Tải bản đầy đủ (.doc) (79 trang)

Giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động cho vay của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (853.94 KB, 79 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TPHCM KHOA : Tài chính - ngân
hàng

ĐỀ TÀI: Giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động cho vay của
Ngân hàng Nông nghiêp và Phát triển Nông thôn Việt Nam-Chi nhánh 7

Giảng viên hƣớng dẫn :TS. Bùi Diệu Anh
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phi Khang
Lớp : HQ02-GE02
MSSV : 030630141555

Tp Hồ Chí Mình, tháng 1, năm 2021
i


TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TPHCM KHOA : Tài chính - ngân
hàng

ĐỀ TÀI: Giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động cho vay của
Ngân hàng Nông nghiêp và Phát triển Nông thôn Việt Nam-Chi nhánh 7

Giảng viên hƣớng dẫn :TS. Bùi Diệu Anh
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phi Khang
Lớp : HQ02-GE02
MSSV : 030630141555

Tp Hồ Chí Mình, tháng 1, năm 2021

ii



iii


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của em. Những kết quả và các số liệu
trong bài luận văn tốt nghiệp đƣợc thực hiện tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn – Chi nhánh 7, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Em hoàn toàn chịu
trách nhiệm trƣớc nhà trƣờng về sự cam đoan này.
……………….., ngày ……….. tháng ………. năm ………..

Tác giả khóa luận

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN........................................................................................................ iv
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................................... x
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ........................................................................... xi
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài.....................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài.................................................................................1
2.1. Mục tiêu chung:...............................................................................................1
2.2. Mục tiêu cụ thể:............................................................................................2
3. Câu hỏi nghiên cứu...............................................................................................2
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.......................................................................2
5. Phƣơng pháp nghiên cứu.....................................................................................3
5.1. Phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu:.........................................................3
5.2. Phương pháp phân tích...................................................................................3
6. Tổng quan tình hình nghiên cứu..........................................................................4

7. Kết cấu khóa luận.................................................................................................6
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ RỦI RO VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI..............7
1.1

NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NHTM.7

1.1.1

Khái niệm về cho vay trong NHTM........................................................7

1.1.2. Đặc điểm của hoạt động cho vay của NHTM............................................7
1.1.3. Vai trò của hoạt động tín dụng nói chung, hoạt động cho vay của
NHTM nói riêng....................................................................................................9
1.1.4.

Các phƣơng thức cho vay của NHTM.................................................. 11

1.1.4.1. Phân biệt theo thời hạn vay.................................................................. 11
1.1.4.2. Phân biệt theo mức độ tín nhiệm của khách hàng..............................11
1.1.4.3. Theo mục đích vay vốn......................................................................... 11
1.1.4.4. Theo phương thức cho vay................................................................... 12

v


1.2......RỦI RO VÀ BIỆN PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT
ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI....................................... 13
1.2.1. Khái niệm và hậu quả của rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay
của NHTM............................................................................................................ 13

1.2.1.1. Khái niệm rủi ro trong hoạt động cho vay của NHTM.......................13
1.2.1.2. Hậu quả của rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay của NHTM....15
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay của
NHTM 16
1.2.2.1. Tỷ lệ nợ quá hạn................................................................................... 16
1.2.2.2. Tỷ lệ nợ xấu.......................................................................................... 17
1.2.2.3. Tỷ lệ số dự phòng sử dụng để XLRR................................................... 17
1.2.3. Các biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay của
NHTM 17
1.2.3.1. Biện pháp phòng ngừa rủi ro............................................................... 17
1.2.3.2. Biện pháp xử lý rủi ro.......................................................................... 18
1.2.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác hạn chế RRTD trong cho vay tại
NHTM 19
1.2.4.1.

Nhóm nhân tố chủ quan từ phía ngân hàng.................................... 19

1.2.4.2.

Nhóm nhân tố khách quan............................................................... 20

1.3. KINH NGHIỆM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG
CHO VAY TẠI CÁC CHI NHÁNH NGÂN HÀNG VÀ BÀI HỌC RÚT RA
CHO AGRIBANK – CHI NHÁNH 7..................................................................... 21
1.3.1. Kinh nghiệm tại các chi nhánh ngân hàng trong và ngoài nƣớc...........21
1.3.1.1. Kinh nghiệm của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi
nhánh Tiên Sơn................................................................................................. 21
1.3.1.2. Kinh nghiệm của BIDV Chi nhánh Thanh Xuân...............................22
1.3.2. Bài học rút ra về hạn chế rủi ro tín dụng cho Agribank – Chi nhánh 7 23


1.3.2.1. Bài học kinh nghiệm về phòng ngừa rủi ro tín dụng cho Agribank –
Chi nhánh 7....................................................................................................... 23
1.3.2.2. Bài học kinh nghiệm về xử lý rủi ro tín dụng cho Agribank – Chi
nhánh 7.............................................................................................................. 24
vi


KẾT LUẬN CHƢƠNG 1.......................................................................................... 24
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN
DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH 7..........................26
2.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THƠN VIỆT NAM – CHI NHÁNH 7......................................... 26
2.2.1 Q trình hình thành và phát triển Ngân hàng nơng nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam – Chi nhánh 7.................................................................... 26
2.2.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn Việt Nam – Chi nhánh 7.............................................................................. 27
2.2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam – Chi nhánh 7 giai đoạn 2018-2020 ..................................29
2.2.3.1 Tình hình hoạt động tín dụng ................................................................ 29
2.2.3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh ................................................................... 32
2.2 THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH 7 GIAI ĐOẠN
2018-2020 ................................................................................................................... 33
2.2.1. Các quy định pháp lý về hạn chế rủi ro đang đƣợc áp dụng tại Agribank
– chi nhánh 7 .......................................................................................................... 33
2.2.2. Thực trạng rủi ro tín dụng tại Agribank – chi nhánh 7 .......................... 33

