Tải bản đầy đủ (.docx) (719 trang)

Tổng hợp 1705 câu bài tập viết lại câu và nối câu có đáp án ôn thi tốt nghiệp THPT (file word)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.5 MB, 719 trang )

BÀI TẬP NỐI CÂU
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each
pair of sentences in the following questions.
Question 1: She helped us a lot with our project. We couldn’t continue without her.
A. Unless we had her contribution, we could continue with the project.
B. But for her contribution, we could have continued with the project.
C. If she hadn’t contributed positively, we couldn’t have continued with the project.
D. Provided her contribution wouldn’t come, we couldn’t continue with the project.
Question 2: Hemingway developed a very concise writing style. His name is well- known throughout the
world.
A. Hemingway, whose name is well- known throughout the world, developed a very concise writing
style.
B. Hemingway, whose is name well- known throughout the world, developed a very concise writing
style.
C. Hemingway, his name is well- known throughout the world, developed a very concise writing
style.
D. Hemingway, who developed a very concise writing style, his name is well- known throughout the
world.
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2019- CÔ QUỲNH TRANG MOON – ĐỀ 1
Question 3: I didn’t arrive in time. I was not able to see her off.
A. I arrived very late to say goodbye to her.
B. She had left because I was not on time.
C. I was not early enough to see her off.
D. I didn’t go there, so I could not see her off.
Question 4: I understand why you detest her. I’ve finally met her.
A. I understand why you don’t like her due to I’ve lastly met her.
B. Now that I have finally met her, I understand why you hate her.
C. I met her and I know your feeling.
D. Since I finally met her, I understand why you like her.
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2019- CÔ QUỲNH TRANG MOON – ĐỀ 2
Question 5: He is very intelligent. He can solve all the problems in no time.


A. So intelligent is he that he can solve all the problems in no time.
B. He is very intelligent that he can solve all the problems in no time.


C. An intelligent student is he that he can solve all the problems in no time.
D. So intelligent a student is he that he can solve all the problems in no time.
Question 6: The leader failed to explain the cause of the problem. He did not offer any solutions.
A. Though the leader failed to explain the cause of the problem, he did not offer any solutions.
B. Because the leader failed to explain the cause of the problem, he did not offer any solutions.
C. The leader failed to explain the cause of the problem nor did he offer any solutions.
D. Because the leader did not offer any solutions, he failed to explain the cause of the problem.
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2019- CÔ QUỲNH TRANG MOON – ĐỀ 3
Question 7: Our products are environmentally- friendly. We package all of them in recyclable materials.
A. Packing our products in recyclable materials, we made them environmentally - friendly.
B. Our products are packaged in recycled materials to be environmentally-friendly.
C. The recyclable package of our products makes them look environmentally-friendly.
D. Packed in recyclable materials, our products are environmentally-friendly.
Question 8: Some economists argue that new technology cause unemployment. Others feel that it allows
more jobs to be created
A. Some economists argue that new technology causes unemployment, so others feel that it allows more
jobs to be created
B. Arguing that new technology causes unemployment, other economists feel that it allows more jobs to
be created
C. Besides the argument that new technology causes unemployment, some economists feel that it allows
more jobs to be created
D. Some economists argue that new technology causes unemployment whereas others feel that it allows
more jobs to be created
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2019- CÔ QUỲNH TRANG MOON – ĐỀ 4
Question 9. Transportation has been made much easier thanks to the invention of car. However, cars are
the greatest contributor of air pollution.

A. The invention of cars has made transportation much easier, but cars are among the greatest
contributors of air pollution.
B. However easier the invention of cars has made transportation, it is cars that among the greatest
contributors of air pollution.
C. Although the invention of cars has made transportation much easier, cars are the greatest
contributor of air pollution of air.
D. Although the invention of cars has made transportation much easier, people use cars to contribute to
the pollution of air.


Question 10: Mr. George is a famous author. Mr. George is also an influential speaker.
A. Mr. George is neither a famous author nor an influential speaker.
B. Mr. George likes writing famous books and making speeches.
C. Mr. George is a famous author, and he is also an influential speaker.
D. Mr. George writes famous books, but he doesn’t know much about speeches.
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2019- CÔ QUỲNH TRANG MOON –
ĐỀ 5 Question 11: The history of the United States is not long. It is
interesting.
A. The history of the United States is too long to be interesting.
B. The history of the United States is not long enough to be interesting.
C. The history of the United States is interesting whereas not long.
D. The history of the United States is not long but interesting.
Question 12: She is intelligent. She can sing very well.
A. Intelligent as she is, she also can sing very well.
B. Not only is she intelligent but she can also sing very well.
C. She is intelligent, so she can sing very well.
D. Not only intelligent is she but she also can sing very well.
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2019- CÔ QUỲNH TRANG MOON – ĐỀ 6
ĐÁP ÁN BÀI TẬP NỐI CÂU
1: C

Đề: Cô ấy đã giúp đỡ chúng tôi rất nhiều trong dự án của chúng tôi. Chúng tôi đã khơng thể tiếp tục mà
khơng có cơ ấy.
Dựa vào nghĩa câu đã cho → viết lại dùng câu điều kiện loại III diễn tả điều kiện khơng có thật ở quá khứ
→ chọn C đúng nghĩa nhất
Dịch: Nếu cô ấy khơng đóng góp một cách tích cực, chúng tơi đã không thể tiếp tục dự án.
2: A
Đề: Hemingway đã phát triển một phong cách viết rất ngắn gọn. Tên của ông nổi tiếng khắp thế giới.
Khi nối câu dùng đại từ quan hệ “whose” thay thế cho đại từ sở hữu “his” → chọn A
Dịch: Hemingway, người mà có tên nổi tiếng khắp thế giới, đã phát triển một phong cách viết rất ngắn
gọn.
3: C
Đề: Tôi đã không đến kịp giờ. Tôi không thể tiễn cô ấy.
Cấu trúc: adv/ adj + enough + to V: đủ…để làm gì
Dịch: Tơi đã không đến đủ sớm để tiễn cô ấy.
4: B


Đề: Tôi hiểu tại sao bạn ghét cô ta. Tôi cuối cùng cũng đã gặp cô ta.
Now that + clause…: bởi vì…
Dịch: Bởi vì cuối cùng tơi cũng đã gặp cô ta, nên tôi hiểu tại sao bạn ghét cô ta.
5: A
Đề: Anh ấy rất thơng minh. Anh ấy có thể giải quyết tất cả các vấn đề nhanh chóng.
Cấu trúc đảo ngữ: So + adj/adv + S + to be/ V + that + clause: quá…đến mức…
Dịch: Anh ấy q thơng minh đến mức anh ấy có thể giải quyết tất cả các vấn đề nhanh chóng.
6: B
Đề: Trưởng nhóm khơng giải thích được ngun nhân của vấn đề. Anh ấy không đề ra giải pháp nào cả.
Dựa vào nghĩa câu đã cho → chọn B
Because + clasue: bởi vì
Dịch: Bởi vì trưởng nhóm khơng giải thích được ngun nhân của vấn đề, nên anh ấy không đưa ra giải
pháp nào cả.

