Tải bản đầy đủ (.docx) (142 trang)

Luận văn thạc sĩ đánh giá vai trò tham gia của người dân trong thực hiện tiêu chí xây dựng hạ tầng nông thôn mới tại huyện yên phong, tỉnh bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (649.98 KB, 142 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN CÔNG NGHĨA

ĐÁNH GIÁ VAI TRỊ THAM GIA CỦA NGƯỜI DÂN
TRONG THỰC HIỆN TIÊU CHÍ XÂY DỰNG HẠ
TẦNG NÔNG THÔN MỚI TẠI HUYỆN YÊN
PHONG, TỈNH BẮC NINH

Ngành:

Kinh tế nông nghiệp

Mã số:

60.62.01.15

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Mậu Dũng

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu khoa học của tôi, các
số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được sử
dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được
cám ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.

Hà Nội, ngày


tháng

năm 2017

Tác giả luận văn

Nguyễn Công Nghĩa

i


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin biết ơn thầy hướng dẫn PGS.TS Nguyễn Mậu Dũng đã chỉ dẫn
tận tình và giành nhiều thời gian q báu để giúp tơi hồn thành luận văn.
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới các thầy cô trong khoa Kinh tế và Phát triển
nông thôn đã nhiệt tình giúp đỡ trong các bước tiến hành thực hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cám ơn các đồng chí lãnh đạo Sở Nơng nghiệp và Phát triển
nơng thôn, lãnh đạo, tập thể công chức Chi cục phát triển nông thôn đã tạo mọi điều
kiện cả về thời gian và vật chất để tơi hồn thành khóa học và làm luận văn.

Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới bạn bè và các đồng nghiệp đã
động viên khích lệ tơi trong q trình học tập và thực hiện luận văn.
Hà Nội, ngày tháng

năm 2017

Tác giả luận văn

Nguyễn Công Nghĩa


ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan................................................................................................................................... i
Lời cảm ơn....................................................................................................................................... ii
Mục lục.............................................................................................................................................. iii
Danh mục chữ viết tắt............................................................................................................... vi
Danh mục các bảng.................................................................................................................. vii
Danh mục bản đồ, sơ đồ......................................................................................................... ix
Danh mục hộp................................................................................................................................. x
Trích yếu luận văn....................................................................................................................... xi
Thesis abstract........................................................................................................................... xiii
Phần 1. Mở đầu.............................................................................................................................. 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................ 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................... 2

1.2.1.

Mục tiêu chung.............................................................................................................. 2

1.2.2.

Mục tiêu cụ thể............................................................................................................... 2


1.3.

Đối tượng nghiên cứu................................................................................................ 3

1.4.

Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................... 3

1.4.1.

Phạm vi nội dung.......................................................................................................... 3

1.4.2.

Phạm vi không gian..................................................................................................... 3

1.4.3.

Phạm vi thời gian......................................................................................................... 3

1.5.

Đóng góp mới của luận văn.................................................................................... 3

Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về việc đánh giá vai trò tham gia của người

dân trong xây dựng hạ tầng nông thôn mới................................................. 5
2.1.

Cơ sở lý luận.................................................................................................................. 5


2.1.1.

Cơ sở lý luận về vai trò tham gia của người dân trong xây dựng NTM
5

2.1.2.

Cơ sở lý luận về xây dựng NTM và hạ tầng NTM..................................... 10

2.1.3.

Nội dung đánh giá vai trò tham gia của người dân trong xây dựng hạ tầng

NTM................................................................................................................................... 12
2.1.4.

Các yếu tố ảnh hưởng đến vai trò tham gia của người dân trong xây

dựng hạ tầng NTM..................................................................................................... 15
2.2.

Cơ sở thực tiễn........................................................................................................... 18

iii


2.2.1.

Kinh nghiệm huy động sự tham gia của các nước trên thế giới.....18


2.2.2.

Kinh nghiệm huy động ở Việt Nam.................................................................. 20

2.2.3.

Khái quát kết quả xây dựng NTM ở Việt Nam............................................ 28

2.2.4.

Bài học kinh nghiệm trong huy động người dân trong xây dựng hạ tầng NTM. 29

2.2.5.

Chính sách xây dựng NTM.................................................................................... 34

Phần 3. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 35
3.1.

Đặc điểm địa bàn nghiên cứu.............................................................................. 35

3.1.1.

Điều kiện tự nhiên...................................................................................................... 35

3.1.2.

Đặc điểm kinh tế - xã hội........................................................................................ 37


3.2.

Phương pháp nghiên cứu..................................................................................... 43

3.2.1.

Phương pháp chọn điểm, chọn mẫu nghiên cứu.................................... 43

3.2.2.

Phương pháp thu thập số liệu............................................................................ 43

3.2.3

Phương pháp phân tích số liệu.......................................................................... 45

3.2.4

Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu.............................................................................. 45

Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận..................................................................... 47
4.1.

Khái quát về kết quả xây dựng ntm và hạ tầng ntm ở huyện Yên Phong,

tỉnh Bắc Ninh................................................................................................................ 47
4.1.1.

Khái qt mơ hình xây dựng NTM huyện n Phong............................ 47


4.1.2.

Kết quả xây dựng hạ tầng NTM.......................................................................... 50

4.2.

Đánh giá vai trò của người dân trong xây dựng tiêu chí hạ tầng ntm tại

các xã nghiên cứu..................................................................................................... 64
4.2.1.

Đánh giá vai trò của người dân trong công tác tuyên truyền, vận động

xây dựng các cơng trình giao thơng và trường học.............................. 64
4.2.2.

Đánh giá vai trị của người dân trong họp bàn, đóng góp ý kiến của
người dân trong xây dựng hạ các công trình giao thơng và trường học
............................................................................................................................................. 65

4.2.3.

Đánh giá vai trị của người dân đóng góp tài chính của người dân trong

xây dựng các cơng trình giao thơng và trường học............................ 690
4.2.4.

