Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện yên thủy, tỉnh hòa bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (968.35 KB, 116 trang )

HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM

LÃ CHÍ HIỆP

TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ
CHẤT LƯỢNG CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG CƠ BẢN
BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN N THỦY, TỈNH HỒ
BÌNH

Chun ngành:

Quản lý kinh tế

Mã số:

8340410

Người hướng dẫn khoa học:

PGS.TS. Nguyễn Thị Dương Nga

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo
về lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cảm
ơn, các thơng tin trích dẫn luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc.


Hà Nội, ngày tháng năm 2019
Tác giả luận văn

Lã Chí Hiệp

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận được
sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn
sâu sắc đối với PGS.TS. Nguyễn Thị Dương Nga, đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công
sức, thời gian và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ
mơn Phân tích định lượng, Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, Học viện Nông
nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hồn
thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ Hội đồng nhân dân huyện n
Thuỷ, tỉnh Hồ Bình đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình thực hiện
đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn
thành luận văn./.
Hà Nội, ngày tháng năm 2019
Tác giả luận văn

Lã Chí Hiệp


ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan ................................................................................................................ i
Lời cảm ơn ................................................................................................................... ii
Mục lục ...................................................................................................................... iii
Danh mục bảng ........................................................................................................... vi
Trích yếu luận văn ..................................................................................................... viii
Thesis abstract ...............................................................................................................x
Phần 1. Mở đầu ...........................................................................................................1
1.1.

Tính cấp thiết đề tài .........................................................................................1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................2

1.2.1.

Mục tiêu chung ................................................................................................2

1.2.2.

Mục tiêu cụ thể ................................................................................................2

1.3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................3


1.3.1.

Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................3

1.3.2.

Phạm Vi nghiên cứu ........................................................................................3

1.4.

Đóng góp mới của luận văn .............................................................................3

Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn ..............................................................................4
2.1.

Cơ sở lý luận ...................................................................................................4

2.1.1.

Một số khái niệm cơ bản ..................................................................................4

2.1.2.

Khái niệm và bản chất quản lý nhà nước về chất lượng các công trń h
xây dựng cơ bản ..............................................................................................4

2.1.3.

Đặc điểm, phân loại các cơng trình xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn

ngân sách nhà nước..........................................................................................5

2.1.4.

Nội dung quản lý nhà nước về chất lượng các cơng trình xây dựng cơ
bản tại huyện Yên Thuỷ ...................................................................................7

2.1.5.

Trách nhiệm của các tổ chức tham gia quản lý nhà nước về chất lượng
cơng trình xây dựng .......................................................................................25

2.1.6.

Các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý nhà nước về chất lượng các công trình
xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước ...................................26

2.2.

Cơ sở thực tiễn ..............................................................................................32

iii


2.2.1.

Kinh nghiệm quản lý chất lượng cơng trình xây dựng bằng nguồn vốn
ngân sách nhà nước tại một số địa phương trong cả nước ...............................32

2.2.2.


Bài học kinh nghiệm cho huyện Yên Thuỷ trong quản lý nhà nước về
chất lượng công trình xây dựng ......................................................................37

Phần 3. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................40
3.1.

Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ................................................................40

3.2.

Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................42

3.2.1.

Chọn điểm nghiên cứu ...................................................................................42

3.2.2.

Phương pháp thu thập số liệu .........................................................................42

3.2.3.

Phương pháp phân tích số liệu .......................................................................44

3.3.

Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .........................................................................44

Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận .................................................................46

4.1.

Tổng hợp các cơng trình xây dựng trên địa bàn huyện Yên Thủy giai
đoạn 2015-2018 .............................................................................................46

4.2.

Thực trạng quản lý nhà nước về chất lượng cơng trình xây dựng cơ bản
tại huyện Yên Thuỷ .......................................................................................48

4.2.1.

Cơ cấu tổ chức, chức năng và nhiệm vụ của phòng kinh tế và hạ tầng cơ
quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân huyện trong lĩnh vực xây
dựng ..............................................................................................................48

4.2.2.

Quản lý chất lượng khảo sát xây dựng ...........................................................50

4.2.3.

Quản lý chất lượng thiết kế ............................................................................53

4.2.4.

Quản lý chất lượng thi công ...........................................................................57

4.2.5.


Quản lý công tác nghiệm thu..........................................................................61

4.2.6.

Quản lý giám sát thi công ..............................................................................65

4.2.7.

Giải quyết tranh chấp về chất lượng cơng trình ..............................................69

4.2.8.

Quản lý cơng tác bảo trì .................................................................................71

4.2.9.

Đánh giá chung các kết quả, ưu điểm và hạn chế trong quản lý chất
lượng các cơng trình xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà
nước tại huyện Yên Thuỷ ...............................................................................73

4.3.

Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý nhà nước về chất lượng các
cơng trình xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên
địa bàn huyện Yên Thuỷ ................................................................................74

iv


4.3.1.


Nguồn lực cho quản lý ...................................................................................74

4.3.2.

Hệ thống văn bản chính sách..........................................................................77

4.3.3.

Ý thức chấp hành của đơn vị thi công ............................................................81

4.3.4.

Năng lực lựa chọn nhà thầu thi công ..............................................................82

4.3.5.

Giám sát cộng đồng .......................................................................................84

4.3.6.

Các yếu tố khách quan ...................................................................................86

4.4.

Một số giải pháp tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng công trình
xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn
huyện n Thuỷ, tỉnh Hồ Bình ....................................................................88

Phần 5. Kết luận và kiến nghị ...................................................................................94

5.1.

Kết luận .........................................................................................................94

5.2.

Kiến nghị .......................................................................................................95

Tài liệu tham khảo .......................................................................................................97
Phụ lục ......................................................................................................................99

v


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Nguồn thu thập số liệu thứ cấp ..................................................................42
Bảng 3.2. Chọn mẫu điều tra .....................................................................................43
Bảng 3.3. Các phương pháp thu thập số liệu sơ cấp ...................................................43
Bảng 4.1. Số lượng cơng trình đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện n
Thủy, tỉnh Hịa Bình ..................................................................................46
Bảng 4.2. Tổng hợp kinh phí thực hiện cơng trình xây dựng cơ bản trên địa bàn
huyện n Thủy, tỉnh Hịa Bình ................................................................47
Bảng 4.3. Kết quả giám sát chất lượng khảo sát xây dựng các cơng trình xây
dựng cơ bản trên địa bàn huyện Yên Thủy.................................................52
Bảng 4.4. Đánh giá của các bên liên quan về công tác quản lý chất lượng khảo
sát xây dựng tại huyện Yên Thuỷ ..............................................................53
Bảng 4.5. Kết quả quản lý chất lượng thiết kế các cơng trình xây dựng cơ bản
trên địa bàn huyện Yên Thủy.....................................................................56
Bảng 4.6. Đánh giá của các bên liên quan về công tác quản lý chất lượng thiết
kế xây dựng tại huyện Yên Thuỷ ...............................................................57

