi chiếu và gần xích đạo
Phép chiếu UTM

Hình 2.2: Phép chiếu UTM


10
Lợi thế cơ bản của lưới chiếu UTM là biến dạng qua phép chiếu nhỏ và
tương đối đồng nhất. Tỷ lệ độ dài trên kinh tuyến trục múi 60 là m0 = 0,9996,
trên hai kinh tuyến đối xứng nhau cách nhau khoảng 1,50 so với kinh tuyến
m=1, trên kinh tuyến biên của múi chiếu m>1. Ngày nay nhiều nước phương
Tây và trong vùngĐông Nam Á dùng múi chiếu UTM và Elipxoid WGS84.
Ngoài ưu điểm cơ bản là biến dạng nhỏ, nếu dùng múi chiếu UTM sẽ
thuận lợi hơn trong công việc sử dụng một số công nghệ của phương Tây và
tiện liên hệ toạ độ Nhà nước Việt Nam với hệ toạ độ quốc tế.
Bản đồ địa chính của Việt Nam được thành lập trước năm 2000 đều sử
dụng phép chiếu Gauss. Tháng 7 năm 2000 Tổng cục Địa chính đã công bố và
đưa vào sử dụng hệ quy chiếu và hệ toạ độ nhà nước VN-2000.
Tham số chính của hệ VN-2000 gờm có:
- Bán trục lớn a=6378137,0m
- Độ dẹt a=1/298,25723563
- Tốc độ quay quanh trục w=7292115,0x10-11rad/s

- Hằng số trọng trường trái đất GM=3986005.108m3s.
Điểm gốc toạ độ quốc gia N00 đặt trong khn viên Viện Nghiên cứu
Địa chính, đường Hồng Quốc Việt, Hà Nội.
Để đảm bảo chắc chắn cho khu vực đo vẽ bản đồ địa chính cấp tỉnh hoặc
thành phố không cáchxa kinh tuyến trục của múi chiếu quá 80km, trong quy phạm
quy định cụ thể kinh tuyến trục cho từng tỉnh riêng biệt. Hiện nay cả nước có 64
tỉnh và thành phố, có nhiều tỉnh nằm trên cùng một kinh tuyến, vì vậy mỗi tỉnh
được chỉ định chọn một trong 10 kinh tuyến trục từ 1030 đến 1090[8].
2.1.6. Nội dung và phương pháp chia mảnh bản đồ địa chính
2.1.6.1. Tỉ lệ bản đờ địa chính từ 1:10000 đến 1:200
- Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10000
Mảnh bản đồ địa chính tỷlệ1:10000 được xác định nhưsau:
Chia mặt phẳng chiếu hình thành các ơ vng, mỗi ơ vng có kích thước


11
thực tế là 6 x 6 ki lô mét (km) tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính
tỷ lệ 1:10000. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ
lệ 1:10000 là 60 x 60 cm, tương ứng với diện tích là 3600 héc ta (ha) ngồi thực địa.
Sốhiệu của mảnh bản đờ địa chính tỷlệ1:10000 gồm 08 chữsố: 02 số
đầu là 10, tiếp sau là dấu gạch nối (-), 03 số tiếp là 03 số chẵn km của tọa độ
X, 03 chữ số sau là 03 sốchẵn km của tọa độY của điểm góc trái phía trên
khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính.
- Bản đờ địa chính tỷ lệ 1:5000
Chia mảnh bản đồ địa chính tỷlệ1:10000 thành 04 ô vuông, mỗi ô vng có
kích thước thực tếlà 3 x 3 km tương ứng với một mảnh bản đồ địa
chính tỷ lệ 1:5000. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa
chính tỷ lệ 1:5000 là 60 x 60 cm, tương ứng với diện tích là 900 ha ngoài thực
địa. Số hiệu của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000 gồm 06 chữ số: 03 số đầu
là 03 số chẵn km của tọa độ X, 03 chữ số sau là 03 số chẵn km của tọa độ Y

của điểm góc trái phía trên khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đờ địa
chính.
- Bản đờ địa chính tỷ lệ 1:2000
Chia mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000 thành 09 ô vng, mỗi ơ vng có
kích thước thực tế 1 x 1 km tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ
1:2000.
Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ
1:2000 là 50 x 50 cm, tương ứng với diện tích 100 ha ngoài thực địa.
Các ô vuông được đánh số thứ tự bằng chữ số Ả Rập từ 1 đến 9 theo
nguyên tắc từ trái sang phải, từtrên xuống dưới. Sốhiệu của mảnh bản đồ địa
chính tỷ lệ1:2000 bao gồm số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ1:5000, gạch
nối (-) và sốthứ tự ô vuông.
- Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:1000