Đánh giá vai trị của người dân trong việc đóng góp ngày cơng lao động

của người dân trong xây dựng hạ tầng NTM............................................. 75

4.2.5.

Đánh giá vai trò của người dân trong việc đóng góp tài sản trong xây

dựng hạ tầng NTM..................................................................................................... 77

iv


4.2.6.

Đánh giá vai trò tham gia của người dân trong kiểm tra, giám sát xây

dựng hạ tầng NTM..................................................................................................... 80
4.3.

Phân tích yếu tố ảnh hưởng đến vai trò tham gia của người dân trong xây

dựng hạ tầng NTM..................................................................................................... 83
4.3.1.

Điều kiện kinh tế hộ.................................................................................................. 83

4.3.2.

Yếu tố thuộc về người dân................................................................................... 84

4.3.3.

Yếu tố về chính sách về huy động sự tham gia của người dân......86


4.3.4.

Yếu tố về nguồn vốn................................................................................................ 87

4.4.

Định hướng và giải pháp phát huy sự tham gia của người dân trong xây

dựng hạ tầng nông thôn........................................................................................ 89
4.4.1.

Định hướng phát huy vai trò tham gia của người dân trong xây dựng hạ

tầng nơng thơn............................................................................................................ 89
4.4.2.

Giải pháp phát huy vai trị của người dân trong xây dựng hạ Tầng

nông thôn....................................................................................................................... 90
Phần 5. Kết luận và kiến nghị.............................................................................................. 96
5.1.

Kết luận............................................................................................................................ 96

5.2.

Kiến nghị......................................................................................................................... 97

Tài liệu tham khảo...................................................................................................................... 98

Phụ lục........................................................................................................................................... 100

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

ANTT

An ninh trật tự

BCH

Ban chấp hành

BCĐ

Ban chỉ đạo

BPTT

Ban phát triển thôn

CNH-HĐH

Công nghiệp hóa- Hiện đại hóa


CSHT

Cơ sở hạ tầng

GPMB

Giải phóng mặt bằng

HĐND-UBND

Hộ đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân

HTX

Hợp tác xã

HTX DV NN

Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp

KHKT

Khoa học kỹ thuật

KTXH

Kinh tế xã hội

NTM


Nơng thơn mới

TTATXH

Trật tự an tồn xã hội

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1.

Hiện trạng sử dụng

Bảng 3.2.

Hiện trạng cơ cấu k

Bảng 3.3.

Diện tích, năng suất


Bảng 3.4.

Cơ cấu giá trị sản x

Bảng 4.1.

Kết quả thực hiện B

Bảng 4.2.

Kết quả thực hiện
Yên Phong ............

Bảng 4.3.

Kết quả thực hiện
Yên Phong ............

Bảng 4.4.

Bảng tổng hợp ngu
2016 .......................

Bảng 4.5.

Kết quả thực hiện
nghiên cứu ............

Bảng 4.6.


Kết quả thực hiện
nghiên cứu ............

Bảng 4.7.

Vai trò tham gia củ
xây dựng các công

Bảng 4.8.

Các mức độ tham g
dựng các cơng trìn

Bảng 4.9.

Mức độ tham gia
dựng hệ thống đườ

Bảng 4.10. Mức độ tham gia của người dân vào họp bàn, đóng góp ý kiến xây
dựng trường học ..
Bảng 4.11. Quá trình triển khai việc huy động thêm nguồn tài chính ............................

Bảng 4.12. Tổng hợp nguồn kinh phí dành cho xây dựng các cơng trình giao
thơng và trường họ

Bảng 4.13. Đóng góp thêm tiền cho xây dựng các cơng trình giao thông và trường
học của các hộ đượ

Bảng 4.14. Người dân tham gia đóng góp ngày cơng lao động cho xây dựng hệ
thống giao thông n


Bảng 4.15. Người dân tham gia đóng góp ngày cơng lao động cho xây dựng hệ
thống trường học .

vii


Bảng 4.16. Vai trò tham gia của người dân hiến đất làm đường giao thông tại các

xã nghiên cứu

78

Bảng 4.17. Vai tò tham gia của người dân hiến đất xây dựng trường học tại các xã

nghiên cứu............................................................................................................... 78
Bảng 4.18. Vai trò tham gia của người dân tham gia kiểm tra, giám sát cho xây

dựng đường giao thông................................................................................... 80
Bảng 4.19. Vai trò tham gia của người dân tham gia kiểm tra, giám sát cho xây

dựng trường học.................................................................................................. 81
Bảng 4.20. Mức độ ảnh hưởng của điều kiện kinh tế hộ tham gia đóng góp vào

xây dựng đường giao thơng và trường học ở 3 xã nghiên cứu 82
Bảng 4.21. Mức độ ảnh hưởng của trình độ văn hóa đến đóng góp vào xây dựng

đường giao thông và trường học ở 3 xã nghiên cứu

viii


84


DANH MỤC BẢN ĐỒ, SƠ ĐỒ
Bản đồ 3.1. Bản đố hành chính huyện yên Phong................................................... 35
Sơ đồ 4.1. Tổ chức Ban Chỉ đạo chương trình MTQG xây dựng NTM
huyện

Yên Phong................................................................................................................ 47
Sơ đồ 4.2. Ban quản lý xây dựng NTM cấp xã........................................................... 48

ix


DANH MỤC HỘP
Hộp 4.1. Ý kiến phát biểu đóng góp thêm tài chính tại xã Văn Mơn.............70
Hộp 4.2. Ý kiến của người dân trong việc đóng góp ngày cơng lao động tại xã
Trung Nghĩa............................................................................................................. 76
Hộp 4.3. Ý kiến của người dân khi tham gia hiến đất xây dựng giao thông và
trường học tại xã Đông Thọ........................................................................... 78
Hộp 4.4. Ý kiến của người dân tại xã văn Môn........................................................ 78
Hộp 4.5. Nhận thức của người dân về lợi ích của hệ thống giao thơng và trường học
80

