Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

WORD TÌM HIỂU VỀ HỢP ĐỒNG DU LỊCH QUỐC TẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (391.51 KB, 21 trang )

1. HỢP ĐỒNG DU LỊCH QUỐC TẾ
a. Khái niệm
Hợp đồng du lịch quốc tế tạm dịch trong tiếng Anh là International Tourism
Contract.
Hợp đồng du lịch quốc tế về bản chất là một dạng đặc biệt của hợp đồng kinh tế
quốc tế.
Dưới góc độ luật pháp, hợp đồng du lịch quốc tế là một thoả hiệp kí kết giao kèo
giữa những đối tác (bình đẳng về pháp luật) của các quốc gia khác nhau về việc phát sinh,
thay đổi hay chấm dứt các mối quan hệ quốc tế trong việc trao đổi khách du lịch hoặc
cung ứng những dịch vụ du lịch với một khối lượng nhất định, ở những điều kiện tài
chính – tiền tệ nhất định và với một thời hạn nhất định.

b. Đặc điểm
Nội dung của các hợp đồng du lịch quốc tế gồm những thành phần khác nhau,
thông thường bao gồm:
- Đối tượng của hợp đồng
- Giá cả
- Những điều kiện về bảo hiểm y tế
- Những điều kiện về khiếu nại và giải quyết những khiếu nại
- Những điều kiện về xử phạt khi không thực hiện các cam kết
-…
Trong hoạt động du lịch, Công ty Du lịch không chỉ giao kết hợp đồng với khách
du lịch mà còn giao kết hợp đồng với các đơn vị kinh doanh hoạt động du lịch khác. Vì
vậy, ngồi hợp đồng du lịch mà Công ty ký với khách hàng, Cơng ty cịn ký các hợp đồng
khác nhằm mục đích thực hiện được hợp đồng ký với khách du lịch. Các hợp đồng bổ
sung cho hợp đồng du lịch bao gồm:
-

Hợp đồng kinh doanh lữ hành
Hợp đồng kinh doanh lưu trú du lịch
Hợp đồng kinh doanh vận chuyển khách du lịch


Hợp đồng kinh doanh phát triển khu du lịch, điểm du lịch
Hợp đồng kinh doanh dịch vụ du lịch khác.

1


(Căn cứ theo ngành nghề kinh doanh du lịch quy định tại Điều 38 Luật Du lịch
2005)

c. Hình thức Hợp đồng
Hợp đồng du lịch quốc tế phải được lập thành văn bản.
d. Vai trò của Hợp đồng Du lịch Quốc tế
Hợp đồng du lịch quốc tế thể hiện những quyền và nghĩa vụ mà các bên cam kết
thực hiện sau khi giao kết hợp đồng cùng với những quy định mang tính bắt buộc mà
pháp luật có quy định.
Ngồi những quyền và nghĩa vụ mà pháp luật quy định các bên tham gia hợp đồng
có thể có những cam kết riêng được gọi là các điều khoản tùy nghi.
Ví dụ: Giá trị hợp đồng, phương thức thanh toán, số lượng đặt cọc, bồi thường
thiệt hại, bảo hiểm du lịch,…
Từ đó, tù theo từng loại hình hợp đồng du lịch mà các bên sẽ có những quyền và
nghĩa vụ phù hợp.

2. KẾT CẤU NỘI DUNG CỦA HỢP ĐỒNG DU LỊCH QUỐC TẾ
a. Phần mở đầu


Tên loại hợp đồng: Hợp đồng Du lịch




Số hiệu của hợp đồng

• Đối tượng của hợp đồng: là thông tin các bên. Một hợp đồng chỉ được xác lập khi
có từ hai bên tham gia thỏa thuận và xác lập. Do đó, nội dung về chủ thể của hợp
đồng là cơ bản và bắt buộc phải có. Trong hợp đồng du lịch quốc tế, chủ thể cần cung
cấp địa chỉ, thông tin liên lạc, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đại diện ký hợp
đồng, chức vụ của người đại diện. Đây là căn cứ để hai bên nắm rõ thông tin về nhau.
b. Phần nội dung
⮚ Nội dung công việc giữa 2 bên chủ thể ( Bên A – nhà cung cấp, tổ chức dịch vụ
du lịch; Bên B – khách hàng sử dụng dịch vụ)
▪ Địa điểm du lịch
2








Thời gian
Tổng số lượng khách tạm tính
Vé tham quan (nếu có)
Phí bảo hiểm du lịch
Lịch trình chi tiết: Bên A sẽ đưa ra lịch trình chi tiết liên quan đến điểm
đến tham quan, thời gian cụ thể, các hoạt động, ăn uống, lưu trú trong từng
ngày để Bên B tham khảo.
▪ Các dịch vụ bao gồm trong chuyến đi:
✔ Phương tiện vận chuyển: xe đưa đón, gồm bao nhiêu chỗ, số hiệu xe,
đời xe, dấu hiệu nhận biết; xe đưa đón tại điểm du lịch (nếu có)

