Tải bản đầy đủ (.pdf) (190 trang)

Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc sarcopenia ở người bệnh cao tuổi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.02 MB, 190 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI

NGUYỄN NGỌC TÂM

NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG MỘT SỐ
PHƯƠNG PHÁP SÀNG LỌC SARCOPENIA
Ở NGƯỜI BỆNH CAO TUỔI

LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC

HÀ NỘI – 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI

NGUYỄN NGỌC TÂM

NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG MỘT SỐ
PHƯƠNG PHÁP SÀNG LỌC SARCOPENIA
Ở NGƯỜI BỆNH CAO TUỔI
Ngành:

Nội khoa



Mã số:

9720107

LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS. TS. Vũ Thị Thanh Huyền
2. GS. TS. Phạm Thắng

HÀ NỘI - 2020


LỜI CẢM ƠN
Việc tiến hành nghiên cứu và hoàn thiện luận án là một hành trình khơng
hề dễ dàng. Và tơi khơng thể hồn thành q trình đó nếu khơng có sự giúp đỡ,
hỗ trợ và động viên của tất cả mọi người. Nhân đây tôi xin được đặc biệt gửi
lời cảm ơn chân thành tới:
- Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo sau Đại học, Bộ môn Nội - Tổng hợp,
trường Đại học Y Hà Nội đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và thực hiện đề
tài.
- Ban giám đốc Bệnh viện Lão khoa Trung ương, các khoa phòng trong
bệnh viện, đặc biệt là Khoa Nội tiết cơ xương khớp, Phòng kế hoạch tổng hợp,
Khoa Tim mạch can thiệp - Ngoại, Khoa thăm dò chức năng và Khoa khám
bệnh đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình lấy số liệu và hồn thiện luận
án.
- Tơi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới thầy hướng dẫn của tôi là GS.TS. Phạm
Thắng, Chủ tịch Hội Lão khoa Việt Nam định hướng cho tôi theo chuyên ngành
Lão khoa từ những ngày đầu, người cho tơi nền móng vững chắc và sự tự tin
khi tiếp tục mở rộng nghiên cứu.

- Tôi xin dành sự đặc biệt trân trọng biết ơn tới Cô hướng dẫn của tôi
PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền, Phó trưởng Bộ mơn Lão khoa, trường Đại học
Y Hà Nội, người đã cho tôi cơ hội và ý tưởng để thực hiện nghiên cứu này,
người đã dành cho tôi sự quan tâm sát sao và hỗ trợ nhiệt tình trong suốt quá
trình thực hiện luận án, cũng như hướng dẫn cho tôi trở thành nghiên cứu viên
một cách độc lập. Cơ khơng chỉ giúp tơi trong q trình thực hiện nghiên cứu
này, mà cịn chỉ bảo cho tơi rất nhiều trong công việc cũng như trong cuộc sống.
- Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn tới người chị, người thầy TS. Nguyễn Ngọc
Tú, trường Đại học Sydney, người đã hướng dẫn tôi thực hiện một phương pháp


làm việc khoa học, cho tơi những góp ý thẳng thắn và dạy tôi về vấn đề chuyên
sâu rộng trong chuyên ngành Lão khoa. Tôi đã học hỏi rất nhiều từ chị trong
quá trình viết báo quốc tế, viết luận án và khơng thể thành cơng nếu khơng có
sự chỉ bảo tận tình và kiên nhẫn của chị.
- Xin trân trọng cảm ơn các thầy cô trong hội đồng, đã giúp tơi có định
hướng đúng đắn khi tiến hành nghiên cứu cũng cho tôi những ý kiến quý báu
để tôi hiểu rõ hơn về nc của mình.
- Tơi xin gửi lời cám ơn chân thành tới nhóm nghiên cứu, bạn Nguyễn
Xuân Thanh, Nguyễn Thị Thu Hương và Nguyễn Thị Hoài Thu những người
ln cho tơi năng lượng tích cực trong thời gian tôi tiến hành nghiên cứu này.
- Tôi xin gửi lời cám ơn tới tất cả người bệnh đã tình nguyện tham gia
nghiên cứu.
- Và tơi xin được dành sự biết ơn tới tồn thể gia đình tơi, chồng và hai
con tôi. Mọi người thực sự là nguồn động viên rất lớn, luôn bên tôi động viên
và dành cho tơi sự hỗ trợ vơ điều kiện trong q trình tơi hồn thành luận án.
Hà Nội, ngày 01 tháng 09 năm 2020
Nguyễn Ngọc Tâm



LỜI CAM ĐOAN
Tôi là Nguyễn Ngọc Tâm, nghiên cứu sinh khóa 36, Trường Đại học Y
Hà Nội, ngành Nội khoa, xin cam đoan:
1. Đây là luận án do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn
của PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền và GS.TS. Phạm Thắng.
2. Cơng trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã
được công bố tại Việt Nam.
3. Các số liệu và thơng tin trong nghiên cứu là hồn tồn chính xác, trung
thực và khách quan, đã được xác nhận và chấp thuận của cơ sở nơi nghiên cứu
Tơi xin hồn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết này.

