Tải bản đầy đủ (.pdf) (54 trang)

Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án bệnh viện đa khoa tư nhân hà giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (906.08 KB, 54 trang )

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ
TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN BỆNH VIỆN ĐA KHOA TƯ NHÂN HÀ GIANG
TỔ 10 PHƯỜNG MINH KHAI THÀNH PHỐ HÀ GIANG

THÁI NGUYÊN

11-2014


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
3
MỞ ĐẦU
4
1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN ................................................................................................... 4
CHƯƠNG 1
5
MƠ TẢ TĨM TẮT DỰ ÁN
5
1.1. TÊN DỰ ÁN ................................................................................................................... 5
1.2. CHỦ ĐẦU TƯ ................................................................................................................ 5
1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN. ...................................................................................... 5
1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN............................................................................ 5
1.4.1. Quy mô, phạm vi hoạt động của bệnh viện. ...................................................................................... 5
1.4.2. Các hạng mục cơng trình .................................................................................................................. 6
1.4.3. Nhu cầu ngun vật liệu, điện, nước và năng lượng tiêu thụ ............................................................ 7
1.4.4. Phương thức vận chuyển và bảo quản nguyên, nhiên liệu................................................................ 7
1.4.5. Nơi tiếp nhận nước thải từ hoạt động của Dự án. ............................................................................. 8
1.4.6. Nơi lưu giữ và xử lý chất thải rắn ..................................................................................................... 8
1.4.7. Thời gian hoạt động của dự án......................................................................................................... 8


1.4.8. Tiến độ thực hiện. .............................................................................................................................. 8
1.4.9. Vốn đầu tư ......................................................................................................................................... 9

CHƯƠNG 2
10
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ – XÃ HỘI
10
2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG. ........................................................... 10
2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất: ............................................................................................................10
2.1.2. Hiện trạng các thành phần môi trường tại khu vực Dự án. ............................................................11

2.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ – XÃ HỘI ............................................................................... 14
2.2.1. Tình hình kinh tế ..............................................................................................................................14
2.2.2. Tình hình xã hội ...............................................................................................................................15

CHƯƠNG 3
17
ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
17
3.1. NGUỒN GÂY TÁC ĐỘNG ......................................................................................... 17
3.1.1. Giai đoạn xây dựng: .........................................................................................................................17
3.1.1.1. Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải ............................................................................17
3.1.1.2. Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải .....................................................................20
3.1.1.3. Dự báo những rủi ro về sự cố đến môi trường ..............................................................................20
3.1.2. Giai đoạn hoạt động .........................................................................................................................21
3.1.2.1. Đặc trưng ơ nhiễm khơng khí ........................................................................................................21

3.1.2.1.1. Nguồn gốc ơ nhiễm khơng khí ............................................................................. 21
3.1.2.2. Đặc trưng ơ nhiễm nước ................................................................................................................25
3.1.2.3. Đặc trưng ô nhiễm chất thải rắn ...................................................................................................28

3.1.2.4. Các sự cố phát sinh trong quá trình hoạt động .............................................................................31

3.2. ĐỐI TƯỢNG, QUY MÔ BỊ TÁC ĐỘNG .................................................................. 32
3.2.1. Đối tượng quy mô chịu tác động trong giai đoạn xây dựng. ............................................................32
3.2.2. Đối tượng quy mô chịu tác động trong giai đoạn hoạt động của dự án. ..........................................33

3.3. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG ............................................................................................. 35
3.3.1. Tác động của các chất ơ nhiễm khơng khí đến mơi trường, con người và sinh vật. ........................35
Nguồn: Trung tâm Khoa học và Công nghệ Môi trường, 10/2013 ..............................................................36
3.3.2. Tác động của các chất ô nhiễm gây ô nhiễm nước đến môi trường, con người và sinh vật. ...........36
Nguồn: Trung tâm Khoa học và Công nghệ Môi trường, 10/2013 ..............................................................37
3.3.3. Tác động của chất thải rắn đến môi trường, con người và sinh vật. ...............................................37
Nguồn: Trung tâm Khoa học và Công nghệ Môi trường, 10/2013 ..............................................................38
3.3.4. Tác động khi xảy ra sự cố.................................................................................................................38
3.3.5. Tác động đến kinh tế - xã hội của Dự án..........................................................................................39

3.4. ĐÁNH GIÁ VỀ PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG ............................................................ 39
CHƯƠNG 4
40
1


BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU, PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHĨ SỰ CỐ
MƠI TRƯỜNG
40
4.1. CÁC BIỆN PHÁP HẠN CHẾ TÁC ĐỘNG CÓ HẠI TRONG GIAI ĐOẠN XÂY
DỰNG CỦA DỰ ÁN. .......................................................................................................... 40
4.1.1. Khống chế và giảm thiểu tác động do san lấp mặt bằng và xây dựng cơng trình. ..........................40
4.1.2. Khống chế và giảm thiểu tác động do vận chuyển nguyên vật liệu, thiết bị ....................................40
4.1.3. Khống chế và giảm thiểu tác động do hoạt động dự trữ và bảo quản nguyên nhiên liệu ...............40

4.1.4. Khống chế và giảm thiểu tác động do sinh hoạt của công nhân tại cơng trình. ..............................40

4.2. CÁC BIỆN PHÁP HẠN CHẾ TÁC ĐỘNG CÓ HẠI TRONG GIAI ĐOẠN HOẠT
ĐỘNG CỦA DỰ ÁN. .......................................................................................................... 41
4.2.1. Khống chế giảm thiểu ơ nhiễm khơng khí........................................................................................41
4.2.2. Khống chế giảm thiểu ô nhiễm nước thải.........................................................................................43
4.2.3. Khống chế giảm thiểu ô nhiễm chất thải rắn ...................................................................................44
4.2.4. Tỷ lệ trồng cây xanh trong khuôn viên bệnh viện. ...........................................................................48
4.2.5. Phương án phòng chống và ứng cứu sự cố.......................................................................................48

CHƯƠNG 5
50
CHỈ DẪN NGUỒN CUNG CẤP SỐ LIỆU, DỮ LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ 50
9.1. NGUỒN CUNG CẤP SỐ LIỆU, DỮ LIỆU. ............................................................... 50
9.1.1. Nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo. ...................................................................................................50
9.1.2. Nguồn tài liệu, dữ liệu chủ dự án tạo lập. ........................................................................................50

CHƯƠNG 6
50
THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG
50
8.1. Ý KIẾN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ. .......................................................... 50
8.2. Ý KIẾN CỦA MẶT TRẬN TỔ QUỐC XÃ VÀ CÁC TỔ CHỨC KHÁC. ................ 51
CHƯƠNG 7
52
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
52
1. KẾT LUẬN. .................................................................................................................... 52
2. KIẾN NGHỊ. ................................................................................................................... 52


2


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BKHCNMT
BOD
CBCNV
CHXHCN
COD
ĐTM
KCN
KHKT
PCCC
TCMT
TCVN
TNHH
TTCN
UBND
VNĐ
XLNT
WB
WHO
CTV

- Bộ Khoa học Công nghệ Mơi trường
- Nhu cầu ơ xy sinh hố
- Cán bộ cơng nhân viên
- Cộng hồ Xã hội Chủ nghĩa
- Nhu cầu ơ xy hố học
- Đánh giá tác động mơi trường

- Khu cơng nghiệp
- Khoa học kỹ thuật
- Phịng cháy chữa cháy
- Tiêu chuẩn môi trường
- Tiêu chuẩn Việt Nam
- Trách nhiệm hữu hạn
- Tiểu thủ công nghiệp
- Uỷ ban Nhân dân
- Đơn vị tiền Việt Nam.
- Xử lý nước thải
- Ngân hàng Thế giới
- Tổ chức Y tế Thế giới
-Cộng tác viên