✔ Cơ sở lưu trú: hạng khách sạn, loại phòng, số lượng người trong 1
phịng, dịch vụ đi kèm
✔ Chi phí ăn uống chính: bao gồm thực đơn
✔ Hướng dẫn viên du lịch (nếu có)
✔ Các dịch vụ khác (liệt kê cụ thể): hoạt động ngồi trời, giải trí…
▪ Thời gian, địa điểm đón khách và trả khách
⮚ Giá cả và phương thức thanh toán:
▪ Giá: bao gồm giá cho từng người và tổng giá trị của hợp đồng
▪ Phương thức thanh toán: bao gồm số tiền bên B phải chuyển tiền ứng trước
cho bên A cùng với thời gian trả trước và thời gian hồn thiện thanh tốn.
Các phương thức chuyển khoản thường thấy: chuyển tiền trước khi khách
du lịch vào (ra) Việt Nam; chuyển tiền ngay khi khách vừa tới Việt Nam
hoặc khách Việt Nam đi du lịch nước ngoài; chuyển tiền sau vài ngày khi
khách du lịch vào Việt Nam hoặc khách Việt Nam đi du lịch nước ngồi.
▪ Hình thức thanh tốn: có thể thanh tốn bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
Tuy nhiên cần cân nhắc việc lựa chọn đồng tiền thanh tốn, đó có thể là
đồng tiền của Bên A hoặc đồng tiền của Bên B hoặc của bên thứ 3 nào đó
dưới sự thống nhất của hai bên. Nhưng cần xem xét các yếu tố liên quan
đến việc lựa chọn đồng tiền thanh toán như: so sánh lực lượng hai bên; vị trí
của đồng tiền đó trên thị trường quốc tế; tập quán sử dụng đồng tiền thanh
toán trên thế giới; đồng tiền thanh toán thống nhất trong các khu vực kinh tế
thế giới. Thông thường sẽ sử dụng bốn đồng tiền mạnh trên thế giới: EUR,
USD, GBP, JPY.
⮚ Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia: Căn cứ vào các điều khoản về nội
dung và giá trị hợp đồng, đồng thời dựa trên những quyền lợi chính đáng mà
3


các bên đã thỏa thuận với nhau để quyết định về điều khoản về quyền và nghĩa
vụ của các bên. Điều khoản này có thể lăp lại những nghĩa vụ và cam kết của

các bên tại các điều khoản trước và nêu thêm các điều khoản ràng buộc nếu các
bên xét thấy cần thiết.
▪ Quyền của Bên A:
✔ Bên A có quyền thay đổi, điều chỉnh, sắp xếp lại lịch trình hay hủy bỏ
trong trường hợp bất khả kháng hay có lí do khách quan khơng thể
khắc phục được. Trong trường hợp phải thay đổi, bổ sung hay hủy bỏ,
hai bên thực hiện theo Điều khoản Thỏa thuận về thay đổi, hủy bỏ hợp
đồng.
✔ Không thực hiện một phần hay toàn bộ hợp đồng nếu do sự thay đổi
của bên B mà không đạt được sự thỏa thuận hay thông báo trước và
được đền bù mọi thiệt hại
▪ Nghĩa vụ của Bên A:
✔ Đảm bảo cung cấp đúng những dịch vụ như những gì đã thỏa thuận ở
trên
✔ Thực hiện lịch trình theo đúng như trong hợp đồng
✔ Đảm bảo sự an toàn, chất lượng cho khách hàng trong suốt chuyến đi
trừ trường hợp sự kiện bất khả kháng
✔ Bồi thường hoàn toàn 100% tổng giá trị hợp đồng cho bên B trong
trường hợp hủy bỏ hợp đồng trước ngày khởi hành.




Quyền của Bên B:
✔ Yêu cầu bên A cung cấp đủ và đúng các dịch vụ đã nêu trên
✔ Yêu cầu bên A bảo mật các thông tin trong hợp đồng
✔ Yêu cầu bên A cung cấp các thông tin cần thiết cho việc thực hiện hợp
đồng
✔ Thay đổi chương trình trước thời điểm khởi hành nhưng phải được sự
đồng ý của bên A

Nghĩa vụ của Bên B
✔ Cung cấp chính xác và kịp thời các thơng tin liên quan trong hợp đồng
✔ Thanh toán đầy đủ và đúng hạn cho bên A
✔ Chấp hành đúng các yêu cầu của bên A đảm bảo sự an tồn trong q
trình
✔ Bồi thường bên A trong trường hợp tự ý hủy bỏ hợp đồng theo Điều
Khoản Thỏa thuận về thay đổi, hủy bỏ hợp đồng

4


✔ Hoàn toàn tự chịu trách nhiệm đối với những việc nằm ngồi lịch trình
thỏa thuận với bên A
⮚ Thỏa thuận về thay đổi, hủy bỏ hợp đồng: thực hiện trong trường hợp:
▪ Trường hợp thay đổi số lượng thành viên trong đoàn hoặc thay đổi dịch vụ
sử dụng
▪ Trường hợp tăng số lượng người
▪ Trường hợp hủy hợp đồng.
⮚ Sự kiện bất khả kháng: là những sự kiện vượt ngồi tầm kiểm sốt và dự định
của các bên tham gia như: chiến tranh, bão lũ, cháy nổ, thiên tai,…
▪ Không bên nào phải chịu trách nhiệm cho sự chậm trễ của các nội dung
trong hợp đồng
▪ Bên chịu thiệt hại của các sự kiện này gây ra phải báo cho bên cịn lại
trong thời gian ngắn nhất có thể
▪ Trong trường hợp bên bị ảnh hưởng không thông báo cho bên còn lại về
việc chậm trễ hợp đồng quá lâu, bên khơng ảnh hưởng có thể đơn phương
chấm dứt hợp đồng mà không cần phải chịu trách nhiệm pháp lí với bên
kia nhưng có nghĩa vụ phải thơng báo về việc đơn phương chấm dứt hợp
đồng.
⮚ Giải quyết tranh chấp: Các bên thỏa thuận chọn con đường Tòa án hoặc Trọng

