Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

Chuong trinh khai giang 1314

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (228.93 KB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 1 Thứ hai ngày 26 tháng 08 năm 2013 Ngày soạn: 23 tháng 8 năm2013 Ngày dạy: 26 tháng 8 năm2013 Môn : Toán (Tiết 1) Bài: ĐỌC,VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. Mục tiêu: Giúp học sinh :ôn tập củng cố cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. II. Đồ dùng dạy học. Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức: (1 phút) 2.Kiểm tra bài cũ: (4 phút) + Kiểm tra sách vở và đồ dùng học tập . 3.Bài mới: (25 phút) a.Hoạt động1:Giới thiệu bài: + Trong giờ học này, các em sẽ được ôn tập + Nghe giới thiệu. về đọc, viết và so sánh các số có ba chữ số b.Hoạt động2: Ôn tập về đọc , viết số:: + Yêu cầu học sinh tự làm bài. + 1 học sinh nêu yêu cầu của bài tập 1. + Cho 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo + Viết (theo mẫu) vở để kiểm tra bài của nhau. + Học sinh cả lớp làm vào vở. + Nhận xét, chữa bài c. Hoạt động 3: Ôn tập về thứ tự số + Yêu cầu học sinh cả lớp suy nghĩ và tự + 1 học sinh nêu yêu cầu của bài tập 2. làm bài. + Học sinh làm vào vở, 2 học sinh lên + Nhận xét, chữa bài. bảng làm. + Tại sao lại điền 312 vào sau 311. + Vì số đầu tiên là số 310, số thứ hai là +Tại sao lại điền 398 vào sau 399? 311, 311 là số liền sau của 310, 312 là số liền sau của 311. + Đây là dãy số tự nhiên liên tiếp xếp theo d. Hoạt động 4: Ôn luyện về so sánh số và thứ tự giảm dần. Mỗi số trong dãy số này thứ tự số bằng số đứng ngay trước nó trừ đi 1. * Bài 3: + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì. .+ Tại sao điền được 303 < 330. + Yêu cầu học sinh nêu cách so sánh các số +1 học sinh đọc đề bài . có 3 chữ số cách so sánh các phép tính với + Học sinh tự làm bài nhau..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> * Bài 4: + Yêu cầu học sinh đọc đề bài, sau đó đọc dãy số của bài + Yêu cầu học sinh tự làm bài. + Số lớn nhất trong dãy số trên là số nào? + Vì sao nói 735 là số lớn nhất trong các số trên? + Số nào là số bé nhất trong các số trên? Vì sao? + Yêu cầu học sinh đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. * Bài 5: + Gọi 1 học sinh đọc đề bài . + Yêu cầu học sinh tự làm bài. + Chữa bài, nhận xét và cho điểm.. + 3 học sinh lên bảng, cả lớp làm vào vở. +Hs nhận xét chữa bài + Gọi học sinh trả lời. + Học sinh cả lớp làm vào vở. + Là 735. + Vì 735 có số trăm lớn nhất. + Số 142 vì số 142 có số trăm bé nhất.. + 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. + Viết các số 537; 162; 830; 241; 519; 425 a). Theo thứ tự từ bé đến lớn : 162; 241; 425; 519; 537 b). Theo thứ tự từ lớn đến bé: 537; 519; 425; 241; 162. 4 Củng cố và dặn dò: (5 phút) + Cô vừa dạy bài gì? + Gọi học sinh nhắc lại những nội dung chính của bài. - Hs nêu + Về nhà làm 1,2,3/3. + Nhận xét, tiết học. Rút kinh nghiệm bài dạy: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Môn: Tập đọc – Kể chuyện (Tiết 1+2 ) BÀI: CẬU BÉ THÔNG MINH I - MỤC TIÊU: 1. Đọc thành tiếng Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: bình tĩnh, sứ giả, hạ lệnh, gửi Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Đọc trôi chảy toàn bài, bước đầu biết phân biệt lời của người kể và lời của nhân vật. 2. Đọc - hiểu Đọc thầm nhanh hơn lớp 2 Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: bình tĩnh, kinh đô, om sòm, sứ giả, trọng thưởng..... Hiểu nội dung câu truyện : Câu truyện ca ngợi sự thông minh, tài trí của một cậu bé..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 3. Kể chuyện. a) Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu truyện. Khi kể biết phối hợp cử chỉ, nét mặt và giọng điệu phù hợp với diễn biến nội dung của câu chuyện. b) Biết tập trung theo dõi lời kể và nhận xét được lời kể của bạn. * GDKNS: - Tư duy sáng tạo; Ra quyết định; Giải quyết vấn đề. II . ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Tranh minh hoạ bài tập đọc và kể chuyện trong (TV3/1). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. MỞ ĐẦU (5 phút) - G.viên giới thiệu khái quát nội dung chương - Cả lớp đọc thầm, 1 Hs đọc thành tiếng trình phân môn tập đọc của HKI lớp 3. tên các chủ điểm: Măng non, mái ấm, tới - GV yêu cầu học sinh mở mục lục TV3/1 trường, cộng đồng, quê hương Bắc và đọc tên các chủ điểm của chương trình. Trung Nam, Anh em một nhà, thành thị 2. DẠY - HỌC BÀI MỚI(35 phút) và nông thôn. 2.1. Giới thiệu bài : Giáo viên gới thiệu 2.2. Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài một lượt. Chú ý thể +Học sinh chú ý lắng nghe. hiện giọng đọc như đã nêu ở phần Mục tiêu. b) H.dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. * Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát - HS theo dõi GV đọc bài (tai nghe mắt âm từ khó, dễ lẫn: theo dõi trong SGK ). - Yêu cầu HS đọc từng câu trong mỗi đoạn. - Theo dõi hs đọc và chỉnh sửa lỗi phát âm - HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong nếu hs mắc lỗi. Khi chỉnh sửa lỗi, gv đọc bài. mẫu từ hs phát âm sai rồi yêu cầu hs đọc lại - Sửa lỗi phát âm theo h.dẫn của giáo từ đó cho đúng. viên * Yêu cầu HS đọc đoạn 1,2 của bài. - Theo dõi HS đọc và hướng dẫn ngắt giọng câu khó đọc . - HS cả lớp đọc thầm, 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS tìm từ trái nghĩa với từ bình - Tập ngắt giọng đúng khi đọc câu như : tĩnh. Ngày xưa/ có một ông vua muốn tìm - Nơi nào thì được gọi là kinh đô ? người tài giúp nước // Vua hạ lệnh cho * Hướng dẫn hs đọc đoạn 2 tương tự như mỗi làng trong. cách hướng dẫn đọc đoạn 1. (bối rối, lúng túng). - Om sòm có nghĩa là gì ? - Là nơi vua và triều đình đóng. * Tiếp tục hướng dẫn HS đọc đoạn 3. - HS cả lớp đọc thầm, 1 HS đọc thành tiếng đoạn 1,2. Chú ý đọc đúng lời đối thoại của các nhân vật như : - Cậu bé kia, / sao dám đến đây làm ầm ĩ ?