UBND TỈNH LÀO CAI
TRƯỜNG CAO ĐẲNG LÀO CAI
GIÁO TRÌNH NỘI BỘ
MƠN HỌC: VẼ HÌNH HỌA TỒN THÂN NGƯỜI THẬT
NGÀNH: HỘI HỌA
Lào Cai, năm 2019
1
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được phép
dùng ngun bản hoặc trích dùng cho các đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
2
LỜI NĨI ĐẦU
Hình họa là mơn học cơ bản, có vai trò trong học tập, rèn luyện và sáng tạo
nghệ thuật. Mơn hình họa có nhiệm vụ nghiên cứu về cấu trúc, hình dáng, tỷ lệ,
tương quan đậm nhạt, sáng tối của con người và cảnh vật tự nhiên, bằng nhiều kỹ
thuật vẽ khác nhau. Nói một cách khác, đối với hội họa và điêu khắc. Hình họa là
cánh cửa đầu tiên để người học nghiên cứu và khám phá, ln có mặt tác động tích
cực đến các mơn học khác của chuyên nghành. Thực tế cho thấy các họa sỹ nổi
tiếng trên thế giới và trong nước, dù ở thời đại nào cũng có trình độ vẽ hình họa rất
tốt.
Ngày nay, mặc dù công nghệ thông tin đã đạt tới đỉnh cao, hỗ trợ rất nhiều
cho học tập và sáng tạo của họa sỹ, song việc học tập, nghiên cứu hình họa cơ bản
một cách nghiêm túc, thấu đáo luôn được các cơ sở đào tạo chuyên ngành Mỹ thuật
đề cao và chiếm khoảng thời gian khá lớn trong cấu tạo chương trình
Giáo trình này được biên soạn từng bài, mẫu nam, nữ từ trẻ, trung, già.
Chúng tôi đã sử dụng tài liệu tham khảo chính là cuốn Hình Họa - Triệu Khắc Lễ
chúng tơi có đưa vào một số bài hình họa cơ bản.
Mong rằng Giáo trình này là tài liệu học tập, giảng dạy sẽ giúp cho các học
sinh những kiến thức cơ bản Hình họa để học các mơn chun ngành, sau này có
thể nghiên cứu sâu hơn trong các lĩnh vực khác củaMỹ thuật.
NGƯỜI BIÊN SOẠN
Nguyễn Văn Lê
3
MỤC LỤC
BÀI MỞ ĐẦU ...............................................................................................................................................6
I. Mục tiêu: ................................................................................................................................................6
II. Nội dung chi tiết ....................................................................................................................................6
BÀI 1: VẼ TOÀN THÂN NAM TRẺ NGỒI .................................................................................. 10
I. Mục tiêu: ..............................................................................................................................................10
II. Nội dung chi tiết ................................................................................................................................10
1. Quan sát nhận xét .............................................................................................................................10
2. Bố cục dựng hình .............................................................................................................................11
3. Vẽ tương quan lớn ............................................................................................................................11
4. Vẽ sâu ...............................................................................................................................................11
5. Hoàn chỉnh bài vẽ.............................................................................................................................12
6. Yêu cầu cần đạt ..............................................................................................................................12
BÀI 2: VẼ TOÀN THÂN NAM TRUNG NGỒI .............................................................................. 14
I. Mục tiêu bài học ...................................................................................................................................14
II. Nội dung chi tiết ..................................................................................................................................14
1. Quan sát nhận xét. ............................................................................................................................14
2. Bố cục, dựng hình ................................................................................................................................15
3. Vẽ tương quan lớn ............................................................................................................................15
4. Vẽ sâu ...............................................................................................................................................15
5. Hoàn chỉnh bài vẽ............................................................................................................................16
6. Yêu cầu cần đạt ................................................................................................................................16
BÀI 3: VẼ TOÀN THÂN NAM GIÀ NGỒI ............................................................................................18
I. Mục tiêu: ..............................................................................................................................................18
II. Nội dung chi tiết ................................................................................................................................18
1. Quan sát nhận xét .............................................................................................................................18
2. Bố cục và dựng hình........................................................................................................................19
4
3. Vẽ tương quan lớn ............................................................................................................................19
4. Vẽ sâu ..............................................................................................................................................19
5. Hoàn chỉnh bài vẽ............................................................................................................................20
6. Yêu cầu cần đạt ................................................................................................................................20
BÀI 4: VẼ TOÀN THÂN NỮ MẶC ÁO DÀI NGỒI ....................................................................... 22
I. Mục tiêu: ..............................................................................................................................................22
II Nội dung chi tiết ...................................................................................................................................22
1. Quan sát nhận xét ..........................................................................................................................22
2. Bố cục dựng hình............................................................................................................................23
3. Vẽ tương quan lớn ............................................................................................................................23
4. Đẩy sâu bài vẽ ..................................................................................................................................24
5. Hoàn chỉnh bài vẽ.............................................................................................................................24
6. Yêu cầu cần đạt ................................................................................................................................24
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................................................26
[1] Triệu Khắc Lễ, Hình họa 1.2.3 (Dự án đào tạo giáo viên THCS), NXB ĐHSP, 2006..........................26
*Tài liệu tham khảo ...................................................................................................................................26
[1]. Lê Thanh Lộc (biên soạn) - Hình họa căn bản, NXBVHTT, 1999. ......................................................26
5
BÀI MỞ ĐẦU
VẼ HÌNH HỌA TỒN THÂN NGƯỜI THẬT
I- LÝ THUYẾT CHUNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sau bài học sinh viên có khả năng:
- Trình bày được sự cân đối trong cấu tạo hình thể con người;
- Mơ tả được cấu trúc, tỉ lệ hình thái con người. Nâng cao thêm một bước
trong bố cục, khả quan sát nhận xét và so sánh về hình dáng, tỷ lệ khi vẽ người thật.