Hộp 4.6. Khó khăn khi huy động thêm nguồn vốn từ người dân để xây dựng các
cơng trình hạ tầng NTM..................................................................................... 88

x



TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Nguyễn Cơng Nghĩa
Tên Luận văn: Đánh giá vai trò của người dân trong thực hiện tiêu chí xây
dựng hạ tầng nơng thơn mới tại huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh.
Ngành: Kinh tế nông nghiệp

Mã số: 60.62..01.15

Tên cơ sở đào tạo: Học viện nông nghiệp
Việt Nam Mục đích nghiên cứu
Xây dựng nơng thơn mới là nhiệm vụ chiến lược trong Nghị quyết 26NQ/TW ngày 5-8-2008 của BCH Trung ương về nông nghiệp, nông dân, nông
thôn. Hiện nay, ở nước ta trên 70% dân số sống ở nông thôn với 73% lực
lượng lao động làm việc, sinh sống nhờ vào hoạt động sản xuất nông nông
lâm ngư nghiệp, sản phẩm nông nghiệp trong nước là nguồn cung cấp
lương thực, thực phẩm cho người tiêu dùng, tạo nguyên liệu cho sản xuất
công nghiệp, cung ứng trực tiếp cho các ngành kinh khác phát triển.
Tính đến 31/12/2016 trên địa bàn huyện Yên Phong đã có 4/13 xã đạt chuẩn
NTM, trên cơ sở xây dựng NTM thành công ở 4 xã các xã còn lại đã học hỏi và có
nhiều kinh nghiệm thành cơng và thất bại trong huy động nguồn lực cộng đồng
trong xây dựng hạ tầng nông thôn mới. Tuy nhiên việc triển khai huy động nguồn
vốn từ người dân trong xây dựng NTM còn nhiều hạn chế chưa thực sự phát huy
được hiệu quả, để rõ hơn về sự tham gia của người dân trong xây dựng NTM và rút
ra được một số kinh nghiệm cho địa phương khác, xuất phát từ vấn đề thực tiễn trên
tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá vai trị tham gia của người dân trong thực
hiện tiêu chí xây dựng hạ tầng nông thôn mới tại huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh”.

Phương pháp nghiên cứu
Đề tài thực hiện trên cơ sở lý luận về khái niệm, đặc điểm, vai trò tham gia của
người dân trong việc thực hiện tiêu chí hạ tầng NTM; khái quát cơ chế chính sách của

nhà nước về triển khai Luật HTX năm 2012. Đồng thời tìm hiểu thực tiễn tổng quan về
xây dựng NTM ở một số nước: Trung Quốc, Hàn Quốc, Đài Loan và ở Việt Nam.

Để tiến hành đề tài, trước tiên tơi đã tìm hiểu các đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã
hội của địa bàn. Thông qua các phương pháp nghiên cứu: Phương pháp chọn điểm,
chọn mẫu nghiên cứu. Phương pháp thu thập số liệu. Phương pháp phân tích số
liệu, Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu. Đề tài tiến hành điều tra 95 mẫu gồm cán bộ NTM
huyện, cán bộ NTM cấp xã và đại diện 84 hộ tại 3 xã trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.

xi


Kết quả chính và kết luận
Qua nghiên cứu, tơi đã rút ra được một số kết quả:
Việc ban hành văn bản chính sách của Nhà nước: Cả Trung ương và tỉnh
ban hành các văn bản hướng dẫn thực hiện xây dựng NTM còn chậm làm cho cơ
quan thực thi và các xã lúng túng trong việc triển khai thực hiện xây dựng NTM.
Đề tài đánh giá được vai trò của người dân trong xây dựng, quản lý các cơng
trình hạ tầng NTM. Về vấn đề kinh phí xây dựng các cơng trình giao thơng và trường
học tại các xã nghiên cứu. Đề tài đánh giá được thực trạng và mức độ tham gia của
người dân vào việc tuyên truyền, vận động, quản lý, giám sát, đóng góp kinh phí, tài
sản, hiến đất để xây dựng các cơng trình giao thơng và trường học trên địa bàn xã.
Phân tích yếu tố ảnh hưởng đến vai trò của người dân trong xây dựng hạ tầng NTM
như điều kiện kinh tế xã hội, những yếu tố thuộc về người dân, các chính sách về
huy động sự tham gia của người dân trong xây dựng hạ tầng NTM.

Công tác tuyên truyền, tập huấn: Việc tuyên truyền về xây dựng NTM ở Bắc
Ninh đã triển khai khá tốt, hình thức tuyên truyền rất đa dạng (phát thanh, báo
địa phương, hội nghị tuyên truyền...). Tuy nhiên, công tác tập huấn cho cán bộ
xây dựng NTM trong q trình thực hiện vẫn cịn chậm do khó khăn về nguồn

vốn tổ chức lớp đào tạo, tập huấn nghiệm vụ cho cán bộ phụ trách NTM.

Đến hết năm 2016, trên địa bàn huyện yên phong đã có 7/13 xã đạt
chuẩn NTM còn lại 6/13 xã đăng ký đạt chuẩn NTM vào năm 2017.
Các khó khăn, vướng mắc và hạn chế trong quá trình thực hiện xây
dựng NTM như: Nguồn vốn, chính sách, tiền dành cho tun truyền, trình
độ cán bộ quản lý, nhận thức của người dân…
Từ các khó khăn, vướng mắc đó, tơi đã đưa ra giải pháp phát huy vai trò của người
dân trong xây dựng hạ Tầng nông thôn: Tăng cường công tác tuyên truyền vận động
người dân, Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, quản lý, Nâng cao nhận thức và
trình độ dân trí, Tăng cường sự tham gia của người dân, Nâng cao vai trò của đội ngũ
lãnh đạocơ sở và các thành viên trong Ban chỉ đạo xây dựng NTM, Tăng cường công tác
bồi dưỡng kiến thức về cơ chế quản lý, điều hành, giám sát cho cán bộ cơ sở.

xii


THESIS ABSTRACT
Master candidate: Cong Nghia Nguyen
Thesis title: Evaluation of the role of people in the implementation of the construction
criteria of new rural infrastructure in Yen Phong District, Bac Ninh Province.