Hà Nội, ngày 01 tháng 09 năm 2020
Người viết cam đoan

Nguyễn Ngọc Tâm


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết

Tiếng Anh

Tiếng Việt

Asia Working Group on

Hiệp hội Sarcopenia châu Á

tắt
AWGS


Sarcopenia
ADL

Activities of Daily Living

Chức năng hoạt động hàng
ngày

ASM

Appendicular Skeletal Muscle

Khối lượng cơ tứ chi

AUC

Area Under the Curve

Diện tích dưới đường cong

BIA

Bioelectrical impedance analysis

Phân tích trở kháng điện sinh
học

BMI


Body Mass Index

Chỉ số khối cơ thể

CC

Calf Circumference

Vòng bắp chân

CI

Confidence Interval

Khoảng tin cậy

CT

Computer tomography

Chụp cắt lớp vi tính

COPD

Chronic Obstructive Pulmonary

Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính

Disease
CRP


C-reactive protein

Protein C phản ứng viêm

30s-CST

30 seconds chair stand test

Bài kiểm tra 30 giây đứng lên
ngồi xuống

DXA

Dual-energy X-ray

Hấp thụ tia X năng lượng kép

Absorptiometry
EWGSOP

European Working Group on

Hiệp hội Sarcopenia châu Âu ở

Sarcopenia in Older people

người cao tuổi

FRT


Functional Reach Test

Bài kiểm tra chức năng với

GH

Growth Hormone

Hóc mơn tăng trưởng

GDS

Geriatric Depression Scale

Thang điểm đánh giá trầm cảm

HGS

Handgrip Strength

Cơ lực tay

HĐTL

Hoạt động thể lực


Từ viết


Tiếng Anh

Tiếng Việt

HCDBTT

Frailty

Hội chứng dễ bị tổn thương

Ht

Heihgt

Chiều cao

IADL

Instrument Activities of Daily

Chức năng hoạt động hàng

Living

ngày có sử dụng dụng cụ

Insulin-like Growth Factor

Yếu tố tăng trưởng giống


tắt

IGF

insulin
IL

Interleukin

ICD

International Classification of

Phân loại bệnh tật quốc tế

Diseases
IPAQ-SF

The International Physical

Bộ câu hỏi quốc tế về mức độ

Activity Questionnaire - short

hoạt động thể lực – bản ngắn

form
MET

metabolic equivalent task


Năng lượng quy đổi tương
đương

MRI

Magnetic Resonance Imaging

Chụp cộng hưởng từ

MSRA

Mini Sarcopenia Risk Assessment

Bộ câu hỏi đánh giá các nguy
cơ Sarcopenia

MoCA

Montreal Cognitive Assessment

Bài kiểm tra tình trạng nhận
thức

MNA-SF

Mini-Nutritional Assessment short Thang điểm đánh giá trình trạng
form

suy dinh dưỡng phiên bản ngắn


National Health and Nutrition

Nghiên cứu quốc gia về sức

Examination Surveys

khỏe và dinh dưỡng

NPV

Negative Predictive Value

Giá trị dự báo âm tính

OR

Odd Ratio

Tỷ suất chênh

PPV

Positive Predictive Value

Giá trị dự báo dương tính

NHANES



Từ viết

Tiếng Anh

Tiếng Việt

Receiver Operating Characteristic

Biểu đồ liên hệ giữa độ nhạy và

tắt
ROC

độ đặc hiệu
SARC-

SARC-F questionnaire and calf

Bộ câu hỏi SARC-F kết hợp

CalF

circumference

chu vi bắp chân

TNF

Tumor Necrosis Factor


Yếu tố hoại tử u

TUG

Test Up and Go

Bài kiểm tra đứng dậy và đi


MỤC LỤC
ĐĐT VĐN ĐĐ .................................................................................................. 1
ChĐĐng 1 ......................................................................................................... 3
TĐNG QUAN ................................................................................................... 3
1.1. GiĐ hóa dân sĐ tĐi châu Á vĐ Đ ViĐt Nam....................................... 3
1.1.1. GiĐ hóa dân sĐ Đ châu Á............................................................... 3
1.1.2. GiĐ hóa dân sĐ tĐi ViĐt Nam ...................................................... 3
1.2. ĐĐi cĐĐng vĐ bĐnh Sarcopenia ........................................................ 4
1.2.1. Khái niĐm Sarcopenia .................................................................... 4
1.2.2. Phân loĐi Sarcopenia theo nguyên nhân ........................................ 5
1.2.3. Sinh lý bĐnh Sarcopenia ................................................................. 6
1.2.4. DĐ phòng vĐ ĐiĐu trĐ Sarcopenia ............................................. 13
1.3. DĐch tĐ hĐc vĐ các yĐu tĐ nguy cĐ bĐnh Sarcopenia ................. 15
1.3.1. DĐch tĐ hĐc ................................................................................ 15
1.3.1.1. DĐch tĐ hĐc Sarcopenia Đ ngĐĐi cao tuĐi tĐi cĐng ĐĐng . 15
1.3.2.YĐu tĐ nguy cĐ cĐa bĐnh Sarcopenia ........................................ 19
1.4. ChĐn Đoán Sarcopenia ....................................................................... 20
1.4.1. ChĐn Đoán sĐng lĐc Sarcopenia ................................................ 20
1.4.2. ChĐn Đoán xác ĐĐnh bĐnh Sarcopenia..................................... 30
1.5. MĐt sĐ biĐn cĐ bĐt lĐi vĐ sĐc khĐe liên quan tĐi Sarcopenia ... 36
1.5.1. Suy giĐm chĐc nĐng ................................................................... 37

1.5.2. HĐi chĐng dĐ bĐ tĐn thĐĐng .................................................. 38
1.5.3. Ngã 40
1.5.4. Gánh nĐng kinh tĐ ...................................................................... 41
1.5.5. TĐ vong ........................................................................................ 42
ChĐĐng 2 ....................................................................................................... 43
ĐĐI TĐĐNG VÀ PHĐĐNG PHÁP NGHIÊN CĐU ........................................ 43
2.1. ĐĐi tĐĐng nghiên cĐu ............................................................... 43


2.1.1. Tiêu chuĐn lĐa chĐn................................................................... 43
2.1.2. Tiêu chuĐn loĐi trĐ..................................................................... 43
2.2.

ThiĐt kĐ nghiên cĐu ................................................................... 43

2.3.

