Tải bản đầy đủ (.docx) (121 trang)

Hoàn thiện công tác quản trị chi phí theo quy trình sản xuất của công ty TNHH giấy hà thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.65 MB, 121 trang )

HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM

TRẦN TUẤN ANH

HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN TRỊ CHI PHÍ THEO
QUY TRÌNH SẢN XUẤT CỦA CƠNG TY TNHH
GIẤY HÀ THÀNH

Ngành:

Kế tốn

Mã số:

8340301

Người hướng dẫn khoa học:

TS. Chu Thị Kim Loan

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo
vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám
ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.

Hà Nội, ngày… tháng… năm 2019


Tác giả luận văn

Trần Tuấn Anh

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận
được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn
bè, đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết
ơn sâu sắc TS. Chu Thị Kim Loan đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời gian
và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ
môn Marketing, Khoa Kế toán và Quản trị kinh doanh - Học viện Nơng nghiệp Việt Nam đã
tận tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận văn.

Xin chân thành cảm ơn: lãnh đạo công ty TNHH giấy Hà Thành đã tạo điều kiện
cho tơi nghiên cứu, các phịng ban tại cơng ty TNHH giấy Hà Thành cùng tồn thể
CBCNV nơi tơi nghiên cứu đã dành thời gian quý báu để tiếp chuyện và cung cấp số
liệu, tư liệu để tơi hồn thành luận văn này..
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè đã tạo mọi điều kiện thuận
lợi và giúp đỡ tơi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn thành luận văn./.
Một lần nữa xin cảm ơn!
Hà Nội, ngày… tháng… năm 2019
Tác giả luận văn

Trần Tuấn Anh


ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan......................................................................................................................i
Lời cảm ơn........................................................................................................................ii
Mục lục............................................................................................................................ iii
Danh mục chữ viết tắt....................................................................................................... v
Danh mục bảng.................................................................................................................vi
Danh mục sơ đồ, biểu đồ, hình...................................................................................... viii
Trích yếu luận văn............................................................................................................ix
Thesis abstract..................................................................................................................xi
Phần 1. Mở đầu...................................................................................................................1
1.1.

Lý do nghiên cứu.................................................................................................1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................2

1.2.1.

Mục tiêu chung....................................................................................................2

1.2.2.

Mục tiêu cụ thể....................................................................................................2

1.3.


Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................................3

1.3.1.

Đối tượng nghiên cứu..........................................................................................3

1.3.2.

Phạm vi nghiên cứu.............................................................................................3

1.4.

Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu.............................................................................3

Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản trị tri phí theo quy trình sản xuất.........5
2.1.

Cơ sở lý luận....................................................................................................... 5

2.1.1.

Cơ sở lý luận về chi phí sản xuất và quy trình sản xuất......................................5

2.1.2.

Khái niệm và vai trị quản trị chi phí theo quy trình.........................................12

2.1.3.


Nội dung quản trị chi phí sản xuất theo quy trình.............................................14

2.1.4.

Các yếu tố ảnh hưởng tới quản trị chi phí theo quy trình..................................28

2.2.

Cở sở thực tiễn.................................................................................................. 31

2.2.1.

Một số văn bản pháp luật liên quan đến quản trị chi phí theo quy trình sản xuất
tại doanh nghiệp................................................................................................31

2.2.2.

Kinh nghiệm quản trị chi phí theo quy trình sản xuất của 1 số doanh nghiệp
trong và ngoài nước.......................................................................................... 32

2.2.3.

Tổng quan tài liệu nghiên cứu trước đây...........................................................34

Phần 3. Đặc điểm địa bàn và phƣơng pháp nghiên cứu.............................................36
3.1.

Giới thiệu về công ty TNHH giấy Hà Thành....................................................36

iii



3.1.1.

Quy trình hình thành và phát triển của Cơng ty................................................ 36

3.1.2.

Chức năng và nhiệm vụ của Công ty................................................................ 37

3.1.3.

Tổ chức bộ máy quản lý....................................................................................38

3.1.4.

Tình hình nguồn lực của Cơng ty......................................................................42

3.1.5.

Kết quả sản xuất kinh doanh............................................................................. 46

3.2.

Phương pháp nghiên cứu...................................................................................48

3.2.1.

Phương pháp thu thập số liệu............................................................................48


3.2.2.

Phương pháp xử lý số liệu.................................................................................49

3.2.3.

Phương pháp phân tích dữ liệu..........................................................................49

Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận......................................................................51
4.1.

Thực trạng cơng tác quản trị chi phí theo quy trình ở cơng ty TNHH giấy Hà
Thành................................................................................................................ 51

4.1.1.

Đối tượng tập hợp chi phí và quy trình sản xuất giấy kraft.............................. 51

4.1.2.

Quản trị chi phí theo quy trình sản xuất của công ty TNHH giấy Hà Thành....55

4.1.3.

Tổ chức hoạt động theo quy trình chế biến sản phẩm.......................................61

4.1.4.

Đánh giá chung về cơng tác quản trị chi phí theo quy trình sản xuất của công ty
73


4.2.

Tếu tố ảnh hưởng tới quản trị chi phí theo quy trình sản xuất tại cơng ty TNHH
giấy Hà Thành...................................................................................................78

4.2.1.

Yếu tố thuộc doanh nghiệp................................................................................78

4.2.2.

Mơi trường bên ngồi doanh nghiệp.................................................................81

4.3.

Một số giải pháp hồn hiện cơng tác quản trị chi phí theo quy trình sản xuất sản
phẩm của công ty.............................................................................................. 82

4.3.1.

Định hướng sản xuất kinh doanh của công ty...................................................82

4.3.2.

Đề xuất giải pháp nhắm hồn thiện cơng tác quản trị chi phí theo quy trình tại
cơng ty...............................................................................................................83

Phần 5. Kết luận và kiến nghị.........................................................................................87
5.1.


Kết luận............................................................................................................. 87

5.2.