Major: Agricultural Economics

Code: 60.62.01.15

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)

Research Objectives
Building new rural areas is a strategic task in Resolution 26-NQ / TW

dated 5-8-2008 of the Central Committee on agriculture, farmers and rural
areas. Currently, in our country for over 70% of the population live in rural
areas, with 73% of the workforce work, live, thanks to active agricultural
production agriculture, forestry and fisheries, agricultural products in the
country is a source of food foodstuff for consumers, create materials for
industrial production and supply directly to the development of other sectors.
As of 31/12/2016 in the district had 4/13 Yen Phong commune new countryside
standards, on the basis of building successful new countryside 4 communes in other
communes have learned and have experienced success and Furniture unbeaten in
mobilizing community resources in building new rural infrastructure.However the
deployment of mobilized capital from the people in the building new countryside limited
not really promote efficiency, to better involvement of citizens in the construction of new
countryside and draw some economic experience in other localities, derived from
practical problems on I conducted a study entitled “Evaluation of the role of people in
the implementation of the construction criteria of new rural infrastructure in Yen Phong
District, Bac Ninh Province”.

Research methodology
The theme performed on a theoretical basis of the concept, characteristics and
role of the people participating in the implementation of infrastructure criteria new
countryside; Essential mechanisms of state policy on Cooperative Law implemented
in 2012. Also learn practical overview of building new countryside in some countries:

China, Korea, Taiwan and Vietnam.
To proceed with the subject, I first had to learn the characteristics of the natural,
social and economic of the province. Through research methodology: selection method,
sampling studies. The method of data collection. Methods of data analysis, research
Indicator System. Topics investigated 95 officials new countryside sample of district

xiii



and commune officials and representatives new
households in three communes in Bac Ninh province.

countryside

84

Main results and conclusions
Through research, I've learned some of the results:
The enactment of the policy document of the State: The central and
provincial promulgate documents guiding the implementation of
construction new countryside slow makes enforcement agencies and
social embarrassment in implementing construction new countryside.
Topic Review the role of people in the construction and management of
infrastructure projects new countryside.On the issue of funding construction works
and schools giaop information in the study communes.Thread assess the situation
and the level of participation of the people in the advocacy, campaigning,
management, supervision, contribution of funds, property, donated the land for the
construction of traffic works and schools in the commune. Analyze the factors
affecting the role of citizens in building infrastructure new countryside as economic
conditions, social factors belong to the people, policies to mobilize the participation
of people in the building down new countryside floor.
Propaganda, training: The propaganda about building new countryside in Bac
Ninh has deployed well, propaganda is very diverse (radio, local newspapers,
propaganda conference ...). However, the training for construction workers new
countryside in the implementation process is still slow due to difficulties in funding
organized training courses, experimental training officer for new countryside.
By the end of 2016, the district had quiet room standard communal 7/13 6/13

new countryside remaining registered social standards new countryside in 2017.

The difficulties and obstacles and constraints in the implementation
process building Construction new countryside as: sources of capital,
policy, money for propaganda, qualified managers, aware of people ...
From the difficulties and obstacles that I had to find solutions to promote the role
of people in the construction of rural infrastructure: Strengthening advocacy people,
intensify supervision, monitoring, management, Raise awareness and educational level,
Strengthening participatory people, Enhancing the role of facility management team and
members daoco in new countryside Steering Committee building, enhance the work of
fostering knowledge management mechanism, supervision for grassroots cadres.

xiv


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Xây dựng nông thôn mới là nhiệm vụ chiến lược trong Nghị quyết 26NQ/TW ngày 5-8-2008 của BCH Trung ương về nông nghiệp, nông dân, nông
thôn. Hiện nay, ở nước ta trên 70% dân số sống ở nông thôn với 73% lực lượng
lao động làm việc, cung cấp lương thực thực phẩm cho người tiêu dùng, tạo
nguyên liệu cho sản xuất công nghiệp, cung ứng trực tiếp cho các ngành kinh
khác phát triển. Cùng với đó ngày 16-04-2009 Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định số 491/QĐ-TTg về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng
nơng thơn mới giai đoạn 2010 – 2020 gồm 19 tiêu chí và được chia thành 5 nhóm
cụ thể: (Về quy hoạch; Về hạ tầng kinh tế - xã hội; Về kinh tế và tổ chức sản xuất;
Về văn hóa- xã hội- mơi trường; Về hệ thống chính trị. Tiếp đó Thủ tướng chính
phủ ra Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04-6- 2010 của Thủ tướng Chính phủ và
hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương về xây dựng nông thôn mới. Ngày 0410-2013 Bộ Nông nghiệp và phat triển nông thôn ra Thông tư Hướng dẫn thực
hiện Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới. Nhằm hỗ trợ thực hiện
Chương trình MTQG xây dựng nơng thơn mới, chương trình triển khai thí điểm