Bảng 4.7. Kết quả quản lý chất lượng thi công các cơng trình xây dựng cơ bản
trên địa bàn huyện Yên Thủy.....................................................................58
Bảng 4.8. Đánh giá của các bên liên quan về công tác quản lý chất lượng thi
công xây dựng tại huyện Yên Thuỷ ...........................................................61
Bảng 4.9. Kết quả quản lý chất lượng cơng tác nghiệm thu xây dựng các cơng
trình xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Yên Thủy ..................................64
Bảng 4.10. Đánh giá của các bên liên quan về công tác quản lý chất lượng công
tác nghiệm thu xây dựng tại huyện Yên Thuỷ ............................................65
Bảng 4.11. Kết quả quản lý chất lượng công tác giám sát thi công các cơng trình
xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện n Thủy ..........................................68
Bảng 4.12. Đánh giá của các bên liên quan về công tác quản lý giám sát xây
dựng tại huyện Yên Thuỷ ..........................................................................69
Bảng 4.13. Kết quả giải quyết tranh chấp về chất lượng cơng trình các cơng trình
xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Yên Thủy ..........................................70

vi


Bảng 4.14. Đánh giá của các bên liên quan về công tác quản lý tranh chấp xây
dựng tại huyện Yên Thuỷ ..........................................................................71
Bảng 4.15. Kết quả quản lý chất lượng công bảo trì các cơng trình xây dựng cơ
bản trên địa bàn huyện Yên Thủy ..............................................................72
Bảng 4.16. Đánh giá của các bên liên quan về cơng tác quản lý bảo trì xây dựng
tại huyện Yên Thuỷ ...................................................................................73
Bảng 4.17. Trình độ nhân lực cán bộ quản lý chất lượng các cơng trình xây dựng
cơ bản tại huyện Yên Thủy ........................................................................75
Bảng 4.18. Kinh phí dành cho cơng tác quản lý nhà nước về chất lượng
cơng trình ..................................................................................................75
Bảng 4.19. Hiện trạng Máy móc, thiết bị phục vụ cơng việc quản lý chất lượng
cơng trình xây dựng cơ bản tại huyện Yên Thủy ........................................76

Bảng 4.20. Mức hài lòng của cán bộ quản lý về trang thiết bị cho tác nghiệp ..............76
Bảng 4.21. Đánh giá, so sánh nội dung của các văn bản chính sách .............................79
Bảng 4.22. Hiểu biết về Luật xây dựng và văn bản quản lý chất lượng của các
chủ thể tham gia ........................................................................................80
Bảng 4.23. Kết quả quản lý về tiến độ các công trình xây dựng cơ bản trên địa
bàn huyện Yên Thủy .................................................................................82
Bảng 4.24. Tình hình chấp hành đầy đủ quy định trong lựa chọn nhà thầu...................83
Bảng 4.25. Tình hình giám sát cộng đồng đối với các cơng trình xây dựng
cơ bản tại huyện Yên Thủy ........................................................................86
Bảng 4.26. Một số nguyên nhân ảnh hưởng chất lượng các cơng trình xây dung
cơ bản trên địa bàn huyện Yên Thủy .........................................................87

vii


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Lã Chí Hiệp
Tên luận văn: “Tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng cơng trình xây dựng cơ
bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Yên Thủy, tỉnh Hòa Bình”.
Ngành: Quản lý kinh tế

Mã số: 8340410

Cơ sở đào tạo: Học Viện Nơng Nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở đánh giá thực trạng quản lý nhà nước về chất lượng cơng trình xây
dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước những năm qua và phân tích các yếu
tố ảnh hưởng tới công tác quản lý nhà nước về chất lượng cơng trình xây dựng cơ bản
bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện n Thủy, tỉnh Hịa Bình,
nghiên cứu này nhằm đề xuất giải pháp tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng

cơng trình xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện
Yên Thủy, tỉnh Hòa Bình cho các năm tiếp theo.
Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu sử dụng các số liệu thứ cấp được thu thập từ sách, báo, tạp chí,
website, các báo cáo của Ủy ban Nhân dân huyện Yên Thủy. Số liệu sơ cấp được thu
thập thông qua điều rta, phỏng vấn sâu các đối tượng bao gồm lãnh đạo phòng, ban, các
cán bộ trực tiếp làm công tác quản lý chất lượng công trình trong các đơn vị thuộc Ủy
ban nhân dân huyện và người dân huyện n Thủy, chủ các cơng trình đầu tư các dự án
xây dựng cơ bản. Nghiên cứu sử dụng các phương pháp thống kê mô tả, thống kê so
sánh để đánh giá thực trạng quản lý chất lượng cơng trình xây dựng.
Kết quả chính và kết luận
Qua nghiên cứu về thực trạng quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa
bàn huyện n Thủy, tỉnh Hịa Bình cho thấy: Uỷ ban nhân dân huyện Yên Thuỷ đã
tích cực lãnh đạo, chỉ đạo cơ quan chun mơn quản lý nhà nước về xây dựng ở địa
phương; Giai đoạn 2015-2018 tổng số cơng trình xây dựng cơ bản nguồn vốn ngân sách
nhà nước trên địa bàn huyện Yên Thuỷ, tỉnh Hồ Bình là 85 cơng trình. Tỷ lệ số cơng
trình vi phạm quy định về khảo sát xây dựng là trên 14% năm 2015, giảm xuống dưới
10% vào năm 2018 và có sự cải thiện rõ. Về quản lý chất lượng thiết kế các cơng trình
xây dựng cũng có sự cải thiện qua các năm, cụ thể tỷ lệ các cơng trình có thiết kế chưa
đảm bảo chiếm tới 28,58% số cơng trình, giảm xuống cịn 7,7% năm 2018. Về quản lý
giám sát chất lượng thi công cũng có sự cải thiện qua các năm với tỷ lệ các cơng trình
thực hiện tốt việc quản lý chất lượng thi công tăng từ 71,4% năm 2015 lên 84,61% vào

viii


năm 2018. Về quản lý chất lượng công tác nghiệm thu xây dựng các cơng trình xây
dựng cơ bản, vẫn có có tỷ lệ nhất định các cơng trình xây dựng cơ bản còn chưa đảm
bảo về mức độ thực hiện đầy đủ cơng tác nghiệm thu, khoảng cịn 15% số cơng trình
khơng thực hiện đầy đủ cơng tác nghiệm thu. Trong q trình quản lý cơng tác giám sát,

phần lớn các cơng trình xây dựng đã được giám sát trong q trình thi cơng xây dựng
theo quy định của Luật Xây dựng, số cơng trình thực hiện tốt cơng tác giám sát là 71%
năm 2015, đã tăng lên khoảng 89% vào năm 2018. Về quản lý giải quyết tranh chấp
chất lượng các cơng trình xây dựng cơ bản, số lượng các cơng trình có tranh chấp tiến
độ thi cơng có tăng nhẹ qua các năm song số lượng các cơng trình có tranh chấp về
nghiệm thu, thanh tốn có xu hướng giảm.
Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng cơ
bản bao gồm: Nguồn lực cho quản lý; hệ thống văn bản, chính sách; Ý thức chấp hành
của đơn vị thi cơng; Năng lực lựa chọn nhà thầu; Giám sát cộng đồng. Một số giải pháp
nhằm tăng cường quản lý chất lượng cơng trình xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách
nhà nước trên địa bàn huyện Yên Thủy, tỉnh Ḥa B́nh như: Tăng cường trách nhiệm, phát
huy quyền hạn của cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân huyện, các tổ chức cá
nhân có liên quan trong hoạt động xây dựng; Tăng cường quản lý chất lượng trong khảo
sát, thiết kế, lập dự tốn; chất lượng thi cơng; cơng tác nghiệm thu; giám sát thi cơng;
giải quyết tranh chấp; bảo trì cơng trình xây dựng trên địa bàn huyện n Thuỷ, tỉnh
Hịa Bình.

