Tải bản đầy đủ (.docx) (119 trang)

Luận văn thạc sĩ nghiên cứu ảnh hưởng của quá trình đô thị hóa đến sản xuất nông nghiệp, đời sống và việc làm hộ nông dân tại huyện đan phượng thành phố hà nội giai đoạn 2010 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.23 MB, 119 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN VIẾT PHAN

NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA Q TRÌNH
ĐƠ THỊ HĨA ĐẾN SẢN XUẤT NƠNG NGHIỆP, ĐỜI
SỐNG VÀ VIỆC LÀM HỘ NÔNG DÂN TẠI HUYỆN ĐAN
PHƯỢNG THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2010 2015
Chuyên ngành:
Mã số:
Người hướng dẫn khoa học:

Quản lý đất đai
60.85.01.03
TS. Trần Trọng Phương

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là kết quả nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong
luận văn này là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.

Tơi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ trong quá trình thực hiện luận văn đã
được cảm ơn, các thơng tin trích dẫn đã chỉ rõ nguồn gốc./.
Hà nội, ngày

tháng

năm 2016


Tác giả luận văn

Nguyễn Viết Phan

i


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thiện luận văn tơi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình, sự đóng góp q
báu của nhiều cá nhân và tập thể.
Trước hết, tôi xin trân trọng bày tỏ lời cảm ơn chân thành nhất đến Thầy giáo
TS. Trần Trọng Phương - Phó Trưởng Khoa Quản lý đất đai, Học viện Nông nghiệp
Việt Nam đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo tơi trong suốt thời gian thực hiện đề tài.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự góp ý chân thành của các Thầy, Cơ giáo Bộ môn
Trắc địa Bản đồ, Khoa Quản lý đất đai, Ban Quản lý Đào tạo - Học viện Nông nghiệp
Việt Nam đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi thực hiện và hồn thành đề tài.
Tơi xin cảm ơn Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng, Phịng Tài ngun và
Mơi trường, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả văn phòng một cửa, Phòng Kinh tế, Phòng Thống kê của huyện Đan Phương, cấp
ủy, chính quyền và bà con nhân dân xã Tân Lập và thị trấn Phùng, xã Song Phượng đã
giúp đỡ tơi trong q trình thực hiện đề tài trên địa bàn.
Tơi xin cảm ơn đến gia đình, người thân, các cán bộ đồng nghiệp và bạn bè đã
động viên, giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tơi trong q trình thực hiện và hồn
thành luận văn này./.
Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn!
Hà nội, ngày tháng năm 2016
Tác giả luận văn

Nguyễn Viết Phan


ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan............................................................................................................................... i
Lời cảm ơn.................................................................................................................................. ii
Mục lục....................................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt.............................................................................................................. vi
Danh mục bảng........................................................................................................................ vii
Danh mục hình........................................................................................................................ viii
Trích yếu luận văn.................................................................................................................... ix
Thesis abstract........................................................................................................................... xi
Phần 1. Mở đầu........................................................................................................................ 1
1.1.
Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................. 1
1.2.
Mục đích nghiên cứu.................................................................................................. 2
1.3.
Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................... 2
1.4.
Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn ........................................... 2
1.4.1. Những đóng góp mới.................................................................................................. 2
1.4.2. Ý nghĩa khoa học........................................................................................................ 3
1.4.3. Ý nghĩa thực tiễn......................................................................................................... 3
Phần 2. Tổng quan nghiên cứu đề tài................................................................................. 4
2.1.
Cơ sở lý luận và thực tiễn về đô thị, công nghiệp ................................................. 4
2.1.1. Khái niệm, phânB loại và chức năng của đơ thị.................................................... 4
2.1.2. Khái niệm và vai trị khu cơng nghiệp................................................................... 12
2.2.

Cơ sở lý luận về đơ thị hố, cơng nghiệp hóa...................................................... 16
2.2.1. Đơ thị hóa................................................................................................................... 16
2.2.2. Cơng nghiệp hóa........................................................................................................ 21
2.3.
Mối quan hệ giữa q trình đơ thị hố và q trình cơng nghiệp hố ..............22
2.4
Hộ nơng dân và đời sống hộ nông dân.................................................................. 23
2.4.1. Hộ nông dân............................................................................................................... 23
2.4.2. Đời sống hộ nơng dân............................................................................................... 24
2.5.
Thực tiễn q trình đơ thị hóa trên thế giới và ở Việt Nam ................................ 26
2.5.1. Tình hình đơ thị hố trên thế giới........................................................................... 26
2.5.2. Kinh nghiệm đơ thị hố ở một số nước trên thế giới........................................... 27
2.5.3. Tình hình đơ thị hóa ở Việt Nam............................................................................ 30
2.6.
Ảnh hưởng của đơ thị hóa đến vấn đề sử dụng đất.............................................. 32
2.7.
Ảnh hưởng của đơ thị hóa đến thu nhập của người dân..................................... 34
Phần 3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu.............................................................. 37
3.1.
Địa điểm nghiên cứu................................................................................................. 37

iii


3.2.
3.3.
3.4.
3.4.1.
3.4.2.

3.4.3.

Thời gian nghiên cứu................................................................................................ 37
Đối tượng nghiên cứu............................................................................................... 37
Nội dung nghiên cứu................................................................................................ 37
Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội.......................................................................... 37
Tình hình quản lý và sử dụng đất huyện Đan Phượng........................................ 37
Tình hình đơ thị hóa và phát triển cơng nghiệp trên địa bàn huyện Đan
Phượng37
3.4.4. Tác động của đô thị hóa đến đến sản xuất nơng nghiệp, đời sống và việc
làm của hộ nông dân trên địa bàn huyện Đan Phượng 37
3.4.5. Đề xuất các giải pháp trong sử dụng đất và nâng cao đời sống hộ nông dân ..38
3.5.
Phương pháp nghiên cứu........................................................................................ 38
3.5.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu...................................................................... 38
3.5.2. Phương pháp thu thập số liệu.................................................................................. 38
3.5.3. Phương pháp điều tra cơ bản................................................................................... 39
3.5.4. Phương pháp xử lý số liệu....................................................................................... 39
3.5.5. Phương pháp phân tích mức độ tác động.............................................................. 39
Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận........................................................................ 41
4.1
Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Đan Phượng có ảnh hưởng
đến q trình đơ thị hóa
41
4.1.1. Điều kiện tự nhiên..................................................................................................... 41
4.1.2. Tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.......................................................... 48
4.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế và xã hội huyện Đan Phượng 53
4.2.
Tình hình quản lý và sử dụng đất của huyện Đan Phượng................................. 54
4.2.1. Hiện trạng sử dụng đất............................................................................................. 54