đầu tiên tại 11 xã điểm nhằm rút ra các bài học kinh nghiệm, đề xuất cơ chế,
chính sách. Gồm các xã sau: Thanh Chăn (huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên), Tân
Thịnh (Lạng Giang - Bắc Giang), Hải Đường (Hải Hậu - Nam Định), Gia Phổ
(Hương Khê - Hà Tĩnh), Tam Phước (Phú Ninh - Quảng Nam), Tân Hội (Đức Trọng
- Lâm Đồng), Tân Lập (Đồng Phú - Bình Phước), Định Hịa (Gị Quao - Kiên
Giang), Mỹ Long Nam (Cầu Ngang - Trà Vinh), Tân Thông Hội (Củ Chi – TPHCM)
và Thụy Hương (Chương Mỹ - Hà Nội).
Tuy nhiên, theo đánh giá chung từ các chương trình thí điểm, quá trình thực
hiện Chương trình MTQG xây dựng NTM đến nay vẫn chưa khơi dậy hiệu quả nguồn
lực từ cộng đồng, người dân chưa tích cực tham gia đóng góp vào các hoạt động
xây dựng hạ tầng nơng thơn mới. Nhiều nơi người dân có tâm lý trơng chờ ỷ lại, chỉ
dựa vào sự hỗ trợ, đầu tư của nhà nước. Nguồn vốn cho xây dựng cơ sở hạ tầng
nông thôn mới chủ yếu từ ngân sách nhà nước, thiếu sự tham gia ý kiến của cộng
đồng. Ngay trong báo cáo của BCĐ Trung ương về kết quả giai đoạn đầu triển khai
chương trình MTQG xây dựng nơng thơn mới, vấn đề tồn tại vẫn là nhận thức của
một bộ phận cán bộ các cấp và người dân về xây dựng nơng thơn mới cịn chưa

1


đúng và chưa đầy đủ, mang nặng tâm lý thụ động, trông chờ vào sự hỗ trợ của Nhà
nước, chưa phát huy được vai trò chủ thể của cộng đồng dân cư (Báo cáo của BCĐ
Trung ương năm 2013 về kết quả giai đoạn đầu triển khai xây dựng NTM).

Năm 2011, tỉnh Bắc Ninh thực hiện thí điểm xây dựng NTM tại 8 xã của
8 huyện, thị xã, thành phố là Đông Thọ (Yên Phong), Tân Chi (Tiên Du),
Phượng Mao (Quế Võ), An Bình (Thuận Thành), Trung Kênh (Lương Tài),
Khắc Niệm (TP. Bắc Ninh), Tương Giang (Từ Sơn) và Bình Dương (Gia Bình).

Huyện n Phong, là huyện có xã Đơng Thọ thí điểm xây dựng

nơng thơn mới Sau khi chương trình thí điểm được một thời gian
huyện đã tiến hành triển khai xây dựng nông thôn mới ở tất cả các xã.
Qua 5 năm triển khai xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Yên
Phong đã đạt được những thành quả quả đáng khen ngợi. Tính đến
31/12/2016 trên địa bàn huyện Yên Phong đã có 7/13 xã đạt chuẩn NTM, trên
cơ sở xây dựng NTM thành công ở 4 xã các xã cịn lại đã học hỏi và có nhiều
kinh nghiệm thành công và thất bại trong huy động nguồn lực cộng đồng
trong xây dựng hạ tầng nông thôn mới. Tuy nhiên việc triển khai huy động
nguồn vốn từ người dân trong xây dựng NTM còn nhiều hạn chế chưa thực
sự phát huy được hiệu quả, để rõ hơn về sự tham gia của người dân trong
xây dựng NTM và rút ra được một số kinh nghiệm cho địa phương khác, xuất
phát từ vấn đề thực tiễn trên tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá vai
trò tham gia của người dân trong thực hiện tiêu chí xây dựng hạ tầng nông
thôn mới tại huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh”.

1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá vai trò tham gia của người dân trong xây dựng hạ tầng
nông thôn mới ở huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh, trên cơ sở đó rút ra
một số bài học kinh nghiệm và đề xuất giải pháp tăng cường sự tham
gia của người dân trong xây dựng hạ tầng nông thơn mới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa một số lý luận và thực tiễn về vai trò
tham gia của người dân trong xây dựng hạ tầng nơng thơn mới.
- Đánh giá vai trị tham gia của người dân trong xây dựng một số

cơng trình hạ tầng nông thôn mới ở huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh.

2



- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến vai trò tham gia của người

dân trong xây dựng hạ tầng NTM ở huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh.
- Đề xuất giải pháp góp phần phát huy vai trị tham gia của

người dân trong việc thực hiện tiêu chí xây dựng hạ tầng nông thôn
mới ở huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh trong thời gian tới.
1.3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
- Đối tượng nghiên cứu trong đề tài này là vai trò tham gia của

người dân, đề tài này tập trung nghiên cứu 4 nhóm nguồn lực người
dân gồm: Sự tham gia ý kiến, sức lao động, tài sản vật chất, tiền.
- Tập trung vào 02 loại cơng trình cơng cộng gồm: Đường giao

thông, trường học.
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Phạm vi nội dung
- Nội dung nghiên cứu tập trung tìm hiểu vai trò tham gia của người dân
trong các hoạt động xây dựng hạ tầng mang lại lợi ích chung của thơn, xã:

Đóng góp góp ý kiến của cộng đồng cho việc xây dựng đề án,
quy hoạch, kế hoạch xây dựng nơng thơn mới và vai trị tham gia
của người dân trong xây dựng hạ tầng kinh tế - xã hội.
1.4.2. Phạm vi không gian
- Đề tài lựa chọn nghiên cứu tại 3 xã tại huyện Yên Phong, tỉnh
Bắc Ninh (01xã hoàn thành NTM, 01 xã khá, 01 xã kém).
1.4.3. Phạm vi thời gian
Tổng quan tài liệu sử dụng tài liệu những năm trước từ năm 2012 đến 2016.


Thời gian thực hiện đề tài từ ngày 05/2016 đến ngày 05/2017.
1.5. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN
Trong đề tài luận văn này đã đánh giá được vai trò tham gia và tầm quan
trọng của người dân trong việc huy động người dân đóng góp xây dựng nơng
thơn mới, việc xây dựng nơng thơn mới nói chung xây dựng cơ sở hạ tầng nơng
thơn mới nói riêng khơng phải là việc của nhà nước mà là nhà nước và nhân dân
cùng làm. Người dân là chính là người trực tiếp được thụ hưởng, nhà nước chỉ
định hướng và hỗ trợ nguồn kinh phí. Đề tài cũng góp phần hệ thống hóa một số
lý luận và thực tiễn về vai trò của người dân trong xây dựng hạ tầng nông thôn

3


mới và đánh giá được vai trò của người dân trong xây dựng một số cơng
trình hạ tầng nơng thơn mới, đưa ra được một số yếu tố ảnh hưởng đến vai
trò của người dân trong xây dựng hạ tầng NTM, đề xuất một số giải pháp góp
phần phát huy vai trò của người dân trong việc thực hiện tiêu chí xây dựng
hạ tầng nơng thơn mới ở huyện n Phong, tỉnh Bắc Ninh trong thời gian tới.

