Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

Khóa luận tốt nghiệp Đại học: Ứng dụng công nghệ tin học và phương pháp toàn đạc điện tử thực hiện công tác thành lập bản đồ địa chính xã Tả Lủng, huyện Mèo Vạc, tỉnh Hà Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.65 MB, 69 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM
---------------------------

GIÀNG A BÌNH
Tên đề tài:
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ TIN HỌC VÀ PHƯƠNG PHÁP TỒN
ĐẠC ĐIỆN TỬ THỰC HIỆN CƠNG TÁC THÀNH LẬP BẢN ĐỒ
ĐỊA CHÍNH XÃ TẢ LỦNG, HUYỆN MÈO VẠC, TỈNH HÀ GIANG

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo:

Chính quy

Chun ngành:

Quản lý đất đai

Khoa:

Quản lý tài nguyên

Khóa:

2015 – 2019

THÁI NGUYÊN - 2019


ĐẠI HỌC THÁI NGUN


TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM
---------------------------

GIÀNG A BÌNH
Tên đề tài:
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ TIN HỌC VÀ PHƯƠNG PHÁP TỒN
ĐẠC ĐIỆN TỬ THỰC HIỆN CƠNG TÁC THÀNH LẬP BẢN ĐỒ
ĐỊA CHÍNH XÃ TẢ LỦNG, HUYỆN MÈO VẠC, TỈNH HÀ GIANG

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo:

Chính quy

Chun ngành:

Quản lý đất đai

Khoa:

Quản lý tài nguyên

Lớp:

K47- QLĐĐ-N01

Khóa:

2015 – 2019


Giảng viên hướng dẫn: TS. NÔNG THỊ THU HUYỀN

THÁI NGUYÊN - 20199


i

LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là một khâu rất quan trọng trong quá trình học tập của
mỗi sinh viên nhằm hệ thống lại toàn bộ lượng kiến thức đã học, vận dụng lý thuyết
vào thực tiễn. Qua đó sinh viên ra trường sẽ hoàn thiện hơn về kiến thức lý luận,
phương pháp làm việc, năng lực công tác nhằm đáp ứng nhu cầu thực tiễn của công
việc sau này.
Được sự giúp đỡ của Ban giám hiệu trường Đại học Nông Lâm, Ban chủ nhiệm
khoa Quản Lý Tài Nguyên và Tổ 4, Xí Nghiệp Tài Ngun Và Mơi Trường 3.Em đã
tiến hành nghiên cứu đề tài:“Ứng dụng công nghệ tin học và phương pháp tồn đạc
điện tử thực hiện cơng tác thành lập bản đồ địa chính xã Tả Lủng, huyện Mèo
Vạc, tỉnh Hà Giang”
Trong suốt quá trình thực tập em đã nhận được sự giúp đỡ của các thầy cô giáo
và cán bộ, kỹ thuật viên nơi em thực tập tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học Nông Lâm, Ban chủ
nhiệm khoa Quản Lý Tài Nguyên, các thầy, cô giáo trong Khoa Quản lý tài nguyên
và đặc biệt là cô giáo Nông Thị Thu Huyền người đã trực tiếp hướng dẫn em hoàn
thành khóa luận tốt nghiệp này.
Em xin cảm ơn Ban giám đốc, cán bộ và kỹ thuật viên tổ 4 Xí nghiệp Tài
nguyên và Môi trường 3 đã giúp đỡ em hồn thành khóa luận này.
Em rất mong nhận được những ý kiến chỉ bảo của các thầy cơ giáo, đóng góp
của bạn bè để bài khóa luận tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2019

Sinh viên

Giàng A Bình


ii

DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT

STT

Cụm từ viết tắt

Giải thích

1

BĐĐC

Bản đờ địa chính

2

CSDL

Cơ sở dữ liệu

3

CHXHCN


Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

4

Cs

Cộng sự

5

GCNQSDĐ

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

6

UBND

Uỷ Ban Nhân Dân

7

TT

Thông Tư

8




Quyết Định

9

BTN&MT

Bộ Tài nguyên và Môi trường

NĐ-CP

Nghị Định-Chính Phủ

10


iii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Bảng tóm tắt một vài thơng số phân mảnh bản đờ .....................................7
Bảng 2.2: Độ chính xác của tỷ lệ bản đồ ....................................................................8
Bảng 2.3: Chỉ tiêu kỹ thuật thành lập lưới địa chính ..................................................9
Bảng 2.4: Thơng số kỹ thuật của máy TOPCON GTS-230N ...................................14
Bảng 4.1: Hiện trạng sử dụng đất xã Tả Lủng năm 2018 .........................................23
Bảng 4.2: Toạ độ điểm khởi tính...............................................................................28
Bảng 4.3: Kết quả toạ độ sau khi bình sai .................................................................29
Bảng 4.4: Số liệu thống kê diện tích đất tờ bản đờ số 11 ..........................................52


i


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 2.1: Hình ảnh máy TopCon GTS-230N ...........................................................13
Hình 3.1: Sơ đờ quy trình làm ngồi thực địa ...........................................................17
Hình 3.2: Sơ đờ quy trình làm nội nghiệp .................................................................18
Hình 4.1: Bản đờ xã Tả Lủng ....................................................................................19
Hình 4.2: Khởi động và tạo file bản đờ .....................................................................32
Hình 4.3: Chọn seed file cho bản đờ .........................................................................33
Hình 4.4: Cài đơn vị cho bản đờ ...............................................................................34
Hình 4.6: Chọn đơn vị hành chính ............................................................................35
Hình 4.7: Chọn đơn vị hành chính cho xã Tả Lủng,huyện Mèo Vạc,tỉnh Hà Giang ...36
Hình 4.8: Nhập số liệu đo .........................................................................................36
Hình 4.9: Chuyển điểm chi tiết lên bản vẽ ................................................................37
Hình 4.10: Phun điểm chi tiết lên bản vẽ ..................................................................38
Hình 4.11: Một số thửa đã được nối vẽ....................................................................39
Hình 4.12: Load MRF Clean .....................................................................................40
Hình 4.13: Tự động tìm, sửa lỗi Clean......................................................................41
Hình 4.14: MRF Flag Status .....................................................................................42
Hình 4.15: Các thửa đất sau khi được sửa lỗi ...........................................................42
Hình 4.16: Tạo Topology ..........................................................................................43
Hình 4.17: Bản đờ đã tạo tâm thửa ...........................................................................43
Hình 4.18: Đánh số thửa bản đờ................................................................................44
Hình 4.19: Gắn thơng tin cho thửa đất ......................................................................45
Hình 4.20: Vẽ nhãn thửa ...........................................................................................46
Hình 4.21: Bản đờ đã vẽ nhãn thửa ...........................................................................46
Hình 4.22: Tạo khung bản đờ ....................................................................................47
Hình 4.23: Bản đờ hồn chỉnh...................................................................................48
Hình 4.24: Tạo một số loại giấy tờ, hờ sơ địa chính .................................................49
Hình 4.25: Tạo hờ sơ thửa đất ...................................................................................50
Hình 4.26: Phiếu xác nhận kết quả đo đạc hiện trạng thửa đất .................................50