4.2.2. Biến động đất đai giai đoạn 2010 – 2015.............................................................. 57
4.3
Tình hình đơ thị hố trên địa bàn huyện Đan Phượng........................................ 59
4.3.1. Sự phát triển đô thị và công nghiệp trên địa bàn huyện ...................................... 59
4.3.2. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế................................................................................ 59
4.3.3. Tình hình biến động dân cư..................................................................................... 60
4.4.
Tác động của đơ thị hóa đến sản xuất nơng nghiệp, đời sống và việc làm
của hộ nông dân huyện đan phượng 61
4.4.1. Tác động của đơ thị hóa đến sản xuất nông nghiệp............................................. 61
4.4.2. Tác động của đô thị hóa đến đời sống của hộ nơng dân..................................... 63
4.4.3. Tác động của đơ thị hóa đến việc làm của hộ nơng dân..................................... 69
4.4.4. Tác động của đơ thị hóa đến môi trường............................................................... 74
4.4.5. Ý kiến của nông hộ về chuyển dịch đất nông nghiệp sang đất công
nghiệp và đất đô thị ở 3 xã, thị trấn điều tra của huyện Đan Phượng 77

iv


4.5.
Đề xuất các giải pháp trong sử dụng đất và nâng cao đời sống hộ nông dân ..79
4.5.1. Giải pháp về chính sách đất đai.............................................................................. 79
4.5.2. Giải pháp về đào tạo nghề, tạo việc làm................................................................ 80
4.5.3. Giải pháp về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.................................................... 80
4.5.4. Giải pháp môi trường............................................................................................... 81
Phần 5. Kết luận và kiến nghị............................................................................................. 82
5.1.
Kết luận....................................................................................................................... 82
5.2.
Kiến nghị.................................................................................................................... 83

Tài liệu tham khảo................................................................................................................... 84
Phụ lục....................................................................................................................................... 86

v


Chữ viết tắt
BTNMT
BVTV
CNH
CNH - HĐH
ĐTH
GDP
KCN
PTTH
QCVN
TCVN
TTCN
UBND

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1.
Bảng 4.1.
Bảng 4.2.
Bảng 4.3.
Bảng 4.4.
Bảng 4.5.

Bảng 4.6.
Bảng 4.7.
Bảng 4.8.
Bảng 4.9.
Bảng 4.10.
Bảng 4.11.
Bảng 4.12.
Bảng 4.13.
Bảng 4.14.
Bảng 4.15.
Bảng 4.16.
Bảng 4.17.
Bảng 4.18.
Bảng 4.19.
Bảng 4.20.
Bảng 4.21.
Bảng 4.22.
Bảng 4.23.
Bảng 4.24.
Bảng 4.25.

Tỷ lệ dân số đô thị các khu vực trên thế giới theo các năm .......................27
Các loại đất của huyện Đan Phượng.............................................................. 44
Giá trị sản xuất các ngành kinh tế trên địa bàn huyện Đan Phượng .........49
GDP các ngành kinh tế trên địa bàn huyện Đan Phượng ........................... 49
Cơ cấu giá trị sản xuất các ngành kinh tế huyện Đan Phượng.................. 50
Giá trị sản xuất ngành nông nghiệp huyện Đan Phượng ............................ 50
Giá trị sản xuất ngành công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và xây
dựng huyện Đan Phượng
51

Giá trị ngành dịch vụ huyện Đan Phượng giai đoạn 2010 – 2015............52
Hiện trạng sử dụng đất năm 2015 huyện Đan Phượng............................... 56
Biến động đất đai giai đoạn 2010-2015 huyện Đan Phượng.....................58
Cơ cấu kinh tế huyện Đan Phượng giai đoạn 2010 - 2015 .........................60
Biến động dân cư huyện Đan Phượng giai đoạn 2010 - 2015 ...................61
Biến động diện tích đất nơng nghiệp giai đoạn 2010 - 2015 của các
hộ điều tra
61
Biến động về một số chỉ tiêu trồng lúa trên địa bàn 3 xã nghiên cứu ......62
Nguồn lực đất đai của hộ nông dân huyện Đan Phượng............................ 64
Thu nhập bình quân đầu người của hộ nông dân giai đoạn 2010 - 2015 . 66
Thu nhập trung bình của các thành phần lao động của hộ nông dân
điều tra giai đoạn 2010 - 2015 67
Vật dụng gia đình của hộ nơng dân được điều tra giai đoạn 2010 – 2015
69
Bình quân lao động của hộ giai đoạn 2010 - 2015 huyện Đan Phượng...70
Biến đổi nghề nghiệp đối với hộ điều tra huyện Đan Phượng ...................71
Thực trạng một số ngành nghề phụ của các nông hộ được điều tra
trên địa bàn 3 xã, thị trấn
72
Ý kiến về tình hình an ninh, trật tự xã hội của hộ nơng dân năm 2015
so với 2010
73
Đánh giá về tình hình tiếp cận cơ sở hạ tầng, phúc lợi xã hội của các
hộ dân năm 2015 so với năm 2010
74
Kết quả phân tích khơng khí xung quanh tại khu dân cư thị trấn Đan
Phượng75
Kết quả phân tích mẫu nước thải sinh hoạt trên huyện Đan Phượng .......76
Ý kiến nông hộ về chuyển dịch đất nông nghiệp của các hộ điều tra .......77


vii


DANH MỤC HÌNH

Hình 2.1. Tác động của q trình đơ thị hóa đến sản xuất nơng nghiệp, đời sống
và việc làm của hộ nơng dân tại huyện Đan Phượng

40

Hình 4.1. Sơ đồ vị trí địa lý huyện Đan Phượng............................................................... 41
Hình 4.2. Biểu đồ cơ cấu sử dụng đất năm 2015 huyện Đan Phượng ........................... 54
Hình 4.3. So sánh tài sản hộ năm 2015 so với năm 2010................................................ 68
Hình 4.4. Biểu đồ biến đổi nghề nghiệp năm 2015 so với 2010 ..................................... 71

viii


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Nguyễn Viết Phan
Tên đề tài: “Nghiên cứu ảnh hưởng của qúa trình đơ thị hóa đến sản xuất
nơng nghiệp, đời sống và việc làm hộ nông dân tại huyện Đan Phượng thành phố
Hà Nội giai đoạn 2010 - 2015”
Ngành: Quản lý Đất đai
Mã số: 62.85.01.03
Cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
1. Mục đích nghiên cứu đề tài
Nghiên cứu ảnh hưởng của q trình đơ thị hóa đến sản xuất nơng nghiệp, đời
sống và việc làm hộ nông dân tại huyện Đan Phượng, thành phố Hà Nội giai đoạn