Kiến nghị...........................................................................................................89

5.2.1.

Đối với nhà nước...............................................................................................89

5.2.2.

Đối với các cơ quan hữu quan...........................................................................89

Tài liệu tham khảo...........................................................................................................91

iv


DANH MỤC CHỮ

VIẾT TẮT

Ch ữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

NVL


Nguyên vật liệu

NVLTT

Nguyên vật liệu trực tiếp

CPSXC

Chi phí sản xuất chung

SXC

Sản xuất chung



Lao động

NCTT

Nhân cơng trực tiếp

SLSPHT

Số lượng sản phẩm hồn thành

SPTĐNVLCK

Sản phẩm tương đương NVL cuối kỳ


SPTĐNCTTCK

Sản phẩm tương đương NCTT cuối kỳ

SPTĐSXC

Sản phẩm tương đương SXC

SXKD

Sản xuất kinh doanh

DN

Doanh nghiệp

TSCĐ

Tài sản cố định

CP

Chi phí

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT


Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

DT

Dự toán

TH

Thực hiện

v


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Số tài khoản nguyên liệu tồn kho ................................................................
Bảng 2.2.

Bảng tổng hợp tiền

Bảng 2.3.

Sổ tài khoản chi phí


Bảng 2.4.

Số liệu sản xuất của

Bảng 2.5.

Dịng sản phẩm tại m

Bảng 2.6.

Sản phẩm tương đươ

Bảng 2.7.

Sản phẩm tương đươ

Bảng 2.8.

Chi phí đơn vị của s

Bảng 2.9.

Báo cáo các dịng ch

Bảng 3.1.

Tình hình lao động

Bảng 3.2.


Tình hình tài sản ng

Bảng 3.3.

Kết quả sản xuất kin

Bảng 4.1.

Định mức chi phí ch

Bảng 4.2.

Dự tốn chi tiết chi

Bảng 4.3.

Dự tốn chi phí nhâ

Bảng 4.4.

Dự tốn chi phí sản

Bảng 4.5.

Chi phí sản xuất

đoạn nghiền bột. ph
Bảng 4.6.


Bảng chi phí sản

Thành cơng đoạn ho
Bảng 4.7.

Tập hợp chi phí n

11/2018 tại Cơng ty
Bảng 4.8.

Tập hợp chi phí n

ty ................................
Bảng 4.9.

Tổng hợp chi phí

(tháng 11/2018) ......
Bảng 4.10. Dịng vật chất của quy trình sản xuất Giấy Kraftgiấy trong tháng

11/2018 tại Công ty
Bảng 4.11. Sản phẩm tương đương của quy trình sản xuất Giấy Krafttrong tháng

11/2018 ..................

vi


Bảng 4.12. Chi phí đơn vị của sản phẩm tương đương tại quy trình sản xuất Giấy Kraft .......
Bảng 4.13. Chi phí đơn vị cho sản phẩm Giấy Kraft trong tháng 11/2018 tại

Công ty ........................................................................................................
Bảng 4.14. Bảng cân đối các dịng chi phí tại quy trình sản xuất Giấy Kraft tháng
11/2018 .......................................................................................................
Bảng 4.15. Phân tích tình hình biến động giữa chi phí thực hiện và kế hoạch của
quy trình sản xuất giấy Kraft tháng 11/2018 .............................................

vii


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH
Sơ đồ 2.1. Phương pháp lập dự tốn chi phí theo quy trình sản xuất............................ 15
Sơ đồ 2.2. Hoạt động theo quy trình và chi phí của Cơng ty nói chung........................16
Sơ đồ 2.3. Hệ thống xác định chi phí theo quy trình..................................................... 17
Sơ đồ 3.1. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty...........................................................39
Sơ đồ 3.2. Bộ máy kế tốn Cơng ty............................................................................... 41
Sơ đồ 4.1. Công nghệ sản xuất Giấy Kraft.................................................................... 53
Sơ đồ 4.2. Các cơng đoạn của quy trình sản xuất Giấy Kraft........................................54
Sơ đồ 4.3. Hệ thống xác định chi phí theo quy trình sản xuất Giấy Kraft.....................55
Sơ đồ 4.4. Sơ đồ phân tích chi phí quy trình sản xuất................................................... 61

Biểu đồ 3.1. Cơ cấu tài sản – nguồn vốn của Công ty (2017 – 2018).............................45
Hình 3.1. Phân xưởng của Cơng ty TNHH giấy Hà Thành..........................................36
Hình 3.2. Cơng đoạn cuộn giấy và giấy kraft thành phẩm...........................................37

viii


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Trần Tuấn Anh
Tên Luận văn: “Hồn thiện cơng tác quản trị chi phí theo quy trình sản xuất tại Cơng ty

Trách Nhiệm Hữu Hạn giấy Hà Thành”.
Ngành: Kế Toán

Mã số: 8340301

Tên cơ sở đào tạo: Học Viện Nơng Nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu
Đề tài tiến hành phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác quản trị chi phí theo quy
trình sản xuất tại Cơng ty TNHH giấy Hà Thành từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm
hồn thiện cơng tác quản trị chi phí theo quy trình sản xuất của Cơng ty TNHH giấy Hà
Thành.
Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp thu thập số liệu; phương pháp xử lý số liệu;
phương pháp phân tích dữ liệu để phân tích thực trạng cơng tác quản trị chi phí theo quy
trình sản xuất tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn giấy giấy Hà Thành.
Kết quả chính và kết luận
Luận văn đã đưa ra những kết luận chủ yếu sau:
Quản trị chi phí nhằm thực hiện các chiến lược tăng trưởng kinh doanh, cắt giảm
chi phí, tạo ra các ưu thế cạnh tranh trên thị trường, tăng lợi nhuận là việc không thể
thiếu trong công tác quản trị của mọi công ty, nhất là trong điều kiện nền kinh tế hội
nhập hiện nay. Nhận thức được vấn đề này, trong những năm vừa qua Ban lãnh đạo
cùng tập thể cán bộ công nhân viên của Công ty TNHH Giấy Hà Thành đã thực hiện rất
nhiều biện pháp nhằm hạ thấp chi phí kinh doanh, nâng cao hiệu quả hoạt động góp
phần thúc đẩy sự tăng trưởng bền vững, lâu dài của Công ty.
Phân tích thực trạng cơng tác quản trị chi phí tại Công ty TNHH giấy Hà Thành
cho thấy công tác quản trị chi phí tại Cơng ty TNHH giấy Hà Thành được thực hiện một
cách nghiêm túc và đã đạt được một số hiệu quả, đảm bảo tuân thủ các chế độ kế tốn
hiện hành. Cơng tác quản trị đã đáp ứng được việc xử lý số liệu đã phát sinh một cách
nhanh chóng nhờ cơng nghệ thơng tin, mạng nội bộ. Tuy nhiên, cơng tác quản trị chi phí
cịn chưa phát huy được hiệu quả, bên cạnh những ưu điểm vẫn cịn một số tồn tại cần