Hình 4.27: Trích lục thửa đất ....................................................................................51


ii

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT ................................................................. ii
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ..................................................................................... i
PHẦN 1: MỞ ĐẦU .....................................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................2
1.3. Ý nghĩa của đề tài ............................................................................................2
PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...........................................................................3
2.1. Tổng quan về bản đờ địa chính ........................................................................3
2.1.1. Khái niệm về bản đờ địa chính ................................................................. 3
2.1.2. Tính chất vai trị của bản đờ địa chính ..................................................... 3
2.1.3. Cơ sở tốn học của bản đờ địa chính ........................................................ 4
2.1.4. Các yếu tố cơ bản và nội dung bản đồ địa chính ...................................... 8
2.1.5. Lưới khống chế địa chính ........................................................................ 9
2.2. Những phần mềm ứng dụng trong biên tập bản đờ địa chính........................10
2.2.1. Giới thiệu về phần mềm Mapping–Office và phần mềm Microstation. 11
2.2.2. Giới thiệu phần mềm TMV.Map ............................................................ 11
2.3. Khái quát về máy toàn đạc điện tử ................................................................12
PHẦN 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .........16
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................16
3.2. Địa điểm và thời gian thực tập .......................................................................16
3.3. Nội dung nghiên cứu ......................................................................................16
3.3.1.Điều kiện tự nhiên – kinh tế xã hội và tình hình quản lý sử dụng đất của

xã Tả Lủng huyện Mèo Vạc, tỉnh Hà Giang .................................................... 16
3.3.2. Thành lập lưới khống chế ....................................................................... 16
3.3.3. Đo vẽ chi tiết và thành lập tờ bản đờ địa chính số 11, tỷ lệ 1/1.000 xã Tả
Lủng, huyện Mèo Vạc, tỉnh Hà Giang. ............................................................ 16


iii

3.3.4. Đánh giá chung việc ứng dụng công nghệ tin học và phương pháp toàn
đạc điện tử vào thành lập bản đờ địa chính tại xã Tả Lủng. ............................. 16
3.4. Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................16
3.4.1. Điều tra cơ bản số liệu thứ cấp ............................................................... 16
3.4.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp ...................................................... 17
3.4.3.Phương pháp đo vẽ chi tiết ...................................................................... 17
3.4.4. Biên tập bản đờ địa chính ....................................................................... 18
3.4.5. Nghiệm thu và giao nộp sản phẩm ......................................................... 18
PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................................19
4.1. Điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội và tình hình sử dụng đất xã Tả Lủng ...19
4.1.1. Điều kiện tự nhiên .................................................................................. 19
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 20
4.1.3. Tình hình quản lý và sử dụng đất đai của xã Tả Lủng ........................... 23
4.1.4. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên-kinh tế-xã hội ảnh hưởng đến sử
dụng đất ............................................................................................................ 25
4.2. Công tác thành lập lưới khống chế đo vẽ cho xã Tả Lủng ............................26
4.2.1. Công tác chuẩn bị ................................................................................... 26
4.2.2. Xác định tỷ lệ đo vẽ cho khu vực nghiên cứu ........................................ 27
4.2.3. Xây dựng lưới khống chế khu vực đo vẽ ............................................... 27
4.3. Đo vẽ chi tiết và biên tập bản đờ địa chính từ số liệu đo ..............................29
4.3.1 Đo vẽ chi tiết ........................................................................................... 29
4.3.2. Ứng dụng phần mềm Microstation và TMV.map để thành lập bản đờ địa

chính ................................................................................................................. 31
4.3.3. Ứng dụng phần mềm TMV.Map để khai thác cơ sở dữ liệu địa chính .. 49
4.3.4. In bản đờ, lưu trữ, đóng gói và giao nộp sản phẩm ................................ 51
4.3.5. Kiểm tra và nghiệm thu các tài liệu ........................................................ 51
4.4. Đánh giá chung về việc áp dụng công nghệ tin học và phương pháp tồn đạc
điện tử thực hiện cơng tác thành lập bản đờ địa chính .........................................53
4.4.1. Thuận lợi................................................................................................. 53


iv

4.4.2. Khó khăn ................................................................................................ 53
4.4.3. Giải pháp ................................................................................................ 53
PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................54
5.1. Kết luận ..........................................................................................................54
5.2. Kiến nghị ........................................................................................................55
PHỤ LỤC ..................................................................................................................56
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................60


1

PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Cơng tác quản lý và sử dụng đất đã và đang trở thành nhu cầu không thể thiếu
trong bất kỳ một xã hội nào.Ngay từ thuở sơ khai của xã hội loài người, vấn đề sở
hữu đất đai đã giữ một vai trị cốt lõi, nó đã từng là một trong những căn bản chủ yếu
tạo nên của cải và sự giàu có của mỗi cá nhân. Địa chính đã thực sự được nhiều dân
tộc sử dụng từ thời cổ đại. Trong giai đoạn vừa qua công tác quản lý đất đai ở một số