CĐ mĐu ........................................................................................ 45

2.3.1. CĐ mĐu cho nghiên cĐu cĐt ngang (MĐc tiêu 1 vĐ 2): ........... 45
2.3.2. CĐ mĐu cho ghiên cĐu theo dõi dĐc (Longitudinal study) (MĐc tiêu
3): Phân tích mĐi liên quan giĐa các chĐ sĐ SARC-F, SARCCalF vĐ công thĐc Ishii Đ thĐi ĐiĐm bĐt ĐĐu nghiên cĐu vĐi
các hĐ quĐ sĐc khĐe không mong muĐn Đ ngĐĐi bĐnh cao tuĐi
46
2.4.

PhĐĐng pháp chĐn mĐu............................................................. 47

2.4.1. Nghiên cĐu cĐt ngang (cho MĐc tiêu 1 vĐ 2): .......................... 47
2.4.2. Nghiên cĐu theo dõi dĐc (MĐc tiêu 3): ..................................... 47

2.5.

ĐĐa ĐiĐm nghiên cĐu................................................................ 47

2.6.

ChĐ tiêu nghiên cĐu, phĐĐng tiĐn vĐ phĐĐng pháp thu thĐp sĐ
liĐu ............................................................................................... 47

2.6.1. ChĐn Đoán Sarcopenia dĐa trên “tiêu chuĐn vĐng” AWGS (Asian
Working Group on Sarcopenia)........................................................ 51
2.6.2. Các phĐĐng pháp sĐng lĐc Sarcopenia: SARC-F, SARC-CalF vĐ
công thĐc cĐa Ishii ...................................................................... 53
2.6.3. Các yĐu tĐ liên quan vĐi bĐnh sarcopenia ................................ 57
2.6.4. Các biĐn cĐ bĐt lĐi vĐ sĐc khĐe: sau thĐi gian theo dõi 18 tháng
64
2.7.

Phân tích sĐ liĐu ......................................................................... 67

2.7.1. QuĐn lý dĐ liĐu .......................................................................... 67
2.7.2. Mô tĐ tĐ lĐ Sarcopenia vĐ các ĐĐc ĐiĐm cĐa quĐn thĐ nghiên
cĐu 67
2.7.3. Xác ĐĐnh mĐt sĐ yĐu tĐ liên quan vĐi Sarcopenia ................ 67


2.7.4. Phân tích giá trĐ chĐn Đốn cĐa các phĐĐng pháp sĐng lĐc
Sarcopenia ..................................................................................... 68
2.7.4. MĐi liên quan giĐa các chĐ sĐ SARC-F, SARC-CalF vĐ công
thĐc Ishii Đ thĐi ĐiĐm bĐt ĐĐu nghiên cĐu vĐi các hĐ quĐ

sĐc khĐe không mong muĐn Đ ngĐĐi bĐnh cao tuĐi trong 18
tháng theo dõi ............................................................................... 69
2.8.

Khía cĐnh ĐĐo ĐĐc nghiên cĐu .............................................. 70

ChĐĐng 3 ....................................................................................................... 71
KĐT QUĐ ....................................................................................................... 71
3.1. TĐ lĐ Sarcopenia vĐ các yĐu tĐ liên quan Đ ngĐĐi bĐnh cao tuĐi
71
3.1.1.

ĐĐc ĐiĐm chung cĐa quĐn thĐ nghiên cĐu ............................ 71

3.1.2. TĐ lĐ Sarcopenia Đ ngĐĐi bĐnh cao tuĐi................................. 74
3.1.3. MĐt sĐ yĐu tĐ liên quan vĐi Sarcopenia Đ ngĐĐi bĐnh cao tuĐi
76
3.2. Giá trĐ cĐa SARC-F, SARC-CalF vĐ công thĐc Ishii trong sĐng lĐc
Sarcopenia cho ngĐĐi bĐnh cao tuĐi ............................................... 81
3.2.1. Tính tin cĐy vĐ tính giá trĐ cĐa các phĐĐng pháp sĐng lĐc
Sarcopenia ..................................................................................... 81
3.2.2. MĐi liên quan giĐa Sarcopenia chĐn Đốn bĐng các phĐĐng
pháp sĐng lĐc vĐ tình trĐng suy giĐm chĐc nĐng, tình trĐng
dinh dĐĐng vĐ các biĐn cĐ sĐc khĐe khác ............................. 87
3.3. MĐi liên quan giĐa các chĐ sĐ SARC-F, SARC-CalF vĐ công thĐc
Ishii Đ thĐi ĐiĐm bĐt ĐĐu nghiên cĐu vĐi biĐn cĐ bĐt lĐi vĐ sĐc
khĐe liên quan tĐi Sarcopenia ngĐĐi bĐnh cao tuĐi sau 18 tháng theo
dõi 96



