Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Thuyết minh BÁo cáo xác định thể trọng đất đá nguyên khối mỏ than Đèo Nai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (894.19 KB, 34 trang )

TỔNG CỤC ĐỊA CHẤT VÀ KHỐNG SẢN VIỆT NAM

LIÊN ĐỒN INTETEGEO

-----------------000---------------

BÁO CÁO
TỔNG HỢP KẾT QUẢ PHÂN TÍCH CHỈ TIÊU THỂ
TRỌNG ĐÁ NGUYÊN KHỐI TẠI HIỆN TRƯỜNG
MỎ THAN ĐÈO NAI
(THUYẾT MINH)

Hà Nội: 2019


TỔNG CỤC ĐỊA CHẤT VÀ KHỐNG SẢN VIỆT NAM

LIÊN ĐỒN INTERGEO
--------------000--------------

BÁO CÁO
TỔNG HỢP KẾT QUẢ PHÂN TÍCH CHỈ TIÊU THỂ
TRỌNG ĐÁ NGUYÊN KHỐI TẠI HIỆN TRƯỜNG
MỎ THAN ĐÈO NAI
(THUYẾT MINH)
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
LIÊN ĐOÀN INTERGEO

Năm 2019



MỤC LỤC
-----------------000---------------.......................................................................................1
....................................................................................................................................... 1
MỤC LỤC..................................................................................................................... 2
....................................................................................................................................... 2
MỞ ĐẦU....................................................................................................................... 3
Phần I: CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ LỰA CHỌN ĐỐI TƯỢNG ĐẠI DIỆN LẤY MẪU THỂ
TRỌNG......................................................................................................................... 5
1. Căn cứ pháp lý...........................................................................................................5
2. Đặc điểm đất đá phân bố trong khu mỏ Đèo Nai, lựa chọn đối tượng lấy mẫu thể trọng.
....................................................................................................................................... 5
Phần 2: KHỐI LƯỢNG VÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN..................................................7
Chương I: CÔNG TÁC THI CƠNG VÀ KHỐI LƯỢNG THỰC HIỆN........................7
- Cơng ty than Đèo Nai thực hiện công tác lấy mẫu, vận chuyển về trạm cân...............7
I.1. Tổ chức thi công......................................................................................................7
I.1.1. Thời gian thi công.................................................................................................7
I.1.2. Nhân lực thiết bị tham gia.....................................................................................7
I.1.3. Tổ chức thi công...................................................................................................8
I.1.4. An tồn lao động và vệ sinh mơi trường...............................................................9
I.2. Phương pháp và khối lượng thực hiện.....................................................................9
I.2.1. Công tác chỉnh lý bản đồ cơ lý đá.........................................................................9
I.2.2. Cơng tác lấy mẫu, thí nghiệm.............................................................................10
II.1. Kết quả chỉnh lý bản đồ cơ lý đá..........................................................................15

2


MỞ ĐẦU
Thể trọng đất đá nguyên khối (khối lượng thể tích tự nhiên) tại khu vực khai
thác của mỏ than khai thác lộ thiên là một thông số quan trọng, là cơ sở để tính

tốn, xác định khối lượng đất đá bóc và khối lượng vận chuyển đất đá bóc. Đây là
những yếu tố nằm trong chi phí khai thác, cấu thành nên giá thành than. Chính vì
tầm quan trọng đó nên các thơng số về thể trọng đất đá nguyên khối tại các mỏ than
khai thác lộ thiên đòi hỏi phải được xác định chính xác, khách quan.
Để xác định thể trọng đất đá nguyên khối của từng loại đất đá tại các mỏ than
khai thác lộ thiên do Tập đồn Cơng nghiệp Than - Khống sản Việt Nam (TKV)
quản lý, Bộ Công Thương đã ra các Quyết định số 1061/QĐ-BCT ngày
02/04/2018; số 366/QĐ-BCT ngày 22/02/2019; số 715/QĐ-BCT ngày 17/3/2019 về
việc thành lập Tổ công tác với thành phần là đại diện các Bộ ngành hữu quan gồm:
Bộ Công Thương; Bộ Xây dựng; Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam; Tập
đồn Cơng nghiệp Than – Khống sản Việt Nam; Tổng Cơng ty Đơng Bắc - Bộ
Quốc Phịng; Trường Đại học Mỏ - Địa chất; Hội Khoa học Công nghệ Mỏ Việt
Nam,… chịu trách nhiệm xác định thể trọng đất đá nguyên khối của các loại đất đá
có mặt trên khai trường các mỏ than khai thác lộ thiên Cao Sơn, Cọc Sáu và Đèo
Nai.
Ngày 16/10/2018 Bộ Công Thương đã ban hành quyết định 3895/QĐ-BCT
Phê duyệt Phương án xác định thể trọng đất đá nguyên khối tại một số mỏ than khai
thác lộ thiên của TKV, trong đó có 03 mỏ than Cao Sơn, Cọc Sáu và Đèo Nai,
đồng thời cho phép TKV lựa chọn nhà thầu tư vấn khảo sát, lập biện pháp thi công
phương án.
Ngày 12/2/2019 TKV ký Hợp đồng kinh tế số 1202/HĐKT/2019 với Liên
đoàn INTERGEO về việc Giám sát và thi công một phần Phương án xác định thể
trọng đất đá nguyên khối tại 3 mỏ than khai thác lộ thiên Cao Sơn, Cọc Sáu Đèo
Nai.
Trên cơ sở đó ngày 30/1/2019 TKV ra Quyết định số 146 về việc phê duyệt
“Biện pháp thi công phương án xác định thể trọng đất đá nguyên khối tại mỏ than
Đèo Nai”.
Ngày 25/3/2019 tổ Công tác của Bộ Cơng Thương đã họp thẩm định, nhất trí
bỏ phiếu thơng qua “Biện pháp thi công phương án xác định thể trọng đất đá
nguyên khối tại mỏ than Đèo Nai”.

Từ ngày 22/4/2019 đến ngày 25/4/2019, đã tiến hành thi công và hoàn thành
“Phương án xác định thể trọng đất đá nguyên khối tại mỏ than Đèo Nai”, đạt kết
quả tốt theo đúng tiến độ và yêu cầu chất lượng đã đề ra.
Để đạt được kết quả xác định thể trọng đất đá nguyên khối của các loại đất
đá đặc trưng tại mỏ Đèo Nai là có sự đóng góp rất lớn về nhân lực, thiết bị của
Công ty than Đèo Nai. Cụ thể: Công ty đã điều động đủ lực lượng quản lý, kỹ thuật
và công nhân phục vụ công tác lấy mẫu; đã cung cấp, đầy đủ, kịp thời các thiết bị
thi công như: xe cẩu tự hành, trạm cân điện tử có chứng nhận kiểm định, xe ơ tơ
3


đưa đón tổ cơng tác…; thậm chí cịn tạm dừng trạm cân than xuất xưởng để phục
vụ công tác cân mẫu thể trọng.
Phương án xác định thể trọng đất đá nguyên khối tại mỏ than Đèo Nai đã
hoàn thành nhiệm vụ và đạt các mục tiêu đề ra. Tập thể tác giả xin cám ơn sự chỉ
đạo, tạo điều kiện của Tổ công tác Bộ Công Thương, Lãnh đạo Tập đồn cơng
nghiệp Than - Khống sản Việt Nam, Cơng ty than Đèo Nai, cám ơn sự phối hợp,
giúp đỡ của đơn vị quản lý mỏ, của Viện Khoa học Công nghệ Mỏ - Vinacomin.
Xin chân thành cám ơn./.

4


Phần I: CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ LỰA CHỌN ĐỐI TƯỢNG ĐẠI DIỆN LẤY
MẪU THỂ TRỌNG
1. Căn cứ pháp lý
- Thông tư số 34/2018/TT-BCT ngày 11/10/2018 của Bộ Công Thương Quy
định về việc nghiệm thu, kiểm tra đất đá bóc trong khai thác than bằng phương
pháp lộ thiên.
- Quyết định số 3895/QĐ-BCT ngày 16/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Công