địa phương cịn rất sơ sài do đó đã dẫn đến những khó khăn trong cơng tác quản lý
và sử dụng đất. Để việc quản lý đất đai được chặt chẽ toàn diện chúng ta cần phải
thực hiện tốt các công tác như đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Xác định hiện trạng sử dụng đất, theo
dõi biến động đất đai, lập hồ sơ thu hồi đất khi cần thiết, giải quyết tranh chấp đất
đai, cải tạo đất, thiết kế xây dựng các điểm dân cư, quy hoạch giao thông thủy lợi.
Bản đồ địa chính là một trong những phương tiện tốt nhất giúp chúng ta thực
hiện công tác quản lý và sử dụng đất. Bản đờ địa chính thể hiện chính xác vị trí, ranh
giới, diện tích và các thơng tin địa lý khác của từng thửa đất, từng vùng đất trong đơn
vị hành chính địa phương.
Trong những năm qua UBND tỉnh Hà Giang đã quan tâm đến công tác đo đạc
bản đờ và lập hờ sơ địa chính nhằm giúp cho cơng tác quản lý đất đai được hồn thiện
và chính xác hơn.
Xã Tả Lủng,huyện Mèo Vạc,tỉnh Hà Giang là một trong những xã chưa có bản
đờ địa chính và nằm trong diện được đo vẽ nhằm từng bước hoàn thiện hờ sơ địa chính,
giúp cơng tác quản lý nhà nước về đất đai được tốt hơn.
Xuất phát từ thực tế nêu trên, với sự hướng dẫn của cô giáo Nông Thị Thu Huyền,
em đã tiến hành thực hiện đề tài:
“Ứng dụng cơng nghệ tin học và phương pháp tồn đạc điện tử thực hiện công
tác thành lập bản đồ địa chính xã Tả Lủng, huyện Mèo Vạc,tỉnh Hà Giang”


2

1.2. Mục tiêu nghiên cứu
- Đánh giá được tình hình quản lý và sử dụng đất đai của xã Tả Lủng.
- Đo vẽ chi tiết và biên tập bản đồ bằng phần mềm Microstation và TMV.
- Ứng dụng TMV Map để quản lý bản đờ và hờ sơ địa chính.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
- Giúp sử dụng thành thạo các phương pháp nhập số liệu, xử lý các số liệu đo

đạc, quy trình thành lập bản đờ địa chính từ số liệu đo đạc.
- Sản phẩm phải có độ chính xác cao theo yêu cầu trong quy phạm thành lập
bản đờ địa chính.
- Bản đờ địa chính và một số sản phẩm nhận được có khả năng giao diện với
các phần mềm chuyên dụng khác để phục vụ công tác quản lý nhà nước về đất đai
một các thống nhất và có hiệu quả cao.


3

PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Tổng quan về bản đồ địa chính
2.1.1. Khái niệm về bản đồ địa chính
Bản đờ địa chính là loại bản đờ chun ngành về đất đai, trên bản đờ thể hiện
chính xác vị trí ranh giới, diện tích và một số thơng tin địa chính khác của từng thửa
đất, từng vùng đất. Bản đồ địa chính cịn thể hiện các yếu tố địa lý khác liên quan đến
đất đai. Bản đờ địa chính được thành lập theo đơn vị hành chính cơ sở xã, phường,
thị trấn và thống nhất trên phạm vi cả nước. Bản đờ địa chính được xây dựng trên cơ
sở kỹ thuật và cơng nghệ ngày càng hiện đại, nó đảm bảo cung cấp thông tin không
gian của đất đai, phục vụ cơng tác quản lý đất đai.
“Bản đờ địa chính là tên gọi cho bản đồ được đo vẽ, biên tập từ bản đờ địa
chính cơ sở theo từng đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn trong đó yếu tố phản
ánh chính là thửa đất, được thể hiện đầy đủ chính xác về mục đích sử dụng, hình thể,
vị trí, kích thước. Bản đờ địa chính được lập theo đơn vị hành chính xã và cấp tương
đương.”(Nguyễn Thị Kim Hiệp và Cs, 2006) [5].
Các yếu tố nội dung thể hiện trên bản đờ địa chính phải tn theo các quy định
cụ thể, chi tiết trong bộ “Ký hiệu bản đồ địa chính” do Tổng cục Địa chính (nay là
BộTN&MT) ban hành.
Các yếu tố nội dung bản đồ được thể hiện phải đạt độ chính xác cao về khoa

học tự nhiên, vừa phù hợp về mặt kinh tế, xã hội và có cơ sở pháp chế chính quy do
cấp có thẩm quyền phê duyệt, phải mang tính chất liên tục và chỉnh lý kịp thời nhằm
nắm chắc biến động đất đai ở từng thời điểm xác định. Đáp ứng các yêu cầu này, năm
2014 Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành thông tư quy định thành lập bản đồ
địa chính số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014. Đây là quy định thay cho quy
phạm do Tổng cục Địa chính ban hành năm 2008.
2.1.2. Tính chất vai trị của bản đồ địa chính


4

Bản đờ địa chính là tài liệu cơ bản của hờ sơ địa chính, mang tính pháp lý cao
phục vụ chặt chẽ quản lý đất đai đến từng thửa đất, là cơ sở để thực hiện một số nhiệm
vụ trong công tác quản lý Nhà nước về đất đai như:
+ Làm cơ sở thực hiện đăng kí đất đai, giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, cấp
mới hoặc cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
+ Làm cơ sở để Thống kê, kiểm kê đất đai, lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất. Xác định hiện trạng và theo dõi biến động, phục vụ chỉnh lý biến động từng thửa
đất. Đồng thời phục vụ công tác thanh tra tình hình sử dụng đất và giải quyết khiếu
nại, tố cáo tranh chấp đất đai.
2.1.3. Cơ sở toán học của bản đồ địa chính
2.1.3.1. Hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia
Để đáp ứng yêu cầu về quản lý đất đai đặc biệt là khi sử dụng hệ thống thơng tin
đất đai, bản đờ địa chính trên tồn lãnh thổ phải là một hệ thống thống nhất về cả cơ sở
tốn học và độ chính xác. Muốn vậy phải xây dựng lưới toạ độ thống nhất và chọn một hệ
quy chiếu tối ưu và hợp lý để thể hiện bản đồ .
Hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia là cơ sở toán học mà mỗi quốc gia nhất thiết
phải có để thể hiện thống nhất và chính xác các dữ liệu đo đạc bản đồ phục vụ quản
lý biên giới quốc gia, quản lý nhà nước về địa giới hành chính lãnh thổ.
Trước đây bản đờ địa chính được thành lập trên mặt phẳng chiếu vng góc