được tiếp tục hồn thiện nhằm phục vụ tốt hơn cho yêu cầu quản trị của đơn vị để tạo
điều kiện phát triển ổn định và bền vững trong điều kiện cạnh tranh gay gắt giữa các
Công ty sản xuất giấy. Đánh giá khách quan về thực trạng đó, từ đó chỉ ra được những
hạn chế, tồn tại cần hoàn thiện.

ix


Luận văn đưa ra một số giải pháp chủ yếu nhằm hồn thiện cơng tác quản trị chi
phí tại Cơng ty TNHH giấy Hà Thành, bao gồm: hồn thiện cơng tác lập dự toán, nâng
cao chất lượng thực hiện chi phí, tăng cường kiểm sốt chi phí và một số giải pháp khác.

x


THESIS ABSTRACT
Master candidate: Tran Tuan Anh
Thesis title: “Completing the cost management according to the production process at
Ha Thanh Paper Limited Company ".
Major: Accounting

Code: 8340301

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research Objectives
The thesis analyzes and evaluates the actual status of the cost management
according to the production process at Ha Thanh Paper Co., Ltd. to propose some solutions
to improve the cost management according to the production process of the company.

Research Methods

The thesis use the following methods: method of data collection; method of data
processing; method of data analysis in order to analyze the real status of the cost
management system according to the production process at Ha Thanh Paper Limited
Company.
Main finding and conclusions
The thesis has made the following main conclusions:
The cost management including implementing the business growth strategies,
cutting down the costs, creating competitive advantages in the market, increasing the
profits is essential in the management system of every company, especially in the
current economic integration condition. Recognizing this problem, in the past years, the
Board of Directors and the whole company employees of Ha Thanh Company have
implemented many measures to lower the business costs, as well as to improve
operation efficiency, which partly contributes to the sustainable and long-term growth of
the Company.
Analyzing the current situation of the cost management in Ha Thanh Paper Co.,
Ltd. shows that the cost management in Ha Thanh Paper Co., Ltd., which is taken
seriously, has achieved some efficiency and complied with the current accounting
regimes. The management has met the data processing that has arisen quickly thanks to
information technology and intranet. However, the cost management has not been
effective. Besides some its advantages, there are still some shortcomings that needs
further improving so as to better serve the unit’s management requirements then to
create a stable and sustainable development conditions in the context of fierce

xi


competition among paper manufacturing companies. Objectively assessing that
situation, the company can show the limitations and shortcomings that need completing.
The thesis provides some key solutions to complete the cost management at Ha
Thanh Paper Company Limited, including: completing the estimation, improving the

quality of the cost implementation, strengthening the cost inspection and some other
solutions.

xii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. LÝ DO NGHIÊN CỨU
Trong những năm qua,Việt Nam đã tạo được một môi trường kinh tế thị
trường có tính cạnh tranh và năng động. Nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần
được khuyến khích phát triển, tạo tính hiệu quả trong việc huy động các nguồn
lực xã hội phục vụ cho tăng trưởng kinh tế. Môi trường đầu tư trở nên thơng
thống hơn, thu hút ngày càng nhiều các nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi,
mở rộng thị trường cho hàng hóa xuất khẩu và phát triển thêm một số ngành nghề
tạo ra nguồn thu ngoại tệ ngày càng lớn. Việc trở thành thành viên của Tổ chức
Thương mại Thế giới (WTO) đã góp phần thúc đẩy nền kinh tế Việt Nam hội
nhập sâu, rộng hơn vào kinh tế thế giới, là cơ hội tranh thủ các nguồn lực bên
ngồi để đẩy mạnh cơng nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
Điều này cũng tạo cơ hội cũng như thách thức phải đối mặt với một mơi
trường cạnh tranh khốc liệt nhất, vì vậy các doanh nghiệp cần có sự chuẩn bị tốt
về mọi mặt. Trước tình hình như vậy, các nhà quản trị doanh nghiệp cần có trách
nhiệm để điều hành hoạt động sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp sao cho
hiệu quả nhất.
Các biện pháp quản trị chi phí sản xuất trong từng doanh nghiệp phải phù
hợp với tính chất hoạt động sản xuất kinh doanh, đặc điểm quy trình cơng nghệ
và mơi trường hoạt động sản xuất kinh doanh trong từng giai đoạn của mỗi doang
nghiệp.
Tại các doanh nghiệp sản xuất theo quy trình, quá trình sản xuất sản phẩm
được phân chia thành các công đoạn sản xuất khác nhau, mỗi công đoạn sẽ sử
dụng các nguồn lực khác nhau để thực hiện một số chức năng của quá trình sản

xuất. Để kiểm sốt và quản trị chặt chẽ các chi phí phát sinh trong từng cơng
đoạn và cả quy trình sản xuất, các nhà quản lý trong từng doanh nghiệp sẽ căn cứ
vào đặc điểm hoạt động sản xuất của từng loại sản phẩm, công nghệ sản xuất mà
doanh nghiệp sử dụng để thiết lập và thực hiện các biện pháp quản trị chi phí sản
xuất khoa học, xác thực cho từng quy trình sản xuất sản phẩm.
Đối với các doanh nghiệp chuyên sản xuất Giấy Kraft như Công ty TNHH
giấy Hà Thành, vấn đề doanh nghiệp đặc biệt quan tâm đến là nâng cao hiệu quả
quản lí chi phí trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Do đó, việc chú trọng đến