2.2.2.1. Phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro cho vay ..............................33

2.2.2.2. Nợ quá hạn và nợ xấu ........................................................................... 34
2.2.3. Các biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng áp dụng tại Agribank – CN
7 ............................................................................................................................... 36
2.2.3.1. Thẩm định hồ sơ vay và sàng lọc khách hàng......................................36
2.2.3.2. Xếp hạng tín dụng .................................................................................. 39
2.2.4. Các biện pháp xử lý rủi ro áp dụng tại Agribank – Chi nhánh 7 ...........41
2.3. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT
ĐỘNG CHO VAY TẠI AGRIBANK – CHI NHÁNH 7, GIAI ĐOẠN 2018 2020 ............................................................................................................................ 43
2.3.1. Những thành công đạt đƣợc ....................................................................... 43
vii


2.3.2. Những hạn chế trong biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại chi nhánh 44
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế.............................................................. 45
2.3.3.1. Nguyên nhân chủ quan từ phía ngân hàng......................................... 45
2.3.3.2. Nguyên nhân từ phía khách hàng....................................................... 47
2.3.3.3. Nguyên nhân từ môi trường kinh doanh............................................. 47
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2.......................................................................................... 48
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM ĐẨY MẠNH HẠN CHẾ RỦI RO
TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH 7..........48
3.1 ĐỊNH HƢỚNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN
DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI AGRIBANK – CHI NHÁNH 7
48
3.1.1. Định hƣớng hoạt động nói chung............................................................. 49
3.1.2. Định hƣớng cơng tác hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay
tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh 7
50
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG AGRIBANK – CHI

NHÁNH 7................................................................................................................ 51
3.2.1. Nhóm giải pháp phịng ngừa..................................................................... 51
3.2.1.1. Xây dựng hạn mức tín dụng cho từng ngành, từng cán bộ tín dụng
nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại Agribank – Chi nhánh 7.............................51
3.2.1.2. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định trước khi cho vay..............52
3.2.1.3. Nâng cao chất lượng nguồn lực của Agribank – Chi nhánh 7...........54
3.2.1.4. Phân tán rủi ro tín dụng....................................................................... 55
3.2.2. Nhóm giải pháp xử lý................................................................................. 56
3.2.2.1. Thực hiện bảo hiểm tín dụng............................................................... 56
3.2.2.2. Hồn thiện các giải pháp xử lý rủi ro, nợ xấu..................................... 57
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ..................................................................................... 59
3.3.1. Đối với Chính phủ...................................................................................... 59
3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà Nước.................................................................... 60
viii


3.3.3. Đối với Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam.....63
3.3.4. Đối với các bộ, ngành và cơ quan có liên quan......................................... 64
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3.......................................................................................... 64
KẾT LUẬN CHUNG................................................................................................. 66
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................. 67

ix


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt
NHTM

Giải thích

: Ngân hàng thƣơng mại

Agribank

: Ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam

NN&PTNT

: Nông nghiệp và phát triển nông thôn

NHNN
CN

: Ngân hàng nhà nƣớc
: Chi nhánh

QHKH

: Quan hệ khách hàng

TCKT

: Tổ chức kinh tế

TCTD

: Tổ chức tín dụng

RRTD


: Rủi ro tín dụng

KH

: Khách hàng

DN

: Doanh nghiệp

x


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức các phòng ban của Agribank –CN 7......................................... 27
Bảng 2.1 Nguồn vốn huy động tại Agribank – CN 7 giai đoạn 2018-2020....................30
Bảng 2.2 Tình hình cho vay tại Agribank CN 7 giai đoạn 2018 -2020............................31
Bảng 2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank CN 7
giai đoạn 2018 – 2020......................................................................................................................... 32
Bảng 2.4 Phân loại nợ của Agribank CN 7 giai đoạn 2018 – 2020................................... 33
Bảng 2.5 Tình hình nợ quá hạn và nợ xấu tại Agribank CN 7
giai đoạn 2018 -2020........................................................................................................................... 35
Bảng 2.6 Tình hình sử dụng vốn dự phòng để xử lý rủi ro cho vay tại Agribank CN 7
giai đoạn 2018 – 2020......................................................................................................................... 42