3


MỞ ĐẦU
1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN
Kinh tế Việt Nam ngày càng phát triển, mức sống người dân càng được nâng cao, nhu cầu
của xã hội về các mặt vui chơi, giải trí, thẩm mỹ,… ngày cũng tăng theo. Tuy nhiên, bên cạnh sự
phát triển của nền kinh tế, việc đảm bảo được sức khỏe của người dân là điều cần được quan tâm
và lưu ý của các cấp chính quyền. Thực tế cho thấy rằng, việc đầu tư cơ sở hạ tầng cho ngành y
tế ngày càng được quan tâm, các bệnh viện tư nhân đã được thành lập ngày càng nhiều và đã
cũng đáp ứng phần nào nhu cầu chữa bệnh của người dân. Nhưng tình hình quá tải của các bệnh
viện ln xảy ra, có nhiều bệnh viện luôn ở mức quá tải 200%, như bệnh viện đa khoa tỉnh Hà
Giang, Bệnh Viện Đa Khoa Huyện Bắc Quang, Bệnh Viện Đa Khoa Nà Chì,…
Tình hình cơ sở hạ tầng của tỉnh Hà Giang trong những năm qua đã có sự đầu tư phát triển,
nhưng vẫn cịn thiếu trầm trọng, các ca nghiêm trọng còn phải chuyển lên tuyến trên gây khó
khăn cho q trình chữa trị cho bệnh nhân. Trước tình hình đó, cấp lãnh đạo của tỉnh đã có

những khuyến khích việc đầu tư cơ sở hạ tầng bệnh viện với hình thức tư nhân. Cho đến nay,
trên địa bàn tỉnh đã có rất nhiều bệnh viện tư nhân với trang thiết bị hiện đại đã được thành lập
và đang hoạt động rất tốt đáp ứng được nhu cầu của người dân.
Vì vậy, dự án “xây dựng bệnh viện đa khoa tư nhân tỉnh Hà Giang” đã ra đời để khắc phục
những vấn đề còn tồn tại đó.
Tn thủ nghiêm chỉnh Luật bảo vệ mơi trường, Cơng ty TNHH Phịng khám đa khoa Hà
Giang đã nhận được sự tư vấn của Trung tâm Khoa học và Công nghệ Môi trường (CESAT) tiến
hành xây dựng Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho Dự án Bệnh viện đa khoa Tư nhân Hà
Giang nhằm có cơ sở để Cơng ty gìn giữ mơi trường tốt hơn trong quá trình hoạt động, cũng như
cung cấp cơ sở khoa học cho các cơ quan quản lý môi trường trong công tác quản lý và giám sát
môi trường.

4


CHƯƠNG 1

MƠ TẢ TĨM TẮT DỰ ÁN
1.1. TÊN DỰ ÁN
BỆNH VIỆN ĐA KHOA TƯ NHÂN HÀ GIANG
1.2. CHỦ ĐẦU TƯ
CÔNG TY TNHH PHÒNG KHÁM ĐA KHOA HÀ GIANG
Địa chỉ : Tổ 10 Phường Minh Khai, Tỉnh Hà Giang
1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN.
Dự án Bệnh viện Đa khoa Tư nhân Hà Giang đặt tại tổ . Vị trí này nằm ven QL 13, cách
phường Minh Khai thành phố Hà Giang.
Vị trí này có những mặt thuận lợi sau:
- Dự án nằm trong khu vực đã được quy hoạch chi tiết và ổn định.
- Cơ sở hạ tầng giao thông, điện, nước đảm bảo
- Nhu cầu khám chữa bệnh của người dân là rất lớn.

- Mặt bằng đủ rộng, tiết kiệm chi phí đầu tư về đất đai.
Tổng diện tích của dự án là 20.000 m² với các mặt tiếp giáp như sau:
-

Phía Bắc : giáp đường 4C.
Phía Nam : giáp đường 2C.
Phía Tây : giáp đường DB4.
Phía Đơng : giáp đồi cây.

1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN
1.4.1. Quy mô, phạm vi hoạt động của bệnh viện.
1.4.1.1. Quy mô khám chữa bệnh
Bệnh viện đa khoa tư nhân Hà Giang có quy mơ 6 khoa và 100 giường bệnh, trong đó:
- Khoa khám bệnh có 20 giường bệnh với các phòng khám nội, khám nhi, khám da liễu, và
khám cơ xương khớp.
- Khoa liên chuyên khoa có 20 giường bệnh với các phòng khám tai-mũi-họng, phòng khám
răng-hàm-mặt, và phịng khám mắt.
- Khoa nội tổng hợp có 30 giường bệnh với phòng nội chung, y học dân tộc, phục hồi chức
năng và khoa nhi.
- Khoa ngoại, sản, gây mê hồi sức có 30 giường bệnh gồm các phịng ngoại tổng quát, sản-phụ
khoa, gây mê hồi sức.
- Khoa cận lâm sàng thăm dò chức năng gồm các phòng chụp X-quang (X-quang qui ước, CT
scan), siêu âm (trắng đen, màu, 3&4 chiều), xét nghiệp (sinh hóa, huyết học, miễn dịch), thăm dò
chức năng ( điện tim, nội soi, DSA).
- Khoa dược gồm kho dược, nhà thuốc, quầy cấp thuốc BHYT.
5


1.4.1.2. Nhu cầu lao động
Dự kiến nhu cầu nhân sự của bệnh viện là 135 người, trong đó trình độ đại học và trên đại

học là 40%. Cụ thể trong đó:
-

Giáo sư, bác sĩ
Dược sĩ đại học
Dược sĩ trung học
Kỹ thuật viên vật lý trị liệu
Kỹ thuật viên X-quang
Điều dưỡng + y sĩ
Nữ hộ sinh
Nhân viên khác

: 40 người
: 02 người
: 08 người.
: 20 người
: 10 người
: 40 người.
: 10 người.
: 25 người.

Các quy định về giờ giấc và chế độ làm việc (bảo hiểm xã hội, làm việc theo ca, đau ốm ...)
sẽ được Công ty thực hiện đúng trên cơ sở phù hợp với Luật lao động do Nhà nước Việt Nam
ban hành.
1.4.2. Các hạng mục cơng trình
1.4.2.1. Các hạng mục xây dựng
Bệnh viện được xây dựng trên diện tích 20.000 m² với các hạng mục cơng trình xây dựng
chính như bảng 1.3.
Bảng 1.3 : Các hạng mục xây dựng chính của Dự án
Stt

Danh mục
A. Hạng mục chính
1 Khám bệnh đa khoa và điều trị ngoại trú
2 Khối nhà chữa bệnh nội trú
Các khoa nội
Cấp cứu
Cận lâm sàng – thăm dò chức năng
3 Nhà thuốc bệnh viện
4 Khối hành chính (phịng làm việc của lãnh đạo bệnh viện
và phòng chức năng)
5 Khu thanh trùng
6 Khu ngoại cảnh
7 Đường nội bộ
8 Nhà bảo vệ
9 Khu nhà xe, bảo trì thiết bị
10 Cổng + tường rào
11 Khu nhà bếp để phục vụ bữa an cho CBCNV và bệnh
nhân
12 Khu nhà ở cho CBCNV và chun gia
B. Cơng trình phụ trợ
12 Hệ thống cấp điện
13 Hệ thống xử lý chất thải
14 Hệ thống thoát nước

Đơn vị

Số lượng

m2
m2

m2
m2
m2
m2
m2

973
1.833
270
220
270
76,5
832

m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2

145
700
160
20
310
45.000
256


m2

310

m2
m2
m2

50
450
250
6


15 An tồn bức xạ
16 Hệ thống phịng cháy, chữa cháy
Nguồn : Cơng ty TNHH Phịng khám đa khoa Hà Giang

m2
m3

70
100

1.4.3. Nhu cầu nguyên vật liệu, điện, nước và năng lượng tiêu thụ
I.4.3.1. Nhu cầu vật dụng y tế, dược phẩm
Nhu cầu về vật dụng y tế cho bệnh nhân và dược phẩm của Bệnh viện được đưa ra trong
bảng 1.4.
Bảng 1.4: Nhu cầu về vật dụng y tế và dược phẩm hàng năm của bệnh viện
STT


Tên vật dụng

Đơn vị

Số lượng

1

Găng tay

đơi/ngày

1270

2

Alcol

lít/ngày

19

3

Bơng gịn

kg/ngày

8,5


4

Ống chích

cái/ngày

740

5

Dây truyền

bộ/ngày

200

Nguồn : Cơng ty TNHH Phịng khám đa khoa Hà Giang
1.4.3.2. Nhu cầu điện, nước
(1) Mức tiêu hao điện
- Nguồn cung cấp điện là từ lưới điện quốc gia. Dự kiến nhu cầu điện cho hoạt động của bệnh
viện khỏang 450KWh/ngày.
- Ngoài ra, Bệnh viện sẽ sử dụng máy phát điện có cơng suất 500 KVA để duy trì ổn định
nguồn điện phục vụ cho các hoạt động tại phòng mổ, hậu phẫu, hồi sức cấp cứu, khoa sản, trạm
bơm nước chữa cháy (phòng sự cố mất điện lưới).
(2) Mức tiêu hao nước
- Nguồn cung cấp : Nước phục vụ cho hoạt động sản xuất được lấy từ hệ thống cấp nước thuỷ
cục của thành phố. Lượng nước thô cung cấp cho bệnh viện khoảng 60 m3/h được phân phối theo
các tuyến ống nội bộ đến các phòng chức năng, phòng nghỉ của CBCNV, khu vệ sinh, căn tin,…
1.4.4. Phương thức vận chuyển và bảo quản nguyên, nhiên liệu

Các lọai vật tư y tế, dược phẩm được lưu giữ trong nhà kho khơ ráo, có hệ thống chống ẩm
mốc để đảm bảo độ an toàn cho bệnh nhân.
Nhiên liệu chỉ được dùng để vận hành các cơng trình phụ trợ và máy phát điện, chủ yếu là
xăng và dầu diesel được bảo quản trong các thùng chứa, đặt trong nhà có mái che.

