Tải bản đầy đủ (.docx) (115 trang)

Luận văn thạc sĩ xây dựng bản đồ đơn vị đất đai phục vụ đánh giá đất huyện quế võ, tỉnh bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.98 MB, 115 trang )

HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM

HỒNG QUỐC ĐẠT

XÂY DỰNG BẢN ĐỒ ĐƠN VỊ ĐẤT ĐAI PHỤC VỤ
ĐÁNH GIÁ ĐẤT HUYỆN QUẾ VÕ, TỈNH BẮC NINH

Ngành:

Quản Lý Đất Đai

Mã số :

8850103

Người hướng dẫn khoa học:

TS. Luyện Hữu Cử

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo
vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám
ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc./.
Hà Nội, ngày 21 tháng 9 năm2019
Tác giả luận văn


Hoàng Quốc Đạt

i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình điều tra, nghiên cứu để hoàn thành luận văn, ngoài sự nỗ lực của
bản thân, tơi đã nhận được sự hướng dẫn nhiệt tình, chu đáo của các nhà khoa học, các
thầy, cô giáo; cơ quan, đồng nghiệp và nhân dân địa phương.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn trân trọng nhất tới hướng dẫn khoa học TS. Luyện Hữu
Cử đã tận tình hướng dẫn giúp đỡ tơi trong suốt q trình thực hiện luận văn.
Chân thành cảm ơn Ban quản lý Đào tạo, Ban chủ nhiệm Khoa Quản lý đất đai,
Học viện Nông nghiệp Việt Nam và tập thể thầy, cô giáo, cán bộ trong Khoa đã giúp tơi
hồn thành q trình học tập và thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn tới gia đình, người thân, cán bộ đồng nghiệp và bạn bè đã
tạo điều kiện về mọi mặt cho tôi trong quá trình thực hiện đề tài này.
Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 21 tháng 9 năm2019
Tác giả luận văn

Hoàng Quốc Đạt

ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan........................................................................................................................................ i
Lời cảm ơn........................................................................................................................................... ii
Mục lục................................................................................................................................................ iii
Danh mục chữ viết tắt...................................................................................................................... vi

Danh mục bảng................................................................................................................................. vii
Danh mục hình................................................................................................................................ viii
Trích yếu luận văn............................................................................................................................. ix
Thesis abstract.................................................................................................................................... xi
Phần 1. Mở đầu................................................................................................................................. 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài..................................................................................................... 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................................... 2

1.3.

Phạm vi nghiên cứu............................................................................................................ 2

1.4.

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn.......................................................................................... 2

1.4.1.

Ý nghĩa khoa học................................................................................................................. 2

1.4.2.

Ý nghĩa thực tiễn................................................................................................................. 2

Phần 2: Tổng quan tài liệu............................................................................................................ 3

2.1.

Tổng quan về sử dụng đất nông nghiệp......................................................................... 3

2.1.1.

Đất nông nghiệp................................................................................................................... 3

2.1.2.

Các yếu tố tác động đến sử dụng đất nông nghiệp......................................................5

2.2.

Tổng quan về đánh giá đất................................................................................................ 7

2.2.1.

Khái niệm về đánh giá đất................................................................................................ 7

2.2.2.

Các nguyên tắc cơ bản trong đánh giá đất đai.............................................................. 9

2.2.3.

Quy trình đánh giá đất đai.............................................................................................. 10

2.2.4.


Các bước chính trong đánh giá đất đai........................................................................ 13

2.2.5.

Đánh giá phân hạng thích hợp đất đai......................................................................... 14

2.3.

Tổng quan về bản đồ đơn vị đất đai............................................................................. 15

2.3.1.

Khái niệm về đơn vị bản đồ đất đai.............................................................................. 15

2.3.2.

Các bước xây dựng bản đồ đơn vị đất đai.................................................................. 16

2.3.3.

Các yêu cầu khi xây dựng bản đồ đơn vị đất đai...................................................... 17

2.3.4.

Các phương pháp xác định đơn vị bản đồ đất đai..................................................... 19

iii


2.3.5


Tổng quan về việc khai thác và sử dụng bản đồ đất................................................. 20

2.4.

Tình hình nghiên cứu, xây dựng bản đồ đơn vị đất đai ở việt nam và địa
bàn nghiên cứu.................................................................................................................. 22

2.4.1.

Phạm vi toàn quốc, phạm vị cấp vùng......................................................................... 22

2.4.2.

Phạm vi cấp tỉnh, phạm vi cấp huyện........................................................................... 24

Phần 3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu.................................................................... 28
3.1.

Địa điểm nghiên cứu........................................................................................................ 28

3.2.

Thời gian nghiên cứu....................................................................................................... 28

3.3.

Đối tượng nghiên cứu...................................................................................................... 28

3.4.


Nội dung nghiên cứu........................................................................................................ 28

3.4.1.

Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội................................................................................ 28

3.4.2.

Đánh giá thực trạng sử dụng đất nông nghiệp huyện Quế Võ................................ 28

3.4.3.

Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai huyện Quế Võ tỷ lệ 1/25.000.............................. 28

3.4.4.

Đề xuất hướng sử dụng và cải tạo các đơn vị đất đai trên địa bàn huyện............28

3.5.

Phương pháp nghiên cứu................................................................................................. 29

3.5.1.

Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp.......................................................................... 29

3.5.2.

Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp............................................................................ 29


3.5.3.

Phương pháp xây dựng các bản đồ chuyên đề........................................................... 29

3.5.4.

Phương pháp xây dựng bản đồ đơn vị đất đai............................................................ 33

3.5.5.

Phương pháp thống kê, xử lý số liệu............................................................................ 34

Phần 4. Kết quả nghiên cứu........................................................................................................ 35
4.1.

Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội............................................................. 35

4.1.1.

Điều kiện tự nhiên............................................................................................................. 35

4.1.2.

Các nguồn tài nguyên....................................................................................................... 38

4.1.3.

Điều kiện kinh tế - xã hội của huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh................................ 39


4.1.4.

Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Quế Võ,
tỉnh Bắc Ninh..................................................................................................................... 43

4.2.

Đánh giá thực trạng sử dụng đất nông nghiệp huyện Quế Võ................................ 45

4.3.