xi


LỜI MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong điều kiện kinh tế phát triển nhƣ hiện nay của Việt Nam, hoạt động cho vay
của các ngân hàng cũng đang trải qua những thay đổi mạnh mẽ. Nhất là khi đời sống
của ngƣời dân ngày càng đƣợc cải thiện, mức thu nhập ổn định, nhu cầu về mua sắm
tiêu dùng và sử dụng các dịch vụ, đầu tƣ vào sửa và xây nhà… tăng cao thì phát triển
hoạt động cho vay là một xu thế tất yếu đối với các NHTM Việt Nam.
Hoạt động cho vay vẫn luôn là hoạt động cơ bản và mang lại lợi nhuận chủ yếu
cho ngân hàng. Tuy nhiên hoạt động này luôn tiềm ẩn những rủi ro, gây ra những hậu
quả nặng nề không chỉ đối với bản thân ngân hàng mà còn đối với doanh nghiệp và nền
kinh tế.
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam là một trong những
ngân hàng ra đời sớm nhất ở Việt Nam, có kinh nghiệm trong hoạt động cho vay và có
uy tín trên thị trƣờng. Trong những năm gần đây, tỷ lệ nợ xấu ở các NHTM Việt Nam
luôn ở mức khá cao ảnh hƣởng đến sự phát triển lành mạnh của nền kinh tế. Ngân
hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh 7 đã chú trọng nhiều
hơn đến công tác quản lý RRTD, tuy nhiên hiệu quả còn chƣa đƣợc nhƣ mong muốn.
Hơn lúc nào hết, vấn đề hạn chế rủi ro cho vay càng trở lên cấp thiết với sự tồn tại và
phát triển của ngân hàng.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của vấn đề này, em lựa chọn đề tài “Giải pháp
hạn chế rủi ro trong hoạt động cho vay của ngân hàng Ngân hàng Nông nghiệp và phát
triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh 7” làm đề tài khố luận của mình với hi vọng
trong quá trình thực tập tại ngân hàng và với khoảng thời gian nghiên cứu, em có thể
phân tích, đánh giá thực trạng công tác hạn chế rủi ro trong hoạt động cho vay tại chi
nhánh đồng thời đề xuất những giải pháp khắc phục, hạn chế.
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
2.1. Mục tiêu chung:
Trên cơ sở tìm hiểu thực trạng rủi ro và phân tích các biện pháp hạn chế rủi ro
trong hoat động cho vay, đề tài đƣa ra giải pháp và kiến nghị nhằm đẩy mạnh công tác
1



hạn chế rủi ro trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông
thôn Việt Nam – Chi nhánh 7.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
Để đạt đƣợc mục tiêu chung, khoá luận thƣc hiện các mục tiêu cụ thể nhƣ sau:
- Phân tích thực trạng rủi ro và những biện pháp hạn chế rủi ro đang đƣợc áp
dụng trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt
Nam – Chi nhánh 7, chỉ ra những điểm manh, điểm yếu và nguyên nhân dẫn đến điểm
yếu trong hạn chế rủi ro tại chi nhánh thời gian qua.
- Đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm đẩy mạnh công tác hạn chế rủi ro trong
hoạt động cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi
nhánh 7 trong thời gian tới.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Khoá luận đề ra các câu hỏi nghiên cứu nhƣ sau:
-Thực trạng rủi ro và hạn chế rủi ro trong hoạt động cho vay tại Agribank – Chi
nhánh 7 là nhƣ thế nào? Những hạn chế và nguyên nhân của công tác hạn chế rủi ro
trong hoạt động cho vay tại Agribank – Chi nhánh 7 là gì?
- Những giải pháp chủ yếu cần phải tiến hành nhằm đẩy mạnh hạn chế rủi ro
trong hoạt động cho vay tại Agribank – Chi nhánh 7 là gì?
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
* Đối tƣợng nghiên cứu: Khoá luận tập trung vào rủi ro tín dụng trong hoạt động
cho vay của NHTM. Cụ thể:
- Khoá luận tập trung vào hoạt động cho vay của NHTM, khơng tính đến các hình
thức cấp tín dụng khác. Theo Luật Các TCTD hiện hành thì hoạt động cấp tín dụng của
NHTM bao gồm các hình thức: cho vay, chiết khấu, bao thanh toán, bảo lãnh ngân
hàng và cho thuê tài chính. Tuy nhiên, trong thực tiễn, cho vay là hình thức cấp tín
dụng phổ biến nhất, đối với nhiều NHTM, trong đó có chi nhánh 7 của Agribank. Vì
vậy khố luận này nghiên cứu tập trung vào hoạt động cho vay mà thôi.

2



- Trong hoạt động cho vay của NHTM, có thể xuất hiện nhiều loại rủi ro, nhƣ rủi
ro hoạt động, rủi ro tỷ giá, rủi ro lãi suất, rủi ro tín dụng … Tuy nhiên, khố luận chỉ
tâp trung nghiên cứu về rủi ro tín dụng, đây là loại rủi ro chủ yếu cơ bản nhất trong
hoạt động cho vay của NHTM. Bên cạnh đó, khố luận cũng khơng đề cập đến rủi ro
tín dụng xuất hiện trong các hoạt động khác ngoài cho vay, nhƣ hoạt động đầu tƣ, hoặc
trong các giao dịch phái sinh.. của NHTM.
* Phạm vi nghiên cứu: tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt
Nam – Chi nhánh 7, thời gian 3 năm, từ năm 2018 đến năm 2020.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng nghiên cứu định tính, với các phƣơng pháp cụ thể sau:
5.1. Phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu:
+ Thu thập thông tin: Nguồn dữ liệu bên trong ngân hàng lấy từ các báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh, báo cáo thƣờng niên, báo cáo tổng hợp theo tháng, theo quý
, website của Agribank – Chi nhánh 7 giai đoạn 2018-2020.
Ngồi ra cịn có các nguồn số liệu tham khảo từ bên ngoài ngân hàng bao gồm
các kho luận văn thƣ viện của các trƣờng đại học, sách chuyên ngành tài chính ngân
hàng, các website: luanvan.net.vn, cafef.vn…
+ Xử lý dữ liệu:
Các tài liệu sau khi thu thập đƣợc tiến hành chọn lọc, hệ thống hóa để tính tốn
các chỉ tiêu phù hợp cho việc phân tích đề tài luận văn. Các cơng cụ và kỹ thuật tính
tốn đƣợc xử lý trên phần mềm Microsoft Excel. Công cụ này đƣợc kết hợp ở phƣơng
pháp phân tích chính đƣợc vận dụng là phƣơng pháp thống kê mô tả để phản ánh thực
trạng công tác hạn chế rủi cho cho vay tại Agribank – Chi nhánh 7 thông qua các số
tuyệt đối, số tƣơng đối đƣợc thể hiện thông qua các bảng số liệu, sơ đồ.
5.2. Phương pháp phân tích
+ Phƣơng pháp thống kê mơ tả
Thống kê mô tả là phƣơng pháp nghiên cứu các hiện tƣợng kinh tế xã hội bằng
việc mô tả thông qua các số liệu thu thập đƣợc. Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để

