Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

Sinh lý hô hấp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (226.94 KB, 34 trang )

Sinh lý hô hấp
Câu hỏi
160 . Một phụ nữ 30 tuổi khỏe mạnh được giới thiệu đi khám sức khỏe bảo hiểm nhân thọ. Lịch
sử cho thấy cô ấy chưa bao giờ hút thuốc và âm thanh hơi thở có mụn nước được nghe thấy ở
ngoại vi của phổi với nghe tim thai. Trong phép đo phế dung kế của bệnh nhân dưới đây, thể tích
dự trữ thở ra (ERV) bằng giá trị nào sau đây?
a. C
b. D
c. E
d. C + D
e. E - D
161 . Một nhóm sinh viên y khoa năm thứ ba đã tháp tùng một đoàn công tác y tế đến Peru, Nam
Mỹ. Sau khi đến sân bay ở Bolivia, họ đi bộ đường dài đến một
ngôi làng miền núi hẻo lánh trên dãy Andes ở độ cao 18.000 ft. Với áp suất khí quyển là 380 mm
Hg ở độ cao này, P O2 kết quả của
khơng khí khơ hứng?
a. 160 mm Hg
b. 100 mm Hg
c. 80 mm Hg
d. 70 mm Hg
e. 38 mm Hg
162 . Một người đàn ông 28 tuổi nhập viện cấp cứu trong tình trạng gãy xương nhiều nơi trong
một vụ tai nạn ơ tơ. Khí máu động mạch được chỉ định trong khi bệnh nhân
thở khơng khí trong phịng. Sau khi bệnh nhân năm thứ nhất lấy được mẫu máu động mạch từ
bệnh nhân, pít tơng thủy tinh trượt trở lại, hút một bong bóng khí vào ống tiêm
trước khi nó được giao cho kỹ thuật viên khí máu để phân tích. Tiếp xúc với khơng khí trong
phịng ảnh hưởng như thế nào đến các giá trị đo được của P O2 và P CO2 trong máu động mạch?
a. Giá trị đo được của cả Pa O2 và Pa CO2 sẽ cao hơn giá trị thực của bệnh nhân.
b. Giá trị đo được của cả Pa O2 và Pa CO2 sẽ thấp hơn giá trị thực của bệnh nhân.
c. Pa O2 đo được sẽ cao hơn và Pa CO2 đo được sẽ thấp hơn giá trị khí máu thực tế của bệnh
nhân.


d. Pa O2 đo được sẽ thấp hơn và Pa CO2 đo được sẽ cao hơn giá trị khí máu thực tế của bệnh
nhân.
e. Giá trị đo Pa O2 và Pa CO2 sẽ phản ánh chính xác giá trị thực tế.
163 . Một phụ nữ 68 tuổi bị xơ phổi có biểu hiện khó thở ngày càng tăng khi thực hiện các hoạt
động sinh hoạt hàng ngày. Cô ấy được giới thiệu cho
xét nghiệm chức năng phổi để đánh giá sự tiến triển của bệnh. Giá trị phịng thí nghiệm nào sau
đây phù hợp với chẩn đốn của cơ ấy?
a. Giảm khả năng khuếch tán của phổi
b. Tăng khối lượng cịn lại
c. Giảm thể tích thở ra cưỡng bức thở ra trong 1 giây (FEV 1 ) / dung tích sống cưỡng bức (FVC)
d. Tăng khả năng tuân thủ của phổi
e. Tăng sức cản đường thở điều chỉnh cho thể tích phổi
164 . Một phụ nữ 34 tuổi đến khoa cấp cứu trong tình trạng thở nhanh và khó thở giai đoạn cấp
tính. Lịch sử cho thấy rằng cơ ấy đã


uống thuốc tránh thai trong 9 năm. Chụp phổi cho thấy có khiếm khuyết tưới máu ở thùy dưới
bên trái. Điều nào sau đây xảy ra nếu lưu lượng máu đến các đơn vị phế nang là
bị tắc nghẽn hoàn toàn bởi huyết khối phổi?
Trang 2
a. Các
tỷ lệ của phế nang bằng không.
b. P O2 của phế nang sẽ bằng với P trong khơng khí được soi vào.
c. P O2 của phế nang sẽ bằng P O2 hỗn hợp của tĩnh mạch .
d. Sẽ có sự gia tăng shunting (phụ gia tĩnh mạch) trong phổi.
e. Không gian chết phế nang sẽ giảm.
165 . Một bệnh nhân nặng 150 lb được lên lịch phẫu thuật bụng được gửi để đánh giá và xét
nghiệm trước phẫu thuật. Chụp X-quang phổi của anh ấy bình thường, và kết quả chức năng phổi
khơng khí trong phịng hiển thị như sau:
Thể tích thủy triều = 600 mL

Tốc độ hơ hấp = 12 / phút
Dung tích Vital = 5000 mL
Pa O2 = 90 mm Hg
Pa CO2 = 40 mm Hg
P E CO 2 = 28 mm Hg
Thể tích của khoang chết sinh lý của bệnh nhân, được xác định bằng cách áp dụng phương trình
Bohr, bằng giá trị nào sau đây?
a. 0,3 mL
b. 150 mL
c. 180 mL
d. 420 mL
e. 7200 mL
166 . Một bệnh nhân nhập viện trong tình trạng thở nhanh và khó thở phải thở máy. Dựa trên
đường cong áp suất - thể tích của phổi
được biểu diễn như đường cong Z trong hình dưới đây, chẩn đoán nào sau đây là phù hợp nhất
cho bệnh nhân?
a. Bệnh hen suyễn
b. Khí phổi thủng
c. Khó thở do lão hóa
d. Trẻ sơ sinh có tỷ lệ lecithin trên sphingomyelin (L / S) lớn hơn 2
e. Phù phổi
167 . Một người đàn ông 20 tuổi cao 6 inch, nặng 140 lb, đang xem tivi thì cảm thấy đau bả vai,
khó thở và mệt mỏi. Cha anh ấy nhận thấy sao nhạt
anh ta và đưa anh ta đi cấp cứu. Khám sức khỏe cho thấy giảm fremitus xúc giác, tăng cường thở
và âm thanh hơi thở giảm. Một cái rương xHình chụp cho thấy có 55% tràn khí màng phổi của phổi phải, nguyên nhân là do vỡ một lớp
màng phổi trên bề mặt phổi. Kết quả là những thay đổi nào trong chức năng phổi
của một tràn khí màng phổi?
a. Thành ngực bên bị ảnh hưởng lùi vào trong.
b. Áp suất trong màng cứng ở vùng bị ảnh hưởng bằng với áp suất khí quyển.
c. Khí quản lệch ra khỏi phổi bị ảnh hưởng.



d. Có siêu lạm phát ở phổi bị ảnh hưởng.
e. Các
tỷ lệ bên bị ảnh hưởng tăng trên mức bình thường.
Trang 3
168 . Một cơng nhân cách nhiệt trình bày với một khiếu nại chính về chứng khó thở khi gắng
sức. Kiểm tra chức năng phổi phù hợp với tình trạng suy giảm hạn chế. Huyết mạch của anh ấy
P O2 bình thường khi nghỉ ngơi nhưng giảm oxy máu khi kiểm tra gắng sức. Điều nào sau đây là
giải thích có khả năng nhất cho sự suy giảm Pa O2 của bệnh nhân trong
tập thể dục so với nghỉ ngơi?
a. Gradient áp suất riêng phần giảm đối với sự khuếch tán O 2 trong quá trình luyện tập
b. Diện tích bề mặt giảm để khuếch tán trong q trình tập luyện
c. Sự gia tăng ái lực của hemoglobin đối với O 2 trong khi tập thể dục dẫn đến lượng oxy được
vận chuyển nhiều hơn dưới dạng oxyhemoglobin và ít ở trạng thái hòa tan hơn
d. Tăng hấp thu oxy từ máu bằng cách tập thể dục các cơ xương
e. Suy giảm khuếch tán cơ bản cùng với giảm thời gian vận chuyển mao mạch phổi khi tập thể
dục
169 . Một phụ nữ 40 tuổi, nặng 125 lb có tiền sử polyp mũi và nhạy cảm với aspirin từ khi cịn
nhỏ đã đến khoa cấp cứu với tình trạng
asthmaticus và suy hô hấp tăng CO2. Cô ấy yêu cầu đặt nội khí quản ngay lập tức và được đặt
trên một máy thở cơ học trên FIO 2 là 40%, tỷ lệ kiểm soát là 15
nhịp thở mỗi phút và thể tích thủy triều là 500 mL. Điều nào sau đây là gần đúng của thơng khí
phế nang?
a. 375 mL / phút
b. 3500 mL / phút
c. 5250 mL / phút
d. 5625 mL / phút
e. 7500 mL / phút
170 . Một người đàn ông 26 tuổi luyện tập chạy marathon đạt đến khối lượng cơng việc vượt q

ngưỡng kỵ khí của anh ta. Nếu anh ta tiếp tục chạy bằng hoặc cao hơn khối lượng cơng việc này,
thì
sau sẽ tăng lên?
a. Thơng khí phổi
b. PH động mạch
c. Pa CO2
d. Huyết tương
e. Kích hoạt các thụ thể hóa học trung tâm
171 . Một sinh viên y khoa đang chờ đợi cuộc phỏng vấn bệnh nhân đầu tiên của mình tại trung
tâm kỹ năng lâm sàng trở nên rất lo lắng và làm tăng tốc độ thơng khí phế nang. Nếu cơ ấy đánh
giá
sản lượng CO 2 không đổi, giá trị nào sau đây sẽ giảm?
a. độ pH
b. Pa O2
c. Pa CO2
d.
e. Chênh lệch P O2 phế nang-động mạch


172 . Một người đàn ơng 36 tuổi có tiền sử AIDS và nhiễm trùng Pneumocystis đến khoa cấp cứu
trong tình trạng suy hơ hấp nặng. Bệnh nhân là
được đặt trên máy thở với tốc độ 16, thể tích thủy triều là 600 mL, và FIO 2 là 1,0. Một mẫu máu
động mạch được lấy 20 phút sau đó cho thấy P O2 là 350 mm Hg, P CO2 là
36 mm Hg và pH là 7,32. Ở áp suất khí quyển là 757 mm Hg và giả sử tỷ số trao đổi hơ hấp bình
thường (R) là 0,8, oxy phế nang của bệnh nhân
lực căng là xấp xỉ giá trị nào sau đây?
a. 105 mm Hg
b. 355 mm Hg
c. 576 mm Hg
d. 665 mm Hg

e. 712 mm Hg
173 . Một phụ nữ 58 tuổi trải qua một đợt cấp của bệnh hen suyễn, khiến nhịp thở của bà trở nên
khó khăn và nhanh hơn. Kết quả là, điều nào sau đây
thay đổi trong luồng khơng khí được mong đợi?
a. Dịng chảy trong khí quản và đường hơ hấp trên sẽ trở nên nhiều lớp hơn.
b. Gradient áp suất cần thiết cho luồng khơng khí sẽ tăng lên.
c. Lực cản đối với luồng khơng khí sẽ giảm.
d. Lực cản đối với luồng khơng khí sẽ tăng tuyến tính với sự giảm bán kính đường thở.
e. Số Reynolds sẽ giảm.
174 . Một phụ nữ 27 tuổi khi thai được 30 tuần tuổi đến bác sĩ sản khoa để khám tiền sản. Trong
chuyến thăm, cô ấy bày tỏ lo lắng rằng cô ấy đã thở
nhanh hơn bình thường. Kết quả phịng thí nghiệm cho thấy những điều sau:
Trang 4
Dựa vào số liệu, em có thể rút ra kết luận gì về mức độ thơng khí phế nang của bệnh nhân?
a. Thơng khí phế nang vượt q thơng khí phút của cơ ấy.
b. Thơng khí phế nang khơng đủ do thở nhanh, nơng.
c. Thơng khí phế nang kém hơn thơng gió khơng gian chết của cơ ấy.
d. Thơng khí phế nang phù hợp với sự gia tăng sản xuất CO 2 trong thai kỳ.
e. Thơng khí phế nang lớn hơn bình thường.
175 . Trẻ sơ sinh 28 tuần tuổi phát triển hội chứng suy hô hấp. Thở máy trên 100% O 2 với 10
cm H 2 O khi kết thúc thở ra tích cực
áp suất (PEEP) không cung cấp đủ oxy. Sau khi chất hoạt động bề mặt của heo được đưa qua ống
soi phế quản sợi quang, Pa CO2 , một phần của oxy được truyền cảm hứng
(FIO 2 ), và shunting cải thiện một cách ấn tượng. Sự cải thiện chức năng hô hấp xảy ra do chất
hoạt động bề mặt làm tăng chất nào sau đây?
a. Sức căng bề mặt phế nang
b. Trương lực cơ trơn phế quản
c. Phù phổi
d. Gradient áp suất cần thiết để làm phồng các phế nang
e. Công việc của hơi thở