2010-2015;
Đề xuất một số giải pháp sử dụng đất hiệu quả sau quá trình đơ thị hóa và
nâng cao đời sống của hộ nơng dân trên địa bàn nghiên cứu.
2. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp chọn điểm nghiên cứu
- Phương pháp thu thập số liệu (thu thập số liệu sơ cấp; Thu thập số liệu
thứ cấp).
- Phương pháp điều tra cơ bản.
- Phương pháp xử lý số liệu.
- Phương pháp phân tích mức độ tác động.
3. Kết quả chính và kết luận
1.
Đan Phượng là huyện nằm ở phía Tây Bắc của thành phố Hà Nội.
Huyện có tổng diện tích tự nhiên là 7.735,48 ha và dân số 149.900 người. Nền kinh tế
phát triển nhanh và toàn diện, cơ cấu kinh tế thay đổi theo chiều hướng tăng tỷ trọng
ngành công nghiệp, thương mại, dịch vụ, giảm tỷ trọng ngành nông nghiệp. Trong giai
đoạn 2010-2015 tỷ trọng ngành công nghiệp xây dựng 53,61%, ngành thương mại
dịch vụ 32,16% và ngành nơng nghiệp 14,23%.
2. Tình hình quản lý và sử dụng đất của huyện Đan Phượng
Theo số liệu thống kê đất đai năm 2015 tổng diện tích theo địa giới hành
chính huyện Đan Phượng là 7.735,48 ha. Trong đó: nhóm đất nơng nghiệp 3.569,52
ha, chiếm 46,14% tổng diện tích tự nhiên; Nhóm đất phi nơng nghiệp 3.300,0 ha,
chiếm 42,66% tổng diện tích tự nhiên; Nhóm đất chưa sử dụng 865,96 ha, chiếm 11,19
% tổng diện tích tự nhiên.
Biến động đất đai giai đoạn 2010 – 2015: Diện tích đất nơng nghiệp năm
2015 là 3.569,52 ha giảm 330,94 ha so với năm 2010. Diện tích đất phi nông nghiệp
năm 2015 là 3.300,00 ha tăng 401,89 ha so với năm 2010. Đất chưa sử dụng năm 2015
là ha giảm 53,78ha so với năm 2010.

ix



3.
Q trình đơ thị hóa diễn ra trên địa bàn huyện đã có ảnh hưởng đối
với đời sống và việc làm của hộ nông dân như:
+ Về đời sống của hộ nơng dân
- Năm 2015, diện tích đất sản xuất nơng nghiệp cịn lại là 6987,08 ha giảm
337,33 ha so với năm 2010, bình qn diện tích đất sản xuất nông nghiệp của hộ giảm
2

2

từ 337,33 m năm 2010 xuống cịn 1582,93 m năm 2015.
- Năm 2015 thu nhập bình quân đầu người của người dân trên địa bàn huyện
đạt 21,00 triệu đồng/người/năm tăng 10,3 triệu đồng/người/năm so với năm 2010, tỷ lệ
hộ nghèo năm 2015 là 9,37% giảm 2,66% so với năm 2010.
- Các tài sản của hộ điều tra đều tăng trong giai đoạn 2010 – 2015, số xe máy
tăng 75 chiếc, số ti vi tăng 64 chiếc, các tài sản khác (điện thoại, máy vi tính) tăng 377
chiếc so với năm 2010
- Chuyển hướng nghành nghề phụ: Tại thị trấn Phùng: Các nông hộ khi bị thu hồi
đất sản xuất nông nghiệp đã chuyển sang một số nghành nghề phụ như: Làm đồ gỗ, trồng
cây cảnh, buôn bán, kinh doanh nhà trọ cho công nhân ở khu cơng nghiệp. Tại xã Tân
Lập: Có nghề làm mộc tạo cơng ăn việc làm cho người dân địa phương, ngồi ra các hộ
mất đất sản xuất nơng nghiệp cịn chuyển sang các ngành như: Buôn bán, chăn nuôi ……
các ngành nghề này cũng cho thu nhập cao hơn nhiều so với nghề sản xuất nông nghiệp
trước đây. Tại xã Song Phượng: Các nông hộ khi bị thu hồi đất sản xuất nông nghiệp đã
chuyển sang một số ngành nghề phụ như: Trồng cây cảnh, làm bánh mỳ, buôn bán các hộ
cũng thu nhập cao hơn so với nghề sản xuất nông nghiệp.
+ Về việc làm và các vấn đề xã hội khác của hộ nông dân
- Số lao động tăng dần qua các năm giai đoạn 2010-2015, lao động năm 2015 là

89400 người tăng 2634 so với năm 2010, tỷ lệ lao động nông nghiệp giảm, lao động
công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, kinh doanh dịch vụ tăng lên so với năm 2009. Bên
cạnh đó lao động phi nơng nghiệp tăng tăng thì thu nhập của người lao động cũng
được nâng lên rõ rệt, lao động trong nghề nông nghiệp giảm 18,1% so với năm 2010,
lao động trong ngành dịch vụ tăng mạng với 18,2% so với năm 2010. Số lượng lao
động khơng có việc làm giảm 6,3% so với năm 2010.
- Tiếp cận dịch vụ phúc lợi, cơ sở hạ tầng của hộ nông dân ngày thuận tiện và
tốt hơn. Tình hình trật tự xã hội trên địa bàn xã Song Phương, xã Tân Lập, thị trấn
Phùng luôn được các cấp chính quyền trên đại bàn huyện quan tâm, chỉ đạo coi đó là
nhiệm vụ trọng tâm trong những năm gần đây.
4.
Để nâng cao đời sống và việc làm hộ nông dân tại huyện Đan Phượng
cần đồng bộ thực hiện các giải pháp: Giải pháp về chính sách đất đai; Giải pháp về
đào tạo nghề, tạo việc làm

x


THESIS ABSTRACT
Master candidate: Nguyen Viet Phan
Thesis title: “To study the effect of the process of urbanization to agricultural
production, livelihood and employment farmers in Dan Phuong district of Hanoi
period 2010 - 2015”
Major: Land Management
Code: 62.85.01.03
Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
1. Objectives of dissertation
Study the impact of urbanization on agriculture, livelihood and employment
farmers in Dan Phuong district, Hanoi city in 2010-2015;
Propose a solution of effective land use after the process of urbanization and

improve the lives of farmers in the study area.
2. Methodology of dissertation
- Research selection method.
Methods of data collection (primary data collection; Secondary data
collection).
- Basic investigation method.
- Methods of data processing.
- Methods for analyzing the impact.
3. Main conclusions of the dissertation
+
Dan Phuong district is located in the northwest of the city of Hanoi. The
district has a total area of 7735.48 hectares and nature is the population of 149,900
people. Fast growing economy and comprehensive economic structural change in the
direction of increasing the proportion of industry, trade, services, reducing the
proportion of the agricultural sector. In the period 2010-2015 the proportion of the
construction industry 53.61 %, trade and services sector 32.16 % and 14.23 % in
agriculture.
+
Status of management and use of land by Dan Phuong district - According to
the statistics of land in 2015 the total area under the administrative border is 7735.48
hectares Dan Phuong district. Among them: groups of agricultural land 3569.52
hectares, accounting for 46.14 % of the total natural area; Group non-agricultural land
3300.0 hectares, accounting for 42.66 % of the total natural area; Group 865.96
hectares of unused land, accounting for 11.19 % of the total natural area.
+
Land Movements period 2010 - 2015: The area of agricultural land is 3569.52
hectares in 2015 fell 330.94 ha compared to 2010. Non-agricultural land area is 3300.00