Thương về việc phê duyệt phương án xác định thể trọng đất đá nguyên khối tại một
số mỏ than khai thác lộ thiên của Tập đồn Cơng nghiệp Than - Khống sản Việt
Nam (TKV).
- Quyết định số 199/QĐ-TKV ngày 01/02/1019 của Tập đồn Cơng nghiệp
Than - Khống sản Việt Nam về việc Phê duyệt kết quả chỉ định thầu Gói thầu lập
biện pháp thi cơng - dự tốn thực hiện “Phương án xác định thể trọng đất đá nguyên
khối tại một số mỏ than khai thác lộ thiên của TKV”.
- Quyết định số 146/QĐ-TKV ngày 30/01/2019 của Tập đồn Cơng nghiệp
Than - Khoáng sản Việt Nam về việc Phê duyệt biện pháp thi cơng, dự tốn chi phí
và kế hoạch lựa chọn nhà thầu giám sát thực hiện Biện pháp thi công thực hiện
Phương án xác định thể trọng đất đá nguyên khối tại một số mỏ than khai thác lộ
thiên của TKV.
- Quyết định số 656A/QĐ-TKV ngày 16/4/2019 của Tập đoàn Cơng nghiệp
Than - Khống sản Việt Nam về việc Phê duyệt điều chỉnh một số nội dung của
Quyết định số 146/QĐ-TKV ngày 30/01/2019 về việc phê duyệt biện pháp thi cơng,
dự tốn chi phí và kế hoạch lựa chọn nhà thầu giám sát thực hiện Biện pháp thi công
thực hiện Phương án xác định thể trọng đất đá nguyên khối tại một số mỏ than khai
thác lộ thiên của TKV.
- Hợp đồng số 1202/HĐKT/2019 ngày 12/02/2019 và Phụ lục Hợp đồng số
01/HĐKT/2019 ngày 18/04/2019 v/v giám sát và thi công một phần Phương án xác
định thể trọng đất đá nguyên khối tại một số mỏ than khai thác lộ thiên của TKV.
2. Đặc điểm đất đá phân bố trong khu mỏ Đèo Nai, lựa chọn đối tượng
lấy mẫu thể trọng.
Trên diện tích 2,37 km2 khai trường mỏ than Đèo Nai có mặt đủ các loại đá
trầm tích từ hạt thơ đến hạt mịn và than, bao gồm cuội kết, sạn kết; cát kết, bột kết,
sét kết, sét than (ít) và than. Trong thực tế không thể vẽ riêng từng các loại đá để
xác định thể trọng và tính thể tích cho từng loại đá nêu trên. Do vậy, hầu hết các
bản đồ nham thạch được gộp chia thành 03 loại đá gồm: cuội-sạn kết, cát kết và bột
kết. Tổ công tác đã thống nhất cho phép thực hiện lấy mẫu xác định thể trọng theo
03 loại đá này. Đặc điểm thành phần, độ hạt, cấu tạo của từng loại đá như sau:

- Cuội-sạn kết: là loại đá gồm cuội kết, sạn kết nằm xen kẹp hoặc trong một
tập đá giữa cuội kết và sạn kết có chuyển tướng dần khơng thể tách thành các lớp
5


riêng. Do vậy, xếp vào lớp cuội-sạn kết là loại đá có tỉ lệ cấp độ hạt kích thước từ
2,0 mm đến >10mm chiếm ≥ 50%.
Đá phân lớp dày, màu xám, xám sáng, ít nứt nẻ, cứng chắc. Thành phần hạt
vun (cuội, sạn) là chủ yếu thạch anh, ít silic và mảnh đá. Xi măng chủ yếu ở dạng
xi măng lấp đầy và cơ sở với thành phần là cát, bột kết thạch anh và đa khoáng. Thế
nằm chủ yếu cắm về phía bắc – tây bắc, có chỗ cắm về phía đơng bắc với góc dốc
chung khoảng 30-400.
- Cát kết: là gồm toàn các loại đá cát kết từ hạt thô đến hạt nhỏ, với tỉ lệ cấp
độ hạt kích thước từ 0,1 mm đến 2,0mm chiếm ≥ 50%. Đá có cấu tạo phân lớp dày,
màu xám, xám sáng, ít nứt nẻ, cứng chắc. Thành phần chủ yếu cát kết đa khống.
Thế nằm chủ yếu cắm về phía bắc - tây bắc, có chỗ cắm về phía đơng bắc với góc
dốc chung khoảng 35-400.
- Bột kết: là loại đá có tỉ lệ cấp độ hạt kích thước từ 0,01 đến 0,1 mm (hạt
mịn đến thô) chiếm ≥ 50%. Đá có cấu tạo phân lớp mỏng đến trung bình, màu xám,
xám tối, ít nứt nẻ, nén ép chặt sít. Thành phần chủ yếu bột kết đa khoáng. Thế nằm
chủ yếu cắm về phía bắc – tây bắc, có chỗ cắm về phía đơng bắc với góc dốc chung
khoảng 30-450.
(Mơ tả chi tiết từng vị trí lấy mẫu có trong bảng 04 của thuyết minh và biểu
mẫu 09, 10 trong Phụ lục VII của báo cáo).
Căn cứ diện phận bố 03 loại đất đá trên bản đồ nham thạch khu mỏ, căn cứ
đề án đã được phê duyệt, Tổ công tác đã quyết định lấy 32 mẫu gồm 7 mẫu cuội –
sạn kết, 16 mẫu cát kết và 9 mẫu bột kết.

6



Phần 2: KHỐI LƯỢNG VÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN
Chương I: CÔNG TÁC THI CÔNG VÀ KHỐI LƯỢNG THỰC HIỆN
Căn cứ bản đồ vị trí lấy mẫu đã được phê duyệt, Tổ công tác, đơn vị tư vấngiám sát, đại diện TKV, đại diện Công ty Đèo Nai đến từng điểm dự kiến vị trí lấy
mẫu trên bản đồ để lấy mẫu. Trình tự lấy mẫu ở từng vị trí được thực hiện như sau:
- Đơn vị tư vấn giám sát thực hiện khảo sát mô tả, lựa chọn mẫu đại diện
đúng chủng loại mẫu;
- Tổ công tác quyết định kết quả lựa chọn, chỉ đạo lấy mẫu;
- Công ty than Đèo Nai thực hiện công tác lấy mẫu, vận chuyển về trạm cân.
I.1. Tổ chức thi công
I.1.1. Thời gian thi công
Phương án xác định thể trọng đất đá nguyên khối tại mỏ than Đèo Nai bắt
đầu triển khai công tác lấy, thí nghiệm mẫu ngồi hiện trường từ ngày 22/4/2019 và
hoàn thành vào ngày 25/4/2019.
I.1.2. Nhân lực thiết bị tham gia
Trực tiếp thi cơng cơng tác lấy mẫu, thí nghiệm thể trọng đất đá nguyên khối
tại hiện trường là công ty Cổ phần than Đèo Nai - Vinacomin.
Thi công hạng mục công việc lấy, bảo quản, vận chuyển, gia công phân tích
mẫu thể trọng và độ ẩm tồn phần trong phịng thí nghiệm là Liên đồn Intergeo.
Các đơn vị liên quan đã tổ chức nhân lực, thiết bị máy móc đầy đủ theo đúng
yêu cầu của phương án.
- Tập đoàn Cơng nghiệp Than - Khống sản Việt Nam cử người tham gia
cùng Tổ cơng tác trong suốt q trình thực hiện. Đôn đốc, chỉ đạo các đơn vị quản
lý mỏ thực hiện các nhiệm vụ được giao và các công việc khác có liên quan.
- Liên đồn INTERGEO bố trí 06 người, phân công cụ thể như sau:
+ 01 người giám sát công tác lấy mẫu đá tảng tại hiện trường.
+ 02 người thực hiện công tác lấy, gia công sơ bộ, bảo quản, vận chuyển mẫu
thí nghiệm trong phịng.
+ 01 người giám sát cơng tác cân, đo thể tích mẫu đá tảng.
+ 01 người làm công tác phụ trợ.

+ 01 lái xe.
- Công ty Cổ phần than Đèo Nai - Vinacomin chuẩn bị nhân lực, máy móc
thiết bị theo yêu cầu gồm:
* Thiết bị
7


+ 01 máy xúc thủy lực.
+ 02 xe cẩu tự hành cẩu và vận chuyển mẫu đá, phục vụ các cơng tác lấy
mẫu và thí nghiệm cân đo thể tích mẫu.
+ 01 thùng đo thể tích hình hộp chữ nhật để chứa nước, bảo đảm nhấm chìm
khối đá có thể tích > 0,5 m3, được gắn thước milimet cố định để xác định độ chênh
cao mực nước làm cơ sở để xác định thể tích mẫu đá. Thùng đo được đặt trên mặt
phẳng, ổn định, vững chắc.
+ 1 cân điện tử đảm bảo cân hết trọng lượng khối đá.
+ Cáp thép đủ dài để buộc và cẩu đá.
+ Sơn đỏ để ghi số hiệu mẫu trên khối đá.
+ Các dụng cụ, thiết bị cầm tay gồm GPS, thước mét, búa, choòng…
* Nhân lực
+ 08 lao động phục vụ lấy, vận chuyển, cân, đo thể tích mẫu đá khối tảng.
- Tổ cơng tác của Bộ Cơng Thương: có 14 người, được phân cơng, ln
chuyển, bố trí linh hoạt phù hợp với tình hình thực tế thi cơng theo từng ngày với
các hạng mục công việc:
+ Chỉ đạo, giám sát công tác lấy mẫu, cân khối lượng đất đá, đo thể tích khối
đá, lấy mẫu thí nghiệm trong phịng, bảo quản, vận chuyển, bàn giao mẫu cho
phịng thí nghiệm.
+ Ký xác nhận vào các Biên bản, Biểu mẫu kết quả thực hiện.
+ Thực hiện các nhiệm vụ khác liên quan đến phương án.
- Viện Khoa học Công nghệ Mỏ - Vinacomin, thay mặt TKV giám sát độc lập
tất cả các hạng mục cơng việc của Phương án.