1


quy trình sản xuất và khơng ngừng đổi mới để đáp ứng nhu cầu sản xuất được
Công ty rất quan tâm. Quy trình sản xuất Giấy Kraft của Cơng ty là quy trình sản
xuất khá phức tạp và liên tục, sản phẩm trải qua nhiều khâu, với nhiều loại chi
phí khác nhau. Vì vậy, cơng tác tổ chức quản trị chi phí sản xuất Giấy Kraft theo
quy trình có vai trò rất quan trọng đối với hiệu quả hoạt động của Công ty, đảm
bảo cho Công ty thực hiện được những kế hoạch đề ra.
Các đề tài nghiên cứu trước có hàm ý gián tiếp vể cơng tác quản trị chi phí
tại các doanh nghiệp có sản xuất theo quy trình nhưng chưa chỉ rõ trực tiếp nội
dung này trong nghiên cứu. Bằng chứng là có rất nhiều đề tài về việc hồn thiện
cơng tác quản trị chi phí tại các doanh nghiệp sản xuất nhưng chưa đề cập đến cả
về mặt lý luận và thực tiễn về quản trị chi phí theo quy trình sản xuất.
Luận văn khơng chỉ có ý nghĩa trong việc đóng góp vào hệ thống lý thuyết
cịn hạn chế mà cịn góp phần giải quyết một vấn đề thực tiễn đặt ra hiện nay cho
hầu hết các cơng ty sản xuất theo quy trình trong các lĩnh vực khác nhau. Điều
này một mặt, không chỉ cung cấp cái nhìn sâu sắc cho các nhà quản trị, các nhà
hoạch định, các cơ quan quản lý có các chính sách điều tiết hợp lý và thực thi
đúng thời điểm, mặt khác cung cấp các thông tin hữu ích phục vụ cho việc ra
quyết định, lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, lập dự toán, xây dựng định mức

chi phí một cách chính xác, đầy đủ và tồn diện.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên và với mong muốn tìm hiểu
rõ hơn về cơng tác quản trị chi phí trong doanh nghiệp, tơi đã lựa chọn đề tài:
“Hồn thiện cơng tác quản trị chi phí theo quy trình sản xuất tại Cơng ty
Trách Nhiệm Hữu Hạn giấy Hà Thành”.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu cơng tác quản trị chi phí theo quy trình sản xuất Giấy Kraft tại
Cơng ty TNHH Giấy Hà Thành, từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm hồn thiện
cơng tác quản trị chi phí theo quy trình sản xuất tại Công ty TNHH Giấy Hà
Thành.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Thứ nhất, làm sáng tỏ cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn từ đó đóng góp vào
hệ thống lý thuyết cịn ít ỏi về quản trị chi phí theo quy trình sản xuất trong
doanh nghiệp ít được nhắc đến trong các nghiên cứu trên thế giới và gián tiếp

2


được nhắc đến nhiều ở Việt Nam nhưng vẫn còn rất mới mẻ đối với hầu hết các
doanh nghiệp.
Thứ hai, đi sâu phân tích và đánh giá thực trạng cơng tác quản trị chi phí
theo quy trình sản xuất tại Công ty TNHH Giấy Hà Thành, là vấn đề vô cùng
quan trọng đối kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty nhưng lại chưa được chú
trọng đối với ban quản lý Công ty.
Thứ ba, đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản trị chi phí
theo quy trình sản xuất tại Cơng ty TNHH Giấy Hà Thành nhằm thực hiện mục
tiêu cuối cùng của Công ty là tối thiểu hóa chi phí và tối đa hóa lợi nhuận, từ đó
phát triển ổn định và bền vững.
1.3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

1.3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
- Cơng tác quản trị chi phí theo quy trình sản xuất của Công ty giấy Hà Thành.

1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nội dung: Do đặc điểm sản xuất của công ty giới hạn về điều
kiện nghiên cứu, luận văn tập trung nghiên cứu quản trị chi phí theo quy trình sản
xuất Giấy Kraft của Cơng ty giấy Hà Thành ở thời điểm tháng 11/2018. Các nội
dung chính sẽ tìm hiểu như lập dự tốn chi phí, tổ chức thực hiện chi phí, xác
định chi phí theo quy trình và báo cáo sản xuất.
Phạm vi không gian: Đề tài được thực hiện tại Công ty TNHH giấy Hà
Thành.
-

Phạm vi thời gian:

+

Thời gian số liệu: từ 2017 đến 2018.

+

Thời gian thực hiện đề tài: Năm 2018 đến năm 2019.

1.4. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Tiềm năng thị trường giấy trong nước là rất lớn và là nguyên nhân thúc
đẩy cho các nhà đầu tư trong và ngoài nước tập trung vào lĩnh vực này. Trong khi
đó ngành giấy Việt Nam cịn nhiều khó khăn như: cơng nghệ thấp vì thế giá thành
sản xuất giấy của các doanh nghiệp Việt Nam thường cao hơn giấy nhập ngoại
dẫn đến thị trường bị chiếm lĩnh bởi giấy nhập ngoại. Trong khi nguyên liệu
trong nước dồi đào, nhân cơng rẻ. Vì vậy các doanh nghiệp đang hoạt động trong

ngành giấy phải nâng cao năng lực cạnh tranh cho chính mình. Nắm bắt

3


được điểm yếu đó, cho nên quy trình sản xuất và nguyên vật liệu cần được tổ
chức quản trị tốt, nhằm giảm thiểu tổng chi phí và hạ giá thành sản phẩm, từ đó
tăng sức cạnh tranh cho doanh nghiệp.
Quản trị quy trình sản xuất càng khoa học thì cơ hội đạt hiệu quả kinh tế
càng cao, doanh nghiệp có điều kiện tồn tại và phát triển bền vững trong thương
trường. Tăng cường công tác quản trị nguyên vật liệu đảm bảo sử dụng hiệu quả
tiết kiệm nhằm hạ thấp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có ý nghĩa quan
trọng và là việc làm cần thiết trong giai đoạn hiện nay đối với các Công ty sản
xuất giấy nói chung và Cơng ty TNHH giấy Hà Thành nói riêng.