xi



ha in 2015 increased by 401.89 ha compared to 2010. unused land is 2015 ha
compared to 2010 decreased 53,78ha.
+
The process of urbanization taking place in the district has had its impact on
the life and work of farmers, such as: + About the life of farmers - 2015, the area of
agricultural land is 6987.08 hectares remaining 337.33 ha decrease compared to 2010,
the average area of farm production decreased from 337.33 in 2010 to 1582 m2, 93
m2, 2015. - 2015 per capita income of the people in the district reached 21.00
million/person/year 10.3 million/person/year compared to 2010, the poverty rate in
2015 was 9, 2.66% 37 % reduction compared to 2010.
+
The assets of the households surveyed have increased in the period 2010 2015, the number of motorcycles increased by 75 units, up 64 units of televisions,
other assets (phones, computers), an increase of 377 units compared with 2010 Redirect occupations: In the town of Phung: The farmers when land acquisition for
agricultural production has shifted to some occupations like: Making furniture,
decorative plants and trade and business houses for workers in industrial zones. Tan
Lap commune: There carpentry create jobs for local people, besides the landless
households agricultural production was switched to sectors such as trade, breeding......
It also trades much higher income and environmental resource base tp. Hanoi with
agricultural vocational ago. Song Phuong Commune: The farmers when land
acquisition for agricultural production has shifted to some sub-sectors such as:
Growing bonsai, bakery, selling higher-income households and resource base and the
environment tp. Hanoi with agricultural occupations.
+
In terms of employment and other social problems of farmers - The number
of employees has increased over the years in 2010-2015, is 89 400 workers in 2015
who rose in 2634 compared with 2010, the proportion of agricultural workers
decreased, industrial workers, craft, business services services increased compared to
2009. Besides the non-agricultural employment increased by increasing the income of
workers is also significantly improved, workers in agriculture fell by 18.1 % compared

to 2010, labor in the service sector rose to 18.2 % network compared to 2010. the
number of workers without jobs decreased by 6.3 % compared to 2010.
Access to welfare services, the infrastructure of rural households convenient
and better days. Social order situation in the province Song Phuong Commune, Tan
Lap Commune, Phung town has always been on the higher authorities concerned
district, directing it as a key task in recent years.
+
To improve the living conditions and employment farmers in Dan Phuong
district to implement synchronization solutions: Solutions for land policy; Solutions on
vocational training and job creation .

xii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đơ thị hố là q trình tất yếu diễn ra ở tất cả các nước trên thế giới, nhất là
các nước đang phát triển. Nền kinh tế càng phát triển thì q trình đơ thị hố diễn
ra với vận tốc ngày càng nhanh. Cơng nghiệp hố và đơ thị hố là hai quá trình
phát triển tất yếu và diễn ra song song trong q trình phát triển. Đơ thị hố là hệ
quả của công nghiệp và trở thành mục tiêu của mọi nền văn minh trên thế giới, nó
góp phần đẩy mạnh phát triển kinh tế- xã hội, nâng cao đời sống nhân dân. Những
năm cuối thế kỷ XX đầu thế kỷ XXI, ở những mức độ khác nhau và với những sắc
thái khác nhau, làn sóng đơ thị hố tiếp tục lan rộng như là một quá trình kinh tế,
phường hội tồn thế giới - q trình mở rộng thành phố, tập trung dân cư, thay đổi
các mối quan hệ phường xã; q trình đẩy mạnh và đa dạng hố những chức năng
phi nông nghiệp, mở rộng giao dịch, phát triển lối sống và văn hố đơ thị. Q
trình đơ thị hoá ở Việt Nam tuy diễn ra khá sớm, ngay từ thời trung đại với sự hình
thành một số đô thị phong kiến, song do nhiều nguyên nhân, quá trình đó diễn ra
chậm chạp, mức độ phát triển dân cư thành thị thấp…Sau khi Quốc hội Việt Nam

ban hành Luật Doanh nghiệp (năm 2000), Luật Đất đai (năm 2003), Luật Đầu tư
(năm 2005); Chính phủ ban hành Nghị định về Quy chế khu công nghiệp, khu chế
xuất (năm 2015)… đã mở ra bước phát triển mới của đô thị hóa ở Việt Nam. Đến
cuối năm 2011, cả nước ta có 755 đơ thị, trong đó có 2 đơ thị đặc biệt, 10 đô thị
loại I, 12 đô thị loại II, 47 đô thị loại III, 50 đô thị loại IV và 634 đô thị loại V.
Bên cạnh những thành tựu đã đạt được của việc đổi mới kinh tế đất nước
trong đó có hồn thiện chính sách, pháp luật về đất đai hiện vẫn còn những bất cập
chưa được giải quyết kịp thời. Q trình cơng nghiệp hóa, đơ thị hóa ngày càng
diễn ra mạnh mẽ ở các tỉnh, thành phố nhất là các tỉnh có vị trí địa lý và địa hình
thuận lợi đã làm tác động sâu sắc đến đời sống kinh tế và văn hóa của người dân,
làm biến đổi cả về chiều sâu của xã hội nơng thơn truyền thống. Vì vậy, việc đánh
giá những vấn đề phát sinh trong q trình đơ thị hóa từ đó đề xuất những giải
pháp nhằm giải quyết một cách cơ bản vấn đề đời sống và việc làm của người dân
là việc làm cần thiết. Đó là cơ sở quan trọng cho việc nghiên cứu hoạch định chính
sách phát triển kinh tế - xã hội trong quá trình đơ thị hóa ở Việt Nam nói chung và
huyện Đan Phượng nói riêng.

1


Đan Phượng là huyện ngoại thành thuộc thành phố Hà Nội, nằm ở phía
Tây Bác thủ đơ Hà Nội và giáp ranh với huyện Hoài Đức, huyện Phúc Thọ, huyện
Thạch Thất, quận Bắc Từ Liêm. Trên địa bàn huyện có các tuyến giao thông quan
trọng như: Quốc Lô 32, đường đê hữu sông Hồng, đường tỉnh lộ 417, đường tỉnh
lộ 422 những tuyến giao thông huyết mạch này đã tạo điều kiện thuận lợi cho
huyện tiếp cận thông tin kinh tế thị trường, chuyển giao nhanh các tiến bộ khoa
học - kỹ thuật, cải thiện môi trường đầu tư để phát triển toàn diện kinh tế - xã hội.
Trong những năm qua trên địa bàn huyện Đan Phượng đã và đang diễn ra q
trình đơ thị hố rất mạnh mẽ, nhiều khu công nghiệp mới, khu đô thị mới được
xây dựng điều đó làm thay đổi đời sống kinh tế - văn hoá - xã hội của địa phương.