7: D
Đề: Sản phẩm của chúng tôi thân thiện với mơi trường. Chúng tơi đóng gói chúng trong vật liệu có thể tái
chế. Khi chủ ngữ của 2 mệnh đề là một, có thể rút gọn chủ ngữ mệnh đề trước bằng V-ing (nếu mang
nghĩa chủ động) hoặc PII (nếu mang nghĩa bị động)
Dựa vào nghĩa → mệnh đề rút gọn mang nghĩa bị động → chọn D
Dịch: Được đóng gói trong vật liệu có thể tái chế, các sản phẩm của chúng tôi thân thiện với môi trường.
8: D
Đề: Một số nhà kinh tế tranh luận rằng những công nghệ mới gây ra nạn thất nghiệp. Những người khác
thì cảm thấy rằng nó cho phép nhiều cơng việc mới được tạo ra. Whereas: trong khi (dùng để nối 2 hành
động, 2 quan điểm độc lập với nhau)
Dịch: Một số nhà kinh tế tranh luận rằng những công nghệ mới gây ra nạn thất nghiệp, trong khi những
người khác thì cảm thấy rằng nó cho phép nhiều cơng việc mới được tạo ra.
9: Đáp án là C
Đề: Giao thông trở nên dễ dàng hơn nhờ phát minh của ô tô.
Tuy nhiên, ô tô là nhân tố lớn nhất gây ơ nhiễm khơng khí.
Although + clasue, clasue: mặc dù
However + adj + S + be, clause: cho dù thế nào... thì...
Đáp án A, B sai vì câu đã cho khơng có “among”
Dựa vào nghĩa câu đã cho ◊ đáp án C sát nghĩa nhất


Dịch: Mặc dù phát minh ra ô tô làm giao thông dễ dàng hơn, nhưng ô tô là nhân tố đóng góp lớn nhất vào
ơ nhiễm khơng khí.
10: Đáp án là C
Đề: Ngài George là 1 nhà văn nổi tiếng. Ngài George cũng là 1 diễn giả có tầm ảnh hưởng.
Dựa vào nghĩa câu đã cho => chọn C
Dịch: Ngài George là 1 nhà văn nổi tiếng, và ông cũng là 1 diễn giả có tầm ảnh hưởng.
11: D
Đề: Lịch sử nước Mĩ khơng dài. Nó thú vị. Dựa vào nghĩa câu đã cho → 2 câu mang nghĩa trái ngược
nhau → dùng liên từ “but”

Dịch: Lịch sử nước Mĩ không dài nhưng thú vị.
12: B
Đề: Cô ấy thông minh. Cơ ấy có thể hát rất hay.
Not only…but also: khơng những… mà còn
Cấu trúc đảo ngữ: Not only + trợ động từ + S + adj/ V (nguyên thể) + but + S + also + V…
Dịch: Cô ấy không những thơng minh mà cịn có thể hát rất hay.


BÀI TẬP VIẾT LẠI CÂU
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to
each of the following questions.
Question 1|: This is the first time we have been to the circus.
A. We have been to the circus some times before.
B. We had been to the circus once before.
C. We have ever been to the circus often before.
D. We have never been to the circus before.
Question 2: She didn’t stop her car because she didn’t see the signal.
A. If she saw the signal, she would have stopped her car.
B. If she had seen the signal, she would have stopped her car.
C. If she saw the signal, she would stop her car.
D. If she had seen the signal, she would stop her car.
Question 3: I find myself at a loss to understand Harold’s behavior.
A. I lost contact with Harold, so I couldn’t understand his behavior.
B. I have to lose a lot to understand Harold’s behavior.
C. I understood Harold’s behavior completely.
D. I find Harold's behavior quite incomprehensible.
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2019- CÔ QUỲNH TRANG MOON – ĐỀ 1
Question 4: Although he was able to do the job, he wasn’t given the position.
A. Because he couldn’t do the job, he wasn’t given the position.
B. The position wasn’t given to him in spite of his ability to do the job

C. He got the position despite being unable to do the job
D. He was given neither the job nor the position
Question 5: He broke my watch.
A. My watch were broken.

B. My watch be broken.

C. My watch is broken.

D. My watch was broken.

Question 6: A child is influenced as much by his schooling as by his parents.
A. Schooling doesn’t influence a child as much as his parents do.
B. A child’s parents have greater influence on him than his schooling.
C. A child can influence his parents as much as his schooling.
D. A child's schooling influences him as much as his parents do.
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2019- CÔ QUỲNH TRANG MOON – ĐỀ 2


Question 7: I should have finished my work last night but I was exhausted
A. I did finished my work last night thought I was exhausted
B. I was exhausted so I didn’t finish my work yesterday as planned
C. Last night I was exhausted but I tried to finish my work.
D. My work was finished last night but I was exhausted
Question 8: “I will pay back the money, Gloria.” said Ivan.
A. Ivan apologized to Gloria for borrowing her money.
B. Ivan offered to pay Gloria the money back.
C. Ivan promised to pay back Gloria’s money.
D. Ivan suggested paying back the money to Gloria
Question 9: The journey will be about nine hours, whichever route you take.

A. The journey will not last nine hours no matter which route you take.
B. No matter which means you takes, it will take about nine hours.
C. You can take the route you like, and it doesn’t take as long as nine hours.
D. It doesn't matter which route you take, the journey will be about nine hours.
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2019- CÔ QUỲNH TRANG MOON – ĐỀ 3
Question 10: We couldn't solve the problem until our teacher arrived
A. Not until we solved the problem could our teacher arrive.
B. When our teacher arrived, we solved the problem.
C. Until our teacher arrived, we were able to solve the problem.
D. Not until our teacher arrived could we solve the problem.
Question 11: They advised locking the doors carefully at night
A. They advised that the doors should be locked carefully at night.
B. The doors were advised to be locked carefully at night.
C. They advised the doors being locked carefully at night.
D. They advised to lock the doors carefully at night.
Question 12: It was careless of you to leave the windows open last night.
A. You shouldn’t leave the windows open last night.
B. You are so careless that you left the windows open last night.
C. You shouldn’t have left the windows open last night.
D. You might have been careless because you left the windows open last night.
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2019- CÔ QUỲNH TRANG MOON
– ĐỀ 4 Question 13: She has known how to play the piano for 5 years.


A. She didn’t play the piano 5 years ago.
B. She started to play the piano 5 years ago.
C. She played the piano 5 years ago.
D. The last time she played the piano was 5 years ago.
Question 14: The boy was too fat to run far.
A. The boy was very fat and couldn’t run far.