- Phân tích được vẻ đẹp của cấu tạo hình khối, đường nét tỷ lệ các cấu tạo
ngũ quan và mối quan hệ giữa chúng.
2. Kĩ năng:
- Nhận diện được cấu tạo hình thể của con người
- Sử dụng thành thục chất liệu chì đen, sủ dụng tốt que đo dây dọi trong
bài vẽ.
- Vẽ được bài hình họa có bố cục phù hợp với tờ giấy vẽ, đúng tương
quan tỷ lệ, diễn tả được tương quan đậm nhạt trên cở sở toàn bộ.
- Vẽ được bài toàn thân đúng mẫu, đúng đường trục và có đặc điểm của
mẫu vẽ.
3. Về năng lực tự chủ trách nhiệm
- Mạnh dạn, tự giác, tích cực, tự tin, hợp tác, sáng tạo.
- Trân trọng vẻ đẹp của cơ thể con người và tác phẩm nghệ thuật
II. Nội dung chi tiết
I. Giới thiệu khái quát cấu trúc tỉ lệ người ứng dụng trong vẽ mẫu
người toàn thân
1. Giới thiệu chung tỉ lệ cơ thể con người qua giới tính và độ tuổi
Tỷ lệ ở phụ nữ cơ bản giống nam giới, tình bằng 7 đầu rưỡi. Đố với phụ nữ
Việt Nam, ước tính gần bằng 7 đầu (khoảng 6,4/5 đầu). Tuy nhiên giữa 2 giới có
một số điểm khác biết sau:
6
Khi đứng thẳng nam giới quy vào hình thang, trên rộng dưới hẹp, cịn thân hình nữ
giới quy vao hình chũ nhật thẳng đứng. Vì thế khi quan sát hơng nữ có cảm giác
rộng hơn hơng nam.
Chân phụ nữ tính từ mặt đất đến gần bẹn được khoảng 3 đầu rưỡi, còn tay
được 3 đầu và chiều ngang rộng nhất của vai chỉ được 1 đầu rưỡi. Với phụ
nữ đường ngang hông không trùng với đường phân đôi người.
Tuy nhiên trong thực tế, người mẫu ít khi có được đầy đủ các chuẩn trên,
mỗi người có nét riêng về cấu tạo, về đặc điểm. Vì thế cần quan sát, phân tích, so
sánh thật kỹ khi tiến hành bài vẽ để tránh cách áp đặt cơng thức 1 cách máy móc.
Bài vẽ hình hoạ chỉ đạt được hiệu quả khi vẽ đúng các tương quan thật của mẫu
trong đó có cấu trúc về tỉ lệ hình khối và phương pháp diễn tả sinh động của bài vẽ.
Với bài vẽ mẫu tượng toàn thân, các tỉ lệ trên được ứng dụng tương đối đầy đủ.
Cũng giống như tượng chân dung, tượng bán thân, mẫu đã được lựa chõn kỹ lưỡng,
đáp ứng tiêu chuẩn về cái đẹp trong cấu tạo con người và đã được thơng qua sáng
tạo của nhà điêu khắc. Vì thế rất thuận lợi khi miêu tả.
2. Giới thiệu các bộ phận chi tiết
a. Xương cổ và các vùng cơ cổ
Cổ là phần cơ thể nối đầu với thân người. Dù nằm sâu bên trong song cấu tạo
hình dáng và kết cấu của 7 đốt xương đoạn cổ của cột sống chính là trụ nối đầu với
ngực, là điểm các cơ nay cổ bám vào. Các cơ cổ ngoài việc đảm bảo chuyển động
của đầu và cổ, còn tạo nên hình thái bên ngồi của cổ con người khi vẽ cần được
lưu ý đến kết cấu, sự thay đổi hình dáng do vị trí quan sát hay chuyển động của cổ.
b. Cấu tạo xương và cơ đầu gối
7
c. Cấu tạo của xương và cơ khuỷu tay- Xương và các khuỷu tay làm nhiệm vụ
ghép nối xương cánh tay và xương cẳng tay.
