Tải bản đầy đủ (.pdf) (231 trang)

Kế toán doanh nghiệp lý thuyết bài tập mẫu & bài giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (34.9 MB, 231 trang )

PGS. TS. NGUYÊN VĂN CÔNG

TS

KE TOAN DOANE NGHIEP
SL thoet-Bifip min bi gi
(in lan thứ mười hai, cập nhật Chế độ Tài chính,
Chế độ Kế tốn và các Chuẩn mực Kế toán mới nhất)

NHA XUAT BAN DAI HQC KINH TE QUOC DAN

HA NOL, 6/2008

NHA XUAT

QUOC
NH
BAN DAI HQC KITE
tPCT ea

DÂN


thay đổi về kết cầu và về cách thức tiếp cận mơn học. Sau khỉ

trình bày những Hết lổng quan về hạch tuán kẻ tuất

cuỗn

tiền
liên quan đ


sách đi vào Irùnl! bày £ftrrghiệpcsa
vay vi thankstodn, Tir 6, mới đi sát vào các phản hành cáokế
tốn khác, từ chỉ phí, kết qua, phân phối kết quả đến bảo
tài chỉnh. `
sẽ
Với cách tiếp cận này,
nằm bắt được nội dung công

Người làmkế trán
việc, sẽ thấy kế rồn khơng quả

doe hay sử dụng
khó khẩm: hay quả khô khan. Vigo te hoe. mãte trở
nên linh hoạt
hông tin do cuẩn sách cưng cấp nhờ vậy
và thiết thực hơn. Hơn nữa, đn sách cơn đượcchọnbiênlạc soạn
các
một cách có
trên cơ sử tiếp cận và kẻ thần
nước, cập nhật
nguồn tài liệu phong phú trong và ngồi
những quyết định, thơng tư mới nhật về chế độ kế tốn - tai
chính, bảo đảm: cho người làm cơng tác kệ tốn - tài chỉnh
ln năm bắt được những thơng tìn và kiến thức mới nhất,

không bị lạc hậu.
“Sách được bồ cục lầm 1U chương sơn
- Chương 1: Tơng quan vẻ hạch Iốn kếvà toắn:
~ Chương; 2: KẺ toán tiền, tiễn vay các nghiệp vu
`

thanh toán;
- Chương 3: Kể toán lao động, tiễn lương và các khaảm
_,
trích theo lưỡng,
- Chương 4: Kế tốn ngun - vật liệu và cơng cw,
dung cu,

A

3

i
A

¬ Chương $+ KẾ toận tài sản

lịnh và bắt động sản

Sin oon 6: Kế tốn chỉ phí sản xuất và tỉnh giả thành
„ -Chương7:
lân thành phẩm, hàng hóa, tiêu thụ và:
Xết quả hoạt động;
~ Chương Ÿ: KẾ tản đâu tư tài chính và dự phỏng;
~ Chương 9: Kế tuản vốn chủ sở hiữu và các nghiệp vụ
khác;

chỉnh.

+ Chương 10: Bápếồi chính và đọc, lập Bảo cáo lãi


bộ nội dùng côn

được nhường yiếu cau: Viel

cudn
lồn sich-sé

giúp ch
chờ œe

cản bộ quảnly, cánbộ giả

si riêng và sinh Vi

ình

vọng

Eộ nghiên
nghiên cửa,
cú: cán bộ 6 kékế todtốn,

Ha) đẻ tốn, sinh viên kế toán

hỏi cluung những kiến thức hết

sức cận tiết và bồ leh vệ kêMiÑm doanh nghiệp
sâm ơn bạn bẻ,

đẳng nghiệp


ic gid xa gan da ding gop

Mac daiv ide gitida dank mbiéu trầm huyết và cũng sức.
cho viée bién,xoan Sig cade sách s không tản) tỏ những

Kiên khuult Nhi đhh, Tân giả mong mgôà nhận được nhiều
J tên đồng, Bap Gia, Quý Độc giả để các lần xuất bản sau
dược tố hơn. Mọi đóP ý 8h trần đồi xin gửi theo địa chỉ:
“Nguyễn Văn Cơng, KiateX€ tốn, Đại hoc Kinh 1 Quée dén,
HANG
Hé NGi: bod
hoje da
e chi chi email: cong
congnmmwe
gnyennine
ta) n.edu.yn, mobile:
Xin chân thành cảm ơn!
TÁC GIÁ

act

đồng nghiệp về fim hiểu, học tập, nghiên cứa,
và các bạn bè,
quản lý và điều hành cơng tắc kế tốn, trong lan xuất bản thứ
T2 này. cuỗn sách "Kế loán đoanh nghiệp - Lý thuyết, bài tập.
mẫu và bài giải" đã có những thay đổi đảng kẻ. Trước hết là

,_


dau tu;

ee

Tiếp thu những ÿ kiến đơng góp của đơng đảo độc giả

B
H
E
H
P08.1S..NGI

LỜI NĨI ĐẦU
(Cho lần xuẤt bản thứ 12)


Chương 1

1.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM, CHỨC NĂNG VẢ
'VAI TRÒ CỦA HẠCH TỐN KÉ TỐN

z

é
B

Hạch tốn kế tốn (con goi là kế toần) là một môn khoa.

k4


TONG QUAN VẺ HẠCH TỐN KE TỐN
niệm và đặc điểm hạch tốn kế tốn

1.1.1. Khái

học phản ảnh và

giảm sát bắc nhất hoạt đồng kinh tế - tài

trong vả sau quả trình kinhnh đoanh
ng

B von.
in 48
~ Sử đụng eã 3 loại thước âu rong doef
ee fe be a 4

lã chủ yếu và bắt buộc. Nhờ đỏ, hạch (oặy lề toán cụng cấp
được các chỉ tiêu tổng hợp phục vụ
4 Age glam
hình thực
Roe
- Sử hiệndụngkệhệhoc tIn
hơng: LEB SR nghĩ a aa he
nh

như chứng từ. đối ứng tài khoản, lính SH: lơng hợp - eat as

kế tốn. Do


vậy, thơng tin do kế tốn phản

tin ty a 6, be % vie Lawipe chee

án|

một phường
thức đo
tưvậy, hạch (
é todn
phương thức đo
kỉnh tế
yêu ‹ câu thông ta Vẻ inh
tường và thơng tin nhằm m đáp ững § Yếu
của tồn xã hội.i Các u cầu5 thóng tin kinh tế ít hoặc nhiều,
thd so hay phic tap déu co chung một thuộc tính lá đơi hội
hs
thong tin phải biểu hiện bằng tiên vẻ tỉnh hình và sự biến

động của vốn cũng như tình hình sử dụng vốn trong các đơn
vị, các tơ chức.

Mỗi

thơng tin do hạch tốn kế tốn thụ được 1ä kết quả

của q tình có tỉnh hại mat: thong tin va kiềm tra. Vì vậy
khi nói đến hạch tồn kế toản cũng như thông tỉa thư được tịr
phản hệ nảy đều không thể tách rời hai đặc trưng cơ bản nhất
là thơng tín và kiểm tra,

1.1.3. Chức năng và vai trỏ của

s

hạch tấn kế tốn.

Kế tốn là nghệ thuật quan sắt, ghi chép, phần loại, tổng

hợp các hoạt động của DN và trình bảy kết quả của chúng
dưới dạng bảo cảa nhắm
cụng cấp thơng tin hữu ích cho vi
ra cde quyết định về kinh rẻ thính , xã hộ ivi
hi
quá của một tỏ chúc, Chửo năng cơ bin, cua hach dhtốn gikế tốn
là cung cấp thơng tin (đã

lộ

at

+ Thing tin mang tink dong
¥
“Thơng lìn hạch tốn kẻ toa 14 những thơng tin dong ve
tuần hồn của vốn. Trong DN, tồn bộ bc tranh về hoạt động.
SXKD từ khâu đầu tiên lá cung cắp vật tư cho sản xuất, qua
khẩu sản xuât đền khâu chỗi cùng là tiểu thự đều được phân
ánh thật đầy đủ và sinh động qua (hông tin kế tồn.
- Thơng tit mong tình 2 mặt
Thong tin do hạch tốn kế tốn cung cấp là
thơng tin VẺ bai mặt của mỗi Biện tượng, moi quả tinh:nhữngtải

sản và nguồn vốn, lãi
sai
phí và kết quả, . Những.
thơng lin này có ý nghĩa rất lớn đêi với việc ng dụng chẻ độ
hạch tốn kính doanh, thúc đây tự chủ tãi chính, lấy thu bù
chỉ, kích thích vật chất và trách thiệm vật chút, ...
- Thơng tin đã được kiêm la.



chính ở ấtcảcác đơn ịpcácdoanl-agitp/DÀ), các tổ chức
sự nghiệp và các cơ quan. So với cất ldệi hàch toán khác
(hạch toán nghiệp vụ và hạÈh Bán thơng Ke), hach tốn kế
tốn có nhữñŠ đặc điỀm sau:
"hân ảnh và giầm sát một cách liền tục,utồn diện và. Ệ
có hệ thơng tất cả te :ai va na Fe veins a ipl haat one
Kinh 16, VE thye chat, kế liân nghiện cân
(dưới góc độ tải sản và nguần hÀh thành đài VàsảnAnhVà quả dang
nh
trong
¥p
5
r các
vận động của
toán kế toán thực hiện được sử giám sit vệ d
và sử dụng.
._

sau:


1.1.2. Đặc điêm thơng tin hụch tốn kế toắn
i.
“Thơng tin hạch tốn kề fộn có những đặc điểm nổi

kiểm tra) về tỏi

chính cho những

người ra quyết định. Vì thế, đối tượng sử dụng thơng tin hạch

we ke toa

ig chi gói
g pa oe nội bộ DN ma con

mở
ồn "Với chức1g nàng
người thơng
bên ngồi
tn và kì 1ra, hạch tốn kể tốn
nad
có vai trị đặc biệt quan trọng
trong việc phục vụ cho các nhụ.
cầu thông tin khác nhau của‘
i. Cu the:
© Ke fod phục vu cho cde nhà quản hi kink 16: dua vi

thơng tin kế tốn, các nhã quản |ý định ra

các kế hoạch,


và kiểm tra việc thực hiện các kế hoạch, các dự án đặt ra.