ix


THESIS ABSTRACT
Master candidate: La Chi Hiep
Thesis title: Strengthening state management of quality of construction works funded
by state budget in Yen Thuy district, Hoa Binh province
Major: Economic Management

Code: 8340410

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research Objectives:

The study aims to evaluate the current situation of state management of the quality
of construction works funded by the state budget in recent years and analyzing the factors
affecting the state management of the construction work quality in Yen Thuy district, Hoa
Binh province, and propose key solutions to strengthen state management of the quality of
construction works funded by state budget in Yen Thuy district, Hoa Binh province in the
coming years.
Materials and Methods
Secondary data is collected from books, newspapers, magazines, websites, and
reports of the People's Committee in Yen Thuy district. Primary data is collected through
survey, in-depth interviews with the leaders of Economic and Infrastructure department,
officials in charge of management of quality for construction work in the district People's
Committees, people in Yen Thuy district, leader of investment projects for construction
projects. Analytical tools are mainly descriptive statistical methods, comparative statistics
Main findings and conclusions
The results show in the period of 2015-2018, the total number of basic
construction works funded by state budget in Yen Thuy district, Hoa Binh province is
85. On the state management of quality of constrution investigation, the ratio of
constructions violating regulations is over 14% in 2015, falling below 10% in 2018,
hence there is a clear improvement. Regarding the management of design quality of
construction projects, there have been improvements over the years, specifically the rate
of unsecured designs accounts for 28.58% of the works, reduced to 7.7 % 2018. On the
management and supervision of construction quality, there are also improvements over
the years with the rate of works that have good construction quality increased from
71.4% in 2015 to 84.61% in 2018. On the quality management of the acceptance of
construction works, there is still a certain percentage of basic construction works not
fully implemented all steps in accaptance stage (about 15% of the works). In the process
of monitoring, most of the construction works have been supervised during the
construction process in accordance with the Construction Law, the number of works

x



with well implemented for supervision is 71% in 2015, increased to about 89% in 2018.
On the management of dispute settlement for basic construction works, the number of
constructions in dispute construction progress has increased slightly over the years but
the number of works with disputes on acceptance and payment tend to decrease.
Factors affecting the quality management of basic construction works include:
Resources for management; Laws and policies; Conformity of executing units; Capacity
to select contractors; Community monitoring. Some solutions to enhance the quality
management of construction works with state budget capital in Yen Thuy district, Hoa
Binh province are proposed, such as strengthening the responsibility and promoting the
powers of functional units under the Committee District People's Committees and
related organizations and individuals in construction activities; Strengthen quality
management in constrution investigation, design, budgeting; construction quality;
acceptance work; construction supervision; dispute resolution; and maintenance of
construction works in Yen Thuy district, Hoa Binh province.

xi


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT ĐỀ TÀI
Trong những năm qua, chất lượng cơng trình xây dựng trên địa bàn huyện
n Thủy, tỉnh Hịa Bình đã có nhiều chuyển biến tích cực. Cơng tác quản lý
chất lượng cơng trình xây dựng ngày càng được coi trọng, cơ bản đã đi vào nề
nếp. Đa số, các cơng trình được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách nhà
nước đã cơ bản tuân thủ các quy định của Nhà nước về quản lý chất lượng cơng
trình xây dựng. Nhiều cơng trình được chủ đầu tư nghiệm thu đưa vào khai thác
sử dụng đã mang lại hiệu quả thiết thực, đảm bảo tốt về chất lượng, đáp ứng các
yêu cầu về kỹ thuật, mỹ thuật, công năng sử dụng, phục vụ thiết thực đời sống

sinh hoạt của cộng đồng xã hội và sự phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an
ninh của địa phương.
Bên cạnh những kết quả đạt được, cơng tác quản lý chất lượng cơng trình
xây dụng ở một số dự án trên địa bàn huyện vẫn còn tồn tại, hạn chế, phải xử lý
kỹ thuật, nguyên nhân xảy ra ở các bước sau: Khảo sát, thiết kế, thẩm định, thi
công; nghiệm thu và sử dụng công trình; một số chủ thể tham gia hoạt động xây
dựng chưa tuân thủ đúng các quy định của pháp luật về quản lý chất lượng cơng
trình xây dựng; một số chủ đầu tư chưa nhận thức đầy đủ và chưa quan tâm đúng
mức đến cơng tác chất lượng cơng trình xây dựng; công tác quản lý chất lượng
vật tư, vật liệu, sản phẩm chế tạo sẵn tại một số công trình chưa được quản lý
chặt chẽ dẫn tới tình trạng sử dụng vật liệu xây dựng chưa đảm bảo chất lượng,
khơng đúng chất lượng sản phẩm...; quy trình kỹ thuật trong thi công xây dựng
chưa được tuân thủ nghiêm túc; công tác giám sát của chủ đầu tư, tư vấn giám sát
chưa chặt chẽ, thiếu kinh nghiệm, chưa thường xuyên; việc lập các hồ sơ tài liệu
về chất lượng, nhất là việc kiểm định, thí nghiệm cịn bng lỏng; năng lực của
chủ đầu tư, Ban Quản lý dự án, các đơn vị tư vấn, nhà thầu thi công xây dựng
cũng còn một số hạn chế, chưa quan tâm củng cố, kiện tồn; cơng tác báo cáo về
tình hình chất lượng và công tác quản lý chất lượng của các chủ đầu tư cịn hình
thức, chưa kịp thời, chưa đảm bảo theo quy định.
Giai đoạn 2015-2018 tổng số cơng trình xây dựng cơ bản nguồn vốn ngân
sách nhà nước trên địa bàn huyện n Thuỷ, tỉnh Hồ Bình là 85 cơng trình. Tỷ
lệ số cơng trình vi phạm quy định về khảo sát xây dựng là trên 15,3%. Về quản lý