Gauss-Kruger với múi chiếu 30, sử dụng Elipxôit Kraxovski (a = 6378245, b =
6356863, α = 1:298,3). Kinh tuyến gốc(00) được quy ước là kinh tuyến đi qua Đài
thiên văn Greenwich (London – Anh). Điểm gốc của hệ tọa độ mặt phẳng X = 0 km,
Y = 500 km, kinh tuyến trung ương là 1050 đi qua Hà Nội. Kinh tuyến, vĩ tuyến hệ
tọa độ, độ cao nhà nước 1972. Cơ sở khống chế mặt bằng của bản đờ địa chính là hệ
tọa độ các cấp (I,II,III,IV), lưới địa chính cơ sở, lưới địa chính cấp I,II. Trên cơ sở
các điểm tọa độ này phát triển khống chế đo vẽ tam giác nhỏ hoặc đường chuyền kinh
vĩ cấp 1,2.
Do hệ quy chiếu quốc gia HN-72 không đáp ứng được yêu cầu kĩ thuật hiện
tại mà thực tế đang đòi hỏi nên cần phải xây dựng hệ tọa độ quốc gia mới.


5

Hệ tọa độ quốc gia phải đảm bảo được các yêu cầu:
- Thống nhất trên phạm vi cả nước.
- Độ chính xác cao nhất trên cơ sở hợp với trị đo hiện tại là chủ yếu, khi cần
thiết kế có thể bổ sung không đáng kể.
- Tạo điều kiện sử dụng những phương pháp xử lý toán học hiện đại theo
phương án để có kết quả tin cậy tuyệt đối.
Theo quyết định số 83/2000/QĐ-TT của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng
hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia VN-2000 sử dụng ELIPXOIT WGS-84 toàn cầu.
- Điểm gốc tọa độ quốc gia điểm N00 (điểm gốc của lưới GPS cấp “0”)đặt trong
khn viên Viện Nghiên cứu Địa chính (nay là Viện khoa học Đo đạc và bản đồ) thuộc
Bộ Tài ngun và Mơi trường, đường Hồng Quốc Việt – Hà Nội
- Lưới chiếu tọa độ phẳng: lưới chiếu UTM quốc tế.
- Chia múi và phân mảnh hệ thống hiện hành có chú thích danh pháp quốc tế.
Sử dụng lưới chiếu hình trụ ngang đờng góc với múi chiếu phù hợp có hệ số
điều chỉnh tỷ lệ hệ số biến dạng chiều dài K = 0,9999 để thể hiện bản đờ địa chính cơ
sở và bản đờ địa chính các loại tỷ lệ: Kinh tuyến trục được quy định cho từng tỉnh và

các thành phố trực thuộc Trung ương.
2.1.3.2. Độ chính xác bản đồ địa chính
1. Sai số trung phương vị trí mặt phẳng của điểm khống chế đo vẽ, điểm trạm
đo so với điểm khởi tính sau bình sai khơng vượt q 0,1 mm tính theo tỷ lệ bản đờ
cần lập.
2. Sai số biểu thị điểm góc khung bản đồ, giao điểm của lưới km, các điểm tọa
độ quốc gia, các điểm địa chính, các điểm có toạ độ khác lên bản đờ địa chính dạng
số được quy định là bằng khơng (khơng có sai số).
3. Đối với bản đờ địa chính dạng giấy, sai số độ dài cạnh khung bản đồ không
vượt quá 0,2 mm, đường chéo bản đồ không vượt quá 0,3 mm, khoảng cách giữa
điểm tọa độ và điểm góc khung bản đờ (hoặc giao điểm của lưới km) không vượt quá
0,2 mm so với giá trị lý thuyết.


6

4. Sai số vị trí của điểm bất kỳ trên ranh giới thửa đất biểu thị trên bản đờ địa
chính dạng số so với vị trí của các điểm khống chế đo vẽ (hoặc điểm khống chế ảnh
ngoại nghiệp) gần nhất không được vượt quá:
+ 5 cm đối với BĐĐC tỷ lệ 1:200
+ 7 cm đối với BĐĐC tỷ lệ 1:500
+ 15 cm đối với BĐĐC tỷ lệ 1:1000
+ 30 cm đối với BĐĐC tỷ lệ 1:2000
+ 150 cm đối với BĐĐC tỷ lệ 1:5000
+ 300 cm đối với BĐĐC tỷ lệ 1:10000
5. Sai số tương hỗ vị trí điểm của 2 điểm bất kỳ trên ranh giới thửa đất biểu thị
trên bản đờ địa chính dạng số so với khoảng cách trên thực địa được đo trực tiếp hoặc
đo gián tiếp từ cùng một trạm máy không vượt quá 0,2 mm theo tỷ lệ bản đồ cần lập,
nhưng không vượt quá 4 cm trên thực địa đối với các cạnh thửa đất có chiều dài dưới
5 m.