4


PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN TRỊ CHI
PHÍ THEO QUY TRÌNH SẢN XUẤT
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Cơ sở lý luận về chi phí sản xuất và quy trình sản xuất
2.1.1.1. Một số vấn đề chung về chi phí sản
xuất a) Khái niệm
Chi phí sản xuất được hiểu là sự biểu hiện bằng tiền của những hao phí về
lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí khác cần thiết mà doanh nghiệp đã
chỉ ra để tiến hành các hoạt động sản xuất trong một thời kỳ nhất định. Chi phí
cũng được hiểu là những hao tổn về các nguồn lực kinh tế và tài sản cho việc tạo
ra sản phẩm, dịch vụ phục vụ cho mục đích sinh lời của các doanh nghiệp.
Trong các doanh nghiệp chi phí sản xuất là một khoản mục quan trọng có

ảnh hưởng lớn tới giá thành sản phẩm và có bản chất như sau:
-

Những phí tổn về các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất, kinh doanh

gắn liền với mục đích kinh doanh.
-

Lượng chi phí phụ thuộc vào khối lượng các yếu tố sản xuất đã tiêu hao

trong kỳ và giá cả của một đơn vị yếu tố sản phẩm đã hao phí.
-

Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phải được đo lường bằng

thước đo tiền tệ và được xác định trong một khoảng thời gian xác định.
b)

Phân loại chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp gồm nhiều loại với tính chất kinh

tế, mục đích, cơng dụng và yêu cầu của quản lý khác nhau. Để hạch toán đúng
đắn chi phí sản xuất và đáp ứng các yêu cầu của nhà quản trị doanh nghiệp cần
phân loại chi phí sản xuất theo các tiêu thức khác nhau.


-

Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động


Chi phí sản xuất: giai đoạn sản xuất là giai đoạn chế biến nguyên liệu

thành thành phẩm bằng sức lao động của công nhân kết hợp với việc sử sụng máy
móc thiết bị. Chi phí sản xuất bao gồm ba khoản mục: Chi phí ngun vật liệu
trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp và chi phí sản xuất chung.

5


+
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Khoản mục chi phí này bao gồm các
loại nguyên vật liệu và vật liệu xuất dùng trực tiếp cho việc chế tạo sản phẩm.
Trong đó, ngun vật liệu chính dùng để cấu tạo nên thực thể chính của sản
phẩm và các loại nguyên vật liệu phụ khác có tác dụng kết hợp với ngun vật
liệu chính để hồn chỉnh sản phẩm về mặt chất lượng và hình dáng.
+

Chi phí nhân cơng trực tiếp: Khoản mục chi phí này bao gồm tiền lương

và những khoản trích theo lương và các khoản trích theo lương phải trả cho bộ
phận công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm. Cần phải chú ý rằng, chi phí tiền
lương và các khoản trích theo lương của bộ phận cơng nhân phục vụ hoạt động
chung của bộ phận sản xuất hoặc nhân viên quản lý các bộ phận sản xuất thì
khơng bao gồm trong khoản mục chi phí này mà được tính là một phần của
khoản mục chi phí sản xuất chung.
+
Chi phí sản xuất chung: Là các chi phí phục vụ và quản trị quá trình sản
xuất sản phẩm phát sinh trong phạm vi các phân xưởng. Khoản mục chi phí này
bao gồm: chi phí vật liệu phục vụ quá trình sản xuất hoặc quản trị sản xuất, tiền
lương và các khoản mục trích theo lương của nhân viên quản lý phân xưởng, chi

phí khấu hao, sửa chữa và bảo trì máy móc thiết bị, nhà xưởng, cho phí dịch vụ
mua ngoài phục vụ sản xuất và quản lý ở phân xưởng,...
Chi phí ngồi sản xuất: Đây là các chi phí phát sinh ngồi q trình sản
xuất sản phẩm liên quan đến quá trình tiêu thụ sản phẩm hoặc phục vụ cơng tác
quản trị chung tồn doanh nghiệp. Thuộc loại chi phí gồm có hai khoản mục chi
phí: Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
+
Chi phí bán hàng: khoản mục chi phí này bao gồm các chi phí phát sinh
phục vụ cho khâu tiêu thụ sản phẩm. Có thể kể đến các chi phí như chi phí vận
chuyển, bốc dỡ thành phẩm giao cho khách hàng, chi phí Giấy Kraft, khấu hao
các phương tiện vận chuyển, tiền lương nhân viên bán hàng, hoa hồng bán hàng,
chi phí tiếp thị quảng cáo...
+
Chi phí quản lý doanh nghiệp: Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm
tất cả các chi phí phục vụ cho cơng tác tổ chức và quản trị q trình sản xuất kinh
doanh nói chung trên giác độ toàn doanh ngiệp. Khoản mục này bao gồm các chi
phí như: chi phí văn phịng, tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân
viên quản lý doanh nghiệp, khấu hao tài sản cố định phục vụ cho quản trị doanh
nghiệp, các cho chi phí dịch vụ mua ngoài khác...