Hình 01: Nhân lực, thiết bị tham gia thi công
I.1.3. Tổ chức thi công
Công ty Cổ phần than Đèo Nai - Vinacomin tổ chức 02 tổ hoạt động đồng
thời do Phòng trắc địa - địa chất phụ trách chung, đặt dưới sự chỉ đạo trực tiếp,
8


thường xuyên của Lãnh đạo công ty Cổ phần than Đèo Nai, gồm: 01 tổ chuyên lấy
mẫu, vận chuyển, tập kết về nơi thí nghiệm; 01 tổ chuyên tiến hành cân, đo thể tích
mẫu.
Mẫu thí nghiệm xong được lưu giữ, bảo quản tập trung cẩn thận, theo đúng
yêu cầu trong phương án.
I.1.4. An tồn lao động và vệ sinh mơi trường
- Về phía đơn vị quản lý mỏ: đã thơng báo cho các bộ phận, phân xưởng
trong khu vực khai trường biết kế hoạch, lịch thi cơng, vị trí thi công phương án
xác định thể trọng đất đá nguyên khối tại mỏ than Đèo Nai để các bộ phận, phân
xưởng biết, phối kết hợp nếu có thể và tạo các điều kiện thuận lợi cho phương án
thi công hiệu quả, đảm bảo an tồn.
Ngồi ra cịn thường xun bố trí cán bộ cảnh giới an tồn lao động trong
cơng đoạn lấy mẫu, tránh các sự cố đáng tiếc, đảm bảo tuyệt đối an tồn cho người
và thiết bị máy móc tham gia thi cơng phương án.
- Về phía đơn vị thi công là công ty Cổ phần than Đèo Nai - Vinacomin:
thường xuyên đôn đốc, phổ biến, quán triệt cho CBVC-LĐ tham gia thi cơng nội
quy về an tồn lao động trong mỏ.
Hết một ngày làm việc, thùng đo thể tích, mặt bàn cân, tồn bộ xung quanh
khu vực thí nghiệm được vệ sinh, dọn dẹp sạch sẽ.
I.2. Phương pháp và khối lượng thực hiện
Trên cơ sở phương án và “Biện pháp thi công Phương án xác định thể trọng
đất đá nguyên khối tại mỏ than Đèo Nai” đã được TKV phê duyệt và tổ Công tác của

Bộ Công Thương bỏ phiếu nhất trí thơng qua thì tại mỏ Đèo Nai chỉ gồm các loại đá
cứng (cuội - sạn kết, cát kết, bột kết), nên chúng tôi đã sử dụng phương pháp lấy,
thí nghiệm mẫu đá tảng.
Khối lượng mẫu đã lấy và thí nghiệm đối với từng loại đá tại mỏ than Đèo Nai
được tổng hợp trong bảng 01 dưới đây.
Bảng 01: Bảng tổng hợp khối lượng mẫu đã lấy, thí nghiệm
Số lượng mẫu đã lấy và thí nghiệm
TT

Loại đất đá

Mẫu thể trọng khối tại
hiện trường

Mẫu thể trọng và độ ẩm
trong phịng

1
2
3

Cuội - Sạn kết
Cát kết
Bột kết
Tổng số

07
16
09
32


07
16
09
32

I.2.1. Cơng tác chỉnh lý bản đồ cơ lý đá
Thu thập, cập nhật bản đồ nham thạch mỏ than Đèo Nai. Biên tập, chỉnh sửa
lại bố cục bản đồ, bổ sung các thông tin còn thiếu, làm nổi bật các yếu tố chủ yếu
phù hợp với mục tiêu, nhiệm vụ của phương án, đóng khung hồn chỉnh bản đồ
9


phục vụ cơng tác thi cơng.
Đưa vị trí các điểm lấy mẫu từ bản đồ ra thực địa. Tiến hành khảo sát tập
trung xung quanh 32 điểm lấy mẫu trên diện tích (2,37 km2) thuộc khai trường mỏ
than Đèo Nai. Mơ tả chính xác, khẳng định các loại đất đá có trong phạm vi lấy
mẫu, ranh giới, quy mơ, diện phân bố, thế nằm, mức độ nứt nẻ, quan hệ giữa chúng.
I.2.2. Cơng tác lấy mẫu, thí nghiệm
a) Lấy mẫu
- Mẫu khối đá tảng phục vụ thí nghiệm ngồi hiện trường
+ Xác định vị trí lấy mẫu theo dự kiến trên bản đồ bằng thiết bị định vị cầm
tay GPS, đảm bảo vị trí lấy mẫu thực tế khơng có mẫu nào lệch quá dự kiến 50 mét
và đảm bảo mật độ mạng lưới mẫu đã đề ra đối với từng loại đá có mặt trên khai
trường mỏ than Đèo Nai. Vị trí lấy mẫu đảm bảo đại diện cho lớp đá cần lấy mẫu
và đã được sự thống nhất của Tổ cơng tác và bên liên quan.
+ Đo kích thước sơ bộ mẫu, đảm bảo kích thước theo phương án được duyệt,
sau đó mẫu được sơn số hiệu bằng sơn đỏ, chụp ảnh, ghi chép đầy đủ các thông tin
(ngày lấy mẫu, số hiệu mẫu, tọa độ lấy mẫu) vào sổ mẫu nhật ký lấy mẫu (biểu
mẫu 09).

+ Mô tả chi tiết mẫu lấy được (tên đá, màu sắc, cấu tạo, thành phần tỉ lệ hạt
vụn, kiểu xi măng gắn kết, v.v.) vào sổ mẫu nhật ký lấy mẫu (biểu mẫu 09), lập biên
bản lấy mẫu (biểu mẫu 01-phụ lục 02) sau đó được xe cẩu tự hành, vận chuyển về
khu vực tập kết mẫu, cạnh trạm cân ô tô +83, công trường sàng tuyển-tiêu thụ, mỏ
than Đèo Nai.
+ Vị trí lấy mẫu thực tế được đưa trở lại bản đồ là thông số tọa độ hiển thị
thực tế trên GPS tại thời điểm lấy mẫu (có ảnh chụp GPS hiện thị tọa độ thực tế).
Trong đó có 05/32 mẫu (16%) có tọa độ hiển thị trên GPS tại vị trí lấy mẫu trùng
khớp với tọa độ dự kiến, 21/32 mẫu (65%) có tọa độ hiển thị trên GPS tại vị trí lấy
mẫu cách từ 2,0-<10m so với dự kiến. Nguyên nhân là có một số mẫu lấy đúng vị
trí đã dự kiến, tuy nhiên ngồi thực địa máy GPS không hiển thị đúng như tọa độ
dự kiến mà lệch đi khoảng từ 2,0-9,2m phụ thuộc vào điều kiện thời tiết, điều kiện
địa hình, địa vật và độ nhạy cũng như độ chính xác của máy GPS. Cịn 06 mẫu
(19%) có vị trí lấy thực tế xê dịch với khoảng cách từ 11,7-43,0m so với dự kiến là
do một số nguyên nhân khách quan như vị trí lấy mẫu bị ảnh hưởng bởi các hoạt
động bốc xúc, vận chuyển khai thác của mỏ, ngồi ra vị trí lấy mẫu cịn bị ảnh
hưởng bởi cơng tác nổ mìn và có một số mẫu tại vị trí dự kiến đã bị sạt lở do điều
kiện thời tiết nên cần thiết phải điều chỉnh vị trí lấy mẫu để đảm bảo an tồn cho
người, thiết bị tham gia thi cơng. Tuy nhiên với khoảng cách xê dịch vị trí như vậy
là đảm bảo nằm trong giới hạn cho phép (không quá 10% theo Quyết định 3895) và
đảm bảo đại diện cho lớp đá cần lấy mẫu.

10


Hình 02: Lấy mẫu đá khối tảng trên khai trường mỏ than Đèo Nai
+ Bãi tập kết mẫu chuẩn bị đủ rộng để chứa mẫu, bằng phẳng và được trải
bạt lót. Mẫu tập kết ở bãi có bạt che phủ đảm bảo hạn chế tối đa những tác động
ngoại cảnh ảnh hưởng tiêu cực tới tính nguyên trạng của mẫu.
Kết quả đã lấy được 32 mẫu khối đá tảng, đúng đá gốc và đảm bảo đại diện

cho lớp đất đá tại vị trí lấy mẫu. Kích thước mỗi mẫu đã lấy đảm bảo đúng theo yêu
cầu ≥ 0,5 m3. Có 84 % số mẫu đã lấy có dịch chuyển về vị trí so với dự kiến, tuy nhiên
với khoảng cách từ 2-43m là đảm bảo theo yêu cầu nêu trong Phương án và Biện pháp
thi công đã được thông qua.
Công tác lấy mẫu khối đá tảng phục vụ thí nghiệm ngoài hiện trường được giám
sát chặt chẽ bởi Đơn vị tư vấn, Tổ công tác của Bộ Công Thương và các bên liên quan.
- Mẫu phân tích thể trọng và độ ẩm trong phòng
+ Mẫu lấy ở dạng nguyên khối đồng thời tại vị trí lấy mẫu khối đá tảng, kích
thước mẫu quy định là 20cm x 20cm x 20cm, tuy nhiên thực tế kích thước mẫu lấy
bằng và lớn hơn quy định, tùy vị trí. Vị trí lấy mẫu đã được sự thống nhất của Tổ
công tác và các bên liên quan.
+ Mẫu sau khi lấy được ghi số hiệu mẫu, chụp ảnh, ghi chép đầy đủ các thông
tin gồm ngày lấy mẫu, số hiệu mẫu, tọa độ lấy mẫu (biểu mẫu 10).
+ Mô tả chi tiết mẫu lấy được (tên đá, màu sắc, cấu tạo, thành phần tỉ lệ hạt
vụn, kiểu xi măng gắn kết, v.v.) vào sổ mẫu nhật ký lấy mẫu (biểu mẫu 10), ghi
biên bản lấy mẫu (biểu mẫu 01-phụ lục 02).
+ Mẫu được tráng paraphin, bọc trong túi nilon kín và được quấn chặt bằng
băng dính, xếp vào thùng gỗ có từng ngăn riêng biệt để vận chuyển về Trung tâm phân
tích thí nghiệm địa chất của Tổng cục Địa chất và Khoáng sản tại Hà Nội.