7


1.4.5. Nơi tiếp nhận nước thải từ hoạt động của Dự án.
I.4.5.1. Hệ thống thoát nước mưa
Bệnh viện sẽ xây dựng hệ thống thoát nước mưa riêng biệt với hệ thống cống thu gom nước
thải. Nước mưa chảy vào rãnh rồi chảy vào các hố ga thu nước nối với mạng cống ngầm dưới
đất, xả vào tuyến thoát nước chung của thành phố nằm bên ngoài hàng rào bệnh viện.
I.4.5.2. Hệ thống thoát nước thải
Nước thải sinh hoạt được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại sau đó được dẫn về trạm xử lý nước
thải tập trung của bệnh viện để xử lý đạt TCVN 6772-2000 trước khi thải ra hệ thống cống thóat
nước thải chung của thành phố.
Nước thải từ khu vực khám chữa bệnh, từ khâu vệ sinh phòng bệnh và từ khu vực giặt tẩy
được thu gom bằng hệ thống cống riêng biệt. Nước thải được tập trung về trạm xử lý nước thải
để xử lý đạt tiêu chuẩn TCVN 6772-2000 trước khi thải ra hệ thống tiếp nhận nước thải chung
của THÀNH PHỐ.
1.4.6. Nơi lưu giữ và xử lý chất thải rắn
Chất thải rắn phát sinh tại dự án bao gồm chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn y tế.
- Chất thải rắn sinh hoạt : bao gồm bao bì thực phẩm, giấy... là chất thải thơng thường có thể
thu gom xử lý tại bãi rác tập trung trong khu vực.
- Chất thải rắn y tế gồm bơm tiêm, kim tiêm, chai lọ, ống và bao bì đựng thuốc, bệnh phẩm và
các loại thuốc, hoá chất hư hỏng, quá hạn sử dụng... là chất thải độc hại và có tính lây bệnh
truyền nhiễm, cần phải xử lý triệt để.
Các chất thải độc hại và các chất thải thông thường được tách riêng đựng vào các túi đựng
rác có màu khác nhau. Chất thải độc hại được thu gom và đưa đến xử lý tại lò đốt chuyên dụng

của bệnh viện, chất thải từ các giường bệnh cũng sẽ được thu gom hàng ngày và vận chuyển đến
hệ thống lò đốt chất thải nguy hại của bệnh viện (sẽ hoàn thành khi bệnh viện đi vào hoạt động).
Các thùng chứa rác chuyên dụng sẽ được bố trí dọc theo các tuyến đường trong khn viên
Bệnh viện để bệnh nhân và người nhà bỏ rác đúng nơi quy định, tránh tình trạng vứt rác bừa bãi.
1.4.7. Thời gian hoạt động của dự án
Dự kiến bệnh viện sẽ bắt đầu đi vào hoạt động vào năm 1018. Thời gian hoạt động tối thiểu
của Bệnh viện là 50 năm, sau đó sẽ xin gia hạn thêm tùy tình hình thực tế.
1.4.8. Tiến độ thực hiện.
Trong thời gian tới dự án sẽ tiến hành thực hiện dự án theo tiến độ như sau:
- Thiết kế, đánh giá tác động mơi trường, giải pháp phịng chống cháy 12/2014 – 02/2015
nổ, an toàn bức xạ:
-

Tổ chức đấu thầu, chọn thầu :

02/2015 – 04/2015

-

Khởi công xây dựng bệnh viện :

07/2015
8


-

Đi vào hoạt động :

2018


1.4.9. Vốn đầu tư
(1) Giai đoạn I : Xây dựng khu Bệnh viện đa khoa
-

Thuê thiết kế
:
500.000.000 đồng
Kinh phí xây dựng cơ sở hạ tầng
: 22.500.000.000 đồng
Mua sắm trang thiết bị
: 17.000.000.000 đồng
Hệ thống mạng quản lý bệnh viện
:
800.000.000 đồng
Tổng đài điện thoại tự động
:
150.000.000 đồng
Xe cứu thương (2 xe)
: 1.000.000.000 đồng
Hệ thống cung cấp điện
: 1.200.000.000 đồng
(Trạm hạ thế 500KVA + máy phát điện 500KVA)
Tổng kinh phí dự kiến trong giai đoạn I : 42.650.000.000 đồng

(3) Giai đoạn II : Xây dựng khu nghỉ dưỡng – Phục hồi chức năng :
Tổng kinh phí dự kiến trong giai đoạn II : 30.000.000.000 đồng
(Nguồn : Công ty TNHH Phòng khám đa khoa Hà Giang)

9



CHƯƠNG 2

ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ – XÃ HỘI
2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG.
2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất:
2.1.1.1. Về địa hình
Nằm trong khu vực địa bàn vùng núi cao phía Bắc lãnh thổ Việt Nam, Hà Giang là một quần thể
núi non hùng vĩ, địa hình hiểm trở, có độ cao trung bình từ 800 m đến 1.200 m so với mực nước
biển. Hà Giang có tới 49 ngọn núi cao từ 500 m - 2.500 m (10 ngọn cao 500 - 1.000 m, 24 ngọn
cao 1000 - 1500 m, 10 ngọn cao 1.500 - 2.000 m và 5 ngọn cao từ 2.000 - 2.500 m). Địa hình Hà
Giang có thể phân thành 3 vùng sau: - Vùng cao phía Bắc còn gọi là cao nguyên Đồng Văn, gồm
các huyện Quản Bạ, Yên Minh, Đồng Văn, Mèo Vạc với 90% diện tích là núi đá vơi, đặc trưng
cho địa hình karst. ở đây có những dải núi đá tai mèo sắc nhọn, những khe núi sâu và hẹp, nhiều
vách núi dựng đứng - Vùng cao phía tây gồm các huyện Hồng Su Phì,Xín Mần là một phần của
cao ngun Bắc Hà, thường được gọi là vịm nâng sơng Chảy, có độ cao từ 1.000m đến trên
2.000m. Địa hình nơi đây phổ biến dạng vòm hoặc nửa vòm, quả lê, yên ngựa xen kẽ các dạng
địa hình dốc, đơi khi sắc nhọn hoặc lởm chởm dốc đứng, bị phân cắt mạnh, nhiều nếp gấp. Vùng núi thấp bao gồm địa bàn các huyện, thị còn lại, kéo dài từ Bắc Mê, thị xã Hà Giang, qua
Vị Xuyên đến Bắc Quang. Khu vực này có những dải rừng già xen kẽ những thung lũng tương
đối bằng phẳng nằm dọc theo sông, suối.
2.1.1.2.Về thủy văn
Các sông lớn ở Hà Giang thuộc hệ thống sông Hồng. ở đây có mật độ sơng - suối tương đối dày.
Hầu hết các sơng có độ nơng sâu khơng đều độ dốc lớn, nhiều ghềnh thác, ít thuận lợi cho giao
thông thuỷ. Sông Lô là một sông lớn ở Hà Giang, bắt nguồn từ Lưu Lung (Vân Nam, Trung
Quốc), chảy qua biên giới Việt - Trung (khu vực Thanh Thuỷ), qua thị xã Hà Giang, Bắc Quang
về Tuyên Quang. Đây là nguồn cung cấp nước chính cho vùng trung tâm tỉnh. Sông Chảy bắt
nguồn từ sườn tây nam đỉnh Tây Côn Lĩnh và sườn đông bắc đỉnh Kiều Liên Ti, mật độ các dòng
nhánh cao (1,1km/km2), hệ số tập trung nước đạt 2,0km/km2. Mặc dù chỉ đoạn đầu nguồn thuộc
địa phận tỉnh nhưng là nguồn cung cấp nước chủ yếu cho khu vực phía tây của Hà Giang. Sơng

Gâm bắt nguồn từ Nghiêm Sơn, Tây Trù (Trung Quốc) chảy qua Lũng Cú, Mèo Vạc về gần thị
xã Tuyên Quang nhập vào sông Lô. Đây là nguồn cung cấp nước chính cho phần đơng của tỉnh.
Ngồi ra, trên địa bàn tỉnh Hà Giang cịn có các sơng ngắn và nhỏ hơn như sông Nho Quế, sông
Miện, sông Bạc, sông Chừng, nhiều khe suối lớn nhỏ cung cấp nguồn nước phục vụ cho sản xuất
và đời sống dân cư.
2.1.1.3.Về khí hậu
Nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa và là miền núi cao, khí hậu Hà Giang về cơ bản mang những
đặc điểm của vùng núi Việt Bắc – Hoàng Liên Sơn, song cũng có những đặc điểm riêng, mát và
lạnh hơn các tỉnh miền Đông Bắc, nhưng ấm hơn các tỉnh miền Tây Bắc . . . Nhiệt độ trung bình
cả năm khoảng 21,60C - 23,9 0C, biên độ nhiệt trong năm có sự dao động trên 10 0C và trong
ngày cũng từ 6 - 70C. Mùa nóng nhiệt độ cao tuyệt đối lên đến 400C (tháng 6, 7); ngược lại mùa
lạnh nhiệt độ thấp tuyệt đối là 2,20C (tháng l). Chế độ mưa ở Hà Giang khá phong phú. Toàn tỉnh
đạt bình quân lượng mưa hàng năm khoảng 2.300 - 2.400 mm, riêng Bắc Quang hơn 4.000 mm,
là một trong số trung tâm mưa lớn nhất nước ta. Dao động lượng mưa giữa các vùng, các năm và
các tháng trong năm khá lớn. Năm 2001, lượng mưa đo được ở trạm Hà Giang là 2.253,6 mm,
Bắc Quang là 4.244 mm, Hồng Su Phì là 1.337,9 mm... Tháng mưa cao nhất ở Bắc Quang
10