tài nếu tranh chấp xảy ra. Đồng thời các hợp đồng quốc tế lưu ý về việc chọn
luật điều chỉnh ngay từ khi ký kết hợp đồng nhằm tránh các rắc rối về sau trong
việc chọn hoặc phải tuân theo sự điều chỉnh của pháp luật nước nào.
⮚ Điều khoản chung:
▪ Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký, bất kỳ sự thay đổi/ bổ sung nào liên
quan đến nội dung trong hợp đồng chỉ có hiệu lực khi được sự đồng ý của
cả hai bên
▪ Hai bên cam kết thực hiện đúng các nội dung trong hợp đồng. Trong q
trình thực hiện, nếu có nảy sinh mâu thuẫn, hai bên sẽ cùng nhau thương
lượng và giải quyết trên tinh thần giúp đỡ và tôn trọng lẫn nhau
▪ Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký, được in thành hai (02) bản Tiếng
Việt, mỗi bên giữ một bản có giá trị pháp lí và có hiệu lực từ ngày ký.
c. Phần kết Hợp đồng


Hai bên đã đọc và đồng ý với các điều khoản trong hợp đồng
5




Hai bên ký và ghi rõ họ tên để làm bằng chứng.

❖ NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý KHI KÝ KẾT HỢP ĐỒNG DU LỊCH QUỐC TẾ
✔ Một đặc điểm nổi bật trong các hợp đồng du lịch quốc tế là sự không chắc
chắn, cụ thể là sự không đảm bảo trong việc thực hiện các hợp đồng. Cho nên
hai bên đối tác xác định các điều kiện của hợp đồng sau khi đã có những cuộc
trao đổi bàn bạc kĩ lưỡng trên quan điểm những giao kèo và thoả hiệp.
✔ Hầu hết khi kí hợp đồng hai bên đối tác là các doanh nghiệp, điều đó có nghĩa
là ln có sự ngự trị của việc tự do phát triển (lũng đoạn) các lợi ích tư hữu dẫn

đến khó quản lí.
✔ Do tính thời vụ của hoạt động kinh doanh du lịch cho nên thời hạn của các hợp
đồng du lịch quốc tế thường ngắn hạn và thường phải thảo luận lại hàng năm,
theo phương thức và các điều kiện khác nhau so với những thời kì trước.
✔ Có thể xảy ra những rủi ro về tiền tệ: hàm lượng sức mua của đồng tiền thanh
tốn có thể thay đổi do những biến động của quốc gia có đồng tiền đó hay biến
động về giá cả trên thị trường quốc tế (giảm sức mua dẫn đến rủi ro về tiền tệ);
sự thay đổi định chế của các đồng tiền; hạn chế về ngoại hối giữa các quốc gia.
✔ Trong điều kiện hệ thống tiền tệ thế giới thả nổi như hiện nay, luôn tạo ra
những diễn biến phức tạp, nhiều khi là đối lập nhau khiến các đối tác khi kí kết
hợp đồng du lịch quốc tế cần quan tâm đến việc thoả thuận những điều kiện
khác nhau trong hợp đồng sao cho đảm bảo lợi ích của cả người mua và những
người bán các dịch vụ và hàng hoá du lịch.

3. MẪU HỢP ĐỒNG DU LỊCH QUỐC TẾ
a. Hợp đồng hợp tác của khách sạn Hanoian Elite Home
❖Giới thiệu mẫu hợp đồng
▪ Tên hợp đồng: Hợp đồng hợp tác giữa khách sạn Hanoian Elite Home và
Công ty du lịch.
▪ Dựa theo cách phân loại các ngành dịch vụ của WTO, có thể xác định mẫu
hợp đồng này thuộc loại “Hợp đồng cung ứng dịch vụ du lịch và lữ hành
(dịch vụ khách sạn và nhà hàng, dịch vụ đại lý lữ hành và các dịch vụ
hướng dẫn tour, các dịch vụ hướng dẫn du lịch…)”.
▪ Mẫu hợp đồng này có các nội dung cơ bản của một hợp đồng, gồm: chủ thể
tham gia, đối tượng của hợp đồng, giá và phương thức thanh toán, quyền và
nghĩa vụ của các bên, thời hạn hợp đồng, chấm dứt hợp đồng, giải quyết
tranh chấp, ký và đóng dấu.
6



❖Phân tích mẫu hợp đồng
⮚ Chủ thể của hợp đồng
▪ Chủ thể của hợp đồng là nội dung cơ bản và bắt buộc phải có, thể hiện
thơng tin các bên tham gia: Tên cá nhân hoặc tổ chức, địa chỉ, người đại
diện, cách thức liên lạc,…
▪ Chủ thể của hợp đồng có liên quan đến tư cách của chủ thể ký hợp đồng đó,
nếu là cá nhân thì chính cá nhân đó ký; cịn nếu chủ thể là pháp nhân thì
phải là người đại diện theo pháp luật hoặc đại diện theo ủy quyền (phải kèm
theo văn bản ủy quyền).
▪ Ngồi ra, việc xác định chủ thể hợp đồng cịn giúp xác định đối tượng của
hợp đồng, từ đó xác định quyền và trách nhiệm cơ bản của chủ thể.
Hanoian Elite Home Hotel
A part of: Công ty TNHH Người
Công Ty:...................
Tràng An
(Hereinafter referred to as ‘The
Sau đây gọi tắt là công ty du lịch
Hotel”)
Giữa
Add: 36 Hang Ga, Hang Bo Ward,
Địa chỉ:
Hoan Kiem Dist., Hanoi, Vietnam
Tax code:
Mã số thuế:
Representative:
Đại diện bởi:
Đại diện bởi:
Position:
Chức vụ:
Chức vụ:


Tel:
Điện thoại:
Email:
Email:
Website:
Website:
Contact person:
Người liên hệ:
Email:
⇨ Trong hợp đồng mẫu, chủ thể của hợp đồng gồm bên A - người cung cấp dịch
vụ - khách sạn Hanoian Elite Home và bên B – người sử dụng dịch vụ - công
ty du lịch. Các thông tin của chủ thể được đề cập đến: Tên chủ thể, địa chỉ, mã
số thuế, người đại diện và chức vụ của người đại diện, số điện thoại, địa chỉ
email, website, người liên hệ.
⮚ Đối tượng của hợp đồng
▪ Đối tượng của hợp đồng có thể là hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm,… mà các
bên thực hiện giao dịch.
7




Mỗi hợp đồng đều có đối tượng cụ thể; ngồi ra để chắc chắn, các bên
thường quy định về loại đối tượng, số lượng, chất lượng…
⇨ Cụ thể, trong hợp đồng mẫu, đối tượng là dịch vụ lưu trú mà khách sạn
Hanoian Elite Home cung cấp cho công ty du lịch.
⮚ Giá
▪ Giá được hiểu là giá trị của đối tượng của hợp đồng.
▪ Giá không phải là điều khoản bắt buộc đối với mọi trường hợp. Trong một

số trường hợp, Điều khoản giá không tồn tại do các bên lập “Hợp đồng cơ
bản/Hợp đồng khung” và giá trị các giao dịch dựa trên các hóa đơn chứng
từ. Trường hợp này hợp đồng vẫn được xem xét về giá trị dựa trên những
giấy tờ các bên đưa ra chứ không chỉ dựa trên bản Hợp đồng.
▪ Quy định về giá chỉ bắt buộc trong những trường hợp đặc biệt liên quan đến
các loại sản phẩm, hàng hóa, các loại dịch vụ phải niêm yết giá để bảo vệ
quyền lợi người tiêu dùng.
⇨ Đối với hợp đồng mẫu, bên khách sạn Hanoian Elite Home chia ra 3 mức giá
cụ thể: giá công bố, giá hợp đồng mùa dịch và giá hợp đồng. Giá công bố là giá
niêm yết trên thị trường, được bên khách sạn cung cấp. Giá hợp đồng là giá mà
các bên tham gia sẽ thương lượng với nhau. Ngồi ra, do dịch bệnh Covid
bùng phát, phía khách sạn có đưa ra đề nghị về giá hợp đồng mùa dịch với mức
giá ưu đãi (Tuy nhiên, vì một số lí do liên quan đến vấn đề bảo mật, trong bài
luận này giá công bố và giá hợp đồng mùa dịch đã được xóa bỏ).
Bên cạnh đó, khách sạn cũng cung cấp thông tin về các sản phẩm/dịch vụ được
bao gồm trong giá; các quy định về thời gian check-in, check-out và giá dịch vụ khác.
⮚ Phương thức thanh toán
Phương thức thanh tốn khơng phải là điều khoản bắt buộc của mọi hợp đồng. Các
bên hồn tồn có thể thỏa thuận để đưa ra phương thức thanh toán cho phù hợp với nhu
cầu và khả năng của mỗi bên.
⇨ Trong hợp đồng mẫu, phương thức thanh tốn khơng được quy định cụ thể.
Tuy nhiên, bên khách sạn Hanoian Elite Home vẫn cung cấp thông tin về tên
tài khoản, số tài khoản, tên ngân hàng cho hình thức thanh tốn bằng chuyển
khoản.
⮚ Quyền và nghĩa vụ của các bên

8





Căn cứ vào các điều kiện và điều khoản về nội dung và giá trị hợp đồng,
đồng thời dựa trên những quyền lợi chính đáng mà các bên đã thỏa thuận
với nhau để quyết định về điều khoản.
▪ Điều khoản này có thể lặp lại những nghĩa vụ và cam kết của các bên tại
các điều khoản trước và nêu thêm các điều khoản ràng buộc nếu các bên
thấy cần thiết.
▪ Thơng thường, đối với mỗi loại hợp đồng thì pháp luật đều quy định về
quyền và nghĩa vụ cơ bản của các bên. Tuy nhiên, khi giao kết hợp đồng,
các bên có thể thỏa thuận về các quyền và nghĩa vụ cụ thể của mỗi bên hoặc
áp dụng các quy định của pháp luật về vấn đề này.
⇨ Trong hợp đồng mẫu, quyền và nghĩa vụ của các bên khơng được chia thành
mục cụ thể, thay vào đó là mục Các điều kiện và điều khoản. Thông qua từng
điều kiện hoặc điều khoản sẽ có quyền và nghĩa vụ tương ứng cho các bên.
Ví dụ, tại điều khoản về đặt phịng, bên cơng ty du lịch có nghĩa vụ gửi u cầu
đặt phịng bằng văn bản dưới hình thức thư điện tử với đầy đủ các thông tin cần thiết. Bên
khách sạn có trách nhiệm xác nhận đặt phịng bằng văn bản với đầy đủ các chi tiết thanh
toán.