B. The boy’s fatness didn’t stop him running far.
C. The boy had to run a lot because he was too fat.
D. The boy became ill because he was too fat.
Question 15: I thought she was the right person for the position, yet it turned put that she was quite
useless.
A. Because I was expecting her to be competent, I was shocked to see her perform rather badly.
B. I was mistaken about her suitability for the position since she proved rather incompetent.
C. Contrary to my initial impression, she was not totally unsuitable for the position.
D. I was right in thinking that she was totally useless for the job
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2019- CÔ QUỲNH TRANG MOON – ĐỀ 5
Question 16: No one has seen Linda since the day of the party.
A. The party is going on without Linda
B. No one has seen Linda for ages.
C. Linda has not been seen since the day of the party.
D. Linda is nowhere to be seen at the party.
Question 17: It started to rain at 2 o’clock and it is still raining.
A. It has been raining at 2 o’clock.
B. It has been raining since 2 o’clock
C. It has been raining for 2 o’clock.
D. It has been raining in 2 o’clock.
Question 18: I have tried hard but I can’t earn enough money.
A. Although I have tried hard, I can’t earn enough money.
B. In spite of I have tried hard, I can’t earn enough money.
C. Despite I have tried hard, I can’t earn enough money.
D. Although I have tried hard, but I can’t earn enough money
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2019- CÔ QUỲNH TRANG MOON – ĐỀ 6
ĐÁP ÁN BÀI TẬP VIẾT LẠI CÂU
1: D



Đề: Đây là lần đầu tiên tôi đến rạp xiếc.
Viết lại câu dùng thì HTHT → chọn D đúng nghĩa nhất
Dịch: Tơi chưa bao giờ đến rạp xiếc trước đó.
2: B
Đề: Cơ ấy khơng dừng xe lại bởi vì cơ ấy khơng nhìn thấy biển hiệu.
Viết lại câu dùng câu điều kiện loại III, diễn tả điều kiện khơng có thật ở quá khứ → chọn B
Dịch: Nếu cô ấy nhìn thấy biển hiệu, thì cơ ấy đã dừng xe.
3: D
Đề: Tôi cẩm thấy bối rối khi cố hiểu hành động của Harold.
Find oneself at a loss: lúng túng, bối rối
Dựa vào nghĩa câu đã cho → chọn D đúng nghĩa nhất
Dịch: Tôi thấy hành động của Harold khá là khó hiểu.
4: B
Đề: Mặc dù anh ấy có thể làm công việc, nhưng anh ấy không được giao cho vị trí đó.
Although + clause… ~ In spite of + N/ V-ing…: mặc dù…nhưng…
Dịch: Vị trí đó khơng được giao cho anh ấy mặc dù khả năng làm được việc của anh ấy.
5: D
Đề: Anh ta đã làm vỡ chiếc đồng hồ của tơi.
Câu bị động ở thì QKĐ → chọn D
Dịch: Chiếc đồng hồ của tôi bị làm vỡ.
6: D
Đề: Một đứa trẻ bị ảnh hưởng nhiều bởi giáo dục trường học như là bởi bố mẹ của nó.
Dựa vào nghĩa câu đã cho → chọn D
Dịch: Giáo dục trường học của một đứa trẻ ảnh hưởng đến nó nhiều như là bố mẹ của nó ảnh hưởng.
7: B
Đề: Đáng ra tơi hồn thành xong cơng việc tối qua nhưng tôi đã quá kiệt sức.
Dựa vào nghĩa câu đã cho → Chọn B
So: vì vậy (chỉ kết quả)
Dịch: Tơi đã kiệt sức vì vậy tơi khơng hồn thành cơng việc ngày hôm qua như đã lên kế hoạch.
8: C

Đề: “Tôi sẽ trả lại tiền cho bạn, Gloria.” Ivan nói.
Dựa vào nghĩa của câu đã cho → câu thể hiện lời hứa S + promised + to V: hứa sẽ làm gì
Dịch: Ivan hứa sẽ trả lại tiền của Gloria.
9: D


Đề: Chuyến đi sẽ mất khoảng 9 giờ, dù bạn có đi đường nào đi nữa.
Dựa vào nghĩa câu đã cho → chọn D
Dịch: Không ảnh hưởng bởi việc bạn chọn đi đường nào, chuyến đi sẽ mất khoảng 9 giờ.
10: D
Đề: Chúng tôi không thể giải quyết vấn đề cho đến khi giáo viên đến.
S1 + trợ động từ + not + V1 + until S2 + V2 ~ Not until S2 + V2 + trợ động từ + S1 + V1
Dịch: Mãi cho khi giáo viên của chúng tơi đến chúng tơi mới có thể giải quyết vấn đề.
11: B
Đề: Tơi được họ khun khóa cửa vào ban đêm.
Dựa vào nghĩa câu đã cho → chọn B đúng nhất
Dịch: Cửa được khuyên nên khóa lại cẩn thận vào ban đêm.
12: C
Đề: Cậu đã thật bất cẩn khi đã để các cửa sổ mở đêm hôm qua. Diễn tả một điều gì đó khơng nên làm
nhưng đã làm → dùng “shouldn’t have + PII”
Dịch: Bạn đáng ra không nên cửa sổ mở đêm hôm qua.
13: Đáp án là B
Đề: Cô ấy đã biết cách chơi đàn piano được 5 năm trước.
Dựa vào nghĩa câu đã cho => chọn B
Dịch: Cô ấy đã bắt đầu chơi piano từ 5 năm trước.
14: Đáp án là A
Đề: Cậu bé quá béo để chạy được xa.
Dựa vào nghĩa câu đã cho => chọn A
Dịch: Cậu bé quá béo và không thể chạy được xa.
15: Đáp án là B

Đề: Tôi đã nghĩ cô ấy là một người phù hợp cho vị trí này, nhưng ngược lại cô ấy khá là vô dụng. Dựa
vào nghĩa câu đã cho => chọn B
Dịch: Tôi đã nhầm lẫn về sự phù hợp của cơ ấy cho vị trí này vì cơ ấy đã thể hiện sự vơ dụng.
16: C
Đề: Khơng ai nhìn thấy Linda kể từ ngày diễn ra bữa tiệc. Viết lại dùng thể bị động → chọn C
Dịch: Linda khơng được nhìn thấy kể từ ngày diễn ra bữa tiệc.
17: B
Đề: Trời đã bắt đầu mưa lúc 2 giờ và vẫn đang mưa.
Viết lại câu dùng thì HTHTTD. Dùng “since” trước một mốc thời gian → chọn B
Dịch: Trời mưa suốt từ 2 giờ.