Đối với đất nông nghiệp đo vẽ BĐĐC ở tỷ lệ 1:1000, 1:2000 thì sai số
tương hỗ vị trí điểm của 2 điểm bất kỳ nêu trên được phép tăng 1,5 lần.
2.1.3.3. Chia mảnh bản đồ địa chính, đánh số phiên hiệu mảnh và ghi tên gọi của
mảnh BĐĐC.
- Bản đờ địa chính được phân mảnh cơ bản theo nguyên tắc một mảnh bản đờ địa
chính cơ sở là một mảnh bản đờ địa chính. Kích thước khung của mảnh bản đờ địa chính
lớn hơn mảnh bản đờ địa chính cơ sở từ 10cm - 20cm. Bản đờ địa chính cơ sở tỷ lệ
1:1000 (tiến hành thành lập) được phân mảnh theo nguyên tắc: Từ mảnh bản đồ tỷ lệ
1:2000 chia thành 4 ô vuông, mỗi ô vuông tương ứng với một mảnh bản đờ tỷ lệ 1:1000,
có kích thước thực tế là 0,5km x 0,5km và kích thước hữu ích của bản vẽ là 50cm x 50cm
tương ứng với diện tích 25 ha. Các ô vuông được đánh số thứ tự bằng các chữ cái
A,B,C,D theo nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới. Số hiệu mảnh bản đồ tỷ
lệ 1:1000 bao gồm số hiệu mảnh bản đồ tỷ lệ 1:2000 gạch nối và số thứ tự ô vuông (Bộ
Tài nguyên và Môi trường, 2014) [1].


7

Tên gọi của bản đờ địa chính là tên gọi của đơn vị hành chính (tỉnh - huyện xã) lập bản đờ.
Bảng 2.1: Bảng tóm tắt một vài thơng số phân mảnh bản đồ
Tỷ lệ
bản đồ

Cơ sở để
chia mảnh
khu đo

1:5000
1:2000
1:1000

1:500
1:200

1:10.000
1:5.000
1:2000
1:2000
1:2000

Kích
thước
bản
vẽ(cm)
60x60
50x50
50x50
50x50
50x50

Kích thước
thực tế(m)

Diện
tích đo
vẽ(ha)

Ký hiệu
thêm vào

Ký hiệu ví dụ


3000x3000
1000x1000
500x500
250x250
100x100

900
100
25
6.25
1.0

19
a,b,c,d
(1)…(16)
1  100

403.407
430.407-9
430.407-9-d
430.407-9-(16)
430.407-9-100

(Nguồn: Bộ Tài Nguyên và Môi Trường, 2014)
2.1.3.4. Tỷ lệ bản đồ địa chính
Tùy theo từng khu vực cụ thể, căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ của công tác
quản lý nhà nước về đất đai, giá trị kinh tế sử dụng đất, mức độ khó khăn của từng
khu vực, mật độ thửa trung bình trên 1 ha, tính chất quy hoạch của từng vùng trong
đơn vị hành chính để lựa chọn tỷ lệ đo vẽ bản đồ sao cho phù hợp, khơng nhất thiết

trong mỗi đơn vị hành chính phải lập bản đờ địa chính cùng tỷ lệ nhưng phải xác định
tỷ lệ cơ bản cho đo vẽ bản đồ địa chính ở mỗi đơn vị hành chính cấp xã và quy định
chung về đo vẽ bản đồ như sau:
- Khu vực đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất làm muối, đất
nông nghiệp khác: tỷ lệ đo vẽ cơ bản là 1:2000 và 1:5000. Đối với khu vực đất sản
xuất nông nghiệp mà phần lớn các thửa đất nhỏ, hẹp hoặc khu vực đất nông nghiệp
xen kẽ trong khu vực đất đô thị, trong khu vực đất ở chọn tỷ lệ đo vẽ bản đồ là 1:1000
hoặc 1:500 và phải được quy định rõ trong TKKT- DT.
- Khu vực đất phi nông nghiệp mà chủ yếu là đất ở và đất chuyên dùng:
+ Các thành phố lớn, các khu vực có các thửa đất nhỏ hẹp, xây dựng chưa theo
quy hoạch, khu vực giá trị kinh tế sử dụng đất cao tỷ lệ đo vẽ cơ bản là 1:200 hoặc
1:500.
+ Các thành phố, thị xã, thị trấn lớn, các khu dân cư có ý nghĩa kinh tế, văn
hoá quan trọng tỷ lệ đo vẽ cơ bản là 1:500 hoặc 1:1000.


8

+ Các khu dân cư nông thôn tỷ lệ đo vẽ cơ bản là 1:1000 hoặc 1:2000.
- Khu vực đất lâm nghiệp, đất trồng cây công nghiệp tỷ lệ đo vẽ cơ bản là
1:5000 hoặc 1:10000.
- Khu vực đất chưa sử dụng: thường nằm xen kẽ giữa các loại đất trên nên
được đo vẽ và biểu thị trên bản đồ địa chính đo vẽ cùng tỷ lệ. Khu vực đất đời, núi,
khu dun hải có diện tích đất chưa sử dụng lớn tỷ lệ đo vẽ cơ bản là 1:10000.
- Khu vực đất chun dùng, đất tơn giáo, tín ngưỡng, đất nghĩa trang, nghĩa
địa, đất sơng, suối, đất có mặt nước chuyên dùng, đất phi nông nghiệp; thường nằm
xen kẽ giữa các loại đất trên nên được đo vẽ và biểu thị trên bản đờ địa chính đo vẽ
cùng tỷ lệ cho toàn khu vực.
Cơ sở để chọn tỷ lệ đo vẽ cơ bản và tỷ lệ trích đo phải nêu chi tiết trong thiết
kế kỹ thuật - dự toán cơng trình thành lập bản đờ địa chính và hờ sơ địa chính của

đơn vị hành chính hay khu vực (Bộ Tài ngun và Mơi trường, 2014) [1].
2.1.3.5 Độ chính xác tỷ lệ bản đồ địa chính
Thơng thường khoảng cách nhìn từ mắt là 25cm, mắt người bình thường có
thể phân biệt được khoảng cách giữa 2 điểm là 0,1mm trên bản đờ được coi là độ
chính xác của tỷ lệ bản đờ.
Độ chính xác được thể hiện qua bảng 2.2:
Bảng 2.2: Độ chính xác của tỷ lệ bản đồ
Tỷ lệ bản đồ
1/200
1/500
1/1000

Độ chính xác của tỷ lệ bản đồ(m)
0,02
0,05
0,1

(Nguồn: Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2014)
2.1.4. Các yếu tố cơ bản và nội dung bản đồ địa chính
Một số yếu tố cơ bản và các yếu tố phụ khác có liên quan của bản đờ địa
chính mà chúng ta cần phải phân biệt và hiểu rõ bản chất.
Yếu tố điểm: Điểm chỉ một vị trí được đánh dấu ở thực địa bằng mốc.
Trong thực tế đó là các điểm trắc địa, các điểm đặc trưng của địa vật, chúng ta
cần chú ý quản lý dấu mốc thể hiện điểm ở thực địa và toạ độ của chúng.