⮚ Thời hạn hợp đồng
Đây là điều khoản quan trọng đối với quá trình thực hiện hợp đồng trên thực tế.
Các bên nên thảo thuận cụ thể thời hạn bắt đầu có hiệu lực của hợp đồng; Thời hạn thực
hiện hợp đồng (thời gian giao hàng, thời gian thực hiện dịch vụ,…) và thời điểm kết thúc
hợp đồng.
⇨ Trong hợp đồng mẫu không nêu rõ thời hạn của hợp đồng. Bên khách sạn
Hanoian Elite Home sẽ thỏa thuận với công ty du lịch đối tác trong từng hợp
đồng cụ thể.
⮚ Chấm dứt, đơn phương chấm dứt hợp đồng
▪ Việc chấm dứt hợp đồng được áp dụng khi một trong các bên có những vi
phạm cơ bản theo hợp đồng khiến cho bên cịn lại khơng thể đạt được mục

đích ban đầu. Ngồi ra, có thể bên vi phạm vi phạm những cam kết tuy
không cơ bản nhưng bất hợp lý và có ảnh hưởng đến tiến độ hoặc các q
trình làm việc của bên còn lại.
▪ Bên cạnh việc hai bên chấm dứt hợp đồng, các bên có quyền thỏa thuận các
trường hợp được đơn phương chấm dứt hợp đồng đối với từng bên.
▪ Việc đơn phương chấm dứt hợp đồng phải được thơng báo cho bên cịn lại
bằng văn bản, nếu khơng thơng báo mà gây ra thiệt hại thì phải bồi thường.
9


⇨ Trong hợp đồng mẫu, điều khoản này được nêu trong mục Quyền hủy hợp
đồng trong phần Các điều kiện và điều khoản. Cụ thể, “nếu như một trong hai
bên, Công ty du lịch và Khách sạn thực hiện không đúng nội dung trong hợp
đồng thì hợp đồng này sẽ bị hủy sau bảy (07) ngày khi bên này thông báo cho
bên kia bằng văn bản”.
⮚ Giải quyết tranh chấp
Các bên thỏa thuận chọn con đường Tòa án hoặc Trọng tài nếu tranh chấp xảy ra.
Đối với hợp đồng quốc tế, cần lưu ý về việc chọn luật điều chỉnh ngay từ khi ký kết hợp
đồng nhằm tránh các rắc rối về sau trong việc chọn hoặc phải tuân theo sự điều chỉnh của
pháp luật nước nào.
⇨ Trong hợp đồng mẫu, điều khoản giải quyết tranh chấp được nêu lồng ghép
trong mục Quyền hủy hợp đồng trong phần Các điều kiện và điều khoản. Cụ
thể, “trong trường hợp, cả hai bên khơng tìm thấy sự đồng thuận trong việc giải
quyết tranh chấp thì hai bên có quyền đưa nhau ra tòa phán xét tại Tòa án
Thành phố Hà Nội. Và bên thua kiện sẽ phải chi trả tồn bộ phí tổn. Hợp đồng
này được chi phối bởi pháp luật Việt Nam”.
⮚ Ký và đóng dấu
Ký và đóng dấu thể hiện việc đồng ý và xác nhận với các nội dung đã nêu trong
hợp đồng. Hợp đồng sẽ khơng có giá trị nếu như một trong các bên liên quan không ký
(đóng dấu) xác nhận.

⇨ Trong hợp đồng mẫu, phần ký và đóng dấu xác nhận yêu cầu tên người đại
diện, chức vụ và ngày ký.
b. Mẫu hợp đồng “ Travel Agency Agreement”
❖Giới thiệu hợp đồng
▪ Tên hợp đồng: Travel Agency Agreement (Thỏa thuận đại lý du lịch)
▪ Dựa theo cách phân loại các ngành dịch vụ của WTO, mẫu hợp đồng này cũng
thuộc loại “Hợp đồng cung ứng dịch vụ du lịch và lữ hành (dịch vụ khách sạn và
nhà hàng, dịch vụ đại lý lữ hành và các dịch vụ hướng dẫn tour, các dịch vụ hướng
dẫn du lịch…)”.
▪ Mẫu hợp đồng này có các nội dung cơ bản của một hợp đồng giao dịch với đối tác
nước ngoài, gồm: định nghĩa, chủ thể tham gia, đối tượng của hợp đồng, số lượng
và chất lượng, giá và phương thức thanh toán, quyền và nghĩa vụ của các bên, thời

10


hạn hợp đồng, chấm dứt hợp đồng, bảo hiểm, bảo mật, tiết lộ thông tin, chấm dứt
hợp đồng, chuyển nhượng, thơng báo, ký và đóng dấu.

11


12


13


14



❖Phân tích mẫu hợp đồng
Góc phải của hợp động sẽ có số hiệu hợp đồng và ngày ký kết hợp đồng
⮚ Chủ thể của hợp đồng
Đề cập đến thông tin của các bên thực hiện giao dịch, gồm: tên công ty, địa chỉ trụ
sở, người đại diện theo pháp luật/người được ủy quyền và chức vụ, quốc tịch, số điện
thoại, mã số thuế, email.
⮚ Điều khoản về định nghĩa (Definition)
Điều khoản định nghĩa là sự thống nhất cách hiểu về các thuật ngữ, từ viết tắt, nội
dung được đề cập trong Hợp đồng để các bên đạt đến sự rõ ràng nhất định, tránh rủi ro
trong vấn đề tranh chấp hợp đồng do cách hiểu khác nhau, đồng thời giúp cho cơ quan
xét xử hiểu rõ những nội dung các bên đã thỏa thuận và có cách xử lý, phán quyết phù
hợp, chính xác.
Bên cạnh đó, điều khoản định nghĩa sẽ rất cần thiết đối với các hợp đồng ngoại
thương, nhằm giải thích các thuật ngữ, tránh sự bất đồng về văn hóa, tập quán giao
thương của các bên và tránh được xung đột do không hiểu đúng các thỏa thuận sau này.
⇨ Trong mẫu hợp đồng, có giải thích nghĩa của một số từ: Agreement, Disclosure
và Documentation.
✔ Agreement (Thỏa thuận) có nghĩa là tài liệu này và các phụ lục đi kèm
được kết hợp ở đây cùng với bất kỳ sửa đổi nào bằng văn bản và thực thi
trong tương lai.
✔ Disclosure (Tiết lộ) có nghĩa là bất kỳ và tất cả thông tin và tài liệu, liên
quan đến hoạt động kinh doanh của một bên, được cung cấp cho bên kia
theo thời gian để xem xét, xử lý dữ liệu hoặc vì bất kỳ lý do nào khác, và tất
cả các bản sao của chúng bất kể hình thức hoặc lưu trữ phương tiện, bao
gồm tài liệu, ghi chú, dữ liệu.
✔ Documentation (Tài liệu) có nghĩa là tất cả các tài liệu, bất kể hình thức,
liên quan đến Dịch vụ.
⮚ Đối tượng của hợp đồng
▪ Đối với hợp đồng ngoại thương nói chung, đối tượng của hợp đồng sẽ được