3.3.1. MĐi liên quan giĐa các chĐ sĐ SARC-F, SARC-CalF vĐ công
thĐc Ishii Đ thĐi ĐiĐm bĐt ĐĐu nghiên cĐu vĐi sĐ xuĐt hiĐn
tĐ vong do mĐi nguyên nhân Đ ngĐĐi bĐnh cao tuĐi ............. 97
3.3.2. MĐi liên quan giĐa các chĐ sĐ SARC-F, SARC-CalF vĐ công
thĐc Ishii Đ thĐi ĐiĐm bĐt ĐĐu nghiên cĐu vĐi sĐ xuĐt hiĐn
ngã mĐi Đ ngĐĐi bĐnh cao tuĐi ............................................... 99
3.3.3. MĐi liên quan giĐa các chĐ sĐ SARC-F, SARC-CalF vĐ công
thĐc Ishii Đ thĐi ĐiĐm bĐt ĐĐu nghiên cĐu vĐi sĐ xuĐt hiĐn
mĐi tình trĐng phĐ thuĐc các chĐc nĐng hoĐt ĐĐng hĐng
ngĐy Đ ngĐĐi bĐnh cao tuĐi................................................... 102
ChĐĐng 4 ..................................................................................................... 104
BÀN LUĐN .................................................................................................... 104
4.1. TĐ lĐ Sarcopenia Đ ngĐĐi bĐnh cao tuĐi vĐ mĐt sĐ yĐu tĐ liên
quan ................................................................................................... 104
4.1.1. TĐ lĐ Sarcopenia Đ ngĐĐi bĐnh cao tuĐi............................... 104
4.1.2. Các yĐu tĐ liên quan vĐi Sarcopenia Đ ngĐĐi cao tuĐi ........ 106
4.2. Giá trĐ chĐn Đoán cĐa ba phĐĐng pháp sĐng lĐc Sarcopenia (bĐ câu
hĐi SARC-F, SARC-CalF vĐ công thĐc Ishii): Nghiên cĐu cĐt ngang
114
4.2.1. Tính tin cĐy vĐ tính giá trĐ cĐa bĐ câu hĐi SARC-F .......... 114
4.2.2. Giá trĐ chĐn Đốn cĐa bĐ cơng cĐ SARC-CalF ...................... 118
4.2.3.Giá trĐ chĐn Đốn cĐa bĐ cơng thĐc Ishii................................. 119
4.2.4. So sánh giá trĐ chĐn Đoán Sarcopenia cĐa ba phĐĐng pháp sĐng
lĐc vĐ giá trĐ áp dĐng trong thĐc hĐnh lâm sĐng................... 120
4.2.6. MĐi liên quan giĐa Sarcopenia chĐn Đoán bĐng các phĐĐng
pháp sĐng lĐc vĐ tình trĐng suy giĐm chĐc nĐng, tình trĐng
dinh dĐĐng vĐ các biĐn cĐ sĐc khĐe khác ........................... 123


4.3. MĐi liên quan giĐa các chĐ sĐ SARC-F, SARC-CalF vĐ công thĐc

Ishii Đ thĐi ĐiĐm bĐt ĐĐu nghiên cĐu vĐi biĐn cĐ bĐt lĐi vĐ sĐc
khĐe liên quan tĐi Sarcopenia Đ ngĐĐi bĐnh cao tuĐi sau 18 tháng
theo dõi .............................................................................................. 125
4.3.1. MĐi liên quan giĐa các chĐ sĐ SARC-F, SARC-CalF vĐ công
thĐc Ishii Đ thĐi ĐiĐm bĐt ĐĐu nghiên cĐu vĐi tĐ vong do mĐi
nguyên nhân Đ ngĐĐi bĐnh cao tuĐi sau 18 tháng theo dõi ... 126
4.3.2. MĐi liên quan giĐa các chĐ sĐ SARC-F, SARC-CalF vĐ công
thĐc Ishii Đ thĐi ĐiĐm bĐt ĐĐu nghiên cĐu vĐi tình trĐng ngã
mĐi xuĐt hiĐn Đ ngĐĐi bĐnh cao tuĐi sau 18 tháng theo dõi
128
4.3.3. MĐi liên quan giĐa các chĐ sĐ SARC-F, SARC-CalF vĐ công
thĐc Ishii Đ thĐi ĐiĐm bĐt ĐĐu nghiên cĐu vĐi xuĐt hiĐn mĐi
tình trĐng giĐm chĐc nĐng hoĐt ĐĐng hĐng ngĐy Đ ngĐĐi
bĐnh cao tuĐi sau 18 tháng theo dõi ......................................... 131
KĐT LUĐN................................................................................................... 135
KHUYĐN NGHĐ ......................................................................................... 137
TÀI LIĐU THAM KHĐO ................................................................................. 1
CÁC CƠNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CƠNG BỐ CĨ LIÊN QUAN ĐẾN
LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Phân loải Sarcopenia theo nguyên nhân .................................... 5
Bảng 1.4. Tả lả Sarcopenia ả ngảải cao tuải tải cảng ảảng ............... 16
Bảng 1.5. Tả lả Sarcopenia ả ngảải bảnh cao tuải ............................... 18
Bảng 1.6. Bả câu hải MSRA ảánh giá nguy cả Sarcopenia ................... 27
Bảng 1.7. Tiêu chuản chản ảoán xác ảảnh bảnh Sarcopenia .............. 31
Bảng 1.8. Các phương pháp xác định khối lượng, sức mạnh và khả năng

thực hiện động tác của cơ sử dụng trong nghiên cứu và thực hành lâm sàng
......................................................................................................................... 32
Bảng 2.1. Tóm tảt thiảt kả nghiên cảu vả cả mảu theo mảc tiêu nghiên
cảu .................................................................................................................. 44
Bảng 2.4. Bả câu hải SARC-F phiên bản tiảng Anh vả tiảng Viảt .... 54
Bảng 2.5. Tóm tảt tiêu chuản chản ảoán Sarcopenia theo AWGS vả ba
phảảng pháp sảng lảc ................................................................................. 57
Bảng 2.6. Tóm tảt tiêu chuản ảánh giá mảt sả biản sả nghiên cảu ... 63
Bảng 3.1. ảảc ảiảm chung cảa quản thả nghiên cảu ........................... 71
Bảng 3.2. Mảt sả chả sả nhân trảc cảa quản thả nghiên cảu ............ 72
Bảng 3.3. Mảt sả ảảc ảiảm cảa quản thả bảnh lý nghiên cảu .......... 73
Bảng 3.4. Các ảảc ảiảm chung liên quan vải Sarcopenia ả ngảải bảnh
cao tuải: Phân tích hải quy ảản biản ...................................................... 77
Bảng 3.5. Yảu tả liên quan vải Sarcopenia ả ngảải bảnh cao tuải:
Phân tích hải quy ảản biản ....................................................................... 78
Bảng 3.6. Mải liên quan cảa mảt sả bảnh vải Sarcopenia: Phân tích
hải quy ảản biản ......................................................................................... 79
Bảng 3.7. Các yảu tả liên quan tải Sarcopenia ả ngảải bảnh cao tuải:
Mơ hình hải quy ảa biản ........................................................................... 80
Bảng 3.8. Tính hảng ảảnh nải bả cảa bả câu hải SARC-F phiên bản
......................................................................................................................... 81
Bảng 3.9. Giá trả chản ảoán cảa ba phảảng pháp sảng lảc khi so sánh
vải tiêu chuản vảng cảa Hiảp hải Sarcopenia châu ả: Toản bả quản
thả nghiên cảu .............................................................................................. 82