18: A
Đề: Tôi đã rất cố gắng nhưng vẫn không thể kiếm đủ tiền.
Although + clasue, clause: mặc dù… nhưng… ~ In spite of/ Despite + N/ V-ing, clasue
Dịch: Mặc dù tôi đã cố gắng rất nhiều nhưng tôi không thể kiếm đủ tiền.
BÀI TẬP NỐI CÂU
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each
pair of sentences in the following questions.
Question 1. The government have established some wildlife reserves. They want to protect endangered
species.
A. Whether the government have established some wildlife reserves or not, endangered species are still
protected.
B. Endangered species can't be protected although the government have established some wildlife
reserves.
C. The government have established some wildlife reserves so that endangered species can be
protected.
D. If the government established some wildlife reserves, they would be able to protect endangered
species.
Question 2. He was suspected of stealing credit cards. The police have investigated him for days.

A. He has been investigated for days, suspected to have stolen credit cards.
B. Suspecting to have stolen credit cards, he has been investigated for days.
C. Having suspected of stealing credit cards, he has been investigated for days.
D. Suspected of stealing credit cards, he has been investigated for days.
( ĐỀ THI THỬ SỐ 1 – Cô HƯƠNG FIONA)
Question 3: She tried very hard to pass the driving test. She could hardly pass it.
A. Although she didn't try hard to pass pass the driving test, she could pass it.
B. Despite being able to pass the driving test, she didn't pass it.
C. Hard as she tried, she could hardly hard pass the driving test
D. She tried very hard, so she passed the driving test satisfactorily
Question 4: It isn't just that the level of education of this school is high. It's that it's also been
consistent for years.
A. The level of education in this school, which is usually quite high, shows only slight variations from
year to year.
B. The standard of education is not high in this school, but at least all the students are at the same level.
C. Not only are the standards of education good in this school, but it has also maintained those
standards over the years.
D. It isn't fair to deny that this school is successful, as it has had the same high standards for many
years now.


( ĐỀ THI THỬ SỐ 2 – Cô HƯƠNG FIONA)


Question 5. There is an important difference between humans and chimpanzees. Chimpanzees walk
on four legs.
A. There is an important difference between humans and chimpanzees that walk on four legs.
B. Chimpanzees walk on four legs, so they are importantly different from humans.
C. An important difference between humans and chimpanzees is that chimpanzees walk on four legs.
D. There are important differences between humans and chimpanzees one of which is that chimpanzees

walk on four legs.
Question 6. There were over two hundred people at Carl's trial, most of whom believed that he was
not guilty of the crime.
A. Carl had not committed the crime, and so more than 200 people came to his trial to show their support.
B. The majority of more than 200 people at Carl's trial didn't think that he had committed the crime.
C. Over 200 people coming to Carl's trial must have influenced the fact that he was not found guilty of
the crime.
D. When it was announced that Carl had been found not guilty of the crime, there were over 200
people in the audience at his trial.
( ĐỀ THI THỬ SỐ 3 – Cô HƯƠNG FIONA)
Question 7. Forfearofwakingupthefamily,Trungtiptoedupstairs.
A. Trung tiptoed upstairs because he didn't want to wake up the family.
B. Trung tiptoed upstairs so as not to wake up the family.
C. The family feared when Trung tiptoed upstairs.
D. Trung tiptoed upstairs lest the family should be woken up.
Question 8.Thestudentnexttomekeptchewinggum.Thatbotheredmealot.
A. The student next to me kept chewing gum, that bothered me a lot.
B. The student next to me kept chewing gum, bothered me a lot.
C. The student next to me kept chewing gum, which bothered me a lot.
D. The student next to me kept chewing gum, bothering me a lot.
( ĐỀ THI THỬ SỐ 4 – Cô HƯƠNG FIONA)
Question 9. MaryknewhowbusyIwas.Sheofferedtohelpme.
A. Because Mary knew my business, she offered to help me.
B. Knowing how busy I was, Mary offered to help me.
C. Mary knew how I was busy and offered to help me.
D. Having known how busy I was, Mary offered to help me.
Question 10.Animalscan'tspeakourlanguage.Theycan'ttelluswhentheyareunhappyorannoyed.


A. If animals could speak, they would be able to tell us when they are unhappy or annoyed.

B. One day we could speak animals' language and know when they are happy or annoyed.
C. We don't know when animals are unhappy or annoyed because we don't know their language.
D. We don't understand animals because we can't speak their language.
( ĐỀ THI THỬ SỐ 5 – Cô HƯƠNG FIONA)
Question 11. Until I saw her for myself, I didn’t think that Naomi had been badly wounded.
A. As soon as I saw Naomi, I knew that her injuries were very serious.
B. Naomi hadn’t been hurt very badly, and I became aware of that at the time that I saw her.
C. It was only when I saw Naomi that I realized how seriously she had been injured.
D. Before I had seen Naomi’s wounds, I had supposed that they were extremely bad.
Question 12. John has no intention of coming to the party, so we may as well not invite him.
A. None of us wants John to be at the party, so we may as well not invite him.
B. Let’s not invite John to the party unless he promises to come.
C. As he doesn’t mean to come anyway, we needn’t ask John to the party.
D. Because he never wants to come, we never ask John to parties with us
( ĐỀ THI THỬ SỐ 6 – Cô HƯƠNG FIONA)
Question 13. She phoned him early in the morning. She wanted to make sure she caught him before
he left for work.
A. She phoned him early in the morning so as to want to catch him before he left home.
B. She phoned him early in the morning lest she should catch him before he left for work.
C. She phoned him early in the morning because she wanted to make sure she caught him before he left
for work.
D. She phoned him early in the morning so that she wanted to make sure she caught him before he left
to work.
Question 14. I’ve been out of the country for nearly a year, so I’m out of touch with everything
here.
A. A year or so abroad will make you feel different about your own country.
B. On my return after almost a year, I was touched to find so few changes here.
C. I feel quite like a stranger now that I’m back after almost a year abroad.
D. The year abroad has estranged me, so I don’t want to go back to my own country
( ĐỀ THI THỬ SỐ 7 – Cô HƯƠNG FIONA)

Question 15. The teacher has done his best to help all students. However, none of them made any
effort on their part.
A. The teacher has done his best to help all students, then, none of them made any effort on their part


B. Although the teacher has done his best to help all students, none of them made any effort on their
part
C. Because the teacher has done his best to help all students, none of them made any effort on their
part
D. If the teacher has done his best to help all students, none of them made any effort on their part
Question 16. “Finish your work. And then you can go home.”
A. “You can’t go home until you finish your work.”
B. “You finish your work to go home as early as you can.”
C. “When you go home, finish your work then.”
D. “Because you have finished your work, you can go home.”
( ĐỀ THI THỬ SỐ 8– Cô HƯƠNG FIONA)
Question 17. The holiday was so expensive. We could only afford five days.
A. It was such an expensive holiday that we could only afford five days.
B. The holiday was dirt cheap, so we could afford more than five days.
C. So expensive was a five-day holiday that we could hardly afford it.
D. A five-day holiday wasn’t cheap, so we couldn’t afford it.
Question 18. The basketball team knew they lost the match. They soon started to blame each other.
A. As soon as they blamed each other, the basketball team knew they lost the match.
B. No sooner had the basketball team started to blame each other than they knew they lost the match.
C. Not only did the basketball team lose the match but they blamed each other as well.
D. Hardly had the basketball team known they lost the match when they started to blame each other
( ĐỀ THI THỬ SỐ 9– Cô HƯƠNG FIONA)
Question 19. Her living conditions were not good. However, she studied very well.
A. Living in difficult conditions forced she to study very well.
B. She studied very well just because she lived in difficult conditions.