3


phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của Agribank – Chi nhánh 7, dƣ nợ cho vay,
cơ cấu các nhóm nợ,… tại Agribank – Chi nhánh 7.
+ Phƣơng pháp so sánh
Trên cơ sở phân tổ, sử dụng phƣơng pháp so sánh thống kê để so sánh kết quả
hoạt động sử dụng vốn của CN giữa các năm, các thời kỳ hoặc cơ cấu huy động vốn
giữa các đối tƣợng vay vốn…
So sánh là việc đối chiếu các chỉ tiêu, các hiện tƣợng kinh tế, xã hội đã đƣợc
lƣợng hóa có cùng một nội dung, tính chất tƣơng tự nhau.
Phƣơng pháp so sánh đƣợc sử dụng trong bài luận văn biểu hiện bằng số (số lần
hoặc phần trăm) để so sánh các giai đoạn khác nhau.
6. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Hạn chế rủi ro trong hoạt động cho vay là vấn đề nhận đƣợc sự quan tâm của rất
nhiều các nhà nghiên cứu. Đã có rất nhiều cơng trình nghiên cứu xung quanh vấn đề
hạn chế rủi ro trong hoạt động cho vay của NHTM. Cụ thể:
Luận án tiến sĩ của Trần Khánh Dƣơng, 2019, Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng
tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần đầu tƣ và phát triển Việt Nam. Đề tài đã trình bày
những nội dung cơ bản về phịng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng của NHTM, phân tích
thực trạng phịng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng của BIDV giai đoạn 2014-2018 qua đó
đề xuất một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế RRTD tại BIDV. Nghiên cứu cho thấy
rằng, bên cạnh những ƣu điểm trong cơng tác phịng ngừa và hạn chế RRTD thì còn tồn tại
nhiều điểm hạn chế nhƣ chiến lƣợc phòng ngừa và hạn chế RRTD chƣa hồn thiện, cịn
tồn tại nhiều văn bản rƣờm rà, chƣa mang tính tập trung và khái quát, chƣa phản ánh
đƣợc mức độ chấp nhận rủi ro cũng nhƣ mức sinh lời mà ngân hàng kì vọng; mơ hình tổ
chức phịng ngừa và hạn chế RRTD cịn hạn chế, hạn chế thứ nhất là tính tản mát và không
tập trung, chƣa thực sự phân tách giữa 3 bộ phận front office, middle office và back office;
quy trình cấp tín dụng cịn tồn tại nhiều rủi ro: công việc thu thập, lƣu trữ, quản lý hồ sơ
tín dụng của khách hàng đang đƣợc thực hiện thủ cơng, cơng tác xử lý nợ xấu chƣa hiệu

quả…Qua đó, tác giả cũng đã đề xuất một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế RRTD tại
BIDV nhƣ BIDV cần xây dựng và hoàn thiện chiến
4


lƣợc quản lý rủi ro tín dụng hay hồn thiện mơ hình phịng ngừa vài hạn chế RRTD:
Đƣa vào áp dụng mơ hình phê duyệt tín dụng tập trung…
Luận án tiến sỹ của Lê Thị Hằng Vi năm 2014 với đề tài “Hạn chế rủi ro tín dụng
trong hoạt động cho vay đầu tƣ tại Ngân hàng phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thừa
Thiên Huế” đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung về tín dụng đầu tƣ và rủi ro
tín dụng, phân tích thực trạng rủi ro tín dụng trong cho vay đầu tƣ tại Ngân hàng phát
triển Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế. Qua đó rút ra nhƣng kết quả đạt đƣợc,
tồn tại và những nguyên nhân của những tồn tại để đề xuất một số giải pháp và kiến
nghị nhằm hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay đầu tƣ. Tuy nhiên, phạm vi
của luận văn chủ yếu liên quan đến hoạt động cho vay đầu tƣ mà không bao gồm các
hoạt động cho vay khác của Chi nhánh NHTM.
Qua lƣợc khảo một số cơng trình nghiên cứu liên quan đến hạn chế rủi ro trong
hoạt động của NHTM, nhận thấy các cơng trình này đã giải quyết đƣợc một số nội
dung cơ bản về rủi ro hoạt động cho vay tại NHTM mà tác giả nghiên cứu. Tuy nhiên,
bên cạnh các kết quả đạt đƣợc, vẫn còn một số khoảng trống chƣa đƣợc nghiên cứu,
chƣa đƣợc làm rõ. Cụ thể:
- Chƣa có cơng trình nào nghiên cứu riêng biệt về rủi ro và hạn chế rủi ro trong
hoạt động cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi
nhánh 7.
- Các công trình đều đã đánh giá đƣợc thực trạng hạn chế rủi ro trong hoạt động
cho vay tại NHTM qua đó đã đề xuất giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác hạn chế
RRTD các các đơn vị này, song chƣa có cơng trình nào chỉ ra đƣợc những giải pháp
theo cả 2 chiều hƣớng phòng ngừa và xử lý, những giải pháp này đóng góp quan trọng
trong hồn thiện cơng tác hạn chế rủi ro trong hoạt động cho vay tại đơn vị.
- Các nghiên cứu trên diễn ra trong khoảng thời gian từ năm 2019 trở về trƣớc,

tuy nhiên, cùng với thời gian và sự biến động của hoàn cảnh kinh tế - xã hội, việc tiếp
tục nghiên cứu hoàn thiện chung là một yêu cầu khách quan. Với thời gian nghiên cứu
từ năm 2018- 2020, khoá luận tiếp tục nghiên cứu các biện pháp nhằm hồn thiện cơng