9

Yếu tố đường: Đó là các đoạn thẳng hay những đường cong. Đối với đoạn
thẳng cần xác định và quản lý toạ độ hai điểm đầu và cuối. Đối với đường gấp

khúc và các đường cong cần quản lý toạ độ các điểm đặc trưng của nó và đưa về
dạng hình học cơ bản để có thể quản lý các yếu tố đặc trưng.
Thửa đất: là một mảnh đất tồn tại ở thực địa được giới hạn bởi một đường
bao khép kín, có diện tích xác định, thuộc một chủ sở hữu hoặc chủ sử dụng nhất
định. Trong mỗi thửa đất có thể có một hoặc một số loại đất.
Lơ đất: Là vùng đất gồm một hoặc nhiều loại đất. Thông thường lô đất
được giới hạn bởi các con đường kênh mương, sơng ngịi. Đất đai được chia lơ
theo điều kiện tương đồng nhất định (độ cao, độ dốc, ...mục đích sử dụng).
Khu đất, xứ đồng: Đó là vùng đất gồm nhiều thửa đất, nhiều lô đất. Khu đất
và xứ đờng thường có tên gọi riêng được đặt từ lâu.
2.1.5. Lưới khống chế địa chính
* Quy định chung
- Lưới địa chính được xây dựng bằng phương pháp đường chuyền hoặc bằng
cơng nghệ GPS theo đờ hình lưới tam giác dày đặc, đờ hình chuỗi tam giác, tứ giác
để làm cơ sở phát triển lưới khống chế đo vẽ.
Dù thành lập lưới địa chính bằng phương pháp nào cũng phải đảm bảo độ
chính xác sau bình sai theo quy định sau:
Bảng 2.3: Chỉ tiêu kỹ thuật thành lập lưới địa chính
STT
1
2
3

4

5

Các chỉ tiêu kỹ thuật
Trị tuyệt đối của sai số trung phương vị trí điểm sau
bình sai

Sai số trung phương tương đối cạnh sau bình sai
Trị tuyệt đối sai số trung phương tuyệt đối cạnh dưới
400 m sau bình sai
Trị tuyệt đối sai số trung phương phương vị cạnh sau
bình sai:
- Đối với cạnh lớn hơn hoặc bằng 400 m
- Đối với cạnh nhỏ hơn 400 m
Trị tuyệt đối sai số trung phương độ cao sau bình sai:
- Vùng đờng bằng
- Vùng núi

Chỉ tiêu kỹ thuật
≤ 5 cm
≤ 1:50000
≤ 1,2 cm
≤ 5 giây
≤ 10 giây
≤ 10 cm
≤ 12 cm

(Nguồn: Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2014) [1]


10

Lưới địa chính phải được đo nối với ít nhất 2 điểm toạ độ Nhà nước có độ chính
xác từ điểm địa chính cơ sở hoặc từ điểm hạng IV Nhà nước trở lên.
Trước khi thiết kế lưới cần phải tiến hành khảo sát thực địa để chọn phương
pháp xây dựng lưới phù hợp và phải lưu ý sao cho thuận tiện cho phát triển lưới
khống chế đo vẽ.

* Xây dựng lưới địa chính bằng cơng nghệ GPS
- Lưới địa chính đo bằng cơng nghệ GPS theo đờ hình lưới tam giác dày đặc,
đờ hình chuối tam giác, chuỗi tứ giác được đo nối (tiếp điểm) với ít nhất 3 điểm
hạng cao hoặc các cặp điểm thông hướng được đo nối (tiếp điểm) với ít nhất 2 điểm
hạng cao; khoảng cách giữa các điểm hạng cao không quá 10 km. Trong trường hợp
đặc biệt lưới địa chính được phép đo nối với 2 điểm hạng cao nhưng phải nêu rõ
trong TKKT-DT cơng trình.
* Lưới khống chế đo vẽ
Lưới khống chế đo vẽ được phát triển dựa trên các điểm toạ độ địa chính trở
lên đối với lưới khống chế đo vẽ cấp 1 và từ lưới khống chế đo vẽ cấp 1 trở lên đối
với lưới khống chế đo vẽ cấp 2. Lưới khống chế đo vẽ bao gồm: lưới đường chuyền
kinh vĩ (KV) cấp 1 và cấp 2, hoặc ứng dụng công nghệ GPS. Điểm khống chế đo vẽ
được xác định nhằm tăng dày thêm các điểm toạ độ, độ cao (nếu có u cầu đo vẽ
địa hình) đến mức cần thiết đảm bảo cho việc tăng dày lưới trạm đo (đối với phương
pháp đo vẽ trực tiếp hoặc đo vẽ bổ sung ở thực địa) hoặc tăng dày lưới điểm đo vẽ
ảnh (đối với phương pháp đo vẽ ảnh) để đo vẽ.
Căn cứ vào mật độ điểm khởi tính, lưới đường chuyền kinh vĩ cấp1, cấp 2 có
thể thiết kế dưới dạng đường đơn hoặc thành mạng có một hay nhiều điểm nút.
Trường hợp đặc biệt, đường chuyền kinh vĩ 2 được phép thiết kế đường chuyền treo.
Số cạnh đường chuyền treo không được vượt quá 4 đối với khu vực đặc biệt khó
khăn.
2.2. Những phần mềm ứng dụng trong biên tập bản đồ địa chính
Ngày nay cùng với sự phát triển của ngành điện tử tin học, các máy tính, các
thiết bị đo, máy vẽ kỹ thuật số khơng ngừng hồn thiện. Trên cơ sở đó người ta xây