(tháng 6) có thể đạt trên 1.400 mm, trong khi đó lượng mưa tháng 12 ở Hồng Su Phì là 3,5 mm,
ở Bắc Mê là 1,4 mm. . .Độ ẩm bình quân hàng năm ở Hà Giang đạt 85% và sự dao động cũng
không lớn. Thời điểm cao nhất (tháng 6,7,8) vào khoảng 87 - 88%, thời điểm thấp nhất (tháng
l,2,3) cũng vào khoảng 81%: Đặc biệt ở đây ranh giới giữa mùa khô và mùa mưa không rõ rệt.
Hà Giang là tỉnh có nhiều mây (lượng mây trung bình khoảng 7,5/10, cuối mùa đông lên tới 8 9/10) và tương đối ít nắng (cả năm có 1.427 giờ nắng, tháng nhiều là 181 giờ, tháng ít chỉ có 74
giờ). Các hướng gió ở Hà Giang phụ thuộc vào địa hình thung lũng. Thung lũng sơng Lơ quanh
năm hầu như chỉ có một hướng gió đơng nam với tần suất vượt q 50%. Nhìn chung gió yếu,
tốc độ trung bình khoảng 1 - l,5m/s. Đây cũng là nơi có số ngày giơng cao, tới 103 ngày/năm, có
hiện tượng mưa phùn, sương mù nhiều nhưng đặc biệt ít sương muối. Nét nổi bật của khí hậu Hà
Giang là độ ẩm trong năm cao, mưa nhiều và kéo dài, nhiệt độ mát và lạnh, đều có ảnh hưởng
đến sản xuất và đời sống./.

2.1.2. Hiện trạng các thành phần môi trường tại khu vực Dự án.
2.1.2.1. Hiện trạng chất lượng môi trường không khí.
Để đánh giá hiện trạng chất lượng khơng khí tại khu vực dự án, chúng tôi đã tiến hành lấy 3
mẫu khơng khí tại khu vực dự án. Kết quả phân tích được trình bày trong bảng sau:
Bảng 2.1 : Kết quả phân tích mẫu khơng khí tại khu vực dự án.

Stt

Vị trí
lấy mẫu

Độ ồn

Nồng độ chất ơ nhiễm (mg/m3)

(dBA)
Bụi
SO2
NO2
CO
1
K1
48,8 - 57,8
0,16
0,104
0,031
1,7
2
K2
57,7 - 81,3

0,41
0,106
0,047
3,1
3
K3
54,0 - 84,7
0,28
0,105
0,052
2,2
(*)
(**)
(**)
(**)
TCVN
60
0,3
0,5
0,4
40(**)
Nguồn : Viện Kỹ thuật Nhiệt đới và Bảo vệ môi trường tỉnh Hà Giang 2013.
Ghi chú:

THC
KPH
0,036
0,011
5,0(***)


KPH: Không phát hiện
(*) TCVN 5949-1995: Âm học- Tiếng ồn khu vực công cộng và dân cư- mức ồn tối đa cho phép.
(**) TCVN 5937-1995: Chất lượng khơng khí - Tiêu chuẩn chất lượng khơng khí bao quanh.
(***) TCVN 5938-1995: Chất lượng khơng khí - Nồng độ tối đa cho phép cuả một số chất độc hại trong
khơng khí xung quanh.

Phương pháp lấy mẫu, phân tích, tính tốn nhằm xác định từng thông số cụ thể được quy
định trong các Tiêu chuẩn Việt Nam tương ứng.
Vị trí lấy mẫu như sau.
- K1
- K2
- K3

Khu vực trung tâm của dự án
Khu vực đường lộ trước dự án, cách Quốc lộ 4C 150m
Khu vực đường lộ 2C trước dự án, cách mương thoát nước thành phố 15m

So sánh các kết quả phân tích với các Tiêu chuẩn mơi trường Việt Nam TCVN 5937-1995,
TCVN 5938-1995, TCVN 5949-1995 cho thấy hầu hết nồng độ các chất ơ nhiễm trong khơng
khí và tiếng ồn tại khu vực dự án đều nằm trong tiêu chuẩn cho phép.
Vị trí lấy mẫu khơng khí được đưa ra trên bản đồ vị trí lấy mẫu trong phụ lục 2.
11


2.1.3.2. Hiện trạng chất lượng môi trường nước.
(1). Chất lượng nước mặt
Để đánh giá hiện trạng chất lượng nước mặt tại khu vực dự án, chúng tôi đã tiến hành lấy
mẫu nước mặt trong khu vực. Kết quả phân tích các mẫu nước được trình bày trong bảng 2.2.
Bảng 2.2 : Kết quả phân tích chất lượng nước mặt tại khu vực Dự án.
Ký hiệu mẫu

TCVN 5942-1995
(Cột B)
NM01
NM02
1 pH
6,8
6,7
5,5 – 9
2 DO
mg/l
4,92
4,63
2
3 SS
mg/l
53
56
80
4 BOD5
mg/l
21,1
23,8
<25
5 COD
mg/l
28
31
<35
+
6 NH4

mg/l
0,032
0,081
0,05
7 Tổng Fe
mg/l
0,067
0,040
1
8 Tổng Photpho
mg/l
0,7
1,1
9 Tổng Nitơ
mg/l
1,62
1,79
2
3
10 E.Coli
MPN/100ml
0,1.10
1.10
11 Tổng Coliform
MPN/100ml
1,2.103
4.103
10.000
Nguồn : Viện Kỹ thuật Nhiệt đới và Bảo vệ mơi trường TP.Hà Giang 10/2013
Chú thích:

KPH : Khơng phát hiện.
Stt

Chỉ tiêu

Đơn vị

Vị trí các điểm lấy mẫu :
-

NM01 :
NM02 :

Tại kênh Thủy lợi gần khu vực dự án
Tại kênh Thủy lợi cách dự án 50km về phía hạ lưu

So sánh kết quả phân tích với tiêu chuẩn chất lượng nước mặt (TCVN 5942 – 1995, cột B)
cho thấy: nguồn nước mặt tại khu vực dự án là rất tốt, tất cả chỉ tiêu đều đạt tiêu chuẩn cho phép,
tuy nhiên có chỉ tiêu NH4+ là vượt tiêu chuẩn chút ít nhưng chỉ mang tính chất cục bộ (chỉ có
mẫu NM02 khơng đạt).
(2). Chất lượng nước ngầm
Để đánh giá hiện trạng chất lượng nước ngầm, chúng tôi đã tiến hành khảo sát lấy mẫu nước
ngầm trong khu vực. Kết quả lấy mẫu và phân tích được trình bày trong bảng sau:
Bảng 2.3 : Kết quả phân tích chất lượng nước ngầm khu vực Dự án.
Stt
01
02
03
04
05

06

Chỉ tiêu
pH
Độ đục
TSS
Độ cứng
Nitrat
Clorua

Đơn vị
NTU
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l

Ký hiệu mẫu
NN02
NN01
6,8
6,5
1,12
1,13
178
199
16
15
0,03
0,15

1,14
1,12

TCVN 5944-1995
6,5 – 8,5
750 - 1500
300 – 500
45
200 – 600
12


Tổng Fe
mg/l
0,89
2,67
Nguồn : Viện Kỹ thuật Nhiệt đới và Bảo vệ môi trường TP.Hà Giang-10/2013

1–5

Ghi chú:
Tiêu chuẩn TCVN 5944-1995 về giới hạn các thông số và nồng độ cho phép của các chất ô
nhiễm trong nước ngầm.
KPH- Không phát hiện
Vị trí các điểm lấy mẫu :
-

NN01 :
NN02 :