11


Hình 03: Bảo quản, vận chuyển mẫu phân tích thể trọng và độ ẩm trong phịng
thí nghiệm
Kết quả đã lấy được 32 mẫu phân tích độ ẩm và thể trọng trong phịng thí
nghiệm đúng như dự kiến ban đầu.
Cơng tác lấy, bảo quản mẫu phân tích độ ẩm và thể trọng trong phịng thí
nghiệm được giám sát chặt chẽ bởi Đơn vị tư vấn, Tổ công tác của Bộ Công Thương
và các bên liên quan.

b) Thí nghiệm ngồi hiện trường
- Cân mẫu đá tảng nguyên khối ngoài hiện trường.
+ Mẫu tập kết về bãi được tiến hành cân, đo thể tích ngay;
+ Cân trọng lượng mẫu bằng cân điện tử tại trạm cân ô tô +83, công trường
sàng tuyển – tiêu thụ, mỏ than Đèo Nai;
+ Cân điện tử đã được Trung tâm kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng Chi cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng Quảng Ninh kiểm tra, cấp chứng nhận
kiểm định số H145/2018 ngày 13/10/2018;
+ Mẫu được cân cùng cáp cẩu đá, trong đó cáp được cân riêng trước và vì
cáp nhẹ hơn độ nhạy của cân (≤10 kg) nên đã cho kết quả là cân hiện thị 0 kg, khi
tính tốn, trọng lượng mẫu thực tế đã được chúng tôi bỏ qua trọng lượng cáp treo;
+ Mỗi mẫu được cân 03 lần, mỗi lần cân được chụp ảnh đầy đủ, kết quả cân
được đọc bởi 03 người khác nhau;
+ Các thông tin (số hiệu mẫu, tọa độ mẫu, loại đá, phương pháp thí nghiệm,
thời gian thí nghiệm, đơn vị thí nghiệm, khối lượng mẫu và người đọc kết quả)
được ghi chép vào sổ theo dõi thí nghiệm cân mẫu xác định thể trọng đất đá nguyên
khối tại hiện trường (biểu mẫu 11).
Trọng lượng thực của mẫu là giá trị trung bình của 03 lần cân.

12


Hình 04: Cơng tác cân, đo thể tích mẫu đá tảng
- Đo thể tích mẫu đá tảng ngun khối ngồi hiện trường.
+ Thùng đo thể tích kích thước 2,495m x 2,492m x 1,51m, có gắn thước mm
ở 04 thành thùng và được đặt trên mặt phẳng vững chắc.
+ Đổ nước vào thùng đo thể tích, xác định mực nước ban đầu khi chưa thả
mẫu đá (H0) trên các thước mm gắn ở 04 thành thùng, đọc kết quả chính xác tới mm
(0,001m).
+ Nhúng mẫu đá tảng nguyên khối trong thùng đảm bảo ngập hết mẫu, để
nước ngấm đủ vào hết các hang hốc trên bề mặt của mẫu và đảm bảo để mặt nước

được phẳng lặng, sau đó đọc kết quả mực nước dâng (H 1) trên các thước mm gắn ở
04 thành thùng đo thể tích, đọc kết quả chính xác tới mm (0,001m).
+ Dùng cẩu đưa mẫu đá ra khỏi thùng đo, nước đảm bảo không bị rơi vãi và
tràn ra ngoài. Xác định mức nước trong thùng (H 2) trên các thước mm gắn ở 04
thành thùng, đọc kết quả chính xác tới mm (0,001m). Đối sánh với mực nước ban
đầu (hầu hết H2 ≤ H0, cá biệt rất ít khi H2 > H0 chỉ 01mm là do cảm quan của cá
nhân người đọc kết quả).
Mỗi mẫu được đo 03 lần, kết quả được đọc bởi 03 người khác nhau và được
ghi chép đầy đủ các thông tin (số hiệu mẫu, lần đo, thời gian thí nghiệm, mực nước
trước khi thả đá, mực nước khi ngâm đá, mực nước sau khi nhấc đá ra, chênh lệch
mực nước, thể tích mẫu, người đọc kết quả) vào biểu bảng theo quy định (biểu mẫu
12), thể tích thực của mẫu là giá trị trung bình của 03 lần đo.
13


Kết quả đã tiến hành cân, đo thể tích 32 mẫu đá khối tảng xác định thể trọng
đất đá nguyên khối tại mỏ than Đèo Nai.
Cơng tác thí nghiệm (cân, đo thể tích mẫu) ngồi hiện trường được giám sát
chặt chẽ bởi Đơn vị tư vấn, Tổ công tác của Bộ Cơng Thương và các bên liên quan.
c) Thí nghiệm trong phịng
32 mẫu phân tích thể trọng và độ ẩm tồn phần trong phịng thí nghiệm sau
khi lấy, bảo quản, được xếp vào các thùng gỗ với từng ngăn riêng biệt, có nắp đậy,
đưa lên ơ tơ tải, vận chuyển về gia cơng, phân tích tại Trung tâm phân tích thí
nghiệm địa chất của Tổng cục Địa chất và Khống sản tại Hà Nội, là Đơn vị có đầy
đủ chức năng, nhiệm vụ và uy tín trong lĩnh vực phân tích các loại mẫu địa chất –
đạt chứng chỉ LAS (địa chỉ tại km 09, đường Nguyễn Trãi, quận Hà Đơng, Hà Nội).
Q trình vận chuyển, bàn giao mẫu cho Trung tâm phân tích thí nghiệm được giám
sát chặt chẽ bởi Đơn vị tư vấn và Tổ công tác của Bộ Công Thương.

14



Chương II: CÁC KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
II.1. Kết quả chỉnh lý bản đồ cơ lý đá
Sau khi thu thập, cập nhập bản đồ nham thạch mỏ than Đèo Nai đã tiến hành
hiệu chỉnh bố cục trình bày bản đồ để làm nổi bật các nội dung chính theo yêu cầu,
mục tiêu, nhiệm vụ của phương án như làm nổi bật các loại đất đá có mặt trong mỏ,
diện phân bố, ranh giới giữa chúng.
Bổ sung vào bản đồ nham thạch các đường công vụ trong mỏ, các bờ moong
khai thác, bờ trụ vỉa, lộ vỉa than, các khu vực bãi thải và nhiều thông tin khác như ranh
giới cấp phép khai thác, ranh giới khu vực sàng tuyển v.v.
Tại một số vị trí qua khảo sát thực tế đã tiến hành chỉnh lý chính xác lại ranh
giới, diện phân bố của một số lớp đất đá trên bản đồ.
Đưa các vị trí lấy mẫu thực tế và kết quả thí nghiệm xác định thể trọng đất đá
nguyên khối vào bản đồ.
Làm các chỉ dẫn cho bản đồ, cập nhật bảng tọa độ các vị trí lấy mẫu thực tế vào
bản đồ.
II.2. Kết quả cơng tác thí nghiệm ngồi hiện trường
Tổng số 29 mẫu đá nguyên khối đã thí nghiệm tại hiện trường mỏ than Đèo Nai
chỉ gồm mẫu đá tảng, trong đó:
- Đá Cuội-sạn kết 07 mẫu;
- Đá cát kết 16 mẫu;
- Đá bột kết 09 mẫu.
Thể trọng đất đá nguyên khối tại hiện trường DL của từng loại đất đá được xác
định theo cơng thức:
DL =

mw
,
Vh


Trong đó.
-

mw: khối lượng đất đá của hố đào/ khối đá tảng, tấn.

-

Vh: thể tích hố đào/khối đá tảng, m3.

Kết quả tổng hợp cơng tác thí nghiệm xác định thể trọng đất đá nguyên khối tại
hiện trường (DL) gồm cả công tác cân, đo thể tích mẫu có trong bảng 02 (chi tiết xem
phụ lục 04).