4


PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VIỆC ĐÁNH GIÁ
VAI TRÒ THAM GIA CỦA NGƯỜI DÂN TRONG XÂY DỰNG HẠ
TẦNG NÔNG THÔN MỚI
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Cơ sở lý luận về vai trò tham gia của người dân trong xây
dựng nông thôn mới
a- Một số khái niệm
Khái niệm về Nông thôn và đặc điểm của nông thôn

Nông thôn là phần lãnh thổ không thuộc nội thành, nội thị các
thành phố, thị xã, thị trấn được quản lý bởi cấp quản lý cơ sở là Uỷ
ban nhân dân xã (Thông tư 54/2009/TT-BNNPTNT).
Nông thôn là vùng sinh sống của tập hợp cư dân, trong đó có
nhiều nơng dân. Tập hợp dân cư này tham gia vào các hoạt động kinh
tế, văn hố, xã hội và mơi trường trong một thể chế chính trị nhất định
và chịu ảnh hưởng của các tổ chức khác (Mai Thanh Cúc và cs., 2005).

Khái niệm về Nông thôn mới và xây dựng nông thôn mới
Nông thôn mới trước tiên phải là nông thôn chứ khơng phải là
thị tứ; đó là nơng thơn mới chứ không phải nông thôn truyền thống.
Nếu so sánh giữa nơng thơn mới và nơng thơn truyền thống, thì
nơng thơn mới phải bao hàm cơ cấu và chức năng mới.
Chức năng mới của nơng thơn đó là: Chức năng sản xuất nơng
nghiệp hiện đại; chức năng giữ gìn văn hố truyền thống; chức
năng sinh thái (Cù Ngọc Hưởng, 2006).
Như vậy, nông thôn mới là nông thôn Việt Nam thời kỳ CNH –
HĐH, giai đoạn 2010 – 2020, được xây dựng hướng tới Bộ tiêu chí
quốc gia về NTM, mang những đặc trưng sau: Nông thôn được nâng
cao; nông thôn phát triển theo quy hoạch, có kết cấu hạ tầng kinh tế,
xã hội hiện đại, môi trường sinh thái được bảo vệ; dân trí được nâng
cao, bản sắc văn hố dân tộc được giữ gìn và phát huy; an ninh tốt,
quản lý dân chủ; chất lượng hệ thống chính trị được nâng cao.
Xây dựng nông thôn mới là nội dung công việc tiến hành theo Quyết định
số 491/QĐ-TTg ngày 16-04-2009, để đạt được 19 tiêu chí trong Bộ tiêu chí Quốc
gia về nông thôn mới ban hành theo Quyết định 800/QĐ-TTg ngày 04-6-2010.

5



Đơn vị cơ sở để xây dựng nông thôn mới là cấp xã. Xã được xét công
nhận nông thôn mới là xã đạt được 19 tiêu chí nơng thơn mới trong Bộ
tiêu chí quốc gia nơng thơn mới (theo từng vùng) được qui định tại
Quyết định 491. Huyện nông thôn mới là huyện có 75% số xã nơng
thơn mới. Tỉnh nơng thơn mới là tỉnh có 80% số huyện nơng thơn mới.
Từ khi thực hiện Chương trình MTQG đến nay sau 5 năm thực hiện
chương trình nhưng hiện nay, chưa có một định nghĩa chính thức nào về
nơng thơn mới. Tuy nhiên, theo Nghị quyết số 26-NQ-TW ngày 05-82008 về
nông nghiệp, nông dân, nông thôn của Ban Chấp hành Trung ương Đảng
(khóa X) thì nơng thơn mới được hiểu là: Có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội
hiện đại, Cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông
nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, đô thị theo quy hoạch; Xã
hội – nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; Dân trí được nâng
cao, mơi trường sinh thái được bảo vệ; Hệ thống chính trị ở nơng thôn dưới
sự lãnh đạo của Đảng được tăng cường (Báo cáo của Ban chấp hành Trung
ương Đảng khóa X, 2008 về Nông nghiệp, Nông dân, Nông thôn).
Theo Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính
phủ về việc Phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông
thôn mới giai đoạn 2010 – 2020. Mục tiêu chung là: Xây dựng nơng thơn mới
có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng bước hiện đại; cơ cấu kinh tế và các
hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh
công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch; xã
hội nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; mơi trường
sinh thái được bảo vệ; an ninh trật tự được giữ vững; đời sống vật chất và
tinh thần của người dân ngày càng được nâng cao; theo định hướng xã hội
chủ nghĩa (Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính
phủ về phê duyệt chương trình MTQG xây đoạn NTM giai đoạn 2010-2020).
Khái niệm về sự tham gia của người dân: Theo cách hiểu chung thì tham gia
là góp phần hoạt động của mình vào một hoạt động, một tổ chức chung nào đó.
Quan điểm của các nhà nghiên cứu phát triển, tham gia là một triết lý đặc biệt quan

trọng trong nghiên cứu phát triển cộng đồng. Tham gia là một quá trình tạo khả
năng nhạy cảm của người dân và làm tăng khả năng tiếp thu và năng lực của người
dân nhằm đáp ứng các nhu cầu phát triển cũng như khích lệ các sáng kiến địa
phương. Q trình này hướng tới sự tăng cường năng lực tự kiểm soát