1


chất lượng thiết kế các cơng trình xây dựng, tỷ lệ các cơng trình có thiết kế chưa
đảm bảo chiếm 15,3% số cơng trình. Về quản lý giám sát chất lượng thi cơng, tỷ
lệ các cơng trình chưa thực hiện tốt việc giám sát chiếm 15,89% tổng số các cơng
trình triển khai thực hiện. Công tác quản lý chất lượng thi cơng, có tới 18,83% số

cơng trình thi cơng chưa thực hiện tốt việc quản lý chất lượng thi công. Về quản
lý chất lượng công tác nghiệm thu xây dựng các cơng trình xây dựng cơ bản, vẫn
có có tỷ lệ nhất định các cơng trình xây dựng cơ bản còn chưa đảm bảo về mức
độ thực hiện đầy đủ cơng tác nghiệm thu, khoảng cịn 15% số cơng trình không
thực hiện đầy đủ công tác nghiệm thu. Về quản lý giải quyết tranh chấp chất
lượng các cơng trình xây dựng cơ bản, số lượng các cơng trình có tranh chiếm
22,36% tổng số cơng trình triển khai trên địa bàn huyện.
Vậy, thực trạng công tác quản lý nhà nước về chất lượng cơng trình xây
dựng trên địa bàn hiện nay như thế nào? Nhân tố nào ảnh hưởng đến chất lượng
cơng trình trên địa bàn? Giải pháp nào cần phải thực hiện để tăng cường quản lý
nhà nước về chất lượng cơng trình trên địa bàn huyện n Thủy, tỉnh Hịa Bình.
Để trả lời câu hỏi đó tơi tiến hành nghiên cứu đề tài “Tăng cường quản lý nhà
nước về chất lượng cơng trình xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách
nhà nước trên địa bàn huyện Yên Thủy, tỉnh Hồ Bình”.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng quản lý nhà nước về chất lượng cơng trình
xây dựng của các dự án đầu tư và các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý nhà nước chất
lượng cơng trình xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa
bàn huyện, từ đó đề ra các giải pháp nhằm tăng cường quản lý nhà nước về chất
lượng cơng trình xây dựng trên địa bàn huyện trong thời gian tới.
1.2.2.

Mục tiêu cụ thể

Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn công tác quản lý nhà
nước về chất lượng cơng trình xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà
nước.
Đánh giá thực trạng quản lý nhà nước về chất lượng cơng trình xây dựng
trên địa bàn huyện n Thủy.

Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý chất lượng cơng trình xây
dựng trên địa bàn huyện n Thủy.

2


Đề xuất một số giải pháp tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng cơng
trình xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện
n Thủy, tỉnh Hịa Bình trong thời gian tới.
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Các dự án đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện
n Thủy, tỉnh Hịa Bình.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
1.3.2.1. Phạm vi về nội dung
Đề tài tập trung nghiên cứu về hiệu quả quản lý nhà nước về chất lượng
cơng trình xây dựng, các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về chất lượng
cơng trình xây dựng.
1.3.2.2. Phạm vi về không gian
Đề tài tiến hành nghiên cứu trên địa bàn huyện Yên Thủy, tỉnh Hòa Bình.
1.3.2.3. Phạm vi về thời gian
Đề tài được tiến hành nghiên cứu trong khoảng thời gian từ năm 2015 đến
năm 2018, đề xuất giải pháp giai đoạn 2020-2025.
1.4. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN
Luận văn là một hệ thống lý thuyết và thực tiễn hồn chỉnh, có thể dùng
làm tài liệu cho cơ quan quản lý nhà nước về chất lượng cơng trình xây dựng ở
cấp huyện; Chủ đầu tư; Uỷ ban nhân dân các xã, thị trấn; các nhà thầu khảo sát,
thiết kế, nhà thầu xây lắp, nhà thầu giám sát thi công, các chủ thể khác tham gia
hoạt động xây dựng trên địa bàn huyện tham khảo để khắc phục được những tồn
tại, hạn chế trong lĩnh vực hoạt động xây dựng nói chung và nâng cao năng lực

quản lý chất lượng cơng trình xây dựng cơ bản của các chủ thể tham gia hoạt
động xây dựng, đặc biệt là cơ quan quản lý nhà nước tham khảo để tăng cường
quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn
ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện n Thuỷ, tỉnh Hồ Bình trong thời gian
tiếp theo.

3


PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Một số khái niệm cơ bản
- Quản lý: Quản lý là sự tác động có hướng đích của chủ thể quản lý đến
một hệ thống nào đó nhằm biến đổi nó từ trạng thái này sang trạng thái khác theo
nguyên lý phá vỡ hệ thống cũ để tạo lập hệ thống mới và điều khiển hệ thống
(Mai Văn Bưu và Đoàn Thị Thu Hà, 2011).
- Quản lý nhà nước: Có thể hiểu quản lý nhà nước là một dạng quản lý
xã hội đặc biệt, mang tính quyền lực nhà nước và sử dụng pháp luật nhà nước để
điều chỉnh các hành vi của con người trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội
do các cơ quan trong bộ máy nhà nước thực hiện, nhằm thỏa mãn nhu cầu hợp
pháp của con người, duy trì sự ổn định và phát triển của xã hội (Mai Văn Bưu và
Đồn Thị Thu Hà, 2011).
- Cơng trình xây dựng cơ bản là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động
của con người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào cơng trình, được liên kết
định vị với đất, có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới
mặt nước và phần trên mặt nước, được xây dựng theo thiết kế. Cơng trình xây
dựng bao gồm cơng trình dân dụng, cơng trình cơng nghiệp, giao thông, nông
nghiệp và phát triển nông thôn, công trình hạ tầng kỹ thuật và cơng trình khác
(Quốc hội, 2014a).
- Dự án sử dụng vốn nhà nước là các chương trình, dự án, đề án đầu tư phát

triển, nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn hỗ
trợ phát triển chính thức, vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài, vốn từ
nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước, vốn
từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà
nước, vốn tín dụng do Chính phủ bảo lãnh (Quốc hội, 2017).
2.1.2. Khái niệm và bản chất quản lý nhà nước về chất lượng các công tŕnh
xây dựng cơ bản
2.1.2.1. Khái niệm quản lý nhà nước về chất lượng cơng trình
- Quản lý nhà nước về chất lượng cơng trình xây dựng là hoạt động quản lý
của các chủ thể (nhà nước) tham gia các hoạt động xây dựng theo quy định của

4


pháp luật trong quá trình chuẩn bị, thực hiện đầu tư xây dựng cơng trình và khai
thác, sử dụng cơng trình nhằm đảm bảo các yêu cầu về chất lượng và an tồn của
cơng trình (Nguyễn Chí Cơng, 2011).
2.1.2.2. Bản chất:
Bản chất quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng: Bản chất của
hoạt động quản lý nhà nước về chấ t lươ ̣ng công trı̀nh xây dư ̣ng là mang tính vĩ
mơ, tính định hướng, tính hỗ trợ và tính cưỡng chế của cơ quan cơng quyền. Các
cơ quan quản lý nhà nước chịu trách nhiệm về tình hình chất lượng cơng trı̀nh
xây dưṇ g trên địa bàn được phân cấp quản lý chứ không phải là chất lượng cụ thể
của từng cơng trình (Nguyễn Chí Cơng, 2011).
2.1.3. Đặc điểm, phân loại các cơng trình xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn
ngân sách nhà nước
2.1.3.1. Đặc điểm
- Cơng trình, dự án xây dựng cơ bản thường là gắn liền với đất đai. Vì
thế, nên trước khi đầu tư các cơng trình phải được quy hoạch cụ thể, khi thi
cơng xây lắp thường gặp phải khó khăn trong đền bù giải phóng mặt bằng, khi