176 . Trong các đường cong lưu lượng - thể tích thở ra tối đa dưới đây, đường cong A sẽ là điển
hình của biểu hiện lâm sàng nào sau đây?
(Sửa đổi từ Levitzky MG. Sinh lý phổi . Lần xuất bản thứ 7. New York, NY: McGraw-Hill; 2007:
46.)


a. Một người đàn ông 75 tuổi đã hút hai bao thuốc mỗi ngày trong 60 năm. Âm thanh hơi thở của
anh ấy giảm đi hai bên và chụp X-quang ngực của anh ấy cho thấy
màng ngăn.
b. Một người đàn ông 68 tuổi bị ho khan kéo dài 3 tháng. Chụp X-quang phổi cho thấy các vết
mờ ở vùng phổi dưới và giữa. Người đàn ơng
nói rằng anh ta đã tiếp xúc với amiăng trong khoảng 10 năm khi anh ta làm việc trong một nhà
máy ở độ tuổi 30.
c. Một phụ nữ 57 tuổi bị xơ phổi đến viện cấp cứu trong tình trạng khó thở.
d. Một phụ nữ 84 tuổi có tiền sử nhồi máu cơ tim cho biết tình trạng khó thở trở nên trầm trọng
hơn khi nằm nghiêng.
e. Nam thanh niên 22 tuổi khỏe mạnh đi khám sức khỏe nhập ngũ. Anh ấy chưa bao giờ hút
thuốc, nhưng cảm thấy mệt mỏi vào sáng hơm đó, và không dùng nhiều sức khi thở ra.
177 . Một cô gái vị thành niên 14 tuổi xuất hiện với một khối u ở cổ. Sinh thiết chọc hút bằng
kim nhỏ cho thấy ung thư biểu mô tế bào acinic của tuyến mang tai. Trong
cắt mang tai, có tổn thương chèn ép dây thần kinh hầu họng. Kết quả là phản xạ hô hấp nào sau
đây sẽ bị suy giảm?
a. Phản xạ baroreceptor động mạch chủ
b. Phản xạ thụ thể hóa học cơ thể động mạch cảnh
c. Phản xạ lạm phát Hering – Breuer
d. Phản xạ đường thở khó chịu
e. Phản xạ thụ thể mao mạch phổi (J) Juxta
178 . Một phụ nữ 30 tuổi được đưa vào cấp cứu trong tình trạng khó thở, nhịp tim nhanh, lú lẫn
và các dấu hiệu thiếu oxy khác. Dữ liệu phịng thí nghiệm sau đây
thu được khi bệnh nhân thở khơng khí trong phịng:

Trang 5
Phân loại tình trạng thiếu oxy của bệnh nhân theo cách nào sau đây là phù hợp nhất?
a. Thiếu oxy máu (giảm oxy máu)
b. Thiếu oxy máu
c. Tình trạng thiếu oxy máu ứ đọng (giảm tưới máu)
d. Thiếu oxy mô độc
e. Ngộ độc carbon monoxide
179 . Một phụ nữ 63 tuổi được yêu cầu kiểm tra chức năng phổi như là một phần của đánh giá
sức khỏe bảo hiểm nhân thọ. Bác sĩ y học nghề nghiệp đặt hàng
thử nghiệm được thực hiện ở cả tư thế thẳng đứng và nằm ngửa. Ở vị trí thẳng đứng, biến nào
sau đây sẽ thấp hơn ở đỉnh so với
cơ sở của phổi?
a. Pa CO2
b. Phù phổi
c. Sức cản mạch máu phổi (PVR)
d. Thể tích phổi khi nghỉ ngơi (dung tích còn lại chức năng [FRC])
e.
tỉ lệ
180 . Một phụ nữ 68 tuổi đang dưỡng bệnh sau phẫu thuật bị sốt, hạ oxy máu và khó thở. Cơ ấy
được cho 100% O 2 trong 30 phút, và
kết quả phịng thí nghiệm như sau:


Phản ứng với 100% O 2 cho thấy bệnh nhân mắc bệnh nào sau đây?
a. Giảm thơng khí phế nang
b. Suy giảm khuếch tán
c.
bất bình đẳng với thấp
các đơn vị
d. Shunting từ phải sang trái

e. Ngộ độc carbon monoxide
181 . Một người đàn ông 67 tuổi là ứng cử viên cho ca ghép tim được đặt ống thông tim để đánh
giá tình trạng huyết động. Kết quả bao gồm:
Áp lực động mạch phổi (PAP) = 35 mm Hg
Cung lượng tim = 4 L / phút
Áp suất tâm nhĩ trái (LAP) = 15 mm Hg
Áp suất tâm nhĩ phải = 10 mm Hg
PVR của anh ta có giá trị nào sau đây?
a. 0,16 L / phút / mm Hg
b. 0,2 L / phút / mm Hg
c. 5 mm Hg / L / phút
d. 6,25 mm Hg / L / phút
182 . Một phụ nữ 36 tuổi được tìm thấy trong tình trạng hôn mê tại nhà riêng và được đưa đến
trung tâm y tế khu vực gần nhất. Khí trong máu tiết lộ Pa O2 bình thường nhưng thấp hơnđộ bão hịa O 2 động mạch bình thường . Điều kiện nào sau đây phù hợp nhất với kết quả nghiên
cứu?
a. Thiếu máu
b. Ngộ độc carbon monoxide
c. Giảm thơng khí
d. Thấp
tỉ lệ
e. Shunt từ phải sang trái
183 . Nam 22 tuổi có biểu hiện ho khơng dứt, thở khị khè và khó thở. Trong khi thực hiện một
thao tác FVC, anh ta đã tạo ra đường cong 1 trong hình bên dưới. Sau
nhận được một loại thuốc khí dung, anh ta tạo ra đường cong 2 trong khi lặp lại năng lực sống 10
phút sau đó. So với đường cong 1, tốc độ dòng chảy lớn hơn được đo sau
Trang 6
thở ra 3 L trên đường cong 2 có thể là do sự gia tăng của điều nào sau đây?
a. Bán kính đường hàng khơng
b. Sức đề kháng đường thở
c. Nén động của đường thở

d. Nỗ lực làm co các cơ thở ra
e. Áp lực trong màng cứng
184 . Các nghiên cứu siêu âm Doppler màu không xâm lấn được chỉ định trên trẻ đủ tháng và trẻ
non tháng tuổi thai 28 tuần. Điều nào sau đây có khả năng có
giá trị thấp hơn ở trẻ sinh non tháng so với trẻ sinh đủ tháng?
a. Lưu lượng máu từ động mạch phổi qua ống động mạch
b. Áp lực động mạch phổi


c. Lưu lượng máu phổi
d. Áp suất thủy tĩnh mao mạch phổi
e. Sức cản mạch máu phổi
185 . Một người đàn ông 62 tuổi bị suy tim sung huyết (CHF) phát triển tình trạng khó thở ngày
càng tăng ở tư thế nằm nghiêng. Chụp X-quang ngực cho thấy tim to,
các đường ngang vng góc với bề mặt phổi bên cho thấy độ mờ đục trong vách ngăn phổi tăng
lên và phổi hợp nhất. Phù phổi trong CHF là
được quảng cáo bởi điều nào sau đây?
a. Giảm tính thấm mao mạch phổi
b. Giảm áp lực mô kẽ phổi
c. Tăng áp lực thủy tĩnh mao mạch phổi
d. Tăng áp lực mao mạch phổi
e. Tăng áp lực thủy tĩnh mô kẽ phổi
186 . Một bệnh nhân 76 tuổi bị khí phế thũng đến kiểm tra chức năng phổi hàng năm để đánh giá
sự tiến triển của bệnh. Do vách ngăn phế nang
phân vùng trong bệnh khí thũng, có sự giảm nào sau đây?
a. Sức đề kháng đường thở
b. Khoảng chết phế nang
c. Công suất khuếch tán
d. Phù phổi
e. Tổng dung tích phổi

187 . Một người đàn ông 54 tuổi bị bệnh bụi phổi amiăng nặng cho biết tình trạng khó thở của
ơng ngày càng trầm trọng hơn. Các xét nghiệm chức năng phổi được yêu cầu và bệnh nhân được
hướng dẫn thực hiện
cảm hứng tối đa và sau đó thở ra hết sức và nhanh nhất có thể để tạo ra đường cong lưu lượng thể tích thở ra tối đa (MEFV). Kết quả là, bệnh nhân tạo ra đường cong
C hiển thị bên dưới:
Trang 7
(Sửa đổi từ Levitzky MG. Sinh lý phổi . Lần xuất bản thứ 7. New York, NY: McGraw-Hill; 2007:
46.)
Đường cong MEFV của bệnh nhân phù hợp với bộ giá trị nào sau đây?
188 . Một phụ nữ 35 tuổi bị đái tháo đường thai kỳ phát triển chứng tăng huyết áp và tiền sản
giật, đòi hỏi thai nhi 30 tuần tuổi phải sinh non.
Người phụ nữ được tiêm bắp hai liều betamethason, 12 mg, cách nhau 24 giờ. Điều nào sau đây
là mục đích của liệu pháp steroid trước khi sinh?
a. Tăng lưu lượng máu từ tâm nhĩ phải sang tâm nhĩ trái qua buồng trứng
b. Tăng lưu lượng máu đến phổi của thai nhi
c. Tăng P O2 thai nhi
d. Dịch chuyển đường cong phân ly oxyhemoglobin của thai nhi sang phải
e. Tăng tỷ lệ lecithin / sphingomyelin trong nước ối
189 . Một người bị CHF và khó thở tiến triển được nhập viện để phẫu thuật cấy ghép tim. Bản
ghi huyết động được thực hiện với
Ống thông Swan – Ganz như sau:
Áp lực động mạch phổi trung bình (PAP): 35 mm Hg
Áp suất tâm nhĩ trái trung bình (LAP): 20 mm Hg