Xuất phát từ tình hình trên, tơi tiến hành nghiên cứu và thực hiện đề tài:
“Nghiên cứu ảnh hưởng của qúa trình đơ thị hóa đến sản xuất nơng nghiệp,
đời sống và việc làm hộ nông dân tại huyện Đan Phượng thành phố Hà Nội giai
đoạn 2010 - 2015”.
1.2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu ảnh hưởng của q trình đơ thị hóa đến sản xuất nông nghiệp,
đời sống và việc làm hộ nông dân tại huyện Đan Phượng, thành phố Hà Nội giai
đoạn 2010-2015;
Đề xuất một số giải pháp sử dụng đất hiệu quả sau q trình đơ thị hóa và
nâng cao đời sống của hộ nông dân trên địa bàn nghiên cứu.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
+
Phạm vi thời gian: Đề tài tiến hành nghiên cứu trên địa bàn huyện Đan
Phượng, thành phố Hà Nội trong giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2015.
+
Phạm vi không gian: Đề tài tiến hành điều tra các hộ dân chịu sự ảnh
hưởng của đô thị hóa trên địa bàn huyện Đan Phượng.
1.4. NHỮNG ĐĨNG GĨP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
1.4.1. Những đóng góp mới
Đánh giá thực trạng q trình đơ thị hóa đến sản xuất nông nghiệp, đời sống
và việc làm hộ nông dân tại huyện Đan Phượng thành phố Hà Nội.
Trên cơ sở phân tích, bổ sung thêm cơ sở thực tiễn cho huyện Đan Phượng
trong q trình đơ thị hóa ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp, đời sống và việc
làm của hộ nông dân trên địa bàn huyện trong giai đoạn tới.

2


1.4.2. Ý nghĩa khoa học
Kết quả nghiên cứu góp phần vào cơ sở khoa học nghiên cứu về ảnh hưởng

của q trình đơ thị hóa đến sản xuất nơng nghiệp, đời sống và việc làm hộ nông
dân tại huyện Đan Phượng nói riêng và thành phố Hà Nội nói chung.
1.4.3. Ý nghĩa thực tiễn
+
Giúp cho các nhà quản lý, quản lý về q trình đơ thị hóa trên địa bàn
huyện phát triển bền vững.
+
Kết quả nghiên cứu đã giúp người dân hiểu rõ thêm về q trình đơ thị
hóa ảnh hưởng đến đời sống và việc làm của từng hộ.

3


PHẦN 2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐÔ THỊ, CÔNG NGHIỆP
2.1.1. Khái niệm, phân loại và chức năng của đô thị
2.1.1.1. Khái niệm về đơ thị
Trong tiếng Việt, có nhiều từ chỉ khái niệm “Đô thị”: đô thị, thành phố, thị
trấn, thị xã... Các từ đó đều có 2 thành tố: đơ, thành, trấn, xã hàm nghĩa chức năng
hành chính; thị, phố có nghĩa là chợ, nơi bn bán, biểu hiện của phạm trù hoạt
động kinh tế. Hai thành tố này có quan hệ chặt chẽ với nhau và tác động qua lại
trong quá trình phát triển. Như vậy, một tụ điểm dân cư sống phi nông nghiệp và
làm chức năng, nhiệm vụ của một trung tâm hành chính - chính trị - kinh tế của
một khu vực lớn nhỏ, là những tiêu chí cơ bản đầu tiên để định hình đô thị (Trung
tâm nghiên cứu Đông Nam Á, Viện KHXH (1997).
Theo Nghị định số 42/2009/NĐ-CP về việc phân loại đô thị, có quy định
các tiêu chuẩn cơ bản để phân loại đô thị, việc phân loại được xem xét, đánh giá
trên cơ sở hiện trạng phát triển đô thị tại năm trước liền kề năm lập đề án phân loại
đô thị hoặc tại thời điểm lập đề án phân loại đơ thị (Chính phủ (2009), Nghị định
số 42/2009/NĐ-CP), bao gồm:

Đơ thị là một điểm dân cư tập trung với các têu chí cụ thể như sau:
-

Chức năng đơ thị: là trung tâm tổng hợp hoặc trung tâm chuyên ngành,

cấp quốc gia, cấp vùng liên tỉnh, cấp tỉnh, cấp huyện hoặc là một trung tâm của
vùng trong tỉnh, có vai trị thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của cả nước hoặc
một vùng lãnh thổ nhất định.
-

Quy mô dân số tồn đơ thị tối thiểu phải đạt 4000 người trở lên.

Mật độ dân số phù hợp với quy mơ, tính chất và đặc điểm của từng loại đơ

thị và được tính trong phạm vi nội thành, nội thị và khu phố xây dựng tập trung
của thị trấn.
Tỷ lệ lao động phi nơng nghiệp được tính trong phạm vi ranh giới nội
thành, nội thị, khu vực xây dựng tập trung phải đạt tối thiểu 65% so với tổng số lao
động.
-

Hệ thống cơng trình hạ tầng đơ thị gồm có hệ thống cơng trình hạ tầng xã

hội và hệ thống cơng trình hạ tầng kỹ thuật:

4


+
Đối với khu vực nội thành, nội thị phải được đầu tư xây dựng đồng bộ và

có mức độ hồn chỉnh theo từng loại đô thị;
+
Đối với khu vực ngoại thành, ngoại thị phải được đầu tư xây dựng đồng
bộ hạ tầng và đảm bảo yêu cầu bảo vệ môi trường và phát triển đô thị bền vững.
Kiến trúc, cảnh quan đô thị: việc xây dựng phát triển đô thị phải theo quy
chế quản lý kiến trúc đô thị được duyệt, có các khu đơ thị kiểu mẫu, có tuyến phố
văn minh đơ thị, có các khơng gian cơng cộng phục vụ đời sống tinh thần của dân
cư đô thị, có tổ hợp kiến trúc hoặc cơng trình kiến trúc tiêu biểu và phù hợp với
môi trường, cảnh quan thiên nhiên.
2.1.1.2. Phân loại đô thị
Theo cách tiếp cận của các nhà quản lý, phân loại đô thị là hoạt động của
các cơ quan chức năng của nhà nước, nghiên cứu, đánh giá các yếu tố cấu thành
tạo nên đô thị theo một tiêu chuẩn nhất định, nhằm xếp loại các đô thị trong mạng
lưới đô thị quốc gia.
Việc phân loại đơ thị dựa trên các tiêu chí: quy mơ dân số; vị trí của các đơ
thị trong hệ thống đơ thị quốc gia; theo chức năng hành chính - chính trị; theo cấp
hành chính - chính trị; theo tính chất sản xuất, thương mại, du lịch hoặc theo tính
chất tổng hợp (Bộ xây dựng, 1995; Đô thị Việt Nam tập 1).
Phân loại đô thị theo quy mô dân số: Đô thị nhỏ (2000 - 4000 người), đơ
thị trung bình (20.000 - 100.000 người), đô thị lớn (100.000 - 500.000 người), đô
thị loại rất lớn (trên 1 triệu người), siêu đô thị (trên 10 triệu người).
Phân loại theo chức năng hành chính - chính trị, gồm có: thủ đơ (quốc gia
hay bang), thủ phủ bang, tỉnh lỵ, huyện lỵ.
-

Phân loại theo cấp hành chính - chính trị, gồm có:

+
Đơ thị loại đặc biệt - là thủ đơ hay thành phố có sự phát triển nhanh và có
vai trị quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội của đất nước;

+ Đô thị cấp tỉnh;
+ Đô thị cấp huyện;
+ Đô thị cấp xã.
Tuy nhiên, do tính chất tập trung hay phân chia quyền lực của cấp chính
quyền khác nhau của các nước hoặc do thể chế chính trị - hành chính của các quốc
gia khác nhau quy định, các đô thị cấp nhỏ hơn có thể trực thuộc hoặc khơng trực
thuộc vào cấp hành chính địa phương lớn hơn.