Bản đồ đơn vị đất đai huyện Quế Võ tỷ lệ 1/25.000................................................. 47

4.3.1.

Xác định và phân cấp các đặc tính và tính chất đất đai để xây dựng bản
đồ đơn vị đất đai trên địa bàn huyện Quế Võ............................................................ 47

4.3.2.

Xây dựng các bản đồ đơn tính huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh............................... 49

iv


4.3.3.

Mô tả các đơn vị đất đai.................................................................................................. 70

4.4.


Đề xuất hướng sử dụng và cải tạo các đơn vị đất đai trên địa bàn huyện............78

4.4.1.

Cơ sở của việc đề xuất..................................................................................................... 78

4.4.2.

Đề xuất hướng sử dụng và cải tạo các đơn vị đất đai trên địa bàn huyện............79

Phần 5. Kết luận và kiến nghị.................................................................................................... 85
5.1.

Kết luận............................................................................................................................... 85

5.2.

Kiến nghị............................................................................................................................. 87

Tài liệu tham khảo............................................................................................................................ 88
Phụ lục................................................................................................................................................ 91

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt


CHXHCN

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa

FAO

Tổ chức Nông – Lương thế giới

KT - XH

Kinh tế - xã hội

LMU

Đơn vị đất đai

LUT

Loại sử dụng đất

TNMT

Tài nguyên môi trường

UBND

Uỷ ban nhân dân

vi



DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1.

Các đặc tính đất đai được sử dụng để phân cấp xây dựng các bản đồ
chuyên đề huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh............................................................ 33

Bảng 4. 1. Hiện trạng sử dụng đất huyện Quế Võ năm 2018.............................................. 46
Bảng 4.2.

Phân cấp chỉ tiêu phục vụ xây dựng bản đồ huyện Quế Võ............................ 48

Bảng 4.3.

Thống kê diện tích các loại đất của huyện Quế Võ........................................... 49

Bảng 4.4.

Phân bố loại đất theo các cấp hành chính tại huyện Quế Võ, tỉnh Bắc
Ninh

51

Bảng 4.5.

Thống kê diện tích theo địa hình tương đối của huyện Quế Võ..................... 53

Bảng 4.6.


Phân bố địa hinh tương đối theo các cấp hành chính tại huyện Quế
Võ, tỉnh Bắc Ninh..................................................................................................... 54

Bảng 4.7.

Thống kê diện tích theo độ dày tầng canh tác của huyện Quế Võ.................56

Bảng 4.8.

Phân bố độ dày tầng canh tác theo các cấp hành chính tại huyện Quế
Võ, tỉnh Bắc Ninh..................................................................................................... 57

Bảng 4.9.

Thống kê diện tích theo thành phần cơ giới của huyện Quế Võ tại
huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh60

Bảng 4.11. Thống kê diện tích theo chế độ tưới của huyện Quế Võ.................................... 62
Bảng 4.12. Phân bố thành phần cơ giới theo các cấp hành chính tại huyện Quế
Võ, tỉnh Bắc Ninh

63

Bảng 4.13. Thống kê diện tích theo chế độ tiêu của huyện Quế Võ.................................... 65
Bảng 4.14. Phân bố thành phần cơ giới theo các cấp hành chính tại huyện Quế
Võ, tỉnh Bắc Ninh

66

Bảng 4.15. Đất phù sa được bồi hàng năm của hệ thống sông Hồng................................... 70

Bảng 4.16. Đất phù sa không được bồi của hệ thống sơng Hồng và sơng Thái
Bình

71

Bảng 4.17. Đất phù sa gley của hệ thống sông Hồng.............................................................. 72
Bảng 4.18. Đất phù sa có tầng loang lổ đỏ vàng....................................................................... 73
Bảng 4.19. Đất phù sa úng nước................................................................................................... 74
Bảng 4.20. Đất xám bạc mầu trên phù sa cổ.............................................................................. 75
Bảng 4.21. Đất xám bạc mầu gley................................................................................................ 76
Bảng 4.22. Thống kê số lượng và các đặc tính đơn vị đất đai huyện Quế Võ.................. 90

vii


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Quy trình đánh giá đất và quy hoạch sử dụng đất.................................................. 10
Hình 2.2. Các bước xây dựng bản đồ đơn vị đất đai................................................................ 16
Hình 3.1. Sơ đồ chồng xếp bản đồ đơn vị đất đai..................................................................... 32
Hình 4.1. Sơ đồ vị trí huyện Quế Võ – Tỉnh Bắc Ninh........................................................... 35
Hình 4.2. Sơ đồ loại đất huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh.......................................................... 52
Hỉnh 4.3. Sơ đồ địa hình tương đối huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh...................................... 55
Hình 4.4. Sơ đồ độ dày tầng canh tác huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh.................................. 58
Hình 4.5. Sơ đồ thành phần cơ giới huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh..................................... 61
Hinh 4.6. Sơ đồ chế độ tưới huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh................................................... 64
Hình 4.7. Sơ đồ chế độ tiêu huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh.................................................... 67
Hình 4.8. Sơ đồ đơn vị đất đai huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh.............................................. 69

viii



TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Hồng Quốc Đạt
Tên Luận văn: “Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai phục vụ đánh giá đất huyện Quế Võ,
tỉnh Bắc Ninh”.
Ngành: Quản lý đất đai

Mã số: 8850103

Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nơng nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu
- Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai huyện Quế Võ tỷ lệ 1/25.000 làm cơ sở cho

việc đánh giá đất huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh. Đề xuất hướng sử dụng và cải tạo các
đơn vị đất đai trên địa bàn huyện Quế Võ.
Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp
- Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp
- Phương pháp xây dựng các bản đồ chuyên đề
- Phương pháp xây dựng bản đồ đơn vị đất đai
- Phương pháp thống kê, xử lý số liệu

Kết quả chính và kết luận
Huyện Quế Võ nằm trong vùng đồng bằng tỉnh Bắc Ninh, có vị trí tiếp giáp giữa
các huyện đồng bằng và miền núi. Đây là một huyện có vị trí quan trọng trong việc phát
triển kinh tế, xã hội của tỉnh Bắc Ninh. Trong những năm qua, tốc độ tăng trưởng kinh
tế của huyện luôn ổn định và cao hơn mức trung bình của tỉnh. Kinh tế - xã hội, huyện
Quế Võ liên tục phát triển và ổn định từng bước hoà nhập cùng với nền kinh tế thị
trường chung của tỉnh và cả nước.
Ứng dụng công nghệ GIS với việc sử dụng một số công cụ của phần mềm