5


tác hạn chế rủi ro trong hoạt động cho vay tại một chi nhánh NHTM, bổ sung cho các
nghiên cứu ở giai đoạn trƣớc đó.
Các “khoảng trống” đƣợc đề cập ở trên sẽ là nội dung nghiên cứu của đề tài.
7. Kết cấu khóa luận
Ngồi phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục bảng biểu, biểu đồ, tài liệu tham
khảo, nội dung của đề tài đƣợc chia thành 3 chƣơng cụ thể nhƣ sau:
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ RỦI RO VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN
DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG RỦI RO VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH 7
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM ĐẨY MẠNH CÔNG TÁC HẠN
CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH 7

6


CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ RỦI RO VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1

NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NHTM


1.1.1 Khái niệm về cho vay trong NHTM
Cho vay là hoạt động truyền thống và quan trọng nhất của NHTM nói chung và
các chi nhánh NHTM nói riêng. Cho vay chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng tài sản, tạo
thu nhập từ lãi lớn nhất và cũng là hoạt động mang lại rủi ro nhất. Có thể hiểu: “Cho
vay là một quan hệ giao dịch giữa hai chủ thể (NHTM và ngƣời vay), trong đó một bên
là chi nhánh NHTM chuyển giao tiền hoặc tài sản cho bên kia (ngƣời vay) sử dụng
trong một thời gian nhất định, đồng thời bên nhận tiền hoặc tài sản cam kết hoàn trả
vốn (gốc và lãi) cho bên cho vay vô điều kiện theo thời gian đã thỏa thuận”. Theo
PGS.TS Tô Ngọc Hƣng (2009), “Cho vay khách hàng là quan hệ cho vay mà Ngân
hàng thƣơng mại chuyển giao về vốn trong một thời gian nhất định từ Ngân hàng
thƣơng mại tới các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác nhằm phục vụ mục đích
tiêu dùng, đầu tƣ hay sản xuất kinh doanh.”
Theo Luật Các tổ chức tín dụng năm 2010, khái niệm cho vay đƣợc hiểu nhƣ sau:
“Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng
sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào một mục đích và thời gian nhất định theo
thỏa thuận với ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi.”
1.1.2. Đặc điểm của hoạt động cho vay của NHTM
Hoạt động cho vay của NHTM có một số đặc điểm sau (Bùi Diệu Anh, 2020)
- Tài sản giao dịch trong hoạt động cho vay của NHTM đa dạng, có thể dƣới dạng
tiền tệ, tài sản thực hoặc chữ ký. Có thể nhận thấy trong các loại hình tín dụng khác, tài

sản giao dịch thƣờng là tiện tệ hoặc dƣới dạng hàng hóa. Tuy nhiên với ngân hàng thì
tín dụng có thể thơng qua hình thái tiền tệ, tài sản thực hoặc bằng chữ ký. Do hệ thống
ngân hàng khơng chỉ có chức năng trung gian tín dụng mà cịn có chức năng trung gian
thanh toán cho nền kinh tế, nên giá trị tiền tệ mà tín dụng ngân hàng thực hiện chủ yếu
dƣới dạng tiền tệ mà không nhất thiết là tiền mặt. Hành vi giải ngân tiền vay của ngân
hàng có thể đƣợc thực hiện bằng cách chuyển khoản vào tài khoản của chính khách
7



hàng vay hoặc đối tác của họ. Cấp tín dụng bằng tài sản thực là một trong những loại
hình tín dụng đang có xu hƣớng phổ biến trong nền kinh tế.
- Rủi ro trong tín dụng ngân hàng có tính tất yếu, khơng thể loại trừ hồn tồn.
Rủi ro tín dụng sẽ xảy ra khi một trong hai yếu tố khả năng trả nợ hoặc thiện chí trả nợ
khơng đƣợc hình thành đầy đủ. Trong hai yếu tố đó thiện chí trả nợ là một yếu tố vơ
hình do vậy rủi ro tín dụng là yếu tố xuất phát từ bản chất của quan hệ tín dụng, ngân
hàng khơng thể triệt tiêu, loại bỏ hồn tồn đƣợc rủi ro tín dụng. Mặt khác, trong q
trình khách hàng sử dụng tín dụng, có rất nhiều yếu tố khách quan ngồi tầm kiểm soát
của cả ngân hàng lẫn khách hàng làm cho khả năng trả nợ thay đổi vì vậy độ rủi ro tiềm
ẩn trong quan hệ tín dụng là khá cao, các ngân hàng chỉ có thể kiểm sốt, giảm thiểu,
hạn chế nó.
- Sự hồn trả đầy đủ cả gốc và lãi là bản chất của tín dụng nói chung và tín dụng
ngân hàng nói riêng.
Để đảm bảo hồn trả đầy đủ cả gốc và lãi, cần quan tâm 2 yếu tố sau:
+ Thứ nhất là xác định thời hạn và kỳ hạn tín dụng phải hợp lý: Thời hạn tín dụng
là khoản thời gian tính từ khi thỏa thuận tín dụng giữa ngân hàng và khách hàng đƣợc
thiết lập cho đến khi chấm dứt hoàn toàn quan hệ giữa hai bên. Cịn kỳ hạn tín dụng là
những khoảng thời gian nằm trong thời hạn tín dụng mà tại mỗi khoảng thời gian đó
khách hàng hồn trả một phần hoặc tồn bộ khoản tín dụng. Nếu ngân hàng xác định
thời hạn và kỳ hạn tín dụng khơng thích hợp thì việc khách hàng phá vỡ kế hoạch trả
nợ rất dễ xảy ra.
+ Thứ hai là chính sách lãi suất tín dụng cần phải đảm bảo một cách hài hòa giữa
mục tiêu lợi nhuận của ngân hàng và đƣợc nền kinh tế chấp nhận. Về nguyên tắc, lãi
suất tín dụng phải bù đắp đƣợc các chi phí ngân hàng bỏ ra cho việc huy động nguồn
tiền cho vay, các chi phí thực hiện khoản tín dụng, rủi ro tín dụng…và tạo lợi nhuận
cho ngân hàng. Tuy nhiên, tín dụng khơng chỉ nhằm tạo ra lợi nhuận cho bản thân ngân
hàng mà quan trọng hơn tín dụng cịn là địn bẩy phát triển kinh tế, do vậy lãi suất tín
dụng phải thấp hơn tỷ suất lợi nhuận bình quân của nền kinh tế.
- Sự hồn trả trong tín dụng ngân hàng là vơ điều hiện.