8
d. Cấu tạo của bàn tay, bàn chân
* Câu hỏi, bài tập, nội dung ôn tập và thảo luận
- Nghiên cứu, tìm hiểu mối quan hệ giữa chi tiết các bộ phận trên người toàn thân
9
BÀI 1: VẼ TOÀN THÂN NAM TRẺ NGỒI
Khổ giấy: 60cmx80cm, chất liệu chì đen
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sau bài học người học có khả năng:
- Vận dụng các bài giải phẫu, xa gần, tiếp thu kiến thức từ những bài vẽ
chân dung và bán thân người vào bài vẽ toàn thân nam trẻ ngồi
- Biết vận dụng kiến thức giải phẫu tạo hình vào bài vẽ
2. Kĩ năng:
- Dựng được hình tồn thân nam trẻ ngồi
- Diễn tả được chất da thịt, tạo được khơng gian, nét vẽ có đặc điểm
riêng, tình cảm.
- Vẽ được hình người tồn thân nam già đúng phương pháp
- Kỹ năng quan sát, lắng nghe, phân tích, đánh giá, phản hồi.
3. Về năng lực tự chủ trách nhiệm:
- Mạnh dạn, tự giác, tích cực, tự tin, hợp tác, sáng tạo.
- Thấy được vẻ đẹp hình thể con người và nâng niu sản phẩm nghệ thuật
II. Nội dung chi tiết
1. Quan sát nhận xét
Mẫu là nam trẻ ngồi thoải mái, chân co, lưng gập do ngồi ở dáng
mỏi, hai tay để trên đùi, đầu hơi nghiêng. Quan sát kĩ sẽ thấy hướng đầu, thân và
chân khơng trùng nhau, do vậy khi phân tích cần so sánh kỹ lưỡng tránh cẩu thả.
Vì đây là một bài vẽ toàn thân do vậy cần xác định bố cục ngay từ đầu cho hợp lý,
tránh tình trạng lệch bố cục hay thiếu bố cục. Muốn vậy người vẽ phải so sánh,
quan sát để tìm ra tỉ lệ mẫu. Đặc điểm cấu tạo cơ thể nam đôi vai rộng, xương chậu
hẹp, hình thể giống hình tam giác ngược, cơ bắp khỏe mạnh, các đường nét góc
cạnh, chân tay dài thơ.
Đây là mẫu nam trẻ do vậy cần chú ý tới đặc điểm này sẽ chủ động hơn trong
quá trình diễn tả.
10
2. Bố cục dựng hình
Nếu tầm nhìn khơng đúng sẽ khơng thể nhìn được tồn bộ mẫu, đứng cách
mẫu trên 2m là hợp lý. Để xác định bố cục mẫu trước khi vẽ nên ký hoạ nhanh sẽ
chủ động hơn khi phác hình chính thức. Với vẽ tồn thân nhất thiết phải vẽ trọn
vẹn hình thể của mẫu, nếu người vé khơng chủ động hoặc thiếu chính xác khi đo tỉ
lệ vẽ thiếu tay, chân sẽ làm giảm kết quả của bài học rất nhiều.
Dựng hình từ khái quát đến chi tiết phác điểm trục dọi đi qua điểm ức, so
sánh trục thân và trục dây dọi. Lấy đầu làm đơn vị đo khoảng 4 đến 4,5 đầu. Phác
hình bằng toàn bộ bằng những nét thẳng, phối hợp với các đường trục đầu, cổ thân
và các đường hướng hai bên thân. Phác hình chi tiết từ đầu cổ, thân, hơng, 2 đầu
gối theo nguyên tắc từ lớn đến nhỏ, từ đơn giản đến phức tạp, từ nét thẳng đến nét
cong, từ nét đơn đến nét kèm theo bóng. chú ý những điểm nối đầu, cổ, vai hai
chân cắm vào hông.
Xác định chính xác những khớp chuyển tiếp của cấu tạo hình thể: Đầu - cổ,
vai - tay, đùi-hơng, độ gập của thân trên và bụng dưới. xác định chính xác vị trí đầu
xương: xương vai, khuỷu tay, xương hơng, đầu gối . Vẽ nét phân định hình dạng và
phân các diện mảng, so sánh các sắc độ đậm nhạt dựa trên hệ thống sáng tối đậm
nhạt toàn bộ.
3. Vẽ tương quan lớn
Khi lựa chọn được bố cục thích hợp tiến hành vẽ phác hình cách tiến hành
tương tự như vẽ tượng tồn thân.
Sau khi phác hình xong tiến hành kiểm tra tỉ lệ chung, tỉ lệ các bộ phận so
với tương quan của mẫu bằng cách dùng que đo, đo lại thật chính xác, tránh cách
đo tượng trưng hoặc chiếu lệ vì khi càng đẩy sâu và chi tiết càng khó sửa, bài vẽ sẽ
bị lung tung, sa lầy.
Xác định đường trục chính chạy qua ức. Từ đường trục chính tìm ra các
đường trục phụ bằng cách so sánh khoảng cách với đường trục chính.