MicroStation, MapInfo và ArcGIS đã xây dựng được bản đồ đơn vị đất đai huyện Quế
Võ tỷ lệ 1/25.000 từ 6 bản đồ đơn tính tương ứng với các chỉ tiêu được lựa chọn: Loại
đất (G); Địa hình tương đối (E); Độ dày tầng canh tác (L); Thành phần cơ giới (C); Chế
độ tưới (I); Chế độ tiêu (DR). Bản đồ đơn vị đất đai huyện Quế Võ có 34 đơn vị đất đai,
trong đó:
Tổng diện tích điều tra của huyện Quế Võ là: 8479,49 và được phân thành 34
LMU. Diện tích trung bình của 1 LMU là: 249,40 ha. LMU có diện tích lớn nhất là
LMU 16 (1022,49 ha) và LMU có diện tích nhỏ nhất là LMU 31 (3,14 ha).

ix


+ LMU số 31 có diện tích nhỏ nhất là 3,14 ha thuộc đất xám bạc màu glây phân

bố ở xã Bằng An, có địa hình tương đối là vàn, độ dày tầng canh tác trên 20 cm, thành
phần cơ giới nặng, tưới chủ động.
+ LMU số 16 có diện tích lớn nhất là 1022,49 ha thuộc đất phù sa glây của hệ

thống sông Hồng phân bố chủ yếu ở các xã Bằng An, Cách Bi, Chi Lăng, Đào Viên,
Ngọc Xá, LMU số 16 có địa hình vàn, độ dày tầng canh tác từ 10 đến 20 cm, thành
phần cơ giới nặng, chế độ tưới bán chủ động.
Đề tài đã đề xuất định hướng sử dụng đất nông nghiệp và các biện pháp sử dụng
và cải tạo các đơn vị đất đai hợp lý trên địa bàn huyện, làm cơ sở cho việc đánh giá tiềm
năng đất đai phục vụ quy hoạch sử dụng đất, sử dụng tài nguyên đất đai có hiệu quả và
bền vững.

x


THESIS ABSTRACT

Master candidate: Hoang Quoc Dat
Thesis title: Build a land unit map for land evaluation in Que Vo district, Bac Ninh
province
Major: Land Management

Code: 8850103

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture
Research objectives
Develop a land unit map of Que Vo district at 1 / 25,000 scale as a basis for
effective and sustainable agricultural land use orientation.
Propose directions for using and improving the land units in Que Vo district.
Research Methods
- Method of collecting secondary data
- Method of collecting primary data
- Method of developing thematic maps
- Method of building land unit map
- Methods of statistics and data processing

Main findings and conclusions
Que Vo district is located in delta area of Bac Ninh province, contiguous between
plain and mountainous districts. This is an important district in the socio-economic
development of Bac Ninh province. In recent years, the district's economic growth was
always stable and higher than the provincial average. The socio-economic of Que Vo
district continuously developed and stabilized step by step integrating with the common
market economy of the province and the whole country.
Application of GIS technology with some tools from MicroStation, MapInfo and
ArcGIS helped to built a land unit map of Que Vo district at 1 / 25,000 scale from 6
thematic maps corresponding to selected indicators: soil type (G); Relative terrain (E);
soil thickness (L); soil texture (C); Irrigation regime (I); Drainage regime (DR). Land

unit map of Que Vo district had 34 land units, including:
The total investigated area of Que Vo district was 8479.49 ha and was divided into
34 LMU. The average area of 1 LMU was 249.40 ha. LMU had the largest area was
LMU 16 (1022.49 ha) and LMU had the smallest area was LMU 31 (3.14 ha).

xi


+ LMU 31 had the smallest area of 3.14 ha of degraded gray soil distributed in

Bang An commune, with relatively medium terrain, the soil thickness of over 20 cm,
heavy soil texture, active irrigation
+ LMU 16 had the largest area of 1022.49 ha in the gleyi alluvial soil of the Red

river system, mainly distributed in Bang An, Cach Bi, Chi Lang, Dao Vien, Ngoc Xa
and LMU 16 had medium terrain, soil thickness was from 10 to 20 cm, heavy soil
texture, semi-active irrigation regime.
The project has proposed the orientation of agricultural land use and measures to
use and improve land units properly in the district, which is the basis for potential land
evaluation for land use planning, using land resources effectively and sustainably.

xii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia, là tư liệu sản
xuất đặc biệt không có gì thay thế được trong sản xuất nơng nghiệp, là thành
phần quan trọng của môi trường, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng
các cơng trình văn hóa, kinh tế, xã hội, an ninh quốc phịng, là yếu tố cấu thành

nên lãnh thổ của mỗi quốc gia. Để sử dụng, bảo vệ và quản lý nguồn tài ngun
đất đai một cách có hiệu quả thì đánh giá đất đai là một cơng tác có vai trị rất
quan trọng. Đánh giá đất đai làm cơ sở cho việc phát huy tối đa tiềm năng của đất
đai, đồng thời cải tạo hạn chế và sử dụng hiệu quả và bảo vệ nguồn tài nguyên
quý giá này. Theo quy trình đánh giá đất đai của FAO, thì việc xây dựng bản đồ
đơn vị đất đai là một trog những nội dung có ý nghĩa rất quan trọng, làm cơ sở để
so sánh với các yêu cầu sử dụng đất của từng loại sử dụng đất.
Huyện Quế Võ là một huyện vùng đồng bằng, nằm tiếp giáp với thành phố
Bắc Ninh và cách thủ đơ Hà Nội 40km về phía Tây Nam. Là cầu nối phát triển
kinh tế xã hội giữa huyện với các tỉnh của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ như:
Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hải Dương, Hưng Yên và Vĩnh Phúc,... Phần
lớn diện tích đất đai của huyện được sử dụng cho sản xuất nông nghiệp.
Do nằm trong vùng đồng bằng sông Hồng nên địa hình Quế Võ tương đối
0