8


Các chứng từ đƣợc hình thành trong quan hệ tín dụng ngân hàng nhƣ hợp đồng
tín dụng, giấy nhận nợ, khế ƣớc nợ…. đều thể hiện trên đó nội dung cam kết hồn trả
khơng điều kiện cho ngân hàng khi khoản nợ đến hạn. Đây chính là những ràng buộc
pháp lý mà khách hàng phải tuân thủ trong quá trình sử dụng tín dụng của ngân hàng..
1.1.3. Vai trị của hoạt động tín dụng nói chung, hoạt động cho vay của NHTM
nói riêng
Thứ nhất, Hoạt động cho vay mang lại lợi nhuận lớn cho Ngân hàng và thúc đẩy
các hoạt động khác của Ngân hàng:
Hoạt động cho vay là một trong những hoạt động lớn của Ngân hàng, doanh thu
từ hoạt động này thƣờng chiếm đa số trong tổng doanh thu của các ngân hàng. Mặt
khác, nhờ có hoạt động cho vay, mà các đơn vị kinh tế có thể vay của Ngân hàng để
đầu tƣ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, lợi nhuận thu đƣợc không những doanh
nghiệp đủ tiền trả cho Ngân hàng mà cịn có tiền gửi vào Ngân hàng, nghĩa là làm tăng
hoạt động huy động vốn của Ngân hàng. Mặt khác khi sản xuất kinh doanh phát triển,
xã hội phát triển thì các hoạt động dịch vụ của Ngân hàng cũng phát triển.
Thứ hai, Hoạt động cho vay góp phần điều hồ cung- cầu dịch vụ hàng hoá:
Doanh nghiệp muốn sản xuất kinh doanh, hoặc mở rộng sản xuất kinh doanh mà
thiếu vốn thì doanh nghiệp phải vay vốn của Ngân hàng. Nhƣng doanh nghiệp chỉ thu
đƣợc lợi nhuận cũng nhƣ có khả năng trả nợ Ngân hàng khi doanh nghiệp tiêu thụ
đƣợc hết số sản phẩm hàng hoá đã sản xuất ra, hay phải có một bộ phận những ngƣời
tiêu dùng mua và có khả năng mua sản phẩm đó. Về phía ngƣời tiêu dùng, với một
mức thu nhập nhất định, họ không thể có đủ số tiền để mua hàng hố mình muốn. Họ
chỉ có đủ khả năng mua sau một thời gian dài tích luỹ. Đó là ngun nhân dẫn đến chu
kì tuần hồn và ln chuyển vốn của doanh nghiệp bị ngƣng trệ. Doanh nghiệp sẽ
không thu hồi đủ tiền để thực hiện vịng quay sản xuất. Do đó Ngân hàng cho vay là
giải pháp có lợi đơi bên. Ngân hàng cho doanh nghiệp vay sẽ thúc đẩy sản xuất kinh
doanh, thì sẽ có nhiều hàng hố. Ngân hàng cho ngƣời tiêu dùng vay sẽ thoả mãn nhu

cầu hàng hoá. Nhƣ vậy hoạt động cho vay của Ngân hàng đã góp phần điều hồ cung
cầu sản phẩm hàng hố dịch vụ cho nền kinh tế.
9