Giếng khoan nhà dân cách dự án 20m.
Giếng của người dân sống cách dự án 400m

Phương pháp lấy mẫu, phân tích, tính tốn xác định từng thông số cụ thể được quy định trong
các Tiêu chuẩn Việt Nam tương ứng.
Nhận xét : Các mẫu nước giếng được khảo sát đều là giếng khoan có độ sâu trung bình từ 40
– 60 m. So sánh kết quả phân tích với tiêu chuẩn TCVN 5944-1995 về giới hạn các thông số và
nồng độ cho phép của các chất ô nhiễm trong nước ngầm cho thấy : Hầu hết các chỉ tiêu đều nằm
trong giới hạn tiêu chuẩn cho phép.
(3). Nhận xét về chất lượng môi trường khơng khí và nước.
Nhìn chung theo kết quả lấy mẫu hiện trạng mơi trường thì vào thời điểm hiện nay, chất
lượng mơi trường khơng khí, nước tại khu vực triển khai dự án còn tương đối tốt. Điều này thuận
lợi cho hoạt động của bệnh viện sau này, vì chất lượng môi trường xug quanh ảnh hưởng rất lớn
đến việc chăm sóc sức khỏe cho bệnh nhân. Tuy nhiên, do bệnh viện nằm trong khu quy họach
khu công nghiệp nên về lâu dài khó tránh khỏi các tác động đến môi trường từ các nhà máy sản
xuất xung quanh. Do vậy, bệnh viện sẽ áp dụng các giải pháp phù hợp nhằm giảm thiểu ô nhiễm
môi trường do họat động của bệnh viện và các tác động từ bên ngòai.
2.1.3.3. Hiện trạng tài nguyên sinh học.
(1). Hệ sinh thái trên cạn.
Theo số liệu điều tra của Viện Sinh học Nhiệt đới những năm gần đây cho thấy, thảm thực
vật trước khi xây dựng các khu công nghiệp tại đây chủ yếu là một số loài thực vật tự nhiên khác
bao gồm 112 loài thực vật, thuộc 70 chi và nằm trong 42 họ thực vật, chủ yếu là những thực vật
bậc cao nằm trong ngành hạt kín (Agiospermae), lớp Hai lá mầm (Dicotylonae) và lớp Một lá
mầm (Monocotylonae). Trong đó, chiếm ưu thế về thành phần lồi là các họ:
Hịa thảo (Poaceae)
Họ Đậu (Fabaceae)
Họ Cói (Cyperaceae)
Họ Cúc (Asteraceae)
Họ Bìm bìm (Convulvulaceae)


15 lồi
15 lồi
11 lồi
9 lồi
8 lồi.

Nhìn chung, sự hình thành và hoạt động của các khu công nghiệp sẽ làm thu hẹp và thay đổi
cấu trúc che phủ của hệ thảm thực vật tại đây.
(2). Hệ sinh thái dưới nước.
-

Động vật phiêu sinh
13


Động vật phù du (Zooplankton) có thành phần lồi khá phức tạp. Bước đầu đã xác định được
49 thuộc các nhóm như trong bảng 2.4.
Bảng 2.4: Các nhóm động vật nổi tại khu vực.

Xoang tràng (Coelenterata)
Râu nhánh (Cladocera)
Chân mái chèo (Copepoda)
Tôm qùy và tôm moi (Lucifer và Acetes)
Hàm tơ (Chaetognatha)
Chân cánh và chân khác (Pteropoda và Heteropoda)
Bơi nghiêng (Amphipoda)
Có Bao (Tunicata)
-

Số lồi

4
2
27
5
4
2
3
2

Thực vật phiêu sinh

Có 50 lồi thực vật phù du (Phytoplankton). Phát triển ưu thế thuộc về ngành tảo Silic với 49
lồi, trong đó lồi Coscinodiscus sp. có tần số gặp > 90%. Tảo Giáp chỉ thấy có 1 loài.
Mật độ tế bào trong toàn vùng khảo sát nằm trong khoảng 60.000 - 550.000 tế bào/m3, mật
độ bình quân 278.000 tế bào/m3. Loài Coscinodiscus sp. chiếm trên 80% số lượng tế bào ở mỗi
điểm đo.
-

Thành phần loài và số lượng động vật đáy

Động vật đáy (Zoobenthos) có số lượng lồi ít, mật độ 250 cá thể/m2. Kết quả phân tích cho
thấy, có 8 lồi sinh vật đáy tại khu vực, trong đó có 2 lồi giun nhiều tơ, 2 loài thân mềm, 1 loài
giáp xác và 3 loài da gai. Ngồi ra, cịn thấy có nhiều ấu trùng cua.
2.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ – XÃ HỘI
2.2.1. Tình hình kinh tế
2.2.1.1. Nông nghiệp
Do quy hoạch công nghiệp và đô thị, diện tích đất nơng nghiệp của Thị trấn bị thu hẹp, sản
lượng lúa và các loại hoa màu không đáng kể. Lĩnh vực chăn nuôi cũng bị ảnh hưởng của các
loại dịch bệnh nên cũng không phát triển. Tuy nhiên, ngành nơng nghiệp của Thị trấn cũng đã có
nhiều hoạt động như phối hợp với cơ quan thú y huyện tiến hành kiểm tra dịch cúm gia cầm và

phun thuốc vệ sinh tiêu độc trên địa bàn thị trấn; tổ chức tiêm chích phịng dịch cho 4040 con gia
cầm các loại. Do vậy, trong thời gian qua trên địa bàn thị trấn không xảy ra dịch bệnh.
2.2.1.2. Công nghiệp – Tiểu thủ cơng nghiệp:
Tính đến nay trên địa bàn thị trấn vẫn duy trì 12 cơ sở tiểu thủ cơng nghiệp hoạt động ổn
định và có hiệu quả.
Cơng tác giải toả bồi thường với tổng cộng 918 ha đã đạt 99% diện tích.
2.2.1.3. Hoạt động Thương mại - Dịch vụ

14


Lĩnh vực thương mại dịch vụ cũng phát triển nhanh chóng, tính đến nay đã có khoảng 1230
hộ kinh doanh nhiều ngành nghề khác nhau. Đặc biệt là nhà trọ phát triển mạnh với 295 khu nhà
trọ, nhà cho thuê trọ lớn nhỏ với 3911 phịng trọ. Trong đó, riêng địa bàn khu phố 4 đã có 228
khu nhà trọ với 3107 phịng trọ.
2.2.2. Tình hình xã hội
2.2.2.1. Cơng tác dân số - gia đình và trẻ em
Từ đầu năm đến nay, ngành dân số đã có nhiều cố gắng trong việc củng cố lại đội ngũ cộng
tác viên (CTV) 5 khu phố gồm 25 CTV, trong đó có thay đổi 6 CTV mới. Thực hiện chiến dịch
truyền thông dân số đợt 1 được 581ca (chỉ tiêu 552 ca) đạt 105,25% bao gồm 100 vòng, 72
capot, 204 thuốc viên và 105 thuốc tiêm. Hiên nay, ngành dân số quản lý 2960 hộ với 11.137
nhân khẩu (5387 nam, 5760 nữ). Tỷ lệ các cặp vợ chồng thực hiện các biện pháp tránh thai hiện
đại được 1743/2020 cặp đạt 86,28%.
2.2.2.2. Giáo dục
Trong 6 tháng qua, ngành giáo dục thị trấn đã có nhiều cố gắng trong công tác chống mù chữ
và phổ cập giáo dục tiểu học, trung học cơ sở, đồng thời đã hồn thành hồ sơ đề nghị cơng nhận
đạt phổ cập giáo dục trung học phổ thơng, đang trình cấp trên phê duyệt.
Các trường tiểu học và Trung học cơ sở trên địa bàn đã hoàn tất năm học 2013-2014 với tỷ lệ
học sinh lên lớp đạt 100% đối với cấp 1 và đạt 99% đối với cấp 2.
2.2.2.3. Y tế :

Từ đầu năm đến nay, ngành y tế thị trấn đã khám chữa bệnh cho nhân dân được 23.023 lượt
người, trong đó khám tại trạm là 7.719 lượt người. Quản lý và điều trị 17 ca bệnh lao, 7 ca
HIV/AIDS, 06 ca sốt rét và 17 ca bệnh phong và tâm thần.
Bên cạnh đó, Trạm y tế cịn phối hợp với cấp trên và chính quyền cơ sở tham gia kiểm tra
tình hình vệ sinh mơi trường, vệ sinh thực phẩm trên địa bàn nhằm ngăn chặn dịch bệnh xảy ra.
Đồng thời tham gia quản lý các cơ sở hành nghề y tế tư nhân trên địa bàn.
2.2.2.4. Quân sự:
Từ đầu năm đến nay, ngành quân sự thị trấn đã có nhiều nổ lực trong việc xây dựng nề nếp
sinh hoạt, hoạt động của các lực lượng dân quân thường trực và lực lượng dân quân các khu phố.
Tổ chức kiểm tra sức khoẻ cộng đồng cho lực lượng quân dự bị 1 được 155 đồng chí đạt 100%.
Cử đi học tập huấn định kỳ cho 23 đồng chí tại tỉnh đội trong thời gian 14 ngày. Đón qn nhân
xuất ngũ trở về được 04 đồng chí.
Cơng tác tuyển quân năm 2006 đã đưa lên trạm 19 thanh niên đạt 100%, lên đường nhập ngũ
được 15 thanh niên, Số còn lại trả về địa phương. Liên hoan, tặng quà và thăm tân binh tại quân
trường là 17 triệu đồng. Hiện đã tổ chức đăng ký tuổi 17 được 85 thanh niên.
Trong 5 tháng đầu năm thị trấn và khu phố đã tổ chức tuần tra được 122 cuộc, có 732 lượt
cán bộ, chiến sĩ tham gia. Phát hiện chuyển giao công an xử lý 08 vụ vi phạm. Tổ chức huấn
15


luyện cho lực lượng dân quân 5 khu phố đợt 1 có 80 đ/c tham gia. Duy trì bếp ăn tập thể cho lực
lượng thường trực với tiêu chuẩn 13.500 đồng/người/ngày.