bằng phẳng. Hầu hết diện tích đất trong huyện đều có độ dốc <3 (trừ một số đồi
núi thấp như: núi ở xã Phù Lương, Phù Lãng có độ cao từ 20 - 80 m, Ngọc Xá có
nhiều đồi núi, núi cao nhất là 102 m, chiếm diện tích nhỏ so với tổng diện tích đất
tự nhiên). Địa hình vùng đồng bằng có xu thế nghiêng ra biển theo hướng Tây
Bắc - Đông Nam. Độ chênh cao so với mặt nước biển trung bình từ 3 - 5m. Tài
nguyên đất của Quế Võ chủ yếu là đất phù sa glay, đất phù sa có tầng loang lổ
vàng, thích hợp với thâm canh cây lúa.
Thực tế hiện nay nền sản xuất nơng nghiệp của huyện cịn tồn tại nhiều yếu
điểm đang làm giảm sút về chất lượng do quá trình khai thác sử dụng đất chưa
hợp lý: trình độ khoa học kỹ thuật, chính sách quản lý, tổ chức sản xuất còn hạn
chế, tư liệu sản xuất giản đơn, kỹ thuật canh tác truyền thống, đặc biệt là việc độc
canh cây lúa ở một số nơi đã khơng phát huy được tiềm năng đất đai mà cịn có
xu thế làm cho nguồn tài nguyên đất có xu hướng bị thoái hoá. Nghiên cứu đánh
giá các đơn vị đất đai, đánh giá được chất lượng các đơn vị đất đai, làm cơ sở để


1


phân hạng thích hợp đất đai, nhằm định hướng sử dụng đất hợp lý có hiệu quả
cao theo quan điểm sinh thái và phát triển bền vững, xây dựng cơ sở khoa học
cho việc quy hoạch sử dụng đất và định hướng phát triển sản xuất nông nghiệp
bền vững trên địa bàn huyện Quế Võ là cần thiết và có ý nghĩa thực tiễn.
Xuất phát từ thực tế trên, nhận thức được vai trò và tầm quan trọng của vấn
đề, cùng với sự hướng dẫn của thầy giáo TS. Luyện Hữu Cử, em tiến hành thực
hiện đề tài: “Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai phục vụ đánh giá đất huyện Quế
Võ, tỉnh Bắc Ninh”.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai huyện Quế Võ tỷ lệ 1/25.000, làm cơ sở

cho việc đánh giá đất huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh.
- Đề xuất hướng sử dụng và cải tạo các đơn vị đất đai trên địa bàn huyện

Quế Võ.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Giới hạn lãnh thổ: Thực hiện trên diện tích sản xuất đất nông nghiệp, đất

nông nghiệp khác và đất chưa sử dụng của huyện Quế Võ với diện tích là
8479,49 ha
- Về thời gian: từ tháng 3/2018 đến tháng 10/2019

1.4. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
1.4.1. Ý nghĩa khoa học
- Xây dựng cơ sở dữ liệu về chất lượng đất đai khoa học phục vụ cho việc

định hướng sử dụng đất nông nghiệp, định hướng cải tạo các loại đất kém chất

lượng trên địa bàn huyện.
1.4.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Hồn thiện cơ sở lý luận phục vụ cơng tác đánh giá đất sản xuất nông

nghiệp huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh.
- Góp phần xác lập cơ sở cho việc đề xuất các giải pháp sử dụng đất sản

xuất nông nghiệp hợp lý: góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng đất, bảo đảm lợi

ích cho người nơng dân sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Quế Võ.

2


PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. TỔNG QUAN VỀ SỬ DỤNG ĐẤT NƠNG NGHIỆP
2.1.1. Đất nơng nghiệp
a. Khái niệm về đất nông nghiệp
Theo điều 10, Luật đất đai Việt Nam năm 2013 thì đất tự nhiên được chia
thành 3 nhóm lớn là: Nhóm đất nơng nghiệp, nhóm đất phi nơng nghiệp, nhóm
đất chưa sử dụng . Đất nơng nghiệp là đất được xác định chủ yếu sử dụng vào sản
xuất nông nghiệp như đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng
sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối
hoặc nghiên cứu thí nghiệm nơng nghiệp.
Đất sản xuất nơng nghiệp: Là đất nơng nghiệp sử dụng vào mục đích sản
xuất nông nghiệp. Bao gồm đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây lâu năm.
Đất lâm nghiệp: Là đất có rừng tự nhiên hoặc có rừng trồng, đất khoanh
ni phục hồi rừng (đất đã giao, cho thuê để khoanh nuôi, bảo vệ nhằm phục hồi
rừng bằng hình thức tự nhiên là chính), đất để trồng rừng mới (đất đã giao, cho
thuê để trồng rừng và đất có cây rừng mới trồng chưa đạt tiêu chuẩn rừng). Theo

loại rừng lâm nghiệp bao gồm: đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng
đặc dụng.
Đất nuôi trồng thuỷ sản: Là đất được sử dụng chun vào mục đích ni,
trồng thuỷ sản, bao gồm đất nuôi trồng nước lợ, mặn và đất chuyên nuôi trồng
nước ngọt.
Đất làm muối: Là đất các ruộng để sử dụng vào mục đích sản xuất muối.
Đất nơng nghiệp khác: Là đất tại nông thôn sử dụng để xây dựng nhà kính
(vườn ươm) và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình
thức trồng trọt không trực tiếp trên đất, xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc,
gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép, đất để xây dựng
trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nơng nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy sản,
xây dựng cơ sở ươm tạo cây giống, con giống, xây dựng nhà kho, nhà của hộ gia
đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, cơng
cụ sản xuất nơng nghiệp (Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam, 2013).
* Vai trò và ý nghĩa của đất trong sản xuất nông nghiệp

3


Đất đóng vai trị quyết định đến sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người,
là cơ sở tự nhiên, là tiền đề cho mọi quá trình sản xuất. Đất vừa là đối tượng lao
động vừa là tư liệu lao động trong quá trình sản xuất. Đất là đối tượng lao động vì nó
là nơi để con người thực hiện các hoạt động của mình tác động vào cây trồng, vật
nuôi để tạo ra sản phẩm. Bên cạnh đó, đất đai cịn là tư liệu lao động trong q trình
sản xuất thơng qua việc con người đã biết lợi dụng một cách ý thức các đặc tính tự
nhiên của đất như tính chất lý học, hố học, sinh vật học và các tính chất khác để tác
động và giúp cây trồng tạo nên sản phẩm (Đồn Cơng Quỳ, 2000).