4. Vẽ sâu
Khi nguồn sáng chiếu vào mẫu tạo nên các độ đậm nhạt và đường nét, có thể
ding mắt quan sát được. Tuy vậy khơng phải cứ nhìn thấy gì thì vẽ nấy mà phải
phân tích một cách khoa học, việc xác định yếu tố ánh sáng để tạo không gian là rất
quan trọng trong vẽ hình hoạ nghiên cứu. Khi đẩy sâu bài vẽ chú ý không sử dụng
những đường cong lõm làm cho bài
11
5. Hoàn chỉnh bài vẽ
Tiếp tục kiểm tra tỉ lệ, chiều hướng và thể dáng của mẫu; xem lại các mảng
bang lớn đã chính xác chưa. Về đậm nhạt của bang cần lưu ý đến sự chuyển động
và quan hệ sáng tối chính là tạo ra mối quan hệ giữa các vật thể với nhau. Vì thế,
ánh sáng có thể phá hoại hình thể do sự di chuyển của chúng. Khi kiểm tra đậm
nhạt, phải dựa vào nguồn sáng cố định, được lựa chọn hay nói một cách khác là vào
một thời điểm cụ thể, riêng biệt sẽ làm sâu sắc hơn, hấp dẫn hơn bài vẽ. Trong quá
trình đẩy sâu, nét thẳng đã được xác định đúng phạm vi của hình với những độ dài
ngắn của nét. Như vậy, ở bề mặt khung của tượng mẫu đã xác định đầy đủ, chỉ cần
lượn nhẹ tay để tạo nên các đường cong. Các nét cong làm cho nét thẳng cụ thể
hơn. Nét cong khi đã được gắn đúng với tượng mẫu tạo nên tiết tấu nhịp điệu của
đường nét sinh động và hấp dẫn tạo cảm giác về chất của mẫu.
Ở giai đoạn này không nhất thiết phải vẽ nhiều mà quan trọng hơn là quan
sát, so sánh để tìm ra sai sót giữa bài vẽ với tương quan mẫu để sửa chữa và hoàn
thiện bài.
Cần chú ý tới đậm nhạt của nền, nếu vẽ đậm nhạt của nền đúng sẽ làm tăng
hiệu quả của tương quan, làm cho không gian trong bài vẽ sống động và hấp dẫn
hơn.
6. Yêu cầu cần đạt
- Vẽ đúng tỉ lệ, hình khối của mẫu
- Vẽ đúng các đường trục, đường hướng chính và các chi tiết chung, hình vẽ khơng
bị nghiêng, đổ.
- Diễn tả được tương quan đậm nhạt của mẫu theo ánh sáng gợi được khốivà tạo
được không gian.
- Tả được chất da thịt
- Bài vẽ có chất cảm tốt, có cách nhìn riêng.
Hướng dẫn sinh viên tự học trên lớp và ở nhà
+ Căn cứ vào những yêu cầu cần đạt, sinh viên tiếp tục hoàn thành bài tập ở những
tiết tự học.
+ Để đạt được kết quả cao sinh viên phải tự nghiên cứu, tham khảo tài liệu trong
giáo trình tự học.
Củng cố
12
- Nhắc lại cách tiến hành bài vẽ toàn thân nam trẻ ngồi
- Chấm bài theo yêu cầu cần đạt: Giúp sinh viên tự đánh giá bài của mình và của
bạn.
- Chuẩn bị giấy và đồ dùng học tập cho bài vẽ tồn thân nam trung dáng ngồi
* Hình minh họa:
* Câu hỏi, bài tập, nội dung ôn tập và thảo luận
- Nghiên cứu, tìm hiểu mối quan hệ giữa chi tiết các bộ phận trên người toàn thân
dáng ngồi.
13
BÀI 2: VẼ TOÀN THÂN NAM TRUNG NGỒI
Khổ giấy: 60cmx80cm, chất liệu chì đen
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- Vận dụng các bài học giải phẫu, xa gần, tiếp thu kiến thức từ những bài
trước vào bài vẽ toàn thân nam trung ngồi
- Sinh viên trình bày tốt về phương pháp xây dựng một bài hình họa
- Nâng cao khả năng chủ động phân tích bài vẽ ở mức độ cao hơn
2. Kỹ năng:
- Khả năng quan sát, phát hiện các góc vẽ thích họp, bố cục hình vẽ cân đối,
thuận mắt, có trọng tâm hứng thú
- Có sự hiểu biết và có kỹ năng sử dụng về chất liêu chì.
3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm
Sinh viên nhận biết vẻ đẹp tỷ lệ cấu trúc toàn thân người thật .
II. Nội dung chi tiết
1. Quan sát nhận xét.
Đặc điểm cấu tạo cơ thể nam đôi vai rộng, xương chậu hẹp, hình thể giống hình
tam giác ngược.Cơ bắp khỏe mạnh, các đường nét góc cạnh, chân tay dài thô
Từ tổng thể đến chi tiết nhằm nắm bắt được những đặc điểm hình khối, tỷ lệ, những
nét điển hình của mẫu. Quan sát ngoại hình. xem người mẫu thuộc giới tính nam,
nữ , già, trẻ, tỷ lệ cao thấp, béo gầy, màu da sáng hay sẫm, mặt vuông hay dài, thần
thái thay đổi.
Quan sát tư thế ngồi: Thẳng lưng hay gập bụng, mối quan hệ trục mặt, cổ với
thân người, quan hệ đối xứng hai bên vai, hông. các chiều hút của đùi, cánh tay...
Quan sát hệ thống đậm nhạt phân bố trên mẫu, quan sát nguồn sáng chiếu vào mẫu
mạnh hay yếu.