// (Đọc với giọng oai nghiêm ).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Sứ giả là người như thế nào ?  - Thế nào là trọng thưởng ?  * Hướng dẫn luyện đọc theo nhóm - Chia thành các nhóm nhỏ mỗi nhóm 3 HS và yêu cầu đọc từng đoạn theo nhóm. * Yêu cầu HS đọc đồng thanh đoạn 3. 2.3 Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi : nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài ? - Dân chúng trong vùng như thế nào khi nhận được lệnh của nhà vua ? - Vì sao họ lại lo sợ ? - Cuộc gặp gỡ của cậu bé và Đức vua như thế nào ? chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 2 . - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 . - Cậu bé làm thế nào để gặp được nhà vua ? + Khi được gặp Đức Vua, cậu bé đã nói với ngài điều vô lý gì ? + Đức Vua đã nói gì khi nghe cậu bé nói điều vô lí ấy. + Cậu bé đã bình tĩnh đáp lại nhà vua như thế nào ? - Như vậy từ việc nói với nhà vua điều vô lý là bố sinh em bé, cậu bé đã buộc nhà vua phải thừa nhận gà trống không thể đẻ trứng . - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 . - Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu cầu điều gì? - Có thể rèn được một con dao từ một chiếc kim không ? - Vì sao cậu bé lại tâu Đức Vua làm một việc không thể làm được ? - Sau hai lần thử tài, Đức Vua quyết định như thế nào ? - Cậu bé trong truyện có gì đáng khâm phục. 2.4. Hoạt động 3: Luyện đọc lại bài : - Chia lớp thành các nhóm nho - Cho một số nhóm hs thi đọc trước lớp. Chú ý: Biết phân biệt lời người kể, các nhân vật khi đọc bài :. - Muôn tâu đức vua // - cậu bé đáp -// bố con mới đẻ em bé,/ bắt con đi xin sữa cho em,// con không xin được, // liền bị đuổi đi,// (Đọc với giọng lễ phép bình tĩnh tự tin). - Om sòm nghĩa là ầm ĩ, gây náo động. - Lớp đọc thầm, 1 HS đọc thành tiếng đoạn 3. - Chú ý ngắt giọng đúng : Hôm sau/ nhà vua cho người đem đến một con chim sẻ nhỏ/ bảo cậu bé làm 3 mâm cỗ.// Cậu bé đưa cho sứ giả một chiếc kim khâu/ nói - Sứ giả là người được vua phái đi giao thiệp với người khác, nước khác... - Là tặng cho một phần thưởng lớn. - Lần lượt từng HS đọc bài trước nhóm của mình, sau mỗi bạn đọc, các HS trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. - HS cả lớp đọc đồng thanh. Hs đọc thầm. - Ra lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ phải nộp một con gà trống. - Lo sợ khi nhận được lệnh của nhà vua. - Vì gà trống không thể đẻ được trứng mà nhà vua lại bắt nộp một con gà trống biết đẻ trứng.. -Hs đọc. - Đến trước cung vua và kêu khóc om sòm. - Bố của cậu bé mới đẻ em bé. - Quát cậu bé và nói rằng bố cậu là đàn ông thì làm sao đẻ được em bé . - Hỏi lại nhà Vua là tại sao ngài lại ra lệnh cho dân phải nộp một con gà trống.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> biết đẻ … - Hs đọc. - Sứ giả về tâu Đức Vua rèn chiếc kim khâu thành một con dao thật sắc để sẻ thịt chim. - Không thể rèn được. - Để cậu không phải thực hiện lệnh của nhà Vua là làm ba mâm cỗ từ một con chim sẻ. - Trọng thưởng cho cậu bé và gửi cậu vào trường học để thành tài. - Là người rất thông minh, tài trí. * Hoạt động theo nhóm 3 . - Thực hành luyện đọc trong nhóm theo từng vai : người dẫn truyện, cậu bé, nhà vua. - 3 đến 4 nhóm thi đọc. Lớp nhận xét. Kể chuyện. I. Mục tiêu: Đã nêu ở tiết 1 Kể chuyện học sinh yếu kể 1 đoạn II. Hoạt động dạy học. Hoạt động dạy 1. GIỚI THIỆU (5 phút) - GV nêu nhiệm vụ của nội dung kể truyện trong lớp học: Dựa vào nội dung bài tập đọc và quan sát tranh minh hoạ để kể lại từng đoạn truyện “Cậu bé thông minh” vừa được tìm hiểu. - GV treo tranh minh hoạ của từng đoạn truyện như trong sách TV3/1 lên bảng. 2. Hoạt động 4: (25 phút) Hướng dẫn kể chuyện: Hướng dẫn kể đoạn 1: - Yêu cầu HS quan sát kĩ bức tranh 1 và hỏi : Quân lính đang làm gì ? - Lệnh của Đức Vua là gì ?. Hoạt động học - Hs theo dõi Sgk và tranh minh hoạ.. - HS lần lượt quan sát các tranh được giới thiệu trên bảng lớp (hoặc tranh trong SGK).. - Nhìn tranh trả lời câu hỏi : + Đang thông báo lệnh của Đức Vua. + Cho mỗi làng trong vùng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng. - Dân làng có thái độ ra sao khi nhận được + Dân làng vô cùng lo sợ. lệnh của Đức Vua ? - Yêu cầu 1 HS kể lại nội dung của đoạn 1. - Kể thành đoạn. - 1 HS kể, cả lớp theo dõi để nhận xét lời kể của bạn theo các tiêu chí: Kể có đúng nội dung? Nói đã thành câu chưa? Từ.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ngữ được dùng có phù hợp không? Kể có tự nhiên không? ... *Đoạn 2 - Khi được gặp Vua, cậu bé đã nói gì, làm gì?. - Cậu bé kêu khóc om sòm và nói rằng: Bố con mới sinh em bé, bắt con đi xin sữa. Con không xin được, liền bị đuổi đi. - Thái độ của Đức Vua như thế nào khi nghe - Giận dữ, quát cậu bé là láo và nói: Bố điều cậu bé nói. ngươi là đàn ông thì đẻ sao được ? Đoạn 3 - Lần thử tài thứ hai, Đức Vua yêu cầu cậu - Cậu bé làm ba mâm cỗ từ một con chim bé làm gì ? sẻ nhỏ. - Cậu bé yêu cầu sứ giả điều gì ? - Về tâu với Đức Vua rèn chiếc kim khâu thành một con dao thật sắc để xẻ thịt - Yêu cầu HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện. chim. - 3 HS kể nối tiếp nhau theo từng đoạn - Theo dõi và tuyên dương những HS kể truyện. Cả lớp theo dõi nhận xét sau mỗi chuyện tốt, có sáng tạo. lần có HS kể. HOẠT ĐỘNG 5: - Củng cố , dặn dò (5 phút). - Hỏi : Em có suy nghĩ gì về Đức Vua trong câu chuyện vừa học. - Đức Vua trong câu chuyện là một ông - Dặn dò học sinh về nhà kể lại câu chuyện Vua tốt, biết trọng dụng người tài, nghĩ ra cách hay để tìm được người tài. cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. - Tổng kết bài học, tuyên dương các em học tốt, động viên các em còn yếu cố gắng hơn, phê bình các em chưa chú ý trong giờ học * Rút kinh nghiệm bài dạy: ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………. Chào cơ ( Tiết 1 ) I/ Mục tiêu: - Biết xếp hàng ngay ngắn, đúng cử li và thẳng hàng. Giữ trật tự khi xếp hàng. - Biết chào cờ đúng theo yêu cầu chào cờ của Đội viên. - Hát đúng Quốc ca và Đội ca. Hô khẩu hiệu Đội. II/ Hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Ổn định tổ chức - Tập trung học sinh làm 3 hàng dọc - Tập trung theo yêu cầu của giáo viên * Hoạt động 2: Tiến hành chào cờ, hát Quốc - Hát theo yêu cầu của giáo viên ca, Đội ca, hô khẩu hiệu Đội. * Hoạt động 3: Gv sửa lỗi hát sai cho học - Lẵng nghe ..