Áp lực nêm động mạch phổi (PAWP): 25 mm Hg
Đầu ra tim: 3 L / phút
Vào lần nhập viện trước, LAP của bệnh nhân là 15 mm Hg và cung lượng tim là 4 L / phút. Điều
gì có thể được suy ra từ những dữ liệu này?
a. Sức co bóp của tim thấp hơn so với lần nhập viện trước.

b. Tiền tải tâm thất trái thấp hơn so với lần nhập viện trước.
c. Sự hấp thụ dịch ròng vào mao mạch phổi được tăng lên.
d. Áp suất thủy tĩnh mao mạch phổi thấp hơn bình thường.
e. Hiện tại sức cản mạch phổi thấp hơn bình thường.
190 . Một người đàn ông 68 tuổi mắc bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD) vào khoa cấp cứu vì
khó thở. Hơ hấp của anh ấy
là 35 mỗi phút và lao động. Anh ta bị ho có đờm và nghe thấy tiếng ran ở khắp các vùng
phổi. Bệnh nhân có nước da khá xạm và các giường móng tay của anh ta đã
bằng chứng tím tái rõ ràng. Một mẫu máu động mạch đã được lấy và chụp X-quang phổi đã được
chỉ định. Sau đó bệnh nhân được đặt mặt nạ O 2 cung cấp 40% O 2 . MộtNửa giờ sau, lương y được y tá gọi vào giường bệnh, thấy bệnh nhân không phản ứng. Nước da
của bệnh nhân đã chuyển sang màu hồng đỏ với
Trang 8
khơng có dấu vết tím tái. Hô hấp của anh ta diễn ra yên lặng với tốc độ 6 mỗi phút và thể tích
thủy triều là 300 mL. Khí máu động mạch lặp lại cho thấy P CO2 trong động mạch của anh ta có
tăng từ 55 lên 70 mm Hg, và Pa O2 của anh ta tăng từ 55 lên 70 mm Hg. Liệu pháp oxy rất có
thể dẫn đến trường hợp nào sau đây?
a. Giảm thơng khí phế nang
b. Loại bỏ ổ hypercapnic
c. Co mạch phổi do thiếu oxy
d. Tăng hoạt động của các thụ thể hóa học trong cơ thể động mạch cảnh
e. Độc tính oxy
191 . Một nhà khoa học làm thí nghiệm với natri xyanua bắt đầu bị đau đầu, chóng mặt, vụng về,
giảm thị lực và buồn nơn. Sinh viên y khoa
thực hiện nghiên cứu trong phịng thí nghiệm khơng chắc chắn liệu đây có phải là hành vi bất
thường của giáo sư hay không, nhưng nghĩ rằng tốt nhất là đưa ơng ấy đến phịng cấp cứu để
được
đánh giá tình trạng thiếu oxy có thể xảy ra. Giá trị máu thu được từ giáo sư khi ông đang hít thở
khơng khí trong phịng như sau:
Tình trạng thiếu oxy của giáo sư rất có thể là kết quả của điều nào sau đây?
a. Hạ oxy máu

b. Suy giảm sự khuếch tán qua màng phế nang-mao mạch
c. Vận chuyển oxy hemoglobin bị suy giảm
d. Cung cấp oxy bị suy giảm
e. Sử dụng oxy bị suy giảm
192 . Một trẻ sơ sinh mang thai 42 tuần được sinh bằng phương pháp mổ lấy thai. Điều nào sau
đây xảy ra với lần hơ hấp cơ hồnh đầu tiên của em bé?
a. Tất cả các kênh mạch máu của thai nhi đóng lại về mặt chức năng.
b. Pa O2 tăng.
c. Áp suất thủy tĩnh mao mạch phổi tăng.


d. Sức cản mạch máu phổi tăng lên.
e. Sức cản thành mạch toàn thân giảm.
Năm 193 . Một phụ nữ 29 tuổi nhập viện vì khó thở ngày càng nhiều và sưng phù cả hai bàn
chân. Kiểm tra ngực của cô ấy cho thấy một khối u nặng
hố đào với khoảng trống chỉ 2 cm giữa thân đốt sống và xương ức. Các xét nghiệm chức năng
phổi cho thấy giá trị FVC và FEV 1 / FVC là 15% và
100%, tương ứng, trong số dự đoán. Các phép đo trong phịng thí nghiệm nào sau đây rất có thể
sẽ dưới mức bình thường ở bệnh nhân này?
a. P CO2 động mạch
b. PH động mạch
c. Độ đàn hồi của thành ngực
d. Nồng độ huyết sắc tố
e. Nồng độ bicarbonate trong huyết tương
194 . Một nam sinh viên năm nhất đại học 18 tuổi sống trong ký túc xá mắc bệnh viêm màng
não, khiến nhịp thở của anh ta tăng lên qua trung gian. Máy tạo nhịp tim
tế bào thần kinh tạo nhịp hô hấp nằm ở vùng nào sau đây của não?
a. Apneustic center in the pons
b. Cơ quan thụ cảm hóa học trung tâm trong tủy
c. Tế bào thần kinh hơ hấp trong nhóm hơ hấp lưng

d. Nhóm hơ hấp Pontine
e. Phức hợp tiền Bưtzinger trong nhóm hơ hấp bằng bụng
195 . Một người đàn ông 56 tuổi đến khoa cấp cứu trong tình trạng đau bụng dữ dội và nhiệt độ
lên tới 103 ° F. Bệnh nhân trong tình trạng suy hô hấp nặng.
Hút một lượng vừa phải dịch phù phổi trong quá trình hút. Bệnh nhân được đặt máy thở với
FIO 2 0,5 và lấy mẫu khí máu động mạch.
cho thấy P O2 là 160 mm Hg và P CO2 là 40 mm Hg. Sức căng oxy phế nang của anh ta, ở áp
suất khí quyển là 747 mm Hg và tỷ số trao đổi hô hấp ( R ) là 0,8,
xấp xỉ những gì?
a. 100 mm Hg
b. 200 mm Hg
c. 300 mm Hg
d. 400 mm Hg
e. 500 mm Hg
Trang 9
196 . Một người đàn ông 68 tuổi bị COPD trình bày với bác sĩ chuyên khoa phổi với biểu hiện
mệt mỏi, khó thở khi nghỉ ngơi và phù ngoại vi. Khí trong máu của anh ta trong khơng khí trong
phịng là Pa O2 = 60
mm Hg, Pa CO2 = 60 mm Hg và pH = 7,36. Gradient phế nang – động mạch (A – a) O 2 , ở áp
suất khí quyển là 760 mm Hg và tỷ số trao đổi hô hấp (R) là
0,8, là xấp xỉ những gì?
a. 5 mm Hg
b. 10 mm Hg
c. 15 mm Hg
d. 20 mm Hg
e. 25 mm Hg


197 . Một người đàn ông 45 tuổi bị đau lưng dữ dội mà anh ta cho rằng anh ta bị chấn thương do
vận hành một chiếc búa khoan cho công việc của anh ta là một công nhân xi măng. Chụp MRI

của
cột sống khẳng định bị thoát vị đĩa đệm. Bệnh nhân cho biết đã hút 1-2 bao thuốc mỗi ngày trong
30 năm nên bác sĩ phẫu thuật thần kinh yêu cầu phổi.
nghiên cứu chức năng trước khi phẫu thuật lưng của bệnh nhân. Trong thời gian bắt buộc thở ra,
bệnh nhân tạo ra một áp lực trong màng cứng là 20 mm Hg. Bệnh nhân bình đẳng
điểm áp suất sẽ di chuyển đến gần miệng hơn và thể tích thở ra cưỡng bức sẽ tăng nếu có sự gia
tăng của chất nào sau đây?
a. Sức đề kháng đường thở
b. Trương lực cơ trơn đường thở
c. Nỗ lực thở
d. Thể tích phổi được truyền cảm hứng
e. Phù phổi
198 . Một người đàn ông 24 tuổi khỏe mạnh được kê đơn thuốc bupropion giải phóng kéo dài
(Zyban) để cai thuốc lá. Ba tuần sau, anh ta trình bày với bác sĩ gia đình của mình với
sốt từng cơn và phát ban tồn thân, lúc đó ngừng thuốc. Một tháng sau, anh ta bị ho khan, ngắt
quãng và khó thở. Cái nào trong số
kết quả chức năng phổi sau đây có phù hợp với bệnh co thắt phế quản dị ứng khơng?
a. Giảm FEV 1 / FVC
b. Khối lượng cịn lại giảm
c. Tăng khả năng khuếch tán
d. FVC tăng
e. Tăng sự tuân thủ của phổi
199 . Một trẻ sơ sinh 5 tháng tuổi được đưa vào bệnh viện để đánh giá vì các cơn ngưng thở khi
ngủ lặp đi lặp lại. Trong q trình kiểm tra phản ứng thơng gió, hệ thống thơng gió của anh ta đã
khơng tăng khi tăng Pa CO2 , nhưng giảm khi tăng oxy. Điều nào sau đây là nguyên nhân có thể
gây ra chứng ngưng thở ở trẻ sơ sinh nhất?
a. Co thắt phế quản
b. Giảm độ nhạy cảm của thụ thể kích thích
c. Mệt mỏi cơ hồnh
d. Các thụ thể hóa học trung tâm bị rối loạn chức năng

e. Quá mẫn cảm với thụ thể hóa học ngoại vi
200 . Một phụ nữ 66 tuổi trình bày với biểu hiện chính là khó thở kèm theo những cơn ớn lạnh
xen kẽ và sốt cao. Cô ấy bị tăng nhịp tim
và tốc độ hô hấp. Thùy dưới bên phải bị âm ỉ do tiếng gõ và tăng fremitus thanh âm và thở phế
quản dạng thấu kính được nghe qua vùng này.
Thơng khí – tưới máu (
) những bất thường xảy ra ở bệnh nhân viêm phổi thùy nói chung sẽ làm giảm chất nào sau đây?
a. Thơng khí phổi
b. Khoảng trống anion
c. PH động mạch
d. Động mạch P O2
e. A – một gradient cho oxy
201 . Một người đàn ơng 72 tuổi bị CHF, khó thở kịch phát về đêm và thở gấp được chuyển đến
kiểm tra chức năng phổi ở tư thế nằm ngửa và thẳng đứng. Cái nào