Thứ ba, Hoạt động cho vay góp phần điều tiết và phân phối các nguồn vốn:
vốn sản xuất kinh doanh của các chủ thể trong nền kinh tế vận động liên tục và
biểu hiện qua các hình thức khác nhau qua mỗi giai đoạn của quá trình sản xuất, tạo
thành chu kì tuần hồn và ln chuyển vốn, điểm xuất phát và kết thúc của một vịng
tuần hồn này thể hiện dƣới dạng tiền tệ. Trong quá trình sản xuât kinh doanh, để duy
trì hoạt động liên tục địi hỏi nguồn vốn của doanh nghiệp luôn đồng thời tồn tại ở ba
giai đoạn: dự trữ- sản xuất- lƣu thông. Từ đó xảy ra hiện tƣợng thừa, thiếu vốn tạm
thời: tại một thời điểm nhất định có những đơn vị kinh tế có vốn tiền tệ tạm thời nhàn
rỗi (thừa vốn) và có những đơn vị tạm thời thiếu vốn. Đây là hiện tƣợng mang tính
chất tạm thời nhƣng xảy ra thƣờng xuyên và phổ biến trong bất kì nền kinh tế nào, làm
nảy sinh nhu cầu ngày càng bức thiết phải giải quyết đƣợc vấn đề điều hoà vốn. Ngân
hàng thƣơng mại với vai trò là một trung gian tài chính đứng ra tập trung phân phối lại
tiền tệ, điều hoà cung và cầu vốn cho các doanh nghiệp, đã góp phần điều tiết lại nguồn
vốn, tạo điều kiện cho q trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp khơng bị gián
đoạn.
Thứ tƣ, Hoạt động cho vay góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hƣớng
cơng nghiệp hố, hiện đại hoá
Nhiều thành phần kinh tế, phần lớn nguồn vốn đi vay từ Ngân hàng để bắt tay vào
ngành thƣơng mại dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn (Ví dụ kinh tế ngoài quốc doanh chiếm
tới trên 70%). Do vậy bằng các chính sách cho vay, định hƣớng chung của nhà nƣớc
góp phần tạo cho nền kinh tế một cơ cấu kinh tế hợp lý, cân đối. Bằng những cơng cụ
tín dụng Ngân hàng, Ngân hàng có thể cho vay ƣu đãi những nghành nghề cần thiết để
phù hợp với chiến lƣợc phát triển kinh tế của Đảng và nhà nƣớc trong từng giai đoạn
cụ thể.
Thứ năm, Hoạt động cho vay góp phần giúp các thành phần kinh tế mở rộng ứng

dụng cơng nghệ mới
Với những doanh nghiệp trình độ trang bị kĩ thuật cịn thấp kém, cơng nghệ thấp
kém, chắp vá, thiếu đồng bộ làm giảm ƣu thế của các doanh nghiệp , làm cho các
doanh nghiệp đó kém phát triển. Thông qua vốn vay của Ngân hàng, doanh nghiệp
10


dùng đồng vốn này để đầu tƣ, tìm kiếm những công nghệ hiện đại, đổi mới dây truyền
sản xuất, nâng cao chất lƣợng sản phẩm, tạo ra nhiều sản phẩm thoả mãn nhu cầu trong
và ngoài nƣớc. Nhƣ vậy hoạt động cho vay mở rộng ứng dụng công nghệ mới vào các
doanh nghiệp, thơng qua đó giúp doanh nghiệp sản xuất ngày càng có hiệu quả, mở
rộng sản xuất kinh doanh.
1.1.4. Các phƣơng thức cho vay của NHTM
Tùy điều kiện và các nhu cầu của các khoản vay mà ngân hàng phân loại hoạt
động cho vay theo các tiêu chí sau:
1.1.4.1. Phân biệt theo thời hạn vay
- Cho vay ngắn hạn: Là loại cho vay có kỳ hạn đến 12 tháng. Loại cho vay này
thƣờng áp dụng với các nhu cầu về vốn lƣu động cho các doanh nghiệp, nhu cầu vay
tiêu dùng của các cá nhân
- Cho vay trung và dài hạn: Là loại cho vay có kỳ hạn trên 12 tháng. Trong đó
loại cho vay có kỳ hạn từ trên 12 tháng đến 60 tháng là cho vay trung hạn. trên 60
tháng là cho vay dài hạn. Cho vay trung dài hạn chủ yếu để phục vụ các nhu cầu đầu tƣ
mua sắm tài sản cố định, xây dựng cơ sở hạ tầng…của các doanh nghiệp, nhu cầu mua,
xây dựng nhà cửa của các cá nhân.
1.1.4.2. Phân biệt theo mức độ tín nhiệm của khách hàng
- Cho vay khơng có bảo đảm: Là loại cho vay hồn tồn chỉ dựa vào hiệu quả của
phƣơng án hoặc từ dự án kinh doanh và mức độ tín nhiệm, uy tín của khách hàng.
- Cho vay có bảo đảm: Là loại cho vay mà khách hàng phải có một trong các biện
pháp bảo đảm theo quy định của Luật dân sự, nhƣ: thê chấp, cầm cố, bảo lãnh bằng tài
sản của bên thứ 3, tín chấp ….với điều kiện tiên quyết là phƣơng án, dự án kinh doanh

phải khả thi và hiệu quả.
1.1.4.3. Theo mục đích vay vốn
Cho vay sản xuất, cho vay tiêu dùng, cho vay xuất khẩu, cho vay nhập khẩu, cho
vay xây dựng cơ bản...

11


1.1.4.4. Theo phương thức cho vay: (quy định của Ngân hàng Nhà nƣớc thông qua
các văn bản dƣới luật)
Tùy theo đặc điểm hoạt động kinh doanh, nhu cầu vốn và uy tín của khách hàng
đối với ngân hàng, đơn vị cho vay thỏa thuận với khách hàng việc áp dụng các phƣơng
thức cho vay dƣới đây:
- Phƣơng thức cho vay từng lần
Cho vay từng lần đƣợc áp dụng đối với khách hàng có nhu cầu và đề nghị vay
vốn từng lần, có quan hệ vay vốn khơng thƣờng xun với ngân hàng, cho vay bù đắp
thiếu hụt tài chính tạm thời.
- Phƣơng thức cho vay theo hạn mức tín dụng
Cho vay theo hạn mức tín dụng đƣợc áp dụng đối với khách hàng có nhu cầu vay
vốn thƣờng xuyên, hoạt động sản xuất kinh doanh ổn định, kế hoạch sản xuất kinh
doanh khả thi, hiệu quả trong một giai đoạn nhất định và đƣợc ngân hàng đánh giá là
khách hàng có đủ uy tín để cho vay theo hạn mức.
- Phƣơng thức cho vay theo dự án đầu tƣ
Đây là hình thức mà ngân hàng cho khách hàng vay vốn để thực hiện các dự án
đầu tƣ phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tƣ phục vụ đời sống.
Ngân hàng cấp tín dụng cho khách hàng theo các kỳ hạn khác nhau (ngắn hạn, trung
hạn hay dài hạn) tùy theo nhu cầu của khách hàng và khả năng tài chính của ngân hàng
tại từng thời điểm.
- Phƣơng thức cho vay trả góp
Cho vay trả góp là phƣơng thức cho vay mà ngân hàng và khách hàng xác định,

