Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

De DA HSG Nghe An 0910

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.87 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>SỞ GD&ĐT NGHỆ AN. KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9 NĂM HỌC 2009 – 2010. Đề chính thức. Môn thi: HÓA HỌC LỚP 9 - BẢNG A Thời gian làm bài: 150 phút. Câu 1. (6,0 điểm): 1. Từ các hóa chất: KClO3, FeS, Fe và dung dịch HCl, với các thiết bị và chất xúc tác có đủ. a. Hãy viết các phương trình hóa học điều chế 5 chất khí khác nhau. b. Cho 5 chất khí trên tác dụng vừa đủ với nhau từng đôi một. Viết các phương trình hóa học xẩy ra. 2. Bằng phương pháp hóa học hãy tách từng chất sau ra khỏi hỗn hợp chất rắn gồm: AlCl 3, Al2O3, CuCl2, KCl, CuO. 3. Cho một mẫu đá vôi (CaCO3) vào ống nghiệm chứa 10 ml dung dịch HCl 1M. Cứ sau 30 giây người ta đo thể tích CO2 (đktc) thu được kết quả như sau: Thời gian (giây) Thể tích khí CO2 (ml). 0 0. 30 30. 60 52. 90 78. 120 80. 150 88. 180 91. 200 91. a. Kết quả đo ở thời điểm nào được nghi ngờ là sai? Giải thích? b. Giải thích tại sao phản ứng dừng lại ở thời điểm 180 giây? c. Khoảng thời gian nào phản ứng xẩy ra nhanh nhất? Có những biện pháp nào để phản ứng xẩy ra nhanh hơn? Câu 2. (2,0 điểm): Hãy xác định các chất từ A1 → A11 và hoàn thành các phương trình hóa học sau: A 1 + A 2 → A3 + A 4 (1) A 6 + A8 + A 9 → A 10 (3) A 3 + A5 → A 6+ A 7. (2). t. o. t. o. (4) A 10 → A11 + A 9 A 11 + A 4 → A1 + A 9 (5) Biết: A3 là muối Sắt clorua, nếu lấy 1,27 gam A3 tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, đến khi phản ứng kết thúc thu được 2,87 gam kết tủa.. Câu 3. (4,0 điểm): Hỗn hợp X gồm AO và B 2O3 (A, B là hai kim loại thuộc dãy hoạt động hóa học của một số kim loại – SGK Hóa Học 9). Chia 36 gam X thành hai phần bằng nhau: - Để hòa tan hết phần 1, cần dùng 350 ml dung dịch HCl 2M. - Cho luồng khí CO dư đi qua phần 2 nung nóng, sau khi phản ứng xẩy ra hoàn toàn thu được 13,2 gam chất rắn Y. 1. Xác định công thức hóa học của AO và B2O3. 2. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi chất có trong X. Câu 4. (5,0 điểm): Cho 2 lít dung dịch hỗn hợp gồm Na 2CO3 0,1M và (NH4)2CO3 0,25M vào dung dịch chứa 86 gam hỗn hợp gồm BaCl2 và CaCl2. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 79,4 gam kết tủa A và dung dịch B. 1. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi chất có trong A. 2. Chia dung dịch B thành 2 phần bằng nhau: a. Cho axit HCl dư vào phần 1, sau đó cô cạn dung dịch rồi nung chất rắn còn lại tới khối lượng không đổi được chất rắn X. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi chất có trong X. b. Thêm từ từ 540 ml dung dịch Ba(OH) 2 0,2M vào phần 2, đến khi phản ứng xẩy ra hoàn toàn thì tổng khối lượng của dung dịch giảm tối đa bao nhiêu gam? Câu 5. (3,0 điểm): Hỗn hợp X gồm: 0,3 mol CH 4; 0,18 mol C2H2 và 0,4 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X với xúc tác Ni thu được hỗn hợp Y. Cho Y đi qua bình A đựng dung dịch Brôm dư, đến khi phản ứng kết thúc thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H 2 bằng 8 và thấy khối lượng bình A tăng 1,64 gam. Tính số mol từng chất có trong hỗn hợp Z. (Cho Al:27; Mg:24; Cu:64; O:16; Ca:40; C:12; Ba:137; Na:23; K:39; Fe:56; Cl:35,5; S:32; H:1; N:14) - - - Hết - - Họ và tên thí sinh:.........................................................................................Số báo danh:.....................