6

dự án


tin
+ Kế taản phục vụ cậc nhà đẩu te: cần cứ vào thơng
kế tốn, các nhà đầu tư năm được hiệu quả của một thờira cáckỳ
đỗ, đề
Kinh doanh và thực trang tài chính của DN,sốtTừđược
tình bình
quyết định đầu tư hợp lý: kiểm tra, kiêm a
2
sir dung von dau ue cia DN.
+ Đẻ tốn phục vụ Nhà nước: qua kiểm tra. tơngphí, hợplợi
hình chỉ
các số liệu kế tốn, Nhà nước năm được tình sách
về đầu tư,
nhuận của các đơn vị, từ đó để ra các chỉnh
luật lệ thích hợp.
thuế vụ, hoạch định chinh sách, soạn thảo
. Vậy hạch toản kế toán Tà mmột hệ thơng thơng từt vã
hình thành tải
kiểm tra về vên kình doanh (tải sản YšRE nguồn
phương pháp
sản) trong các DN, các tô chức DAMEgmp thong
ting

tai khovaan
khoa học như chứng ti
“os
- cần đơi kế tốn.
hợp
1.2. BRAN LOAL
'TỐN VÀ CHU TRÌNH KẾ ]
tốnŠ
1⁄2.1. Phân loại bạch tỗẩf kếthơng
tốn kế tốnái
in
Sự gia tâng các nhu câi #Ệ
(rien
phục vụ cho quản lý đối hỏi|kêốn khơng ngữyg phat
thức xử
về nội dung hạch tốn, hình thú
lý, cung cấp thong tin.

tơ4;hức và phương

Thed 4, KẾ tốn đã phát triển.

theo nhiều
nhiều loại hình cụ thê khác ñBaư đượctheophânđối loại
Tượng sử dụng
tiêu thức khác nhau. Chẳng hạn: phân
nhẩđ tïco cách thức
thơng fin, phẩn theo mức độ phản ánh,
loại đế lại một cách alvin
ghỉ chép. ... Mỗi rmột cách phan

Khác nhau về kể tản và vớ- ahững-tác dụng nhất định
với tơ chức cơng tác kế lồn.
kế (ốn, hệ thơng kế
Theo đối timer sir dung. ¡ng tin
tr, Kể
tốn được chia thành kế tốn lãi chỉnvề h tìnhvà kếhìnhtốntải quản
sản, nguồn
tốn tải chính cung cấp thơng.
động của đơn vị nhằm
vốn cũng như tình hình và kếtdụnquảg hoạt
g tin bên trọng và bên
phục vụ cho các đối tượng sử chủ thốn
g ở
ngồi doanh nghiệp, trongKẻ đótodn quiaun Irịchocũngcác cápđơi cáclượntơn
tbến ngồi doanh nghiệp. h, phát sinh chỉ phí và thu nhập gvà
tin vé quá trình hình thànliên với từng bộ phận trong đơn vị
các thông tin khác gắn quản trị nội bộ đơn vi.
nhằm phục vụ cho nhu cân

„ DE phân biệt kế toán tài chỉnh (Finaneial accounting) voi
kế toán quản trị (Managerial
ö
A
những tiên thức cơ ban sate Nine Gõ GHẾ đựa vào
Bang 1.1: Khác biệt giữa Ké tốn tải chính và kể tốn quản trị

Tiêu Thức
Ke toin
Eta
{phn big

tài chính
quản tị
i
e
điểm
Thơi ti? thích
hic hợp và
oh ihthing Phải TH
khách quan và có | Thông
link haat phit hop v
lit
i
xắn đề củ giải quyếi
Todm doanh nghiệp
ngh |_ ụơ phần
NẠP
thing tin|
trực thuộc
ng lâm |_ “Chính xáp, lhs áo
| PRIM
h,
h ANG. thick
thangẺ tin | ~ quan, : téng
Thuaie do Yi
Chai pou
i
xử dụng +.| —_ thước đo giả trị

Các nguyên |_ Tuần thì các nguyễn


tắc sử dụng | _ tắc. Rẻ toán chư

trong việc*| (GA/P) và các chuiin
lập báo cáo |_ mực, chế độ kể toảm

Các (hành phần bán |

Do DN tr xả dựng, te
Ariễn khai, sổ tình Tình
loại, khng mang tĩnh
pháp lệnh
Các

h phản bài
| ngồi DN: 1 chic tin | mong thàn
abner ‘in
tụug -

môi,

ae


:

hi
Sử. de
cả 3 logi thuộc đo

| dụng:

ing tin | tranh:

các đối thủ cạnh | đc, quản |), Hoi đồng
các nhà cung. | quản trị: các giảm sát

cáp, nhà đầu the;

vién, quan

~ Bảng

cản đổi kê roán
Các báu | - Bảo cáo
kế qué KD
cáo. | - Bảo cáo hư chuyên
chủ yêu - †ngy ,liễn lệ
phi, lối gu)
ết mình báo cáo |- "áo cáo bám lây (Mi
tải chỉnh
phi, giả vẫn, doanh:
=
thi).

Xi bain céo |
8

Quy, nam

gáy, trấn,


nam


M là, kế toăn a nghinghié ên cứucứu các
“Mặt
các yếuyêu tŸ tổ củacủa quá quá trìntrình h tái
sia. elt trên góc độ vốn. Việc nghiên cựu von
trong, mỗi
qua hệ
a oa

Š

1.2.2. Chu trình kế tồn

chu trình kể tốn) là
Chụ trình hạch tỗn kế tốn (hay pháp)
được thực hiện
chuối liên tiếp các thủ tụe (phương
tong một kệ kế toàn, Nội cách
dễ xử ị ắc nghiệp vụ kệ oán toán
là các ước cộng việc kế
khác, chủ trịnh hạch tốn kế
tiễn cơng tác
tiếp nhau mà kế toán phải thực hiển tronetoán thựckế toán
với chu
kế tốn, Giữa các phương pháp hạch
Nhờ sơ các
trình kế tốn có mỗi liên hệ chặt mãchẽ kế vớitốnnhau.
thực hiện được

phương pháp hạch toán kế toán
š
chức năng và nhiệm vụ của minh,
sẽ

hat ne oe vba (hỉnh thái biểu hiện cụ thể của

nghi ra Ỷ nệm

lai là, kể toản nghiền cứu vốn ở cả trạng thái tĩnh lãi
động rong qué trinh kinh doan) cia
orien
the iy ot ig lả đặc trưng riêng có về đối tượn‘ede
g nghiễn cứu

ware

:

®a | là, kế tốn nghi
sh ên cửu , những ig méimắi quan
é
se ý ngoài vốn la don Vi: cảTron
g qué t th Xinh donh
ae ee

'Tuỷ theo u câu của ng tác quản lý và hìnhtrìnhthứchạch

phương pháp kế tốn


trng quan hệ liên hồn,

kế tiep

tắt clinh với những khoản mục (sốcụ
Thu để hình thành báo cáo chửa
đựng cả mật định lượng
thé. Mỗi khoản mục lại
công tác
tiền), cả định tính (nội dung kinh ÿÍ,tế).cácTheophươnđó,g trong
kể tốn
hạch tốn kế toán tại các đơn hợp, đồng. bộ pháp
để thu nhận,
phải được sử dụng một cách tông

xử lý,

chỉ chép và tông hợp các. số liệu trong chụ trình hạch.

tốn kế tốn.

1,3. DOI TUQNG PHAN ANH CUA KE TOAcứuN

_
g nghiên
1.3.1. Khái quát chung về đốisản tượn
xuất, kể toán tên hành
ti
ĐỀ nghiên cứu quả trình
mot dan,

và vận động của von trong thẩm
nghiên cứu sự hình thànkỳh một
chí
DN, một tơ chức hay đi hói cản
ví eụ thể, Bởi vi, bất
h cũng
á nhân nào mn tiến bảnh kinh doan
ng vốn đơ. biểu b
phải có một lượng vơn nhất

dưới dạng vật chất hay phí vật

đính, Lượ

chất và được đo băng tiên

thành hay tải
vốn của DN lại được n hình
là ti cảm, Mật khác, khác
nhau gọi là nguồ vốn. Có thể khái
trợ từ nhiều nguồn
quát đặc điêm đơi tượng phản ánh của kế tồn như sau:

tay (ND gai

qua các

thực hiện thơng

MU


“Các bước trong chu trình kế tốn được

pa 4 neoks cage ¡ quan hệ true ep liên quan đến

TT TT

kể toán trong từng đoanh nghiệp, các bước của chu trình hạch
một chu
tốn kế tốn có thế: khác TH TT
tiếp nhận)
toán kế toán thường bao gồm + bước: lập (hoặc sách.
khố
số
chứng tử, phản ảnh các nghiệtơngp vậ llợpphát- cũnsinhđối vàokế toán.
số kế toán và lập các bảng

nh ảnh, fe ‘von - nguồn vốn) là đặc


pháp y goa lunvn iFf oa vi 4 bạn sử đụng‘isin
ud eek
nhận đề Nôn

du củng,

g thựcMỆ| các nghĩa vụ trong hợp đồng

kế toán


nghiên Âu đổi tượng
củẩ':
phạm vi một đan Việc
sụ
hệ
hoá
đội
tượn
g
nghền cịt
ù
4
(
được
khi
xác
định
r
õ
bite Ta fe don vi (dap vi kinh i, don vi sr nghịđộ) hầu i này
3 nga in * ei

mat đồng. thời cho ra dã nang tong

tải ản xuải trên phạm vì tồn bỹ nàn kinh # oe
132. Fol loại vẫn của đoanh nghiệp
uận lợicho công quản lỷ
hint phn fai inva BN tác
theo hi
pects ae

‘0 nguồn hình thánh vốn ae
(ngu
ồn
clin,
A tịnh vận động của vồn trong qué trình kinhvan)man
h của
Baie teal vàn theo tài sân

lêu hiện cụ the ve
cis DN
đưới
hot pi va ch yt dobinvan
g tiên được. mtlà) sảnji Ì tn di
)
ai khác

nhau vớitỉnh chat, con
thời gian luẫn chu
chuyyển
ển, ,. khác nhau,, VÌ
Vi the, hệ déđể thithon kể HP:
p tải sản DỊ
tạ nhóm mm" nhau theo những đặc trưngcủa
"beđịnh T6 nhí
a
lêu thức phân loại tài sản khác nhau. tủy
thea mye dich

inal hh


pho

.