5


Phân loại theo tính chất sản xuất, gồm có: đơ thị cơng nghiệp, đơ thị
thương mại, đơ thị tài chính, đơ thị văn hóa, đơ thị du lịch...
Phân loại theo vị trí vai trị và mức độ ảnh hưởng của sự phát triển kinh
tế - xã hội, gồm có:
+

Đơ thị có vai trị ảnh hưởng tới sự phát triển kinh tế - xã hội của cả nước,

là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật, đào tạo, du lịch dịch vụ,
đầu mối giao thông giao lưu trong nước và quốc tế.
+
Đơ thị có vai trị thúc đẩy kinh tế - xã hội của vùng, là trung tâm chính trị,
kinh tế, văn hóa, xã hội, khoa học kỹ thuật, đào tạo, du lịch, dịch vụ, đầu mối giao
thơng, giao lưu trong và ngồi nước, có vai trị thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế xã hội của một vùng lãnh thổ, liên tỉnh hoặc cả nước.
+
Đô thị có vai trị thúc đẩy nền kinh tế - xã hội của một tỉnh hoặc một số
lĩnh vực đối với vùng liên tỉnh.
+


Đơ thị có vai trị thúc đẩy nền kinh tế - xã hội của một vùng, một địa

phương, một số lĩnh vực liên địa phương hoặc trung tâm phát triển tổng hợp của
một địa phương.
-

Phân loại đô thị tổng hợp là sự phân loại dựa vào nhiều tiêu chí khác

nhau như vai trị trung tâm (chủ yếu), tiêu chí dân số, lao động phi nơng nghiệp, hạ
tầng cơ sở, mật độ cư trú.


Việt Nam, dựa vào các tiêu chí trên, theo Nghị định số 42/2009/NĐ-CP

ngày 07 tháng 05 năm 2009 của Chính phủ về việc phân loại đô thị, đô thị nước ta
chia làm 6 loại như sau: loại đặc biệt, loại I, loại II, loại III, loại IV, loại V (Chính
phủ (2009),Nghị định số 42/2009/NĐ-CP).
* Đơ thị loại đặc biệt
-

Chức năng đô thị là Thủ đô hoặc đơ thị có chức năng là trung tâm kinh tế,

tài chính, hành chính, khoa học - kỹ thuật, giáo dục - đào tạo, du lịch, y tế, đầu mối
giao thơng, giao lưu trong nước và quốc tế, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế
- xã hội của cả nước.
-

Quy mơ dân số tồn đơ thị từ 5 triệu người trở lên.

-


Mật độ dân số khu vực nội thành từ 15.000 người/km trở lên.

-

Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp tối thiểu đạt 90% so với tổng số lao động.

-

Hệ thống các cơng trình hạ tầng đơ thị:

2

6


+
Khu vực nội thành: được đầu tư xây dựng đồng bộ và cơ bản hoàn chỉnh,
bảo đảm tiêu chuẩn vệ sinh môi trường đô thị; 100% các cơ sở sản xuất mới xây
dựng phải áp dụng công nghệ sạch hoặc được trang bị các thiết bị giảm thiểu gây ô
nhiễm môi trường;
+
Khu vực ngoại thành: được đầu tư xây dựng cơ bản đồng bộ mạng lưới hạ
tầng và các công trình hạ tầng kỹ thuật đầu mối phục vụ đơ thị; hạn chế tối đa việc
phát triển các dự án gây ơ nhiễm mơi trường; mạng lưới cơng trình hạ tầng tại các
điểm dân cư nông thôn phải được đầu tư xây dựng đồng bộ; phải bảo vệ những
khu vực đất đai thuận lợi cho việc phát triển nông nghiệp, vùng cây xanh phục vụ
đô thị và các vùng cảnh quan sinh thái.
Kiến trúc, cảnh quan đô thị: thực hiện xây dựng phát triển đô thị theo quy
chế quản lý kiến trúc đô thị. Các khu đô thị mới phải đạt tiêu chuẩn đô thị kiểu

mẫu và trên 60% các trục phố chính đơ thị phải đạt tiêu chuẩn tuyến phố văn minh
đơ thị, có các khơng gian cơng cộng, phục vụ đời sống tinh thần nhân dân, có các
tổ hợp kiến trúc hoặc cơng trình kiến trúc tiêu biểu mang ý nghĩa quốc tế và quốc
gia.
*

Đô thị loại I

Chức năng đơ thị: Đơ thị trực thuộc Trung ương có chức năng là trung tâm
kinh tế, văn hóa, khoa học - kỹ thuật, hành chính, giáo dục - đào tạo, du lịch, dịch
vụ, đầu mối giao thông, giao lưu trong nước và quốc tế, có vai trị thúc đẩy sự phát
triển kinh tế - xã hội của một vùng lãnh thổ liên tỉnh hoặc của cả nước. Có tỷ lệ lao
động phi nông nghiệp phải từ 80% trở lên
Đô thị trực thuộc tỉnh có chức năng là trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học
- kỹ thuật, hành chính, giáo dục - đào tạo, du lịch, dịch vụ, đầu mối giao thơng,
giao lưu trong nước, có vai trị thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một hoặc
một số vùng lãnh thổ liên tỉnh.
- Quy mô dân số đơ thị
+
Đơ thị trực thuộc Trung ương có quy mơ dân số tồn đơ thị từ 1 triệu người
trở lên;
+

Đơ thị trực thuộc tỉnh có quy mơ dân số tồn đơ thị từ 500 nghìn người

trở lên.
- Mật độ dân số bình qn khu vực nội thành
+

2


Đơ thị trực thuộc Trung ương từ 12.000 người/km trở lên;

7


2

+ Đô thị trực thuộc tỉnh từ 10.000 người/km trở lên.
Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp khu vực nội thành tối thiểu đạt 85% so với
tổng số lao động.
-