đã hồn thành cơng trình thì sản phẩm đầu tư khó di chuyển đi nơi khác (Trần
Chủng, 2012).
- Sản phẩm của đầu tư xây dựng cơ bản là những tài sản cố định, có chức
năng tạo ra các sản phẩm và dịch vụ khác cho xã hội, thường có vốn đầu tư lớn,
do nhiều người, thậm chí do nhiều cơ quan đơn vị khác nhau cùng tạo ra (Trần
Chủng, 2012)
- Sản phẩm đầu tư xây dựng cơ bản mang tính đặc biệt và tổng hợp, sản
xuất không theo một dây chuyền sản xuất hàng loạt, mà có tính cá biệt. Mỗi cơng
trń h đều có điểm riêng có nhất định. Ngay trong một cơng trình, thiết kế, kiểu
cách, kết cấu các cấu phần cũng khơng hồn tồn giống nhau. (Trần Chủng,2012)
- Giá thành của sản phẩm xây dựng cơ bản rất phức tạp và thường xuyên
thay đổi theo từng giai đoạn (Trần Chủng, 2012).
- Sản phẩm đầu tư xây dựng cơ bản không chỉ mang ý nghĩa kinh tế kỹ
thuật mà cịn mang tính nghệ thuật, chịu nhiều ảnh hưởng của nhân tố thượng
tầng kiến trúc, mang màu sắc truyền thống dân tộc, thói quen, tập quán sinh
hoạt,… Sản phẩm đầu tư xây dựng cơ bản phản ánh trình độ kinh tế, trình độ

5


khoa học kỹ thuật và trình độ văn hố nghệ thuật của từng giai đoạn lịch sử nhất
định (Trần Chủng, 2012).
- Quá trình thực hiện đầu tư xây dựng cơ bản thiếu tính chất ổn định, ln
bị biến động thể hiện trên các mặt sau:
Thứ nhất: Nhiều trường hợp thiết kế phải thay đổi trong quá trình thực hiện
do yêu cầu của chủ đầu tư (Trần Chủng, 2012).
Thứ hai: Do địa điểm xây dựng các cơng trình ln ln thay đổi đối với
các nhà thầu thi công xây lắp nên phương pháp tổ chức sản xuất và biện pháp kỹ
thuật cũng luôn thay đổi cho phù hợp với mỗi nơi (Trần Chủng, 2012).
Thứ ba: Con người, máy móc ln di chuyển làm cho máy móc chóng

hỏng, sản xuất dễ bị gián đoạn, làm tăng chi phí do phải xây dựng nhiều cơng
trình tạm. Vật liệu xây dựng số lượng nhiều, trọng lượng lớn, nhất là phần thô
nên nhu cầu vận chuyển lớn, chi phí vận chuyển cao khơng trực tiếp tạo thêm giá
trị cho sản phẩm (Trần Chủng, 2012).
Những đặc điểm như vậy địi hỏi đơn vị thi cơng xây lắp phải có phương
pháp, cách thức cung ứng vật tư thiết bị hợp lý đảm bảo tiến độ thi công. Khi thi
công không thể dự trữ vật liệu và bán thành phẩm có khối lượng lớn để đảm bảo
sản xuất như các ngành công nghiệp khác. Nơi làm việc, lực lượng lao động, điều
kiện làm việc không ổn định. Do vậy nếu bố trí thiếu hợp lý có thể dẫn đến tình
trạng ngừng việc, chờ đợi, năng suất lao động thấp, tâm lý tạm bợ, tùy tiện trong
làm việc và sinh hoạt của cán bộ công nhân ở công trường (Trần Chủng, 2012).
Thứ tư: Quá trình xây dựng cơ bản bị tác động nhiều bởi yếu tố tự nhiên.
Nhiều yếu tố tự nhiên có thể ảnh hưởng mà khơng lường trước được như tình
hình địa chất thuỷ văn, ảnh hưởng của khí hậu thời tiết, mưa bão, động đất, …
(Trần Chủng, 2012).
Trong đầu tư xây dựng cơ bản, chu kỳ sản xuất thường dài và chi phí sản
xuất thường lớn. Vì vậy nhà thầu dễ gặp phải rủi ro khi bỏ vốn khơng thích hợp.
Chọn trình tự bỏ vốn thích hợp để giảm mức tối đa thiệt hại do ứ đọng vốn ở
cơng trình xây dựng dở dang là một thách thức lớn đối với các nhà thầu (Trần
Chủng, 2012).
Một dự án đầu tư xây dựng cơ bản thường do nhiều đơn vị cùng tham gia
thực hiện. Để thực hiện một dự án đầu tư xây dựng cơ bản thường có nhiều hạng
mục, nhiều giai đoạn. Trên một cơng trường xây dựng có thể có nhiều đơn vị

6


tham gia, các đơn vị này cùng hoạt động trên một không gian, thời gian, trong tổ
chức thi công cần có sự phối hợp chặt chẽ với nhau (Trần Chủng, 2012)
2.1.3.2. Phân loại

