Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.24 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 12/09/2013. Ngày dạy: 13/09/2013(8B) 14/09/2013(8A). Tiết 4 - Bài 3.. S«ng ngßi vµ c¶nh quan ch©u ¸ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. Sau bài học Hs cần: - Mạng lưới sông ngòi châu Á khá phát triển, có nhiều hệ thống sông lớn. - Đặc điểm một số hệ thống sông lớn và giải thích nguyên nhân. - Sự phân hoá đa dạng của các cảnh quan và nguyên nhân của sự phân hoá đó. - Thuận lợi, khó khăn của tự nhiên châu Á - Biết sử dụng bản đồ để tìm đặc điểm sông ngòi và cảnh quan của châu Á. - Xác định trên bản đồ vị trí cảnh quan tự nhiên và các hệ thống sông lớn. - Xác lập mối quan hệ giữa khí hậu, địa hình với sông ngòi và cảnh quan tự nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bản đồ tự nhiên châu Á - Bản đồ cảnh quan tự nhiên châu Á III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP. 1. Ổn định tổ chức. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ. (5’) ? Châu Á có những đới khí hậu nào? Xác định giới hạn các đới khí hậu trên bản đồ? ? Trình bày sự phân hoá phức tạp của đới khí hậu cận nhiệt, giải thích nguyên nhân? 3. Bài mới. Hoạt động Nội dung Hđ 1. Cặp /nhóm 1. Đặc điểm sông ngòi. (15’) ? Dựa vào bản đồ hãy nêu nhận xét chung về mạng lưới và sự phân bố của sông ngòi châu Á? Hs: ? Dựa vào bản đồ cho biết: - Tên các sông lớn của khu vực Bắc Á, Đông Á, TNA? - Nơi bắt nguồn từ khu vực nào, đổ vào biển và đại dương nào? Hs: ? Dựa vào bản đồ tự nhiên châu Á và kiến thức đã học hãy cho biết: - Đặc điểm mạng lưới sông ngòi ở ba khu vực trên? - Sự phân bố mạng lưới ở mỗi khu vực trên? - Chế độ nước của các mạng lưới ở các khu vực trên? - Giải thích nguyên nhân?.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hs:. - Châu Á có mạng lưới sông ngòi khá phát triển nhưng phân bố không đều, chế độ nước phức tạp. - Có 3 hệ thống sông lớn: + Bắc Á mạng lưới sông dày, mùa đông đông băng, mùa xuân có lũ do băng tuyết tan. + TNA và Trung Á: Rất ít sông, nguồn cung cấp nước cho sông là nước băng tan, lượng nước giảm dần về hạ lưu. + Đông Á, ĐNA, Nam Á có nhiều sông, ? Nêu giá trị kinh tế của sông ngòi và hồ sông nhiều nước, nước lên xuống theo của châu Á? mùa. Hs: - Sông ngòi và hồ ở châu Á có giá trị rất lớn trong sản xuất, đời sống, văn hoá, du lịch .... Hđ 2 Nhóm 2. Các đới cảnh quan tự nhiên. (10’) ? Dựa vào bản đồ tự nhiên châu Á hãy: - Châu Á có những đới cảnh quan tự nhiên nào? - Dọc theo kinh tuyến 800 Đ tính từ bắc xuống có các đới cảnh quan nào? - Theo vĩ tuyến 400 B tính từ tây sang có những đới cảnh quan tự nhiên nào? Hs: Do kích thước lãnh thổ, đặc điểm địa hình, ảnh hưởng của biển . . . ? Tên các cảnh quan phân bố ở khu vực khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa? Hs: ? Tên các cảnh quan thuộc khí hậu ôn đới, cận nhiệt và nhiệt đới? Hs: - Do địa hình và khí hậu đa dạng nên các cảnh quan châu Á rất đa dạng - Cảnh quan tự nhiên khu vực gió mùa và lục địa khô chiếm S lớn. - Rừng lá kim phân bố chủ yếu ở Xi -bia (Bắc Á) - Rừng nhiệt đới ẩm, cận nhiệt đới có nhiều ở đông TQ, ĐNA và Nam Á. - Đài nguyên. - Động vật rất phong phú. 3. Những thuận lợi và khó khăn của ? Dựa vào vốn hiểu biết của bản thân và thiên nhiên châu Á.(10’) nội dung của SGK em hãy cho biết a. Thuận lợi. những thuận lợi và khó khăn của tự - Nguồn tài nguyên đa dạng phong phú,.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> nhiên đối với sản xuất và đời sống? Hs:. trữ lượng lớn (dầu mỏ, than, sắt . . .) - Thiên nhiên đa dạng + Tài nguyên đất, khí hậu, nước, sinh vật + Nguồn năng lượng: Thuỷ năng, gió, mặt trời… b. Khó khăn. - Địa hình núi cao hiểm trở - Khí hậu khắc nghiệt - Thiên tai bất thường. ? Hướng khắc phục những khó khăn trên của nhân dân châu Á? Hs: 4. Củng cố. (4’) Dựa vào bản đồ kể tên các cảnh quan tự nhiên và rút ra nhận xét? Kể tên các sông lớn của các khu vực?.
<span class='text_page_counter'>(4)</span>