16


CHƯƠNG 3

ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
3.1. NGUỒN GÂY TÁC ĐỘNG

3.1.1. Giai đoạn xây dựng:
3.1.1.1. Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải
3.1.1.1.1. Ơ nhiễm khơng khí
(1). Nguồn gốc ơ nhiễm khơng khí:
Nguồn gốc gây ơ nhiễm trong giai đoạn xây dựng dự án như sau :
– Bụi đất, xi măng, cát, đá sinh ra trong quá trình xây dựng.
– Khí thải chứa SO2, CO, CO2, NO2, THC của các phương tiện giao thơng, máy móc thi cơng
cơ giới.
– Ơ nhiễm nhiệt, bức xạ trong q trình hàn, cắt, đốt nhiên liệu, đốt nóng chảy bitum để trải
nhựa đường.
– Ô nhiễm tiếng ồn gây ra do các phương tiện vận tải và thi công cơ giới.
Do giai đoạn xây dựng tương đối ngắn nên các tác động của các chất ô nhiễm đến môi trường
trong giai đoạn xây dựng chỉ là tạm thời, khi nhà máy đi vào hoạt động các tác động này sẽ
khơng cịn nữa.
(2). Đặc trưng nguồn ơ nhiễm khơng khí.
Ơ nhiễm bụi trong q trình vận chuyển vật liệu xây dựng, thi cơng có thể gây ra các tác
nhiên động lên cơng nhân trực tiếp thi công và môi trường xung quanh khu vực dự án. Tuy trong
q trình thi cơng, Chủ Dự án sẽ áp dụng các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm để kiểm soát lượng
bụi này như tạo ẩm và phun lượng nước hợp lý trong điều kiện khí hậu khơ và gió để tránh bụi
bay lên, lựa chọn các thiết bị ít gây bụi, hạn chế vận tốc và bố trí mật độ xe qua lại hợp lý...
Ơ nhiễm bức xạ từ các q trình thi cơng có gia nhiệt (như q trình cắt, hàn, đốt nóng chảy
Bitum để trải nhựa đường). Các tác nhân gây ô nhiễm này tác động chủ yếu lên công nhân trực
tiếp làm việc tại cơng trường. Ơ nhiễm do khí thải của các phương tiện vận tải, máy móc thi
cơng, chủ yếu là khí thải từ các động cơ các loại (xăng, dầu DO, dầu FO). Loại ô nhiễm này
thường không lớn do phân tán và hoạt động trong mơi trường rộng thống.
Ơ nhiễm về tiếng ồn, rung do các phương tiện và máy móc thi cơng trên cơng trường.
trình

Tải lượng ơ nhiễm trong quá trình vận chuyển nguyên vật liệu cho xây dựng cơng


Theo ước tính, tổng khối lượng đất, cát cần cho việc xây dựng cơng trình được tính tốn là
2.012 m3. Với tỷ trọng của cát san lấp, tạo nền móng, xây dựng cơng trình khoảng 2,2 tấn/m3 xác
định được khối lượng cát san lấp cần dùng là 4.426 tấn. Cát dùng san lấp được vận chuyển từ nơi
khác trong tỉnh đến bằng loại ô tô vận tải nặng lọai 10 tấn, sử dụng nhiên liệu là dầu DO. Hàm
lượng lưu huỳnh (S) trong dầu DO là 0,5%. Dựa trên khối lượng cát cần san lấp với tải trọng của
17


mỗi xe 10 tấn, ta xác định được tổng số lượt xe ra vào trong suốt quá trình san lấp là 886
lượt/6tháng, hay trung bình mỗi ngày có 5 lượt xe ra vào khu vực dự án.
Trong quá trình vận chuyển nguyên liệu xây dựng, chất ô nhiễm phát sinh chủ yếu là bụi. Kết
quả tính tải lượng bụi trong quá trình vận chuyển như sau:

 s   S  W 
L  1,7k   x   x  
12   48   2,7 

0, 7

 w
x 
4

0,5

 365  p 
x

 365 


Trong đó: L : tải lượng bụi (kg/km/lượt xe/năm).
k : kích thước hạt; 0,2
s : lượng đất trên đường; 8,9%
S : tốc độ trung bình của xe; 20 km/h
W : trọng lượng có tải của xe; 10 tấn
w : số bánh xe; 6 bánh
p : số ngày hoạt động trong năm (365 ngày trong giai đoạn xây dựng)
Thay số ta được : 0,15 kg/km/lượt xe/năm. Dự án sử dụng 1 xe với quãng đường vận tải
trung bình trong KCN là 18km, số lượt xe là 5 lượt/ngày. Vậy, tải lượng ô nhiễm bụi do vận
chuyển là 0,15 x 18 x 5 = 13,5kg/ngày.


Tải lượng ơ nhiễm do khí thải giao thơng trong giai đọan xây dựng

Dự án sẽ sử dụng các loại ô tô vận tải nặng lọai 10 tấn sử dụng nhiên liệu là dầu DO với hàm
lượng lưu huỳnh (S) trong dầu DO là 0,5% để vận chuyển cát san lấp mặt bằng. Theo đánh giá
của Tổ chức Y tế thế giới (WHO) đối với loại xe vận tải sử dụng dầu DO có cơng suất 3,5-16
tấn, có thể ước tính tổng lượng khí thải sinh ra do hoạt động đào và san lấp toàn bộ Dự án được
nêu như trong bảng 3.1.
Bảng 3.1 : Tải lượng khí thải giao thông trong giai đoạn xây dựng dự án.
Tải lượng
Chiều dài
Tải lượng
Tổng tải lượng
/1.000km
di chuyển
xe/ngày
(ngày)
(kg)
(km)

(kg)
1
Bụi
0,9
18
0,0162
0,081
2
SO2
2,075S
18
0,019
0,095
3
Nox
14,4
18
0,259
1,296
4
CO
2,9
18
0,052
0,261
5
VOC
0,8
18
0,0144

0,072
Ghi chú: Tính cho số lượt xe là 5 lượt/ngày
Ngoài những tác động nêu trên, sự gia tăng mật độ xe trong một khoảng thời gian ngắn sẽ
làm tăng khả năng xảy ra tai nạn giao thông trong khu vực dự án, gây bụi, ồn trên đường vận
chuyển, gây ảnh hưởng tới cuộc sống của nhân dân dọc theo các tuyến đường vận chuyển.
Stt

Chất ơ
nhiễm

3.1.1.1.2. Ơ nhiễm do nước thải
Trong giai đoạn thi công xây dựng Dự án, nguồn phát sinh nước thải bao gồm :
– Nước thải sinh hoạt của cơng nhân xây dựng có chứa cặn bã, các chất rắn lơ lửng (SS), các
chất hữu cơ (BOD/COD), các chất dinh dưỡng (N,P) và vi sinh vật.
– Nước mưa chảy tràn qua mặt bằng dự án có chứa cặn, đất cát, rác và các tạp chất rơi vãi trên
mặt đất xuống nguồn nước.
18


Nguồn ô nhiễm nước thải đáng kể nhất trong giai đoạn xây dựng đó là nước thải sinh hoạt
của các công nhân trên công trường. Chủ dự án sẽ xây dựng các nhà vệ sinh tạm cho công nhân
ngay trên công trường (sử dụng hố thấm) để xử lý nước thải sinh hoạt, do mực nước ngầm trong
khu vực khá sâu cho nên ảnh hưởng đến chất lượng nước ngầm trong khu vực là không đáng kể
và sẽ chấm dứt khi dự án đi vào hoạt động.
Vào mùa mưa, nước mưa chảy tràn qua mặt bằng Dự án sẽ được thấm xuống đất và thốt
theo địa hình tự nhiên ra mạng kênh rạch trong khu vực.
Do thời gian xây dựng không kéo dài, nên các tác động đến môi trường trong giai đoạn này
là khơng đáng kể, chỉ mang tính chất tạm thời.
(1. )Nước thải sinh hoạt.