Căn cứ theo công năng sử dụng, công trình xây dựng được phân thành các
loại như sau: Cơng trình dân dụng; Cơng trình cơng nghiệp; Cơng trình giao
thơng; Cơng trình nơng nghiệp và phát triển nơng thơn; Cơng trình hạ tầng kỹ
thuật; Cơng trình quốc phịng, an ninh (Chính phủ, 2015b).
2.1.4. Nội dung quản lý nhà nước về chất lượng các cơng trình xây dựng cơ
bản tại huyện Yên Thuỷ
Khẳng định Ủy ban nhân dân huyện chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về
xây dựng nói chung và chất lượng cơng trình xây dựng nói riêng trên địa bàn
huyện, Phòng Kinh tế và Hạ tầng là cơ quan chun mơn thuộc Ủy ban nhân dân
huyện, có chức năng tham mưu giúp Ủy ban nhân dân huyện thực hiện quản lý
nhà nước về lĩnh vực xây dựng.
Trình Ủy ban nhân dân huyện ban hành các quyết định, chỉ thị, quy hoạch,
kế hoạch dài hạn, 05 năm và hàng năm; chương trình, dự án đầu tư xây dựng
trong các lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc ngành xây dựng trên địa bàn huyện;
theo dơi thi hành pháp luật đối với lĩnh vực quản lý chất lượng công trń h xây
dựng trên địa bàn huyện (Bộ Xây dựng và Bộ Nội vụ, 2015).
Các nội dung Phòng Kinh tế và Hạ tầng tham mưu giúp Ủy ban nhân dân
huyện quản lý nhà nước về chất lượng cơng trình xây dựng đó là:
- Quản lý chất lượng khảo sát xây dựng:
Một là: Quản lý trình tự quản lý chất lượng khảo sát xây dựng, gồm: Lập và
phê duyệt nhiệm vụ khảo sát xây dựng; Lập và phê duyệt phương án kỹ thuật
khảo sát xây dựng; Quản lý chất lượng công tác khảo sát xây dựng; Nghiệm thu,
phê duyệt kết quả khảo sát xây dựng (Chính phủ,2015b).
Hai là: Quản lý Nhiệm vụ khảo sát xây dựng, gồm: Nhiệm vụ khảo sát xây
dựng được lập cho công tác khảo sát phục vụ việc lập dự án đầu tư xây dựng,
thiết kế xây dựng cơng trình, thiết kế sửa chữa, cải tạo, mở rộng, nâng cấp cơng
trình hoặc phục vụ các cơng tác khảo sát khác có liên quan đến hoạt động xây
dựng; Nhiệm vụ khảo sát xây dựng do nhà thầu thiết kế lập. Trường hợp chưa lựa
chọn được nhà thầu thiết kế, người quyết định đầu tư hoặc chủ đầu tư được thuê


7


tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực lập nhiệm vụ khảo sát xây dựng; Các nội
dung của nhiệm vụ khảo sát xây dựng bao gồm: Mục đích khảo sát xây dựng, Phạm
vi khảo sát xây dựng, Tiêu chuẩn khảo sát xây dựng được áp dụng, Khối lượng các
loại công tác khảo sát xây dựng (dự kiến) và dự tốn chi phí cho cơng tác khảo sát
xây dựng, Thời gian thực hiện khảo sát xây dựng (Chính phủ, 2015b).
Ba là: Quản lý việc sửa đổi, bổ sung Nhiệm vụ khảo sát xây dựng trường hợp
sau: Trong quá trình thực hiện khảo sát xây dựng, phát hiện các yếu tố khác thường
có thể ảnh hưởng trực tiếp đến giải pháp thiết kế hoặc khi có thay đổi nhiệm vụ thiết
kế cần phải bổ sung nhiệm vụ khảo sát xây dựng; Trong quá trình thiết kế, nhà thầu
thiết kế phát hiện nhiệm vụ khảo sát xây dựng, báo cáo khảo sát xây dựng không
đáp ứng yêu cầu thiết kế; Trong q trình thi cơng, phát hiện các yếu tố khác thường
so với tài liệu khảo sát, thiết kế có thể ảnh hưởng đến chất lượng cơng trình, biện
pháp thi cơng xây dựng cơng trình (Chính phủ, 2015b).
Bốn là: Khi lập nhiệm vụ khảo sát phải xem xét nhiệm vụ khảo sát và kết
quả khảo sát đã thực hiện ở bước thiết kế trước và các kết quả khảo sát có liên
quan được thực hiện trước đó (Chính phủ, 2015b).
Năm là: Phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng: Nhà thầu khảo sát lập
phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng phù hợp với nhiệm vụ khảo sát xây dựng,
các tiêu chuẩn về khảo sát xây dựng được áp dụng và trình chủ đầu tư phê duyệt.
Nội dung phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng: Cơ sở lập phương án kỹ thuật
khảo sát xây dựng; Thành phần, khối lượng công tác khảo sát xây dựng; Phương
pháp, thiết bị khảo sát và phịng thí nghiệm được sử dụng; Tiêu chuẩn khảo sát
xây dựng áp dụng; Tổ chức thực hiện và biện pháp kiểm soát chất lượng của nhà
thầu khảo sát xây dựng; Tiến độ thực hiện; Biện pháp bảo đảm an tồn cho
người, thiết bị, các cơng trình hạ tầng kỹ thuật và các cơng trình xây dựng khác
trong khu vực khảo sát; biện pháp bảo vệ mơi trường, giữ gìn cảnh quan trong
khu vực khảo sát và phục hồi hiện trường sau khi kết thúc khảo sát; Chủ đầu tư

kiểm tra và phê duyệt phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng. Chủ đầu tư có thể
thuê đơn vị tư vấn có đủ điều kiện năng lực để thẩm tra phương án kỹ thuật khảo
sát xây dựng làm cơ sở cho việc phê duyệt (Chính phủ, 2015b).
Cơ quan quản lý nhà nước, chủ đầu tư phải yêu cầu Nhà thầu khảo sát có
trách nhiệm bố trí đủ người có kinh nghiệm và chuyên môn phù hợp để thực hiện
khảo sát theo quy định của hợp đồng xây dựng; cử người có đủ điều kiện năng

8


lực để làm chủ nhiệm khảo sát và tổ chức thực hiện biện pháp kiểm soát chất
lượng quy định tại phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng (Chính phủ, 2015).
Tùy theo quy mơ và loại hình khảo sát, cơ quan quản lý nhà nước yêu cầu chủ
đầu tư có trách nhiệm tổ chức giám sát khảo sát xây dựng theo các nội dung sau:
Kiểm tra năng lực thực tế của nhà thầu khảo sát xây dựng bao gồm nhân
lực, thiết bị khảo sát tại hiện trường, phịng thí nghiệm (nếu có) được sử dụng so
với phương án khảo sát xây dựng được duyệt và quy định của hợp đồng xây
dựng (Chính phủ, 2015b).
Theo dõi, kiểm tra việc thực hiện khảo sát xây dựng bao gồm: Vị trí khảo
sát, khối lượng khảo sát, quy trình thực hiện khảo sát, lưu giữ số liệu khảo sát và
mẫu thí nghiệm; kiểm tra thí nghiệm trong phịng và thí nghiệm hiện trường;
kiểm tra cơng tác đảm bảo an tồn lao động, an tồn mơi trường trong q trình
thực hiện khảo sát (Chính phủ, 2015b).
Chủ đầu tư được quyền đình chỉ cơng việc khảo sát khi phát hiện nhà thầu
không thực hiện đúng phương án khảo sát đã được phê duyệt hoặc các quy định
của hợp đồng xây dựng (Chính phủ, 2015b).
Quản lý nhà nước về Nội dung báo cáo kết quả khảo sát xây dựng: Căn cứ
thực hiện khảo sát xây dựng; Quy trình và phương pháp khảo sát xây dựng; Khái
quát về vị trí và điều kiện tự nhiên của khu vực khảo sát xây dựng, đặc điểm, quy
mơ, tính chất của cơng trình; Khối lượng khảo sát xây dựng đã thực hiện; Kết