quấn lý như: phân theo thời gian luãn chuyển. phần theo
quyền sở hữu, phân theo cơng dụng và nh hình sử dung,
trong đỏ, phân theo thời gian luẫn chuyên của tài sản được
đụng khá phổ biển, Theo tiêu thức nảy, tải sản của DN được.
i
làm hai loa
* Loại một: Tài sân ngắn hạm
Tài sản ngắn hạn là những tải sản của DN có thời gian
n ngắn, thưởng là trong vịng một năm hay một
luân che
khá
chủ kỳ kinh doanh bình th òng, Tài sản ngân hạn cũng hạn
đa dạng và thường được a thành 3,nhóm: Tài sản ngắn
Vậ ải sản ngân hạn lài
sản xuất, lãi sản ngănha iuu thơng
chính,
ae
hiể tài sản dự trữ cho.
Tài san ngan hoy
du ov.
u, "cũngcOng eu.Cut. dung
qua tinh sin xuit (nguyen afig
trị
đang dự trữ trong kho) vả tải


'§3n trong sản xuâtf(siá

phẩm do dang), Tời sản ngửi lần lau hơng là những tài sản
dự trữ cho;quả trình: lưu thơngTđhành phẩm: hàng hịa dự trừ

¡ bán) lftản trong/Ẩ trình lưu thơng
tin dài
hồn phốt thu). đái sản zig
năni tong lĩnh
đang
đang năn!
hinh nghiệp
:
chime tai §
là nh
chí
tực đầu tư tài chinh ngan haf pi walle dich kid lời2), (đầu tư
tp kHoán ngắn hạn,
liền doanh, liên kết
v2
Tạm”
* Loại hai: TủiSăn dài
hạn Tả dhữngffải sản của DM ,có thời gian
pay, nBoai mot chu
lấ5Ít£
tường
N'cing rat đa dạng,
kỳ kinh doanh). Tần gân đãihạn eoa.D
f{TSCĐ) đã và đang đâu
phong phú, bao gồm 1


dài hạn khác. ,
tư, đâu tựtài chính đãi hạn;
tư trong DN gốm. có
Bộ phận TSCĐ đã và dang đầu 'TSCĐ
thuê tải chỉnh.
TSCĐ hữu hình, TSCĐ vị hình ‘a
in giá trị của các tư liệu
TSCD lưu hình là biểu hiện bêng tiến gian
CD
sử đụng di
lao đơng của DN có giá tị lớn, thời
vật chất, phản ánh
vỏ hình là những TSCĐ khơng có sựhìnhđầu tháitư xuất
phát từ lợi (ch
một lượng giả trì mà DN đã thực
TSCĐ thuê tải chỉnh là
quyền, đặc lợi của
tố DN thuê ngoài dài :hạn và đtliên với qu› m
thuê chuyển giao phần lớn rủi ro vàthuếlợi đủíchchogắn người cho thuế:
sở hữu tải sân. Tiền thu về cho

11

trang trải được chí phí của tải sẵn cộng với khoản lợi nhuận tir
đầu tư đó.
<
Tải sẵn dai hạn khác trong DN gỗm các khoản phải thu
dai hạn, các khoản đầu tự tải chỉnh đãi hạn với mục đích kiểm
a

tư gốp vốn liên doanh dải hạn, đầu tư vào công ty
con, đầu tư Vảo công ty liên kết, đều tư cho vay dải hạn,
tu dài hạn khác), giá trị bắt động sản đâu tư và các khoản tỉ
sản đải hạn khác (chỉ phí trả trước đầi hạn. giá trị tải sẵn kỷ
cược, kỷ quĩ đài hạn. .).
(@ Phẫu loại vẫn theo nguẫn hình thảnh

Cân cứ vào nguồn hình thành (tai trợ), toản bộ vốn của.

TN được chịa thành vẫn chủ sở hữu và nợphải trả
Yên clri sở hữu lếsố Vơđ tủa-cắc chủ sở hữu, của cáo
nhà đầu tư đéng góp. Số vẫn Hãy thanh pì
một khoản nợ.
va do vay, DN khơng phải cam két thanh tốn, Tủy theo loại
lính DN [DN Nhà nước, DN nhần, sơng ty tách nhiệm
hữu hạn, công ty cỗ phần. ..) vốn chú sở hữu được hình
thành khắc nhau. Thơng thường, vên chủ sử hữu bao gốm:
- Von đầu tư của chủ sở bữu: vôn đầu tư cữa chỗ sở hữu.
là số vốn do các chủ sở hữu tiển hành đóng góp vả được sử
dụng vào mục đch hoạt đồng kinh doanh, Sẽ vơn nảy có thế
đượcbộ sung tầng thêm hoc rữ bớt trong quả trình kính
loanl

Lợi

nhưn sau thuế (cảm gọi là lợi.Nhuậm sơu thuế.

ehina phần phot hay lai lay giữ): lợi nhuận là phần chếnh lệch
lì một bên là tồn bộ doanh thư thuần (vẻ thu nhập thuần)
các hoại động kinh đoanh, hoạt động tài chỉnh va cde

khoản thu nhập khác với một bên là
phí kinh
doanh, chỉ phi tii chink vi chi phi khác.toản Sốbộ lợichỉnhuận
trong khi chưa phần phối cho các lĩnh vực (chia cho các nảy
sở hữu, tr lập quỹ DN, ..) được sử dụng cho kinh doanh chủvà
coi như vốn chủ sở hữu.
„..,~ Lần chủ sở hiều
chủ sở hữu khác.
số vốn chủ sở hữu cỏ nguồn gộc từ lợi nhuận để.
DN, cde khoản dự trừ theo điều lệ. dự trữ theo luật định, .)
hoặc các loại
vốn khác (thặng dư vốn
vận XDCB,
chếnh lệch đánh giá lại tải sản, chénh lechcổ tỷphản.
giá hỏi đối, qũi
dự phỏ
tảing
chính,
12

...)

=


Ag phải trả là sỗ tiền mà DN đi vay, đì chiểm

Sơ đồ 1.1: Phân loại vốn của doanh nghiệp

TSNH lưu thông.


TSN tai chink

TÀI
SAN

NGAN
TIẠN

Tài sản dài hạn khác

von
CỦA
OANH

Tài sản cổ định
BDS dau tu

Vi tốn đâu tư của

SAN

NGHIỆP.

chủ sở hữu
Lợi nhuận chưa
phán phối
tấn chủ sở hữu.

của vốn, Một tải sản có thể được tải


trợ từ một hay nhiều

nguồn vốn khác nhau. Ngược lại, một nguồn vốncó thể tham

ta hình thành nên một hay nhiễu loại tải sản, VỀ mặt lượng,
tông tải sản bao piờ cũng bằng tổng ngn vốn bởi vì chúng
cũng phản ánh hai mặt-khác nhau của cùng một lượng vốn,
Từ đố, chủng ta có đẳng thứd:; ca „

khác

No
ngắn hạn

DAI

HAN

của
các đơn vị, tô chức, cá nhân và do vậy, DN có tráchdụngnhiệm
phải trả. Nợ phải trả bao gơm nợ dài hạn (vay dai han, ng dai
hạn) và nợ ngăn hạn (vay ngắn hạn, nợ ngân hạn).
‘Nhu vay, tai sản và nguồn vốn chi la hai mặt khác nhau

dai han

ps

oe


luy trì alte

lược gọi lả phương trình kế
ìn băng về mặilượng ln

sản

Da nguồn vốn. đại bắt kỷ thời

liễm nào
trình hátilHộng
Hộng và ở bất kỳi¡đơn đơn vị,vị tổ
Chem
mậo dưtrong,guả
ơng quả, tìnhgho
“Tuần hồn cũa yer
"Trong

qữá'trìnhÏfái sản

vận động khơng ngữ; THƯA cácgi

giai đoạn \ận;động '(60đg cầu,
khơng ngừng biến đội cả về hì

lên tệ được chun thành vỗn
.¿ Giải đoạn sản xuất là giai đoạndự trữkết chohợp sảngiữaxuất.lao động,
liệu lao động và đối tượng


tự
Tượng quả trình này ln ln
phí chỉ ra và kết quả thu được,
lao động sống (V), chỉ phí khẩu

vật

lao động để tạo ra
tổn tại hai mặt đối
Chỉ phí chỉ ra sơm
hao TSCĐ (C;) và

sản
lập
chỉ
chỉ

phẩm,
lả chỉ
phi về
phí về

liệu, đụng eụ nhỏ (Ca). Kết quả thu được có thể biểu hiện
dạng

đười
thành phẩm, nửa thàn
, khối lượng cơng việc
hồn thành. Có thé thay rõ răng:h ởphẩm
giai đoạn này, vên không

14


chỉ hiến hố vẻ hình thái vật chất mà cịa thay đổi về lượng,

gÌt tị tạo

lượng giá tị mới của sản phẩm hàng hoá

Ở giai đoạn tiêu

thụ, vận được chuyển họá từ hình thái

hiện vật (bảng hố, thánh phẩm) sang hình thải tiền tệ với số.

tiến lớn hơn số vẫn ứng ra ban đầu. Phần chênh lệch này
chỉnh là phẫn giá trị thậng du sing tao ra ở khâu sản xuất,
được thực hiện ở khẩu tiều thụ và gọi lá lợi nhuận và được cai
là lết quš hoạt động ca DN
thư vậy, vốn kinh doanh trong q trính tuẫn hồn

ln có ở tắt cš các giai đoạn của quả trinh tái sản xuất vả
thường xuyên chuyển từ đạng mày sang dạng, mà Các giai

đoạn này được lap đìập lại theo chu ky, qua mỗi giai đoạn
của quả trình kinh” oath vốn qu

jau tư vào nhiều hơn.