Hệ thống các cơng trình hạ tầng đơ thị

+
Khu vực nội thành: nhiều mặt được đầu tư xây dựng đồng bộ và cơ bản
hoàn chỉnh; bảo đảm tiêu chuẩn vệ sinh môi trường; 100% các cơ sở sản xuất mới
xây dựng phải áp dụng công nghệ sạch hoặc được trang bị các thiết bị giảm thiểu
gây ô nhiễm môi trường;
+
Khu vực ngoại thành: nhiều mặt được đầu tư xây dựng đồng bộ và cơ bản
hoàn chỉnh; hạn chế việc phát triển các dự án gây ô nhiễm môi trường; mạng lưới
công trình hạ tầng tại các điểm dân cư nơng thơn phải được đầu tư xây dựng đồng
bộ; bảo vệ những khu vực đất đai thuận lợi cho việc phát triển nông nghiệp, vùng
xanh phục vụ đô thị và các vùng cảnh quan sinh thái.
Kiến trúc, cảnh quan đô thị: thực hiện xây dựng phát triển đô thị theo quy
chế quản lý kiến trúc đô thị. Các khu đô thị mới phải đạt tiêu chuẩn đô thị kiểu
mẫu và trên 50% các trục phố chính đơ thị phải đạt tiêu chuẩn tuyến phố văn minh
đơ thị. Phải có các khơng gian công cộng, phục vụ đời sống tinh thần nhân dân và

có các tổ hợp kiến trúc hoặc cơng trình kiến trúc tiêu biểu mang ý nghĩa quốc gia.
* Đô thị loại II
-

Chức năng đơ thị

Đơ thị có chức năng là trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học - kỹ thuật, hành
chính, giáo dục - đào tạo, du lịch, dịch vụ, đầu mối giao thông, giao lưu trong vùng
tỉnh, vùng liên tỉnh có vai trị thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một tỉnh
hoặc một vùng lãnh thổ liên tỉnh.
Trường hợp đô thị loại II là thành phố trực thuộc Trung ương thì phải có chức
năng là trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học - kỹ thuật, hành chính, giáo dục - đào
tạo, du lịch, dịch vụ, đầu mối giao thông, giao lưu trong nước và quốc tế, có vai trị
thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một vùng lãnh thổ liên tỉnh hoặc một số
lĩnh vực đối với cả nước.
- Quy mơ dân số tồn đơ thị phải đạt từ 300 nghìn người trở lên.
Trong trường hợp đơ thị loại II trực thuộc Trung ương thì quy mơ dân số tồn
đơ thị phải đạt trên 800 nghìn người.

8


- Mật độ dân số khu vực nội thành.
2

Đô thị trực thuộc tỉnh từ 8.000 người/km trở lên, trường hợp đô thị trực
2

thuộc Trung ương từ 10.000 người/km trở lên.
Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp khu vực nội thành tối thiểu đạt 80% so với

tổng số lao động.
-

Hệ thống các cơng trình hạ tầng đơ thị

+
Khu vực nội thành: được đầu tư xây dựng đồng bộ và tiến tới cơ bản hoàn
chỉnh; 100% các cơ sở sản xuất mới xây dựng phải được áp dụng công nghệ sạch
hoặc được trang bị các thiết bị giảm thiểu gây ô nhiễm môi trường;
+
Khu vực ngoại thành: một số mặt được đầu tư xây dựng cơ bản đồng bộ;
mạng lưới cơng trình hạ tầng tại các điểm dân cư nông thôn cơ bản được đầu tư
xây dựng; hạn chế việc phát triển các dự án gây ô nhiễm môi trường; bảo vệ những
khu vực đất đai thuận lợi cho việc phát triển nông nghiệp, các vùng xanh phục vụ
đô thị và các vùng cảnh quan sinh thái.
Kiến trúc, cảnh quan đô thị: thực hiện xây dựng phát triển đô thị theo quy
chế quản lý kiến trúc đô thị. Các khu đô thị mới phải đạt tiêu chuẩn đô thị kiểu
mẫu và trên 40% các trục phố chính đơ thị phải đạt tiêu chuẩn tuyến phố văn minh
đơ thị. Phải có các khơng gian công cộng, phục vụ đời sống tinh thần nhân dân và
có tổ hợp kiến trúc hoặc cơng trình kiến trúc tiêu biểu mang ý nghĩa quốc gia.
*

Đô thị loại III

Đơ thị là trung tâm kinh tế, văn hóa
- Chức năng đơ thị
a, khoa học - kỹ thuật, hành chính, giáo dục - đào tạo, du lịch, dịch vụ, đầu
mối giao thông, giao lưu trong tỉnh hoặc vùng liên tỉnh. Có vai trị thúc đẩy sự phát
triển kinh tế - xã hội của một vùng trong tỉnh, một tỉnh hoặc một số lĩnh vực đối
với vùng liên tỉnh.

-

Quy mô dân số tồn đơ thị từ 150 nghìn người trở lên.

-

Mật độ dân số khu vực nội thành, nội thị từ 6.000 người/km trở lên.

2

Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp khu vực nội thành, nội thị tối thiểu đạt 75%
so với tổng số lao động.
-

Hệ thống các cơng trình hạ tầng đô thị.

9


+
Khu vực nội thành: từng mặt được đầu tư xây dựng đồng bộ và tiến tới cơ
bản hoàn chỉnh; 100% các cơ sở sản xuất mới xây dựng phải được áp dụng công
nghệ sạch hoặc được trang bị các thiết bị giảm thiểu gây ô nhiễm môi trường;
+

Khu vực ngoại thành: từng mặt được đầu tư xây dựng tiến tới đồng bộ; hạn

chế việc phát triển các dự án gây ô nhiễm môi trường; mạng lưới công trình hạ
tầng tại các điểm dân cư nông thôn cơ bản được đầu tư xây dựng; bảo vệ những
khu vực đất đai thuận lợi cho việc phát triển nông nghiệp, vùng xanh phục vụ đô

thị và các vùng cảnh quan sinh thái.
Kiến trúc, cảnh quan đô thị: thực hiện xây dựng phát triển đô thị theo quy
chế quản lý kiến trúc đô thị. Các khu đô thị mới phải đạt tiêu chuẩn đô thị kiểu
mẫu và trên 40% các trục phố chính đơ thị phải đạt tiêu chuẩn tuyến phố văn minh
đô thị, có các khơng gian cơng cộng, phục vụ đời sống tinh thần nhân dân và có
cơng trình kiến trúc tiêu biểu mang ý nghĩa vùng hoặc quốc gia.
*

Đô thị loại IV

- Chức năng đô thị
Đô thị là trung tâm kinh tế, văn hóa, hành chính, khoa học - kỹ thuật, giáo
dục - đào tạo, du lịch, dịch vụ, đầu mối giao thông, giao lưu của một vùng trong
tỉnh hoặc một tỉnh. Có vai trị thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một vùng
trong tỉnh hoặc một số lĩnh vực đối với một tỉnh.
-

Quy mô dân số tồn đơ thị từ 50 nghìn người trở lên.