<span class='text_page_counter'>(2)</span> SỞ GD&ĐT NGHỆ AN. KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9 NĂM HỌC 2009 – 2010. Đáp án. Môn thi: HÓA HỌC LỚP 9 - BẢNG A Thời gian làm bài: 150 phút. Câu I. Ý. Nội dung. 1. Điều chế 5 chất khí: 2KClO3 ⃗ t o 2KCl + 3O2 KClO3 + 6HCl → KCl + 3Cl2 +3H2O FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 4FeS + 7O2 ⃗ t o 2Fe2O3 + 4SO2 * Cho 5 chất khí tác dụng với nhau từng đôi một là: 3O2 + 2H2S ⃗ t o 2SO2 + 2H2O O2 + 2SO2 ⃗ t o V 2 O5 2SO3 o O2 + 2H2 ⃗ t 2H2O Cl2 + H2 ⃗ t o 2HCl Cl2 + 2H2S → S + 2HCl 2H2S + SO2 → 3S + 2H2O 2 - Hòa tan hỗn hợp vào nước thu được 2 phần Phần tan gồm: AlCl3, CuCl2, KCl Phần không tan gồm: Al2O3, CuO. - Cho phần không tan tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc tách thu được CuO, còn Al2O3 tan thành dung dịch: Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O Sục khí CO2 dư vào dung dịch, lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi, thu được Al2O3 NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3 + NaHCO3 2Al(OH)3 ⃗ t o Al2O3 + 3H2O - Phần tan: cho tác dụng với dung dịch KOH dư, lọc lấy kết tủa rồi cho tác dụng với HCl dư sau đó cô cạn dung dịch thu được CuCl2 CuCl2 + 2KOH → Cu(OH)2 + 2KCl Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O Sục khí CO2 dư vào dung dịch lọc lấy kết tủa cho tác dụng với dung dịch HCl dư sau đó cô cạn dung dịch AlCl3 KAlO2 + CO2 +2H2O → Al(OH)3 + KHCO3 Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O Phần dung dịch còn lại cho tác dụng với dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn dung dịch thu được KCl → KCl + 2H2O + CO2 KHCO 3 + HCl SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI HỌC SINH GIỎI TỈNH 3 a. Ở thời điểm 90 giây: NĂM HỌC: 2009 - 2010 78. 52 −30. Điể m 2,75 (mỗi pt cho 0,25). 0,25 0,25 0,5. 0,5. 0,5. 0,25.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> THANH HÓA Đề chính thức. Môn thi: HÓA HỌC Lớp 9 - THCS Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề) Ngày thi: 24/3/2010. Câu 1: (5,5 điểm) 1. Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau: (Mỗi mũi tên là một phương trình hóa học) Fe  FeCl3 FeCl2  Fe(OH)2  Fe(OH)3  Fe2O3  Fe3O4  FeSO4 2. Có một hỗn hợp bột gồm các oxit: K2O, Al2O3, BaO. Bằng phương pháp hóa học hãy tách riêng từng kim loại ra khỏi hỗn hợp trên. 3. Dung dịch A chứa a mol CuSO4 và b mol FeSO4. Xét ba thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Thêm c mol Mg vào dung dịch A, sau phản ứng thu được dung dịch 3 muối. Thí nghiệm 2: Thêm 2c mol Mg vào dung dịch A, sau phản ứng thu được dung dịch 2 muối. Thí nghiệm 3: Thêm 3c mol Mg vào dung dịch A, sau phản ứng thu được dung dịch 1 muối. a. Tìm mối quan hệ của a, b, c trong từng thí nghiệm. b. Nếu a = 0,2; b = 0,3 và số mol của Mg là 0,4 thì khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là bao nhiêu? Câu 2: (5,5 điểm). 