Giá trị nào sau đây ở đỉnh phổi cao hơn ở đáy khi người thẳng đứng?
a. Lưu lượng máu
b. Phù phổi
c. Pa CO2
d. Thơng gió
e.
tỉ lệ
202 . Một người hút thuốc 65 tuổi phát triển ung thư biểu mô phế quản tế bào vảy di căn đến các
hạch bạch huyết ở khí quản và vùng cạnh. Chụp X quang phổi
phù hợp với sự tích tụ chất lỏng trong khoảng kẽ phổi. Lưu lượng chất lỏng qua các mạch bạch
huyết sẽ giảm nếu có sự gia tăng
cái nào sau đây?
a. Áp suất oncotic mao mạch
b. Tính thấm nước mao mạch

c. Áp suất mao dẫn
Trang 10
d. Áp suất tĩnh mạch trung tâm
e. Nồng độ protein ở kẽ
203 . Một người đàn ông 24 tuổi trình bày với một phàn nàn chính về sự mệt mỏi và buồn ngủ
vào ban ngày. Vợ anh ta nhận thấy anh ta ngừng thở trong khoảng thời gian từ 30 đến 60 giây
trong khi anh ta đang ngủ và điều này xảy ra nhiều lần trong suốt đêm. Bác sĩ của anh ấy yêu cầu
kiểm tra chức năng phổi bao gồm các đường cong đáp ứng thông khí
và polysomnography. Các xét nghiệm xác nhận các đợt ngưng thở trong khi ngủ. Trong quá trình
kiểm tra khả năng đáp ứng thơng khí, thơng khí phế nang của anh ta tăng lên như dự đoán trong
đáp ứng với thở 5% CO 2 , nhưng đáp ứng thở máy với thở 16% O 2 của anh ta bị suy
giảm. Điều kiện nào sau đây phù hợp với những phát hiện này?
a. Hội chứng giảm thơng khí trung ương (lời nguyền Ondine)
b. Giảm độ nhạy của cơ quan thụ cảm hóa học trung tâm
c. Giảm độ nhạy cảm thụ hóa chất ngoại vi
d. Khó thở khi ngủ
e. Tổn thương tủy sống ảnh hưởng đến đốt sống cổ thứ tư
204 . Một phụ nữ 57 tuổi có biểu hiện khó thở khi gắng sức. Các nghiên cứu chức năng phổi với
chụp cắt lớp vi tính màng phổi chứng minh tăng oxy khi nghỉ
tiêu thụ và làm việc của hơi thở. Điều nào sau đây sẽ làm giảm mức tiêu thụ ôxy của cơ hô hấp?
a. Giảm sức cản đường thở
b. Giảm khả năng khuếch tán của phổi
c. Giảm sự tuân thủ của phổi
d. Tăng tốc độ hô hấp
e. Sự gia tăng khối lượng thủy triều
205 . Một thanh niên 18 tuổi được đưa vào trung tâm chấn thương cấp độ 1 sau khi bị ném khỏi
xe máy. Người ta xác định rằng anh ta có phần não tran phía trên
cầu não. Tổn thương này sẽ ảnh hưởng như thế nào đến việc kiểm soát nhịp thở ở bệnh nhân
này?
a. Tất cả các chuyển động thở sẽ chấm dứt.



b. Các cơ quan thụ cảm hóa học trung tâm sẽ khơng cịn có thể thực hiện bất kỳ kiểm sốt nào
đối với việc thơng gió.
c. Các cơ quan thụ cảm hóa học ngoại vi sẽ khơng cịn có thể thực hiện bất kỳ kiểm sốt nào đối
với sự thơng khí.
d. Phản xạ Hering – Breuer sẽ bị loại bỏ.
e. Hệ thống limbic sẽ khơng cịn có thể kiểm sốt thơng khí nữa.
206 . Một cơng nhân khai thác than 48 tuổi than thở khó thở và ho có đờm. Anh ấy đã hút một
đến hai bao thuốc mỗi ngày kể từ năm 16 tuổi.
cũ. Các nghiên cứu chức năng phổi được chỉ định, bao gồm nghiên cứu bóng thực quản để đo áp
lực màng phổi. Thông thường, áp lực trong màng cứng là âm tính
trong suốt một cảm hứng thủy triều và hết hạn vì lý do nào sau đây?
a. Phổi có xu hướng phục hồi ra ngồi trong suốt nhịp thở thủy triều.
b. Thành ngực có xu hướng giật lùi vào trong trong suốt nhịp thở thủy triều.
c. Phổi và thành ngực lùi ra xa nhau trong suốt nhịp thở thủy triều.
d. Phổi và thành ngực co lại theo cùng một hướng trong suốt một nhịp thở thủy triều.
e. Một lượng nhỏ khơng khí rời khỏi khoang màng phổi trong một nhịp thở thủy triều.
207 . Một người đàn ơng 47 tuổi có tiền sử sốt 7 ngày, ho có đờm và khó thở. Chụp X-quang
ngực cho thấy sự hợp nhất ở thùy dưới bên phải
và cấy đờm dương tính với Klebsiella pneumoniae . Khí trong máu cho thấy tình trạng giảm oxy
máu nhưng khơng giữ lại carbon dioxide. Điều nào sau đây sẽ là
tăng ở bệnh nhân này?
a. Chênh lệch P O2 phế nang-động mạch
b. Khả năng khuếch tán của phổi
c. Phù phổi
d. Không gian chết sinh lý
e.
208 . Một người đàn ông 57 tuổi phải thay tồn bộ đầu gối vì bệnh thối hóa khớp nặng. Bốn
ngày sau khi phẫu thuật, anh ta phát triển một cơn khó thở cấp tính khởi phát

thở và đau ngực màng phổi bên phải. Hiện anh ấy đã qua cơn nguy kịch với nhịp thở 28 nhịp /
phút, thể tích thủy triều là 450 mL, nhịp tim là 120.
bpm và huyết áp là 125/85 mm Hg. Khí máu động mạch trong khơng khí trong phịng ở áp suất
khí quyển 760 mm Hg và R là 0,8 là Pa O2 = 60 mm Hg, SaO 2 = 90%,
Pa CO2 = 30 mm Hg, pH = 7,50,
= 22 mEq / L và P E CO 2 = 10 mm Hg. Chi dưới bên phải đang lành nhưng có màu đỏ, mềm, sờ
vào thấy ấm và có
2+ phù rỗ. Nguyên nhân có thể nhất của những phát hiện sau phẫu thuật này là:
a. Xẹp phổi
b. Viêm phổi
c. Tràn khí màng phổi
d. Thuyên tắc phổi
e. Nhiễm trùng huyết
209 . Vài tháng sau khi khỏi bệnh bạch cầu đơn nhân, một người đàn ông 26 tuổi bị yếu và ngứa
ran ở cả hai chân. Ba ngày sau, anh ta phải nhập viện khi
chân bị liệt. Một khối dẫn truyền ở ngoại vi Aβ, các sợi cảm giác và việc tìm thấy các tự kháng
thể đối với hạch tế bào Schwann xác nhận chẩn đoán


Trang 11
Hội chứng Guillain Barre. Ngày hôm sau, sự yếu ớt và tê liệt đã lan đến các chi trên và thân
mình. Kết quả khí máu động mạch Stat cho thấy sự cần thiết của
thở máy. Bộ giá trị nào sau đây phù hợp với liệt cơ hô hấp cấp?
210 . Một phụ nữ 37 tuổi nhập viện trong tình trạng bệnh kyphoscoliosis nặng và yếu cơ hô
hấp. Biến số sinh lý nào sau đây là
rất có thể giảm ở bệnh nhân này?
a. Sức đề kháng đường thở
b. Sức căng bề mặt phế nang
c. Sức căng carbon dioxide trong động mạch
d. Tuân thủ tường ngực

e. FEV 1 / FVC
Đối với Câu hỏi 211 và 212, hãy tham khảo trường hợp sau.
Một người đàn ơng 32 tuổi nhập viện trong tình trạng bệnh hơ hấp nặng do viêm phổi hít. Oxit
nitric dạng hít được sử dụng và anh ta được đặt trong tư thế nằm sấp
vị trí để cải thiện oxy hóa. Giá trị thu được sau khi sử dụng oxit nitric như sau:
Hàm lượng oxy mao mạch phổi trung bình = 19 mL / dL
Hàm lượng oxy động mạch = 18 mL / dL
Hàm lượng oxy tĩnh mạch hỗn hợp = 14 mL / dL
Cung lượng tim = 6 L / phút
211 . Phân số shunt của bệnh nhân (tỷ lệ giữa dòng shunt trên tổng lưu lượng máu phổi) của bệnh
nhân nào sau đây?
a. 10%
b. 20%
c. 30%
d. 40%
e. 50%
212 . Mức tiêu thụ oxy của bệnh nhân là bao nhiêu?
a. 200 mL / phút
b. 210 mL / phút
c. 220 mL / phút
d. 230 mL / phút
e. 240 mL / phút
213 . Một người phụ nữ 83 tuổi được con trai phát hiện khơng có phản ứng gì khoảng 3 giờ sau
khi bà trở về phòng bệnh sau cuộc phẫu thuật cắt túi mật. Y tá
cho biết bệnh nhân đã u cầu cơ ấy thuốc giảm đau và nói rằng cơ ấy sẽ nghỉ ngơi một thời
gian. Khí máu động mạch cho thấy tình trạng tăng CO2 và giảm oxy máu. Cái nào
Điều nào sau đây là nguyên nhân có khả năng nhất gây ra P CO2 trong động mạch cao ?
a. Giảm không gian chết phế nang
b. Giảm hoạt động trao đổi chất
c. Giảm thơng khí

d. Hạ oxy máu
e.
bất bình đẳng
214 . Một người đàn ơng 29 tuổi bị AIDS có biểu hiện sưng tấy, đỏ và đau ở phía trên ống chân
của anh ta, khi chạm vào thì thấy ấm. Anh ấy bị sốt, thở nhanh và


nhịp tim nhanh, và được nhập viện và bắt đầu dùng kháng sinh IV. Tình trạng của anh ta tiến
triển nhanh chóng đến nhiễm trùng huyết và sốc nhiễm trùng. Anh ấy được đưa đến ICU,
đặt nội khí quản, và bắt đầu thở máy. Một ống thông Swan-Ganz được đưa vào để theo dõi huyết
động phổi và cân bằng dịch phổi. Cái nào trong số
điều kiện nào sau đây sẽ làm giảm PVR?
a. Thiếu oxy phế nang
b. Giảm pH trong động mạch phổi
c. Tăng cung lượng tim
d. Lạm phát của phổi so với tổng dung tích phổi
Trang 12
e. Kích thích giao cảm của các mạch phổi
215 . Một phụ nữ 32 tuổi khỏe mạnh trải qua bài kiểm tra căng thẳng phổi trước khi bắt đầu chế
độ luyện tập để chuẩn bị cho cuộc chạy marathon đầu tiên của cô ấy. Bình thường,
trong khi tập thể dục nhịp điệu vừa phải, hiện tượng nào sau đây xảy ra?
a. Tăng thông khí phế nang
b. PH động mạch giảm
c. Mức độ lactate trong động mạch tăng lên
d. Pa CO2 giảm
e. Pa O2 tăng
216 . Một phụ nữ 56 tuổi trình bày với bác sĩ của mình phàn nàn về tình trạng mệt mỏi, đau đầu
và khó thở khi gắng sức. Cơ ấy nói rằng đơi khi cơ ấy có đơi mơi xanh và
ngón tay khi cơ ấy cố gắng tập thể dục. Các xét nghiệm chức năng phổi cho thấy khả năng
khuếch tán của phổi tăng lên chứ không phải giảm. Nào sau đây

điều kiện tốt nhất để làm tăng khả năng khuếch tán?
a. CHF
b. COPD
c. Bệnh phổi xơ
d. Đa hồng cầu
e. Thuyên tắc phổi
217 . Một nông dân 49 tuổi bị đau đầu và chóng mặt sau khi làm việc trên máy kéo trong chuồng
của mình. Vợ anh ta nghi ngờ ngộ độc khí carbon monoxide và đưa anh ta đến
đến phịng cấp cứu, nơi anh ta kêu chóng mặt, chống váng, đau đầu và buồn nôn. Da của bệnh
nhân đỏ, khơng có vẻ gì trong
suy hơ hấp và từ chối chứng khó thở. Nồng độ carboxyhemoglobin trong máu tăng cao. Điều nào
sau đây giải thích tốt nhất sự vắng mặt của các dấu hiệu hô hấp và
các triệu chứng liên quan đến ngộ độc carbon monoxide?
a. Lưu lượng máu đến cơ thể động mạch cảnh giảm
b. Hàm lượng oxy trong động mạch là bình thường
c. PH dịch não tủy (CSF) bình thường
d. Các thụ thể hóa học trung tâm bị suy giảm
e. Sức căng oxy động mạch là bình thường
218 . Một bệnh nhân 68 tuổi bị khó thở được chuyển đến kiểm tra chức năng phổi, bao gồm thể
tích phổi, đường cong lưu lượng-thể tích và sự tuân thủ của phổi.
Câu nào sau đây mô tả rõ nhất sự tuân thủ của phổi?
a. Nó giảm dần theo tuổi tác.


