THIẾT KẾ NHÀ MÁY CHẾ BIẾN
CAO SU THIÊN NHIÊN SVR CV60
NĂNG SUẤT 12.000TẤN/NĂM
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GVHD:
ThS LÊ ĐỨC ĐẲNG
SVTH:
Bui Dinh Hoang
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU NGUN LIỆU VÀ SẢN PHẨM
CHƯƠNG 3: QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ
CHƯƠNG 4: CÂN BẰNG VẬT CHẤT
CHƯƠNG 5: LỰA CHỌN THIẾT BỊ
CHƯƠNG 6: TÍNH XÂY DỰNG
CHƯƠNG 7: TÍNH NĂNG LƯỢNG VÀ CẤP THỐT NƯỚC
CHƯƠNG 8: AN TỒN LAO ĐỘNG VÀ VỆ SINH MƠI TRƯỜNG
CHƯƠNG 9: TÍNH KINH TẾ
KẾT LUẬN
TỔNG QUAN
• Vai trị và sự phát triển của ngành chế biến cao su:
Vai trò:
Cây cao su là một nguồn tài nguyên thiên nhiên rất
quí giá của con người. Chúng có khả năng tạo ra latex
(mủ nước) suốt chu kỳ sống của nó, khi q già cỗi khơng
khai thác mủ được nữa cao su trở thành nguồn nguyên liệu
gỗ rất có giá trị. Latex thu được ở dạng tự nhiên khơng thể
tạo ra được sản phẩm có tính chất tốt như mong đợi như
tính chất cơ lý cao, bám dính tốt, đàn hồi tốt … Vì vậy
ngành chế biến cao su ra đời có vai trị giúp cho latex
ngày càng trở nên hữu ích với con người hơn qua việc tạo
ra những sản phẩm cao su chất lượng tốt và đáp ứng nhu
cầu ngày càng cao của con người.
TỔNG QUAN
Hình 1.1 Cây cao su Hevea Brasiliensis
TỔNG QUAN
Tiềm năng cây cao su ở Việt Nam :
Theo thống kê của Tập đồn Cơng nghiệp Cao su Việt Nam, cả
nước hiện có hơn 500.000 ha cao su được trồng tập trung ở Đông Nam
Bộ (339.000 ha), Tây Nguyên (113.000 ha), Bắc Trung Bộ (41.500 ha)
và Duyên Hải Nam Trung Bộ (6.500 ha). Theo kế hoạch đến năm
2010 Việt Nam sẽ có khoảng 700.000 ha cao su và đến năm 2015 diện
tích cao su sẽ đạt 800.000 ha. Riêng 2009, diện tích trồng mới sẽ đạt
khoảng 37.000 ha.
Ngồi diện tích cao su trồng mới ở những vùng truyền thống,
hiện cây cao su đã được trồng tại một số tỉnh Tây Bắc và đầu tư trồng
tại Lào và Campuchia, Nam Phi và Myanmar. Trong đó Lào đã trồng
được gần 30.000 ha, Campuchia được khoảng 2.000 ha.Năng suất mủ
cao su bình quân tại Việt Nam đạt trên 1.8 tấn/ ha. Năm 2009 mặc dù
khủng hoảng kinh tế, giá cao su thấp nhưng đến thời điểm này, kim
ngạch xuất khẩu đạt xấp xỉ 1 tỷ USD
TỔNG QUAN
Hình 1: Diện tích và sản lượng cao su của cả nước, 2000 – 2008
Nguồn: AGROINFO, Tính tốn theo số liệu của Tổng cục Thống kê
TỔNG QUAN
Chủng loại
Tỉ lệ, %
Cao su khối cốm, bún
65.2
Cao su tờ RSS, ADR
21.3
Cao su crep
5.7
Mủ ly tâm
3.3
Cao su trộn đất sét
4.5
Bảng 1.1: Các chủng loại cao su chế biến ở Việt Nam
TỔNG QUAN
Dạng sản phẩm
Tỷ lệ (%)
• Lốp và săm xe
• Sản phẩm latex
• Giày, dép
• Sản phẩm kỹ thuật trong kỹ nghệ xe hơi và nhiều
kỹ nghệ khác.
• Vải cao su, vỏ bọc dây điện, sản phẩm chống mài mòn,
chống động đất.
• Y khoa (dụng cụ y tế, giải phẫu, găng tay, ống
truyền máu)
• Cao su xốp (nệm mút, gối…)
• Keo, nhựa, hồ dán
68
8
5
5.8
Tổng cộng
100
Bảng 1.2: Các dạng sản phẩm của cao su
5.9
2
2.1
3.2
TỔNG QUAN
Thị trường cao su Việt Nam
Theo Hiệp hội Cao su Việt Nam
(VRA), trong 6 tháng đầu năm
2009, cao su nguyên liệu xuất
khẩu của Việt Nam ước đạt 246
ngàn tấn, trị giá 357 triệu USD,
đơn giá bìnhquân đạt 1453
USD/tấn.