1. Một hợp chất hữu cơ có công thức dạng C xHyOz (x  2) tác dụng với NaOH. Hãy xác định công thức cấu tạo và viết phương trình hóa học xảy ra giữa các chất trên với NaOH. 2. Trình bày phương pháp hóa học phân biệt các bình khí sau: H2, CH4, C2H4, CO2, SO2. Viết phương trình hóa học xảy ra. 3. Axit A là chất rắn, màu trắng, dễ tan trong nước. Oxit B tác dụng với dung dịch nước của A tạo nên hợp chất C màu trắng, không tan trong nước. Khi nung C với cát và than ở nhiệt độ cao thu được đơn chất có trong thành phần của A. Xác định công thức của A, B, C và viết phương trình hóa học xảy ra. Câu 3: (4,5 điểm). Hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat của hai kim loại nhóm IIA thuộc 2 chu kỳ kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn. Hòa tan 3,6 gam hỗn hợp X bằng dung dịch HNO 3 dư, thu được khí Y. cho toàn bộ lượng khí Y hấp thụ hết bởi dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 7,88 gam kết tủa. a. Hãy xác định công thức của hai muối và tính thành phần % về khối lượng mỗi muối trong X. b. Cho 7,2 gam hỗn hợp X và 6,96 gam FeCO 3 vào một bình kín chứa 5,6 lit không khí (đktc). Nung bình ở nhiệt độ cao để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Z. Tính thành phần % theo số mol các chất trong Z. c. Tính thể tích dung dịch HNO 3 2M tối thiểu cần dùng để hòa tan hết hỗn hợp chất rắn thu được sau khi nung. Giả sử trong không khí oxi chiếm 1/5 và nitơ chiếm 4/5 về thể tích. Câu 4: (4,5 điểm). 1. Đốt cháy hoàn toàn 9,2 gam hợp chất hữu cơ A chứa C, H, O rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy đi qua bình đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng nước vôi trong dư. Sau khi kết thúc thí nghiệm thấy khối lượng bình 1 tăng 10,8 gam và bình 2 tăng 17,6 gam. Xác định công thức phân tử của A và viết công thức cấu tạo có thể có của A. 2. A là rượu đa chức có công thức R(OH) n (R là gốc hidrocacbon). cho 12,8 gam dung dịch rượu A (trong nước) có nồng độ 71,875% tác dụng với Na dư thu được 5,6 lit H 2 (ở đktc). Xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng phân tử của A là 92 đ.v.C. Cho: H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23, Mg = 24, Al = 27, Ca = 40, Fe = 56, Cu = 64, Ba = 137 - Hết –. HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI TỈNH NĂM HỌC: 2009 - 2010.