Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

Tiet 21 Bai 15 Dinh luat bao toan khoi luong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (509.5 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO VỊ THỦY TRƯỜNG THCS VỊ ĐÔNG. BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ HOÁ HỌC LỚP 8 THEO CHƯƠNG TRÌNH ĐỔI MỚI Giáo viên thực hiện: TRẦN THANH HOÀI.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Bài 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOAØN KHỐI LƯỢNG • A/ Muïc tieâu : • 1) Kiến thức: • HS hiểu được định luật, biết giải thích dựa vào sự bảo toàn khối lượng của nguyên tử trong phản ứng hoá học • 2) Kyõ naêng: • HS vận dụng được định luật, tính được khối lượng của một chất khi biết khối lượng của các chất khác trong một PỨHH • 3) Thái độ:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> • B / Phương pháp : Trực quan, thuyết trình, hoạt động nhóm. • C/ Phöông tieän daïy hoïc : • a) GV:Một số hoá chất và dụng cụ sau : dd BaCl2, Na2SO4, 2 coác thuyû tinh nhoû, caân thaêng baèng, baûng phụ vẽ sơ đồ PỨ giữa BaCl2 và Na2SO4 ở cấp độ phân tử • b) HS : Xem trước nội dung theo SGK. • D/ Tieán haønh baøi giaûng : • I/ Ổn định tổ chức lớp (1phút) • II/ Kieåm tra baøi cũ: (5phuùt) • Thu bài tường trình của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> KIỂM TRA BÀI CŨ  Trong phản ứng hóa học nguyên nhân nào làm cho chất bị biến đổi ?. Đáp án: Trong phản ứng hóa học liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác ( Chất này biến đổi thành chất khác ).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 21 Bài 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG 1, THÍ NGHIỆM. TN 1. TN 2. Dung dịch: Bariclorua BaCl2 Dung dịch natri sunfat : Na2SO4. 0 A. B. TRƯỚC PHẢN ỨNG.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiết 21 : ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG 1, THÍ NGHIỆM. hiệu cho thấy phản Dungứng dịch hóa natri học sunfat xảy ra : là Dấu Dấu hiệu nào chứng tỏ có phản ứng hóa có chất màu trắng xuất Na2hiện. SO4 học xảy ra ? và sau phản ứng vị trí kim cân không Trước Em có nhận xét gì về vị trí của kim cân thay đổi. trước và sau phản ứng ?.. 0. SAU PHẢN ỨNG.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG 1, Thí nghiệm  Biết hai chất mới sinh ra là Bari sunfat và Natri clorua. Hãy viết phương trình chữ của phản ứng trong thí nghiệm trên ? Trả lời : Phương trình chữ của phản ứng: Bari clorua + Natri sunfat  Bari sunfat + Natri clorua.

<span class='text_page_counter'>(8)</span>  Kim cân trước và sau phản ứng không thay đổi chứng tỏ điều gì ? Qua thí nghiệm em thử rút ra nội dung định luật ?  Kim cân trước và sau phản ứng không thay đổi chứng tỏ khối lượng các chất sản phẩm bằng khối lượng các chất tham gia phản ứng. Định luật : “ Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng”..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tiết 21:. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG. 1, Thí nghiệm: Phương trình chữ của phản ứng: Bari clorua + Natri sunfat  Bari sunfat + Natri clorua 2, ĐỊNH LUẬT: a, Phát biểu:.  “ Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng” b, Giải thích : ( Trang 53 SGK ).

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 3, Áp dụng  Giả sử : A và B là hai chất phản ứng. C và D là hai chất sản phẩm.  Gọi m lần lượt là khối lượng của A, B, C, D.  Công thức về khối lượng: A + mB. m. =. m. C + mD.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trong thí nghiệm trên biết rằng sản phẩm sinh ra là BaSO4 và NaCl Hãy viết công thức khối lượng của phản ứng trong thí nghiệm trên ? m. BaCl2 + mNa2SO4. =. m. BaSO4 +.  Gọi. m. NaCl. a, b, c là khối lượng đã biết của 3 chất x là khối lượng của chất chưa biết ta có : a + b = c + x, hay a + x = b + c. _ Hãy tìm x ?. x = ( b + c ) – a..

<span class='text_page_counter'>(12)</span>  Tóm lại :.  Theo công thức về khối lượng: Trong một phản ứng có ( n ) chất, kể cả chất phản ứng và sản phẩm nếu biết ( n – 1 ) chất thì tính được khối lượng của chất còn lại..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Bài tập: 1, Trong phản ứng hóa học ở thí nghiệm trên, Biết khối lượng của Natri sunfat Na2SO4 là 14,2 gam, Khối lượng của các sản phẩm Bari sunfat BaSO4 là 23,3 gam, Natri Clorua NaCl là 11,7 gam. Hãy tính khối lượng của Bariclorua đã phản ứng ? Giải : Ta có :. m. BaCl2 + mNa2SO4 xg. 14,2 g. = m. BaSO4 + mNaCl 23,3 g. 11,7 g. x + 14,2 = 23,3 + 11,7 → x = ( 23,3 + 11,7 ) – 14,2 = 20,8 g.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 2, Đốt cháy hết 9 gam kim loại magiê Mg trong không khí thu được 15 gam hợp chất Magiê Oxit MgO. Biết rằng Magiê cháy là xảy ra phản ứng với khí Oxi O2 có trong không khí. a, Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra. b, Tính khối lượng của khí oxi đã phản ứng .. Đáp án : a, mMg + mO2 = m MgO. b, Gọi x là khối lượng của khí oxi, ta có: 9 + x = 15  x = 15 – 9 = 6 gam.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> KẾT LUẬN: 1, ĐỊNH LUẬT: “ Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng”. 2, ÁP DỤNG: Trong một phản ứng có n chất, kể cả chất phản ứng và sản phẩm nếu biết ( n – 1 ) chất thì tính được khối lượng của chất còn lại..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ  Học bài theo nội dung đã ghi.  Làm bài tập 1 sgk trang 54.  Xem lại kiến thức về lập công thức hoá học, hoá trị của một số nguyên tố..

<span class='text_page_counter'>(17)</span>

×