nêu trong điều khoản về tên hàng (Commodity). Tuy nhiên trong du lịch,
sản phẩm không phải là một hàng hóa cụ thể nên trong mẫu hợp đồng, điều
khoản này được gọi chung là “Service”.
▪ Đối tượng của hợp đồng là dịch vụ lưu trú và các dịch vụ kèm theo, được
bên khách sạn cung cấp cho đại lý du lịch.
15


⮚ Điều khoản về số lượng và chất lượng
● Số lượng (Quantity)
▪ Đây là một trong những điều khoản quan trọng trong một hợp đồng thương
mại quốc tế. Điều khoản này xác định số lượng thực tế hàng hóa sẽ được
mua bán.
▪ Trong điều khoản này, cần phải thống nhất về đơn vị đo lường, các nước có
thể sử dụng hệ thống đo lường khác nhau, cũng có thể cùng một đơn vị đo
lường nhưng áp dụng với mỗi hàng hóa lại khác nhau.
● Chất lượng (Quality)
Điều khoản về chất lượng là điều khoản phản ánh mặt phẩm chất của hàng hóa bao
gồm tính năng, quy cách, kích thước, tác dụng, cơng suất, hiệu suất…
⇨ Vì mẫu hợp đồng khơng phải là một hợp đồng thực tế mà chỉ là form nên trong
đó khơng ghi rõ về số lượng cũng như đánh giá chất lượng của các dịch vụ
được cung cấp. Tuy nhiên, 2 điều khoản này trong mẫu hợp đồng cũng không
được tách riêng thành từng điều khoản mà được gộp trong điều khoản
“Service”.
⮚ Điều khoản giá cả (Price)
Trong điều khoản này cần xác định: Đơn vị tiền tệ của giá cả, mức giá, phương
pháp quy định giá cả, giảm giá (nếu có).
● Đồng tiền tính giá
▪ Giá cả có thể được tính bằng tiền của nước người bán, nước người mua
hoặc có thể là đồng tiền của nước thứ ba.

▪ Các bên mua bán thường thống nhất chọn đồng tiền nào có giá ổn định trên
thị trường hối đối, có khả năng chuyển đổi cao, hay gọi là đồng tiền mạnh
như: USD, JPY, EUR, GBP.
● Phương pháp quy định giá
▪ Giá cố định (Fixed price)
Là giá cả được thỏa thuận vào lúc ký hợp đồng và không xem xét lại trong suốt
quá trình thực hiện hợp đồng.



Giá linh hoạt (Flexible price): Là giá được xác định lúc ký kết hợp đồng
nhưng có thể được thay đổi trong quá trình thực hiện hợp đồng.
Giá quy định sau (Deferred fixing price):

16


-



Là giá chưa được quyết định trong lúc đàm phán và ký hợp đồng mà
được xác định trong quá trình thực hiện hợp đồng.
- Phương pháp này được sử dụng với những hợp đồng mua bán hàng hóa
có sự biến động mạnh về giá trên thị trường và trong thời kỳ lạm phát
với tốc độ cao.
Giá di động (Sliding scale price): Là giá được khẳng định ngay khi ký kết
hợp đồng nhưng tại thời điểm thanh tốn thì nó được xác định lại, được tính
tốn lại trượt theo khả năng thay đổi của những yếu tố cấu thành. Phương
pháp này thường áp dụng cho những mặt hàng có q trình chế tạo lâu dài,

như hàng thiết bị toàn bộ, tàu biển, các thiết bị lớn trong công nghiệp …

⮚ Điều khoản thanh toán (Payment)
Đây là điều khoản quy định về đồng tiền thanh tốn, thời hạn trả tiền, hình thức trả
tiền và các chứng từ làm căn cứ để trả tiền
● Đồng tiền thanh toán (Payment currency)
Đồng tiền thanh toán (currency in payment) là đồng tiền được hai bên thỏa thuận
sử dụng trong thanh tốn hàng hóa
Đồng tiền thanh tốn có thể trùng hợp hoặc khơng trùng hợp với đồng tiền tính
tốn (currency in price). Nếu khơng trùng hợp thì phải quy định tỷ giá quy đổi.
● Thời hạn thanh toán (Time of payment)
Khi thỏa thuận về thời hạn thanh tốn, các bên có thể thống nhất thời hạn thanh
tốn: Trả tiền trước, trả tiền sau, trả tiền ngay khi giao hàng hoặc thanh toán theo phương
thức hỗn hợp.
● Phương thức thanh toán
Trên thị trường, các bên mua bán thường thỏa thuận áp dụng các phương thức
thanh toán phổ biến sau: thanh toán tiền mặt, thanh toán chuyển tiền, thanh tốn nhờ thu,
thanh tốn tín dụng chứng từ
● Bộ chứng từ thanh toán
Trong điều khoản thanh toán, hai bên cần thống nhất bộ chứng từ thanh toán, đây
được hiểu là người bán phải cung cấp cho người mua những chứng từ chứng minh việc
giao hàng như hai bên đã thỏa thuận. Nếu bộ chứng từ người bán xuất trình là đầy đủ và
hợp lệ mới được thanh toán bởi người mua hoặc ngân hàng phục vụ người mua.