Bảng 3.10. Giá trả chản ảoán cảa ba phảảng pháp sảng lảc khi so
sánh vải tiêu chuản vảng cảa Hiảp hải Sarcopenia châu ả: ả nam .... 83
Bảng 3.11. Giá trả chản ảoán cảa ba phảảng pháp sảng lảc khi so
sánh vải tiêu chuản vảng cảa Hiảp hải Sarcopenia châu ả: ả nam .... 83

Bảng 3.12. Các hoảt ảảng chảc nảng theo tình trảng Sarcopenia
(chản ảốn bảng bả câu hải SARC-F) ..................................................... 87
Bảng 3.13. Các hoảt ảảng chảc nảng theo tình trảng Sarcopenia
(chản ảốn bảng bả cơng cả SARC-CalF) .............................................. 88
Bảng 3.14. Các hoảt ảảng chảc nảng theo tình trảng Sarcopenia
(chản ảốn bảng cơng thảc Ishii) .............................................................. 89
Bảng 3.16. Mải liên quan giảa sả suy giảm các chảc nảng cả thả vải
tình trảng Sarcopenia ảảảc chản ảốn bảng nhiảu phảảng pháp
sảng lảc khác nhau: Phân tích hải quy ảản biản .................................. 90
Bảng 3.17. Mải liên quan giảa Sarcopenia (chản ảoán bảng ảiảm
SARC-F) vải khải lảảng cả vả tình trảng dinh dảảng ....................... 91
Bảng 3.18. Mải liên quan giảa Sarcopenia (chản ảốn bảng ảiảm
SARC-CalF) vải khải lảảng cả vả tình trảng dinh dảảng ................. 92
Bảng 3.19. Khải lảảng cả vả tình trảng dinh dảảng theo tình trảng
Sarcopenia xác ảảnh bảng cơng thảc Ishii ............................................... 93
Bảng 3.20. Mải liên quan giảa suy dinh dảảng vả khải lảảng cả vải
tình trảng Sarcopenia ảảảc chản ảoán bảng nhiảu phảảng pháp
sảng lảc khác nhau: Phân tích hải quy ảản biản .................................. 94
Bảng 3.21. Mải liên quan giảa tình trảng Sarcopenia ảảảc chản ảốn
bảng nhiảu phảảng pháp sảng lảc khác nhau vải các biản cả bảt lải
vả sảc khảe: Phân tích hải quy ảản biản qua nghiên cảu cảt ngang 95
Bảng 3.23. Mải liên quan giảa các chả sả SARC-F, SARC-CalF vả
công thảc Ishii ả thải ảiảm bảt ảảu nghiên cảu vải tả vong do mải
nguyên nhân ả ngảải bảnh cao tuải ......................................................... 98
Bảng 3.24. Các yảu tả liên quan tải sả xuảt hiản ngã mải sau 18 tháng
theo dõi: phân tích hải quy ảản biản ..................................................... 100
Bảng 3.25. Mải liên quan giảa các chả sả SARC-F, SARC-CalF vả
công thảc Ishii ả thải ảiảm bảt ảảu nghiên cảu vải nguy cả xuảt
hiản ngã mải ............................................................................................... 101



Bảng 3.26. Mải liên quan giảa các chả sả SARC-F, SARC-CalF vả
công thảc Ishii ả thải ảiảm bảt ảảu nghiên cảu vải xuảt hiản mải sả
phả thuảc các chảc nảng hảng ngảy có sả dảng dảng cả ................. 103


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Tỷ lệ Sarcopenia của quần thể nghiên cứu theo các tiêu chuẩn
khác nhau ................................................................................ 74
Biểu đồ 3.2. Tỷ lệ Sarcopenia theo nhóm tuổi theo tiêu chuẩn vàng của Hiệp
hội Sarcopenia châu Á - AWGS ............................................... 75
Biểu đồ 3.3. Tỷ lệ Sarcopenia theo tình trạng dinh dưỡng, hoạt động thể lực
và hội chứng dễ bị tổn thương theo tiêu chuẩn vàng của Hiệp hội
Sarcopenia châu Á – AWGS 2019 ............................................ 76
Biểu đồ 3.4. Đường cong ROC của ba phương pháp sàng lọc khi so sánh với
tiêu chuẩn vàng AWGS 2019: toàn bộ quần thể nghiên cứu ..... 84
Biểu đồ 3.5. Đường cong ROC của ba phương pháp sàng lọc khi so sánh với
tiêu chuẩn vàng AWGS 2019: ở nam ........................................ 85
Biểu đồ 3.6. Đường cong ROC của ba phương pháp sàng lọc khi so sánh với
tiêu chuẩn vàng AWGS 2019: ở nữ .......................................... 86
Biểu đồ 3.7. Tỷ lệ tử vong do mọi nguyên nhân ở người bệnh cao tuổi theo
tình trạng Sarcopenia: theo dõi dọc 18 tháng ............................ 97
Biểu đồ 3.8. Tỷ lệ xuất hiện ngã mới ở người bệnh cao tuổi trong 18 tháng
theo dõi..................................................................................... 99
Biểu đồ 3.9. Tỷ lệ xuất hiện mới tình trạng phụ thuộc các chức năng hoạt
động hàng ngày ở người bệnh cao tuổi trong 18 tháng theo dõi
............................................................................................... 102


DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ

Sả ảả 1.1. Sinh lý bảnh Sarcopenia ............................................................. 6
Sả ảả 1.2. Sả ảnh hảảng cảa các yảu tả nải tiảt vải Sarcopenia ........ 9
Hình 1.1. Hình ảnh cả ảùi trên MRI cảa mảt nam giải (bên trái: 25
tuải, bên phải: 65 tuải, hình ảnh Sarcopenia) ........................................ 34
Hình 2.1A. Máy Đo DXA Medix DR C12, Pháp .......................................... 52
Hình 2.1B. KĐt quĐ DXA cĐa ngĐĐi bĐnh ............................................... 52
Hình 2.2. Cách tiĐn hĐnh Đo cĐ lĐc tay bĐng máy Jamar TM Hidraulic
Hand Dynamometer 5030 J1 ........................................................................... 53
Hình 2.3. Cách Đo chu vi bĐp chân .............................................................. 56
SĐ ĐĐ 2.1: SĐ ĐĐ nghiên cĐu ..................................................................... 66


1

ĐẶT VẤN ĐỀ
Sarcopenia được định nghĩa là tình trạng mất khối cơ và chức năng hoạt
động một cách liên tục 1. Đó là do cấu trúc cơ mỡ của cơ thể thay đổi theo sự gia
tăng của tuổi 2. Thêm vào đó, chất lượng cơ cũng có sự suy giảm theo tuổi, bao gồm
giảm sức mạnh cơ và giảm khả năng thực hành động tác3. Hiện nay, Sarcopenia
được coi là một bệnh và có mã bệnh riêng biệt theo Phân loại bệnh tật quốc tế ICD10-CM: M62.84 4. Ở người cao tuổi, tỷ lệ Sarcopenia là 9,9% tới 40,4%, tùy theo
quần thể nghiên cứu và tiêu chuẩn chẩn đoán 5. Sarcopenia liên quan tới nhiều biến
cố bất lợi về sức khỏe, bao gồm ngã và chấn thương, giảm chức năng hoạt động
hàng ngày, nhập viện, tái nhập viện và tử vong 6-8.
Chẩn đốn sớm Sarcopenia là vơ cùng quan trọng giúp việc điều trị và
kiểm soát bệnh bằng chế độ ăn giàu protein kết hợp với hoạt động thể lực đạt
được hiệu quả tối ưu 9-11. Tuy nhiên, trên thực tế lâm sàng, Sarcopenia thường
được chẩn đốn muộn bởi nó được coi như một phần của “q trình lão hóa
bình thường” với tốc độ giảm khối lượng và sức mạnh cơ rất chậm 12. Các tiêu
chuẩn chẩn đoán Sarcopenia được sử dụng trên thế giới việc đo khối lượng cơ
là yêu cầu bắt buộc


13-16

. Việc áp dụng các biện pháp chẩn đốn xác định

Sarcopenia thường quy là khơng khả thi là do: (1) Sự khơng sẵn có của các cơng
cụ giúp đo lường khối lượng cơ (như máy DXA - Dual-energy X-ray
absorptiometry, BIA - bio-impedance analysis, máy chụp cắt lớp vi tính hay máy
cộng hưởng từ); (2) Người bệnh và nhân viên y tế có nguy cơ phơi nhiễm tia X
cao hơn khi sử dụng máy DXA hoặc cắt lớp vi tính một cách thường quy để chẩn
đốn Sarcopenia. Vì vậy, phương pháp sàng lọc Sarcopenia dễ thực hiện, có giá
trị và rẻ tiền là rất cần thiết trong thực hành lâm sàng một cách thường quy cho
người cao tuổi tại cộng đồng cũng như tại cơ sở y tế, các đơn vị khám bệnh ngoại
trú.


2

Có nhiều biện pháp đã được xây dựng nhằm sàng lọc Sarcopenia ở giai
đoạn sớm một cách rộng rãi

17

. Trong đó, bộ câu hỏi sàng lọc SARC-F

(Strength, Assistance in walking, Rise from a chair, Climb stairs, Falls), bộ
công cụ sàng lọc SARC-CalF (gồm bộ câu hỏi SARC-F kết hợp với vịng bắp
chân) và cơng thức Ishii được khuyến cáo trong sàng lọc Sarcopenia bởi Hiệp
hội Sarcopenia châu Á và Hiệp hội Sarcopenia châu Âu 15,18. Các phương pháp
này đã được chứng minh giá trị của trong sàng lọc Sarcopenia qua nhiều nghiên

cứu tại Mỹ, Thổ Nhĩ Kỳ, Nhật Bản, Braxin, Hàn Quốc và Hồng Kơng 19-21.
Việt Nam chính thức bước vào giai đoạn “già hóa dân số” năm 2017, theo
số liệu của UNFPA (United Nations Population Fund)22. Tỷ lệ người cao tuổi (từ
60 tuổi trở lên) ước tính gia tăng từ 11,78% năm 2019 lên 26% năm 2049

22,23

.

Tuy nhiên, cho tới nay chưa có nghiên cứu về tỷ lệ bệnh Sarcopenia cũng như
đánh giá giá trị của các phương pháp sàng lọc Sarcopenia ở quần thể người
bệnh cao tuổi. Vì vậy, chúng tôi tiến hành đề tài “Nghiên cứu áp dụng một số
phương pháp sàng lọc Sarcopenia ở người bệnh cao tuổi”, với ba mục tiêu:
1.

Ước tính tỷ lệ Sarcopenia và một số yếu tố liên quan tới Sarcopenia ở
người bệnh cao tuổi điều trị ngoại trú tại bệnh viện Lão khoa Trung
ương.