14
Quan sát quan hệ giữa các mảng cùng bên sáng, cùng bên tối
2. Bố cục, dựng hình
Người vẽ có cảm xúc tốt nhất , góc nhìn rõ, có bố cục đẹp, điều kiện làm
việc thỏa mái. khoảng cách từ nơi đặt giá vẽ tới mẫu từ 2,5 đến 3 lân chiều cao,
rộng của mẫu. Cân đối thuận mắt, tránh lệch, lỗng, chật trội, tùy theo góc nhìn mà
có thể bố cục ngang hoặc dọc tờ giấy
Từ khái quát đến chi tiết phác điểm trục dọi đi qua điểm ức, so sánh trục thân
và trục dây dọi. Lấy đầu làm đơn vị đo khoảng 4 đến 4,5 đầu. Phác hình bằng toàn
bộ bằng những nét thẳng, phối hợp với các đường trục đầu, cổ thân và các đường
hướng hai bên thân. Phác hình chi tiết từ đầu cổ, thân, hơng, 2 đầu gối theo nguyên
tắc từ lớn đến nhỏ, từ đơn giản đến phức tạp, từ nét thẳng đến nét cong, từ nét đơn
đến nét kèm theo bóng. chú ý những điểm nối đầu, cổ, vai hai chân cắm vào hông.
Xác định chính xác những khớp chuyển tiếp của cấu tạo hình thể: Đầu - cổ, vai tay, đùi-hơng, độ gập của thân trên và bụng dưới. xác định chính xác vị trí đầu
xương: xương vai, khuỷu tay, xương hơng, đầu gối . Vẽ nét phân định hình dạng và
phân các diện mảng, so sánh các sắc độ đậm nhạt dựa trên hệ thống sáng tối đậm
nhạt toàn bộ.
3. Vẽ tương quan lớn
Khi lựa chọn được bố cục thích hợp tiến hành vẽ phác hình trên cơ sở tổng
thể nối các đường hướng lớn về tỷ lệ ngang như nách, hông, đầu gối kết hợp các
điểm nối từ đầu đến vai, vai đến hông , hông đến chân tạo thành bố cục tổng thể
với các tỷ lệ tương đối.
Sau khi phác hình xong tiến hành kiểm tra tỉ lệ chung, tỉ lệ các bộ phận so
với tương quan của mẫu bằng cách dùng que đo, đo lại thật chính xác, tránh cách
đo tượng trưng hoặc chiếu lệ vì khi càng đẩy sâu và chi tiết càng khó sửa, bài vẽ sẽ
bị khơng chuẩn dễ sa lầy.
Xác định đường trục chính chạy qua ức. Từ đường trục chính tìm ra các
đường trục phụ bằng cách so sánh khoảng cách với đường trục chính.
4. Vẽ sâu
Xác định hướng ánh sáng chiếu vào mẫu tạo nên các độ đậm nhạt và đường
nét quan sát được. Tuy vậy khơng phải cứ nhìn thấy gì thì vẽ nấy mà phải phân tích
một cách khoa học, việc xác định yếu tố ánh sáng để tạo không gian là rất quan
15
trọng trong vẽ hình hoạ nghiên cứu. Khi đẩy sâu bài vẽ chú ý tương quan sáng tối,
phản quang ở các mảng tối, sáng tạo nên sự phong phú đa dạng của ánh sáng
nhưng lại mang tính tổng thể thống nhất rõ ràng. Vừa tạo được chất da thịt mềm
mại vào tạo được khơng gian hợp lý thuận mắt.
5. Hồn chỉnh bài vẽ
Trong quá trình đẩy sâu, nét thẳng đã được xác định đúng phạm vi của hình
với những độ dài ngắn của nét. Như vậy, ở bề mặt khung của tượng mẫu đã xác
định đầy đủ, chỉ cần lượn nhẹ tay để tạo nên các đường cong. Các nét cong làm cho
nét thẳng cụ thể hơn. Nét cong khi đã được gắn đúng với tượng mẫu tạo nên tiết tấu
nhịp điệu của đường nét sinh động và hấp dẫn tạo cảm giác về chất của mẫu.
Ở giai đoạn này không nhất thiết phải vẽ nhiều mà quan trọng hơn là quan
sát, so sánh để tìm ra sai sót giữa bài vẽ với tương quan mẫu để sửa chữa và hoàn
thiện bài.
Cần chú ý tới đậm nhạt của nền, nếu vẽ đậm nhạt của nền đúng sẽ làm tăng
hiệu quả của tương quan, làm cho không gian trong bài vẽ sống động và hấp dẫn
hơn.
6. Yêu cầu cần đạt
- Bài vẽ có bố cục đẹp, thuận mắt vẽ đúng tỉ lệ, hình khối của mẫu
- Vẽ đúng các đường trục, đường hướng chính và các chi tiết chung, hình vẽ khơng
bị nghiêng, đổ.
- Diễn tả chất chì, màu sắc tốt thơng qua diễn tả đậm nhạt, bút pháp thống đạt
tương quan đậm nhạt của mẫu theo ánh sáng gợi được khối và tạo được không
gian.
- Tả được chất da thịt
- Bài vẽ có chất cảm tốt, có cách nhìn riêng.