b. Nó tăng lên khi thiếu chất hoạt động bề mặt.
c. Nó tăng lên ở những bệnh nhân bị phù phổi.
d. Nó tương đương với Δ P / Δ V .
e. Nó có liên quan nghịch với đặc tính co giãn của phổi.
219 . Một người đàn ông 36 tuổi đến gặp bác sĩ vì vợ anh ta đã phàn nàn về chứng ngáy của anh
ta từ lâu, nhưng gần đây quan sát thấy rằng anh ta ngừng thở trong vài phút lúc

một thời gian trong khi anh ấy đang ngủ. Anh ấy đã trải qua q trình đa mơ và kiểm tra phản
ứng thở máy để xác định mức độ và nguyên nhân gây ra chứng ngưng thở khi ngủ của anh
ấy. Hoạt động của
trung tâm thụ thể được kích thích bởi chất nào sau đây?
a. Giảm tỷ lệ trao đổi chất của các mô não xung quanh
b. Giảm P O2 của máu chảy qua não
c. Sự gia tăng P CO2 của máu chảy qua não
d. Sự gia tăng độ pH của dịch não tủy
e. Hạ oxy máu, tăng CO2 máu và nhiễm toan chuyển hóa
220 . Một bệnh nhân phàn nàn về những cơn kịch phát không thể thở được. Khi khơng có bất
thường nào được phát hiện với chức năng phổi thông thường
sàng lọc, bác sĩ chuyên khoa phổi yêu cầu một bài kiểm tra thử thách methacholine. Điều nào sau
đây sẽ tăng lên do kích thích các thụ thể cholinergic trên phế quản
cơ trơn?
a. Đường kính đường thở
b. Không gian chết giải phẫu
c. Sự phù hợp của phổi
d. Hoạt động đàn hồi của hơi thở
e. Công việc trở lại của hơi thở
221 . Một phụ nữ 28 tuổi uống thuốc tránh thai phát triển cơn thở nhanh và khó thở. Chụp thơng
khí / truyền dịch được chỉ định để kiểm tra phổi
huyết khối. Điều nào sau đây giải thích tốt nhất tại sao, khi cơ ấy tiếp nhận một cảm hứng bình
thường, nhiều khơng khí đi đến các phế nang ở đáy phổi hơn là đến các phế nang ở
đỉnh của phổi?
a. Các phế nang ở đáy phổi có nhiều chất hoạt động bề mặt hơn.
b. Các phế nang ở đáy phổi phù hợp hơn.
Trang 13
c. Các phế nang ở đáy phổi có cao hơn
các tỷ lệ.
d. Có một áp lực trong màng cứng âm hơn ở đáy phổi.

e. Có nhiều lưu lượng máu đến đáy phổi hơn.
222 . Một phụ nữ 21 tuổi có biểu hiện ho và khó thở. Bác sĩ tiến hành xét nghiệm kiểm tra chức
năng phổi tại văn phịng của mình, và bệnh nhân
tạo đường cong lưu lượng-thể tích tối đa được hiển thị ở bên phải của đường cong thông thường
trong biểu đồ bên dưới. Những phát hiện này phù hợp với những điều sau đây
điều kiện?
a. Bệnh hen suyễn
b. Viêm phế quản mãn tính
c. Bệnh xơ nang


d. Giảm nỗ lực
e. Sarcoidosis
223 . Một người đàn ông 56 tuổi đến khám sức khỏe hàng năm. Chỉ số BMI của anh ấy đã tăng
từ 28 lên 33 trong năm qua và sự tích tụ chất béo chủ yếu là xung quanh
vùng bụng. Huyết áp của anh ấy đã tăng từ 125/85 lên 140/95 mm Hg kể từ lần khám cuối
cùng. Các phát hiện thể chất khác khơng có gì đáng kể và anh ấy và vợ / chồng của anh ấy trạng
thái
rằng anh ta không ngáy. Tiền sử bệnh tật và tiền sử xã hội không đáng kể ngoại trừ lối sống ít
vận động của anh ta. Kiểm tra căng thẳng bài tập được yêu cầu trước khi đặt
bệnh nhân theo chế độ tập thể dục thường xuyên. Tập thể dục nhịp điệu làm thay đổi sinh lý phổi
nào sau đây?
a. Khả năng khuếch tán của phổi tăng lên.
b. PAP trung bình giảm.
c. Nhìn chung
tỷ lệ của phổi giảm.
d. Lưu lượng máu đến phổi giảm.
e. PVR tăng.
224 . Một phụ nữ 43 tuổi khó thở sau khi phẫu thuật cắt túi mật. Nghe thấy tiếng thở của phế
quản và tiếng ran nổ trên tất cả các trường phổi và phổi

đang buồn tẻ trên bộ gõ. Chụp X-quang ngực cho thấy một mơ hình đặc trưng của bệnh xẹp phổi
lan tỏa. Thở nhỏ trong phổi sẽ gây ra
sự thay đổi giá trị khí máu động mạch sau đây?
a. A
b. B
c. C
Trang 14
d. D
225 . Một công nhân khai thác than 49 tuổi mắc chứng khó thở, ho vơ cớ và giảm khả năng chịu
đựng khi tập thể dục. Các xét nghiệm chức năng phổi cho thấy những điều sau: tồn bộ phổi
dung tích = 3,34 L (56% dự đốn), thể tích cịn lại = 0,88 L (54% dự đốn) và FVC = 1,38 L
(30% dự đoán). P O2 động mạch của anh ta là 68 mm Hg. Cái nào trong số
các giá trị sau sẽ xấp xỉ bình thường?
a. Công suất khuếch tán
b. Tỷ lệ FEV 1 / FVC
c. FRC
d. Phù phổi
e.
tỉ lệ
226 . Một phụ nữ 43 tuổi có tiền sử bệnh hen suyễn đến khoa cấp cứu trong tình trạng lên cơn
hen suyễn cấp tính sau khi hết thuốc hít giãn phế quản trong ngày.
trước. Lực cản đường thở lớn hơn ở điểm nào sau đây?
a. Thể tích phổi thấp so với thể tích phổi cao
b. Ở các giá trị thấp hơn cho số Reynolds
c. Trong thời gian cảm hứng so với hết hạn


d. Trong tổng mặt cắt ngang của đường thở nhỏ so với tổng mặt cắt ngang của đường thở trung
tâm
e. Với dòng chảy tầng so với dòng chảy rối

227 . Một phụ nữ 78 tuổi đến khám tại phòng khám của bác sĩ gia đình với lời phàn nàn chính là
mệt mỏi và khó thở. Bác sĩ chỉ ra rằng anh ta muốn cô ấy
đến bệnh viện để làm một số xét nghiệm chức năng phổi, nhưng có một người có thể làm ở văn
phịng. Một phế dung kế có thể được sử dụng để đo trực tiếp
tiếp theo?
a. FRC
b. Tốc độ dòng chảy cao nhất
c. Khối lượng còn lại
d. Tổng dung tích phổi
e. Cơng suất quan trọng
228 . Một bệnh nhân bị viêm cầu thận Wegener có biểu hiện viêm xoang và ho ra máu. Ảnh chụp
X-quang ngực của anh ta cho thấy một số nốt phổi lớn ở tuyến n,
phù hợp với sự mất cân bằng thơng khí-tưới máu với mức thấp
các đơn vị. Điều nào sau đây sẽ lớn hơn bình thường ở bệnh nhân thấp
tỉ lệ?
a. A – một gradient cho O 2
b. Pa CO2
c. Pa O2
d. Oxy hòa tan trong máu
e. Oxy kết hợp với hemoglobin
229 . Một phụ nữ 18 tuổi trình bày với bác sĩ chăm sóc chính của mình về tần suất các đợt cấp
của bệnh hen suyễn tăng lên so với năm trước. Vào thời điểm của cô ấy
thăm khám, khám sức khỏe và vịng lặp lưu lượng-thể tích của cơ ấy vẫn bình thường. Tại thời
điểm đó trên vịng lưu lượng-thể tích được hiển thị bên dưới, luồng khơng khí sẽ không đổi mặc

tăng gắng sức hô hấp?
Trang 15
a. A
b. B
c. C

d. D
e. E
Trang 16
Sinh lý hô hấp
Câu trả lời
160. Câu trả lời là e. ( Barrett, trang 629. Le, trang 546. Levitzky, trang 54-57. McPhee và
Hammer, trang 212. ) ERV là thể tích khí tối đa có thể thở ra vượt quá
một sự hết hạn thụ động, thủy triều. ERV khơng được gắn nhãn trong biểu đồ, nhưng có thể được
tính tốn từ sự khác biệt giữa FRC và thể tích cịn lại, được ký hiệu là E
và D, tương ứng. FRC là thể tích khí cịn lại trong phổi sau khi thở ra thụ động theo thủy
triều. Thể tích cịn lại là thể tích khí cịn lại trong


phổi sau khi thở ra tối đa. Thể tích dự trữ của bộ phận tạo cảm hứng được chỉ định bằng A, công
suất bộ phận truyền cảm hứng (IC) bằng B, và công suất quan trọng (VC) bằng C trong
tượng.
161. Câu trả lời là c. ( Barrett, trang 634, 649-650. Levitzky, trang 71-73, 234-235 .) Theo định
luật Dalton, áp suất riêng phần của một chất khí là sản phẩm của phần
thành phần của khí và áp suất tồn phần của hỗn hợp khí. Oxy chiếm khoảng 21% khơng khí khơ
trong khí quyển. Do đó, áp suất riêng phần của
O 2 trong khơng khí khơ bằng nồng độ phân đoạn của oxy (FIO 2 ) nhân với áp suất khí quyển
(khí quyển). Ở mực nước biển, áp suất khí quyển là
760 mm Hg, tạo ra PIO 2 là 160 mm Hg. Ở độ cao lớn, khí áp giảm tỷ lệ với trọng lượng giảm
của khơng khí bên trên nó. Tại một
ở độ cao 18.000 ft trên dãy Andes Peru, áp suất khí quyển là 380 mm Hg, tạo ra PIO 2 là 80 mm
Hg. Khi bên trong đường hô hấp, không khí được truyền cảm hứng
trở nên ấm và ẩm. Áp suất riêng phần của hơi H 2 O phụ thuộc nhiệt độ hơn là phụ thuộc nồng
độ và ở nhiệt độ cơ thể (37 ° C) nó
là 47 mm Hg. Sự có mặt của hơi H 2 O làm giảm áp suất riêng phần của các khí khác trong khí
quyển, và PH 2 O phải được trừ đi tổng