quả, số liệu khảo sát xây dựng sau khi thí nghiệm, phân tích; Các ý kiến đánh giá,
lưu ý, đề xuất (nếu có); Kết luận và kiến nghị (Chính phủ, 2015b).
Về nội dung Nghiệm thu, phê duyệt báo cáo kết quả khảo sát xây dựng:
Nghiệm thu báo cáo kết quả khảo sát xây dựng, yêu cầu Chủ đầu tư kiểm tra khối
lượng công việc khảo sát xây dựng đã thực hiện, xem xét sự phù hợp về quy
cách, số lượng và nội dung của báo cáo khảo sát so với quy định của nhiệm vụ
khảo sát xây dựng, phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng được chủ đầu tư phê
duyệt và quy định của hợp đồng xây dựng; thông báo chấp thuận nghiệm thu báo
cáo kết quả khảo sát xây dựng bằng văn bản đến nhà thầu khảo sát nếu đạt yêu
cầu; Trường hợp báo cáo kết quả khảo sát xây dựng chưa đạt yêu cầu, chủ đầu tư
gửi nhà thầu khảo sát ý kiến không chấp thuận nghiệm thu bằng văn bản, trong
đó nêu các nội dung chưa đạt yêu cầu mà nhà thầu khảo sát phải chỉnh sửa hoặc
phải thực hiện khảo sát lại; Chủ đầu tư có thể thuê đơn vị tư vấn có đủ điều kiện

9


năng lực để kiểm tra báo cáo kết quả khảo sát xây dựng làm cơ sở cho việc quyết
định nghiệm thu; Chủ đầu tư phê duyệt trực tiếp vào báo cáo kết quả khảo sát
xây dựng sau khi thông báo chấp thuận nghiệm thu báo cáo này và
chịu trách nhiệm về kết quả phê duyệt của mình; Nhà thầu khảo sát chịu trách
nhiệm về chất lượng khảo sát xây dựng do mình thực hiện. Việc nghiệm thu và
phê duyệt báo cáo kết quả khảo sát xây dựng của chủ đầu tư không thay thế và
không làm giảm trách nhiệm về chất lượng khảo sát xây dựng do nhà thầu khảo
sát thực hiện; Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng là thành phần của hồ sơ hồn
thành cơng trình và được lưu trữ theo quy định (Chính phủ, 2015b).
- Quản lý chất lượng thiết kế xây dựng cơng trình:
Thứ nhất: Tuân thủ Trình tự quản lý chất lượng thiết kế xây dựng cơng
trình, gồm: Lập nhiệm vụ thiết kế xây dựng cơng trình, Quản lý chất lượng
cơng tác thiết kế xây dựng, Thẩm định, thẩm tra thiết kế xây dựng, Phê duyệt

thiết kế xây dựng cơng trình, Nghiệm thu thiết kế xây dựng cơng trình (Chính
phủ, 2015b).
Thứ hai: Nhiệm vụ thiết kế xây dựng cơng trình, gồm các nội dung: Chủ
đầu tư lập hoặc thuê tổ chức, cá nhân có năng lực phù hợp lập nhiệm vụ thiết kế
xây dựng cơng trình; Nhiệm vụ thiết kế xây dựng cơng trình phải phù hợp với
báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư xây dựng
cơng trình. Nhiệm vụ thiết kế xây dựng cơng trình là căn cứ để lập dự án đầu tư
xây dựng cơng trình, lập thiết kế xây dựng cơng trình. Chủ đầu tư có thể thuê tổ
chức tư vấn, chuyên gia góp ý hoặc thẩm tra nhiệm vụ thiết kế khi cần thiết; Nội
dung chính của nhiệm vụ thiết kế xây dựng cơng trình bao gồm: Các căn cứ để
lập nhiệm vụ thiết kế xây dựng cơng trình; Mục tiêu xây dựng cơng trình; Địa
điểm xây dựng cơng trình; Các u cầu về quy hoạch, cảnh quan và kiến trúc của
công trình; Các u cầu về quy mơ và thời hạn sử dụng cơng trình, cơng năng sử
dụng và các u cầu kỹ thuật khác đối với cơng trình; Nhiệm vụ thiết kế xây
dựng cơng trình được bổ sung, sửa đổi cho phù hợp với điều kiện thực tế để đảm
bảo hiệu quả dự án đầu tư xây dựng cơng trình (Chính phủ, 2015b).
Thứ ba: Quản lý chặt chẽ việc lập Chỉ dẫn kỹ thuật, gồm các nội dung:
Chỉ dẫn kỹ thuật là cơ sở để thực hiện giám sát thi công xây dựng công tŕnh, thi
công và nghiệm thu công tŕnh xây dựng. Chỉ dẫn kỹ thuật do nhà thầu thiết kế
hoặc nhà thầu tư vấn khác được chủ đầu tư thuê lập. Chỉ dẫn kỹ thuật được phê
duyệt là một thành phần của hồ sơ mời thầu thi công xây dựng, làm cơ sở để

10


quản lý thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng và nghiệm thu cơng
trình; Chỉ dẫn kỹ thuật phải phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng
cho cơng trình xây dựng được phê duyệt và u cầu của thiết kế xây dựng cơng
trình; Bắt buộc thực hiện lập chỉ dẫn kỹ thuật đối với công trình cấp đặc biệt,
cấp I và cấp II. Đối với cơng trình di tích và các cơng trình cịn lại, chỉ dẫn kỹ

thuật có thể được lập riêng hoặc quy định trong thuyết minh thiết kế xây dựng
cơng trình (Chính phủ, 2015b).
Nhà thầu thiết kế phải bố trí đủ người có kinh nghiệm và chun mơn phù
hợp để thực hiện thiết kế; cử người có đủ điều kiện năng lực để làm chủ nhiệm
đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế (Chính phủ, 2015b).
Chỉ sử dụng kết quả khảo sát đáp ứng được yêu cầu của bước thiết kế và
phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn được áp dụng cho cơng trình (Chính
phủ, 2015).
Chỉ định cá nhân, bộ phận trực thuộc tổ chức của mình hoặc thuê tổ chức,
cá nhân khác đủ điều kiện năng lực theo quy định để thực hiện công việc kiểm
tra nội bộ chất lượng hồ sơ thiết kế (Chính phủ, 2015b).
Trình chủ đầu tư hồ sơ thiết kế để được thẩm định, phê duyệt theo quy định
của Luật Xây dựng; tiếp thu ý kiến thẩm định và giải trình hoặc chỉnh sửa hồ sơ
thiết kế theo ý kiến thẩm định (Chính phủ, 2015b).
Nhà thầu thiết kế chịu trách nhiệm về chất lượng thiết kế xây dựng cơng
trình do mình thực hiện; việc thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế của cá
nhân, tổ chức, chủ đầu tư, người quyết định đầu tư hoặc cơ quan chuyên môn về
xây dựng không thay thế và không làm giảm trách nhiệm của nhà thầu thiết kế về
chất lượng thiết kế xây dựng cơng trình do mình thực hiện (Chính phủ, 2015b).
Trường hợp nhà thầu thiết kế làm tổng thầu thiết kế thì nhà thầu này phải
đảm nhận thiết kế những hạng mục cơng trình chủ yếu hoặc cơng nghệ chủ yếu
của cơng trình và chịu trách nhiệm toàn bộ về việc thực hiện hợp đồng với bên
giao thầu. Nhà thầu thiết kế phụ chịu trách nhiệm về tiến độ, chất lượng thiết kế
trước tổng thầu và trước pháp luật đối với phần việc do mình đảm nhận (Chính
phủ, 2015b).
Trong q trình thiết kế xây dựng cơng trình quan trọng quốc gia, cơng
trình có quy mơ lớn, kỹ thuật phức tạp, nhà thầu thiết kế xây dựng có quyền đề
xuất với chủ đầu tư thực hiện các thí nghiệm, thử nghiệm mơ phỏng để kiểm tra,