- Có tính bao qt chung, hình bóng thống nhất
Hướng dẫn sinh viên tự học trên lớp và ở nhà
Để đạt được kết quả cao sinh viên phải tự nghiên cứu, tham khảo tài liệu
trong giáo trình tự học.
Củng cố
16
Nhận xét, phân tích bài điểm ưu tiên, hạn chế, tìm phương hướng khắc phục
cho bài tập sau.
*Hình minh họa
* Câu hỏi, bài tập, nội dung ôn tập và thảo luận
- Nghiên cứu, tìm hiểu mối quan hệ giữa chi tiết các bộ phận trên người toàn thân
dáng ngồi.
17
BÀI 3:VẼ TOÀN THÂN NAM GIÀ NGỒI
Khổ giấy: 60cmx80cm, chất liệu chì đen
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sau bài học sinh viên có khả năng:
- Hiểu được vẻ đẹp, sự cân đối trong hình thể tồn thân nam già
- Biết vận dụng kiến thức giải phẫu tạo hình vào bài vẽ
- Phân biệt được sự giống và khác nhau giữa tượng toàn thân nam trẻ và già
2. Kĩ năng:
- Dựng được hình tồn thân nam già ngồi
- Diễn tả được đúng chất thạch cao, tạo được không gian.
- Nét vẽ có đặc điểm riêng, tình cảm.
- Vẽ được hình người toàn thân nam già đúng phương pháp
- Kỹ năng quan sát, lắng nghe, phân tích, đánh giá, phản hồi.
3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm
- Mạnh dạn, tự giác, tích cực, tự tin, hợp tác, sáng tạo.
- Thấy được vẻ đẹp hình thể con người và nâng niu sản phẩm nghệ thuật
II. Nội dung chi tiết
1. Quan sát nhận xét
Mẫu là nam già ngồi thoải mái, một chân co, một chân đưa lên phía trước do
ngồi ở dáng mỏi, một tay để trên đùi, một tai bám ghế đầu hơi nghiêng. Quan sát kĩ
sẽ thấy hướng đầu, thân và chân khơng trùng nhau, do vậy khi phân tích cần so
sánh kỹ lưỡng tránh cẩu thả. Vì đây là một bài vẽ toàn thân do vậy cần xác định bố
cục ngay từ đầu cho hợp lý, tránh tình trạng lệch bố cục hay thiếu bố cục. Muốn
vậy người vẽ phải so sánh, quan sát để tìm ra tỉ lệ mẫu. Đây là mẫu nam già do vậy
cần chú ý tới đặc điểm này sẽ chủ động hơn trong quá trình diễn tả.
18
2. Bố cục và dựng hình
Nếu tầm nhìn khơng đúng sẽ khơng thể nhìn được tồn bộ mẫu, đứng cách
mẫu trên 2m là hợp lý. Để xác định bố cục mẫu trước khi vẽ nên ký hoạ nhanh sẽ
chủ động hơn khi phác hình chính thức. Với vẽ người tồn thân nhất thiết phải vẽ
trọn vẹn hình thể của mẫu, nếu người học khơng chủ động hoặc thiếu chính xác
khi đo tỉ lệ vẽ thiếu tay, chân sẽ làm giảm kết quả của bài học rất nhiều.
Khi lựa chọn được bố cục thích hợp tiến hành vẽ phác hình cách tiến hành
tương tự như vẽ toàn thân nam trung.
Từ khái quát đến chi tiết phác điểm trục dọi đi qua điểm ức, so sánh trục thân
và trục dây dọi. Lấy đầu làm đơn vị đo khoảng 4 đến 4,5 đầu. Phác hình bằng tồn
bộ bằng những nét thẳng.
Xác định chính xác những khớp chuyển tiếp của cấu tạo hình thể: Đầu - cổ,
vai - tay, đùi-hông, độ gập của thân trên và bụng dưới. xác định chính xác vị trí đầu
xương: xương vai, khuỷu tay, xương hông, đầu gối . Vẽ nét phân định hình dạng và
phân các diện mảng, so sánh các sắc độ đậm nhạt dựa trên hệ thống sáng tối đậm
nhạt toàn bộ.
3. Vẽ tương quan lớn
Sau khi phác hình xong tiến hành kiểm tra tỉ lệ chung, tỉ lệ các bộ phận so
với tương quan của mẫu bằng cách ding que đo, đo lại thật chính xác, tránh cách đo
tượng trưng hoặc chiếu lệ vì khi càng đẩy sâu và chi tiết càng khó sửa, bài vẽ sẽ bị
long tong, sa lầy.
Xác định đường trục chính chạy qua ức. Từ đường trục chính tìm ra các
đường trục phụ bằng cách so sánh khoảng cách với đường trục chính.
Gợi tương quan sáng tối xác định hai mảng sáng tối lớn tổng thể để có thể
bao quát được đậm nhạt cuart toàn bộ bài vẽ.
Lên những khối lớn chính xác tạo mảng miếng mạch lạc giúp người vẽ chủ
động hơn cho việc đi chi tiết khối.