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Môn thi: HÓA HỌC Lớp 9 - THCS. Câu 1.1. 1.2. Đáp án 0 ⃗ 2Fe + 3Cl2 t 2FeCl3 2FeCl3 + Fe  3FeCl2 2FeCl2 + Cl2  2FeCl3 FeCl2 + 2NaOH  Fe(OH)2 + 2NaCl 4Fe(OH)2 + 2H2O + O2  4Fe(OH)3 2Fe(OH)3 ⃗ t 0 Fe2O3 + 3H2O 3Fe2O3 + CO ⃗ t 0 2Fe3O4 + CO2 Fe3O4 + 4H2SO4 loãng + Fe  4FeSO4 + 4H2O Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp bằng dung dịch HCl dư, sau đó nhúng thanh kim loại Mg vào hỗn hợp dung dịch trên tới khi phản ứng kết thúc, lấy thanh kim loại Mg ra. Ta thu được 2 phần - Phần 1: Hỗn hợp dung dịch gồm KCl, BaCl2; MgCl2 - Phần 2: Rắn gồm Mg và Al. Cho phần 1 tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ ta thu được Mg(OH)2 không tan, lọc tách Mg(OH)2 được dung dịch gồm KCl và BaCl2; cho dung dịch vừa thu được tác dụng với dung dịch K2CO3 dư ta thu được BaCO3 không tan, lọc tách BaCO3 ta được dung dịch gồm KCl và K2CO3 còn dư, cho dung dịch đó tác dụng với dung dịch HCl dư ta thu được dung dịch KCl và HCl còn dư, cô cạn dung dịch thu được KCl khan; rồi điện phân nóng chảy KCl ta thu được K (Kali). Còn chất rắn BaCO3 tiếp tục cho tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch BaCl2 ; cô cạn và điện phân nóng chảy BaCl2 ta thu được Ba (Bari) Cho phần 2 tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được hỗn hợp dung dịch gồm MgCl2; AlCl3 và HCl còn dư, cho hỗn hợp dung dịch tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa Mg(OH)2 ; lọc tách kết tủa còn lại hỗn hợp dung dịch, rồi tiếp tục thổi dòng khí CO2 dư vào hỗn hợp dung dịch ta lại thu được kết tủa Al(OH)3 ; lọc tách Al(OH)3 rồi đem nung ở nhiệt độ cao thu được Al2O3 ; tiếp tục đem Al2O3 điện phân nóng chảy ta thu được Al. Các PTHH xảy ra: K2O + 2HCl  2KCl + H2O BaO + 2HCl  2BaCl2 + H2O Al2O3 + 6HCl  2AlCl3 + 3H2O Khi nhúng thanh kim loại Mg vào dung dịch xảy ra phản ứng. 3Mg + 2AlCl3  3MgCl2 + 2Al - Phần 1: MgCl2 + 2KOH  Mg(OH)2 + 2KCl BaCl2 + K2CO3  BaCO3 + 2KCl Lọc tách được BaCO3. K2CO3 + 2HCl  2KCl. + H2O + CO2. Cô cạn dung dịch ta thu được KCl khan, rồi điện phân nóng chảy KCl thu được K. 2KCl ⃗ dpnc K +. Cl2. Điểm.