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> sinh. Nhận xét hoạt động tuần sinh hoạt tập thể. * Rút kinh nghiệm bài dạy: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Thứ ba ngày 27 tháng 8 năm 2013 Ngày soạn: 24 tháng 8 năm2013 Ngày dạy: 27 tháng 8 năm2013 Môn: Toán ( Tiết 2 ) Bài: Cộng trừ các số có ba chữ số (không nhớ). A. Mục tiêu. :- Học sinh yếu không làm lời giải bt 4. Giúp học sinh: Ôn tập, củng cố cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số. Củng cố giải bài toán (có lời văn) về nhiều hơn ít hơn. B. Các hoạt động dạy học chủ yếu. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Ổn định tổ chức : (2 phút) 2.Kiểm tra bài cũ: (3 phút) + Học sinh lên bảng làm bài1,2,3/3. + Nhận xét, cho điểm. 3.Bài mới: (25 phút) a) Hoạt động 1:Ôn tập về phép cộng và phép trừ (không nhớ) các số có ba chữ số: * Bài 1: + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Yêu cầu học sinh tự làm bài tập. + Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau nhẩm trước lớp các phép tính trong bài. + Yêu cầu học sinh đổi chép vở để kiểm tra bài của nhau. *Bài 2: + Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của đề bài. + Yêu cầu học sinh làm bài.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS + 3 học sinh lên bảng.. + Tính nhẩm. + Học sinh làm vào vở. + 9 học sinh nối tiếp nhau nhẩm từng phép tính.. + Đặt tính rồi tính. + 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở. - 2 cộng 6 bằng 8, viết 8 + Gọi học sinh nhận xét bài làm trên bảng + 416 - 5 cộng 1 bằng 6, víêt 6 của bạn. Yêu cầu 4 học sinh vừa lên bảng lần 768 - 3 cộng 4 bằng 7, viết 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> lượt nêu rõ cách tính của mình. b) Hoạt động 2: Ôn tập giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn: * Bài 3: + Gọi 1 học sinh đọc đề bài. + Khối lớp 1 có bao nhiêu học sinh? + Số học sinh của Khối lớp 2 như thế nào so với số học sinh của Khối lớp 1? + Vậy muốn tính số học sinh của Khối lớp 2 ta phải làm như thế nào? + Yêu cầu học sinh làm bài.. + Chữa bài và cho điểm học sinh. * Bài 4: + Yêu cầu học sinh đọc đề bài. + Yêu cầu học sinh tự làm bài.. + Có 245 học sinh. + Số học sinh Khối lớp 2 ít hơn số học sinh của Khối lớp 1 là 32 em. +Hs trả lời + 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở. Giải: Số hs khối 2 là: 245 – 32 = 213 (học sinh) Đáp số: 213 học sinh.. + 1 hs lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. Giải: Giá tiền 1 tem thư là: 200+600=800(đồng) Đáp số:800 đồng. -Giáo viên và Hs lớp nhận xét chữa bài. * Bài 5: + Yêu cầu học sinh đọc đề bài. + Yêu cầu học sinh lập phép tính cộng trước, + Gọi 1 học sinh. sau đó dựa vào phép tính cộng để lập phép + Lập phép tính tính trừ. 315+40=355 40+315=355 355-315=40 + Chữa bài và cho điểm học sinh. 355-40=315 4Củng cố, dặn dò: ,(5phút) + Cô vừa dạy bài gì? + Gọi học sinh nhắc lại cách làm bài toán về nhiều hơn ít hơn. Hs nêu + Về nhà làm bài vào VBT * Rút kinh nghiệm bài dạy: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Môn: Chính tả (tập chép) ( Tiết 1 ) Bài : CẬU BÉ THÔNG MINH Phân biệt: l/n; an/ang; Bảng chữ I. MỤC TIÊU : Học sinh yếu tập chép nửa bài chính tả Chép đúng, không mắc lỗi đoạn Hôm sau … để xẻ thịt chim trong bài Cậu bé thông minh. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l/n; an/ang. Điền đúng và học thuộc 10 chữ đầu trong bảng. Biết cách trình bày một đoạn văn đúng, đẹp: chữ đầu đoạn viết lùi vào 1 ô và viết hoa, kết thúc câu có dấu chấm, chữ đầu câu phải viết hoa, lời nói của nhân vật đặt sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Bảng ghi sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính tả. Tranh vẽ đoạn 3 của tiết kể chuyện. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1. MỞ ĐẦU(5 phút) - Nhắc HS để tất cả đồ dùng của tiết chính - Mang các đồ dùng đã quy định: vở, bút tả lên bàn học. Yêu cầu HS tự kiểm tra chì, bảng, phấn, ghẻ lau, vở nháp, … HS chéo và báo cáo kết quả chuẩn bị đồ dùng. tự kiểm tra và báo cáo kết quả cho GV. 2. DẠY - HỌC BÀI MỚI(25 phút) 2.1. Giới thiệu bài - Đưa ra bức tranh và hỏi: Quan sát và trả lời: + Bức tranh ở bài tập đọc nào? + Bức tranh ở bài tập Cậu bé thông minh. + Nội dung bức tranh nói về điều gì? + Nội dung nói về chuyện cậu bé đưa cho sứ giả chiếc kim và yêu cầu vua rèn thành một con dao. 2.2. Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép - GV đọc đoạn chép trên bảng một lượt - 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi sau đó yêu cầu HS đọc lại. bài trên bảng. - Hỏi: Đoạn văn cho chúng ta biết chuyện - Đoạn văn cho biết nhà vua thử tài cậu bé gì? bằng cách làm ba mâm cỗ từ một con chim sẻ. Hướng dẫn trình bày - Đoạn văn có 3 câu. - Đoạn văn có mấy câu? - Trong đoạn văn có lời nói của cậu bé. - Trong đoạn văn có lời nói của ai? - Lời nói của nhân vật được viết sau dấu - Lời nói của nhân vật được viết như thế hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. nào? - Trong bài phải viết hoa từ Đức Vua và các từ đầu câu: Hôm, Cậu, Xin. - Trong bài có từ nào phải viết hoa? Vì sao? - Chim sẻ, sứ giả, kim khâu, sắc, xẻ thịt,.