4. Vẽ sâu
Khi nguồn sáng chiếu vào mẫu tạo nên các độ đậm nhạt, mảng miếng và
đường nét, Tuy vậy không phải cứ nhìn thấy gì thì vẽ nấy mà phải phân tích một
cách kỹ lưỡng khoa học về cấu trúc tỷ lệ người, việc xác định yếu tố ánh sáng để
tạo không gian là rất quan trọng trong vẽ hình hoạ nghiên cứu giúp cho bài vẽ trở
19
nên sinh động, diễn tả được chất da thịt một cách nhuần nhuyễn. các diện sáng tối
lớn và chi tiết của khối mạch lạc và nằm trong tổng thể của cả bài vẽ.
5. Hoàn chỉnh bài vẽ
Tiếp tục kiểm tra tỉ lệ, chiều hướng và thể dáng của mẫu; xem lại các mảng
bang lớn đã chính xác chưa. Về đậm nhạt của bang cần lưu ý đến sự chuyển động
và quan hệ sáng tối chính là tạo ra mối quan hệ giữa các vật thể với nhau. Vì thế,
ánh sáng có thể phá hoại hình thể do sự di chuyển của chúng. Khi kiểm tra đậm
nhạt, phải dựa vào nguồn sáng cố định, được lựa chọn hay nói một cách khác là vào
một thời điểm cụ thể, riêng biệt sẽ làm sâu sắc hơn, hấp dẫn hơn bài vẽ. Trong quá
trình đẩy sâu, nét thẳng đã được xác định đúng phạm vi của hình với những độ dài
ngắn của nét. Nét cong khi đã được gắn đúng với mẫu tạo nên tiết tấu nhịp điệu của
đường nét sinh động và hấp dẫn tạo cảm giác về chất da thịt của mẫu.
Ở giai đoạn này không nhất thiết phải vẽ nhiều mà quan trọng hơn là quan
sát, so sánh để tìm ra sai sót giữa bài vẽ với tương quan mẫu để sửa chữa và hoàn
thiện bài.
Cần chú ý tới đậm nhạt của nền, nếu vẽ đậm nhạt của nền đúng sẽ làm tăng
hiệu quả của tương quan, làm cho không gian trong bài vẽ sống động và hấp dẫn
hơn.
6. Yêu cầu cần đạt
- Vẽ đúng tỉ lệ, hình khối của mẫu
- Vẽ đúng các đường trục, đường hướng chính và các chi tiết chung, hình vẽ khơng
bị nghiêng, đổ.
- Diễn tả được tương quan đậm nhạt của mẫu theo ánh sáng gợi được khối và tạo
được không gian.
- Tả được chất da thịt
- Bài vẽ có chất cảm tốt, có cách nhìn riêng.
Hướng dẫn sinh viên tự học trên lớp và ở nhà
+ Căn cứ vào những yêu cầu cần đạt, sinh viên tiếp tục hoàn thành bài tập ở những tiết
tự học.
+ Để đạt được kết quả cao sinh viên phải tự nghiên cứu, tham khảo tài liệu trong giáo
trình tự học.
20
Củng cố
- Nhắc lại cấch tiến hành bài vẽ toàn thân nam già dáng ngồi
- Chấm bài theo yêu cầu cần đạt: Giúp sinh viên tự đánh giá bài của mình và của
bạn.
* Hình minh họa:
21
BÀI 4: VẼ TOÀN THÂN NỮ MẶC ÁO DÀI NGỒI
Khổ giấy 60x80 cm, chất liệu chì đen
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sau bài học sinh viên có khả năng:
- Hiểu được vẻ đẹp và sự cân đối trong cấu tạo hình thể tồn thân nữ mặc áo
dài truyền thống.
- Phân tích được vẻ đẹp của cấu tạo hình khối, đường nét tỷ lệ cấu tạo cơ thể
nữ.
2. Kĩ năng
- Dựng được hình tồn thân nữ mặc áo dài
- Diễn tả được đúng chất thạch cao, tạo được không gian.
- Nét vẽ có đặc điểm riêng, tình cảm.
3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm
+ Mạnh dạn, tự giác, tích cực, tự tin, hợp tác, sáng tạo.
+ Thấy vẻ đẹp hình thể con người ( nữ giới)
+ Trân trọng sản phẩm nghệ thuật
II. Nội dung chi tiết
1. Quan sát nhận xét
Cấu trúc các bộ phận trên cơ thể như khối vai, khối ngực, khối bong, hông,
lưng được thể hiện rõ, đầy mềm mại. Đứng ở tư thế nào, góc nhìn nào cũng thấy
đẹp, hay trong điều kiện ánh sáng nào đi nữa vẫn tạo được cảm xúc về cái đẹp qua
hình dáng, khối, sự thanh cao, lịch lãm của một cơ thể đầy nữ tính.
Các nếp vải mềm mại với các vệt lồi, lõm sắc cạnh, dứt khốt. Cách tạo
hình dường như đối lập với nửa thân trên nhưng thực ra lại hoà hợp chung và thống
nhất sinh động và có hồn hơn. là vẻ đẹp của cơ thể phụ nữ với chất lý tưởng và tràn
đầy tính hiện thực.