15


Bảng 02: Bảng tổng hợp kết quả thí nghiệm xác định thể trọng đá nguyên khối
mỏ than Đèo Nai ngoài hiện trường (DL, mẫu đá tảng)

1

ĐN06-CS01

2

ĐN08-CS02

3


ĐN12-CS03

4

ĐN16-CS04

5

ĐN04-CS05

6

ĐN20-CS06

7

ĐN28-CS07

8

ĐN01-C01

9

ĐN02-C02

10

ĐN05-C03


11

ĐN09-C04

12

ĐN11-C05

13

ĐN13-C06

14

ĐN17-C07

15

ĐN19-C08

16

ĐN21-C09

Cuội - sạn kết

Số hiệu mẫu

Tên
đá


Cát kết

ST
T

Cân trọng lượng mẫu
Trọng TB trọng
Lần
lượng
lượng
cân
(Tấn)
(Tấn)
1
2
3
1
2
3
1
2
3
1
2
3
1
2
3
1

2
3
1
2
3
1
2
3
1
2
3
1
2
3
1
2
3
1
2
3
1
2
3
1
2
3
1
2
3
1

2

2,620
2,620
2,620
2,280
2,280
2,280
2,140
2,140
2,140
1,950
1,950
1,950
1,710
1,710
1,710
1,800
1,800
1,800
1,900
1,900
1,900
1,590
1,590
1,590
1,560
1,560
1,560
1,610

1,610
1,610
2,100
2,100
2,100
2,070
2,070
2,070
2,630
2,630
2,630
1,750
1,750
1,750
2,900
2,900
2,900
1,960
1,960

2,620

2,280

2,140

1,950

1,710


1,800

1,900

1,590

1,560

1,610

2,100

2,070

2,630

1,750

2,900
1,960

Đo thể tích mẫu
Thể
TB thể
Lần
tích
tích
đo
(m3)
(m3)

1
2
3
1
2
3
1
2
3
1
2
3
1
2
3
1
2
3
1
2
3
1
2
3
1
2
3
1
2
3

1
2
3
1
2
3
1
2
3
1
2
3
1
2
3
1
2

1,007
1,001
0,999
0,860
0,860
0,861
0,816
0,816
0,814
0,735
0,732
0,734

0,648
0,648
0,653
0,684
0,679
0,684
0,715
0,715
0,718
0,592
0,589
0,594
0,580
0,580
0,584
0,591
0,594
0,591
0,785
0,782
0,787
0,751
0,748
0,754
0,951
0,950
0,951
0,667
0,662
0,668

1,063
1,066
1,069
0,734
0,731

Thể
trọng
(T/m3)

1,003

2,61

0,860

2,65

0,816

2,62

0,734

2,66

0,650

2,63


0,682

2,64

0,716

2,65

0,592

2,69

0,581

2,68

0,592

2,72

0,784

2,68

0,751

2,76

0,951


2,77

0,666

2,63

1,066

2,72

0,732

2,68

16


Số hiệu mẫu

17

ĐN22-C10

18

ĐN24-C11

19

ĐN25-C12


20

ĐN27-C13

21

ĐN29-C14

22

ĐN31-C15

23

ĐN32-C16

24

ĐN03-B01

25

ĐN07-B02

26

ĐN10-B03

27


ĐN14-B04

28

ĐN15-B05

29

ĐN18-B06

30

ĐN23-B07

31

ĐN26-B08

32

ĐN30-B09

Tên
đá

Bột kết

ST
T


Cân trọng lượng mẫu
Trọng TB trọng
Lần
lượng
lượng
cân
(Tấn)
(Tấn)
3
1
2
3
1
2
3
1
2
3
1
2
3
1
2
3
1
2
3
1
2

3
1
2
3
1
2
3
1
2
3
1
2
3
1
2
3
1
2
3
7
8
9
1
2
3
1
2
3

1,960

2,000
2,000
2,000
2,160
2,160
2,160
1,580
1,580
1,580
2,640
2,640
2,640
1,790
1,790
1,790
2,310
2,310
2,310
2,300
2,300
2,300
1,590
1,590
1,590
2,220
2,220
2,220
2,710
2,710
2,710

2,120
2,120
2,120
2,940
2,940
2,940
1,430
1,430
1,430
1,830
1,830
1,830
1,610
1,610
1,610
1,640
1,640
1,640

2,000

2,160

1,580

2,640

1,790

2,310


2,300

1,590

2,220

2,710

2,120

2,940

1,430

1,830

1,610

1,640

Đo thể tích mẫu
Thể
TB thể
Lần
tích
tích
đo
(m3)
(m3)

3
1
2
3
1
2
3
1
2
3
1
2
3
1
2
3
1
2
3
1
2
3
1
2
3
1
2
3
1
2

3
1
2
3
1
2
3
1
2
3
1
2
3
1
2
3
1
2
3

0,731
0,731
0,729
0,731
0,810
0,808
0,813
0,595
0,594
0,594

0,982
0,979
0,982
0,662
0,661
0,658
0,835
0,839
0,841
0,860
0,858
0,858
0,600
0,597
0,600
0,813
0,810
0,811
0,996
0,995
0,998
0,777
0,774
0,779
1,093
1,099
1,090
0,535
0,528
0,528

0,673
0,675
0,673
0,588
0,588
0,591
0,591
0,589
0,591

Thể
trọng
(T/m3)

0,730

2,74

0,810

2,67

0,594

2,66

0,981

2,69


0,660

2,71

0,838

2,76

0,859

2,68

0,599

2,65

0,811

2,74

0,996

2,72

0,777

2,73

1,094


2,69

0,531

2,70

0,674

2,72

0,589

2,74

0,590

2,78

17


II.3. Kết quả thí nghiệm mẫu xác định thể trọng (D n) và độ ẩm tồn phần
trong phịng thí nghiệm (Wtp)
Kết quả thí nghiệm mẫu xác định thể trọng (Dn) đất đá và độ ẩm tồn phần (Wtp)
trong phịng thí nghiệm được tổng hợp trong bảng 03 dưới đây
Bảng 03: Bảng tổng hợp kết quả thí nghiệm xác định thể trọng đất đá (Dn) và
độ ẩm toàn phần (Wtp) trong phịng thí nghiệm, mỏ than Đèo Nai
Số
TT
1

2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31

32

Số hiệu mẫu
TTN-ĐN01-C01
TTN-ĐN02-C02
TTN-ĐN03-B01
TTN-ĐN04-CS05
TTN-ĐN05-C03
TTN-ĐN06-CS01
TTN-ĐN07-B02
TTN-ĐN08-CS02
TTN-ĐN09-C04
TTN-ĐN10-B03
TTN-ĐN11-C05
TTN-ĐN12-CS03
TTN-ĐN13-C06
TTN-ĐN14-B04
TTN-ĐN15-B05
TTN-ĐN16-CS04
TTN-ĐN17-C07
TTN-ĐN18-B06
TTN-ĐN19-C08
TTN-ĐN20-CS06
TTN-ĐN21-C09
TTN-ĐN22-C10
TTN-ĐN23-B07
TTN-ĐN24-C11
TTN-ĐN25-C12
TTN-ĐN26-B08
TTN-ĐN27-C13

TTN-ĐN28-CS07
TTN-ĐN29-C14
TTN-ĐN30-B09
TTN-ĐN31-C15
TTN-ĐN32-C16

Tên đá
Cát kết
Cát kết
Bột kết
Cuội-sạn kết
Cát kết
Cuội-sạn kết
Bột kết
Cuội-sạn kết
Cát kết
Bột kết
Cát kết
Cuội-sạn kết
Cát kết
Bột kết
Bột kết
Cuội-sạn kết
Cát kết
Bột kết
Cát kết
Cuội-sạn kết
Cát kết
Cát kết
Bột kết

Cát kết
Cát kết
Bột kết
Cát kết
Cuội-sạn kết
Cát kết
Bột kết
Cát kết
Cát kết

Độ ẩm tự
nhiên
Wtn (%)
0,28
0,21
0,40
0,13
0,28
0,33
0,51
0,32
0,28
0,75
0,27
0,23
0,31
0,26
0,19
0,26
0,31

0,31
0,23
0,10
0,25
0,24
0,20
0,26
0,21
0,23
0,38
0,23
0,19
0,21
0,27
0,48

Khối lượng thể
tích g (g/cm3)
Tự nhiên
Khơ
2,69
2,68
2,70
2,69
2,83
2,82
2,75
2,75
2,72
2,71

2,66
2,65
2,69
2,68
2,66
2,65
2,71
2,70
2,68
2,66
2,71
2,70
2,69
2,68
2,69
2,68
2,73
2,72
2,77
2,76
2,74
2,73
2,66
2,65
2,73
2,72
2,75
2,74
2,61
2,61

2,76
2,75
2,68
2,67
2,76
2,75
2,69
2,68
2,69
2,68
2,73
2,72
2,67
2,66
2,74
2,73
2,78
2,77
2,69
2,68
2,72
2,71
2,66
2,65

18


Bảng 04: Bảng thống kê mô tả mẫu chi tiết và so sánh kết quả thí nghiệm xác định thể trọng đất đá nguyên khối ngoài hiện trường
(DL ) với kết quả thí nghiệm xác định thể trọng đất đá trong phịng thí nghiệm (Dn)