6


các nguồn lực và tổ chức điều hành trong những hoàn cảnh nhất định.
Tham gia bao hàm việc ra quyết định, thực hiện, phân chia lợi ích và
đánh giá các hoạt động phát triển của người dân (Oakley P, 1989).

b- Các hình thức tham gia
Người dân tham gia vào các chương trình qua một số các hình thức:
Được tham dự các buổi họp, tự do phát biểu, trình bày ý kiến, quan điểm
và thảo luận các vấn đề của cộng đồng, Có quyền được biết một cách
tường tận, rõ ràng những gì có liên quan mật thiết và trực tiếp đến đời
sống của họ, Được cùng quyết định, chọn lựa các giải pháp hay xác định
các vấn đề ưu tiên của cộng đồng, Có trách nhiệm cùng mọi người đóng
góp công sức, tiền của để thực hiện các hoạt động mang tính lợi ích
chung, Người dân tự lập kế hoạch dự án và quản lý điều hành, kiểm tra
giám sát, đánh giá các chương trình dự án phát triển cộng đồng.
Sự quyết định và tự quản của người dân được đánh giá ở mức độ cao
bởi lẽ nó thể hiện tăng năng lực, quyền lực của người dân. Mang tính bền
vững vì người dân thể hiện vai trị làm chủ với trách nhiệm cao của mình.

c- Các mức độ tham gia
- Khơng có sự tham gia: Cán bộ điều khiển, người dân làm và

thực hiện theo ý của cán bộ, khơng được hiểu rõ.

- Tham gia ít: Người dân được thông báo và giao nhiệm vụ: người

dân được thông báo rõ những việc mà cán bộ muốn họ tham gia, sau đó
người dân đóng góp cơng sức hay tiền của theo khả năng của mình.
- Tham gia thực sự: Cán bộ khởi xướng, người dân cùng tham gia quyết

định: cán bộ là người khởi xướng, có ý tưởng. Người dân chủ động
tham gia cùng cán bộ trong các khâu lập kế hoạch, quyết định các
phương án và tổ chức thực hiện.
d- Nội dung xây dựng nông thôn mới:
Nội dung xây dựng NTM là nội dung công việc thực hiện để đạt được
19 tiêu chí đánh giá theo Bộ tiêu chí quốc gia. Bộ tiêu chí quốc gia NTM
được ban hành theo Quyết định 491/QĐ-TTg ngày 16/04/2009 của Thủ
tướng Chính phủ gồm 19 tiêu chí chia thành 5 nhóm, chỉ tiêu từng tiêu chí
được phân theo từng vùng (Bắc Ninh thuộc vùng đồng bằng sơng Hồng).
Q trình thực hiện xây dựng nông thôn mới được chia làm 7 bước.

7


- Quy hoạch xây dựng nông thôn mới
Để đạt yêu cầu tiêu chí số 1 của Bộ tiêu chí quốc gia NTM: Quy hoạch sử
dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nơng nghiệp hàng hóa,
cơng nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ; Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh
tế - xã hội - môi trường; phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu
dân cư hiện có trên địa bàn xã (Quyết định 491/QĐ-TTg ngày 16/04/2009 của Thủ
tướng Chính phủ, ban hành bộ tiêu chí quốc gia về NTM ).

- Phát triển hạ tầng kinh tế-xã hội
Đạt yêu cầu tiêu chí số 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 trong Bộ tiêu chí quốc gia

nơng thơn mới; hồn thiện đường giao thông đến trụ sở UBND xã và bảo vệ
hệ thống giao thơng trên địa bàn xã; hồn thiện hệ thống các cơng trình đảm
bảo cung cấp điện phục vụ sinh hoạt và sản xuất trên địa bàn xã; hoàn thiện
hệ thống các cơng trình phục vụ nhu cầu về hoạt động văn hóa thể thao trên
địa bàn xã, hồn thiện hệ thống các cơng trình phục vụ việc chuẩn hóa về y
tế trên địa bàn xã; hồn thiện hệ thống các cơng trình phục vụ việc chuẩn
hóa về giáo dục trên địa bàn xã; hoàn chỉnh trụ sở xã và các cơng trình phụ
trợ; cải tạo, xây mới hệ thống thủy lợi trên địa bàn xã.

- Chuyển dịch cơ cấu, phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập
Đạt yêu cầu tiêu chí số 10;12 trong Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới:
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu sản xuất nông nghiệp theo hướng phát triển
sản xuất hàng hóa, có hiệu quả kinh tế cao; tăng cường công tác khuyến nông;
đẩy nhanh nghiên cứu ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất nông lâm - ngư nghiệp; cơ giới hóa nơng nghiệp, giảm tổn thất sau thu hoạch trong
sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp; bảo tồn và phát triển làng nghề truyền thống
theo phương châm “mỗi làng một sản phẩm”, phát triển ngành nghề theo thế
mạnh của địa phương; đẩy mạnh đào tạo nghề cho lao động nông thôn, thúc đẩy
đưa công nghiệp vào nông thôn, giải quyết việc làm và chuyển dịch nhanh cơ
cấu lao động nông thôn (Quyết định 491/QĐ-TTg ngày 16/04/2009 của Thủ tướng
Chính phủ, ban hành bộ tiêu chí quốc gia về NTM).