Chỉnh yếu tô gáÿ đã tạo ra sự phát triển của các đoanh nghiệp

theo quy luật tắi sàn xuất mở rội

Khác:Gới hoạ động sắn xhiất, các hoạt động trong Tĩnh

vue phiinephoi lưu thông (thưởng mại) chỉ thực hiện chức

năng mua và bán, Do đó, vốn gong finn wge hoạt động này.
chỉ vần động qua hai giai đoạn: † - H -T". Ở giai đoạn Í, vốn
từ hình thải tiên tệ chuyển sanŠ thẻnh hàng hố'đự trữ cho.

tigu thụ; ð giai đoạn II, vốn hàng hoá được đưa đi bản để thu.
hỗi tiền hàng. Số tiễn thu về-cũnổ phải đảm bao ba dap chi

phi và có lãi (lợi nhuận), Lợi nhuận thương mại cũng chính lá
một phản lợi nhuận tạo trong hoạt động sản xuất nhưng được
thực hiện (chuyén nhượng) ở hoạt độag lưu thôn)
Nội đặc biệttrong các đơn vị ln dụng ngấn hàng (kinh
doanh tiên tệ) tê vẫn khơng thay đổi hình thái vật chất nhưng.
vẫn lớn lên sau các quá trình vận động: T - T". Tịnh đặc thú
này là đo vốn của các đơn vị kinh doanh tién lộ được giao cho
các đơn vị SXKD sử dụng dưới hình thie cho vay và phần
giả trí đối ra chính là phân lợi nhuận mã các don SXKD
“nhượng lạj" «ho các đơn vị tin dụng. Tương tự như vậysinhlà
hoạt động tải chính cơng song ở đầy khơng có mục tiếu
lời.

‘Tom Iai, trong bắt kỳ một đơn vị kinh doanh nào, vốn

cũng vận động liên sục qua các giai đoạn khác nhau. Sự vận
động của vốn, xét trong ønột quả trình liên tục, kế tiếp nhau

theo một trật tư xác định để tạo thành một chu kỷ khép kín
15

boi lã sự tuẫn hồn của vốn, Từ một hình thai cụ thể nhất

ịnh, sau quả trình vận động, vốn trở lại hình thái ban dau a
lá một vịng tuần haan hay một lẫn chu chun. Trong q
trính tuẫn hộn, vẫn khơng
chỉ biến đổi về hình thái biểu hiện
mà quan tạng hẹn lä kiến đổi sé vẽ lượng giátị. Những
thông tin về sự biến đối này rất cần thiết cho việc tìm ra
phương hướng và biện pháp dé năng cao hiệu qua kinh tế cũa
quá trinh tải sản xuất - quá trình vận động và lớn lên của von,
Vi vậy, lấy q trình tuần hồn của vẫn làm đơi tượng nghiên
cứu riễng
h va qua đó, nghiền cứu q trình tải sản
xuất đã đưa
n áo vị trí đặc biệt quan trọng trong hệ
thông quản ly kinh
:
.
Từ những
điêutrên, gõ thể*kếtyluận rằng: Đổi “ương.
nghiên cửu cđa kẻ tốn là Vơn của đơn Vị hạch toán được xem
xút trong quản hệ giữa hai mặt biểu hiện (tải sin và
h thanh tdi sản) vả quá trinl| tuẫn hoàn của von qua ode
gia đoạn nhất định của quá trịth tái sản xuất. cùng các mỗi
uan hệ kịnh ề pháp ý phát b trong quá trình hoạt động.
của đơn
Qua các điểm phơn tích lrên cũng có thể khái quát

những đặc điểm cơ bản của đối thợng hạch tốn kế tốn là:
, — - Lưởn có tỉnh hai mật, giộc lập với nhau nhưng cân
bằng với nhau về lượng;
~ Luôn vận động qua các giai đoạn khác nhau theo một
trật tự xác định và khép kỉn sau một chủ kỳ nhất din!
~ Luôn cỏ

tỉnh đa dạng trên mỗi

nội dung c\

~ Luôn gắn liền trựe tiếp đến lợi ich kinht

lợi và trách nhiệm

của nhiều phía khác nhai

,_ Những đặc điểm này cũng chỉ phối việc hình thánh hệ
thống phương pháp hạch tốn kê tốn.
1.4. HỆ THĨNG PHƯƠNG PHAP CUA KE TOAN

„_ Trên cơ sở phương pháp luận duy vặt biện chứng vả
xuất phát từ những đặc điểm cơ bản của đổi tượng nghiền

cửu, kế toán đã xây đựng hệ thêng phương pháp của mình
gồm: phương pháp chứng từ, đối ứng tải khoản, tỉnh giá vả

tổng hợp - cân đối kế toán,
16



TRUONG GA" ANG RN
1.4.1. Phương pháp chứng đữa,

3

tổng hợp kế tồn, Chứng từ có rất nhiều tắc

dụng, /ướe hếi,

l + Tên gọi9 chửng từ:
tứ: Tên gọi chứng
chứng tử từ lã lã sự khái
hoá nội dung của nghiệp vụ kịnh (@ phat sinh (Phiêu i thụquát 2
Phiểu chỉ, Phiếu nhập kho, Phiêu xuất kho, Hóa đơn giá trị FA
gia tang, Hóa đơn bán hằng thồng thưởng, v.v.
3 bì
Tên và địa chỉ của đơn vị. cá nhân có liền quản đển Đ
nghiệp vụ phát sinh: Đây là yêu tổ quan trọng
để xác định H
tránh Thiện vat chatđôi với nghiệp vụ kinh tế, để chỉ
tay phân loại nghiệp vụ theo đơi lượng có liên quan đến 53
nghiệp vụ, Đông thời yếu tế này côn lã cử sở để ï
Chiểu và E

bs
vChứng từ là phương pháp Of ể
phực
thúi và sự biển đồng của đối tường-kÈ (ö66cu ăn thểcứnhằm.
loại,

phận
lảm
vụ kịp thời cho lãnh đạo nghiệp vụ vả

chứng từ {a phương pháp thích hợp nhật vỏi sự đa đạng và

nhằm sao chụp
biển động không ngững của đối lượng kecủa toán
các đội tượng này.
"nguyên hỉnh tỉnh trạng và sự vận đơng
Chính vi vậy, mỗi nghiệp vụ linh tế phát sinh đều phải được.
tít
trên chứng từ. ,7Hứ hai, hệ thơng bản chứng
sao chụp”
hồn cỉnh sắn với Ruy.mơ thối điềm ch phâ sinh các nghiệp
cóc
ủa các cá nhần,
vụ kinh tế. thể hiệni trách phiệm
việc
cử pháp lý cho
đơn vị VỀ nghiệg.ởụ phát sinh và'Já-căn trong
việc giải quyết
bảo vệ tài sẵn vã xde minh Unb hep pháp
lý thuge đôi tượng Kế tốn,
pháp §XKD
các rỗi quan hệ trakinhhoạttẾ -độ§g
kiếm tra và thanh
n thông tỉn “hod
Bêntạnh đố; chứng từ, là phương,
_

hiệp vụ ở đơn vị hạch tốn v:
tốc" chỗ cơng tác lãnh đạo.
để phần
phân tịch kinh «2, Dong thời, chứng từ cịn lã cơ kếsở tộn
theo
tẺ,vào các số
loại, tơng hợp các righiệp vụ ki)h
oe
ae
dõi từng đổi tượng hạch toán eụ th.
kế toán) vữa là phương
‘Ban chimg từ kế toán (Ghumg từnghiệ
tiện chững minh tỉnh hợp phápquàcửaSửa nghiệp pvụ vụkinh tễ, nh 1.vữaMỗilã
phương tiện thơng lin vã Hết
trưng chờ

Đân chứng từ căn chữa vì dựng tắt cả các c
nghiệp vụ kinh tề cả

p vụ kỈnh tễ

và, DO tinh”
cũng như người chỉ
re đặc trưng,
đa dạng của các ne!
ui 1G cia ban
phi
cho bản chứng tử
chứngtừ có thể chia thành yếu tô cơ bản vậ yêu (@ bo sung,
phải cò

Cae yéu tả cơ bỏn 16 những yêu tô bắt bade của
dung cơ bản sẽ tmỗï
và tạo ngn pi băn
weng mỗi bản chứng tử bắt
nào ciing làm
kỹ yêu tơ cơ
bân Chứng từ. Nếu thiếu
cặy: VÌ
đây đủ và khơng đảng tin mới,
cho chứng từ trở nên không
bản
thành nội dune bắt buộc của
vấy, cắc u tỗ nay trở

chứng từ kế

tốn,

khơng phụ thuộc vào loại nghiệp vụ. tỉnhp

của vôn liên quan đều nghiệ
chất của aghiệp vụ và tỉnh trạng chứng
từ thưởng 8Õ:
vụ đỏ. Các yêu tổ cơ bản trong

1

thanh tra

ede nghigp vy kink %


olshard

Ngày tháng và số hiệu của chứng tủ: Yêu tổ nảy vừa
lễ

ði gian, vừa
tiết hoá nghịệ
làthanhcơ trasở chỉ
kinh tế > rai patie wy theaoe gian, vừa lẻ cơ sở
ÂU ak ee
Ý Nội dạng của nghiện vụ k
trong cic yeu to corbin Bee gama an at bác lan
và của chừng tử, Nội dung nghiệp vụ ghi trên chửng tù
diễn đạt sạn và rõ rằng; có. thế: sk dụng đc lâm Sie Rea
ác danh mục song phải đâm bảo tỉnh thongrdung va émdé
* Quyâu mô
là về, của nghiệp vị im tế

in

thị
7
giả t
lây lả yêu tổ phản định
ranh. GHI nhan nhìn tà kểặ
toán với các chứng tử khác sử đụng trong. cơng táe thanh tra2
vv trong hành chính. Ở nhiều trad
a


được ghỉ
cả bảng sẽ inn chink. Ở nhiều trưởng hợp, yêu aetổ này
ae
nh TH Nón Vêo nàn
”_