Áp suất khí quyển trước khi nhân với nồng độ phân đoạn của một chất khí để thu được áp suất
riêng phần của chất khí. Do đó, ở mực nước biển, PIO 2 được làm ẩm trong
dẫn khí quản là 0,21 (760-47) hoặc 150 mm Hg, trong khi ở 18.000 ft, P O2 khí quản được làm
ẩm sẽ là 0,21 (380-47) hoặc 70 mm Hg.
162. Câu trả lời là c. ( Barrett, trang 634. Levitzky, trang 71-73 .) Khơng khí trong phịng chứa
21% O 2 và 0,04% CO 2 , tạo ra PIO 2 là 160 mm Hg và PICO 2 là 0,3 mm Hg.
Do đó, nếu một mẫu máu động mạch được cân bằng với khơng khí trong phịng, Pa O2 đo
được sẽ có giá trị cao khơng chính xác và Pa CO2 sẽ có giá trị thấp khơng chính xác.
đọc hiểu. Vì lý do này, việc thu thập mẫu máu “kỵ khí” là rất quan trọng trong phân tích khí
máu. Ngoài ra, sau khi lấy được mẫu, ống tiêm phải được đặt trong
thùng chứa đá nghiền để ngăn chặn bất kỳ sự trao đổi chất nào của các tế bào hồng cầu, điều này
cũng có thể ảnh hưởng đến độ chính xác của kết quả đo. Ngồi việc chắc chắn rằng một khơng
khí
Khơng để bong bóng trong ống tiêm, tốt nhất nên dùng thủy tinh hơn là ống tiêm nhựa vì áp lực
động mạch sẽ bơm mẫu máu vào ống tiêm thủy tinh.
mà không cần hút, và thủy tinh không thấm vào sự khuếch tán của khí hơn nhựa. Được phép sử
dụng một ống tiêm nhựa nếu một người đang lấy mẫu máu
từ một đường động mạch chứ không phải thực hiện một "que" động mạch và nếu mẫu được phân
tích kịp thời.
163. Câu trả lời là a. ( Barrett, trang 629-631, 635. Kaufman, trang 275-276. Le, trang 547,
555. Levitzky, trang 44-46, 58, 137-141, 265, 550. Longo, trang 2093. )
xơ hóa, khả năng khuếch tán của phổi giảm do sự gia tăng độ dày của hàng rào khuếch tán, như
dự đoán của định luật Fick về sự khuếch tán. Phổi
xơ hóa được đặc trưng bởi sự giảm sự tuân thủ của phổi và sự gia tăng độ giật đàn hồi của phổi
(phổi "cứng"), dẫn đến những phát hiện điển hình của sự hạn chế
sự suy giảm. Các giá trị kiểm tra chức năng phổi đặc trưng cho tình trạng suy giảm hạn chế bao
gồm giảm tất cả các thể tích và dung tích phổi và tỷ lệ FEV 1 so với
tổng FVC bình thường hoặc tăng lên. Bán kính đường thở giảm, và do đó sức cản đường thở
tăng lên, ở thể tích phổi thấp hơn, nhưng trong các rối loạn hạn chế,



Sức cản đường thở là bình thường khi điều chỉnh thể tích phổi trái ngược với các rối loạn tắc
nghẽn, trong đó sức cản đường thở tăng lên là một dấu hiệu của chức năng
sự suy giảm.
164. Câu trả lời là b. ( Barrett, trang 636-637. Le, trang 553. Levitzky, trang 114-117. McPhee
và Hammer, trang 217-221, 237-242 .)
các vùng phổi được thơng khí, nhưng khơng được tưới máu, năng suất
tỷ lệ vô cực và tăng không gian chết phế nang. Khi mà
tỷ lệ bằng∞,
P AO2 của các phế nang bị ảnh hưởng sẽ giống như trong khơng khí được tạo ẩm vì khơng khí
trong khí quyển đi vào phế nang thơng qua q trình thơng khí, nhưng khơng có khí
sự trao đổi diễn ra do các phế nang không được tưới máu. Các khu vực phổi được tưới máu
nhưng không được thơng khí tạo thành các khu vực của shunting (phụ gia tĩnh mạch),
đặc trưng như một
tỷ lệ bằng 0 và có giá trị P AO2 cân bằng với máu tĩnh mạch hỗn hợp.
165. Câu trả lời là c. ( Le, p 546. Levitzky, pp 67-71 .) Không gian chết sinh lý là thể tích của
đường hơ hấp được thơng khí nhưng khơng được tưới máu bởi
tuần hồn phổi. Phương trình Bohr để xác định tỷ số giữa khơng gian chết sinh lý ( V D ) và thể
tích thủy triều ( V T ) là:
Thể tích khơng gian chết sinh lý bằng tổng thể tích khơng gian chết giải phẫu và không gian chết
phế nang. Không gian chết giải phẫu, đại diện cho thể tích của
dẫn khí (mũi → tiểu phế quản tận cùng), có thể được đo bằng kỹ thuật Fowler, nhưng nó thường
được ước tính là 1 mL trên một pound trọng lượng cơ thể. Phế nang
khoảng chết thể hiện thể tích phế nang được thơng khí nhưng khơng được tưới máu. Vì bình
thường khơng có khoảng chết phế nang, thể tích khơng gian chết sinh lý
xấp xỉ thể tích khơng gian chết giải phẫu ở những người có chức năng phổi bình thường.
166. Câu trả lời là e. ( Barrett, trang 629-632. Levitzky, trang 20-28 .) Sự tuân thủ của phổi
được định nghĩa là mức độ dễ dàng mà phổi được mở rộng, và được tính bằng
thay đổi thể tích mỗi lần thay đổi áp suất ( ΔV / ΔP ), là độ dốc của đường cong áp suất - thể tích
của phổi. Đường cong Z có độ dốc thấp hơn bình thường, do đó

đặc trưng của đường cong áp suất - thể tích ở một cá nhân bị giảm sự phù hợp của phổi. Trong
phù phổi, sự tích tụ bất thường của chất lỏng trong phổi gây ra
suy giảm chức năng phổi hạn chế đặc trưng bởi giảm khả năng tuân thủ của phổi. Sự gia tăng sức
cản đường thở trong bệnh hen suyễn không liên quan đến sự gia tăng (hoặc
giảm) trong sự tuân thủ của phổi. Trong bệnh khí thũng, sự phân chia vách ngăn phế nang gây ra
sự phá hủy các sợi đàn hồi, làm giảm độ đàn hồi của phổi,
do đó làm tăng sự tuân thủ của phổi (đường cong X). Những thay đổi khí phế thũng ở phổi cũng
xảy ra khi lão hóa. Tỷ lệ L / S ≥2 cho thấy sự trưởng thành sinh hóa bình thường của
Trang 17
phổi trong tử cung, với sản xuất chất hoạt động bề mặt bình thường và phổi phù hợp (đường
cong bình thường). Nếu tỷ lệ L / S nhỏ hơn 2, chẳng hạn như có thể xảy ra ở trẻ sinh non, có
gia tăng tỷ lệ mắc hội chứng suy hơ hấp ở trẻ sơ sinh, một sự suy giảm hạn chế được đặc trưng
bởi đường cong Z.
167. Câu trả lời là b. ( Kaufman, trang 294-295. Le, trang 557, 561. Levitzky, trang 12-14, 113117. Longo, trang 2181. ) Khi khơng khí đi vào khoang màng phổi do sự gián đoạn của


bề mặt màng phổi thông qua vỡ phổi hoặc một lỗ thủng trên thành ngực, áp suất trong khoang
màng phổi trở thành khí quyển, phổi ở bên bị ảnh hưởng
xẹp xuống do phổi có xu hướng giật lùi vào trong và thành ngực ở bên bị ảnh hưởng lùi ra
ngoài. Với sự xẹp phổi,
tỷ lệ trên
bên bị ảnh hưởng giảm. Khí quản dịch chuyển về phía phổi bị ảnh hưởng trong tình trạng tràn
khí màng phổi tự phát và ra khỏi phổi bị ảnh hưởng trong tình trạng tràn khí màng phổi căng
thẳng.
168. Câu trả lời là e. ( Levitzky, trang 135-137 .) Thời gian vận chuyển oxy qua màng phế nangmao mạch (AC) được thể hiện trong biểu đồ dưới đây. Tại
vào mao mạch phổi, áp suất riêng phần của oxy bắt đầu ở P O2 của máu tĩnh mạch hỗn hợp,
khoảng 40 mm Hg, và tăng lên khá nhanh, đạt
cân bằng với P O2 phế nang trong khoảng 0,25 giây, hoặc khoảng một phần ba thời gian máu ở
mao mạch phổi khi tim nghỉ bình thường.
đầu ra (gọi là thời gian vận chuyển mao mạch phổi hoặc thời gian vận chuyển hồng cầu = 0,75

s). Một khi sự cân bằng xảy ra và P O2 trong máu mao mạch phổi
bằng với P O2 trong phế nang , không có gradien áp suất riêng phần (Δ P ) để tiếp tục chuyển
oxy qua màng AC. Thời gian giữa cân bằng và khi một
hồng cầu rời khỏi mao mạch phổi được gọi là thời gian dự trữ của mao mạch phổi (~ 0,5 s ở
cung lượng tim nghỉ). Vì mao mạch phổi
dự trữ thời gian khi nghỉ ngơi, ngay cả những người bị suy giảm khuếch tán nhẹ đến trung bình
có thể có đủ lượng oxy truyền qua màng AC vào thời điểm
hồng cầu rời khỏi mao mạch phổi để máu thốt ra ngồi cùng với P O2 trong khoảng không
độc. Mặt khác, suy giảm khuếch tán nghiêm trọng hơn có thể
làm chậm q trình vận chuyển oxy đến mức không bao giờ đạt được sự cân bằng của mao mạch
phổi và P O2 phế nang và máu ra khỏi mao mạch phổi là
giảm oxy máu. Trong khi tập thể dục, khi cung lượng tim tăng lên, thời gian vận chuyển mao
mạch phổi giảm xuống còn nhanh ~ 0,25 s. Khi cơng suất khuếch tán bình thường,
giảm thời gian vận chuyển mao mạch phổi không làm giảm sự vận chuyển oxy qua màng AC vì
thời gian cân bằng cho sự truyền O 2 qua AC
màng cũng xấp xỉ ~ 0,25 s. Tuy nhiên, vì có thể khơng có bất kỳ thời gian dự trữ mao mạch phổi
nào trong khi tập thể dục, ngay cả khi suy giảm khuếch tán nhẹ
có thể biểu hiện giảm oxy máu khi vận động. Lưu ý : ái lực của hemoglobin đối với O 2 giảm khi
tập thể dục, đặc biệt là trong cơ xương đang hoạt động, nơi có
tăng nhiệt độ, P CO2 , và [H
+
]. Cơ xương tiêu thụ nhiều oxy hơn trong khi tập thể dục, nhưng điều đó khơng giải thích được
sự khác biệt trong quá trình vận chuyển oxy
qua màng AC ở những người có khả năng khuếch tán phổi khác nhau.
Ảnh hưởng của sự khuếch tán suy giảm đến thời gian cân bằng và thời gian dự trữ mao dẫn để
khuếch tán oxy qua màng AC. (Phỏng theo Levitzky, tr 36).
169. Câu trả lời là d. ( Barrett, trang 633. Levitzky, trang 65-67 .) Thơng khí phế nang
bằng thể tích thủy triều ( V T ) trừ đi thể tích khơng gian chết ( V D ) nhân với nhịp thở
tần số ( f ). Thể tích khơng gian chết có thể được ước tính là 1 mL / lb trọng lượng cơ thể.
170. Câu trả lời là a. ( Barrett, trang 666-669. Levitzky, trang 208-212 .) Trong khi tập thể dục,