17


⇨ Mẫu hợp đồng không phải là một bản hợp đồng thực tế, vì thế khơng đề cập
đến giá sản phẩm và hình thức thanh tốn cụ thể.
⮚ Quyền và nghĩa vụ của các bên (Duties and obligations)

▪ Căn cứ vào các điều kiện và điều khoản về nội dung và giá trị hợp đồng,
đồng thời dựa trên những quyền lợi chính đáng mà các bên đã thỏa thuận
với nhau để quyết định về điều khoản.
▪ Điều khoản này có thể lặp lại những nghĩa vụ và cam kết của các bên tại
các điều khoản trước và nêu thêm các điều khoản ràng buộc nếu các bên
thấy cần thiết.
▪ Thông thường, đối với mỗi loại hợp đồng thì pháp luật đều quy định về
quyền và nghĩa vụ cơ bản của các bên. Tuy nhiên, khi giao kết hợp đồng,
các bên có thể thỏa thuận về các quyền và nghĩa vụ cụ thể của mỗi bên hoặc
áp dụng các quy định của pháp luật về vấn đề này.
⇨ Trong mẫu hợp đồng, quyền và nghĩa vụ của các bên được phân chia thành
từng phần rõ ràng và nêu trách nhiệm của từng bên sẽ thực hiện.
⮚ Điều khoản về tiết lộ thơng tin (Disclosure)
Thơng thường, các hợp đồng sẽ có điều khoản bảo mật, trong đó u cầu các bên
khơng tiết lộ một số thơng tin được cho là bí mật. Ngược lại, đối với điều khoản tiết lộ,
các bên tham gia đồng ý chia sẻ, cung cấp cho nhau về thông tin, tài liệu kinh doanh.
⇨ Trong mẫu hợp đồng, đại lý du lịch đồng ý cung cấp cho khách sạn thơng tin
về việc đặt phịng của khách hàng tuần, hàng tháng một cách rõ ràng và ngắn
gọn.
⮚ Điều khoản bảo mật (Confidentiality)
▪ Thông tin mật là những thông tin được lưu trữ và/hoặc bảo vệ được một
bên hoặc đại diện của bên đó tiết lộ cho bên kia hoặc đại diện của bên kia
trước hoặc sau thời điểm Hợp đồng/Thỏa thuận này chấm dứt.
▪ Mỗi bên cam kết vào bất cứ thời điểm nào trước hoặc sau khi Hợp
đồng/Thỏa thuận này chấm dứt sẽ không tiết lộ cho bất kì cá nhân hay tổ
chức nào bất kì thơng tin mật nào.
▪ Các quy định tại điều khoản này vẫn tiếp tục có hiệu lực ngay cả khi Hợp
đồng/Thỏa thuận này chấm dứt hiệu lực.
⇨ Trong mẫu hợp đồng quy định rõ một số thông tin mà đại lý du lịch có thể biết
nhưng khơng được tiết lộ cho bên thứ 3. Nếu vi phạm bất kì nội dung nào trong

điều khoản, khách sạn sẽ ngay lập tức chấm dứt toàn bộ Thỏa thuận này với đại
lý du lịch.
18


⮚ Điều khoản về bảo hiểm (Insurance)
Điều khoản này gồm hai nội dung cơ bản là ai phải chịu trách nhiệm và chi phí
mua bảo hiểm cho hàng hóa (người mua hay người bán) và mức mua bảo hiểm là bao
nhiêu.
⇨ Trong mẫu hợp đồng có ghi người mua bảo hiểm là phía đại lý du lịch và
khách sạn yêu cầu đại lý cung cấp bằng chứng bảo hiểm hàng tháng, nếu
không đây sẽ được coi là cơ sở để chấm dứt hợp đồng này.
⮚ Điều khoản thời hạn (Term)
Đây là điều khoản quan trọng đối với quá trình thực hiện hợp đồng trên thực tế.
Các bên nên thảo thuận cụ thể thời hạn bắt đầu có hiệu lực của hợp đồng; Thời hạn thực
hiện hợp đồng (thời gian giao hàng, thời gian thực hiện dịch vụ,…) và thời điểm kết thúc
hợp đồng.
⇨ Mẫu hợp đồng không phải một bản hợp đồng thực tế nên khơng có thời gian cụ
thể, chỉ nêu chung chung “Thỏa thuận Đại lý Du lịch này sẽ có hiệu lực trong
thời hạn 1 năm kể từ ngày thỏa thuận”
Ngồi ra, trong mẫu hợp đồng cịn ghi sau khi hồn thành thỏa thuận, 2 bên có thể
gia hạn thêm thời gian hoặc từ chối.