Tuy nhiên, thực tế cũng cho thấy rằng diện tích đất tự nhiên nói chung và
đất nơng nghiệp nói riêng là có hạn và chúng khơng thể tự sinh sơi. Trong khi đó,

áp lực từ sự gia tăng dân số, sự phát triển của xã hội đã và đang làm đất nông
nghiệp ngày càng bị thu hẹp do chuyển đổi sang mục đích phi nơng nghiệp như
xây dựng cơ sở hạ tầng, các khu đô thị, khu công nghiệp,… đã làm cho đất đai
ngày càng khan hiếm về số lượng, giảm về mặt chất lượng và hạn chế khả năng
sản xuất. Sử dụng đất một cách hợp lý, có hiệu quả và bền vững là một trong
những điều kiện quan trọng nhất để phát triển nền kinh tế của mọi quốc gia
(Đồn Cơng Quỳ, 2000).
b. Ngun tắc sử dụng đất nông nghiệp
- Sử dụng dất nông nghiệp với mục tiêu nâng cao hiệu quả kinh tế xã hội

trên co sở đảm bảo an ninh luong thực, thực phẩm, tăng cuờng nguyên liệu cho
công nghiệp và huớng tới xuất khẩu.
- Sử dụng dất nông nghiệp trong sản xuất trên cơ sở cân nhắc các mục tiêu

phát triển kinh tế xã hội, tận dụng tối da lợi thế so sánh về diều kiện sinh thái và
không làm ảnh huởng xấu dến môi truờng là những nguyên tắc co bản và cần
thiết để đảm bảo cho khai thác sử dụng bền vững tài nguyên Đất đai. (Nguyễn
Hoàng Đan, 2003).
c. Quan điểm sử dụng đất nông nghiệp
Phát triển nông nghiệp bền vững nhằm khắc phục nạn ơ nhiễm đất, nước khơng
khí bởi hệ thống nông nghiệp và công nghiệp cùng với sự mất mát của của các loài
động thực vật, suy giảm giảm các tài nguyên thiên nhiên không tái sinh. Nông
nghiệp bền vững là tiền đề và điều kiện cho định cư lâu dài. Một trong những cơ sở
quan trọng nhất của nông nghiệp bền vững là thiết lập được các hệ thống sử dụng đất
hợp lý. Thuật ngữ sử dụng đất bền vững được dựa trên quan điểm sau:

4


- Duy trì và nâng cao các hoạt dộng sản xuất (thể hiện bằng nang suất).

- Giảm thiểu mức rủi ro trong sản xuất (mức độ an toàn).
- Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, ngăn chặn sự thoái hoá đất và nuớc (bảo vệ).
- Có hiệu quả lâu bền.
- Ðuợc xã hội chấp nhận.

Phát triển nông nghiệp bền vững sẽ vừa đáp ứng nhu cầu của hiện tại, vừa đảm
bảo được nhu cầu của các thế hệ tương lai. Phát triển nông nghiệp bền vững là sự
quản lý và bảo tồn sự thay đổi về tổ chức và kỹ thuật nhằm đảm bảo thoả mãn
nhu cầu ngày càng tăng của con người cả cho hiện tại và mai sau (FAO, 1994).
2.1.2. Các yếu tố tác động đến sử dụng đất nơng nghiệp
a. Nhóm các yếu tố về điều kiện tự nhiên
Điều kiện tự nhiên (đất, nước, khí hậu, thời tiết....) có ảnh hưởng trực tiếp
đến sản xuất nơng nghiệp. Bởi vì, các yếu tố của điều kiện tự nhiên là tài nguyên
để sinh vật tạo nên sinh khối. Do vậy, cần đánh giá đúng điều kiện tự nhiên để
trên cơ sở đó xác định cây trồng vật ni chủ lực phù hợp và định hướng đầu tư
thâm canh đúng (Vũ Thị Thanh Tâm, 2007).
Theo Mác, điều kiện tự nhiên là cơ sở hình thành địa tơ chênh lệch I.
Theo N.Borlang - người được giải Noben về giải quyết lương thực cho các nước
phát triển cho rằng: yếu tố duy nhất quan trọng hạn chế năng suất cây trồng ở
tầm cỡ thế giới của các nước đang phát triển, đặc biệt đối với nơng dân thiếu vốn
là độ phì của đất.
Điều kiện về đất đai, khí hậu thời tiết có ý nghĩa quan trọng đối với sản
xuất nông nghiệp. Nếu điều kiện tự nhiên thuận lợi, các hộ nơng dân có thể lợi
dụng những yếu tố đầu vào không kinh tế thuận lợi để tạo ra nơng sản hàng hố
với giá rẻ.
Sản xuất nông nghiệp là ngành kinh doanh năng lượng ánh sáng mặt trời
dựa trên các điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội khác (Nguyễn Ích Tân, 2000).
b. Nhóm các yếu tố kỹ thuật canh tác
Biện pháp kỹ thuật canh tác là tác động của con người vào đất đai, cây
trồng, vật ni, nhằm tạo nên sự hài hồ giữa các yếu tố của quá trình sản xuất

để hình thành, phân bố và tích luỹ năng suất kinh tế. Đây là những vấn đề thể
hiện sự hiểu biết về đối tượng sản xuất, về thời tiết, về điều kiện môi trường và
thể hiện những dự báo thông minh của người sản xuất. Lựa chọn các tác động kỹ