11

dựng, tổ chức dữ liệu bản đờ mà máy tính có thể đọc và thể hiện dưới dạng hình ảnh
bản đờ. Vì vậy, việc ứng dụng các phần mềm CAD, GIS, LIS đã tạo điều kiện thuận

lợi cho việc thành lập bản đồ số.
2.2.1. Giới thiệu về phần mềm Mapping–Office và phần mềm Microstation.
Mapping office là một phần mềm mới nhất của tập đồn Intergraph bao gờm
các phần mềm cơng cụ phục vụ cho việc xây dựng và duy trì toàn bộ các đối tượng
địa lý thuộc một trong hai dạng dữ liệu, đồ hoạ và phi đồ hoạ sử dụng trong công hệ
thống thông tin địa lý GIS và bản đồ, chạy trên hệ điều hành DOS/WINDOW.
Trong Mapping – office việc thu thập các đối tượng địa lý được tiến hành một
cách đơn giản trên bản đồ đã thành lập trước đây (trên giấy, diamat) ảnh hàng không,
ảnh vệ tinh thông qua thiết bị quét và các phần mềm công cụ đã tạo và chuyển đổi
các tài liệu thông qua dữ liệu số.
Microstation là phần mềm đồ họa thiết kế (CAD). Nó có khả năng quản lý
các đối tượng đồ họa thể hiện các yếu tố của bản đồ. Khả năng quản lý dữ liệu
không gian và dữ liệu thuộc tính lớn, tốc độ khai thác và cập nhật nhanh chóng
phù hợp với hệ thống quản lý dữ liệu lớn do đó nó thuận lợi cho việc thành lập các
loại bản đờ địa hình địa chính từ các ng̀n dữ liệu và thiết bị đo khác nhau. Dữ
liệu không gian được tổ chức theo kiểu đa lớp tạo cho việc biên tập, bổ sung rất
tiện lợi. Microstation cho phép lưu các bản đồ và thiết kế theo nhiều hệ thống tọa
độ khác nhau.
2.2.2. Giới thiệu phần mềm TMV.Map
TMV.Map là một phần mềm nằm trong bộ phần mềm TMV.Map và
TMV.Cadas do công ty eKGIS cung cấp. TMV.Map là công cụ phục vụ cho cơng tác
thành lập bản đờ Địa chính theo đặc thù của ngành Địa chính ở nước ta. Phần mềm
chạy trong môi trường đồ hoạ MicroStation, một môi trường đồ hoạ được sử dụng
rộng rãi trong thành lập bản đờ Địa chính ở Việt Nam.
TMV Map là một giải pháp tổng thể bao hàm tồn bộ qui trình thành lập bản
đờ địa chính từ xử lý trị đo cho đến giai đoạn tạo các biểu thống kê đất đai, sổ mục
kê đất...


12


Một ưu điểm nổi bật của TMV Map là tốc độ, sự tiện lợi, tổng thể của các chức
năng cho phép người dùng có thể tiến hành tồn bộ các cơng việc liên quan đến thành
lập bản đờ địa chính mà khơng phải sử dụng bất cứ chương trình nào khác. Ngoài ra
một yếu tố giải pháp mà TMV Map đem lại là một giải pháp mở, chương trình hỗ trợ
nhập/xuất dữ liệu bản đờ địa chính ra các hệ quản trị CSDL khơng gian như Oracle
Spatial... Đó là một yêu cầu không thể thiếu cho sự phát triển của ngành Địa chính
Việt Nam.
- Phần mềm hỗ trợ các chức năng quản lý, xử lý số liệu trị đo đa dạng, lấy dữ
liệu từ nhiều loại máy toàn đạc điện tử.
- Nhập dữ liệu trị đo từ các tệp văn bản
- Công cụ tạo và quản lý dữ liệu theo mơ hình vector, topology: xử lý dữ liệu
lớn số lượng thửa có thể lên tới 50.000 thửa, tạo vùng với các thửa có số đỉnh và số
lỗ lớn mà người dùng khơng phải ngắt, chia lại vùng.
- Q trình vẽ nhãn địa chính, nhãn quy chủ, nhanh và thuận tiện trong q
trình biên tập bản đờ gốc cũng như bản đờ địa chính.
- Tra cứu, thống kê thơng tin thửa, tài sản, thông tin quy chủ... trực tiếp trên
bản đồ theo các tiêu chí khác nhau.
- Cơng cụ xây dựng bản đờ địa chính, các loại hờ sơ thửa đất theo quy phạm
của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Hỗ trợ đầy đủ các đối tượng địa chính theo chuẩn địa chính (điạ chính, biên
giới địa giới, địa danh, giao thông, thủy hệ, quy hoạch, điểm khống chế tọa độ và độ
cao).
- Khơng hạn chế số thuộc tính của đối tượng khơng gian địa chính.
- Kết xuất dữ liệu khơng gian ra định dạng ShapeFile theo định dạng TMV.LIS,
Vilis.
2.3. Khái quát về máy toàn đạc điện tử
* Máy toàn đạc điện tử TopCon GTS–230N



13

Hình 2.1. Hình ảnh máy TopCon GTS-230N
* Đặc điểm chính của máy:
TOPCON GTS-230N là dòng máy cao cấp tiên tiến của Nhật Bản. Có bộ nhớ
24,000 điểm, bàn phím 24 ký tự, màn hình LCD có khả năng hiển thị chi tiết kết
quả rõ nét hơn, thời lượng pin sử dụng dài 10 giờ đo liên tục với đo khoảng cách và
tới 45h chỉ với đo góc.
Thời gian đo cạnh từ 0,4 đến 1,2 giây, độ chính xác đo góc: 3”5’’6”9”. Độ
phóng giải 30X.
Đặc tính định hướng điểm dọi tâm laser. Có thể làm việc ở những nơi có thời
tiết khó khăn bởi đạt tiêu chuẩn chống nước và bụi IP66.
Thông số kỹ thuật của máy TOPCON GTS-230N được thể hiện ở bảng sau:


14

Bảng 2.4: Thông số kỹ thuật của máy TOPCON GTS-230N
Máy tồn đạc GTS 230N

Tên máy
Độ phóng đại

30X

Góc đọc hiển thị

1”/5”

Chế độ đo chính xác (FINE)


Khoảng cách hiển thị nhỏ nhất 1mm/0.2mm

Chế độ đo đuổi (TRACKING)