6




Phân loại chi phí phục vụ quản trị

Để phục vụ cho công tác quản trị doanh nghiệp, đặc biệt là phục vụ cho
việc ra quyết định chi phí được phân loại theo nhiều tiêu chí khác nhau. Tùy
thuộc vào chức năng, yêu cầu quản lý trong từng trường hợp cụ thể, chi phí được

phân thành những loại chủ yếu sau:
- Chi phí theo chức năng
Phân loại chi phí theo chức năng cho biết vai trò, chức năng của từng loại
chi phí đối với q trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Phân loại chi
phí theo chức năng sẽ cung cấp thơng tin về chi phí một cách chi tiết, cụ thể,
phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính theo định kỳ của doanh nghiệp.
- Chi phí theo mối quan hệ của chi phí với kỳ xác định kết quả kinh doanh.
Theo quy định, sau mỗi kỳ hoạt động các doanh nghiệp đều phải lập báo cáo
xác định kết quả kinh doanh trên cơ sở so sánh thu nhập và chi phí trong kỳ. Theo
mối quan hệ này, chi phí được phân thành chi phí sản phẩm và chi phí thời kỳ.

+
Chi phí sản phẩm: Là những khoản chi phí gắn liền với q trình sản
xuất sản phẩm hoặc q trình mua hàng hóa để bán. Đây là một khái niệm tương
đối rộng và có sự khác biết đối với từng loại hình doanh nghiệp.
Trong doanh nghiệp có hoạt động sản xuất kinh doanh thì chi phí sản
phẩm trong doanh nghiệp sản xuất là chi phí ở khâu sản xuất tính cho sản phẩm
đã hồn thành và sản phẩm chưa hoàn thành trong sản xuất và khi sản phẩm đã
được bán thì chi phí sản phẩm lại trở thành giá vốn hàng bán.
Còn trong các doanh nghiệp kinh doanh thương mại thì chi phí bán hàng
sản phẩm là giá vốn hàng bán ra bao gồm giá mua của hàng hóa và các chi phí
liên quan.
+
Chi phí thời kỳ: là các chi phí cho hoạt động kinh doanh trong thời kỳ
không tạo nên giá trị của hàng tồn kho - tài sản mà trực tiếp ảnh hưởng đến lợi
nhuận trong kỳ. Chi phí thời kỳ bao gồm: chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp.

 Phân loại theo tính chất của chi phí hay theo mối quan hệ của đối tƣợng
chịu phí

-

Chi phí trực tiếp: Là những chi phí liên quan trực tiếp đến từng đối tượng kế

toán tập hợp chi phí và được quy nạp trực tiếp cho từng đối tượng chịu chi phí.

7


Chính vì vậy nếu loại chi phí này chiếm đa số trong tổng chi phí thì sẽ thuận lợi
cho việc kiểm sốt chi phí và xác định ngun nhân tạo ra chi phí.
Chi phí gián tiếp: Là những chi phí có liên quan đến nhiều đối tượng kế
tốn tập hợp khác nhau. Chính vì vậy phải tập hợp chi phí theo từng nơi phát sinh
và sau đó phân bổ gián tiếp cho từng đối tượng chịu chi phí.

Theo mối quan hệ của chi phí đối với quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm và
quy trình kinh doanh

Chi phí cơ bản: Là các chi phí có liên quan trực tiếp đến quy trình cơng
nghệ sản xuất, chế tạo sản phẩm như: chi phí nguyên vật liêu trực tiếp, chi phí
nhân cơng trực tiếp, chi phí cơng cụ, dụng cụ sản xuất, chi phí khấu hao tài sản
cố định dùng trực tiếp vào sản xuất sản phẩm…
Chi phí chung: Là các chi phí liên quan đến phục vụ và quản lý phân
xưởng có tính chất chung như: chi phí quản lý ở các phân xưởng sản xuất, chi phí
quản lý doanh nghiệp.



Phân loại theo cách ứng xử của chi phí


Cách ứng xử của chi phí là thuật ngữ để biểu thị sự thay đổi của chi phí
tương ứng với các mức độ hoạt động đạt được. Các chỉ tiêu thể hiện mức độ hoạt
động cũng rất đa dạng. Trong doanh nghiệp sản xuất người ta thường gặp các chỉ
tiêu thể hiện mức độ hoạt động như: Khối lượng công việc đã thực hiện, khối
lượng sản phẩm sản xuất, số giờ máy hoạt động,... Khi xem xét cách ứng xử của
chi phí, cũng cần phân biệt rõ phạm vi hoạt động của doanh nghiệp với mức độ
hoạt động mà doanh nghiệp đạt được trong từng kỳ. Phạm vi hoạt động chỉ rõ các
năng lực hoạt động tối đa như công suất máy móc thiết bị, số giờ cơng lao động
của cơng nhân,... mà doanh nghiệp có thể khai thác, cịn mức độ hoạt động chỉ
các mức hoạt động cụ thể mà doanh nghiệp thực hiện trong một kỳ trong giới hạn
của phạm vi hoạt động đó.
Khi nói đến cách ứng xử của chi phí, chúng ta thường hình dung đến một
sự thay đổi tỉ lệ giữa chi phí với các mức độ hoạt động đạt được, mức độ hoạt
động càng cao thì lượng chi phí phát sinh càng lớn và ngược lại. Tuy nhiên, loại
chi phí có cách ứng xử như vậy chỉ là một bộ phận trong tổng số chi phí của
doanh nghiệp. Một số loại chi phí có tính chất cố định, không phụ thuộc theo
mức độ hoạt động đạt được trong kỳ, và ngồi ra cũng có một số các chi phí khác
mà cách ứng xử của chúng là sự kết hợp của cả hai loại chi phí nói trên. Chính vì