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Cho BaCO3 tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ. BaCO3 + 2HCl  BaCl2 + H2O + CO2 Cô cạn dung dịch ta thu được BaCl2 khan, rồi điện phân nóng chảy BaCl2 thu được Ba. BaCl2 ⃗ dpnc. Ba + Cl2. - Phần 2: Tác dụng với dung dịch HCl dư Mg + 2HCl  MgCl2 + H2 Al + 6HCl  2AlCl3 + 3H2 Cho dung dịch thu được tác dụng với NaOH dư HCl + NaOH  NaCl + H2O MgCl2 + 2NaOH  Mg(OH)2 + 2NaCl AlCl3 + 4NaOH dư  NaAlO2 + 3NaCl + H2O Lọc tách kết tủa Mg(OH)2 , rồi thổi dòng khí CO2 dư vào dung dịch thu được. NaAlO2 + CO2 + H2O  Al(OH)3 + NaHCO3 Lọc tách kết tủa Al(OH)3 , rồi đem nung Al(OH)3 ta thu được Al2O3 2Al(OH)3. ⃗ t 0 Al2O3. + 3H2O. Điện phân nóng chảy Al2O3, ta thu được Al 2Al2O3 1.3. ⃗ dpnc 4Al + 3O2. a/ Ở thí nghiệm 1: sau phản ứng thu được dung dịch gồm 3 muối gồm MgSO4 ; CuSO4 và FeSO4, do đó ta có c < a, tức là CuSO4 vẫn còn dư và FeSO4 chưa phản ứng (vì theo quy tắc thì Mg sẽ tham gia phản ứng với muối CuSO4 trước, khi hết CuSO4 mà Mg còn dư thì mới tiếp tục phản ứng với FeSO4) PTHH: ⃗ MgSO4 + Cu Mg + CuSO4 ❑ c c mol (Với c < a) Ở thí nghiệm 2: Sau phản ứng thu được dung dịch gồm 2 muối gồm MgSO4 và FeSO4, do đó ta có a 2c < a + b, tức là FeSO4 vẫn còn dư (FeSO4 chưa phản ứng hoặc phản ứng 1 phần) TH 1: Nếu 2c = a, thì FeSO4 chưa phản ứng. ⃗ MgSO4 + Cu Mg + CuSO4 ❑ a a mol TH 2: Nếu 2c > a, thì FeSO 4 đã phản ứng 1 phần. Sau phản ứng còn d ư một lượng là: b – (2c – a) mol. Hay (a + b) – 2c mol ⃗ MgSO4 + Cu Mg + CuSO4 ❑ a a mol ⃗ MgSO4 + Fe Mg + FeSO4 ❑ 2c – a 2c – a mol Vậy: a 2c < a + b Ở thí nghiệm 3: sau phản ứng thu được dung dịch 1 muối, vì vậy cả CuSO4 và FeSO4 đã phản ứng hết. 3c a+b TH 1: 3c = a + b, phản ứng xảy ra vừa đủ. ⃗ MgSO4 + Cu Mg + CuSO4 ❑ a a mol.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ⃗ MgSO4 + Fe Mg + FeSO4 ❑ 2c – a 2c – a mol ( Với 2c – a = b Hay 2c = a + b) TH 2: 3c > a + b ⃗ MgSO4 + Cu Mg + CuSO4 ❑ a a mol ⃗ MgSO4 + Fe Mg + FeSO4 ❑ b b mol ( Với 3c – a > b Hay 3c > a + b) b/ 2.1. 2.2. Ta có: mr = 0,2.64 + 0,2.56 = 12,8 + 11,2 = 24 gam Để tác dụng được với NaOH thì chất hữu cơ trên phải có nhóm – COOH hoặc có nhóm chức – COO; có ít nhất là 2 nguyên tử Oxi. Số nguyên tử oxi không vượt quá 4, vì chỉ có tối đa là 2 nguyên tử C. Vậy 2 z 4. Ta có: H – COOH ; CH3 – COOH ; H – COOCH3 ; HO – CH2 – COOH ; HOOC – COOH ; O = CH-COOH PTHH: ⃗ H - COONa + H2O H - COOH + NaOH ❑ ⃗ CH3 - COONa + H2O CH3 - COOH + NaOH ❑ ⃗ CH3 - OH + H – COONa H – COOCH3 + NaOH ❑ ⃗ HO - CH2 - COONa + H2O HO - CH2 - COOH + NaOH ❑ ⃗ NaOOC - COONa + 2H2O HOOC - COOH + 2NaOH ❑ ⃗ O = CH - COONa + H2O O = CH - COOH + NaOH ❑ Dẫn các khí lần lượt đi qua các ống nghiệm chứa dung dịch nước brom. Phân biệt được 2 nhóm. - Nhóm 1: Làm mất màu dung dịch nước brom gồm: C2H4 và SO2 - Nhóm 2: Không làm mất màu dung dịch nước brom gồm: H 2 ; CH4 và CO2 - Nhận ra SO2 ở nhóm 1 bằng cách dẫn 2 khí