C. Difficult as her living conditions were, she studied very well.
D. Living in difficult conditions, she had no choice but to study well.
Question 20. His wife phoned him early in the morning. She didn’t want him to forget to bring along the
document.
A. His wife phoned him early in the morning lest he would forget to bring along the document.
B. His wife phoned him early in the morning so that she wanted him to bring along the document.
C. His wife phoned him early in the morning when she didn’t want him to bring along the document.
D. His wife phoned him early in the morning though she didn’t want him to forget to bring along the
document.


( ĐỀ THI THỬ SỐ 10– Cô HƯƠNG FIONA)
Question 21: I think my hair looks fine. My mother believes it needs a little more brushing.
A. Not only do I think my hair looks fine, but my mother also believes it needs a little more brushing.
B. Either my mother believes it needs a little more brushing or I think my hair looks fine.
C. I think my hair looks so fine that my mother believes it needs a little more brushing.
D. I think my hair looks fine, but my mother believes it needs a little more brushing.
Question 22: We can protect the world in which we live. We, for example, can grow more trees and
recycle rubbish.
A. We can protect the world in which we live by growing more trees and recycling rubbish.
B. We can protect the world in which we live as well as we can grow more trees and recycle rubbish.
C. We can protect the world in which we live, growing more trees and recycle rubbish.
D. We can protect the world in which we live such as growing more trees and recycling rubbish
( ĐỀ THI THỬ SỐ 11– Cô HƯƠNG FIONA)
Question 23: The student next to me kept chewing gum. That bothered me a lot.
A. The student next to me kept chewing gum, which bothered me a lot.
B. The student next to me kept chewing gum, that bothered me a lot.
C. The student next to me kept chewing gum bothering me a lot.
D. The student next to me kept chewing gum bothered me a lot.
Question 24: You’d better take the keys. It’s possible I’ll come home late.

A. You’d better take the keys as I possibly come home late.
B. If I come home late, you’d better take the keys.
C. I’ll probably come home late so that you’d better take the keys.
D. You’d better take the keys in case I come home late.
( ĐỀ THI THỬ SỐ 12– Cô HƯƠNG FIONA)
Question 25:People should not throw rubbish in the park. People should not cut down the trees in
the park.
A. People should either throw rubbish in the park or cut down the trees in the park.
B. People should neither throw rubbish nor cut down the trees in the park.
C. People should either throw rubbish nor cut down the trees in the park.
D. People should neither throw rubbish or cut down the trees in the park
Question 26: Most of the classmates couldn't come. He invited them to the birthday party.
A. Most of the classmates he invited to the birthday party couldn't come.
B. Most of the classmates he was invited to the birthday party couldn't come.
C. Most of the classmates that he invited them to the birthday party couldn't come.


D. Most of the classmates which he invited to the birthday party couldn't come
( ĐỀ THI THỬ SỐ 13– Cô HƯƠNG FIONA)
Question 27. We had spent nearly all our money. So we couldn’t afford to stay in a hotel.
A. Having spent nearly all our money, so we couldn’t afford to stay in a hotel.
B. Spent nearly all our money, we couldn’t afford to stay in a hotel.
C. Having spent nearly all our money, we couldn’t afford to stay in a hotel.
D. After having spent nearly our all money, we couldn’t afford to stay in a hotel.
Question 28. Venus is always seen near the sun just before sunrise and soon after sunset. It is called
the morning or evening star.
A.Venus which is always seen near the sun just before sunrise and soon after sunset is called the morning or
evening star.
B.Venus, that is always seen near the sun just before sunrise and soon after sunset, is called the morning or
evening star.

C.Venus is always seen near the sun just before sunrise and soon after sunset which is called the morning or
evening star.
D.Venus, which is always seen near the sun just before sunrise and soon after sunset, is called the morning or
evening star.
( ĐỀ THI THỬ SỐ 14– Cô HƯƠNG FIONA)
Question 29. I thought they might be hungry. I offered them something to eat.
A. Thinking they might be hungry, I offered them something to eat.
B. Thought they might be hungry, I offered them something to eat.
C. I thought they might be hungry, offering them something to eat.
D. Having thought they might be hungry, I offered them something to eat.
Question 30. He wore glasses and a false beard. He wanted nobody to recognize him.
A. He wore glasses and a false beard in order to avoid being recognizing.
B. He wore glasses and a false beard in order to avoid recognizing.
C. He wore glasses and a false beard in order that avoid being recognized.
D. He wore glasses and a false beard in order to avoid being recognized.
( ĐỀ THI THỬ SỐ 15– Cô HƯƠNG FIONA)
ĐÁP ÁN BÀI TẬP NỐI CÂU
Question 1: C
Tạm dịch: Chính phủ vừa thành lập một vài khu bảo tồn hoang dã. Họ muốn bảo vệ các loài đang bị
đe dọa.


A.

Chính phủ có thành lập một vài khu bảo tồn hoang dã hay không, động vật bị đe dọa vẫn được
bảo vệ=> Sai về nghĩa
B.

Các lồi bị đe dọa khơng thể được bảo vệ mặc dù chính vừa thành lập một vài khu bảo tồn
hoang dã=> Sai về nghĩa


C.

Chính phủ vừa thành lập một vài khu bảo tồn hoang dã để bảo vệ các lồi đang bị đe dọa.=>
Đúng

D.

Nếu chính phủ thành lập một vài khu bảo tồn hoang dã, họ có thể bảo vệ các lồi đang bị đe
dọa. => Sai về nghĩa và ngữ pháp. ( Nếu dùng câu này thì trên thực tế chính phủ chưa thành lập
một vài khu bảo tồn)


Đáp án C
Question 2: D
Tạm dịch: anh ta bị nghi ngờ đánh cắp thẻ tín dụng. Cảnh sát vừa điều tra anh ta trong một vài ngày.
A.

Anh ta vừa bị điều tra vài ngày, bị nghi ngờ đã đánh cắp thẻ tính dụng (sai nghĩa và ngữ pháp)
B.

Nghi ngờ đánh cắp thẻ tín dụng, anh ta bị điều tra trong một vài ngày ( câu này sai ngữ pháp vì
khơng đồng chủ ngữ nên khơng thể rút gọn)

C.