Kết quả phân tích ngồi hiện trường
ST
T

1

2

3

4

Số hiệu
mẫu

ĐN01-C01

ĐN02-C02

ĐN03-B01

ĐN04-CS05

Thể
trọng
DL
(t/m3)
2,69

2,68


2,65

2,63

5

ĐN05-C03

2,72

6

ĐN06-CS01

2,61

Mô tả sơ bộ mẫu
Cát kết hạt thô màu xám đen, ít
nứt nẻ, cứng chắc. Thành phần
chủ yếu là thạch anh, lẫn ít vật
chất than, tỉ lệ độ hạt kích thước
1,5-2,0mm là khoảng 50%
Cát kết hạt thơ màu xám đen, ít
nứt nẻ, cứng chắc. Thành phần
chủ yếu là thạch anh, lẫn ít vật
chất than, tỉ lệ độ hạt kích thước
1,5-2,0mm là khoảng 70%
Bột kết mà xám sẫm, xám đen,
cứng, giịn, dễ vỡ, thành phần vụn

thạch anh lẫn ít vật chất than, tỉ lệ
cấp độ hạt kích thước 0,01-0,1mm
chiếm 70-75%.
Cuội sạn kết màu xám trắng, ít
nứt nẻ, cứng chắc. Thành phần
chủ yếu cuội thạch anh kích thước
2,0-10mm, chiếm tỉ lệ 75-80%, xi
măng là cát sạn thạch anh.
Cát kết hạt nhỏ màu xám đen, ít
nứt nẻ, cứng chắc. Thành phần
chủ yếu là thạch anh, lẫn ít vật
chất than, tỉ lệ độ hạt kích thước
0,1-1,0mm là khoảng 70%
Cuội sạn kết phong hóa yếu màu
xám trắng, ít nứt nẻ, cứng chắc.

Kết quả phân tích trong phịng thí nghiệm
SHM

TTN-ĐN01-C01

TTN-ĐN02-C02

TTN-ĐN03-B01

TTN-ĐN04-CS05

Thể
trọng
Dn

(g/cm3)
2,69

2,70

2,83

2,75

TTN-ĐN05-C03

2,72

TTN-ĐN06-CS01

2,66

Mơ tả sơ bộ mẫu
Cát kết hạt thơ màu xám đen, ít
nứt nẻ, cứng chắc. Thành phần
chủ yếu là thạch anh, lẫn ít vật
chất than, tỉ lệ độ hạt kích thước
1,5-2,0mm là khoảng 50%
Cát kết hạt thơ màu xám đen, ít
nứt nẻ, cứng chắc. Thành phần
chủ yếu là thạch anh, lẫn ít vật
chất than, tỉ lệ độ hạt kích thước
1,5-2,0mm là khoảng 70%
Bột kết mà xám sẫm, xám đen,
cứng, giòn, dễ vỡ, thành phần

vụn thạch anh lẫn ít vật chất
than, tỉ lệ cấp độ hạt kích thước
0,01-0,1mm chiếm 70-75%.
Cuội sạn kết màu xám trắng, ít
nứt nẻ, cứng chắc. Thành phần
chủ yếu cuội thạch anh kích
thước 2,0-10mm, chiếm tỉ lệ 7580%, xi măng là cát sạn thạch
anh.
Cát kết hạt nhỏ màu xám đen, ít
nứt nẻ, cứng chắc. Thành phần
chủ yếu là thạch anh, lẫn ít vật
chất than, tỉ lệ độ hạt kích thước
0,1-1,0mm là khoảng 70%
Cuội sạn kết phong hóa yếu
màu xám trắng, ít nứt nẻ, cứng

So sánh giữa
Dn và DL
(Dn -DL)

Ghi chú

Dn > DL
0,00
Dn > DL
0,02
Dn > DL
0,18

Dn > DL

0,12
Dn > DL
0,00
0,05

Dn > DL

19


Bảng 04: Bảng thống kê mô tả mẫu chi tiết và so sánh kết quả thí nghiệm xác định thể trọng đất đá nguyên khối ngoài hiện trường
(DL ) với kết quả thí nghiệm xác định thể trọng đất đá trong phịng thí nghiệm (Dn)
Kết quả phân tích ngồi hiện trường
ST
T

7

8

9

Số hiệu
mẫu

ĐN07-B02

ĐN08-CS02

ĐN09-C04


Thể
trọng
DL
(t/m3)

2,74

2,65

2,68

10

ĐN10-B03

2,72

11

ĐN11-C05

2,76

Mơ tả sơ bộ mẫu

Kết quả phân tích trong phịng thí nghiệm
SHM

Thể

trọng
Dn
(g/cm3)

Mơ tả sơ bộ mẫu

Thành phần chủ yếu cuội thạch
anh kích thước 2,0-10mm, chiếm
tỉ lệ 80-85%, xi măng là cát sạn
thạch anh.

chắc. Thành phần chủ yếu cuội
thạch anh kích thước 2,0-10mm,
chiếm tỉ lệ 80-85%, xi măng là
cát sạn thạch anh.

Bột kết mà xám sẫm, xám đen,
cứng, giòn, dễ vỡ, thành phần vụn
thạch anh lẫn ít vật chất than, tỉ lệ
cấp độ hạt kích thước 0,05-0,1mm
chiếm 50-55%.

Bột kết mà xám sẫm, xám đen,
cứng, giòn, dễ vỡ, thành phần
vụn thạch anh lẫn ít vật chất
than, tỉ lệ cấp độ hạt kích thước
0,05-0,1mm chiếm 70-75%.
Cuội sạn kết màu xám trắng, ít
nứt nẻ, cứng chắc. Thành phần
chủ yếu cuội thạch anh kích

thước 5,0-10mm, chiếm tỉ lệ 7075%, xi măng là cát sạn thạch
anh.
Cát kết hạt vừa màu xám đen, ít
nứt nẻ, cứng chắc. Thành phần
chủ yếu là thạch anh, lẫn ít vật
chất than, tỉ lệ độ hạt kích thước
1,0-1,5mm là khoảng 70%

Cuội sạn kết màu xám trắng, ít
nứt nẻ, cứng chắc. Thành phần
chủ yếu cuội thạch anh kích thước
5,0-10mm, chiếm tỉ lệ 70-75%, xi
măng là cát sạn thạch anh.
Cát kết hạt vừa màu xám đen, ít
nứt nẻ, cứng chắc. Thành phần
chủ yếu là thạch anh, lẫn ít vật
chất than, tỉ lệ độ hạt kích thước
1,0-1,5mm là khoảng 70%
Bột kết mà xám sẫm, xám đen,
cứng, giòn, dễ vỡ, thành phần vụn
thạch anh lẫn ít vật chất than, tỉ lệ
cấp độ hạt kích thước 0,05-0,1mm
chiếm 50-55%.
Cát kết hạt nhỏ màu xám đen, ít
nứt nẻ, cứng chắc. Thành phần
chủ yếu là thạch anh, lẫn ít vật

TTN-ĐN07-B02

TTN-ĐN08-CS02


TTN-ĐN09-C04

2,69

2,66

2,71

TTN-ĐN10-B03

2,68

TTN-ĐN11-C05

2,71

Bột kết mà xám sẫm, xám đen,
cứng, giòn, dễ vỡ, thành phần
vụn thạch anh lẫn ít vật chất
than, tỉ lệ cấp độ hạt kích thước
0,05-0,1mm chiếm 70-75%.
Cát kết hạt nhỏ màu xám đen, ít
nứt nẻ, cứng chắc. Thành phần
chủ yếu là thạch anh, lẫn ít vật

So sánh giữa
Dn và DL
(Dn -DL)


-0,05

Ghi chú

Thể tích mẫu lớn và mẫu nhỏ rất
chênh lệch nhau nên tỉ lệ các cấp độ
hạt của 2 mẫu này khơng giống
nhau, vì mẫu nhỏ có tỉ lệ % hạt thô
lớn hơn (70-75% > 50-55% của
mẫu lớn), nên Dn< DL..