thơng khí phút và thơng khí phế nang tăng tuyến tính với carbon dioxide


sản xuất đến mức khoảng 60% khối lượng công việc tối đa. Trên mức đó, được gọi là ngưỡng kỵ
khí, lactate trong cơ tràn vào tuần hoàn gây ra
Trang 18
nhiễm toan chuyển hóa, đặc trưng bởi sự giảm pH và
. Càng tăng [H
+
] kích thích các thụ thể hóa học ngoại vi (không phải trung tâm) để tăng phế nang
thông gió tỷ lệ thuận với sự gia tăng sản xuất carbon dioxide, dẫn đến giảm Pa CO2 .
171. Câu trả lời là c. ( Levitzky, trang 73-75 .) Bởi vì khơng khí trong khơng gian chết khơng
tham gia vào q trình trao đổi khí, tồn bộ sản lượng CO 2 trong khí hết hạn đến từ
khí phế nang. Theo đó, P CO2 trong phế nang (và động mạch) có thể được biểu thị dưới
dạng sản lượng CO 2 và thông khí phế nang theo phương trình sau:
Do đó, sự gia tăng thơng khí phế nang với tốc độ sản xuất carbon dioxide không đổi sẽ làm giảm
PACO 2 và Pa CO2 . Tăng thơng khí làm tăng P AO2 và Pa O2 , với
không thay đổi chênh lệch P O2 phế nang - động mạch . Các
sẽ bình thường hoặc tăng lên.
172. Câu trả lời là d. ( Kaufman, trang 208-209, 215, 277-278. Le, trang 146, 550, 579, 575.
Levitzky, trang 75. Longo, trang 1671-1673 .) Phương trình khơng khí phế nang được sử dụng để
tính P AO2 .
Cho áp suất khí quyển là 757 mm Hg, F IO2 = 1,0 (100% O 2 ), Pa CO2 36 mm Hg và R = 0,8,
thì
Pneumocystis là một bệnh phổi do nấm cơ hội, là nguyên nhân quan trọng gây viêm phổi ở vật
chủ bị suy giảm miễn dịch. Bệnh nhân HIV có tế bào CD4 +
số lượng dưới 200 / μL làm tăng nguy cơ phát triển bệnh viêm phổi do Pneumocystis . Theo danh
pháp mới và vẫn đang phát triển, Pneumocystis carinii là tên
của sinh vật có nguồn gốc từ chuột, và Pneumocystis jiroveci là tên của sinh vật có nguồn gốc từ
người.

173. Câu trả lời là b. ( Levitzky, trang 32-35. McPhee và Hammer, trang 215. ) Tốc độ tăng của
luồng khơng khí sẽ làm tăng luồng khơng khí hỗn loạn, như được dự đoán bởi sự gia tăng
Số Reynolds. Khả năng chống lại luồng khơng khí hỗn loạn vượt q khả năng đối với luồng
khơng khí tầng, và do đó, gradient áp suất cần thiết cho luồng khơng khí tăng lên khi luồng
khơng khí hỗn loạn.
Bởi vì vận tốc của luồng khơng khí lớn nhất trong khí quản và đường thở lớn, khuynh hướng đối
với luồng khơng khí hỗn loạn ở trung tâm lớn hơn ở ngoại vi.
đường thở. Sức cản của đường thở thay đổi tỷ lệ nghịch với lũy thừa thứ tư của bán kính đường
thở, theo định luật Poiseuille.
174. Câu trả lời là e. ( Levitzky, trang 65-75 .) Thơng khí phế nang là thể tích khơng khí ra vào
phế nang trong một phút. Thơng khí phế nang ít hơn
thơng khí phút (thể tích phút) bởi vì phần cuối cùng của mỗi lần truyền cảm hứng vẫn nằm trong
đường dẫn khí và khơng đến được phế nang. Thơng gió phút là
tích của thể tích thủy triều và tốc độ hô hấp (14.400 mL / phút). Thông khí phế nang khơng thể
đo trực tiếp mà phải tính bằng cách trừ đi khoảng chết
thơng gió từ thơng gió phút. Tỷ lệ giữa thể tích khơng gian chết sinh lý với thể tích thủy triều
( V D / V T ) có thể được tính bằng phương trình Bohr (Pa CO2


P E CO 2 / Pa CO2 ), và sau đó nhân với V T để tạo ra thể tích không gian chết, khi nhân với tốc
độ hô hấp sẽ tạo ra thơng gió khơng gian chết (5760
mL / phút). Như vậy, thơng khí phế nang ở bệnh nhân này là 8640 mL / phút. Sự đầy đủ của
thơng khí phế nang được xác định bởi phương trình khơng khí phế nang, trong đó
Pa CO2 xấp xỉ bằng tốc độ sản xuất carbon dioxide chia cho tốc độ thơng khí phế nang. Ở tốc độ
thơng khí phế nang bình thường, Pa CO2 là
trong phạm vi bình thường từ 35 đến 45 mm Hg. Giả sử tốc độ sản xuất carbon dioxide khơng
đổi, giảm thơng khí phế nang (giảm thơng khí) gây ra
Pa CO2 so với bình thường (tức là> 45 mm Hg) và tốc độ thơng khí ở phổi có nghĩa là lớn hơn
bình thường (tăng thơng khí) “thổi tắt” CO quá 2 gây Pa CO2 để
giảm dưới mức bình thường (tức là, <35 mm Hg). Do đó, ở bệnh nhân này, Pa CO2 là 30 mm Hg

cho thấy cô ấy đang tăng thơng khí. Nếu cơ ấy tăng thơng khí phế nang
phù hợp với sự gia tăng sản xuất carbon dioxide, khi đó Pa CO2 sẽ ở mức bình thường.
175. Câu trả lời là c. ( Levitzky, trang 26-28. Longo, trang 2205-2209 .) Chất hoạt động bề mặt
phổi làm tăng sự tuân thủ của phổi bằng cách giảm sức căng bề mặt phế nang. Kết quả là,
gradient áp suất cần thiết để làm phồng phế nang giảm xuống, cũng như công việc thở. Mặc dù
liệu pháp thay thế chất hoạt động bề mặt đã được chứng minh là có lợi trong
hội chứng suy hô hấp ở trẻ sơ sinh, liệu pháp thay thế surfactant hiện không được khuyến cáo
trong hội chứng suy hơ hấp cấp tính dựa trên lâm sàng
bằng chứng chống lại hiệu quả của liệu pháp.
176. Câu trả lời là a. ( Levitzky, trang 44-46. Longo, trang 2093-2094, 2151-2160 .) Hút thuốc
lá là nguyên nhân chính của COPD. Trong các bệnh phổi tắc nghẽn,
tăng sức cản của đường thở gây ra giảm tốc độ dòng thở ra và “giữ khí”, dẫn đến tăng thể tích
cặn và do đó tổng dung tích phổi.
Siêu lạm phát này đẩy cơ hoành vào thế bị san phẳng. Bệnh bụi phổi amiăng và bệnh xơ phổi là
những bệnh phổi hạn chế, trong đó đường cong C sẽ là
đường cong MEFV điển hình. Giảm nỗ lực sẽ làm giảm tốc độ dòng chảy trong phần phụ thuộc
vào nỗ lực của đường cong MEFV, nhưng không giảm trong phần không phụ thuộc nỗ lực.
177. Câu trả lời là b. ( Barrett, trang 660-661, 664-665. Levitzky, trang 195-201. Longo, trang
220, 548-551, 1220-1221 .) Đường hướng tâm từ thân động mạch cảnh
cơ quan thụ cảm hóa học là dây thần kinh Hering, một nhánh của dây thần kinh sọ IX, dây thần
kinh hầu họng. Dây thần kinh phế vị tạo thành đường hướng tâm từ động mạch chủ
các thụ thể baroreceptor, các thụ thể J, các thụ thể kích thích đường thở và các thụ thể kéo căng
thích ứng nhanh chóng làm trung gian cho phản xạ lạm phát Hering – Breuer.
178. Câu trả lời là a. ( Barrett, trang 649-653. Levitzky, trang 181-184 .) Giảm thơng khí phế
nang (bằng chứng là giá trị Pa CO2 cao hơn bình thường ) là một loại
giảm oxy máu hoặc giảm oxy máu (bằng chứng là Pa O2 giảm ). Thiếu oxy thiếu máu được đặc
trưng bởi sự giảm nồng độ hemoglobin (thiếu máu) hoặc
giảm độ bão hòa của hemoglobin với oxy (SaO 2 ) đối với một Pa O2 nhất định , như sẽ xảy ra
trong ngộ độc carbon monoxide hoặc methemoglobin huyết.
Tình trạng thiếu oxy ứ đọng được đặc trưng bởi giảm cung lượng tim; ở bệnh nhân này, cung

lượng tim, được tính bằng
là 5 L / phút, là bình thường. Trong tình trạng thiếu oxy mơ độc, q trình khai thác oxy bị suy
giảm, do đó CaO 2 - CvO 2 sẽ ít hơn bình thường và SvO 2 sẽ lớn hơn
bình thường.


Trang 19
179. Câu trả lời là b. ( Barrett, trang 632-633, 636. Levitzky, trang 125-127. Longo, trang
1589-1592 .) Áp suất thủy tĩnh tăng theo phương thẳng đứng từ đỉnh đến
đáy của phổi thẳng đứng. Áp suất thủy tĩnh thấp hơn trong đỉnh dẫn đến áp suất nội màng phổi
thấp hơn (nhiều khí quyển hơn), làm tăng phổi đang nghỉ ngơi
khối lượng (tức là, FRC). Điều này đặt đỉnh trên một phần của đường cong áp suất - thể tích của
phổi với độ dốc giảm (giảm sự tuân thủ) so với đáy.
Do sự tuân thủ nhiều hơn ở các vùng phụ thuộc của phổi, phần đế ở vị trí thẳng đứng nhận được
sự thơng khí lớn hơn trên một đơn vị thể tích.
cảm hứng từ FRC. Áp suất thủy tĩnh lớn hơn trong đế dẫn đến PAP lớn hơn, làm giảm PVR do
tuyển chọn và căng thẳng, do đó tăng
lưu lượng máu phổi đi từ đỉnh đến đáy. Bởi vì tác động của trọng lực (áp suất thủy tĩnh) đối với
máu lớn hơn khơng khí vì máu đặc hơn,
tăng tưới máu vượt q sự gia tăng thơng khí ở cơ sở, và
tỷ lệ giảm từ mức cao khoảng 3,3 ở đỉnh của phổi thẳng đứng xuống
xấp xỉ 0,65 ở đáy của phổi thẳng đứng. Một khu vực có cao hơn
trao đổi khí nhiều hơn, do đó Pa CO2 thấp hơn và Pa O2 cao hơn ở đỉnh
so với cơ sở.
180. Câu trả lời là d. ( Barrett, trang 649-653. Le, trang 550-551. Levitzky, trang 181-184 .)
Phân loại nguyên nhân của giảm oxy máu (Pa O2 thấp ) là (1) P AO2 giảm
(giảm thơng khí phế nang hoặc giảm PIO 2 ở độ cao hoặc khi hít thở nồng độ oxy thấp), (2) suy
giảm khuếch tán, (3) thơng khí / tưới máu
bất bình đẳng, và (4) shunting từ phải sang trái (phụ gia tĩnh mạch). Đặt shunt từ trái sang phải
không gây giảm oxy máu. Sử dụng 100% O 2 khắc phục tình trạng giảm oxy máu