Đặc trưng ô nhiễm nước:

Nước thải sinh hoạt của các công nhân xây dựng có thể gây ơ nhiễm mơi trường, trong
giai đoạn xây dựng ước tính có khoảng 50 lao động làm việc tại khu vực dự án, lượng nước thải
sinh hoạt ước tính khoảng 4m³/ngày.đêm với tải lượng các chất ơ nhiễm chính sẽ đưa vào mơi
trường (nếu khơng có biện pháp xử lý) : 2.25 kg BOD/ngày, 3,6 kg COD/ngày, 3.5 kg SS/ngày,
0,3 kg tổng N/ngày, 0,5 kg dầu mỡ/ngày, 0,04 kg tổng P/ngày. Do đó, các đơn vị thi cơng sẽ xây
dựng hệ thống nhà vệ sinh trong quá trình thi cơng


Nồng độ các chất ơ nhiễm nước:

Nếu trung bình 1 người sử dụng 100 lít nước/ngày, thì tổng lượng nước thải mỗi ngày sẽ là
4m3 (khoảng 80% khối lượng nước được sử dụng). Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải
sinh hoạt được đưa ra trong bảng 3.2.
Bảng 3.2. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt

Stt

Chất ô nhiễm

1
2
3
4
5
6
7
8


Không xử lý

BOD5
562 - 675
COD
900 -1275
SS
875 -1812
Dầu mỡ
125 - 375
Tổng N
75 -150
Amôni
30 - 60
Phosphat
10 - 50
Tổng Coliform
106 - 108
(MPN/100ml)
Ghi chú: *: TCVN 5945 -1995

Nồng độ các chất ô nhiễm (mg/l)
Có hệ thống bể
TCVN 6772 – 2000
tự hoại
Mức 1
100 - 200
30
180 - 360

100*
80 - 160
50
20
20 - 40
5 - 15
1*
6
104
1000

So sánh nồng độ các chất ơ nhiễm chính trong nước thải sinh hoạt đã qua xử lý bằng bể tự
hoại với tiêu chuẩn nước thải (TCVN 6772 – 2000, Mức I) cho thấy: hàm lượng BOD5 cao gấp
3,3 – 6,7 lần tiêu chuẩn, COD cao hơn gấp 1,8 – 3,6 lần tiêu chuẩn, SS cao gấp 1,6 – 3,2 lần tiêu
chuẩn, tổng Nitơ đạt tiêu chuẩn, Amoni gấp 5 – 15 lần tiêu chuẩn. Sau khi qua hệ thống xử lý,
các chất gây ô nhiễm trong nước thải đã giảm đáng kể.
(2). Nước mưa chảy tràn
19




Đặc trưng ơ nhiễm nước:

Trong q trình xây dựng, đơn vị thi công phải đào và san lấp mặt bằng. Do vậy, có những
lúc nước mưa bị đọng thành vũng trên mặt đất. Nước mưa trong giai đoạn xây dựng mang nhiều
chất lơ lửng (chủ yếu là đất cát), nên hầu như không gây ô nhiễm đến môi trường.
Đơn vị thi cơng phải tiến hành đào những đường mương thốt nước vào hố ga để loại bỏ chất
lơ lửng, sau đó được bơm vào hệ thống thốt nước mưa của thành phố.



Nồng độ các chất ô nhiễm nước:

Nước mưa chảy tràn có nồng độ chất ơ nhiễm rất bé, chủ yếu là cuốn theo cặn, cát và chất lơ
lửng. Theo quy ước nước mưa là nước sạch, do vậy không cần xử lý mà chỉ dẫn vào bể lắng chất
lơ lửng và sau đó bơm vào hệ thống thốt nước mưa chung của thành phố.
3.1.1.13. Ô nhiễm do chất thải rắn
(1). Nguồn gốc chất thải rắn.
Chất thải rắn trong quá trình xây dựng của Dự án phát sinh từ các nguồn gốc như sau:
– Chất thải sinh hoạt của công nhân thi cơng cơng trình, có chứa nhiều chất hữu cơ dễ phân
hủy.
– Chất thải là đất, đá, xà bần, …phát sinh từ q trình đào bới, thi cơng cơng trình.
– Chất thải là cặn dầu, dẻ lau máy móc thi cơng.
Nhìn chung, các chất thải trong giai đoạn chủ yếu là dạng trơ và dễ xử lý.
(2). Tải lượng chất thải rắn.
– Chất thải rắn phát sinh từ hoạt động của Công nhân tại Dự án khoảng 25 kg/ngày, chủ yếu là
các thức ăn thừa, các bao bì đựng thực phẩm.
– Chất thải rắn là xà bần, đất, đá,… phát sinh một ngày khoảng 500 – 1.000 kg.
– Chất thải rắn là cặn dầu, dẻ lau máy phát sinh rất ít, khoảng 0,5 – 1 kg một ngày.
3.1.1.2. Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải
Do dự án có quy mơ nhỏ nên nguồn gây tác động khơng liên quan đến chất thải như: xói
mịn, trượt, sụt, lở, lún đất; xói lở bờ sơng, bờ suối; bồi lắng dịng sơng, lịng suối; thay đổi mực
nước mặt, nước ngầm; xâm nhập mặn, xâm nhập phèn; biến đổi vi khí hậu; suy thối các thành
phần mơi trường; biến đổi đa dạng sinh học là khơng đáng kể, có thể bỏ qua không đánh giá đến
trong báo cáo này.
3.1.1.3. Dự báo những rủi ro về sự cố đến môi trường
(1). Sự cố về máy móc thiết bị:
Trong q trình thi cơng các hạng mục, các máy móc, thiết bị có tải trọng lớn được huy động
để vận chuyển và thi cơng cơng trình. Các thiết bị này nếu xảy ra sự cố sẽ không đảm bảo được
tiến độ thi công cơng trình và đặc biệt nếu khơng đảm bảo an tồn sẽ gây tác hại đến tính mạng

cơng nhân và môi trường xung quanh dự án.
20


(2). Sự cố về cháy nổ, sét đánh.
Trong quá trình vận hành máy móc, thiết bị thi cơng có thể xảy ra các hiện tượng cháy nổ do
chập điện, do sự dụng lửa bất cận. Các sự cố này ít xảy ra và gây tác hại cũng không lớn do hệ
thống bệnh viện chưa đi vào hoạt động.
Khi thi công cơng trình, mặt bằng được giải phóng, ngun vật liệu được tập trung về để xây
dựng. Q trình thi cơng lại trùng vào mùa mưa nên dễ xảy ra các hiện tượng sét đánh, các hiện
tượng này tập trung vào các đối tượng cao trong khu vực. Do vậy, cần bố trí cơng nhân và máy
móc trong khu vực có hệ thống chống sét và cách xa khu đất trống đang thi cơng cơng trình.
(3). Tai nạn giao thơng, tai nạn lao động.
Các tai nạn giao thông, tai nạn lao động xảy ra chủ yếu do công nhân bất cẩn trong lao động
và do hệ thống đường xá trơn trượt vào mùa mưa. Các sự cố này ít xảy ra vì các máy móc thi
cơng đã được hướng dẫn cụ thể và làm theo quy định, còn các phương tiện giao thông chuyên
chở vật liệu chạy trong thành phố đã bị giới hạn tốc độ dưới 20 km/h.
3.1.2. Giai đoạn hoạt động
3.1.2.1. Đặc trưng ơ nhiễm khơng khí
3.1.2.1.1. Nguồn gốc ô nhiễm không khí
(1). Nguồn gốc ô nhiễm không khí:
Các yếu tố gây ơ nhiễm mơi trường khơng khí trong giai đoạn hoạt động của Dự án bao gồm:
1). Các yếu tố hoá học :
– Mùi do các loai hoá chất hữu cơ, các chất tẩy trùng (cloroform, formalin, các loại cồn ...),
dược phẩm bay hơi.
– Mùi hôi sinh ra từ các khu nhà vệ sinh công cộng, khu vực lưu trữ chất thải y tế, bệnh
phẩm, khu vực xử lý nước thải.
– Khí thải của máy phát điện dự phịng (cơng suất 500 KVA) có chứa bụi, SO x, NOx, CO,
VOC ...
– Khí thải từ lị đốt rác y tế của bệnh viện.