ện các nghiện tụ. Mỗi See Cae rae sh

ts

với việc thay đối trách nhiệm. vat chat từ người này sang
khác. Vi thé, về nguyên tic,

net

ic nhất có ít
nhất hai chữ ký sìa hài nà ching từ rkekể toán
hiện
aia dân việc thực
nghiệp vụ kinh tế, in "pst theta
duyệt
xết
người
na
day
cu
nhà
chững tụ. Với các chứng từ
ngồi,
bên

quan đến
vị
đến
của
dâu
số
phải
tiệt
nhất
th
phải
Buốc
bất
thơng
_ Tầm tổ bổ sung là rêu tà
nh ng nông
Số tác đụng lầm rỡ hom thong tin phản tnh trên
củ in cfhime tử như

định khôn nghiệp vụ, quy tơ định mức

của 'iehiệp vụ, thời
hạn và phương thức thanh toán,e địa aeđiểm eae
HN s

re rig RE ode trat
liền tựa. kệ tệp nhau tử giai đoạn nấy sang gia đeo Wiebe oes

18



chuyển chứng tử là con đường được thiết lập trước chơ quả

18

A
ñ5é
H
4E
RE]
ERA
ee
EACH
fA
Ea]
FEY


vận động của chứng từ nhằm phát huy đầy đủ chức năng.
thông tin va kiêm tra cia chime tis. Nội dung bắt buộc trang
một kế hoạch (chương trình) luãn chuyén ching tir 1a phat
phản ánh:được từng khâu (giai đoạn) vận động của chứng từ
như: lập, kiểm tra, sử đụng, lưu trừ. Trong nhiều trường hợp
phải xác định rõ địa chỉ (đôi tượng hay tên người chịu trách
nhiệm) trong từng khâu, nội dung công việc và cả thời gian
cân thiết cho từng khâu (giai đoạn) của quả trinh vận động,
1.4.2. Phương pháp tính giá
5
3
Tỉnh giá là phương pháp thơng tìn và kiểm trà về sự

hình thành và phái sinh chỉ phí có Hién quan đến từng loại vật
tur, san pham, hang hoa vi dich vụ. Môi cách khác, tỉnh giá
phương pháp dùng thước đỏ Bi# "đã biểu hiện các loại tải
§ân khắc nhạu nhằm phản ảnh, (cum cấp các thơng tin tỏ

hợp cần thiết và xêc định giá lrj tiễn tệ để thực hì
phương pháp phản ánh khác dủa
phương
pháp tỉnh giá là xác Mị
‘hi số Gila cing loại
:

ện tốt chức nding thơng tín vả kiểm tra về giá

tị các lai ài sn của mình, tần giả phải bào đảm các yêu
cấu dư
- Chính xác: Việc tỉnh giéicho cae loại tái săn phải bão
đậm chỉnh xác, phù hợp vai gid cả đương thời và phù hợp với
lượng, chất lượng của tài sin. Tính giá chính
xác cịn cho.
sự khác biệt chủ u giữa thước do hign vat và thước đo.
giá trì: thước đo hiện vật chỉ có thê*biểu hiện tải sản về
phương điện số
trong khi đó, thước đỏ giá trị có kha
năng biểu hiện tải sản không chỉ trên
diện số lượng
mi con bd sung ý niệm về chất lượng tàiphương
Sản. ˆ_„
„_ * Thống nhất: Việc tính giả phải thơng nhất về phương.
php nh toan giữa các doanh nghiệp khác nhau trong nên

kinh tễ quốc dân va giữa các thời kỷ khúc nhau. Có như vậy,
SỐ liệu tỉnh tốn ra mới bảo đảm so sánh được giữa các thời
kỳ và giữa các doanh nghiệp với nhau. Qua đỏ, đảnh giá được
hiệu quả kinh doanh của từng doanh nghiệp, từng thời kỳ
khác nhạu,
„.

,Để bão đàm thực

hiện tốt các u cầu tính

c

ngồi
Việc đội hồi người lâm kế tỗn phải có tình thân rảnhgiá, nhiệm

z0

EE
HBs
EE

PG

chứng từ gọi là luẫn chuyến chửng tử. Luân chuyển ching tir
thường được xác định tử khâu lập (hoặc tiếp nhận chứng từ.
bến ngồi) đến kháu lưạ trữ hoặc rơng hơn đến khâu huỷ
chứng từ, Luẫn chuyển chứng từ thường bao gôm các giai
:
ee

đoạn (khấu) sau:
tiếp
(hoặc
từ
tập chứng từ theo các yếu tổ của chững

nhận chứng tử từ bên ngoài): ` „
„ Chứng tử phải lập bco mẫu do Nhả nước quy định và
c6 đẩy đủ chữ kỷ của những người có liên quan mới được coi
lä hợp lệ vả hợp pháp.
+ Kiểm tra chứng
Khi nhận được “hứng từ phải
pháp và hợp lý, của chứng t7-Ngirdung kiểm tra gom:
tra các yêu tổ cúa chứng từ, ch ky của nhimg ngudi cé lien
quan, tỉnh chính xác của số liệu hrên chững tử. Chỉkếsaulốn.khi —đã
được kiểm 0a, chứng từ mới làn| căn cứ đề ghỉ sẽsố kế toan:
nghiệp vụ vá. oh
lụng cho lành dạo
Chứng từ được sử đụng dhềm cung cấp nhanh nhitngdé
vu. Bong thoi,
thong ta:Cần thiết cho lãnh đổo nghiệp
›hục vụ clfo yếu cầu ghi số kề thản, chứng từ được phân theo
fing loại nghiệp vụ, theo tỉnh thất cũa khoản chỉ phí, theo
kệ toán và
từng địa điểm phát sinh. Từ độ, lập định khoản
2
phan ảnh vào các số kế toán.
'2Bão quản và sử dụng lại chứng tỉ
Trong kỳ hạch toán, chứng tử sau
phải được bảo qn và có thể sử dụng lài đểtốnki mchỉ ra,tết.

chiều số liệu giữa sư kế tốn tổng hợp và số kế
en
PChuyên chứngtử vào lưu trữ vã huỷ: đồng
i là tải
Chứng từ là cấp cứ pháp lý đề ghỉ số, ghỉ sốthờvà
liệu lịch sử của doanh nghiệp. VÌ vậy, n sau khisăng lưp trữ nhắmkết
thúc kỳ hạch toán, chứng tử được chu
có thể tìm được
bảo đảm an tồn, tránh mấthạnmái,lưu khitrữ, cần chứng
từ được dem
nhanh chông. Khi hết thời
huỷ.
Do mỗi loại chứng tử cỏ vị trí khác nhau trong qn lý"
kẻ Iốn phải xác:
và cổ đặc tính vận động khác nhaun nên
kế hoạch (chương trình) luân chuyễ chứng từ:. KẾ hoạch |


cao. chấp hành tốt các quy

tỉnh giá, kể tốn cịn phải

tiệt các nguyễn tắc chủ yêu sau;

- Xác định đổi tượng tinh giá phù hợp.
'Nhin chung, dai tượng tinh gid phù hợp với đổi tượng,
thụ mua, sẵn xuất và tiêu thụ, Đơi tượng đó có thể là từng loại
vật tư, hằng hoá, tải sẵn mua vả; từng loại sin phẩm, dịch vụ
thực hiện... Tuy nhiên, trong những điều kiện nhất định,
tượng tỉnh niả cỏ thể mở rộng hoặc thu hẹp lại. Việc mở rộng,


quần

hay thu hẹp đổi tượng

tỉnh giá phải dưa

vào đạc

hàng hoá, sản phẩm mua vào, sân xuất ra;

điểm vật tu,

vào đác điểm tơ

chức sản xuất; vào trình độ và yêu câu quản lý, . Chẳng hạn,
đối tượng tỉnh giš ở khậu thu mua có thể là từng loại vật
hàng hố hay từng nhóm, từđg 16 hằng; cơn ở khấu sân uất
e6 thể là sân phẩm

, bộ phận sản phẩm

cuối cùng

của q trình sản xuất hay chỉ

hệe nhóh sản phẩm.

.


~ P hán loại chỉ phi hp lý].
"Từ nội dung của tịnh giá cỗ thể thấy: chị phivậtlà tư,bộ phận

quan trọng cầu thành nền giả của các loại lài sản,
g
tỉnh
dễ
hoá, địch vụ. sản phẩm. Do chị phí sử dụng
loại, cơ loại liễn quan trựÈ tiên, có loại liên quan giản
nhiều
tiếp đến từng đối tượng tỉnh giả nên cên phảichophanviệcloạitịnhchigiả.phi
một cách hợp lý, khoa học dé tạ điêu kiện thích tong:
- La chọm tiêu thức phản bố chỉ phí
kiện nhất
"Trong một số trường hợp và trong những tiếpđiều đến
nhiều
trực
định, có một số khoản chỉ phí có liên quan
đội tượng tính giá nhưng khơng thể tách riêng ra được Vì thể,
cản lựa chọn tiêu thức phân bỗ hợp lý sao cho gân sát vớia
mức tiêu hao thực tế nhị
từng đối tượng linh gid
Tiêu thức phân bổ chi phí cho với
tỉnh giá
phụ thuộc vào quan hệ của chỉ phí biếnđổi làtượng
tiêu thức
Tiêu thức phần bỏ được lựa chọntheophổđịnh mức, các
theo giờ may
nh: phân bd chi phí theo hệ số.
phi vật


chi
làm việc, thco tiễn lưỡng công nhân sản xuất theo phẩm,
v.V...
liệu chỉnh, theo số lượng, trọng lượng vật tư. sản
vào tình

căn cân cử
lựa chọn tiêu thie phan bê, kế toản
hình eụ thể, vào quan hệ cũa chỉ phí với đối tượng tính giá-

Z1

E

l

et

tấn

z

Mic chi

Tầng chỉ phi timg loại

ethnic

hands.


ting
‘phedt tượng
tượng
tượngbỗ_ ` TừgPhânđổibổcủa
của tấttiêu cổthứcđốt phân
„ Việc tính giá từng loại tơi sản (tải sản mưa vão, sẵn
xuất bán ra, ) sẽ được để cập ở các chương lếp theo.
1.4 3. Phương pháp đối ứng tài khoan
¡ qgội ng tải khoản là phường pháp thông ln à kiểm tạ

quả trình vận động của mỗi loại tài-sân, nguồn vốn vả quá.
trình kinh doanh theo
lưän lệ biện chứng được phân ánh.