gây ra bởi giảm thơng khí phế nang, suy giảm khuếch tán, hoặc bất bình đẳng thơng khí / tưới
máu, nhưng khơng phải do tạo shunt từ phải sang trái (phụ gia tĩnh mạch). Phế nang
giảm thơng khí sẽ làm tăng Pa CO2 . Trong ngộ độc carbon monoxide, SaO 2 sẽ thấp hơn bình
thường. Trên 100% O 2 , Pa O2 phải ≥ 500 mm Hg
và chênh lệch A – a P O2 phải là ≤100 mm Hg. Pa O2 của bệnh nhân này chỉ là 95 mm Hg trên
100% O 2 , cho thấy sự hiện diện của shunt từ phải sang trái, tức là các vùng
phổi được tưới máu nhưng khơng thơng khí (
tỷ lệ = 0). Các biến chứng sau phẫu thuật như viêm phổi, phù phổi, xẹp phổi đều là nguyên nhân
của
shunt từ phải sang trái trong phổi.
181. Câu trả lời là c. ( Le, p 549. Levitzky, pp 90-91 .) PVR được tính như sau:
182. Câu trả lời là b. ( Barrett, trang 649-653. Kaufman, trang 272. Le, trang 547, 550.
Levitzky, trang 153-156, 181-184. Longo, trang 229-231 .) Hemoglobin có 240 lần lớn hơn
ái lực với carbon monoxide hơn là với oxy. Do đó, trong ngộ độc carbon monoxide, lượng oxy
hịa tan, được phản ánh bởi Pa O2 , có thể bình thường, nhưng
độ bão hịa của hemoglobin với oxy sẽ thấp hơn mong đợi đối với một Pa O2 nhất định . Trong
bệnh thiếu máu, nồng độ hemoglobin giảm, nhưng độ bão hịa của hemoglobin
O 2 là bình thường. Giảm thơng khí,
khơng phù hợp với thấp
đơn vị, và shunting từ phải sang trái đều là nguyên nhân gây giảm oxy máu (giảm Pa O2 ).
183. Câu trả lời là a. ( Levitzky, trang 32-36, 44-48. Longo, trang 2091-2094 .) Khả năng đảo
ngược của tắc nghẽn đường thở được đánh giá bằng sự thay đổi tốc độ dòng thở ra trước đó.


và sau khi dùng thuốc giãn phế quản, chẳng hạn như chất chủ vận β 2 -adrenergic, làm tăng bán
kính đường thở, do đó làm giảm sức cản đường thở và tăng
luồng khí thở ra theo dự đốn của định luật Poiseuille. Tăng nỗ lực co cơ khi thở ra sẽ làm tăng
luồng khí thở ra khi phụ thuộc vào nỗ lực
phần của đường cong MEFV, nhưng không phải phần không phụ thuộc vào nỗ lực, như được mô
tả trong hình bên dưới. Bất kể nỗ lực tăng lên, tốc độ dịng chảy giảm trong thời gian

Phần khơng phụ thuộc vào nỗ lực của thời gian thở ra tối đa do sự nén động của đường thở bởi
áp lực trong màng cứng dương được tạo ra bởi một lực ép (hoạt động)
hết hạn.
Trang 20
184. Câu trả lời là c. ( Barrett, trang 615-616. Le, trang 252. ) Trong tuần hoàn thai nhi, PVR
tăng lên so với tuần hoàn trẻ đủ tháng hoặc người lớn vì (a)
sự gia tăng mơi trường cơ của mạch phổi và (b) P O2 của mạch phổi chỉ xấp xỉ 25 mm Hg, gây
ra tình trạng phổi thiếu oxy
co mạch. Kết quả là, PAP, cũng như áp lực thủy tĩnh mao mạch phổi, lớn hơn và lưu lượng máu
đến phổi ít hơn trong thời kỳ sinh non so với sinh non.
trẻ sơ sinh. PAP càng lớn làm tăng gradient áp lực từ động mạch phổi đến động mạch chủ, làm
tăng dòng chảy qua ống động mạch trong sinh non
trẻ sơ sinh.
185. Câu trả lời là c. ( Le, trang 273. Levitzky, trang 107-110. Longo, trang 280-281, 22362238. McPhee và Hammer, trang 233-237 .) Trong CHF, rối loạn chức năng thất trái
tăng áp lực cuối tâm trương thất trái, làm tăng LAP, áp lực tĩnh mạch phổi và áp lực mao mạch
phổi, đó là áp suất thủy tĩnh
có xu hướng đẩy chất lỏng di chuyển ra khỏi mao mạch phổi, theo định luật Starling. Do đó, phù
phổi, thường giới hạn ở các kẽ của phổi,
là một dấu hiệu của CHF. Tất cả các phản ứng khác sẽ hoạt động để giảm sự di chuyển của chất
lỏng ra khỏi mao quản, phù hợp với định luật Starling.
186. Câu trả lời là c. ( Le, trang 554, 556. Levitzky, trang 22-23, 37-58, 137-140. Longo, trang
2151-2160 .) Sự phá hủy vách ngăn phế nang trong khí phế thũng gây mất
mao mạch phổi, làm giảm diện tích bề mặt có sẵn để khuếch tán, và do đó làm giảm tốc độ
khuếch tán theo quy luật Fick. Vách ngăn phế nang
Sự phân vùng cùng với sự phá hủy các mao mạch phổi dẫn đến mở rộng các khoảng khơng khí ở
xa các tiểu phế quản tận cùng và làm tăng lượng phế nang chết.
không gian, tức là các phế nang được thông khí nhưng khơng được tưới máu. Các sợi đàn hồi
cũng được tìm thấy trong vách ngăn phế nang. Trong bệnh khí thũng, sự phá hủy các sợi đàn hồi
giảm
độ giật đàn hồi của phổi và tăng tính tuân thủ của phổi. Việc mất độ giật đàn hồi làm tăng áp lực

trong màng cứng, làm giảm áp lực xuyên màng cứng qua
đường thở khơng sụn (lực kéo hướng tâm ít hơn), làm giảm kích thước đường thở và tăng sức
cản đường thở phù hợp với định luật Poiseuille. Ngoài ra, sự mất mát của
độ giật đàn hồi làm suy giảm khả năng chống lại lực nén động của đường thở. Kết quả là, sự nén
động xảy ra gần các phế nang hơn trong quá trình cưỡng bức
hết hạn, dẫn đến giữ khơng khí và tăng thể tích cịn lại và tổng dung tích phổi.
187. Câu trả lời là c. ( Levitzky, trang 44-46. Longo, trang 2091-2094 .) Đường cong C là
đường cong MEFV điển hình của một khuyết tật hạn chế. Trong nhu mô hạn chế


bệnh, sự tuân thủ của phổi giảm và độ giật đàn hồi của phổi tăng lên, khiến tất cả các thể tích và
dung tích của phổi thấp hơn bình thường (điều này loại bỏ các lựa chọn a
và b) và tỷ lệ FEV 1 / FVC là bình thường hoặc tăng trên giá trị bình thường là 0,7 (loại bỏ các
lựa chọn d và e).
188. Câu trả lời là e. ( Lê, trang 544, 555. ) Sự trưởng thành của sản xuất chất hoạt động bề mặt
trong phổi thai nhi được tăng tốc bởi các hoocmon glucocorticoid, làm tăng tỷ lệ L / S của
nước ối. Lecithin (dipalmitoylphosphatidylcholine) và sphingomyelin là những phospholipid
choline được tìm thấy trong nhiều loại mơ. Lecithin là một chính
thành phần của chất hoạt động bề mặt và sự tổng hợp của nó tăng lên khi thai nhi trưởng thành
và phổi được chuẩn bị để mở rộng. Chất hoạt động bề mặt, một hỗn hợp lipoprotein, ngăn cản
phế nang
xẹp xuống bằng cách cho phép sức căng bề mặt của niêm mạc phế nang thay đổi trong thời gian
thở và hết. Do đó, phép đo tỷ lệ L / S trong nước ối cung cấp
một chỉ số về sự trưởng thành của phổi thai nhi.
189. Câu trả lời là a. ( Barrett, trang 547-550. Kaufman, trang 22-24. Levitzky, trang 107-110.
Longo, trang 1702-1707 .) LAP tăng, thường xấp xỉ 5
mm Hg, là dấu hiệu của sự gia tăng tiền tải thất trái. Vẽ đồ thị LAP (tải trước) và cung lượng tim
trong các đường cong chức năng tim dưới đây chứng minh rằng tim
khả năng co bóp đã giảm kể từ lần nhập viện trước. PVR, được tính bằng (PAP trung bình - LAP
trung bình) / cung lượng tim, là (35 - 20) / 3 = 5 mm Hg / L / phút, cao hơn

hơn bình thường [(15 - 5 mm Hg) / 5 L / phút = 2 mm Hg / L / phút]. PAWP được đo bằng ống
thông Swan-Ganz là một chỉ số của áp suất thủy tĩnh mao mạch phổi.
PAWP bình thường là ≤12 mm Hg. Chỉ số PAWP cao 25 mm Hg là dấu hiệu của tăng áp lực thủy
tĩnh mao mạch phổi, điều này sẽ dẫn lưu chất lỏng.
di chuyển ra khỏi mao mạch phổi theo quy luật Starling, do đó làm giảm sự tái hấp thu dịch ròng
vào mao mạch phổi.
190. Câu trả lời là a. ( Barrett, trang 653-654, 661. Kaufman, trang 282-283. Levitzky, trang
156, 181-182, 202-209. Longo, trang 2157-2160. McPhee và Hammer, trang 222. )
Tăng CO2 máu cho hô hấp bị suy giảm ở bệnh nhân COPD bị tăng CO2 máu mãn tính do nhiễm
toan hơ hấp cịn bù trong dịch não tủy.
loại bỏ các kích thích trực tiếp đến các thụ thể hóa học trung tâm. Vì thơng khí phế nang cũng
gây giảm oxy máu, giảm Pa O2 kích thích ngoại vi.
thụ thể hóa học (ổ thiếu oxy) trở thành động lực chính để thở trong bệnh tăng CO2 máu mãn
tính. Mặc dù oxy bổ sung là liệu pháp dược lý duy nhất
được chứng minh là làm giảm tỷ lệ tử vong ở bệnh nhân COPD, việc sử dụng nồng độ oxy quá
cao có thể làm tăng Pa O2 trên ngưỡng cần thiết
kích hoạt đầy đủ các thụ thể hóa học ngoại vi, sẽ “loại bỏ” ổ thiếu oxy và gây ra giảm thơng
khí do O 2 gây ra, bằng chứng là sự gia tăng thêm
Pa CO2 . Khả năng giảm thơng khí do O 2 gây ra khơng nên cản trở liệu pháp oxy khi được chỉ
định ở bệnh nhân COPD, vì oxy bổ sung là
liệu pháp duy nhất cho COPD được chứng minh là có thể kéo dài tuổi thọ, ngoài việc cải thiện
chỉ số IQ, khả năng chịu đựng khi tập thể dục và nhịp tim.
191. Câu trả lời là e. ( Barrett, trang 649-653. Le, trang 550. Levitzky, trang 181-184 .) Xyanua
làm suy giảm quá trình phosphoryl hóa oxy hóa, làm suy giảm khả năng của các mơ
tận dụng oxy gây thiếu oxy. Trong tình trạng thiếu oxy mơ độc, q trình khai thác oxy (CaO 2 –
CvO 2 ) bị suy giảm, bằng chứng là các giá trị PVO 2 lớn hơn bình thường (bình thường = 40


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×