Sau khi đánh cắp thẻ tín dụng, anh ta bị điều tra trong một vài ngày. (sai nghĩa vì thực tế anh ta
bị nghi ngờ chứ chưa thể khẳng định anh ta đánh cắp)

D.


Bị nghi ngờ đánh cắp thẻ tín dụng, anh ta bị điều tra một vài ngày. (đúng cả về nghĩa và ngữ
pháp)


Đáp án D
Question 3: C
Tạm dịch: Cô ấy cố gắng hết sức để vượt qua kì thi lái xe. Cơ ấy khó có thể vượt qua nó.
A.

Mặc dù cơ ấy khơng cố gắng hết sức để vượt qua kì thi lái xe nhưng cơ ấy vẫn vượt qua nó=>
Sai về nghĩa

D.

B.

Mặc dù có thể vượt qua kì thì lái xe nhưng cơ ấy khơng vượt qua nó=> Sai về nghĩa

C.

Mặc dù cơ ấy cố gắng hết sức nhưng vẫn khơng thể vượt qua kì thi lái xe.=> Đúng
Cơ ấy đã cố gắng hết sức vì vậy cơ ấy đã vượt qua kì thi lái xe một cách hài lòng. => Sai về
nghĩa.


Đáp án C
Question 4: B
Tạm dịch: Chất lượng giáo dục khơng cao. Nó cịn được giữ vững trong nhiều năm.
A.


Chất lượng giáo dục trường học này thường khá cao, điều đó chỉ ra sự thay đổi nhỏ từ năm này
qua năm khác. ( sai về nghĩa)


B.

Chất lượng giáo dục của trường này không cao, nhưng ít nhất tất cả học sinh đều học đều như
nhau. => đúng

C.

Chất lượng giáo dục của trường này không những tốt mà cịn duy trì được chất lượng giáo dục
trong nhiều năm ( sai về nghĩa)

D.

Thật là không công bằng khi phủ nhận trường này rất thành cơng khi nó duy trì được chất
lượng cao trong nhiều năm ( sai về nghĩa)


Đáp án B
Question 5: C
Tạm dịch: Có một sự khác biệt quan trọng giữa người và tinh tinh. Tinh tinh đi bằng 4 chân
A.

Có một sự khác biệt quan trọng giữa người và tinh tinh loài mà đi bằng 4 chân.
B.

Tinh tinh đi bằng 4 chân vì vậy chúng khác biệt so với loài người


C.

Sự khác biệt giữa loài người và tinh tinh là tinh tinh đi bằng 4 chân

D.

Có những sự khác biệt giữa lồi người và tinh tinh , một trong số đó là tinh tinh đi bằng 4 chân



Đáp án C

Question 6: B
Tạm dịch: Có khoảng hơn 200 người có mặt tại buổi xét xử của Carl, hầu hết họ đều tin rằng anh ta
không phạm tội.
A.

Carl không thừa nhận tội lỗi và hơn 200 người đến buổi xét xử để thể hiện sự ủng hộ của họ
B.

Đa số hơn 200 người có mặt tại buổi xét xử của Carl không nghĩ rằng anh ta phạm tội

C.

Hơn 200 người có mặt tại buổi xét xử của Carl chắc chắn đã có ảnh hướng đến sự thật là anh ta
không phạm lỗi của một tội phạm

D.


Khi tuyên bố rằng Carl khơng phạm tơi, có hơn 200 người ở phía khán giả trong buổi xét xử
của anh ta


Đáp án B
Question 7: D
Vì sợ đánh thức gia đình, Trung nhón chân lên lầu.
A. Trung nhón chân lên lầu vì anh khơng muốn đánh thức gia đình.
B. Trung nhón chân lên lầu để khơng đánh thức gia đình.
C. Gia đình sợ hãi khi Trung nhón chân lên lầu.
D. Trung nhón chân lên lầu kẻo gia đình nên tỉnh dậy.
Đáp án D đúng về nghĩa nhất
Question 8: C
Tạm dịch: Học sinh bên cạnh tơi cứ nhai kẹo cao su. Điều đó làm phiền tôi rất nhiều.
Từ “ that” thay thế cho toàn bộ nội dung câu thứ 1 nên chúng ta dùng ,which để thay thế cho nó




Đáp án C

Question 9: D
Tạm dịch: Mary biết tôi bận như thế nào. Cô ấy đề nghị giúp đỡ tôi
A.

Bởi vì Mary biết cơng việc kinh doanh của tơi, cơ ấy đề nghị giúp tôi=> Sai về nghĩa
B.

Biết tôi bận như thế nào,Mary đề nghị giúp đỡ tôi


C.

Mary biết tôi bận như thế nào và đề nghị giúp đỡ tôi

D.

Sau khi biết tôi bận như thế nào,Mary đề nghị giúp đỡ tôi


Đáp án D vừa đúng về ngữ pháp và về nghĩa phù hợp nhất.
Question 10: C
Tạm dịch: Động vật khơng thể nói được ngơn ngữ của chúng ta. Chúng khơng thể nói cho chúng ta
biết chúng khơng vui hay buồn phiền.
A.

Nếu động vật có thể nói, chúng sẽ có thể nói cho chúng ta biết khi chúng khơng vui hay buồn
phiền. ( sai về nghĩa)
B.

Một ngày chúng ta có thể nói ngơn ngữ của động vật và biết khi nào không vui hay buồn phiền.
( sai về nghĩa)

C.

Chúng ta không biết động vật khi nào không vui hay buồn phiền vì chúng ta khơng biết ngơn
ngữ của chúng ( đúng)

D.

Chúng ta khơng hiểu động vật vì chúng ta khơng thể nói ngơn ngữ của chúng ( sai về nghĩa)



Đáp án C
Question 11: C
Tạm dịch: Cho đến tận khi tôi tận mắt chứng kiến, tôi không nghĩ rằng Naomi đã bị thương nặng
như thế
A.Ngay sau khi tơi nhìn thấy Naomi, tôi đã biết rằng vết thương của cô ấy rất nghiêm trọng (sai về
nghĩa)
B. Naomi không bị thương nghiêm trọng, và tôi biết được điều này vào thời điểm tôi nhìn thấy cơ ấy
(sai về nghĩa)
C. Chỉ đến khi tơi nhìn thấy Naomi tơi mới nhận ra rằng cơ ấy bị thương nặng đến thế nào
D. Trước khi tơi nhìn thấy những vết thương của Naomi, tơi đã đốn là chúng rất tồi tệ(sai về nghĩa)

Đáp án C
Question 12: D
Tạm dịch: John khơng có ý định đến bữa tiệc, vì vậy chúng tôi cũng không mời anh ta
A.

Không một ai trong chúng tơi muowns John đến bữa tiệc, vì vậy chúng tôi cũng không mời anh
ta. (sai về nghĩa)


B.

Chúng ta đừng mời John đến bữa tiệc trừ khi anh ta hứa sẽ đến(sai về nghĩa)

C.