- Giảm nghèo và an sinh xã hội
Đạt yêu cầu tiêu chí số 11 của Bộ tiêu chí quốc gia NTM; thực hiện có hiệu
quả Chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững cho huyện có tỷ lệ hộ nghèo
cao theo Bộ tiêu chí quốc gia về nơng thơn mới; tiếp tục triển khai Chương trình

8


mục tiêu quốc gia về giảm nghèo; thực hiện các chương trình an

sinh xã hội (Quyết định 491/QĐ-TTg ngày 16/04/2009 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành bộ tiêu chí quốc gia về NTM).
- Đổi mới và phát triển các hình thức tổ chức sản xuất có hiệu

quả ở nơng thơn
Đạt yêu cầu tiêu chí số 13 của Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn
mới: Phát triển kinh tế hộ, trang trại, hợp tác xã; phát triển doanh
nghiệp vừa và nhỏ ở nơng thơn; xây dựng cơ chế, chính sách thúc
đẩy liên kết kinh tế giữa các loại hình kinh tế ở nông thôn (Quyết
định 491/QĐ-TTg ngày 16/04/2009 của Thủ tướng Chính phủ).
- Phát triển giáo dục - đào tạo ở nơng thơn
Đạt u cầu tiêu chí số 5 và 14 của Bộ tiêu chí quốc gia nơng thơn mới: Tiếp
tục thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu
cầu của Bộ tiêu chí quốc gia nơng thơn mới (Quyết định 491/QĐ-TTg ngày 16/04/2009
của Thủ tướng Chính phủ, ban hành bộ tiêu chí quốc gia về NTM).

- Phát triển y tế, chăm sóc sức khỏe cư dân nơng thơn
Đạt u cầu tiêu chí số 5 và 15 của Bộ tiêu chí quốc gia nơng thơn mới:
Tiếp tục thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia trong lĩnh vực Y tế, đáp ứng
yêu cầu Bộ tiêu chí quốc gia nơng thơn mới (Quyết định 491/QĐ-TTg ngày
16/04/2009 của Thủ tướng Chính phủ, ban hành bộ tiêu chí quốc gia về NTM).

- Xây dựng đời sống văn hóa, thơng tin và truyền thơng nơng thơn

Đạt u cầu tiêu chí số 6 và số 16 của Bộ tiêu chí quốc gia nơng
thơn mới: Tiếp tục thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về văn
hóa, đáp ứng u cầu Bộ tiêu chí quốc gia nơng thơn mới; thực hiện
thông tin và truyền thông nông thôn, đáp ứng u cầu Bộ tiêu chí
quốc gia nơng thơn mới (Quyết định 491/QĐ-TTg ngày 16/04/2009
của Thủ tướng Chính phủ, ban hành bộ tiêu chí quốc gia về NTM).

- Cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn
Đạt yêu cầu tiêu chí số 17 trong Bộ tiêu chí quốc gia nơng thôn mới; đảm bảo
cung cấp đủ nước sinh hoạt sạch và hợp vệ sinh cho dân cư, trường học, trạm y tế,
công sở và các khu dịch vụ công cộng; thực hiện các yêu cầu về bảo vệ và cải thiện
môi trường sinh thái trên địa bàn xã; tiếp tục thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia về nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; xây dựng các

9


cơng trình bảo vệ mơi trường nơng thơn trên địa bàn xã, thôn theo quy
hoạch, gồm: xây dựng, cải tạo nâng cấp hệ thống tiêu thốt nước
trong thơn, xóm; xây dựng các điểm thu gom, xử lý rác thải ở các xã;
chỉnh trang, cải tạo nghĩa trang; cải tạo, xây dựng các ao, hồ sinh thái
trong khu dân cư, phát triển cây xanh ở các cơng trình cơng cộng.
- Nâng cao chất lượng tổ chức Đảng, Chính quyền, đồn thể

chính trị - xã hội trên địa bàn
Đạt yêu cầu tiêu chí số 18 trong Bộ tiêu chí quốc gia nơng thôn mới:
Tổ chức đào tạo cán bộ đạt chuẩn theo quy định của Bộ Nội vụ, đáp ứng
yêu cầu xây dựng nơng thơn mới; ban hành chính sách khuyến khích, thu
hút cán bộ trẻ đã được đào tạo, đủ tiêu chuẩn về công tác tại xã, đặc biệt
là các vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn để nhanh chóng chuẩn
hóa đội ngũ cán bộ ở các vùng này; bổ sung chức năng, nhiệm vụ và cơ
chế hoạt động của các tổ chức trong hệ thống chính trị phù hợp với yêu
cầu xây dựng nông thôn mới (Quyết định 491/QĐ-TTg ngày 16/04/2009 của
Thủ tướng Chính phủ, ban hành bộ tiêu chí quốc gia về NTM).

- Giữ vững an ninh, trật tự xã hội nơng thơn
Đạt u cầu tiêu chí số 19 của Bộ tiêu chí Quốc gia nơng thơn mới:

Ban hành nội quy, quy ước làng xóm về trật tự, an ninh; phòng chống các
tệ nạn xã hội và các hủ tục lạc hậu; điều chỉnh và bổ sung chức năng,
nhiệm vụ và chính sách tạo điều kiện cho lực lượng an ninh xã, thơn, xóm
hồn thiện nhiệm vụ đảm bảo an ninh, trật tự xã hội trên địa bàn theo yêu
cầu xây dựng nông thôn mới (Quyết định 491/QĐ-TTg ngày 16/04/2009 của
Thủ tướng Chính phủ, ban hành bộ tiêu chí quốc gia về NTM).
2.1.2. Cơ sở lý luận về xây dựng nông thôn mới và hạ tầng nông thơn mới

2.1.2.1. Khái qt về Chương trình xây dựng nơng thôn mới
- Xây dựng NTM là nhiệm vụ chiến lược, đang đặt ra nhiều vấn đề cần tập
trung nỗ lực của Nhà nước và nhân dân, giải quyết những vấn đề cấp bách, đồng
thời tạo ra tiền đề cho những giai đoạn tiếp theo. Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16
tháng 04 năm 2009 về việc ban hành bộ tiêu chí quốc gia về nơng thơn mới bao gồm
19 tiêu chí gồm: TC1 Quy hoạch và thực hiện quy hoạch; TC2 giao thông; TC3 thủy
lợi; TC4 điện; TC5 trường học; TC6 Cơ sở vật chất văn hóa; TC7 chợ nơng thơn; TC8
bưu điện; TC9 nhà ở dân cư; TC10 thu nhập; TC11 Hộ nghèo;TC12 Cơ cấu lao động;
TC13 HÌnh thức tơ chức sản xuất; Tc 14 Giáo dục;

10


×