đó lần lượt đi qua các ống nghiệm chứa dung dịch nước vôi trong, ống nghiệm nào bị vẩn đục là nhận ra khí SO2. - Nhận ra CO2 ở nhóm 2 bằng cách dẫn 3 khí đó lần lượt đi qua các ống nghiệm chứa dung dịch nước vôi trong, ống nghiệm nào bị vẩn đục là nhận ra khí CO2. - Nhận ra H2 ở nhóm 2 bằng cách dẫn 2 khí còn lại lần lượt đi qua các ống nghiệm chứa bột CuO nung nóng, ống nghiệm nào mà làm chất rắn từ màu đen chuyển dần sang màu đỏ và đồng thời có hơi nước xuất hiện, là nhận ra khí H2. - Khí còn lại là CH4. Các PTHH: ⃗ H2SO4 + 2HBr SO2 + Br2 + 2H2O ❑ ⃗ C2H4Br2 C2H4 + Br2 ❑ ⃗ CaSO3 + H2O SO2 + Ca(OH)2 ❑ ⃗ CaCO3 + H2O CO2 + Ca(OH)2 ❑ H2 + CuO. ⃗ t 0 Cu + H2O. Hoặc có thể làm theo cách: Dẫn các khí lần lượt đi qua các ống nghiệm chứa dung dịch nước vôi trong. Phân biệt được 2 nhóm..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Nhóm 1: Làm đục dung dịch nước vôi trong và tạo kết tủa gồm: CO2 và SO2 - Nhóm 2: Không làm đục dung dịch nước vôi trong gồm: H 2 ; CH4 và C2H4 - Nhận ra SO2 ở nhóm 1 bằng cách dẫn 2 khí đó lần lượt đi qua các ống nghiệm chứa dung dịch brom, ống nghiệm nào bị mất màu là nhận ra khí SO2. - Nhận ra C2H4 ở nhóm 2 bằng cách dẫn 3 khí đó lần lượt đi qua các ống nghiệm chứa dung dịch nước brom, ống nghiệm nào bị mất màu là nhận ra khí C2H4. - Nhận ra H2 ở nhóm 2 bằng cách dẫn 2 khí còn lại lần lượt đi qua các ống nghiệm chứa bột CuO nung nóng, ống nghiệm nào mà làm chất rắn từ màu đen chuyển dần sang màu đỏ và đồng thời có hơi nước xuất hiện, là nhận ra khí H2. - Khí còn lại là CH4. Các PTHH: ⃗ CaSO3 + H2O SO2 + Ca(OH)2 ❑ ⃗ CaCO3 + H2O CO2 + Ca(OH)2 ❑ ⃗ H2SO4 + 2HBr SO2 + Br2 + 2H2O ❑ ⃗ C2H4Br2 C2H4 + Br2 ❑ ⃗ t 0 Cu + H2O. H2 + CuO 2.3. A là H3PO4 ; B là CaO và C là Ca3(PO4)2 PTHH: 2H3PO4 + Ca3(PO4)2 +. 3. 3CaO. ⃗ Ca3(PO4)2 + 3H2O ❑ ⃗ t 0 3CaSiO3 + 5CO + 2P. SiO2 (cát) + 5C. a/ Đặt công thức chung của 2 muối cacbonat của hai kim loại hoá trị II là: RCO3 Ta có PTHH:. RCO3 + 2HNO3. ⃗ ❑. R(NO3)2 +. H2O +. CO2. ⃗ BaCO3 + H2O CO2 + Ba(OH)2 ❑ = 0,04 mol => nRCO ❑3 = nCO ❑2 = nBaCO ❑3 =. nBaCO ❑3 0,04 (mol) MRCO ❑3 = 90 => MR = 30.. MR là khối lượng nguyên tử trung bình của 2 kim loại hoá trị II. Mà 2 kim loại hoá trị II lại thuộc 2 chu kỳ kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn. Vậy 2 kim loại đó là Mg và Ca. => CTHH của 2 muối:. MgCO3 và CaCO3.. Theo bài ra ta có: 84a + 100b = 3,6 a + b = 0,04 Đặt a, b lần lượt là số mol của MgCO3 và CaCO3. Giải hệ phương trình ta được: a = 0,025 và b = 0,015.  mCaCO ❑3 = 1,5 g và % mCaCO ❑3 = 41,67%  mMgCO ❑3 = 2,5 g và % mMgCO ❑3. = 58,33%.