Vì anh ta khơng có ý định đến bữa tiệc, chúng ta khơng cần phải hỏi John đến bữa tiệc (sai về
nghĩa)

D.

Bởi vì anh ta không bao giờ muốn đến, chúng tôi không bao giờ mời John đến bữa tiệc với
chúng tôi


Đáp án D
Question 13: C
Cô gọi điện cho anh vào sáng sớm. Cô muốn chắc chắn rằng cơ sẽ nói chuyện với anh ta trước khi
anh ta đi làm.
A. Cô gọi điện cho anh vào sáng sớm để muốn nói chuyện với anh trước khi anh rời khỏi nhà. (sai vì
khi dùng “so as to” sẽ không dùng “want”)
B. Cô gọi điện cho anh vào sáng sớm vì sợ cơ nên nói chuyện với anh trước khi anh đi làm. ( sai về
nghĩa)
C. Cơ gọi điện cho anh vào sáng sớm vì muốn chắc chắn rằng cơ đã nói chuyện với anh trước khi anh
đi làm.
D. Cô gọi điện cho anh vào sáng sớm để cơ chắc chắn rằng mình đã nói chuyện với anh trước khi anh
đi làm. (sai vì khi dùng “so that” sẽ không dùng “want”)
=> Đáp án C
Question 14: C
Tạm dịch: Tôi đã rời khỏi đất nước gần một năm, vì vậy tơi đã mất liên lạc với mọi thứ ở đây.
A. Một năm ở nước ngoài sẽ khiến bạn cảm thấy khác biệt về đất nước của mình. ( sai về nghĩa)
B. Khi trở về sau gần một năm, tơi rất cảm động khi tìm thấy rất ít thay đổi ở đây. ( sai về nghĩa)
C. Tôi cảm thấy khá giống một người xa lạ khi tôi trở lại sau gần một năm ở nước ngoài.
D. Năm ở nước ngồi đã thay đổi tơi, vì vậy tơi khơng muốn quay trở lại đất nước của mình( sai về
nghĩa)

Đáp án C
Question 15: B
Giáo viên đã làm hết sức mình để giúp đỡ tất cả học sinh. Tuy nhiên, không ai trong số họ tự mình

nỗ lực.
A. Giáo viên đã cố gắng hết sức để giúp đỡ tất cả học sinh, sau đó, khơng ai trong số họ tự mình nỗ
lực.
B. Mặc dù giáo viên đã cố gắng hết sức để giúp đỡ tất cả học sinh, nhưng không ai trong số họ tự
mình nỗ lực.


C. Vì giáo viên đã cố gắng hết sức để giúp đỡ tất cả học sinh, nên không ai trong số họ tự mình nỗ
lực.
D. Nếu giáo viên đã cố gắng hết sức để giúp đỡ tất cả học sinh, khơng ai trong số họ tự mình nỗ lực.
=> Đáp án B
Question 16: A
Tạm dịch: Hồn thành cơng việc đi. Rồi bạn có thể về nhà
A. Bạn khơng thể về nhà trừ khi bạn hồn tất cơng việc
B. Bạn hồn tất cơng việc để về nhà sớm nhất có thể( sai về nghĩa)
C. Khi về nhà rồi, bạn hãy hoàn tất cơng việc( sai về nghĩa)
D. Bởi vì bạn đã hồn tất cơng việc, bạn có thể về nhà( sai về nghĩa)

Đáp án A
Question 17: A
Kỳ nghỉ quá đắt. Chúng tơi đã chỉ có thể đủ tiền cho năm ngày.
A. Đó là một kỳ nghỉ đắt tiền mà chúng ta chỉ có thể đủ khả năng trong năm ngày.
B. Kỳ nghỉ được rẻ tiền, vì vậy chúng ta có thể đủ khả năng hơn năm ngày. (sai nghĩa)
C. Kì nghỉ năm ngày đắt tiền đến nỗi mà chúng ta khó có thể trả nó. (sai nghĩa)
D. Một kỳ nghỉ năm ngày khơng phải là rẻ, vì vậy chúng tơi khơng thể đủ khả năng. (sai nghĩa)
=> Đáp án A
Question 18: D
Đội bóng rổ biết rằng họ đã thua. Họ sớm bắt đầu đổ lỗi cho nhau.
A. Ngay khi họ đổ lỗi cho nhau, đội bóng rổ biết rằng họ đã thua. (sai nghĩa)
B. Ngay khi đội bóng rổ bắt đầu đổ lỗi cho nhau họ biết rằng họ đã thua trong trận đấu. (sai nghĩa)

C. Các đội bóng rổ khơng chỉ thua trận đấu mà còn đổ lỗi cho nhau. (sai nghĩa)
D. Đội bóng rổ vừa mới biết rằng họ đã thua trận đấu thì họ đã bắt đầu đổ lỗi cho nhau.
=> Đáp án D
Question 19: C
Điều kiện sống của cô không được tốt. Tuy nhiên, cô học rất giỏi.
A. Sống trong điều kiện khó khăn buộc cơ ấy phải học rất giỏi. (sai nghĩa)
B. Cô ấy học rất giỏi chỉ vì cơ ấy sống trong điều kiện khó khăn. (sai nghĩa)
C. Mặc dù điều kiện sống của cô ấy khó khăn, cơ ấy học rất giỏi.
D. Sống trong điều kiện khó khăn, cơ khơng cịn cách nào khác là phải học giỏi. (sai nghĩa)
=> Đáp án C
Question 20: A
Vợ anh gọi điện cho anh vào sáng sớm. Cô đã không muốn anh quên mang theo tài liệu.


A. Vợ anh gọi điện cho anh vào sáng sớm vì sợ anh sẽ quên mang theo tài liệu.
B. Vợ anh gọi điện cho anh vào sáng sớm để cô muốn anh mang theo tài liệu. (sai nghĩa)
C. Vợ anh gọi điện cho anh vào sáng sớm khi cô không muốn anh mang theo tài liệu. (sai nghĩa)
D. Vợ anh gọi điện cho anh vào sáng sớm mặc dù cô không muốn anh quên mang theo tài liệu. (sai
nghĩa)
=> Đáp án A
Question 21: D
Tơi nghĩ tóc của tơi trơng ổn. Mẹ tơi tin rằng nó cần chải nhiều hơn một chút.
A. Tơi khơng chỉ nghĩ rằng tóc của tơi trơng ổn, mà mẹ tơi cũng tin rằng nó cần chải thêm một chút. (sai
nghĩa)
B. Hoặc là mẹ tôi tin rằng nó cần chải hơn một chút hoặc tơi nghĩ tóc của tơi trơng ổn. (sai nghĩa)
C. Tơi nghĩ tóc của tôi trông rất đẹp đến nỗi mẹ tôi tin rằng nó cần chải hơn một chút. (sai nghĩa)
D. Tơi nghĩ tóc của tơi trơng ổn, nhưng mẹ tơi tin rằng nó cần chải hơn một chút.
=> Đáp án D
Question 22: D
Chúng ta có thể bảo vệ thế giới mà chúng ta đang sống. Ví dụ chúng tơicó thể trồng nhiều cây hơn và