5


thuật, lựa chọn chủng loại và cách sử dụng các đầu vào phù hợp với các quy luật
tự nhiên của sinh vật nhằm đạt được các mục tiêu đề ra là cơ sở để phát triển sản
xuất nông nghiệp hàng hoá. Theo Frank Ellis và Douglass C.North (Vũ Phương
Thụy, 2000), ở các nước phát triển, khi có tác động tích cực của kỹ thuật, giống
mới, thuỷ lợi, phân bón tới hiệu quả thì cũng đặt ra yêu cầu mới đối với tổ chức
sử dụng đất. Có nghĩa là ứng dụng công nghệ sản xuất tiến bộ là một đảm bảo
vật chất cho kinh tế nông nghiệp tăng trưởng nhanh dựa trên việc chuyển đổi sử
dụng đất. Cho đến giữa thế kỷ 21, trong nơng nghiệp nước ta, quy trình kỹ thuật
có thể góp phần đến 30% của năng suất kinh tế. Như vậy, nhóm các biện pháp
kỹ thuật đặc biệt có ý nghĩa quan trọng trong q trình khai thác đất theo chiều
sâu và nâng cao hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp (Nguyễn Ích Tân, 2000).
c. Nhóm các yếu tố kinh tế tổ chức
- Công tác quy hoạch và bố trí sản xuất: Thực hiện phân vùng sinh thái

nơng nghiệp dựa vào điều kiện tự nhiên, dựa trên cơ sở phân tích, dự báo và
đánh giá nhu cầu thị trường, gắn với quy hoạch phát triển công nghiệp chế biến,
kết cấu hạ tầng, phát triển nguồn nhân lực và thể chế luật pháp về bảo vệ tài
nguyên, môi trường sẽ tạo tiền đề vững chắc cho phát triển nông nghiệp hàng
hố. Đó là cơ sở để phát triển hệ thống cây trồng, vật nuôi và khai thác đất một
cách đầy đủ, hợp lý, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi để đầu tư thâm canh và
tiến hành tập trung hố, chun mơn hố, hiện đại hố nhằm nâng cao hiệu quả
sử dụng đất nông nghiệp và phát triển sản xuất hàng hố.
- Hình thức tổ chức sản xuất: Các hình thức tổ chức sản xuất có ảnh hưởng


trực tiếp đến việc khai thác và nâng cao hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp. Vì vậy,
cần phải thực hiện đa dạng hố các hình thức hợp tác trong nơng nghiệp, xác lập
một hệ thống tổ chức sản xuất, kinh doanh phù hợp và giải quyết tốt mối quan hệ
giữa sản xuất - dịch vụ và tiêu thụ nông sản hàng hố. Tổ chức có tác động lớn đến
hàng hố của hộ nông dân là: Tổ chức dịch vụ đầu vào và đầu ra.
- Dịch vụ kỹ thuật: Sản xuất hàng hố của hộ nơng dân khơng thể tách rời

những tiến bộ kỹ thuật và việc ứng dụng các tiến bộ khoa học cơng nghệ vào sản
xuất. Vì sản xuất nơng nghiệp hàng hố phát triển địi hỏi phải khơng ngừng nâng
cao chất lượng nông sản và hạ giá thành nông sản phẩm (Nguyễn Ích Tân, 2000).

d. Nhóm các yếu tố kinh tế - xã hội
Phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá cũng giống như
ngành sản xuất vật chất khác của xã hội, nó chịu sự chi phối của quy luật cung

6


cầu chịu sự ảnh hưởng của rất nhiều yếu tố đầu vào, quy mô các nguồn lực như:
đất, lao động, vốn sản xuất, thị trường, kiến thức và kinh nghiệm trong sản xuất
và tiêu thụ nông sản (Smyth .A.J and Dumanski J, 1993).
Thị trường là nhân tố quan trọng, dựa vào nhu cầu của thị trường nông
dân lựa chọn hàng hoá để sản xuất. Ba yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến hiệu quả
sử dụng đất nông nghiệp là: Năng suất cây trồng, hệ số quay vòng đất và thị
trường cung cấp đầu vào và tiêu thụ đầu ra. Trong cơ chế thị trường, các nơng hộ
hồn tồn tự do lựa chọn hàng hố họ có khả năng sản xuất, đồng thời họ có xu
hướng hợp tác, liên doanh, liên kết để sản xuất ra những nơng sản hàng hố mà
nhu cầu thị trường cần với chất lượng cao đáp ứng nhu cầu thị hiếu của khách
hàng. Muốn mở rộng thị trường trước hết phải phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng,

hệ thống thông tin, dự báo, mở rộng các dịch vụ tư vấn,... quy hoạch các vùng
trọng điểm sản xuất hàng hoá để người sản xuất biết nên sản xuất cái gì, bán ở
đâu, mua tư liệu sản xuất và áp dụng khoa học cơng nghệ gì. Sản phẩm hàng hoá
của Việt Nam cũng sẽ rất đa dạng, phong phú về chủng loại chất lượng cao và
giá rẻ và đang được lưu thông trên thị trường, thương mại đang trong quá trình
hội nhập là điều kiện thuận lợi cho phát triển nơng nghiệp theo hướng sản xuất
hàng hố có hiệu quả.
Sự ổn định chính trị - xã hội và các chính sách khuyến khích đầu tư phát
triển nơng nghiệp của Nhà nước. Cùng với những kinh nghiệm, tập qn sản
xuất nơng nghiệp, trình độ năng lực của các chủ thể kinh doanh, là những động
lực thúc đẩy sản xuất nơng nghiệp hàng hố.
2.2. TỔNG QUAN VỀ ĐÁNH GIÁ ĐẤT
2.2.1. Khái niệm về đánh giá đất
Đánh giá đất đai là một nội dung nghiên cứu không thể thiếu được trong
chương trình phát triển nền nơng nghiệp bền vững và có hiệu quả, vì đất đai là tư
liệu cơ bản nhất của người nơng dân. Trong q trình sản xuất, họ phải tự có
những hiểu biết khoa học về tiềm năng sản xuất của đất và những khó khăn hạn
chế trong sử dụng đất của mình, đồng thời nắm được những phương thức sử dụng
đất thích hợp. Từ khi lồi người sử dụng đất để sản xuất đã nảy sinh yêu cầu đánh
giá đất đai để sử dụng đất để sử dụng đất ngày càng hợp lý, có hiệu quả hơn.
Chính vì thế người ta thực đánh giá đất ngay từ khi khoa học còn sơ khai.
Theo A.Young: Đánh giá đất đai là q trình đốn định tiềm năng của đất

7


cho một hoặc một số loại sử dụng đất được chia ra để lựa chọn. (A.Young. Soil
Survey and Evaluation, George Allen & Uniwin, London, 1987)
Theo FAO đã đề xuất định nghĩa đánh giá đất đai (FAO 1976): Đánh giá
đất đai là q trình so sánh, đối chiếu những tính chất vốn có của vạt đất cần đánh

giá với những tính chất đất đai mà loại sử dụng đất yêu cầu phải có.
Như vậy đánh giá đất đai là q trình thu thập thơng tin về đất đai, xem
xét tồn diện để phân hạng đất về mức độ thích nghi và các yếu tố kinh tế xã hội
khác. Kết quả đánh giá phân hạng đất được thể hiện bằng bản đồ, bản báo cáo và
các bảng biểu số liệu kèm theo. (Viện Quy hoạch và thiết kế nông nghiêp, 2017)
a.