trọng mỗi nghiệp vụ kỉ
gồm 2 bộ phận cấu thị
tài khoản kế tốn,

Ho
ngi dung kinh tễ. Nói
pi

lát sinh: Đơi ứng
bao
re tải khoản
é
ae

eon

o
e
8
hơn
tài khoản KẾ tốđ là phương,

hoan kế tốn là c;
Tài khoản

thức

cá |

phânloại và hệ thối

tiện đểN ơm tất tất cả các ngHiệộ vụ phát sinh áñH hưởng tới

ột

khoản mục dải sản, vốn Shủ sở hữu, doanh thu|hoặc chỉ

iéhgrbidt, . . Tai khoản kếtốn/‡ư nhiều cột, Phản ánh
nhiều nội dung khác nhau (tä5Š, giấm) và được chia làm 2
bên Y XE,
gy:
re
~ Bên trái: gọi là bên Nợ (Debit)

3


hai: 201 las ben Co (Credit) __ <2
1m..........
i

26 thé



hit

hức Chữ oT như gu, fs eae
Ng

__TENTALKHOAN

eae Mee hin


Việc ghỉ chúp vào tài khoản được tiễn
nguyên
ốc. các nghiệp vụ lãng được tập hợp vào mothànhban (leo
bến côn
lj tập hợp các nghiệp vụ làm giảm đổi tượng phảnva ảnh,
Khí
kế tốn ghỉ Nợ một
sộn tức là kế toán ghi một số tiên
vào bên Nợ của tài khoản đó; tương tự, ghỉ Cổ một tài khoản

là ghỉ một số tiễn vào bên Có của tải khoản đó. Số du cũa một


22


Mặc dầu trong thực tế có nhiều nghiệp vụ kinh tẻ phát
diện kế tốn tài chính, có thể quy tt cã
sinh nhưng về phương

số phát sinh Cổ của tài khoản đó.
Tài khoản kế (ốn sử dụng có nhiều loại với nội dung
cầu khác nhau nhằm phản ảnh các đổi tượng khác
kế

nhau. Có thể khái quát nguyên to ghỉ chép vào tải khoản cde
loại theo hình thức chữ "F" như sau:
TAI KHOAN CHI PHL



H

B
a
E
bị
Ey

Pe

Ng


aed

tải khoản là số chênh lệch giữa tổng số phát sinh Nợ và tổng.

= Cáe Mơn ghí giản
doanh din tihu nhdp)
= Kell clmyén ,doanh „th
thuận (Hi nhập thuần)
Ng TALKHOANNGUONVON

II
PS ấn

=

Tổng bộng | Tong đăng
PS, giầm Í*PS, trăng.

nhập) phải sinh \
BL



|Ti
Deed
cuốiRD

TSSiangf|
vẻ


Droste-

4
i

PS giảm

Nợ TÀI KHOĂN XAC DIN KET QUA KINH DOANTL



= Doanh thu thuan (thư.
nhập thuần) theo rừng

- Kết quả (lợi nhuận) theo.

- Kết quả đồ) theo từng.

tìmg hoạt động kính doanh

gid nguồn vốn khác một lương

chỉ

š

làm thay đổi kết cấu

nguyên. 7 du: Vay ngăn hảng[trả nợ cho ngưới cúng cấp,
trích quỹ doanh nghiệp từ lợi nhưận sau thuế; ... —

* Tăng tài sản đồng thỏi lăng công nợ hay vẫn chủ sở
ấu với mội lượng Hrơng ting: |
Loại nghiệp vụ này lắm tăng quy mỗ vốn, do vậy tài sẵn
và nguôn vộn đều tăng lên một lượng như nhau, Vị thể, tnh
cẩn bảng về lượng giữa chủng vẫn không bị ảnh hưởng. 7
‘dy: Mua chịu vật tư, hãng hóa. tÃi sẵn của nhà cụng cấp; nhận
tiên trả trước của người mua, nhận vốn góp của chủ sở hữu, ...
* Giảm tài sản và giảm công ng hay vốn chi sở hữu với
một lượng tương ứng:
:

Loại nghiệp vụ nảy làm giãm quy mô vốn nên tải sản và.
nguẫn vốn đều giảm củng một lượng, Vì thể xét về tổng số.
tài sản vả nguồn vên vẫn cân băng. V7 đụ: Dùng tiễn mặt.

tiễn

gửi ngân hàng trả nợ tiên vay hay nợ nhà cung cấp; trả lương.

+ Chỉ phí liên quan đến từng

hoạt động kinh doanh

tương từng:

von pay.

nguồn yến mã không làm thay đồi tổng số nguỗn vốn. Vĩ thế,
h cân bảng của phương trình kế (ốn cơ bản vẫn giữ


tả
ú Nợ _TÃIa KHOẢ TẢI SẢN Có
2
l=
TẶETTTT

PS. tăng |` PS, giảm

~ —Ting cong J Tổng cộng

tae

+ Tang nguan

Loại nghiệp vụ nảy khi

Thanh (inÈÑIMÂ,
trong kp it

các nghiệp vụ về 4 mỗi quan hệ đổi ứng kế toán sau:
* Tặng tải sản này đồng thời làm giảm tương từng tài
sản khác:
Loại nghiệp vu nay, xảy ra chỉ ảnh hưởng trong nội bội
tải sản, nó chỉ làm thay đôi kết cầu tải sân mã không lâm thay
đối tổng số tài sản. Do vậy, không lâm ãnh hưởng đến
phương trính kế tốn cơ bản, Fí đụ: Mua nguyên vật liệu
bang tien (tiền mặt. tiễn sử): tiễn thu khách hãng cỏn nợ: gửi
tiền mặt vào ngân hãng hay rất tiên mặt từ ngẫn hãng.

hoạt động kinh doanh.

hoạt động kinh doanh:

z3

cho người lao động; trả lại vốn góp liền doanh, vận cỏ phản...
Qua các môi quan hệ dội ứn:
tốn nói trên, chúng ta.
thấy rằng: Mọi nghiệp vụ kinh tế diễn ra, dù ở bất kỳ: dang
nủo cfng đêu không làm ảnh hưởng tới tỉnh cảm bằng giữa tải
sản và nguỗn vốn, Nội cách khác, trong mọi trường hợp,
phương trình kể toản co ban bao gid cling dan,
24

Tải sản = Công nợ + Von elni so hire


BE phản ảnh các mị

vụ kinh tế phát sinh vào số.

sách, kế tốn có thể thực hiện bằng cách ghỉ đơn hoặc ghỉ kép
vào tdi khoản. Ghi đơn vào tải khoản Íà việc phản ảnh các.
nghiệp vụ phát sinh một cách riêng biệt, độc lập nhảm đáp
tân lý trực tiếp từng tài sản hoặc từng hoạt
i chính của đơn vị, Ghi kép vào tải khoản là
việc phản ảnh các nghiệp vụ kình tễ phát sinh vào ít nhất 2 tãi
khoản kế tốn có liên quan theo mỗi quan hệ đối ứng kế tộn
của nghiệp vụ phát sinh sao cho tơng số tiễn phì vào bến Nợ.
của các tải khoản phải bằng tổng số tiền ghì Vào bên Có cũa
các tải khốn đổi ứng,

„«
NTK...
Ví dụ: Trã tiến
hàng 100.000.000:
TK
SI

"Tiên

girl NH

cho nhà cuhg cấp bằng tiền gửi Ngân
f

Trước khi ghi số kế toán

lẫn cô thể xây ra và tạo điều

TK" PMG: trả nhỏ cung cấp"
100.000.000|

(ai khoản), nhằm tránh nhằm.

Biện thuận lợi cho việc phân

ứng với bên Nợ của nhiều tài khoản) và định

khoăn đối

ởi bê


7

iêu tài khoản). Goi 1a dink
khoản nảy thưởng

ràng, khó biểu và khó kiểm sốt. Vi thé, ở nhiều

25

nước, kề

trán

2

được phép ghỉ định khoản phúc tạp dic bi
không làm mắt tính trung thực. rõ rằng, để:
Khi định khoản kế toản, cin quản triệt một số quy đình sau:
5
~ Xắc định tài khoản ghỉ Nợ trước, tải khoản ghỉ Có sau;
- Không được gộp các định khoản giản đơn thành định 8
khoản phúc tạp vì sẽ khỏ khăn cho cơng tắc kiểm tra, đổi
chiêu ti liệu ke toát: và lầm trái tính rồ rằng của kệ tồn:
= Dinh khaảm phúc rạn có thể chi thành các định khn H
giãn mm
`
Xe
ee
thả ảnh một định in Gian lơn hay phúc tạp) EA

gọi

SDxxx

công lao động kế toán, người ta |hường tiên hảnh định khoản.
Định khoản Kẻ roán là việc xác| định nghiệp vụ kinh tế phải
sinh được ghi vào bên Nợ và bẩn Có của những tải khoản
thé 1a bag nhiều. Việc định khoản phái
oán náo với số
dựa trên chứng từ chứa dựng nEhiệp vụ kinh tếDopháttrongsinhthựcvà
moi quan hễ đội ứng tài khoản gủa nghiệp yu.
tế, nghiệp vụ kinh tê phát sinh rất đa dang, phịng phủ. có loại
ảnh
giần đơn, cỏ loại phức tạp nén định khoản kế tốnthánhphản2 loại:
mỗi quan hệ đơi ửnp giữa chủng cũng được chỉa
Định khoản giản đơn và định khoän phức tạp. iên quan đến 2.
Định khoän giản đơn là định khoàn
tải khoản, Chẳng hạn, vỉ dụ trên được định khoản.
No TK "Phải trả nhà cưng cáp": 001) 000.000 đ
Có TK "Tiên gửi Ngân hàng" 100.000.0002
„ Định §hỗn phúc rạp là định khoăn liên quanaetới ïL
nhất 3 tội khoản kế tồn trở lên...
khoản phức
Dinh khoản phức tạp có thể chía thành định ứng
bên
lạp thơng thưởng (Ghi Nợ vào một tải khoản đội tảivớikhoản
Cả của nhiều tãi khoản hoặc ngược lại, ghỉ Có mộtkhốn phức.
ai

top đặc biệt (phản ánh nghiệp vụ vào bẽn Nợ của nhiều tãi


là "Bút

toán".