2.

Đánh giá giá trị của SARC-F, SARC-CalF và công thức Ishii trong sàng
lọc Sarcopenia cho người bệnh cao tuổi điều trị ngoại trú.

3.

Phân tích mối liên quan giữa các chỉ số SARC-F, SARC-CalF và công
thức Ishii ở thời điểm bắt đầu nghiên cứu với một số biến cố bất lợi về sức
khỏe ở người bệnh cao tuổi sau 18 tháng theo dõi.



3

Chương 1
TỔNG QUAN
1.1. Già hóa dân số tại châu Á và ở Việt Nam
1.1.1. Già hóa dân số ở châu Á
Hầu hết các nước châu Á đều đã bước vào giai đoạn già hóa dân số. Theo
cơng bố của United Nations, tỷ lệ người cao tuổi tại châu Á có thể đạt 24% vào
năm 2050, gấp đôi so với năm 2012. Và châu Á trở thành khu vực già nhất thế
giới với 62% người cao tuổi trên toàn khu vực.
Năm 2013, 15 – 20% dân số Hồng Kông, Hàn Quốc và Nhật Bản và
khoảng 30% dân số Nhật Bản là từ 60 tuổi trở lên. Tới năm 2050, ở tất cả các
nước đang phát triển khoảng 40% dân số của họ sẽ ở độ tuổi 60 trở lên. Ở
Indonesia, Malaysia, Philipines, khoảng 8% dân số là người cao tuổi và dự đoán
sẽ tăng gấp 3 lần trong 40 năm tới.
1.1.2. Già hóa dân số tại Việt Nam
Sau tuổi 60, cơ thể đã bước vào thời kỳ lão hóa, người cao tuổi luôn đứng
trước nguy cơ bệnh tật và suy giảm chức năng, việc chăm sóc sẽ gặp rất nhiều
khó khăn và tốn kém. Nhà nước đã ban hành nhiều chính sách nhằm bảo đảm
các quyền lợi về vật chất và tinh thần của người cao tuổi. Hiến pháp năm 2013
đã đề cập một cách đầy đủ và khẳng định mục tiêu phát triển hệ thống an sinh
xã hội, bảo đảm bình đẳng, cơng bằng cho mọi thành viên trong xã hội, lần đầu
tiên thuật ngữ “Người cao tuổi” được nhắc đến trong bản Hiến pháp năm 2013
tại khoản 2 Điều 59 và khoản 3 Điều 37. Luật người cao tuổi năm 2009 đã đưa
ra nội hàm của khái niệm người cao tuổi là những người từ 60 tuổi trở lên, đây
chính là căn cứ cho việc ban hành và thực hiện các chính sách xã hội đối với
người cao tuổi.
Tại Việt Nam, người cao tuổi gia tăng cả về chỉ số tuyệt đối cũng như tỷ



4

lệ trong dân số. Trong giai đoạn 1979-2009, số người cao tuổi gia tăng khoảng
2,12 lần. Theo thống kê của General Statistics Office (GSO, năm 2010), tỷ lệ
người cao tuổi chiếm khoảng 10% năm 2017, và Việt Nam chính thức bước
vào giai đoạn già hóa. Tỷ lệ người cao tuổi chiếm 11,95% năm 2018 và dự kiến
gia tăng lên tới 26% năm 2049 22,23.
1.2. Đại cương về bệnh Sarcopenia
1.2.1. Khái niệm Sarcopenia
Năm 1989, Irwin Rosenberg lần đầu tiên mô tả sự giảm khối cơ và chức
năng của cơ liên quan đến tuổi, khái niệm mất cơ “Sarcopenia” xuất phát từ Hy
Lạp, “sarx” nghĩa là cơ và “penia” nghĩa là mất 24.
Năm 2010, theo Hiệp hội Sarcopenia châu Âu - EWGSOP, Sarcopenia
được định nghĩa: “Sarcopenia là một hội chứng được đặc trưng bởi sự mất liên
tục và không ngừng của khối lượng cơ và sức mạnh cơ, với nguy cơ xuất hiện
các biến cố bất lợi như suy giảm chức năng, giảm chất lượng cuộc sống và tử
vong” 25. Định nghĩa mới của Sarcopenia dựa trên cả khối lượng cơ và sức mạnh
cơ chứ không chỉ dựa trên khối lượng cơ như trước. Và cả hai yếu tố này đều được
sử dụng để chẩn đoán bệnh Sarcopenia, bởi thực tế khối lượng cơ và sức mạnh cơ
không luôn luôn giảm đồng thời cùng với nhau 3,26.
Theo Hiệp hội Sarcopenia châu Á (AGWS), Sarcopenia được định nghĩa
là “tình trạng mất khối lượng cơ liên quan tới tuổi kết hợp với sức mạnh cơ
và/hoặc khả năng thực hành động tác” 18.
Các nghiên cứu về bệnh Sarcopenia được thực hiện ngày càng nhiều. Giúp
cho các bác sĩ lâm sàng hiểu biết về bệnh hơn. Bệnh đã có mã bệnh trong danh
mục Mã bệnh quốc tế ICD-10-CM (M62.84) từ tháng 9, 2016 (www.prweb.comprweb13376057)4.