Tổng quan về đánh giá đất trên thế giới
- Từ những năm 1960, Tổ chức Nông Lương Thế giới (FAO) đã tập hợp

lực lượng gồm các chuyên gia nghiên cứu đất trên Thế giới để xây dựng phương
pháp điều tra đánh giá tài nguyên đất (Soil) và khả năng sử dụng đất đai (Land)
tồn cầu và trên cơ sở đó áp dụng cho các khu vực, các nước.
- FAO đã đưa ra các tài liệu hướng dẫn về phân loại đất và đánh giá đất

đai v.v. Các tài liệu hướng dẫn của FAO được các nước quan tâm thử nghiệm,
vận dụng và chấp nhận là phương pháp tốt nhất để đánh giá tiềm năng đất đai
làm cơ sở cho quy hoạch sử dụng đất. Theo phương pháp đánh giá đất đai của
FAO, các yếu tố tự nhiên (địa hình, đất đai, sơng ngịi, khí hậu, thảm thực vật,
v.v.), kinh tế – xã hội, nhu cầu dinh dưỡng cây trồng, khả năng đầu tư thâm canh,
hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất, mức độ ảnh hưởng của môi trường,…
được xem xét dựa trên những luận cứ khoa học và được tiến hành theo từng
bước.
- Với kỹ thuật tin học tiên tiến, Hệ thống Thông tin Địa lý (GIS) đã được

ứng dụng trong đánh giá đất đai để xử lý thông tin, đưa ra được các thơng số cần
thiết và chính xác nhằm xây dựng các loại bản đồ về đất.
Thấy rõ tầm quan trọng của đánh giá, phân hạng đất đến 1976 FAO đã tập
trung nghiên cứu xây dựng đề cương đánh gá đất. Tài liệu này được nhiều nước
trên thế giới quan tâm, thử nghiệm và vận dụng vào cơng tác đánh giá đất đai của

nước mình. Đến 1983 và những năm tiếp theo đề cương ngày càng được nghiên
cứu bổ sung để hoàn thiện, đã xây dựng các tài liệu hướng dẫn đánh giá đất đai
chi tiết cho các vùng sản xuất khác nhau như:
 Đánh giá đất đai cho nông nghiệp nước trời – 1983.
 Đánh giá đất đai cho vùng đất rừng -1984.

8


 Đánh giá đất đai cho nông nghiệp được tưới – 1985.

(Viện Quy hoạch và thiết kế nông nghiêp, 2017)
b.

Tổng quan về đánh giá đất ở Việt Nam
- Vào những năm 60 – 70 thế kỷ trước, việc điều tra tài nguyên đất đai ở

nước ta đã được tiến hành, nhằm phục vụ cho công tác quy hoạch sản xuất nông
nghiệp. Nhiều địa phương đã quy hoạch sử dụng đất trên các tỷ lệ bản đồ khác
nhau và đã góp phần vào việc đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp nước ta.
- Tuy nhiên, việc quy hoạch đó cịn những khiếm khuyết, chưa đề cập tới
các điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội…, dẫn đến tình trạng nhiều bản quy
hoạch không thể áp dụng vào thực tiễn sản xuất.
- Năm 1999, Bộ Nông nghiệp và PTNT đã ban hành Quy trình đánh giá
đất đai phục vụ nơng nghiệp dựa trên cơ sở phương pháp của FAO có chỉnh biên
cho phù hợp với điều kiện nước ta (Tiêu chuẩn Ngành 10 TCN 343-98), hướng
dẫn các cơ quan chức năng và địa phương áp dụng để đánh giá tài nguyên đất đai
trên phạm vi cả nước.
- Trong lâm nghiệp các tác giả Đỗ Đình Sâm, Ngơ Đình Quế và Vũ Tấn


Phương đã xây dựng Hệ thống đánh giá đất lâm nghiệp Việt Nam 2005. NXB
KH&KT (Viện Quy hoạch và thiết kế nông nghiêp, 2017).
2.2.2. Các nguyên tắc cơ bản trong đánh giá đất đai
Nguyên tắc đánh giá đất theo FAO
Phân loại đất từ cấp phân vị cao xuống cấp phân vị thấp. Ở mỗi cấp
phân vị, các đất được sắp xếp theo nguyên tắc ưu tiên, nhằm đảm bảo một đất cụ
thể chỉ được xếp vào một vị trí trong mỗi cấp phân vị mà thôi.
-

Việc xác định tên đất được căn cứ vào sự xuất hiện các tiêu chuẩn chẩn
đoán trong vòng 0 - 125 cm của cột đất. Trường hợp một phẫu diện đất có hai
hoặc nhiều tầng chẩn đốn thì tầng B phía trên (trừ tầng B- Cambic) được chọn
làm căn cứ phân loại.
-

Ở cấp phân vị thứ nhất (Nhóm đất chính - Major Soil Groupings), tên
đất được xác định dựa trên những đặc trưng được tạo ra do các quá trình thổ
nhưỡng cơ bản (Primary Pedogenetic Process).
-

Ở cấp phân vị thứ hai (Đơn vị đất - Soil Units), tên đất được xác định
dựa trên những đặc điểm đất được tạo ra do tác động của các quá trình hình thành
đất thứ cấp trội (Predominant Second Soil Forming Process). Trong một số
trường hợp, những đặc điểm đất nào có ảnh hưởng đáng kể đến việc sử dụng đất
-

9


cũng có thể được đưa ra xem xét (WRB-ISSS/ISRIC/FAO).