11



tính tốn khả năng làm việc của cơng trình nhằm hoàn thiện thiết kế, đảm bảo
yêu cầu kỹ thuật và an tồn cơng trình (Chính phủ, 2015b).
Thứ tư: Quy cách hồ sơ thiết kế xây dựng cơng trình
Hồ sơ thiết kế được lập cho từng cơng trình bao gồm thuyết minh thiết kế,
bản tính, các bản vẽ thiết kế, các tài liệu khảo sát xây dựng liên quan, dự toán
xây dựng cơng trình và quy trình bảo trì cơng trình xây dựng (Chính phủ, 2015b).
Bản vẽ thiết kế phải có kích cỡ, tỷ lệ, khung tên được thể hiện theo các tiêu
chuẩn áp dụng trong hoạt động xây dựng. Trong khung tên từng bản vẽ phải có
tên, chữ ký của người trực tiếp thiết kế, người kiểm tra thiết kế, chủ trì thiết kế,
chủ nhiệm thiết kế, người đại diện theo pháp luật của nhà thầu thiết kế và dấu của
nhà thầu thiết kế xây dựng cơng trình trong trường hợp nhà thầu thiết kế là tổ
chức (Chính phủ, 2015b).
Các bản thuyết minh, bản vẽ thiết kế, dự toán phải được đóng thành tập hồ
sơ theo khn khổ thống nhất, được lập danh mục, đánh số, ký hiệu để tra cứu và
bảo quản lâu dài (Chính phủ, 2015b).
Thứ năm: Thẩm định, thẩm tra, phê duyệt, nghiệm thu, lưu trữ thiết kế xây
dựng cơng trình
Cơng tác thẩm định, thẩm tra, phê duyệt, nghiệm thu, điều chỉnh thiết kế và
chỉ dẫn kỹ thuật, thành phần của hồ sơ thiết kế xây dựng cơng trình được thực
hiện theo quy định Luật Xây dựng và Nghị định về quản lý dự án đầu tư xây
dựng cơng trình (Chính phủ, 2015b).
Hồ sơ thiết kế xây dựng cơng trình là thành phần của hồ sơ hồn thành cơng
trình và phải được lưu trữ theo quy định (Chính phủ, 2015b).
- Quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình:
Một là: Trình tự quản lý chất lượng thi công xây dựng
Chất lượng thi công xây dựng công trình phải được kiểm sốt từ cơng đoạn
mua sắm, sản xuất, chế tạo các sản phẩm xây dựng, vật liệu xây dựng, cấu kiện
và thiết bị được sử dụng vào cơng trình cho tới cơng đoạn thi cơng xây dựng,

chạy thử và nghiệm thu đưa hạng mục cơng trình, cơng trình hồn thành vào sử
dụng. Trình tự và trách nhiệm thực hiện của các chủ thể được quy định như sau:
Quản lý chất lượng đối với vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị sử dụng cho
cơng trình xây dựng; Quản lý chất lượng của nhà thầu trong quá trình thi công

12


xây dựng cơng trình; Giám sát thi cơng xây dựng cơng trình của chủ đầu tư, kiểm
tra và nghiệm thu cơng việc xây dựng trong q trình thi cơng xây dựng cơng
trình; Giám sát tác giả của nhà thầu thiết kế trong thi cơng xây dựng cơng trình;
Thí nghiệm đối chứng, thí nghiệm thử tải và kiểm định xây dựng trong q trình
thi cơng xây dựng cơng trình; Nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng, bộ phận
(hạng mục) công trình xây dựng (nếu có); Nghiệm thu hạng mục cơng trình, cơng
trình hồn thành để đưa vào khai thác, sử dụng; Kiểm tra cơng tác nghiệm thu
cơng trình xây dựng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; Lập hồ sơ hồn thành
cơng trình xây dựng, lưu trữ hồ sơ của cơng trình và bàn giao cơng trình xây
dựng (Chính phủ, 2015b).
Hai là: Quản lý chất lượng đối với vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị sử
dụng cho công trình xây dựng
Trách nhiệm của nhà thầu cung ứng sản phẩm xây dựng, vật liệu xây dựng
đã là hàng hóa trên thị trường: Tổ chức thực hiện thí nghiệm kiểm tra chất lượng
và cung cấp cho bên giao thầu (bên mua sản phẩm xây dựng) các chứng chỉ,
chứng nhận, các thơng tin, tài liệu có liên quan tới sản phẩm xây dựng theo quy
định của hợp đồng xây dựng, quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm,
hàng hóa và quy định của pháp luật khác có liên quan; Kiểm tra chất lượng, số
lượng, chủng loại của sản phẩm phù hợp với yêu cầu của hợp đồng xây dựng
trước khi bàn giao cho bên giao thầu; Thông báo cho bên giao thầu các yêu cầu
về vận chuyển, lưu giữ, bảo quản sản phẩm xây dựng; Thực hiện sửa chữa, đổi
sản phẩm không đạt yêu cầu về chất lượng theo cam kết bảo hành sản phẩm xây

dựng và quy định của hợp đồng xây dựng (Chính phủ, 2015b).
Trách nhiệm của nhà thầu chế tạo, sản xuất vật liệu xây dựng, cấu kiện và
thiết bị sử dụng cho cơng trình xây dựng theo yêu cầu riêng của thiết kế: Trình bên
giao thầu (bên mua) quy trình sản xuất, kiểm sốt chất lượng trong quá trình sản
xuất, chế tạo và quy trình thí nghiệm, thử nghiệm theo yêu cầu của thiết kế; Tổ chức
chế tạo, sản xuất và thí nghiệm, thử nghiệm theo quy trình đã được bên giao thầu
chấp thuận; tự kiểm soát chất lượng và phối hợp với bên giao thầu trong việc kiểm
sốt chất lượng trong q trình chế tạo, sản xuất, vận chuyển và lưu giữ tại cơng
trình; Tổ chức kiểm tra và nghiệm thu trước khi bàn giao cho bên giao thầu; Vận
chuyển, bàn giao cho bên giao thầu theo quy định của hợp đồng; Cung cấp cho bên
giao thầu các chứng nhận, chứng chỉ, thông tin, tài liệu liên quan theo quy định của

13


×