Theo

kế toán (tháng, quý, năm), kế

Whoản đã sử dũng, Sau

khi

án phái tinh r số dur ou
ÿ của timig tai khoản theo cöng hức: _;
>
3 we: Sédie
Toke sa
Taig 6
re
ea nh ah
phốt sinh:
củatải
củalài ` tãng
Ÿang EÈ
iam trong. kỳ
Đhoệt - hơới
_ciataithodn
Said
Leeds

. Sẽ đư cuối kỹ sẽ được ahi vio ding vi i qui dinh trên
từng loại tải kRoản (tải khoản phân ánh giÊ tải sản ghi bén
Ng, tài khộn phân ảnh nguồn hình thàn|Xãi sản ghỉ bền Cỏ).
phản ánh đối tượng của mính, kế tốn sử dụng.
khoản khác nhau như tài khoän tổng hợp (tải kh

lãi khoản phân tích (li khoản cấp 2; cập 3,
ng hợp được dũng để phản ảnh các đội
mang
tinh tng hợp mà qua đỏ có thể tĩnh tốn và rút ra tượng
các chỉ tiếu
nh tế tổng hợp và chỉ sử dụng thước đo giá tr; tải khoản
phân tích được dùng đẻ gỉ chép, hệt
8
tiết về đối tượng đã được theo
tương ứng, có thẻ bảng cả thước đo giá t và
a
ghi chép phải
hành đồng thời cả ở tãi khoản tổng hợp vá.
tải khoản phân tích. Do vậy, ta ln ln có các quan hé sau:
26

eC


“Sidhe au By howe
cudi ky) cia
tai khoan tons

ing số dự [đầu 5

= hoặc cuối kỳ) của các
hop — làtài khoản phân tích — j

Tame sé pha sinh(ang,|

‘Sa phat sinh (tăng.

giảm) trên tài khoản = gidm) trên các tài khoảm |
_ phân tịch —_`
Tổng hợp,
“Giữa các tải khoản phần íeh cỏ thể có quanhệ đổi ứng
chỉ tiêu chỉ tiết khác nhau;
với nhau vi chúng phản ảnh.
còn giữa tài khoản tổng hợp ÿã

quan hệ đối ứng vì fùng phảđ áđh m
ich tốn.
sinh thuộc một đổi tượn:
vê bu NGIHEP
Bang 1.2: DANH MYC
}006/QD- BTC pgay 20/3/2006
(Ban hành thề Quyết định số

3
} 1337 Th GTC dt ttt ing hod, dich vu


h

| Her

_| 136|8p

lề GTGT
GTQTđược
được khẫu
khẩu
trừ củacủa
trữ

138 | Phat thu tide

1381 | Tài sản thiểu chử xử lý

| 1385 | Phat tna 6 phn bo
[Phat thu khác — `

`

của Bộ trðnÿ Bộ Tải chính) _

I,

Mu

la

iz
HN

lượn


TigaSửï Ngân "hàng 2
‡ Tiên Việt Nam.

or
2 | Agớaitể
Dokki ho giữ 2.
Lins
Ts) Tien
TSI | Tién
Vet Nom
| Ngoot

[iyee
iy

|Sabea ena in
Ble
Pa
| Dia gnscohan khác,

TẠI. Ì Đầu tư chứng khoắn ngắn hạ

đầu tư

| Comer dung
ci
Cine
ex dang cx
Bao li hắn chug

đổ ding cho the
ia
phi sin x t, kinh doanh đổ dang
[-ISS |Thành phẩm
— _
156. | Hãng hoá
i er | Giá mua lồng hoá. „ sÀ*”"

| 1562. | Chphithu mua hing hoa
_}Hz67_Ì Hàng hia bat ding sin
s [Hàng gửi¿
~|Hàng hóa kho bãoth ue
He

| Dự phủng giãm gidbang tin
kho

_


Ba Tone
CeCe)

Vay ngần
316 | Ng đâi hạn đến hạn trả

i va eae khoản phải nộp Nhà nước

Thu gi tr gia ting pha mds


TS. NGUYEN VAN CONG

Ce tee ed

“†BfeviedhetreR—

3: NỢ PHẢI 1

rm

Harr mii i sn 8 i cB chink
Man mir ht snEB Bh vi
ao min bt chingey ie
Hao min tai sain of

AI MALY @I
| :

Tai sin eb
Quyênsử đụng dtr
‘Quyen ght hanh `
Bon quyên,
“ân Một hàng be
Phan mém may vil
| Giấy phép và xiất
| Tài xôn cổ gịnh và1

18

hà của vớ lên rác

Mây mắc. tết bị
Phung tim van ti, ruin din
THảI Bị dụng cụ quản 5
“Cây lâu năm, súc vật làm viậc và cho sẵn phẩm

LOẠI

i oe

lien Kee
côtyng

Trái phắ
ain tu dil hon Kh

Nhận kỷ (uã cue msn han
| Baan lu te hin

TyMaske
dese làeosse có nh
50

| Mah gi trái phiêu
3432. ] Chi khẩu trải phiếu
| Phụ trội trái phiêu


š

46]

“466 “[ Nguồnkinh phí đã bi h thìnt dt sửsấn cổdink
—_ LOẠI 5: DOANE THỦ
vi cung Gap dich ve
PSH” | Deanb thu ban ang

hi
hk
bance
SHBH | | fant
dế
g
nữ
en
Mang
ow
a
ee | Daca tev
động sản đẫu tu.

| 3111

Doanh thu han hing tea

ng nội bộ
hoi
làng
bản
Hi
Doanh
|

512/1
68 || 5122. | Doanh thụ bán các thành phẩm.
âu cung cắp dịch tụ —_ ——.
L 5123 |Doanh thụ
tồi chín
hoại động

T8
a2

nn

TH (ona

| 6232 ,|*Cm,

1h gai

cưa |
an | Lợi nhuận chưu
Be
nhuận
Ti
M2. | Gay
khen thưởnE
a | Gap Ren scene
Out phic tot1 ds A Rint
ae
"Nation von dawpf ftaoetay
đái | Nguỗn-kinh

Bp nm et
i
i
| Mr khqh
{1
os
ấp nậm
_` Nguận phí"

apes SaaN)

sonương
AHha nguyên liu vật lu



TT

[—TrT
ss | HL | Mani ne ch han
¢
4112 Ì Thăng dự vẫn có phản
|
| Kần khác,
be
‘Cheah lệch đảnh gĩi
ag (aba
E1
ma
tý gi hội

4H) tChênhdệch tụ ae ghinhgf lat cubi năm TC
4132 | Chank tach 09 pia wn

eee
FT]
4157 [0h

im `

2 ty
6233
khẩu
phí dịch
6234 |UChiChi phi
| 62173
vụ
| Chỉ phí bằng
0238)

hao'piag thí cũng -

‘i

| a

| 7

| 62%

| oO


272 |
237



Sthinnaaie nyko cho ph5ou
Gia
php s KDE)

G41 | Chỉphĩ bán hàng—
j
6412 | Chi phi wit Hu baobi
ay | O03 | Oi phi dung
cm
| ®! | ầm | Cup uy ke aara sen ni đnh
| 6415 | Chip
baohi
hinh
6417 ] Chỉ phid
vụ lc
mua ngoà
h
6418 | Chi phi bing iễn khác i
|

||
!

`


1a

xa

|

7

——

627. | Chi

1

`

=

|

| 8411. | Chỉ phí nhận viên

|
|


[| atePoa [Sern
bese
eect

eter!
sie | ate
eg

Hình thức Nhật kỹ chung lả hình thức phản ánh
nghiệp yụ kính tế phát sinh theo thứ tự thời gian vào
quyền số gọi là Nhật ký chung. Sau đó, căn cử vào Nhật ký

6424 | Chi phi khdu hao tai san co dink
6425 | Thuê,
phí và lệ phí

sit || Chiaw phigadich vy maa
phi bing tn

chung, lấy số liệu đề ghi vào Số Cái. Mỗi bút toán phản ảnh
trong số Nhật kỷ được chuyển vào Số Cải it nhất cho hai tài

khoản có liên quan. Đổi với các tài khốn chủ yếu, phat sinh
liệp vụ, có thể mở các Nhật ký phụ. Cuối tháng
(hoặc định kỷ), cộng các Nhật ký phụ, lấy số liệu ghi vo
"Nhật ký chung hoặc vào thing $6 C:
„_ Số Cái trong hìnhethức
Nhật-ký chung có thế mỡ theo
nhiễu kiểu (kiểu.
afie, Wud hen) wa md cho ca hai bên
rến một vải
tải khoả

RE


SG, the he tốn.

ch viết

:
hợp và ãđ đó
“Tổng hợp - căn đội, ke tốn lù;phường pháp khái qt
quả
tỉnh hình vễn (dưới g6ểHộHãi sẵn và.ếuôn vên), kết lượng.
kinh doanh và các mỗi quan.hệ:kinhtẻ khác thuộc đổi hệ câu
1.4.4, Phương pháp

kế toán trên những mặt bản chất và trọng các mỗi quan
đối vốn có cưa đổi tường hạch toán kế toán.