Tên đất của các cấp thấp không được trùng lặp hoặc mâu thuẫn với tên
đất ở cấp cao hơn (Hội khoa học đất Việt Nam, 2000)
-

2.2.3. Quy trình đánh giá đất đai
Trong tài liệu “Đánh giá đất vì sự nghiệp phát triển”, FAO đã đề ra quy
trình đánh giá đất (Hình 1.1).
Bước 1: Xác định mục tiêu
Bước 2: Thu thập tài liệu
Bước 4: Xác định các
đơn vị đất đai

Bước 3: Xác định loại
hình sử dụng đất

Bước 5: Đánh giá khả năng thích hợp

Bước 6: Xác định hiện trạng KT –XH và môi trường

Bước 7: Xác định loại hình sử dụng đất thích hợp
nhất

Bước 8: Quy hoạch sử dụng đất

Bước 9: Áp dụng của việc đánh giá đất

Hình 2.1. Quy trình đánh giá đất và quy hoạch sử dụng đất
Nguồn: Đánh giá đất phục vụ cho sự nghiệp phát triển của FAO (1986)

10



Quy trình đánh giá đất và quy hoạch sử dụng đất gồm 9 bước. Bước 7 là bước
chuyển tiếp giữa đánh giá đất và quy hoạch sử dụng đất. Cuối cùng là bước áp dụng
đánh giá đất để triển khai thực hiện cho vùng nghiên cứu ra thực tế sản xuất.

- Bước 1: Xác định mục tiêu
Đây là bước khởi đầu, xác định quy mô và mức độ của công việc cụ thể.
- Bước 2: Thu thập tài liệu
Dựa vào mục tiêu và quy mô của từng dự án đánh giá đất để thu thập các tài
liệu thông tin sẵn có về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của vùng dự án.
- Bước 3: Xác định đơn vị đất đai
Mô tả các đơn vị đất đai (Land Mapping Unit - LMU) dựa trên kết quả điều
tra tài nguyên đất (khí hậu, loại đất, thực vật bề mặt đất, nước ngầm). Mỗi một
LMU có số lượng các đặc tính như độ dốc, lượng mưa, phẫu diện đất, thốt nước,
thảm thực vật… khác với LMU kề bên.
- Bước 4: Xác định loại hình sử dụng đất
Xác định và mơ tả các loại hình sử dụng đất với các thuộc tính chính liên
quan đến: các chính sách và mục tiêu phát triển, những hạn chế dặc biệt trong
quá trình sử dụng đất, những nhu cầu và ưu tiên của chủ sử dụng, các điều kiện
tổng quát về kinh tế - xã hội và sinh thái nông nghiệp trong vùng đánh giá đất.
Bước 5: Đánh giá mức độ thích hợp
Đánh giá dựa trên kết quả xây dựng bản đồ đơn vị đất đai và các yêu cầu sử
dụng đất của các loại hình sử dụng đất đã được dùng để phân hạng thích hợp đất
đai cho các loại hình sử dụng đất cụ thể.
- Bước 6: Xác định giải pháp về kinh tế - xã hội, môi trường.
Dựa trên kết quả đánh giá, phân hạng thích hợp đề xuất các loại hình sử
dụng đất cho từng vùng phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội và đảm bảo sự ổn
định về môi trường.
- Bước 7: Xác định các loại hình sử dụng đất thích hợp nhất

Đây là bước chuyển tiếp giữa công tác đánh giá đất và quy hoạch sử dụng
đất dựa trên các loại hình thích hợp hiện tại.
- Bước 8: Quy hoạch sử dụng đất
Từ kết quả xác định các loại hình sử dụng đất thích hợp nhất để đưa ra định
hướng sử dụng đất có hiệu quả.

11


- Bước 9: Áp dụng của việc đánh giá

đất * Đánh giá khả năng thích hợp đất
đai
Theo FAO, khả năng thích hợp đất đai là sự phù hợp của một đơn vị đất đai
đối với một loại hình sử dụng đất (LUT) được xác định. Đất đai có thể được xem
xét ở điều kiện hiện tại hoặc trong tương lai sau khi cải tạo.
Hệ thống phân loại khả năng thích hợp đất đai của FAO được chia thành 4 cấp:
loại, hạng, hạng phụ và đơn vị.
- Loại, bộ (order); phản ánh khả năng thích hợp, nó chỉ ra loại đất nào là

thích hợp hay khơng thích hợp đối với loại hình sử dụng đất được xem xét.
Cấp này được chia thành: S - thích hợp và N - khơng thích hợp
+ Loại thích hợp S: nghĩa là LUT sẽ có năng suất khi có đầu tư, khơng chịu

ảnh hưởng của các rủi ro hoặc gây thiệt hại đến tài nguyên đất.
+ Loại khơng thích hợp N: nghĩa là đất có các yếu tố hạn chế khắc nghiệt

mà ở loại S khơng có, rất khó hoặc khơng thể khắc phục được đối với các LUT.
- Hạng (class): phản ánh mức độ thích hợp trong một bộ, thường được ký


hiệu bằng chữ số Ả lập, chỉ số này càng lớn thì mức độ thích hợp càng giảm. Cấp
này được chia thành:
S1, S2, S3: các hạng thích hợp đất đai
N1, N2: các hạng khơng thích hợp
Kết quả phân hạng thích hợp sẽ làm cơ sở cho việc quy hoạch và quản lý
đất đai.
Đánh giá đất theo FAO chú trọng những vấn đề sau:
- Xác định đối tượng đánh giá đất là toàn bộ tài nguyên đất đai của lãnh thổ.
- Quan niệm đất đai là một thể tự nhiên bao gôm thổ nhưỡng và các yếu tố

khác như địa hình, địa chất, thuỷ văn, khí hậu, thực vật…
- Đánh giá đất đai gắn với mục đích sử dụng đất nơng nghiệp theo nghĩa

rộng (bao gồm trồng trọt, chăn nuôi).
- Khi đánh giá đất chú trọng tất cả các thành phần của đất có ảnh hưởng tới

năng suất, chất lượng cây trồng, khả năng sử dụng chúng trong sản xuất và biện
pháp bảo vệ, cải tạo môi trường.

12


×