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hướng dẫn viết từ khó - GV đọc các từ khó cho HS viết vào bảng con. 4 HS lên bảng viết. Chép bài - GV yêu cầu HS nhìn bảng chép, sau đó đến từng bàn để chỉnh sửa lỗi cho từng HS. Soát lỗi - GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ khó viết cho HS soát lỗi. Chấm bài - GV chấm từ 7 - 10 bài, nhận xét từng bài về mặt nội dụng, chữ viết, cách trình bày. 2.3 Hoạt động 2:. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2 GV có thể lựa chọn phần a. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu HS tự làm. 3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào VBT. - Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng. - Kết luận và cho điểm HS lên bảng. Bài 3 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS tự làm. - Sau mỗi chữ GV sửa chữa và cho HS đọc. - GV xóa cột chữ và yêu cầu 3 HS đọc lại, 1 HS lên bảng viết lại. - Xóa hết bảng, yêu cầu 3 HS đọc lại, 2 HS lên bảng viết lại. 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ(5 phút) Trò chơi: Tìm từ có âm đầu l/n hay có vần an/ang (GV có thể thay chữ bằng các lỗi chính tả mà HS địa phương thường mắc). - Chia lớp thành 2 nhóm, - GV ghi nhanh lên bảng. - Sau 3 phút nhóm nào tìm được nhiều từ hơn sẽ thắng.. luyện (PB) …; chim sẻ nhỏ, bảo, cỗ, xẻ, luyện (PN) - HS nhìn bảng chép bài. - HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi theo lời đọc của GV. - Các HS còn lại đối chiếu với SGK và tự chấm bài cho mình.. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. b) an hay ang? + đàng hoàng + đàn ông + sáng loáng - 1 HS nhận xét, cả lớp theo dõi và tự chữa bài của mình. - 1 HS đọc theo yêu cầu trong SGK. - 2 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào bảng con. - Đọc bài theo yêu cầu. Cả lớp viết lại vào vở 10 chữ và tên chữ theo đúng thứ tự.. -1 nhóm tìm từ có âm đầu l (an), 1 nhóm tìm từ có âm đầu là n (ang). Mỗi từ đúng được 1 điểm. - HS nói, -Hs lớp nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Nhận xét tiết học. - Dặn dò chuẩn bị bài Chơi thuyền. * Rút kinh nghiệm bài dạy: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Thứ tư ngày 28 tháng 8 năm 2013 Ngày soạn: 25 tháng 8 năm2013 Ngày dạy: 28 tháng 8 năm2013 Toán Bài: Luyện tập ( Tiết 3) A. Mục tiêu. Giúp học sinh: Củng cố kĩ năng, tính cộng, trừ (không nhớ)các số có ba chữ số. Củng cố, ôn tập bài toán về tìm x, giải toán có lời văn và xếp ghép hình. B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 .Kiểm tra bài cũ: (5 phút) + Học sinh lên bảng làm bài 1,2,3/5. + Gọi 3 học sinh. + Nhận xét, cho điểm. 2 .Bài mới: (25 phút) a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài: + Giáo viên nêu mục tiêu bài học và ghi tên + Nghe giới thiệu. bài lên bảng. b. Hoạt động2: Hướng dẫn luyện tập: * Bài1: + Yêu cầu học sinh tự làm bài. + 3 học sinh lên bảng làm bài, học + Chữa bài, hỏi thêm về cách đặt tính và thực sinh cả lớp làm vào vở. hiện tính: + Đặt tính như thế nào? + Đặt tính sao cho hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục, hàng trăm thẳng hàng trăm. + Thực hiện tính như thế nào? + Thực hiện tính từ phải sang trái. * Bài 2: + 1 học sinh nêu yêu cầu. + Yêu cầu học sinh tự làm bài. + 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làmvào vở x – 125 = 344 x = 344 + 125 x = 469 + Gọi học sinh trả lời cách tìm số bị trừ, số x + 125 = 266 hạng chưa biết. x = 266 – 125.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> + Chữa bài và cho điểm học sinh. x = 141 * Bài 3: + Đội đồng diễn thể dục có tất cả bao nhiêu Hs nêu người? + Trong đó có bao nhiêu nam? +1 học sinh đọc đề bài. + Vậy muốn tìm số nữ ta phải làm gì? + 285 người + Tại sao? + 140 nam + Ta phải thực hiện phép trừ. + Vì tổng số nam và nữ là 285 người, + Yêu cầu học sinh tự làm bài. đã biết số nam là 140 người, muốn tìm số nữ ta phải lấy tổng số người trừ Gv nhận xét chữa bài. đi số nam đã biết. * Bài4: + 1 học sinh lên bảng làm bài, học .+ Tổ chức cho học sinh thi ghép hình giữa các sinh cả lớp làm vào vở. tổ trong thời gian là 3 phút, tổ nào có nhiều - Học sinh lớp nhận xét bạn ghép đúng nhất là tổ thắng cuộc. + 1 học sinh nêu yêu cầu của bài tập + Tuyên dương tổ thắng cuộc. + Trong hình con cá có bao nhiêu hình tam giác . + Thi ghép hình giữa các tổ. 4. Hoạt động 3: (5 phút)Củng cố và dặn dò: + Cô vừa dạy bài gì? + Gọi học sinh nêu cách tìm số bị trừ, số hạng chưa biết . + Về nhà làm bài 1,2,3/5. + 2 học sinh. * Rút kinh nghiệm bài dạy: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Môn: Tập đọc ( Tiết 3 ) Bài: HAI BÀN TAY EM I - MỤC TIÊU: Học sinh yếu chỉ đọc 2 dòng thơ 1. Đọc thành tiếng Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dòng thơ và giữa các khổ thơ. Đọc trôi chảy được toàn bài,bước đầu biết đọc bài với giọng vui tươi, nhẹ nhàng, tình cảm. 2. Đọc hiểu Hiểu nghĩa các từ ngữ , hình ảnh trong bài : ấp cạnh lòng, siêng năng, ngời ánh mai, giăng giăng, thủ thỉ,.... Hiểu nội dung bài thơ : Hai bàn tay rất đẹp , có ích và đáng yêu. 3. Học thuộc lòng bài thơ. * KNS: Kĩ năng tự tin; Đảm nhận trách nhiệm; Tự nhận thức bản thân. II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tranh minh hoạ bài tập đọc trong sách TV3/1. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động dạy 1.KIỂM TRA BÀI CŨ (5 phút) - Yêu cầu 3 HS lên bảng kể lại câu chuyện Cậu bé thông minh. - Nhận xét và cho điểm HS. 2. DẠY - HỌC BÀI MỚI (25 phút) 2.1. Giới thiệu bài - Giới thiệu bài dựa vào tranh minh hoạ Sgk. - GV ghi tên bài lên bảng. 2.2. Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài một lượt. b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ * Hướng dẫn đọc câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc, mỗi HS đọc 2 dòng thơ, đọc từ đầu cho đến hết bài . - Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát âm nếu HS mắc lỗi. * Hướng dẫn đọc từng khổ và giải nghĩa từ khó : - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc bài theo từng khổ thơ. - Theo dõi HS đọc và hướng dẫn ngắt giọng câu khó đọc nếu HS không đọc đúng. - Giải nghĩa các từ khó : + Giải nghĩa các từ Siêng năng, giăng giăng * Hướng dẫn luyện đọc theo nhóm: - Chia thành các nhóm nhỏ, theo dõi HS đọc bài theo nhóm để chỉnh sửa riêng cho từng nhóm. - Yêu cầu HS đọc đồng thanh bài thơ.. Hoạt động học - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của giáo viên. - HS cả lớp theo dõi và nhận xét. -Học sinh quan sát tranh và trả lời.. Học sinh chú ý lắng nghe.. + 10 HS tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. Đọc từ 2 đến 3 lần như vậy. Đọc từng khổ trong bài theo hướng dẫn của Gv + 5 HS tiếp nối nhau đọc 1 lượt. Đọc k 3 lượt. + Những HS đọc sai, tập ngắt giọng đúng khi đọc. Ví dụ: Hai bàn tay em /Như hoa đầu cành //Hoa hồng hồnh nụ /Cánh tròn ngón xinh // - Đọc chú giải : Đặt câu với từ thủ thỉ. + Lần lượt từng HS đọc bài trước nhóm của mình, sau mỗi bạn đọc các HS trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. - HS cả lớp đọc đồng thanh.. 2.3. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Hai bàn tay của bé được so sánh với nụ - Yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ thứ nhất và hoa hồng, ngón tay xinh như cánh hoa. trả lời câu hỏi : Hai bàn tay của em bé được so sánh với cái gì ? HS thảo luận nhóm để tìm câu trả lời:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi : . + Khổ thơ 2 : Hình ảnh Hoa áp cạnh lòng.. + Buổi tối, khi bé ngủ, hai hoa (hai bàn tay) cũng ngủ cùng bé. Hoa thì bên má hoa thì ấp cạnh lòng. + Khổ thơ 3 : Tay em bé đánh răng, răng + Buổi sáng, tay giúp bé đánh răng chải trắng và đẹp như hoa nhài, tay em bé chải tóc. tóc, tóc sáng lên nnhư ánh mai. + Khổ thơ 4 : Tay bé viết chữ làm chữ nở thành hoa trên giấy. + Khi bé ngồi học, hai bàn tay siêng năng + Khổ 5 : Tay làm người bạn thủ thỉ, tâm viết chữ đẹp như hoa nở thành hàng trên tình cùng bé. giấy. - Em thích nhất khổthơ nào ? Vì sao ? + Khi có một mình, bé thủ thỉ tâm sự với đôi bàn tay. HS phát biểu ý kiến. Ví dụ : 2.4 Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ: + Thích khổ 1 vì hai bàn tay được tả đẹp - Xoá dần nội dung bài thơ trên bảng cho như nụ hoa hồng. HS đọc thuộc lòng. - Học thuộc lòng bài thơ. - Tổ chức thi đọc thuộc lòng bài thơ - Tuyên dương những HS đã học thuộc Thi theo hình thức : lòng bài thơ, đọc bài hay. + HS thi đọc thuộc bài theo cá nhân. 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ (5 phút) + Thi đọc đồng thanh theo bàn. - Dặn dò HS. - Tổng kết bài học, tuyên dương những HS học tốt, động viên những HS còn yếu cố Về nhà học lại cho thuộc lòng bài thơ, tập gắng hơn, nhắc nhở những HS chưa chú ý đọc bài thơ với giọng diễn cảm trong giờ học. * Rút kinh nghiệm bài dạy: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Môn: Luyện từ & câu. ( Tiết 1 ) BÀI: ÔN VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT. SO SÁNH I. MỤC TIÊU :Học sinh yếu không làm bt 3 Ôn tập về từ chỉ sự vật. Làm quen với biện pháp tu từ: so sánh `II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ trong bài tập 1. Bảng lớp viết sẵn các câu thơ, câu văn của bài tập 2. Tranh vẽ) một chiếc diều giống hình dấu á. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động dạy 1. MỞ ĐẦU(5 phút) - gv giới thiệu bài học đầu tiên.. Hoạt động học.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 2. DẠY – HỌC BÀI MỚI(25 phút) Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1 - Gọi HS đọc đề bài. GV gọi. Yêu cầu HS dưới lớp dùng bút chì gạch chân dưới các từ chỉ sự vật có trong khổ thơ.. . - 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm: Tìm các từ chỉ sự vật trong khổ thơ sau. - 4 HS lên bảng thi làm bài nhanh bài theo yêu cầu của GV. Lời giải đúng: Tay em đánh răng Răng trắng hoa nhài. Tay em chải tóc Tóc ngời ánh mai. - GV chữa bài, tuyên dương HS làm bài - Từng HS theo dõi chữa bài của GV, kiểm đúng, nhanh nhất. tra bài của bạn bên cạnh. Bài 2 - Yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi trong SGK. + Làm bài mẫu - Yêu cầu HS đọc lại câu thơ trong phần a. - 2 HS đọc: - Tìm các từ chỉ sự vật trong câu thơ trên. - HS xung phong phát biểu: Đó là: Hai bàn tay em và hoa đầu cành. - Hai bàn tay em được so sánh với gì? - Hai bàn tay em được so sánh với hoa đầu - Theo em, vì sao hai bàn tay em bé lại cành : được so sánh với hoa đầu cành? - Vì hai bàn tay em bé thật nhỏ xinh, đẹp - Kết luận: Trong câu thơ trên hai bàn tay như những bông hoa đầu cành. em bé được so sánh với hoa đầu cành. Hai bàn tay em bé và hoa đầu cành đều rất đẹp, xinh. + Hướng dẫn làm các phần còn lại.. - 3 Hs lên làm lớp làm vào vở bài tập - Chữa bài và cho điểm học sinh. a) Theo em, vì sao có thể nói mặt biển sáng a) Mặt biển được so sánh với tấm thảm trong như tấm thảm khổng lồ bằng ngọc khổng lồ. thạch? - Mặt biển và tấm thảm khổng lồ đều rộng và phẳng. Màu ngọc thạch là màu xanh gần như nước biển. Vì thế mới so sánh mặt biển sáng như tấm thảm khổng lồ b) Cho HS quan sát tranh hoặc chiếc diều bằng ngọc thạch. thật giống như dấu á, sau đó hỏi: b) Cánh diều được so sánh với dấu á. - Cánh diều này và dấu á có nét gì giống - Cánh diều và dấu á có cùng hình dáng, nhau? hai đầu đều cong cong lên. tác giả mới so c) Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau quan sát sánh Cánh diều như dấu “á” vành tai của nhau. c) Dấu hỏi được so sánh với vành tai nhỏ. - Hỏi: Em thấy vành tai giống với gì? - Tuyên dương HS làm bài đúng. - Vì hai vật này có hình dáng giống nhau Bài 3 nên.