5


1.2.2. Phân loại Sarcopenia theo nguyên nhân
Sarcopenia là tình trạng lâm sàng do nhiều nguyên nhân khác nhau. Mặc
dù Sarcopenia chủ yếu được chẩn đoán và xác định ở người cao tuổi, tuy nhiên
cũng có thể xuất hiện ở người trẻ tuổi, giống như các trường hợp bệnh sa sút trí
tuệ và lỗng xương.
Một số trường hợp có thể xác định được nguyên nhân của bệnh. Tuy
nhiên, trong nhiều trường hợp khác, bệnh Sarcopenia lại khơng chẩn đốn được
ngun nhân rõ ràng. Vì vậy, việc phân loại Sarcopenia nguyên phát và thứ
phát có vai trị quan trọng và có giá trị trong nghiên cứu cũng như trong thực
hành lâm sàng. Sarcopenia có thể được coi là tiên phát (hay liên quan tới tuổi)
khi khơng có ngun nhân hoặc bằng chứng nào gây ra bệnh mà nó lại được
chẩn đốn ở người lớn tuổi, còn các trường hợp khác được coi là Sarcopenia
thứ phát 25. Tuy nhiên, ở rất nhiều bệnh nhân có nhiều yếu tố cùng tham gia gây
ra bệnh và khơng thể xác định chắc chắn đó là Sarcopenia tiên phát hay thứ
phát. Trong các trường hợp đó, chúng ta coi Sarcopenia là một hội chứng lão
khoa do nhiều nguyên nhân.
Bảng 1.1. Phân loại Sarcopenia theo nguyên nhân
Sarcopenia tiên phát
Sarcopenia liên quan
tới tuổi

Khơng có bằng chứng của ngun nhân nào khác
ngoài tuổi cao

Sarcopenia thứ phát
Sarcopenia liên quan Là hậu quả của việc nghỉ trên giường lâu, lối sống
tới giảm hoạt động
thể lực


tĩnh tại, khơng luyện tập hoặc tình trạng hoạt động
khơng sức cản

Sarcopenia liên quan
tới bệnh mạn tính
khác

Liên quan tới tình trạng suy nặng các cơ quan (tim,
phổi, gan, thận, não), bệnh lý viêm, bệnh ác tính
hoặc bệnh lý nội tiết


6

Sarcopenia liên quan
tới dinh dưỡng

Là hậu quả của chế độ dinh dưỡng không phù hợp
về năng lượng và/hoặc protein, như tình trạng rối
loạn hấp thu, bệnh lý dạ dày ruột hoặc sử dụng các
thuốc gây ra tình trạng chán ăn.

Nguồn: Cruz-Jentoft et al. (2010) Sarcopenia: European consensus on
definition and diagnosis. Age and aging 25.
1.2.3. Sinh lý bệnh Sarcopenia
Mất khối lượng cơ là hậu quả của sự mất cân bằng giữa quá trình tổng hợp
protein và quá trình hủy protein. Khối lượng cơ và chức năng của nó phụ thuộc
vào quá trình liên tục tái tạo protein của cơ thể. Thơng thường, tốc độ tổng hợp
protein giảm dần theo tuổi với tốc độ khoảng 3,5% mỗi 10 năm từ 20 tới 90
tuổi 27.

Giảm noron
thần kinh vận
động

Thay đổi nồng
độ hormone

Lối sống tĩnh
tại

Thay đổi số
lượng/ chức
năng tế bào

Thay đổi bất
thường hoạt
động ty thể
Biến đổi quá
trình phân giải
protein
Tăng quá trình
viêm

Sơ đồ 1.1. Sinh lý bệnh Sarcopenia
Nguồn: Picca A et al. (2018) Update on mitochondria and muscle aging: all
wrong roads lead to Sarcopenia. Biological chemistry 28.


7


Tuổi cao và tình trạng bệnh lý mạn tính gia tăng theo tuổi gây ra giảm khối
lượng cơ và sức mạnh cơ ở người cao tuổi.
Cơ chế bệnh sinh của bệnh Sarcopenia ở mức tế bào, bao gồm: sự gia tăng
các cytokine viêm, phản ứng stress oxy hóa, hormone chuyển hóa, và gia tăng
các tổn thương yếu tố thần kinh, giảm sự lưu thơng của dịng máu, các hormone
chuyển hóa yếm khí 29.
Cơ chế bệnh sinh của bệnh Sarcopenia ở mức mô: Các cơ chế ảnh hưởng
tới đặc điểm của hệ cơ xương và tình trạng bệnh Sarcopenia bao gồm tăng chết
các tế bào cơ, tăng hủy protein, tăng xơ hóa các tế bào cơ, tăng lipid trong tế
bào cơ, giảm tổng hợp protein, giảm chức năng các nơ ron vận động, giảm hệ
thống ty thể và giảm tái sinh các tế bào vệ tinh.
1.2.3.1. Sự thay đổi của tế bào và mô
Nhiều nghiên cứu cho thấy sự mất cơ là do q trình thối hóa về thần
kinh, giảm sản xuất hormon đồng hóa và sự thay đổi tình trạng viêm. Nói chung,
sự lão hóa làm thay đổi khối cơ, thành phần cơ, sự co cơ, tính chất của mơ cơ,
cũng như chức năng của gân. Sự thay đổi bao gồm giảm sức mạnh của cơ và
chức năng của cơ dẫn đến giảm q trình vận động, tăng tính dễ gãy của xương,
tăng các nguy cơ gây ngã, chấn thương và tàn tật.
Cơ vân bao gồm 2 loại sợi cơ. Typ II là nhóm co cơ nhanh, có hàm lượng
cao, khả năng sử dụng glycogen tốt, và sự đáp ứng nhanh hơn so với typ I là
nhóm co cơ chậm. Typ I được biết tới là nhóm chống lại sức nặng bởi đặc điểm
của nó là chứa nhiều ty thể, mao quản và số lượng myoglobin. Hầu hết các cơ
đều chứa cả 2 loại sợi cơ này. Trong các hoạt động chậm, có cường độ thấp hầu
hết là do sợi cơ typ I đảm nhận, trong khi đó các hoạt động cường độ cao là do
nhóm cơ typ I và typ II thực hiện. Theo tuổi, sự teo cơ chủ yếu xảy ra ở sợi cơ
typ II 30.


×