-

Mật độ dân số khu vực nội thị từ 4.000 người/km trở lên.

2

Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp khu vực nội thị tối thiểu đạt 70% so với
tổng số lao động.
-

Hệ thống các cơng trình hạ tầng đơ thị.


+
Khu vực nội thành: đã hoặc đang được xây dựng từng mặt tiến tới đồng bộ
và hoàn chỉnh; các cơ sở sản xuất mới xây dựng phải được áp dụng công nghệ sạch
hoặc được trang bị các thiết bị giảm thiểu gây ô nhiễm môi trường;
+
Khu vực ngoại thành từng mặt đang được đầu tư xây dựng tiến tới đồng
bộ; phải bảo vệ những khu vực đất đai thuận lợi cho việc phát triển nông nghiệp,
vùng xanh phục vụ đô thị và các vùng cảnh quan sinh thái.
Kiến trúc, cảnh quan đô thị: từng bước thực hiện xây dựng phát triển đô thị
theo quy chế quản lý kiến trúc đô thị.

10


*

Đô thị loại V

- Chức năng đô thị
Đô thị là trung tâm tổng hợp hoặc chuyên ngành về kinh tế, hành chính, văn
hóa, giáo dục - đào tạo, du lịch, dịch vụ có vai trị thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội của huyện hoặc một cụm xã.
-

Quy mơ dân số tồn đơ thị từ 4 nghìn người trở lên.

-

Mật độ dân số bình quân từ 2.000 người/km trở lên.


2

Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp tại các khu phố xây dựng tối thiểu đạt 65%
so với tổng số lao động.
-

Hệ thống các cơng trình hạ tầng đơ thị: từng mặt đã hoặc đang được xây

dựng tiến tới đồng bộ, các cơ sở sản xuất mới xây dựng phải được áp dụng công
nghệ sạch hoặc được trang bị các thiết bị giảm thiểu gây ô nhiễm môi trường.
Kiến trúc, cảnh quan đô thị: từng bước thực hiện xây dựng phát triển đô thị
theo quy chế quản lý kiến trúc đô thị.
2.1.1.3. Chức năng của đô thị
Tuỳ theo mỗi giai đoạn phát triển mà đơ thị có thể có các chức năng khác
nhau, nhìn chung có mấy chức năng chủ yếu sau (Bộ xây dựng (1995), Đô thị Việt
Nam):
*

Chức năng kinh tế: đây là chức năng chủ yếu của đô thị. Sự phát triển

kinh tế thị trường đã đưa đến xu hướng tập trung sản xuất có lợi hơn là phân tán.
Chính yêu cầu kinh tế ấy đã tập trung các loại hình xí nghiệp thành khu cơng
nghiệp và cơ sở hạ tầng tương ứng, tạo ra thị trường ngày càng mở rộng và đa
dạng hoá. Tập trung sản xuất kéo theo tập trung dân cư, trước hết là thợ thuyền và
gia đình của họ tạo ra bộ phận chủ yếu của dân cư đô thị.
*

Chức năng xã hội: chức năng này ngày càng có phạm vi lớn dần cùng với

tăng quy mô dân cư đô thị. Những nhu cầu về nhà ở, y tế, đi lại... là những vấn đề

gắn liền với yêu cầu kinh tế, với cơ chế thị trường. Chức năng xã hội ngày càng
nặng nề khơng chỉ vì tăng dân số đơ thị, mà cịn vì chính những nhu cầu về nhà ở,
y tế, đi lại... thay đổi.
*

Chức năng văn hoá: Ở tất cả các đơ thị đều có nhu cầu giáo dục và giải trí

cao. Do đó ở đơ thị cần có hệ thống trường học, du lịch, viện bảo tàng, các trung
tâm nghiên cứu khoa học ngày càng có vai trị lớn hơn.

11


*

Chức năng quản lý: tác động của quản lý nhằm hướng nguồn lực vào

mục tiêu kinh tế, xã hội, sinh thái và kiến trúc, bảo vệ bản sắc văn hoá dân tộc, vừa
nâng cao khả năng đáp ứng nhu cầu cơng cộng, vừa quan tâm đến những nhu cầu
chính đáng của cá nhân. Do đó chính quyền địa phương phải có pháp luật và quy
chế quản lý về đơ thị.
2.1.1.4. Vai trị của đơ thị trong q trình phát triển kinh tế - xã hội
Đơ thị thường đóng vai trị là trung tâm kinh tế, chính trị, thương mại, văn
hố của xã hội; là sản phẩm mang tính kế thừa của nhiều thế hệ cả về cơ sở vật
chất kỹ thuật và văn hố (Bộ xây dựng, 1995; Đơ thị Việt Nam tập 1).
Đô thị là một bộ phận của nền kinh tế quốc dân, có vai trị đặc biệt quan
trọng trong quá trình phát triển kinh tế, là điều kiện cho giao thương và sản xuất
phát triển, tạo điều kiện thúc đẩy CNH nhanh chóng. Đơ thị tối ưu hố việc sử
dụng năng lượng, con người và máy móc, cho phép vận chuyển nhanh và rẻ, tạo ra
thị trường linh hoạt, có năng suất lao động cao. Các đơ thị tạo điều kiện thuận lợi

phân phối sản phẩm và phân bố nguồn nhân lực giữa các không gian đô thị, ven
đô, ngoại thành và nông thôn (Bassand and Michel, 2001). Đơ thị có vai trị to lớn
trong việc tạo ra thu nhập quốc dân của cả nước.
Đô thị luôn phải giữ vai trò đầu tàu cho sự phát triển, dẫn dắt các cộng đồng
nông thôn đi trên con đường tiến bộ và văn minh.
2.1.2. Khái niệm và vai trò khu cơng nghiệp
2.1.2.1. Khái niệm khu cơng nghiệp
Hiện nay có một số khái niệm về KCN như sau:
1.

KCN là khu vực lãnh thổ rộng có nền tảng là sản xuất công nghiệp, đan xen

với nhiều hoạt động dịch vụ kể cả dịch vụ sản xuất công nghiệp, dịch vụ sinh hoạt, vui
chơi giải trí, khu thương mại, văn phịng, nhà ở... Về thực chất mơ hình này là khu
hành chính kinh tế đặc biệt như KCN Bata (Indonesia) các công viên công cộng ở khu
vực lãnh thổ Đài Loan và một số nước Tây Âu (Trần Ngọc Hưng, 2004)

2.

KCN là khu vực lãnh thổ hữu hạn ở đó tập trung các doanh nghiệp công

nghiệp và dịch vụ sản xuất công nghiệp, khơng có dân cư sinh sống. Mơ hình này
được xây dựng ở một số nước như Malaysia, Indonesia, Thái Lan..., khu vực lãnh
thổ Đài Loan (Trần Ngọc Hưng, 2004).
3. Theo Nghị định số 192/CP ngày 25/12/1994 của Chính phủ, các KCN

12



×