Dn > DL
0,01
Dn > DL
0,03

-0,04
-0,05

Thể tích mẫu lớn và mẫu nhỏ rất
chênh lệch nhau nên tỉ lệ các cấp độ
hạt của 2 mẫu này khơng giống
nhau, vì mẫu nhỏ có tỉ lệ % hạt thô
lớn hơn (70-75% > 50-55% của
mẫu lớn), nên Dn< DL..
Tỉ lệ hạt nhỏ kích thước 0,1-1,0mm
của mẫu lớn (chiếm khoảng 80%),
lớn hơn tỉ lệ hạt nhỏ kích thước

20



Bảng 04: Bảng thống kê mô tả mẫu chi tiết và so sánh kết quả thí nghiệm xác định thể trọng đất đá nguyên khối ngoài hiện trường
(DL ) với kết quả thí nghiệm xác định thể trọng đất đá trong phịng thí nghiệm (Dn)
Kết quả phân tích ngồi hiện trường
ST
T

12

13

14

15

Số hiệu
mẫu

ĐN12-CS03

ĐN13-C06

ĐN14-B04

ĐN15-B05

Thể
trọng
DL

(t/m3)

2,62

2,77

2,73

2,69

16

ĐN16-CS04

2,66

17

ĐN17-C07

2,63

Mô tả sơ bộ mẫu
chất than, tỉ lệ độ hạt kích thước
0,1-1,0mm là khoảng 80%
Cuội sạn kết phong hóa yếu màu
xám trắng, ít nứt nẻ, cứng chắc.
Thành phần chủ yếu cuội thạch
anh kích thước 2,0-10mm, chiếm
tỉ lệ 75-80%, xi măng cơ sở là cát

sạn thạch anh.
Cát kết hạt nhỏ màu xám đen, ít
nứt nẻ, cứng chắc. Thành phần
chủ yếu là thạch anh, lẫn ít vật
chất than, tỉ lệ độ hạt kích thước
0,1-1,0mm là khoảng 80%
Bột kết mà xám sẫm, xám đen,
cứng, giòn, dễ vỡ, thành phần vụn
thạch anh lẫn ít vật chất than, tỉ lệ
cấp độ hạt kích thước 0,01-0,1mm
chiếm 50-55%.
Bột kết mà xám sẫm, xám đen,
cứng, giòn, dễ vỡ, thành phần vụn
thạch anh lẫn ít vật chất than, tỉ lệ
cấp độ hạt kích thước 0,01-0,1mm
chiếm 50-60%.
Cuội sạn kết phong hóa yếu màu
xám trắng, ít nứt nẻ, cứng chắc.
Thành phần chủ yếu cuội thạch
anh kích thước 2,0-10mm, chiếm
tỉ lệ 55-60%, xi măng cơ sở là cát
sạn thạch anh.
Cát kết hạt thơ màu xám đen, ít

Kết quả phân tích trong phịng thí nghiệm
SHM

TTN-ĐN12-CS03

TTN-ĐN13-C06


TTN-ĐN14-B04

TTN-ĐN15-B05

Thể
trọng
Dn
(g/cm3)

2,69

2,69

2,73

2,77

TTN-ĐN16-CS04

2,74

TTN-ĐN17-C07

2,66

Mơ tả sơ bộ mẫu
chất than, tỉ lệ độ hạt kích thước
0,1-1,0mm là khoảng 55%
Cuội sạn kết phong hóa yếu

màu xám trắng, ít nứt nẻ, cứng
chắc. Thành phần chủ yếu cuội
thạch anh kích thước 2,0-10mm,
chiếm tỉ lệ 75-80%, xi măng cơ
sở là cát sạn thạch anh.
Cát kết hạt nhỏ màu xám đen, ít
nứt nẻ, cứng chắc. Thành phần
chủ yếu là thạch anh, lẫn ít vật
chất than, tỉ lệ độ hạt kích thước
0,1-1,0mm là khoảng 50%
Bột kết mà xám sẫm, xám đen,
cứng, giòn, dễ vỡ, thành phần
vụn thạch anh lẫn ít vật chất
than, tỉ lệ cấp độ hạt kích thước
0,01-0,1mm chiếm 50-55%.
Bột kết mà xám sẫm, xám đen,
cứng, giòn, dễ vỡ, thành phần
vụn thạch anh lẫn ít vật chất
than, tỉ lệ cấp độ hạt kích thước
0,01-0,1mm chiếm 50-60%.
Cuội sạn kết phong hóa yếu
màu xám trắng, ít nứt nẻ, cứng
chắc. Thành phần chủ yếu cuội
thạch anh kích thước 2,0-10mm,
chiếm tỉ lệ 55-60%, xi măng cơ
sở là cát sạn thạch anh.
Cát kết hạt thơ màu xám đen, ít

So sánh giữa
Dn và DL

(Dn -DL)

Ghi chú
0,1- 1,0mm của mẫu nhỏ (khoảng
55%), nên Dn< DL..

Dn > DL
0,07

-0,08

Tỉ lệ hạt nhỏ kích thước 0,1-1,0mm
của mẫu lớn (chiếm khoảng 80%),
lớn hơn tỉ lệ hạt nhỏ kích thước
0,1- 1,0mm của mẫu nhỏ (khoảng
50%), nên Dn< DL..
Dn > DL

0,00
Dn > DL
0,08

Dn > DL
0,08
0,03

Dn > DL

21



Bảng 04: Bảng thống kê mô tả mẫu chi tiết và so sánh kết quả thí nghiệm xác định thể trọng đất đá nguyên khối ngoài hiện trường
(DL ) với kết quả thí nghiệm xác định thể trọng đất đá trong phịng thí nghiệm (Dn)
Kết quả phân tích ngồi hiện trường
ST
T

18

19

20

Số hiệu
mẫu

ĐN18-B06

ĐN19-C08

ĐN20-CS06

Thể
trọng
DL
(t/m3)

2,70

2,72


2,64

21

ĐN21-C09

2,68

22

ĐN22-C10

2,74

Mô tả sơ bộ mẫu
nứt nẻ, cứng chắc. Thành phần
chủ yếu là thạch anh, lẫn ít vật
chất than, tỉ lệ độ hạt kích thước
1,5-2,0mm là khoảng 80%
Bột kết mà xám sẫm, xám đen,
cứng, giòn, dễ vỡ, thành phần vụn
thạch anh lẫn ít vật chất than, tỉ lệ
cấp độ hạt kích thước 0,01-0,1mm
chiếm 50-55%.
Cát kết hạt nhỏ màu xám đen, ít
nứt nẻ, cứng chắc. Thành phần
chủ yếu là thạch anh, lẫn ít vật
chất than, tỉ lệ độ hạt kích thước
0,1-1,0mm là khoảng 60%

Cuội sạn kết phong hóa yếu màu
xám trắng, ít nứt nẻ, cứng chắc.
Thành phần chủ yếu cuội thạch
anh kích thước 2,0-10mm, chiếm
tỉ lệ 55-60%, xi măng cơ sở là cát
sạn thạch anh.
Cát kết hạt thô màu xám đen, ít
nứt nẻ, cứng chắc. Thành phần
chủ yếu là thạch anh, lẫn ít vật
chất than, tỉ lệ độ hạt kích thước
1,5-2,0mm là khoảng 50%
Cát kết hạt nhỏ màu xám đen, ít
nứt nẻ, cứng chắc. Thành phần
chủ yếu là thạch anh, lẫn ít vật
chất than, tỉ lệ độ hạt kích thước

Kết quả phân tích trong phịng thí nghiệm
SHM

TTN-ĐN18-B06

TTN-ĐN19-C08

TTN-ĐN20-CS06

Thể
trọng
Dn
(g/cm3)


2,73

2,75

2,61

TTN-ĐN21-C09

2,76

TTN-ĐN22-C10

2,68

Mơ tả sơ bộ mẫu
nứt nẻ, cứng chắc. Thành phần
chủ yếu là thạch anh, lẫn ít vật
chất than, tỉ lệ độ hạt kích thước
1,5-2,0mm là khoảng 80%
Bột kết mà xám sẫm, xám đen,
cứng, giòn, dễ vỡ, thành phần
vụn thạch anh lẫn ít vật chất
than, tỉ lệ cấp độ hạt kích thước
0,01-0,1mm chiếm 50-55%.
Cát kết hạt nhỏ màu xám đen, ít
nứt nẻ, cứng chắc. Thành phần
chủ yếu là thạch anh, lẫn ít vật
chất than, tỉ lệ độ hạt kích thước
0,1-1,0mm là khoảng 60%
Cuội sạn kết phong hóa yếu

màu xám trắng, ít nứt nẻ, cứng
chắc. Thành phần chủ yếu cuội
thạch anh kích thước 2,0-10mm,
chiếm tỉ lệ 75-80%, xi măng cơ
sở là cát sạn thạch anh.
Cát kết hạt thơ màu xám đen, ít
nứt nẻ, cứng chắc. Thành phần
chủ yếu là thạch anh, lẫn ít vật
chất than, tỉ lệ độ hạt kích thước
1,5-2,0mm là khoảng 50%
Cát kết hạt nhỏ màu xám đen, ít
nứt nẻ, cứng chắc. Thành phần
chủ yếu là thạch anh, lẫn ít vật
chất than, tỉ lệ độ hạt kích thước

So sánh giữa
Dn và DL
(Dn -DL)

Ghi chú

Dn > DL
0,03
Dn > DL
0,03

-0,03

Do Thể tích mẫu lớn và mẫu nhỏ rất
chênh lệch nhau dẫn đến tỉ lệ các

hạt cuội kích thước từ 5-10mm
trong mẫu nhỏ là 75-80%>55-60%
trong mẫu lớn (cuội thạch anh nhẹ
hơn các thành phần còn lại), nên
DnDn > DL

0,08
-0,06

Tỉ lệ hạt nhỏ kích thước 0,1-1,0mm
của mẫu lớn (chiếm khoảng 75%),
lớn hơn tỉ lệ hạt nhỏ kích thước
0,1- 1,0mm của mẫu nhỏ (khoảng