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> + Làm bài tập 3 - Trong những hình ảnh so sánh ở bài tập 2, em thích hình ảnh nào? Vì sao? + Giới thiệu tác dụng của biện pháp so sánh. + Em thấy câu nào hay hơn, vì sao? - Vậy ta thấy, việc so sánh hai bàn tay em bé với hoa đầu cành đã làm cho câu thơ hay hơn, bàn tay em bé được gợi ra đẹp hơn, xinh hơn so với cách nói thông thường: Đôi bàn tay em bé rất đẹp. -Gv nhận xét chốt lại lời giải đúng . 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ(5 phút) - Yêu cầu HS ôn lại về từ chỉ sự vật và các hình ảnh so sánh vừa học.. - 2, 3 HS cùng lên bảng vẽ to dấu á. - Một Hs nêu yêu cầu của bài,lớp đọc thầm . - HS tự do phát biểu ý kiến theo suy nghĩ riêng của từng em. - Trả lời: Câu thơ “Hai bàn tay em. Như hoa đầu cành” hay hơn vì hai bàn tay em bé được nói đến không chỉ đẹp mà còn đẹp như hoa.. * Rút kinh nghiệm bài dạy: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Thứ năm ngày 29 tháng 8 năm 2013 Ngày soạn: 27 tháng 8 năm2013 Ngày dạy: 29 tháng 8 năm2013 Môn: Tập làm văn. ( Tiết 1) BÀI: NÓI VỀ ĐỘI TNTP HỒ CHÍ MINH Điền vào giấy tơ in sẵn I. MỤC TIÊU : Nói được những hiểu biết về Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. Điền đúng nội dung cần thiết vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Bảng phụ ghi sẵn mẫu đơn như bài tập 2 (hoặc mẫu đơn in sẵn đến từng HS). Đồ dùng phục vụ trò chơi Hái hoa dân chủ. HS lớp tìm hiểu về Đội theo các câu hỏi cho trước của GV. Ngoài các câu hỏi như bài tập 1, GV có thể hỏi thêm: Hãy nêu những lần đổi tên của Đội. Hãy tả lại huy hiệu của Đội. Hãy tả lại khăn quàng của đội viên. Bài hát của Đội do ai sáng tác? Kể tên một số phong trào của Đội… III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động dạy Hoạt động học Luyện tập kỹ năng nói và viết cho HS(30.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> phút) Bài 1 - Tổ chức trò chơi Hái hoa dân chủ.. - Giới thiệu tên trò chơi Hái hoa dân chủ, HS tìm hiểu về Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, - Sau khi HS hái hết các bông hoa câu hỏi, GV gọi 1 đến 2 HS nói lại những hiểu biết của mình về Đội theo trình tự 3 câu hỏi của bài tập 1. Bài 2. - GV hướng dẫn học sinh. - Giúp HS nêu được cấu trúc của lá đơn. - Gv đưa bảng phụ + Phần đầu của đơn, từ Cộng hoà đến Kính gửi, gồm những nội dung gì?. - Hs lần lượt lên hái hoa dân chủ.. - 1 đến 2 học sinh nói trước lớp, cả lớp theo dõi để nhận xét và bổ sung (nếu cần). -1 HS nêu yêu cầu bài 2. - HS suy nghĩ và tự làm bài vào vở bài tập - 1 HS lên bảng làm bài. - Phần đầu của đơn gồm: + Tên nước ta (Quốc hiệu) và tiêu ngữ. + Địa điểm, ngày, tháng, năm viết đơn. + Tên đơn. + Phần thứ hai của đơn, từ Em tên là đến + Địa chỉ nhận đơn. Em xin - Phần thứ hai gồm: + Họ tên, ngày sinh, địa chỉ, trường, lớp của người viết đơn. + Nguyện vọng và lời hứa của người viết đơn. + Phần cuối đơn gồm những nội dung gì? - Người viết đơn kí tên và ghi rõ họ tên. - Yêu cầu những HS sửa lại nội dung điền - 2 đến 3 HS đọc đơn của mình. sai theo mẫu đơn. 3.CỦNG CỐ, DẶN DÒ (5 PHÚT) - Yêu cầu HS tìm hiểu thêm về Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, nhớ và viết lại được đơn xin cấp thẻ đọc sách theo mẫu trên. * Rút kinh nghiệm bài dạy: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Môn : Chính tả (Nghe-viết) Bài : CHƠI CHUYỀN Phân biệt ao/oao, l/n, an/ang (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: Học sinh yếu tập chép.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Nghe và viết lại chính xác bài thơ Chơi chuyền. Biết viết hoa các chữ cái đầu mỗi dòng thơ. Phân biệt các chữ có vần ao/oao; Tìm đúng tiếng có âm đầu l/n hoặc vần an/ang theo nghĩa cho trước. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Kẻ sẵn bảng chữ cái không ghi nội dung để kiểm tra. Bảng phụ viết Bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KIỂM TRA BÀI CŨ(5 phút) - Gọi 3 HS lên bảng, nghe GV đọc, viết. - 3 HS viết trên bảng lớp. Cả lớp viết vào giấy nháp các từ + PB: lo sợ, rèn luyện, siêng năng -- Nhận xét và cho điểm HS. + PN: dân làng, làn gió, đàng hoàng. 2. DẠY - HỌC BÀI MỚI(25 phút) 2.1. Giới thiệu bài -Gv nêu mục tiêu bài học. - Hs lắng nghe 2.2. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Tìm hiểu nội dung bài thơ - GV đọc bài thơ Chơi chuyền. - Theo dõi GV đọc, 1 HS đọc lại bài. - Đọc và trả lời: - Gọi 1 HS đọc khổ thơ và hỏi: Khổ thơ 1 Khổ thơ 1 cho em biết cách các bạn chơi cho em biết điều gì? chuyền: mắt nhìn, tay chuyền, miệng nói. - Gọi 1 HS đọc khổ thơ 2 và hỏi: Khổ thơ 2 - Khổ thơ 2 ý nói chơi chuyền giúp các nói điều gì? bạn tinh mắt, nhanh nhẹn, có sức dẻo dai để mai này lớn lên làm tốt công việc trong dây chuyền nhà máy. b) Hướng dẫn trình bày - Bài thơ có mấy dòng thơ? - Mỗi dòng thơ có mấy chữ? - Bài thơ có 18 dòng thơ. - Chữ đầu dòng thơ phải viết như thế nào? - Mỗi dòng thơ có 3 chữ. - Trong bài thơ, những câu thơ nào đặt - Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa. trong dấu ngoặc kép? Vì sao? - Các câu: “Chuyền chuyền một …Hai, hai đôi”. Vì đó là những câu nói của các bạn khi - Khi viết bài thơ này, để cho đẹp ta nên chơi trò chơi này. viết lùi vào mấy ô? - Ta nên viết lùi vào 4 ô để bài thơ ở giữa c) Hướng dẫn viết từ khó trang giấy cho đẹp. - Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ nhầm lẫn khi viết chính ta. - : Chuyền, que, lớn lên, dẻo dai. - Yêu cầu HS đọc viết các từ tìm được. - : Chuyền, sáng, mềm mại, dây, mỏi, … - 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở d) Viết chính tả nháp hoặc bảng con..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu. e) Soát lỗi - GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các tiếng khó cho HS chữa. g) Chấm bài - Thu và chấm 10 bài. - Nhận xét bài viết của HS. 2.3.Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét, chữa lỗi và cho điểm HS. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh.. -HS nghe GV đọc viết lại bài thơ. - Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài.. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Hs lên bảng làm bài, Hs dưới lớp làm vào vở - Đọc: ngọt ngào, mèo kêu ngoao ngoao, ngao, ngán.. Bài 3 - GV có thể lựa chọn phần a) hoặc - Yêu cầu HS tự làm bài vào bảng con. - Chữa bài nếu HS làm sai. - HS làm vào vở. - Yêu cầu HS làm vào vở. - Lời giải: ngang – hạn - đàn. 3.CỦNG CỐ, DẶN DÒ(5 phút) - Nhận xét tiết học. Dặn dò HS nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài cho đúng. Nhắc cả lớp chuẩn bị bài Ai có lỗi. * Rút kinh nghiệm bài dạy: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Môn : Toán Bài: CỘNG CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (Có nhớ một lần ) (Tiết 4) A. MỤC TIÊU: Học sinh yếu không làm lời giải bt3 Giúp học sinh: Trên cơ sở phép cộng khômg nhớ đã học, biết cách thực hiện phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc hàng trăm). Củng cố, ôn lại cách tính độ dài đường gấp khúc,đơn vị tiền Việt Nam. B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) + 2 học sinh lên bảng làm + Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2,3/5. + Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh. 2.Bài mới: (25 phút) + Nghe giới thiệu a. Hoạt động1: Giới thiệu bài:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> + Giáo viên nêu mục đích và giờ học và ghi tên bài lên bảng. b. Hoạt động2: Hướng dẫn thực hiện phép cộng các số có ba chữ số . * Phép cộng 435+127 + Giáo viên viết lên bảng 435 + 127. Yêu cầu học sinh đặt tính + Yêu cầu học sinh cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên, sau đó cho học sinh nêu cách tính. Phép cộng 256 + 162 + Giáo viên viết lên bảng và các bước tiến hành tương tự như với phép cộng 435 + 127. Lưu ý: Phép cộng 435 + 127 là phép cộng có nhớ 1 lần từ hàng đơn vị sang hàng chục. Phép cộng 256 + 162 là có nhớ 1 lần từ hàng chục sang hàng trăm. c. Hoat động3: Luyện tập - thực hành:: * Bài 1: + Nêu yêu cầu của bài toán (nếu không có điều kiện, được phép giảm bớt cột 4, 5) + Chữa bài và cho điểm học sinh. * Bài 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tương tự như với bài tập 1 và cũng có thể giảm bớt cột 4, 5. * Bài 3: + Bài yêu cầu chúng ta làm gì? + Cần chú ý khi đặt phép tính. + Thực hiện tính như thế nào? + Yêu cầu học sinh làm bài. + Chữa bài và cho điểm. * Bài 4: .+ Muốn tính độ dài của đường gấp khúc ta làm như thế nào? + Đường gấp khúc ABC gồm những đoạn thẳng nào tạo thành. + Hãy nêu độ dài của mỗi đoạn thẳng. + Yêu cầu học sinh tính độ dài đường gấp khúc ABC. * Bài 5:. + 1 học sinh lên bảng đặt tính, lớp làm vào bảng con. + 435 127. 562 - 5 cộng 7 bằng 12, viết 2 nhớ 1 - 3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6,viết 6 - 4 cộng 1 bằng 5, viết 5 + Học sinh đặt tính và làm bảng con sau đó nêu cách tính.. -Một Hs nêu yêu cầu bài tập -Hai học sinh nêu cách thực hiện. + 5 học sinh lên bảng, lớp làm vào vở. - Cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.. + Một học sinh đọc đề bài. + Đặt tính + Cần chú ý đặt tính sao cho đơn vị thẳng hàng đơn vị, chục thẳng hàng chục, trăm thẳng hàng trăm. + Từ phải sang trái. + 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở. + Học sinh lớp nhận xét bài của bạn. + Một học sinh đọc yêu cầu của bài + Tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó. + Gồm 2 đoạn thẳng AB và đoạn thẳng BC. + AB dài 126cm, BC dài 137cm + 1 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> + Yêu cầu học sinh tự nhẩm và ghi kết quả vào vở, sau đó yêu cầu 2 học sinh ngồi + Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu của bài. cạnh nhau đổi chéo vở đển kiểm tra bài của nhau. 3 Củng cố, dặn dò: (5 phút) -Gv hệ thống lại bài học ,yêu cầu Hs về nhà xem lại bài học hôm nay . * Rút kinh nghiệm bài dạy: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Môn: Tập viết BÀI: ÔN CHỮ HOA: A ( TIẾT 1 ) I. MỤC TIÊU Viết đúng, đẹp chữ viết hoa A,. Viết đúng, đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng Vừ A Dính và câu ứng dụng: Anh em như thể chân tay Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần Yêu cầu viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từ, cụm từ. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Mẫu chữ hoa A, V, D viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. Vở Tập viết 3, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động dạy 1. MỞ ĐẦU(5 phút) - Giờ tập viết ở lớp 3 các em sẽ tiếp tục tập viết chữ viết hoa và viết từ, câu có chứa chữ hoa ấy. - Yêu cầu HS kiểm tra đồ dùng học tập của nhau. - Muốn viết đẹp các em phải thật cẩn thận và kiên nhẫn. 2. DẠY – HỌC BÀI MỚI(25 phút) 2.1. Giới thiệu bài 2.2.Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ viết hoa a) Quan sát trên quy trình viết chữ A, V, D hoa - Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào? - Treo bảng viết chữ cái viết hoa và gọi HS. Hoạt động học. - 2 HS ngồi cùng bàn kiểm tra chéo cho nhau.. - Có các chữ hoa: A, V, D, R. - Quan sát chữ mẫu: 3 HS nhắc lại quy trình viết chữ viết hoa A, V, D. - Theo dõi quan sát..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> nhắc lại quy trình viết đã học ở lớp 2. - Viết mẫu cho HS quan sát, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết. b) Viết bảng - Yêu cầu HS viết vào bảng con. GV đi chỉnh sửa lỗi cho từng HS. 2.3. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết từ ứng dụng a) Giới thiệu từ ứng dụng - Vừ A Dính là tên của một thiếu niên người dân tộc H’Mông, người đã anh dũng hi sinh trong kháng chiến chống thực dân Pháp để bảo vệ cán bộ cách mạng. b) Quan sát và nhận xét - Từ ứng dụng bao gồm mấy chữ? Là những chữ nào? - Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào? - Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? c) Viết bảng - Yêu cầu HS viết từ ứng dụng: Vừ A Dính vào bảng. GV đi sửa lỗi cho HS. 2..4.Hoạt động 3: Hướng dẫn viết câu ứng dụng a) Giới thiệu câu ứng dụng - Gọi HS đọc câu ứng dụng. - 3 HS lên bảng lớp viết , HS dưới lớp viết vào bảng con. - 1 HS đọc từ ứng dụng. - 3 HS đọc: Vừ A Dính - Lắng nghe.. - Cụm từ có 3 chữ: Vừ, A, Dính. - Chữ hoa: V, A, D và chữ h cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li. - Bằng khoảng cách viết một chữ o - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con. - 3 HS đọc: Anh em như thể chân tay Rách lành, đùm bọc dở hay đỡ đần - Lắng nghe. - Các chữ A, h, y, R, l, d, đ cao 2 li rưỡi, chữ t cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.. - Giải thích ý nghĩa câu tục ngữ. - HS viết bảng. b) Quan sát và nhận xét - Câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào? c) Viết bảng - Yêu cầu HS viết Anh, Rách vào bảng con. - HS viết bài vào vở. - Sửa lỗi cho từng HS. 2.5. Hướng dẫn viết vào vở Tập viết - GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở Tập viết 3, tập một, sau đó yêu cầu HS viết bài. - Theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho từng HS. - Thu và chấm 5 đến 7 bài. 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ(5 phút) - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. - Dặn HS về nhà làm thành bài viết trong vở Tập viết 3, tập một, học thuộc câu ứng.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> dụng và chuẩn bị bài Ôn chữ hoa: Ă, Â. * Rút kinh nghiệm bài dạy: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Thứ sáu ngày 30 tháng 8 năm 2013 Ngày soạn: 28 tháng 8 năm2013 Ngày dạy: 30 tháng 8 năm2013 Môn: Toán ( Tiết 5 ) Bài: LUYỆN TẬP A. Mục tiêu. Giúp học sinh: Củng cố phép tính cộng, trừ các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm). B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) + Học sinh lên bảng làm bài 1,2,3 trang 6. + 3 học sinh lên bảng. + Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh. 2. Bài mới: (25 phút) a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên + Nghe giới thiệu. bảng. b. Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập: Mục tiêu: Như mục tiêu bài học. Cách tiến hành: * Bài 1: + Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu của bài. + 1 học sinh + Yêu cầu học sinh tự làm bài. + 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả + Yêu cầu học sinh vừa lên bảng nêu rõ lớp làm vào vở. cách thực hiện phép tính của mình. Học sinh cả lớp nhận xét bài của bạn. + Chữa bài và cho điểm học sinh. * Bài 2: + Bài yêu cầu chúng ta làm gì? + Đặt tính. + Yêu cầu học sinh nêu các đặt tính, cách + Đặt tính sao cho đơn vị thẳng hàng đơn thực hiện phép tính rồi làm bài. vị, chục thẳng hàng chục, trăn thẳng hàng trăm. - Gv và Hs lớp nhận xét bài của bạn. + Thực hiện tính từ phải sang trái. + Chữa bài và cho điểm học sinh. + 4 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vào * Bài 3: vở. + Yêu cầu đọc tiếp bài toán..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> + Thùng thứ nhất có bao nhiêu lít dầu? + Thùng thứ 2 có bao nhiêu lít dầu? + 1 học sinh đọc đề. + Bài toán hỏi gì? + 125 lít dầu. + Yêu cầu học sinh dựa vào tóm tắt để đọc + 135 lít dầu. thành đề toán. + Cả 2 thùng có bao nhiêu lít dầu. + Chữa bài và cho điểm HS. + Thùng thứ nhất có 125 lít dầu, thùng thứ * Bài 4: 2 có 135 lít dầu. Hỏi cả 2 thùng có bao + Cho học sinh xác định yêu cầu của bài. nhiêu lít dầu. + Yêu cầu học sinh tự làm bài. - 1 Hs lên bảng ,lớp làm vào vở. + Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc từng phép tính trong bài.. + Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi + Học sinh làm bài vào vở. + 9 học sinh nối tiếp nhau đọc từng phép chéo vở để kiểm tra bài của nhau tính trước lớp. c. Củng cố, dặn dò: (5 phút) + Về nhà luyện tập thêm về các cộng các số có 3 chữ số. + Về làm bài 1,2,3 trang 7. * Rút kinh nghiệm bài dạy: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… SINH HOẠT LỚP ( Tiết 1 ) I/ Mục tiêu : Hs bước đầu làm quyen với nội quy của lớp . Đánh giá hoạt động tuần vừa qua có những ưu khuyết điểm. kế hoạch tuần 2 II/ Chuẩn bị : - Sổ ghi chép hoạt động tuần 1 III/ . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1/ Khởi động(5 phút) (ổn định tổ chức). 2/ Sinh hoạt : (25 phút) Hoạt động 1: Kiểm điểm chung các hoạt động trong tuần. Lớp trưởng nhận xét chunh tình hình của các hoạt động. Giáo viên điều khiển +Về đạo đức , tác phong. Hoạt động 2 : + Học tập . Giáo viên nhận xét tình hình lớp: Nhìn + Nề nếp lớp . chung các em thực hiện rất tốt nội quy của trường , lớp trong tuần đầu tiên của năm học . Bên cạnh đó vẫn còn một số bạn chưa thực hiện tốt như : nói chuyện trong lớp , - Hs lắng nghe ăn quà vặt ở trường, bạn Hà còn nghỉ học không có lý do..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Hoạt động 3 :Kế hoạch tuần 2. Nề nếp Giữ gìn lớp sạch sẽ , gọn gàng. ra vào lớp phải xếp hàng nhanh. Hs lắng nghe và thực hiện Không chạy nhảy ,bứt lá cây xanh trong trường học ,không ăn quà vặt ở trường. Học tập Cần đem đủ sách vỏ theo thời khoá biểu .chú ý nghe giảng . Làm bài và viết bài nhanh hơn tuần 1, trình bày sạch đẹp . Hoạt động 4 :Sinh hoạt vui chơi văn nghệ. hs lớp thực hiện . * Rút kinh nghiệm bài dạy: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Tân Thành, ngày …..tháng ….năm 2013 ( Người KT ký tên ) …………………………..

<span class='text_page_counter'>(26)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×