8


vậy, xét theo cách ứng xử, chi phí của doanh nghiệp được chia thành ba loại: Chi
phí khả biến, chi phí bất biến và chi phí hỗn hợp.
Chi phí khả biến (chi phí biến đổi, biến phí): Là bao gồm những chi phí
có sự thay đổi về tổng số khi có thay đổi mức hoạt động của doanh nghiệp.
Mức hoạt động của doanh nghiệp ở đây có thể là số lượng sản phẩm sản
xuất, số lượng sản phẩm tiêu thụ, doanh thu bán hàng thực hiện… Loại chi phí
này có đặc điểm, nếu xét theo tổng số thì biến phí thay đổi tỉ lệ thuận với mức độ
hoạt động nhưng khi xét trên một đơn vị khối lượng hoạt động thì biến phí có thể

là một hằng số.
Chi phí bất biến (chi phí cố định, định biến): Là những chi phí mà về
tổng số khơng thay đổi khi có sự thay đổi về mức độ hoạt động của đơn vị. Loại
chi phí này có đặc điểm, nếu xét theo tổng số thì định phí là khơng đổi, ngược
lại, xét theo trên một đơn vị khối lượng hoạt động thì định phí tỉ lệ nghịch với
mức độ hoạt động. Như vậy đối với loại chi phí này thì doanh nghiệp có hoạt
động hay khơng thì ln tồn tại định phí và ngược lại, khi doanh nghiệp tăng
cường mức độ hoạt động thì định phí sẽ giảm dần.
Chi phí hỗn hợp: Là loại chi phí mà trong đó bao gồm cả chi phí cố định
và chi phí biến đổi.



-

Phân loại chi phí sử dụng trong kiểm tra và ra quyết đinh
Chi phí chênh lệch: Tương tự như chi phí chìm, chi phí chênh lệch (cũng

cịn được gọi là chi phí khác biệt) cũng chỉ xuất hiện khi so sánh chi phí gắn liền với
các phương án trong quyết định lựa chọn phương án tối ưu. Chi phí chênh lệch được
hiểu là phần giá trị khác nhau của các loại chi phí của một phương án so với phương
án khác. Có hai dạng chi phí chênh lệch: giá trị của những chi phí phát sinh ở
phương án này mà khơng có ở phương án khác, hoặc là phần chênh lệch về giá trị
của cùng một loại chi phí ở các phương án khác nhau. Người quản lý đưa ra các
quyết định lựa chọn các phương án trên cơ sở phân tích bộ phận chi phí chênh lệch
này nên chi phí chênh lệch là dạng thơng tin thích hợp cho việc ra quyết định.

Chi phí cơ hội: Là những lợi ích bị mất đi khi lựa chọn phương án sản
xuất kinh doanh này thay vì lựa chọn phương án sản xuất kinh doanh khác. Loại
chi phí này khơng được phản ánh trên sổ sách kế tốn nhưng lại có vai trị rất

quan trọng, địi hỏi nhà quản lý phải cân nhắc và xem xét trước khi đưa ra quyết
đinh. Trong việc lựa chọn các phương án sản xuất thì chi phí cơ hội được xem là

9


thơng tin thích đáng. Chi phí cơ hội là một yếu tố địi hỏi ln phải được tính đến
trong mọi quyết định của quản lý. Để đảm bảo chất lượng của các quyết định, về
việc hình dung và dự đốn hết tất cả các phương án hành động có thể liên quan
đều tình huống cần ra quyết định là quan trọng hàng đầu. Có như vật, phương án
hành động được lựa chọn mới thực sự là tốt nhất khi so sánh với các khoản lợi
ích mất đi của tất cả các phương án bị loại bỏ.
Chi phí chìm: Là những chi phí đã phát sinh mà buộc nhà quản trị phải
chấp nhận và nó tồn tại trong tất cả các phương án sản xuất kinh doanh. Chính vì
vậy khơng thể loại bỏ chi phí này, đây là thơng tin khơng thích đáng cho việc
xem xét, lựa chọn phương án tối ưu và do vậy khi lựa chọn phương án tối ưu
khơng cần phải xét tới chi phí này.
2.1.1.2. Một số vấn đề chung về quy trình
a) Khái niệm
Các hoạt động theo quy trình, cịn được gọi là sản xuất hay chế biến theo
quy trình, là sản xuất một số lượng lớn sản phẩm theo một quy trình liên tục và
quá nhiều khâu sản xuất khác nhau. Quy trình sản xuất ra một sản phẩm hàng hóa
tn theo một quy trình công nghệ đặc trưng riêng của loại sản phẩm hàng hóa đó.
Thành phẩm (tức là đầu ra) của một cơng đoạn là bán thành thành phẩm (tức là
đầu vào) của cơng đoạn sản xuất tiếp theo, quy trình tiếp tục cho đến khi kết thúc
công đoạn sản xuất cuối cùng thì sản phẩm hồn chỉnh được sản xuất xong.
b) Đặc điểm
Sản xuất theo quy trình áp dụng với số lượng sản phẩm lớn, các sản phẩm
đồng nhất với nhau về mẫu mã bằng các máy móc chun dụng có tính tiêu
chuẩn hóa cao, được sắp xếp thành dây chuyền khép kín cho từng loại sản phẩm.

Tuy nhiên, các cơng đoạn như thiết kế sản phẩm, chế tạo mẫu thử sản phẩm và
công nghệ gia công sản phẩm phải được chuẩn bị chu đáo trước khi đưa vào sản
xuất hàng loạt. Vì mỗi cơng đoạn là một mắt xích, nếu một cơng đoạn bị lỗi hay
hỏng thì cả lơ hàng sẽ bị hủy, khó có thể khắc phục được.
c) Vai trị
Chi phí là vấn đề quan tâm hàng đầu của sản xuất, vì vậy sản xuất theo
quy trình giúp tập trung hóa và chun mơn hóa, hạ thấp chi phí sản xuất, tăng
năng suất và nâng cao chất lượng sản phẩm. Bên cạnh đó sản xuất theo quy trình
cịn áp dụng những thành tựu khoa học kỹ thuật, công nghệ tin học trợ giúp đắc
lực cho cơng việc kiểm sốt tồn bộ hệ thống sản xuất.