Khoảng cách hiển thị nhỏ nhất 10mm

Chế độ đo thô (COARSE)

Khoảng cách hiển thị nhỏ nhất 10mm/1mm

Độ chính xác đo góc

3’’

Khoảng cách nhìn rõ tối thiểu

M

Khoảng cách đo 1 gương

3000m

Khoảng cách đo chùm 3 gương

4000m

Khoảng cách đo chùm 9 gương

5000m


Độ chính xác đo khoảng cách

2mm + 2ppm

Chế độ đo FINE

Thời gian đo 1.2s (1mm)/2.8s (0.2mm)

Chế độ đo TRACKING

Thời gian đo 0.4 s

Chế độ đo COARSE

Thời gian đo 0.7 s

Thời gian làm việc

10 giờ (đo khoảng cách 12000điểm)

Trọng lượng

4.9 Kg (cả pin)
(Nguồn: )

* Đo vẽ chi tiết bằng máy toàn đạc điện tử
Máy toàn đạc điện tử TOPCON GTS-230N do hãng Topcon của Nhật Bản sản
xuất, máy tồn đạc điện tử TOPCON GTS-230N cho phép đo góc, đo cạnh, đo tọa độ
các điểm và sử dụng các phần mềm được cài đặt trong máy để thực hiện một loạt

những tiện ích của cơng tác đo đạc trắc địa.
Thông số kỹ thuật của máy TOPCON GTS 230N được thể hiện ( Bảng 2.4
mục 2.3)
Các bước đo vẽ chi tiết bằng máy toàn đạc điện tử TOPCON GTS-230N
như sau:


15

Bước 1: Đặt máy vào điểm trạm đo, rọi tâm, cân bằng máy đo chênh cao máy,
chiều cao gương.
Bước 2 : F1(OCC.PT) để nhập điểm trạm máy--F1(INPUT) để nhập số thứ tự
của điểm trạm máy, ví dụ 01 --F4(ENTER) xác nhận--F1(INPUT) nhập ID là chú
thích của điểm trạm máy, chú ý là mỗi lần ấn F1 sẽ chuyển đổi từ nhập số ALP sang
nhập chữ NUM và ngược lại--F4(ENTER) xác nhận--F1(INPUT) để nhập chiều cao
máy, sau khi nhập xong ấn F4,màn hình sẽ hỏi có chấp nhận tọa độ khơng thì ấn
F4(NO) --F4(OCNEZ) để nhập tọa độ cho điểm trạm máy--F3(NEZ) --F1(INPUT)
để nhập, sau khi nhập xong thì ấn F4 xác nhận--F3(REC) --F3(YES)
Bước 3: F2(BACKSIGHT) để nhập điểm định hướng--F1(INPUT) để nhập số
thứ tự cho điểm định hướng, ví dụ 02--F4 xác nhận--F1 nhập chú thích cho điểm định
hướng, ví dụ DH--F4 xác nhận--F1 nhập chiều cao gương--F4 xác nhận--F4(BS) -F3(NE/AZ) --F1(INPUT) để nhập tọa độ điểm định hướng--F4 xác nhận--Ngắm vào
điểm đinh hướng rồi ấn F3(MEAS) --ấn 1 trong 3 nút F1(VH: đo điểm định hướng
kiểu góc), F2(SD: kiểu đo xa), F3(NEZ: tọa độ)
Bước 4: F3(FS/SS) để đo các điểm--F1 nhập số thứ tự cho điểm đo đầu tiên-F4 xác nhận-F1(PCODE) nhập chú thích cho điểm--F4 xác nhận--F1 nhập chiều cao
gương--F4 xác nhận--Ngắm vào điểm cần đo rồi ấn F3(MEAS) --Ấn 1 trong 3 nút
F1(VH:kiểu góc) F2(SD: kiểu đo xa)F3 (NEZ:kiểu tọa độ). Máy sẽ tự động lưu nhớ
điểm vừa đo và chuyển sang điểm tiếp theo với số thứ tự tăng thêm 1.
- Lặp lại các thao tác này với các trạm máy khác.



16

PHẦN 3
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Cơng tác thành lập bản đờ địa chính bằng máy toàn
đạc điện tử và các phần mềm tin học.
- Phạm vi nghiên cứu: Thành lập tờ bản đồ địa chính số 11, tỷ lệ 1:1000 xã Tả
Lủng, huyện Mèo Vạc, tỉnh Hà Giang.
3.2. Địa điểm và thời gian thực tập
- Địa điểm: Tổ 4, Xí nghiệp Tài nguyên và Môi trường 3.
- Thời gian: Từ ngày 28/05/2018 đến ngày 15/9/2018.
3.3. Nội dung nghiên cứu
3.3.1.Điều kiện tự nhiên – kinh tế xã hội và tình hình quản lý sử dụng đất của xã
Tả Lủng huyện Mèo Vạc, tỉnh Hà Giang
- Điều kiện tự nhiên.
- Điều kiện kinh tế xã hội.
- Tình hình quản lý và sử dụng đất đai.
- Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên-kinh tế-xã hội ảnh hưởng đến sử dụng
đất.
3.3.2. Thành lập lưới khống chế
3.3.3. Đo vẽ chi tiết và thành lập tờ bản đồ địa chính số 11, tỷ lệ 1/1.000 xã Tả
Lủng, huyện Mèo Vạc, tỉnh Hà Giang.
3.3.4. Đánh giá chung việc ứng dụng cơng nghệ tin học và phương pháp tồn đạc
điện tử vào thành lập bản đồ địa chính tại xã Tả Lủng.
3.4. Phương pháp nghiên cứu
3.4.1. Điều tra cơ bản số liệu thứ cấp
Tiến hành thu thập một số tài liệu, số liệu, bản đờ, các mốc trắc địa hạng cao
có trong khu đo vẽ tại trung tâm lưu trữ Sở TN&MT; Tại UBND xã và các phòng ban
thuộc huyện. Các tài liệu gờm: Bản đờ Địa chính tỷ lệ 1:1000 và 1:2000, sổ mục kê,



×