– Khí thải từ các phương tiện giao thơng vận tải có chứa bụi, SO2, NO2, CO, VOC.
2). Vi sinh gây bệnh :
– Vi trùng gây bệnh có khả năng phát tán vào khơng khí thơng qua các vật dụng hằng ngày
của bệnh nhân, các chất bài tiết từ người bệnh, …
– Vi trùng gây bệnh có khả năng lây lan qua các giao tiếp, tiếp xúc thông thường hằng ngày
như: bắt tay, ôm hôn, hô hấp (hắt hơi, ho, …),…
3). Các yếu tố vật lý :
– Bức xạ sóng ngắn gây ra từ các thiết bị chụp X-quang.
– Tiếng ồn do máy phát điện, các phương tiện giao thông và hoạt động sinh hoạt của bệnh
nhân, người nhà bệnh nhân.
21


– Nhiệt độ cao tại khu vực lò đốt chất thải y tế, bức xạ nhiệt gây nóng bức, khó chịu.
3.1.2.1.2. Khí thải từ máy phát điện dự phịng:
Tải lượng ô nhiễm :
Để ổn định điện cho hoạt động của Dự án trong trường hợp mạng lưới điện quốc gia có sự
cố, chủ đầu tư trang có trang bị 1 máy phát điện Diesel dự phịng với cơng suất 500 KVA. Khi
chạy máy phát điện, định mức tiêu thụ nhiên liệu khoảng 125 Kg dầu DO/h.
Dựa trên các hệ số tải lượng của tổ chức Y tế thế giới (WHO) có thể tính tải lượng các chất ơ
nhiễm trong bảng sau:
Bảng 3.3 : Tải lượng các chất ơ nhiễm khí từ khí thải máy phát điện
Tải lượng
Hệ số
Kg/tấn
Kg/h
Bụi
0,71
0,089
SO2

20
2,500
NO2
9,62
1,203
CO
2,19
0,274
VOC
0,791
0,099
Ghi chú : Tính cho trường hợp hàm lượng lưu huỳnh trong dầu DO là 1%.
Chất ơ nhiễm

G/s
0,025
0,694
0,334
0,076
0,027

Lưu lượng khí thải
Nếu khi đốt lượng khơng khí dư là 30% và nhiệt độ khí thải là 200 0c thì lưu lượng khí thải
sinh ra khi đốt cháy 1kg dầu DO là 38m3. Như vậy, lưu lượng khí thải của máy phát điện sẽ là:
4750 m3/h hay 1,3 m3/s.
Nồng độ khí thải
Dựa vào tải lượng các chất ơ nhiễm như đã tính ở phần trên và lưu lượng khí thải ta tính
được nồng độ chất ô nhiễm trong không khí.
Nồng độ của khí thải của máy phát điện được đưa ra trong bảng sau:
Bảng 3.4: Nồng độ của khí thải của máy phát điện

Chất ơ nhiễm
Bụi
SO2
NO2
CO
VOC

Nồng độ tính ở điều Nồng độ tính ở điều kiện TCVN
6991-2001
kiện thực (mg/m3)
tiêu chuẩn (mg/Nm3)
cấp A, Q2 (mg/Nm3)
18,93
32,2
400(*)
526,5
859,05
225
253,8
431,5
450
56,82
96,61
225
20, 83
35,4
-

Ghi chú :
Nm3 – Thể tích khí quy về điều kiện tiêu chuẩn.TCVN 6991-2001 : Nồng độ cho phép các chất vơ

cơ trong khí thải cơng nghiệp ứng với lưu lượng khác nhau và trình độ cơng nghệ, thải ra trong
22


khu cơng nghiệp
(*) TCVN 5939 – 1995, Tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ, loại B: áp
dụng cho tất cả các cơ sở kể từ ngày cơ quan quản lý môi trường quy định.
So sánh nồng độ các chất ơ nhiễm trong khí thải do q trình đốt nhiên liệu với tiêu chuẩn
khí thải (TCVN 6991-2001, cấp A, Q2) cho thấy nồng độ SO2 cao hơn Tiêu chuẩn 3,82 lần.
Nồng độ các chất ô nhiễm khác đều nằm trong giới hạn cho phép.
Dự án sẽ trang bị ống khói với chiều cao 10 m nên lượng phát tán ô nhiễm sẽ môi trường
xung quanh là rất nhỏ, nằm trong giới hạn cho phép phát tán ơ nhiễm.
3.1.2.1.3. Khí thải từ lị đốt rác của dự án:
Để xử lý rác thải y tế của bệnh viện, Chủ đầu tư dự kiến trang bị 01 lò đốt rác y tế sử dụng
nhiên liệu dầu DO.
Bảng 3.4. Hệ số các chất ơ nhiễm trong khí thải từ lị đốt rác thải bệnh viện.
Loại lị
Đốt rác đơ thị
Rác y tế
Tải lượng ô nhiễm :

Bụi
kg/T
15
4

SO2
kg/T
0,75
-


CO
kg/T
17,5
-

CH4
kg/T
0,75
-

NO2
kg/T
1
1,5

Với khối lượng rác y tế là 50 kg/h thì tải lượng chất ơ nhiễm trong khí thải được nêu trong
bảng sau:
Bảng 3.5. Tải lượng các chất ơ nhiễm trong khí thải từ lị đốt rác thải bệnh viện.
Loại lị
Đốt rác đơ thị
Rác y tế

Bụi
g/s
0,208
0,056

SO2
g/s

0,0104
-

CO
g/s
0,243
-

CH4
g/s
0,0104
-

NO2
g/s
0,0139
0,0208

Lưu lượng khí thải
Dự án sẽ đầu tư một lị đốt rác y tế sử dụng nguyên liệu đốt là dầu DO với định mức là 7,1 kg
DO/giờ. Lưu lượng khí thải của lị đốt rác có thể tính tốn được thông qua công thức sau:





B V020    1 * V0 273  T  3
Q
( m / h)
273

Trong đó :
B: lượng rác thải đốt trong 1 giờ: 50kg/h
V020: khói sinh ra khi đốt 1kg rác thải.
V0: lượng khơng khí cần để đốt 1kg rác thải y tế (được tính tốn trên cơ sở coi thành phần
chất hữu cơ trong rác y tế tương đương với thành phần của cacbon trong gỗ và khí thải
sinh ra từ đốt dầu DO, có tính tốn đến sự thay đổi nhiệt độ ở các buồng đốt)
 : hệ số thừa khí,  = 1.25-1.3. chọn  = 1.3
23


T: nhiệt độ khí thải
Dựa vào cơng thức nêu trên, lưu lượng khí thải sinh ra từ lị đốt rác y tế với công suất
50kg/ngày là 0.36 m3/s . Lượng khí thải này phát sinh khơng lớn nên chủ đầu tư sẽ đấu nối với
hệ thống ống khói của dự án để phát tán vào khơng khí.
Nồng độ khí thải
Dựa vào tải lượng các chất ơ nhiễm như đã tính ở phần trên và lưu lượng khí thải ta tính
được nồng độ chất ơ nhiễm trong khơng khí.
Nồng độ của khí thải của lị đốt rác y tế được đưa ra trong bảng sau:
Bảng 3.6: Nồng độ của khí thải của lị đốt rác y tế
Chất ơ nhiễm
Nồng độ (mg/m3)
TCVN 6560 - 1999 (mg/m3)
Bụi
1556
100
NOx
578
350
Ghi chú : TCVN 6560-1999 : Chất lượng khơng khí – Khí thải lị đốt chất thải rắn y tế – Giới
hạn cho phép.

So sánh nồng độ các chất ơ nhiễm trong khí thải do q trình đốt nhiên liệu với tiêu chuẩn
khí thải (TCVN 6560-1999) cho thấy nồng độ bụi cao hơn tiêu chuẩn 15,56 lần và nồng độ NOx
cao hơn tiêu chuẩn 1,65 lần. Nồng độ các chất ô nhiễm khác đều nằm trong giới hạn cho phép.
Vì vậy, khí thải của lị đốt sẽ phải được xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường trước khi thải ra
ngồi mơi trường.
3.1.2.1.4. Ơ nhiễm mùi do các loại hố chất bay hơi
Ơ nhiễm mùi trong khu vực dự án phát sinh do các hoá chất hữu cơ, thuốc tẩy trùng, dược
phẩm …bay hơi trong quá trình hoạt động. Trong đó, nguồn ơ nhiễm do các loại thuốc tẩy trùng
là nguồn ơ nhiễm khơng khí đặc trưng tại bệnh viện.
Tại các khu vực như phòng khám, phòng phẫu thuật, nhà vệ sinh…..thường sử dụng hoá chất
sát khuẩn hữu cơ có khả năng bay hơi như cồn, cloramin B, oxy già, NaOCl… Nồng độ các hoá
chất hữu cơ bay hơi tích tụ phụ thuộc vào liều lượng sử dụng và khả năng thơng gió của bệnh
viện. Có thể thấy rằng, các hoá chất sát khuẩn sử dụng tại bệnh viện thường có độc tính thấp, dễ
phân huỷ trong tự nhiên nên thực tế không gây tác động đáng kể đến môi trường và sức khoẻ của
người dân. Để hạn chế ô nhiễm mùi tại bệnh viện, Chủ đầu tư sẽ quan tâm đến các biện pháp
thơng gió hiệu quả bằng tự nhiên và cưỡng bức, áp dụng quy trình bảo quản và sử dụng hố chất
đúng quy định.
Ngồi ra, cịn một nguồn ơ nhiễm mùi khác tại bệnh viện đó là từ khu vực xử lý nước thải
của dự án. Tuy nhiên, do mặt bằng dự án tương đối rộng thoáng, hệ thống xử lý nước thải lại đặt
cách xa khu vực khám chữa bệnh và khu dân cư lân cận, cho nên ảnh hưởng của mùi hôi từ hệ
thống xử lý nước thải đến mơi trường khơng khí là khơng đáng kể.
3.1.2.1.5. Khí thải phương tiện giao thơng

24


×