thỏa thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc đƣợc chia ra để trả nợ theo nhiều
kỳ hạn trong thời hạn cho vay.
- Phƣơng thức cho vay hợp vốn
Cho vay hợp vốn là việc ngân hàng cùng với các ngân hàng khác cho vay đối với
một dự án vay vốn hoặc phƣơng án vay vốn của khách hàng. Khi đó ngân hàng có thể
tham gia cho vay hợp vốn với tƣ các là ngân hàng đầu mối hoặc tƣ các là một ngân
hàng tham gia.
12


- Cho vay theo hạn mức thấu chi
Cho vay theo hạn mức thấu chi là phƣơng thức cho vay mà ngân hàng thỏa thuận
bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vƣợt số tiền có trên tài khoản thanh toán
của khách hàng phù hợp với các quy định của Chính phủ và NHNN về hoạt động thanh
tốn qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán và phù hợp với các quy định riêng
của ngân hàng.
- Cho vay theo các phƣơng thức khác
Tùy theo nhu cầu của khách hàng và thực tế phát sinh, ngân hàng thƣơng mại sẽ
xem xét cho vay theo các phƣơng thức khác phù hợp với đặc điểm hoạt động trong
từng thời kỳ và không trái với quy định của pháp luật.
1.2. RỦI RO VÀ BIỆN PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT
ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.2.1. Khái niệm và hậu quả của rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay của
NHTM
1.2.1.1. Khái niệm rủi ro trong hoạt động cho vay của NHTM
Theo Từ điển Tiếng Việt do Trung tâm từ điển học Hà Nội thì “rủi ro là điều
không lành, không tốt bất ngờ xảy đến”. Trong khi đó, tác giả Nguyễn Hữu Thân trong
cuốn “Phƣơng pháp mạo hiểm và phòng ngừa rủi ro trong kinh doanh” cho rằng: “rủi
ro là sự bất trắc gây ra mất mát, thiệt hại”.
Vậy cách hiểu chung nhất về rủi ro là: “Rủi ro là khả năng xảy ra các biến cố

không lƣờng trƣớc, khi xảy ra sẽ làm cho kết quả thực tế khác với kết quả kỳ vọng”.
Hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp gắn liền với rủi ro. NHTM cũng
là một doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ và dịch vụ ngân hàng,
luôn phải đối đầu với vô vàn rủi ro. Đối với NHTM có các loại rủi ro cơ bản sau: rủi ro
tín dụng, rủi ro thị trƣờng, rủi ro hoạt động, rủi ro thanh khoản... trong đó RRTD là
một trong những loại rủi ro lâu đời nhất trong thị trƣờng tài chính.
Trong các hoạt động kinh doanh của NHTM, tín dụng là hoạt động chiếm vị trí
quan trọng mang lại nguồn thu nhập lãi cho các NHTM, trong đó cho vay là nghiệp vụ
chủ yếu trong các nghiệp vụ cấp tín dụng. Vì vậy, rủi ro trong hoạt động cho vay cũng
13


thể hiện rất đa dạng các loại rủi ro trong kinh doanh ngân hàng nói chung và trong hoạt
động tín dụng nói riêng. Có thể hiểu rủi ro trong hoạt động cho vay là khả năng xảy ra
các biến cố dẫn đến giảm sút lợi nhuận hoặc uy tín trong hoạt động cho vay của
NHTM. Có nhiều loại rủi ro xuất hiện trong hoạt động cho vay của NHTM, tuy nhiên,
khoá luận sẽ chỉ tập trung nghiên cứu loại rủi ro nổi bật nhất trong hoạt động cho vay
của NHTM, đó là rủi ro tín dụng. Theo đó Rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay có
thể hiểu là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nƣớc ngồi do khách hàng khơng thực hiện hoặc khơng có khả năng thực hiện
một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết (Tơ Ngọc Hƣng (2009))
Có nhiều cách phân loại và tiếp cận RRTD khác nhau, sau đây là một số cách
phân loại phổ biến:
- Dựa vào tính chất của RRTD, bao gồm (i) Rủi ro chậm trả: Là rủi ro khi ngƣời
vay khơng hồn trả đủ cả gốc và lãi của khoản vay đúng hẹn theo hợp đồng tín dụng đã
cam kết; (ii) Rủi ro mất vốn: Là rủi ro mà ngân hàng không thu hồi đƣợc cả gốc và lãi
của khoản cho vay.
- Dựa vào nguyên nhân phát sinh của RRTD: Có thể chia thành rủi ro giao dịch
và rủi ro danh mục:
(i) Trong đó Rủi ro giao dịch là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên

nhân phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay,
đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch bao gồm:
- Rủi ro lựa chọn: rủi ro có liên quan đến q trình đánh giá và phân tích tín dụng,
phƣơng án vay vốn để quyết định tài trợ của ngân hàng.
- Rủi ro bảo đảm: rủi ro phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo nhƣ mức cho vay,
loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo…
- Rủi ro nghiệp vụ: rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt động
cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các khoản
vay có vấn đề.
(ii) Rủi ro danh mục là rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn
chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, đƣợc phân thành:
14


×