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> b/ MgCO3 ⃗ t 0 MgO + CO2 CaCO3 ⃗ t 0 CaO + CO2 FeCO3 ⃗ t 0 FeO + CO2 nFeCO ❑3 = 0,06 mol => nFeO = 0,06 (mol) 1 Vkk = 5. 1 .5,6 = 1,12 (lit) => nO ❑2 = 0,05 (mol) 5 = 5,6 – 1,12 = 4,48 (lit) => nN ❑2 = 0,2 (mol). VO ❑2 = VN ❑2. Xảy ra phản ứng:. ⃗ t 0 2Fe2O3. 4FeO + O2. 0,06 Sau phản ứng thì nO ❑2. 0,05 d ư. 0,03. (mol). = 0,05 – 0,015 = 0,035 (mol). Ta nhận thấy khối lượng của hỗn hợp X ở câu b gấp đôi ở câu a. Vì vậy số mol CO2 của hỗn hợp X ở câu b sẽ l à: 0,08 mol. =>. ∑ n CO. 2. = 0,08 + 0,06 = 0,14 (mol).. Tổng số mol các khí là: 0,2 + 0,14 + 0,035 = 0,375 (mol) Vậy thành phần các khí trong hỗn hợp Z là: % nO ❑2 = 9,33% ; % nN ❑2 = 53,33% ; % nCO ❑2 = 37,33% c/ Các PTHH xảy ra: MgO + 2HNO3 0,05. 0,1. CaO + 2HNO3 0,03. ⃗ Mg(NO3)2 + H2O ❑ (mol) ⃗ Ca(NO3)2 + H2O ❑. 0,06. (mol). ⃗ 2Fe(NO3)3 + Fe2O3 + 6HNO3 ❑ 0,03. ∑ n HNO. 0,18. (mol). (đã dùng) = 0,1 + 0,06 + 0,18 = 0,34 (mol). 3. ∑ V HNO 4.1. 3H2O. 3. (cần dùng) =. 0 ,34 2. = 0,17 (lit). Theo bài ra ta có PTHH: 4CxHyOz + (4x + y – 2z) O2. ⃗ t 0 4xCO2 + 2yH2O. Vì H2SO4 đặc nên rất háo nước và hút nước sinh ra từ phản ứng cháy, còn bình đựng nước vôi trong dư sẽ hấp thụ hết lượng khí CO 2. Vậy khối lượng bình 1 tăng 10,8 g là khối lượng H 2O và khối lượng bình 2 tăng 17,6 g là khối lượng CO2. ⃗ CaCO3 + H2O CO2 + Ca(OH)2 ❑ Ta có: nCO ❑2 = 0,4 (mol) => nC = nCO ❑2 = 0,4 (mol). Vậy mC = 4,8 g và nH ❑2 O = 0,6 (mol) => nH = 2nH ❑2 O = 1,2 (mol). Vậy mH = 1,2 g Ta có khối lượng mO = 9,2 – (4,8 + 1,2) = 3,2 g => nO = 0,2 mol. Ta có tỉ lệ: nC : nH : nO = 0,4 : 1,2 : 0,2 = 2 : 6 : 1 Vậy CTPT đơn giản nhất của A là: C2H6O.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> CH3 – CH2 – OH (Rượu etylic) và CH3 – O – CH3 (Đi metyl ete) 4.2. Theo bài ra ta có: mA = 12,8 x 0,71875 = 9,2 g. => nA = 0,1 (mol) mH2O = 3,6 gam; nH2O = 0,2 mol. nH ❑2 = 0,25 (mol) 2H2O + 2Na → 2NaOH + H2 (1). 0,2. 0,1 (mol). 2R(OH)n +. 2nNa. ⃗ ❑. 2R(ONa)n. +. nH2 (2). 2. n. (mol). 0,1 0,05n Từ (1), (2): nH2 = 0,1+ 0,05n = 0,25 mol => n = 3. Ta có: là 92 đ.v.C.. (mol). n = 3. Công thức là R(OH) 3 có khối lượng phân tử của A. MR(OH) ❑3 = MR + 51 = 92 => M R = 41. Mà R là gốc hidrocacbon nên có dạng: CxHy Ta có: 12x + y = 41. (x, y là những số nguyên dương) Xét tỉ lệ: x. 1. 2. 3. 4. y. 29 (loại). 17 (loại). 5. -7 (loại). Vậy giá trị x = 3 và y = 5 là phù hợp. CTPT của rượu A là: C3H5(OH)3 Glyxerin Hoặc 1,2,3 propan triol..

<span class='text_page_counter'>(10)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×