12
Chia mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000 thành 04 ơ vng, mỗi ơ
vng có kích thước thực tế 0,5 x 0,5 km tương ứng với một mảnh bản đồ địa
chính tỷ lệ 1:1000.
Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ
1:1000 là 50 x 50 cm, tương ứng với diện tích 25 ha ngồi thực địa. Các ơ
vng được đánh thứ tự bằng chữcái a, b, c, d theo nguyên tắc từ trái sang
phải, từ trên xuống dưới. Sốhiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:1000 bao gồm
số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000, gạch nối (-) và số thứ tự ô vuông.
-Bản đồ tỷ lệ 1:500
Chia mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000 thành 16 ô vuông, mỗi ơ vng
có kích thước thực tế 0,25 x 0,25 km tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính
tỷ lệ 1:500. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ
1:500 là 50 x 50 cm, tương ứng với diện tích 6,25 ha ngoài thực địa.
Các ô vuông được đánh sốthứ tự bằng chữ số Ả Rập từ 1 đến 16 theo

nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới. Số hiệu mảnh bản đồ địa
chính tỷlệ1:500 bao gồm sốhiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000, gạch nối
(-) và số thứ tự ô vuông trong ngoặc đơn.
- Bản đồ tỷ lệ 1:200
Chia mảnh bản đồ địa chính 1:2000 thành 100 ô vuông, mỗi ơ vng có
kích thước thực tế 0,10 x 0,10 km, tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính
tỷ lệ 1:200. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ
lệ 1:200 là 50 x 50 cm, tương ứng với diện tích 1,00 ha ngoài thực địa.
Các ô vuông được đánh số thứ tự bằng chữ số Ả Rập từ 1 đến 100 theo
nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới. Số hiệu mảnh bản đồ địa
chính tỷ lệ 1:200 bao gồm số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000, gạch
nối (-) và số thứ tự ô vuông[2][3].


13
2.1.6.2. Độ chính xác tỉ lệ bản đồ địa chính
Do khoảng cách nhìn từ mắt là 25cm, mắt người bình thường có thể
phân biệt được khoảng cách giữa hai điểm là 0.1 mm trên bản đồ giấy được
coi là chính xác của tỉ lệ bản đồ.
2.2. Các phương pháp thành lập bản đồ địa chính hiện nay
Hiện nay khi đo vẽ và thành lập bản đờ địa chính ta có thể chọn một
trong các phương pháp sau:
- Phương pháp đo vẽ bản đồ địa chính trực tiếp trên thực địa bằng các
loại máy toàn đạc điên tử và máy kinh vĩ thông thường
- Phương pháp ảnh hàng không
- Phương pháp biên tập, biên vẽ và đo vẽ bổ sung chi tiết trên bản đồ
địa chính cùng tỷ lệ.
Trong ba phương pháp thành lập bản đờ địa chính trên, q trình thành
lập bản đồ địa chính thường được thực hiện qua hai bước.
Bước 1: Đo vẽ, thành lập bản đồ gốc ( bản đồ địa chính cơ sở )

Bước 2: Biên tập, đo vẽ bổ sung, thành lập bản vẽ gốc theo đơn vị hành
chính cấp xã ( gọi tắt là bản đồ địa chính ).
2.3. Đo vẽ địa chính bằng máy toàn đạc điện tử
2.3.1. Giới thiệu sơ lược về máy toàn đạc điện tử định vị GPS
Máy toàn đạc điện tử định vị GPS có khả năng tự động đo vẽ và lưu lại
số liệu và hình ảnh dưới dạng bản đờ như khu vực đo.. Em chỉ trình bày
những vấn đề liên quan đến việc đo vẽ bản đờ địa chính địa chính.
Cấu tạo của máy tồn đạc điện tử được ghép nối giữa 3 khối chính là
máy đo xa điện tử EDM, máy kinh vĩ số DT với bộ vi sử lý trung tâm CPU.
Chức năng của máy toàn đạc điện tử là đo vẽ các điểm chi tiết từ lưới
địa chính[7].


14
2.3.2. Đo tọa đợ, đợ cao đường truyền kinh vĩ
Góc và cạnh của đường truyền kinh vĩ được đo bằng máy toàn đạc điện
tử số liệu đo được ghi vào bộ nhớ trong của máy và ghi chú vào sổ đo dã
ngoại. Chênh cao được đo bằng phương pháp lượng giác và đo đờngthời với
q trình đo góc cạnh.
Các bước đo đạc lưới khống chế bằng máy toàn đạc bằng máy toàn đạc
điện tử:
- Tạo Job là Ngày-tháng (ví dụ: 15-04) trong máy để lưu toàn bộ các số
liệu đo vào máy
- Đặt máy vào điểm trạm đo, rọi tâm, cân bằng máy đo chênh cao máy,
chiều cao gương.
- Nhập tên điểm trạm máy, tên điểm định hướng, chiều cao máy, chiều
cao gương.
- Ngắm máy vào điểm định hướng, đặt hướng khởi đầu bằng 0 o00’00”,
quay máy vào điểm tiếp theo đo góc, cạnh, độ chênh cao.
- Sau mỗi làn bấm nút “All” đo máy xẽ tự động ghi số liệu và được lưu

vào bộ nhớ trong của máy
- Lặp lại các thao tác này với các trạm máy khác.


×