tái chế rác.
A. Chúng ta có thể bảo vệ thế giới nơi chúng ta sống bằng cách trồng thêm cây và tái chế rác. (sai
nghĩa)
B. Chúng ta có thể bảo vệ thế giới mà chúng ta sống cũng như chúng ta có thể trồng nhiều cây hơn và
tái chế rác. (sai nghĩa)
C. Chúng ta có thể bảo vệ thế giới chúng ta đang sống, trồng nhiều cây và tái chế rác.( sai ngữ pháp)
D. Chúng ta có thể bảo vệ thế giới mà chúng ta đang sống ví dụ như trồng nhiều cây xanh và tái chế
rác
=> Đáp án D
Question 23: A
The student next to me kept chewing gum. That bothered me a lot.
“that” thay thế cho cả nội dung câu đằng trước
=> thay “that” bằng “which” và thêm dấu “,”
=> Đáp án A
Question 24: D
Bạn tốt hơn nên lấy chìa khóa. Có thể tơi sẽ về nhà muộn.
A. Bạn nên lấy chìa khóa vì tơi có thể về nhà muộn. (sai nghĩa)
B. Nếu tôi về nhà muộn, bạn nên lấy chìa khóa. (sai nghĩa)
C. Tơi có thể về nhà muộn để bạn có thể lấy chìa khóa tốt hơn. (sai nghĩa)
D. Bạn nên lấy chìa khóa trong trường hợp tôi về nhà muộn.


=> Đáp án D
Question 25: B
Mọi người không nên vứt rác trong công viên. Mọi người không nên chặt cây trong công viên.
A. Mọi người nên vứt rác trong công viên hoặc chặt cây trong công viên. (sai nghĩa)
B. Mọi người không nên vứt rác cũng không chặt cây trong công viên.
C. Mọi người nên vứt rác hoặc chặt cây trong cơng viên. (sai nghĩa và cấu trúc vì either ...or))
D. Mọi người không nên vứt rác hoặc chặt cây trong cơng viên (sai nghĩa và cấu trúc vì neither... nor)
=> Đáp án B

Question 26: A
Hầu hết các bạn cùng lớp không thể đến. Cậu ấy đã mời họ đến tiệc sinh nhật
A. Hầu hết các bạn cùng lớp cậu ấy đã mời đến bữa tiệc sinh nhật đều không đến
B. sai vì dùng động từ “ was invited”
C. sai ngữ pháp vì có đại từ quan hệ “that” thì khơng có tân ngữ “them”
D. sai ngữ pháp vì “which” không thay thế cho danh từ là người
=> Đáp án A
Question 27: C
Chúng tơi đã tiêu gần hết tiền. Vì vậy, chúng tôi không thể đủ khả năng để ở trong một khách sạn.
A. Sau khi đã tiêu gần hết tiền của chúng tơi, vì vậy chúng tơi khơng thể đủ khả năng để ở trong khách
sạn. (sai vì từ “so”)
B. Đã tiêu gần hết tiền, chúng tôi không thể đủ khả năng để ở trong khách sạn. ( sai ngữ pháp vì
“spent”)
C. Sau khi đã tiêu gần hết tiền, chúng tôi không thể đủ khả năng để ở trong khách sạn.
D. Sau khi đã tiêu hết số tiền của mình, chúng tơi khơng thể đủ khả năng ở lại khách sạn. ( sai vì “After
having spent”)
=> Đáp án C
Question 28: D
Venus is always seen near the sun just before sunrise and soon after sunset. It is called the morning or
evening star.
“Venus” và “it” có mối liên hệ với nhau=> Thay “it” bằng “which” vì “Venus” là danh từ chỉ vật
“Venus” là danh từ riêng nên dùng dấu “,”
=> Đáp án D
Question 29:A
Tơi nghĩ rằng họ có thể đói. Tơi đề nghị họ ăn gì đó.
A. Nghĩ rằng họ có thể đói, tơi đề nghị họ ăn gì đó.


B. Nghĩ rằng họ có thể đói, tơi cho họ ăn gì đó.( sai nghĩa)
C. Tơi nghĩ rằng họ có thể đói, cung cấp cho họ một cái gì đó để ăn. (thiếu từ nối)

D. Nghĩ rằng họ có thể đói, tơi đề nghị họ ăn gì đó. ( sai nghĩa)
Cấu trúc rút gọn mệnh đề trạng ngữ
S + V1 + O . S + V2 + O ( 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ, V1 và V2 cùng thì với nhau.
+ Khi V1 ở dạng chủ động ta rút gọn thành: Ving+ O ,S + V2 + O
+ Khi V2 ở dạng chủ động ta rút gọn thành: P2 + O ,S + V2 + O
=> Đáp án A
Question 30: A
Anh ta đeo kính và râu giả. Anh muốn khơng ai nhận ra anh.
A. Anh ta đeo kính và râu giả để tránh bị nhận ra.
B. Anh ta đeo kính và râu giả để tránh nhận ra. ( sai nghĩa)
C. Anh ta đeo kính và râu giả để tránh bị nhận ra. ( sai nghĩa)
D. Anh ta đeo kính và râu giả để tránh bị nhận ra. ( sai nghĩa)
=> Đáp án A
BÀI TẬP NỐI CÂU
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each
pair of sentences in the following questions.
Question 1: Julie had a training course in alternative medicine. She was able to help the man out of
danger.
A. Much as Julie had a training course in alternative medicine, she was able to help the man out of danger.
B. Having trained in alternative medicine, Julie was able to help the man out of danger.
C. But for a training course in alternative medicine, Julie could have helped the man out of danger.
D. Despite training in alternative medicine, Julie was able to help the man out of danger.
Question 2: The guest on our show who has won the Opera. He is the youngest professional golfer that
has won this award so far.
A. The guest on our show is the youngest professional golfer to win the Opera so far.
B.The professional golfer who has won the Opera so far is the youngest guest on our show.
C. The youngest professional golfer won the Opera so far is the guest on our show.
D. The youngest guest on our show is the professional golfer winning the Opera so far.
(ĐỀ THI THỬ SỐ 1 – THẦY BÙI VĂN VINH)
Question 3: Companies spend millions of dollars on advertising. They want to increase their sale.

A. Companies spend millions of dollars on advertising with the aim of increasing their sale.
B. In order that they want to increase their sale, companies spend millions of dollars on advertising.
C. Companies spend millions of dollars on advertising, but they want to increase their sale.
D. Companies spend millions of dollars on advertising so that they want to increase their sale.


×