22


Bảng 04: Bảng thống kê mô tả mẫu chi tiết và so sánh kết quả thí nghiệm xác định thể trọng đất đá nguyên khối ngoài hiện trường
(DL ) với kết quả thí nghiệm xác định thể trọng đất đá trong phịng thí nghiệm (Dn)
Kết quả phân tích ngồi hiện trường
ST
T

23

24

25


26

Số hiệu
mẫu

ĐN23-B07

ĐN24-C11

ĐN25-C12

ĐN26-B08

Thể
trọng
DL
(t/m3)

2,72

2,67

2,66

2,74

27

ĐN27-C13


2,69

28

ĐN28-CS07

2,65

Mô tả sơ bộ mẫu
0,1-1,0mm là khoảng 75%
Bột kết mà xám sẫm, xám đen,
cứng, giòn, dễ vỡ, thành phần vụn
thạch anh lẫn ít vật chất than, tỉ lệ
cấp độ hạt kích thước 0,01-0,1mm
chiếm 50-75%.
Cát kết hạt thơ màu xám đen, ít
nứt nẻ, cứng chắc. Thành phần
chủ yếu là thạch anh, lẫn ít vật
chất than, tỉ lệ độ hạt kích thước
1,5-2,0mm là khoảng 80%
Cát kết hạt thô màu xám đen, ít
nứt nẻ, cứng chắc. Thành phần
chủ yếu là thạch anh, lẫn ít vật
chất than, tỉ lệ độ hạt kích thước
1,5-2,0mm là khoảng 80%
Bột kết mà xám sẫm, xám đen,
cứng, giòn, dễ vỡ, thành phần vụn
thạch anh lẫn ít vật chất than, tỉ lệ
cấp độ hạt kích thước 0,01-0,1mm
chiếm 50-55%.

Cát kết hạt thơ màu xám đen, ít
nứt nẻ, cứng chắc. Thành phần
chủ yếu là thạch anh, lẫn ít vật
chất than, tỉ lệ độ hạt kích thước
1,5-2,0mm là khoảng 50%
Cuội sạn kết phong hóa yếu màu
xám trắng, ít nứt nẻ, cứng chắc.
Thành phần chủ yếu cuội thạch

Kết quả phân tích trong phịng thí nghiệm
SHM

TTN-ĐN23-B07

TTN-ĐN24-C11

TTN-ĐN25-C12

TTN-ĐN26-B08

Thể
trọng
Dn
(g/cm3)

2,76

2,69

2,69


2,73

TTN-ĐN27-C13

2,67

TTN-ĐN28-CS07

2,74

Mơ tả sơ bộ mẫu
0,1-1,0mm là khoảng 55%
Bột kết mà xám sẫm, xám đen,
cứng, giòn, dễ vỡ, thành phần
vụn thạch anh lẫn ít vật chất
than, tỉ lệ cấp độ hạt kích thước
0,01-0,1mm chiếm 50-75%.
Cát kết hạt thơ màu xám đen, ít
nứt nẻ, cứng chắc. Thành phần
chủ yếu là thạch anh, lẫn ít vật
chất than, tỉ lệ độ hạt kích thước
1,5-2,0mm là khoảng 80%
Cát kết hạt thô màu xám đen, ít
nứt nẻ, cứng chắc. Thành phần
chủ yếu là thạch anh, lẫn ít vật
chất than, tỉ lệ độ hạt kích thước
1,5-2,0mm là khoảng 80%
Bột kết mà xám sẫm, xám đen,
cứng, giòn, dễ vỡ, thành phần

vụn thạch anh lẫn ít vật chất
than, tỉ lệ cấp độ hạt kích thước
0,01-0,1mm chiếm 70-75%.
Cát kết hạt thơ màu xám đen, ít
nứt nẻ, cứng chắc. Thành phần
chủ yếu là thạch anh, lẫn ít vật
chất than, tỉ lệ độ hạt kích thước
1,5-2,0mm là khoảng 70%
Cuội sạn kết phong hóa yếu
màu xám trắng, ít nứt nẻ, cứng
chắc. Thành phần chủ yếu cuội

So sánh giữa
Dn và DL
(Dn -DL)

Ghi chú
55%), nên Dn< DL..
Dn > DL

0,04
Dn > DL
0,02
Dn > DL
0,03

-0,01

-0,02
0,09


Thể tích mẫu lớn và mẫu nhỏ rất
chênh lệch nhau nên tỉ lệ các cấp độ
hạt của 2 mẫu này không giống
nhau, vì mẫu nhỏ có tỉ lệ % hạt thơ
lớn hơn (70-75% > 50-55% của
mẫu lớn), nên Dn< DL..
Do Thể tích mẫu lớn và mẫu nhỏ rất
chênh lệch nhau dẫn đến tỉ lệ các
hạt thơ kích thước từ 1,5-2,0mm
trong mẫu nhỏ khoảng 70%>50%
trong mẫu lớn, nên DnDn > DL

23


Bảng 04: Bảng thống kê mô tả mẫu chi tiết và so sánh kết quả thí nghiệm xác định thể trọng đất đá nguyên khối ngoài hiện trường
(DL ) với kết quả thí nghiệm xác định thể trọng đất đá trong phịng thí nghiệm (Dn)
Kết quả phân tích ngồi hiện trường
ST
T

29

30

31

32


Số hiệu
mẫu

ĐN29-C14

ĐN30-B09

ĐN31-C15

ĐN32-C16

Thể
trọng
DL
(t/m3)

2,71

2,78

2,76

2,68

Mơ tả sơ bộ mẫu
anh kích thước 2,0-3,0mm, chiếm
tỉ lệ 50-52%, xi măng cơ sở là cát
bột kết.
Cát kết hạt nhỏ màu xám đen, ít

nứt nẻ, cứng chắc. Thành phần
chủ yếu là thạch anh, lẫn ít vật
chất than, tỉ lệ độ hạt kích thước
0,1-1,0mm là khoảng 70%
Bột kết mà xám sẫm, xám đen,
cứng, giòn, dễ vỡ, thành phần vụn
thạch anh lẫn ít vật chất than, tỉ lệ
cấp độ hạt kích thước 0,01-0,1mm
chiếm 50-55%.
Cát kết hạt nhỏ màu xám đen, ít
nứt nẻ, cứng chắc. Thành phần
chủ yếu là thạch anh, lẫn ít vật
chất than, tỉ lệ độ hạt kích thước
0,1-1,0mm là khoảng 85%
Cát kết hạt nhỏ tới vừa màu xám
đen, ít nứt nẻ, cứng chắc. Thành
phần chủ yếu là thạch anh, lẫn ít
vật chất than, tỉ lệ độ hạt kích
thước 1,0-1,5mm là khoảng 50%

Kết quả phân tích trong phịng thí nghiệm
SHM

TTN-ĐN29-C14

ĐN30-B09

TTN-ĐN31-C15

TTN-ĐN32-C16


Thể
trọng
Dn
(g/cm3)

2,78

2,69

2,72

2,66

Mơ tả sơ bộ mẫu
thạch anh kích thước 2,03,0mm, chiếm tỉ lệ 55-60%, xi
măng cơ sở là cát bột kết.
Cát kết hạt nhỏ màu xám đen, ít
nứt nẻ, cứng chắc. Thành phần
chủ yếu là thạch anh, lẫn ít vật
chất than, tỉ lệ độ hạt kích thước
0,1-1,0mm là khoảng 70%
Bột kết mà xám sẫm, xám đen,
cứng, giòn, dễ vỡ, thành phần
vụn thạch anh lẫn ít vật chất
than, tỉ lệ cấp độ hạt kích thước
0,01-0,1mm chiếm 70-75%.
Cát kết hạt nhỏ màu xám đen, ít
nứt nẻ, cứng chắc. Thành phần
chủ yếu là thạch anh, lẫn ít vật

chất than, tỉ lệ độ hạt kích thước
0,1-1,0mm là khoảng 50%
Cát kết hạt nhỏ tới vừa màu
xám đen, ít nứt nẻ, cứng chắc.
Thành phần chủ yếu là thạch
anh, lẫn ít vật chất than, tỉ lệ độ
hạt kích thước 1,0-1,5mm là
khoảng 70%

So sánh giữa
Dn và DL
(Dn -DL)

Ghi chú

Dn > DL
0,07

-0,09

-0,04

-0,02

Thể tích mẫu lớn và mẫu nhỏ rất
chênh lệch nhau nên tỉ lệ các cấp độ
hạt của 2 mẫu này khơng giống
nhau, vì mẫu nhỏ có tỉ lệ % hạt thô
lớn hơn (80-85% > 50-55% của
mẫu lớn), nên Dn< DL

Do Thể tích mẫu lớn và mẫu nhỏ rất
chênh lệch nhau dẫn đến tỉ lệ cấp độ
hạt kích thước nhỏ từ 0,1-1,0mm
trong mẫu lớn khoảng 85%>50%
trong mẫu nhỏ, nên DnDo Thể tích mẫu lớn và mẫu nhỏ rất
chênh lệch nhau dẫn đến tỉ lệ cấp độ
hạt vừa kích thước từ 1,0-1,5mm
trong mẫu nhỏ khoảng 70%>50%
trong mẫu lớn, nên Dn
24


×