10


d) Phân loại
Có thể chia quy trình sản xuất của doanh nghiệp thành những loại hình
khác nhau dựa theo tiêu thức khác nhau như số lượng và đặc điểm của sản phẩm
sản xuất kết cấu của sản phẩm tính chất của quy trình sản xuất hoặc khả năng tự
chủ trong sản xuất doanh nghiệp.



Căn cứ vào khả năng liên tục sản xuất sản phẩm của quy trình

Theo tiêu chí này, quy trình sản xuất chia thành quy trình sản xuất liên tục,
quy trình sản xuất gián đoạn vào dự án sản xuất.
- Quy trình sản xuất liên tục:
Đây là quy trình có khối lượng sản xuất lớn, chủng loại ít mang tính chun
mơn hóa sản phẩm cao. Máy móc, thiết bị được bố trí theo dây chuyển, sản phẩm di
chuyển trong doanh nghiệp hoặc phân xưởng thành các dòng liên tục, sử dụng máy

móc thiết bị chuyên dùng, lao động chun mơn hóa cao. Quy trình sản xuất liên tục
có năng suất lao động cao, chi phí sản xuất trên đơn vị sản xuất thấp, khả năng tự
động hóa sản xuất cao, ít phải chỉ dẫn cơng việc, quy trình điều hành sản xuất đơn
giản, dễ kiểm soát chất lượng và kiểm soát hàng dự trữ. Do những đặc điểm trên nên
quy trình sản xuất này được ưa chuộng và phát triển rất phổ biến trong những năm
trước đây. Tuy nhiên quy trình sản xuất liên tục có tính linh hoạt kém, khó thích ứng
với sự thay đổi của tình hình trên thị trường. Hơn nữa sự ách tắc của một khâu trong
quy trình sẽ làm dừng hoạt động của tồn bộ hệ thống sản xuất.

Để quy trình sản xuất liên tục có hiệu quả, một trong những yêu cầu cơ
bản là cần phải đảm bảo sự cân đối năng lực sản xuất giữa các bộ phận, các công
đoạn trong dây chuyền sản xuất. Nó địi hỏi phải thực hiện tốt công tác thiết kế hệ
thống sản xuất và kế hoạch hóa nhằm làm cho dây chuyền sản xuất hoạt động
nhịp nhàng, thông suốt. Đặc biệt cần chú trọng xây dựng và tổ chức triển khai
thực hiện các kế hoạch bảo dưỡng, dự phịng máy móc thiết bị.
- Quy trình sản xuất gián đoạn:
Ngược lại với quy trình sản xuất liên tục, quy trình sản xuất gián đoạn có
khối lượng sản phẩm sản xuất nhỏ, thậm chí đơn chiếc, chủng loại sản phẩm
nhiều, đa dạng, nơi làm việc thực hiện nhiều bước cơng việc khác nhau, máy móc,
thiết bị đa năng. Quy trình sản xuất gián đoạn có thể chia thành:
Quy trình sản xuất theo loạt: Loại sản xuất có thể lớn hoặc nhỏ tùy thuộc
vào đơn đặt hàng và những điều kiện cụ thể trong thực tiễn của doanh nghiệp.

11


Mỗi lần thay đổi loạt sản xuất làm cho quy trình sản xuất ngắt quãng và tiêu hao
một khoảng thời gian nhất định cho khâu chuyển đổi mặt hàng sản xuất. Ví dụ
điển hình cho quy trình sản xuất này là đóng đồ hộp hoa quả.
Cửa hàng cơng việc: Đây là loại hình của quy trình sản xuất gián đoạn với

đặc điểm cơ bản là tính chất sản phẩm và dịch vụ đa dạng, thường xuyên thay đổi
đòi hỏi phải có phương pháp tổ chức điều hành thích hợp. Các xưởng sữa chữa ơ
tơ, xe máy, là những ví dụ cụ thể về loại cửa hàng công việc.
Hệ thống sản xuất dựa trên loại quy trình sản xuất này khá linh hoạt, có
khả năng thích ứng cao , đáp ứng kịp thời những đơn đặt hàng thường xuyên.
Tuy nhiên việc điều hành quy trình này tương đối phức tạp, khó kiểm sốt chất
lượng và rất khó cân bằng nhiệm vụ sản xuất, chi phí sản xuất trên một đơn vị
sản phẩm cao.
- Sản xuất theo dự án:
Dự án sản xuất là một tập hợp các công việc trong một thể thống nhất bị
giới hạn về tài chính, thời gian thực hiện, nhằm vào những mục tiêu nhất định.
Nhiệm vụ của tổ chức sản xuất theo dự án là đảm bảo thực hiện được mục tiêu
trong giới hạn chặt chẽ về tài chính, tiến độ, thời gian hồn thành, và chất lượng.
Thực chất dự án sản xuất cũng là một dạng quy trình sản xuất gián đoạn. Đây là
loại hình sản xuất sản phẩm mang tính đơn chiếc, quy trình sản xuất không lặp
lại, không ổn định cả về thời gian và không gian, cơ cấu tổ chức sản xuất bị xáo
trộn. Đặc biệt loại hình này địi hỏi tính linh hoạt cao trong tổ chức sản xuất. Nó
cũng địi hỏi cán bộ điều hành dự án có những phẩm chất khác so với quản trị
điều hành trong phân xưởng sản xuất bình thường.
2.1.2. Khái niệm và vai trị quản trị chi phí theo quy trình
2.1.2.1. Một số khái niệm
a) Khái niệm quản trị chi phí
Quản trị được hiểu tổng quát là một quá trình tác động gây ảnh hưởng của
chủ thể quản trị lên khách thể quản lý nhằm đạt đến mục tiêu chung. Quản trị sản
xuất kinh doanh của DN nói riêng là một q trình được đặt trong một mơi
trường nhất định. Q trình đó gồm nhiều bước như xác định mục tiêu lập dự
toán, lập kế hoạch, triển khai thực hiện, ghi chép kết quả thực hiện để kiểm tra
đánh giá và ra quyết định.

12



×