Thị trường xuất khẩucao su
nguyên liệu của ViệtNam đã mở
rộng sang 61 nước.
Trung Quốc vẫn được đánh giá
là thị trường tiêu thụ cao su hàng
đầu trên thế giới.
GIỚI THIỆU NGUYÊN LIỆU
VÀ SẢN PHẨM
Thành phần và tính chất của cao su thiên nhiên:
Thành phần:
Cao su
: 30-40%
Nước
: 52-70%
Protêin
: 2-3%
Acid béo + dẫn xuất : 1-2%
Glucid + Heterosid : 1%
Khoáng chất
: 0.3-0.7%
Chất ổn định
: là thành phần protêin có trong latex.
Trong quá trình bảo quản thường dùng NH3 để tránh đông tụ
cao su.
GIỚI THIỆU NGUYÊN LIỆU
VÀ SẢN PHẨM
CTPT:
(C5H8)n (n =20000) dạng cis - 1,4
(C5H8)n (n =20000)
dạng cis - 1,4
GIỚI THIỆU NGUYÊN LIỆU
VÀ SẢN PHẨM
Sự đông tụ
GIỚI THIỆU NGUN LIỆU
Loại mủ
Hạn Công dụng Yêu cầu kỹ thuật
g
1
Sản xuất
SVR L
SVR 3L
SVR CV 50
SVR CV 60
2
Sản xuất
SVR 5
Mủ nước
- Mủ lỏng tự nhiên, lọc qua lưới lọc 60
mesh dễ dàng
- Trắng như sữa
.- Hàm lượng DRC ≥ 28%
- pH của mủ nước ≥ 8
- Không lẫn tạp chất nhìn thấy được
- Thời gian tiếp nhận trong ngày.
- Được chọn trước giống cây, lô… (áp
dụng đối với loại CV).
- Mủ tiếp nhận có ít nhất một trong các chỉ
tiêu của mủ nước loại 1 không đạt.
Quy định chất lượng về nguyên liệu
GIỚI THIỆU SẢN PHẨM
GIỚI THIỆU SẢN PHẨM
SVR
CV
60
SVR SVR L SVR3 SVR 5
CV
L
50
1. Hàm lượng chất bẩn (%) >
0.02
0.02
0.02
0.03
0.05
2. Hàm lượng tro (%), không lớn hơn
0.4
0.4
0.4
0.5
0.6
3. Hàm lượng nitơ (%), không lớn hơn
0.6
0.6
0.8
0.6
0.6
4. Hàm lượng chất bay hơi (%), >
0.8
0.8
0.8
0.8
0.8
5. Độ dẻo ban đầu, khơng nhỏ hơn
-
-
35
35
30
60
60
60
60
60
-
-
4
6
-
60
50
-
-
-
Tên các chỉ tiêu
6. Chỉ số duy trì độ dẻo (PRI), <
7. Chỉ số màu Lovibond, >
8. Độ nhớt Mooney ML (1 + 4)’ 1000C
Các chỉ tiêu hóa - lý của cao su SVR theo TCVN 3769: 2004
QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ
MỦ NƯỚC
HH1
MK1
HH2
A
MK2
M
CK
CR1
CR2
CR3
MC
B
ME
SR
LS
C
Sơ đồ quy trình cơng nghệ sản xuất cao su SVR CV
QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ
Mủ nước
Cán tờ (C1- C2- C3)
Nghiệm thu m(v), DRC
Băm cốm, tạo hạt
Rây lọc
Phả mủ, xếp học và để ráo
Pha lỗng và xử lý mủ
Sấy khơ
Để lắng
Làm nguội
Đánh đơng trong mương
Cân, Ép bành
Chống ơxy hóa
Bao bành, dán nhãn
Đơng tụ hồn tồn
Vơ kiện
Cán kéo
Lưu kho
Sơ đồ quy trình sản xuất SVR CV
QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ
• Tiếp nhận mủ, lọc thơ
Xác định hàm lượng chất khô TSC và xác định hàm lượng
cao su khơ DRC
• Pha trộn và xử lý mủ:
Hạ hàm lượng DRC của mủ trong bể hỗn hợp
Pha hóa hóa chất
Để lắng
Đánh đơng
• Cán mủ đơng
Cán kéo
Bề dày tờ mủ sau khi cán kéo là 60 mm ~ 70 mm.
QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ
•
•
•
•
Cán rửa 1, 2, 3
Mủ sau khi qua máy cán Crep3 có bề dày từ 7.5 mm ~ 10.5
mm.
Băm cốm, tạo hạt
Máy băm sẽ cắt tờ mủ thành hạt cốm có kích thước hạt 5
mm x 5 mm và rơi vào hồ rửa mủ.
Phả mủ, xếp hộc, để ráo
Dùng bơm chuyển cốm (bơm Vortex) chuyển hạt cốm
cao su từ hồ băm đến sàng rung tách nước phân phối vào
các thùng sấy.
Sấy
Nhiệt độ sấy ở đầu đốt T1: 1220C – 1280C,
đầu đốt T2: 1120C –1220C
Cân, ép bành, bao gói.
CÂN BẰNG VẬT CHẤT
Quý
Tỷ lệ sản
lượng (%)
Số ngày
làm việc
Sản phẩm sản xuất
theo kế hoạch
I
10%
60
1200
II
20%
80
2400
III
30%
85
3600
IV
40%
90
4800
Năm
100%
315
12.000
Bảng 4.1 Bảng kế hoạch dự tính sản xuất của nhà máy
CÂN BẰNG VẬT CHẤT
Số ngày làm việc trong quý IV: 90 ngày
Ngày làm việc 2 ca, mỗi ca 8 giờ.
Vậy sản lượng sản xuất mỗi ngày trung bình trong
thời điểm này là:
Y = (4800/90)* 103 = 53333.3 kg cao su khô/ ngày
Y = 53333.3/16 = 3333.3 kg cao su khô giờ
Ta chọn thiết kế nhà máy với 2 dây chuyền sản xuất
với năng suất mỗi dây chuyền là 1.5 tấn/h là đáp ứng sản
lượng trong thời điểm cao nhất.
Năng suất của mỗi dây chuyền :
Y* = 3333.3/2 = 1666.6 kg cao su khô giờ
CÂN BẰNG VẬT CHẤT
STT
TÊN NGUYÊN VẬT LIỆU
KHỐI LƯỢNG
1
Mủ nước DRC =35%
36.277.080 lít
2
Axit formic (85%)
36.000 kg
3
HNS (Hydroxamine Neutrai Sulphat)
13.440 kg
4
Pepton 22
288 kg
5
Bisulphit natri
4.800 kg
6
Bao PE
19.200 kg
7
Thảm PE
36.000 kg
8
Nhãn hiệu
1.440,000 nhãn
9
Đinh ráp
9.600 kg
10
Đai niềng
18.000 kg
11
Sơn đánh mạc thùng pallet
1.200 kg
12
Dầu DO
384.000 lít
Bảng tổng kết lượng vật tư hóa chất sử dụng cho 12000 tấn mủ quy khô
CÂN BẰNG VẬT CHẤT
STT
Công đoạn sản
xuất
Vật liệu vào
Vật liệu ra
Suất lượng
(kg/ngày)
Tên vật liệu
Tên vật liệu
Suất lượng
(kg/ngày)
Công đoạn tiếp
nhận:
Lọc
1
Mủ nước
154772.53 Mủ nước
Hao hụt
DRC=35%
Mủ nước
Pha lỗng
154462.99 Mủ nước
DRC=35%
154462.99
309.54
215815.68
DRC=25%
Nước pha lỗng
61785.19 Hao hụt
432.5
Cơng đoạn đánh
đông:
Mủ nước
2
Đánh đông
215815.68
DRC=25%
Mủ đông
Axit formic
DRC=45%
85%
161.86 Hao hụt
1%
13758.1 Nước tách
118698.56
1199.04
109676.18
CÂN BẰNG VẬT CHẤT
Công đoạn gia công cơ
học:
Cán kéo
3
Mủ đông, DRC = 70%
Cán rửa 1, 2, 3
Băm tinh
Sàn phân ly
Cao su ướt
Cao su ướt
Cao su ướt
76306.24
76268.16
76192
Cao su ướt
Hao hụt
38.08
Cao su ướt
76192
Hao hụt
76.16
Cao su ướt
Hao hụt
76039.68
76268.16
Cao su ướt
Hao hụt
76039.68
152.32
76001.6
38.08
Công đoạn gia công nhiệt
(sấy):
4
Máy sấy
Cao su ướt W = 30%
76001.6
Cao su khô W =
0.05%
Hao hụt
53386.24
80.32
Mất nước
22535.04
Cao su khơ
53333.33
Cơng đoạn hồn chỉnh
sản phẩm:
5
Cân, ép
Cao su khơ
53386.24
Hao hụt
Đóng kiện
Cao su khơ
53333.33
Cao su khơ
Bảng 4.4: Bảng tổng kết cân bằng vật chất
52.91
53333.33