⮚ Điều khoản chấm dứt hợp đồng (Termination)
▪ Việc chấm dứt hợp đồng được áp dụng khi một trong các bên có những vi
phạm cơ bản theo hợp đồng khiến cho bên còn lại khơng thể đạt được mục
đích ban đầu. Ngồi ra, có thể bên vi phạm vi phạm những cam kết tuy
khơng cơ bản nhưng bất hợp lý và có ảnh hưởng đến tiến độ hoặc các quá
trình làm việc của bên còn lại.
▪ Bên cạnh việc hai bên chấm dứt hợp đồng, các bên có quyền thỏa thuận các

trường hợp được đơn phương chấm dứt hợp đồng đối với từng bên.
▪ Việc đơn phương chấm dứt hợp đồng phải được thơng báo cho bên cịn lại
bằng văn bản, nếu khơng thơng báo mà gây ra thiệt hại thì phải bồi thường.
⇨ Đối với mẫu hợp đồng, mỗi bên có thể chấm dứt tồn bộ thỏa thuận này với
thơng báo trước bằng văn bản trong vòng 30 ngày kể từ ngày chấm dứt được
yêu cầu.
● Công ty Du lịch đồng ý trả lại bất kỳ và tất cả tài sản do Công ty cung cấp
trong điều kiện đã được nhận.

19


● Khi chấm dứt hợp đồng đại lý du lịch này, tất cả các đặt chỗ đang trong quá
trình xử lý sẽ trở nên vô hiệu và mọi số dư chưa thanh toán sẽ đến hạn
thanh toán.
⮚ Điều khoản chuyển nhượng (Assignment)
Điều khoản này ngăn ngừa việc doanh nghiệp bạn hay phía đối tác khỏi việc
chuyển giao tồn bộ hợp đồng hay từng phần hợp đồng cho bất cứ cá nhân hay doanh
nghiệp nào khác.
⇨ Trong mẫu hợp đồng ghi rõ các bên đồng ý không chuyển nhượng hoặc bán bất
kỳ phần nào của thỏa thuận này. Bất kỳ bên thứ ba nào liên quan đến thỏa
thuận này phải được chỉ định và duy trì bởi phía khách sạn.
⮚ Điều khoản thông báo (Notification)
Đây là điều khoản không bắt buộc, cung cấp thông tin liên lạc để các bên trao đổi
với nhau về bất cứ điều gì liên quan đến hợp đồng.
⇨ Trong mẫu hợp đồng, dùng phương thức liên lạc là email và có cung cấp địa
chỉ email của khách sạn và đại lý du lịch.
⮚ Ký và đóng dấu
Ký và đóng dấu thể hiện việc đồng ý và xác nhận với các nội dung đã nêu trong
hợp đồng. Hợp đồng sẽ khơng có giá trị nếu như một trong các bên liên quan khơng ký

(đóng dấu) xác nhận.

Ngồi những điều khoản có trong mẫu hợp đồng, cịn một số điều khoản khác:
⮚ Điều khoản bảo hành (Warranty)
▪ Bảo hành là sự bảo đảm của người bán về chất lượng hàng hóa trong một
thời gian nhất định. Thời gian này gọi là thời gian bảo hành. Điều khoản
này thường xuất hiện trong các hợp đồng mua bán máy móc thiết bị.
▪ Có ba loại quy định về bảo hành hàng hóa:
- Bảo hành chung (hay bảo hành thơng thường) là việc người bán sẽ báo
hành cho người mua về chất lượng của hàng hóa trong một thời gian nhất
định.
- Bảo hành cơ khí là sự đảm bảo về mặt kỹ thuật gia cơng chế biến đối với
hàng hóa có quy cách phẩm chất phức tạp.
20


-

Bảo hành thực hiện là việc người bán bảo đảm cho cơng suất của máy
móc thiết bị trong một thời gian nhất định.

⮚ Điều khoản phạt và bồi thường thiệt hại (Penalty)
▪ Điều khoản phạt và bồi thường thiệt hại quy định những biện pháp chế tài
khi hợp đồng không được thực hiện (toàn bộ hay một phần). Đây là điều
khoản quy định trách nhiệm pháp lý phát sinh trong quá trình thực hiện hợp
đồng thương mại quốc tế.
▪ Điều khoản này cùng lúc nhằm hai mục tiêu ngăn ngừa đối phương có ý
định khơng thực hiện hay thực hiện không tốt hợp đồng và xác định số tiền
phải trả nhằm bồi thường thiệt hại gây ra.
⮚ Bất khả kháng (Force majeure)

Bất khả kháng là sự kiện khi xảy ra làm cho hợp đồng trở thành không thể thực
hiện được mà không ai bị coi là phải chịu trách nhiệm. Chính vì vậy, điều khoản này cịn
được gọi là điều khoản miễn trách. Trong điều khoản này, các bên có thể liệt kê ra các sự
kiện bất khả kháng như bão, lụt, động đất, bạo loạn, đình cơng… Điều khoản này cũng có
thể quy định thêm rằng các sự kiện đó chỉ tạm ngừng việc thực hiện hợp đồng chứ không
làm hợp đồng mất hiệu lực.

⮚ Khiếu nại (Claim)
▪ Khiếu nại là việc một bên (bên bị vi phạm) yêu cầu bên kia (bên vi phạm)
bồi thường cho những chi phí phát sinh do sự vi phạm hợp đồng gây nên, ví
dụ như việc giao hàng khơng đúng số lượng, quy cách, không đúng thời
hạn, chứng từ không phù hợp …
▪ Thời hạn khiếu nại được quy định phụ thuộc tính chất hàng hóa, tính chất
của việc khiếu nại. Ví dụ, khiếu nại đối với hàng tươi sống thường ngắn
hơn so với hàng thông thường; khiếu nại hàng tiêu dùng thường ngắn hơn
so với hàng máy móc thiết bị; khiếu nại về chất lượng bao giờ cũng dài hơn
khiếu nại về số lượng.

21



×