22
- Khi nguồn sáng chiếu vào từ góc cao bên trái mẫu, khuôn mặt chia
thành hai diện sáng tối khá cụ thể. Đường phân chia là đường trục chạy qua hai
mắt, mũi, miệng và cằm. Tuy nhiên do cách tạo khối tròn, mịn nên các ranh
giới của sáng tối đều có độ trung gian, sự chuyển sắc cũng từ từ mà khơng đột
ngột. Khi xây dựng hình vẽ cần quan sát và phân tích kỹ.
- Người mẫu có nhiều đường và nét cong nên khó khăn trong so sánh.
Dựa vào cấu tạo của mắt, mũi, miệng và các đường trục dọc, trục ngang trong
quá trình vẽ sẽ tránh được các sai sót cơ bản.
2. Bố cục dựng hình
Nếu tầm nhìn khơng đúng sẽ khơng thể nhìn được tồn bộ mẫu, đứng cách
mẫu trên 2m là hợp lý. Để xác định bố cục mẫu trước khi vẽ nên ký hoạ nhanh sẽ
chủ động hơn khi phác hình chính thức. Với vẽ người tồn thân nữ nhất thiết phải
vẽ trọn vẹn hình thể của mẫu, nếu người học không chủ động hoặc thiếu chính xác
khi đo tỉ lệ vẽ thiếu tay, chân sẽ làm giảm kết quả của bài học rất nhiều.
Từ khái quát đến chi tiết phác điểm trục dọi đi qua điểm ức, so sánh trục thân
và trục dây dọi. Lấy đầu làm đơn vị đo khoảng 4 đến 4,5 đầu. Phác hình bằng tồn
bộ bằng những nét thẳng.
Xác định chính xác những khớp chuyển tiếp của cấu tạo hình thể: Đầu - cổ,
vai - tay, đùi-hông, độ gập của thân trên và bụng dưới. xác định chính xác vị trí đầu
xương: xương vai, khuỷu tay, xương hơng, đầu gối . Vẽ nét phân định hình dạng và
phân các diện mảng, so sánh các sắc độ đậm nhạt dựa trên hệ thống sáng tối đậm
nhạt toàn bộ.
3. Vẽ tương quan lớn
Tiến hành đo các tỉ lệ giữa chiều rộng so với chiều cao của toàn bộ bức
tượng để xác định khung hình chung. Lấy đầu làm đơn vị đo và tìm vị trí những
điểm chính trong tỉ lệ bức tượng. Dùng que đo các khoảng cách giữa vai, vú, eo,
bong, hông để so sánh độ lớn nhỏ của các tỉ lệ. Đồng thời que đo cũng giúp để xác
định hướng và các độ chếch lệch lên hay xuống giữa hai bên vai ngực, eo hông.
Xác định đúng khoảng cách và đường hướng là cơ sở đầu tiên để phác hình chính
xác, tạo điều kiện cho các bước tiếp theo được thự hiện thuận lợi.
23
4. Đẩy sâu bài vẽ
Kiểm tra lại hình bằng que đo và dây dọi. Khi đẩy sau bài vẽ ngoài ra chú ý
tới cấu truc hình khối, dáng thể cần quan tâm đến chân dung tượng, sự tương phản
giữa tóc, khn mặt. Sẽ dễ dàng nhận thấy mái tóc với những lọn xoăn nhỏ nối tiếp
nhau làm cho khuôn mặt càng thanh tú và đầy sức sống. Đồng thời cũng làm đầu
nhẹ mà thanh khác với cách diễn tả mềm mại ở thân.
5. Hoàn chỉnh bài vẽ
Cần một khoảng thời gian nhất định để so sánh, phân tích kĩ lưỡng bài vẽ với
tượng mẫu. Do nguồn sáng chiếu vào từ phía sau của tượng nên khoảng đậm lớn,
các độ đậm đã thay đổi với nhiều cung bậc khác nhau trong phần ngược sáng của
mẫu. Có thể ding tẩy hay lấy tay di, để lấy ra điểm hoặc các mảng sáng của mẫu,
làm cho các nét viền hoà nhập vào các hình khối căng, trịn, lẳn của tượng. Đặc biệt
xử lý tương quan tinh tế giữa mẫu và nền.
6. Yêu cầu cần đạt
- Bài này cần chú ý thêm về cách đánh bóng, tạo khối sát với mẫu thực.
- Bóng khơng bị bẩn, bị nhọ.
- Diễn tả được đúng chất thạch cao, tạo được khơng gian.
- Bài vẽ có tổng thể chung. Cách diễn đạt có nét riêng, tình cảm.
- Trên cơ sở yêu cầu của bài trước, bài này cần lưu ý nhiều hơn đến diễn tả đúng
đường hướng chính và các đường hướng chi tiết của tượng mẫu để hình vẽ khơng
bị nghiêng hoặc đổ
- Đặc biệt trong diễn tả, cần tập trung phân tích được các độ đậm nhạt của bang
trong diện tối (vì đó là diện chiếm gần như toàn bộ mẫu). Giải quyết tốt tương quan
mẫu với nền để tạo không gian.
- Diễn tả được chất mịm màng của nữ giới
*Hình minh họa
24
25