5

"Ting hop - của đối kế tốn được ủng dụng rộng từng.rãi
tốn: ứmg dụng tơng hhợp - cân dôi trên hoặc.
trong cong tik
bộ phận tải sản vả nguằnh yên, từng quá inh kính doanh
ủng dụng cần đối toàn hộ tải sản và nguồn vốn bay cân đối

kết quả chung chơ tồn bộ q trình kinh doanh của

hạch toán,

đơn vị


Nội dung, phương pháp, nguyễn tắc. ÿ nghĩa của hệ

33

Báo cáo kể tnắn









s+

chỉ tiết

(hoặc đi)
vy
LSE
GE
Marga
te
ote
cnt
ty
7.8, 9: Quan
he dot chiéu


16

1, 2 3: Ghỉhàng ngày

* Hình thức chứng từ ghi số:
T
Hình thức này thích hợp với mọi loại hình đơm vị, thuận
tiện cho việc
áp dụng
máy tính, Tuy nhiễn,
việc
ghi chén bị
trùng lập nhiều nên việc lập báo cáo dễ bị chậm trễ nhất là

trong điều kiện thú công. Số sách trong hình thửc này gồm:

36

=

Je


- Số Cái: 38 Cai là số phân loại (gh theo hệ thống)
hạch toán tặng hợp. Mỗi tài khoản được phản ánh
trên một vi trang Số Cải (cứ lê kết hợp phản ánh chỉ tiết)
theo kiểu jt cột hoặc nhiều cột.
“Sơ để 1.4: Trinh tự chỉ sỗ theo hình thức chững từ ghĩ si

21


Sổ guỹ'
“Sở đăng kỳ

„ Chứng từ gắc.

tainting twp C76)

Pe,

58 (thé)

JED] dan chin

Tổng xã phái sinh hen No (hade ben)
= __ Cả) của tát cả các tài khoản trông _ |

ia
Số Cát (hay Bang củn đội tài khoản)
——< Các gỗ vã thê Rồ tnàn chỉ
E
đội tượng cắn hạch toán chỉ tiết (vật liệu, dụng cụ, tải sản cổ
định, chỉ phí sản xuất, tiêu thụ, v.v...)
* Hình thức Nhật kỷ- Chử: E từ:
Hình thức này thích hợp với doanh nghiệp lớn, số lượng
gp vụ nhiêu vả điều kiện kế tốn thủ cổng. dễ chun
mơn hóa cán bộ kế tối
inh thức này đỏi hỏi
i
IHộ?kếttốn phải cao; mặt khác,

khơng phủ hợp với 6iệá kề toản bảng mây. Số sách trong hinh
thức kế tốn-Nhấệký ~CHtREXTVKG
Tỳ gừ gồm có:
- 86/NKGT: NI - CTẩtOEEmở hàng tháng cho một
ội

liền quan với

khốn có nội

¡nh tế giỏng nhau và cỏ

nhau theo yêu câđ quản lý và lập các bảng tông,

hợp - cân/đôi. NKGT được iệ heo số phát sinH bên Có của

tải khoản đơi ứng với bên Ng?¿XÈ

tải khoăn liên quan, kết hợp

giữa phi thèo thời gan và thcư Độ thơng, giữa hạch tốn tơng

hợp và hạch toaitpha

tet

i

~'S0 Cái: mỡ theo từm Ệ im, theo timy tai


là :sẻ ti theo thời
ÍCTG8)

- Số đăng thề

gian, phảmảnh tồn bộ

nảy nhằm đuäñ€1ý, chật cl

# chỉ số đã lung e tháng. Số
‘GS và kiệnh tín đi chiều số

ir

falling, $0 higu cha, CTGS

Vi

36 cin

More as sau khi Hoàn

vào số này đẻ lấy số

được đánh liền tục lữ»d|

tháng (hoác cuối năm); ngày,

tu phải đăng




ảng.4hũậc đầu năm) đến cuối

tháng trên CTGS tỉnh theo ngày.

5

f
chi "Số đăng kỷ chứng tir hỉ sơ"
hàn ảnh tỉnh hình đầu
~ Bảng cân đội tải khoản:
kỳ, phát sinh trong kỳ vả tính hình cuỗi kỳ của các loại tải sẵn
và nguồn vốn với mục đích kiểm trà tính chỉnh

xác của việc

ghi chép cũng như cưng cấp thông tỉn cần thiét cho quan ly.
Bang can doi tài khoản có thể lập theo các tài khoản tông hợp.

hoặc lập theo cá tài khoăn tơng hợp và tài khoản phân tích.

hop, chirtiét'theo, timatthan 4 báo gồm số dư đâu kỳ, sộ
sinh rong ky và th guỗi ly Số Cá] được chỉ theo sẽ phá
sinh bên Nợ của tài khoản: đơi ứng với bên,Có
các tài khoản
liên quan, cịn §ố*phát sinh bén Co cla time tai khoản chỉ ghi
tông số trên cơ số tông hợp số liệu tứ NCT liên quan.
—_
~ Bảng kẻ: dược

šu 'âh#;cRo một số đối tượng cần bổ
sung chỉ tiết như bảng;kê gÏ Nợ tải khoản |]I, tài khoản
112, bảng kế theo dõi hãng gửi bản, bảng ké chỉ phí theo phân
xưởng v.Y... Trên cơ sở các số liệu phản ánh ở bảng kệ, cuối
thang ghi vào NIKCT từ liên quan.
~ Bảng phản bộ: sử dụng với những khoản chỉ phi phát
sinh thường xuyên, cô liên quan đến nhiêu đối tượng cắn phải
phân bỏ (tiên lương, vật liệu, khẩu hao,...). Các chứng từ gốc
trước hết tập trung vào bằng phãn bổ, cuối tháng, dựa vào
bảng phần bố chuyên
vào các bằng kế và NK - CT liên quan,
~ &á chí tiết:

Quan hệ cần đơi:

37

3

38

dụng để theo đõi các đối tượng hạch lốn.


_

cẳn hạch tốn chỉ tiết.

Sơ đề 1.5: Trình tự ghísỗ theo hình thức nhật kỷ~ chứng tử
Chứng từ gắc


ø

chỉ tiễn

Tơng= phán bố
2

:

- NIG

J

Tết

|.

=2

1: Ghi hang

1996

= ẫ

E4
Be

@


bế |

¢

=

“hy, | Băng tổng hợp

27%

-

RE
Sẽ

ErI

chi tiét

toản cÍ

liên quan. Cuối tháng

thời điểm cần

30 (cộng số)v:

hợp với số liệu


nảo), kế toán thực hi rath
BCTC.



...

EH
si
ee

..) và các
38

(hoặc

tắc khai

Việc đối chiếu giữa số liệu tổng

chỉ tiết được thực hiện tự động vả ln đêm

bảo chính xác, trung thực theo

thơng tìn đã được nhập trong

tgười làm kế tốn có thể kiểm tra, đối chiêu số liệu gi

số kế toán với


BCTC sau khi đã in ra giấy. Cuỗi tháng, c

năm số kế tốn tơng hợp và số kế tốn chỉ tiết được in ra giấy,
đồng thành quyến và Phựo«kiệN*cáe.thủ tực pháp lý theo quy

định về số kế toán,gf{

Số sách kế tốn

bãmggJ.f*z¬

tong

hình tl

s

y {ily thuộc vào phẩn

inf thifo. kế tốn nảo ở

hạt kýa- Số Cái). Tuy.

đến nhất định để phù hợp với

=

kad

Thí puổi thang.


các thơng
Cái hoặc Nhật kỷ - Số Cái,

S, thẻ kế

bộ

quan địn kế AAG
“Theo hình thức này, mọi|sơng việc phầnliên mễm
kế toán. Ed
toản được thực hiện theo mat chlrong trình
kẻ loản được thiết kế
cai d§t sẵn trên máy ví tính. Phần mềm thức
kế tốn hoặc kết
theo ngun tắc của một trone bón hình
Về thực chất,
hợp các hình thức kế tốn quy định trên cđâỹ.
hính là việc vận dụng,
hình thức kế tốn trên máy vi tính
cơng nghệ thơng tìn Vàb Cơng,tác;kẻ (ưán đó giảm nhẹ cổng,
chính xé
việc kế tốn, bão đầm cung cấp thơng tin kip thời,
trình ghỉ số kế
Phân mềm kế tồn khơng hiên thị đây đã quy
gắn nhưng phải in được đây đủ số ké toan va BCTC theo quy
định
Hãng ngày, kế toán căn cử vào chứng từ kế tốn hoậc
loại đã được kiếm tra,
Bảng tơng hợp chứng từ kế toánxáccùng


định tài khoản gt
được dùng làm căn cử ghi số,
: bang,
y yi
dừ liệt
khoản phì Có để nhập trên
phân mềm kể (ốn. Theo quy trình
biểu được thiết kệ sẵn
tin được tự động. nhập vào.
của phần mêm kế toán,
số kế tốn tổng hợp (Số

tad tơng hợp {sé oe hoặc Ne kỷ - Số Cái,

z H

beds

Ất Ơuan hệ đội chiêu
¿
* Hình thức kế tốn trên tmáyvỉ tín!

ã

BNE

Sợ đồ 1.6: /Trình.tự. là số theo hiểh

trên máy.vì tính


4 „



aad

-Số kế tốn tổng hợp.

~ Số kế tốn chí tiết

hợp chứng từ
Bốc cũng loại
«—--

To.

4 6

é, bio cáo cưới thăng, cuỗi năm

.» Đổi chiếu, kiểm tra.

PHƯƠNG PHÁP SỬA CHỮA SAI SĨT KÉ

1.6.1. Phương pháp cải hính
Lả 4 phương
pháp trựcự tiếp thay
ph


;_
thé
phần ghỉghi sai sai bị bải
tiện ahi ding và thường áp dụng khi phản phần
saïdược phát Tiến
sớm, trước
khỉ cộng dan so liều loặc chuyến sả, Theo

40


* SỐ đũ ghủ sô lớn hơn số thực tễ phát

sink:: kê tôn

chênh
cơ,vồ
ghỉ cùng quan hệ đối ứng tải khoản như
lệch thừa báng bút tốa đỏ. Chẳng hạn, cũg ví dụ trên, kế

toán đã ghỉ:

5 7,

Na TK 152: 85,600.000d5 Be

8 5"

“85.600.000đ
`

COTK331:
Khi phát hiện, ghi đỏ phẫn chênh lệch thửa:
Na TK 152: (27 000,000)
Cá †N 331 (27.000.000)
* Ghi tràng nghiệp vụ 2 lẫn: lập định khoản mới cùng,

quan hệ đối ứng và cũng số phát sinh và ghỉ số bằng bút tốn
đỏ để xóa giá trị ghi thừa.

định khoản
© Ghi sai định khofnn: khi phát hiện, ghủ lại khoản
đúng

đã ghỉ sai bằng mực đỏ để xóa, rồi ghỉ lại định

bằng mực thường.

41

E

H

EI
ce



ni


sd
Fa
H

1.7.1, Bãi tập mẫu
“Tải liệu tại một doanh nghiệp (1.000 đồng);
1. Số vốn ban dẫu do các chủ sở hữu gộp: 1.400.000;
bao gồm tiễn mặt: 400.000, TSCĐ hữu hình: 1.000.000,
1. Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ;
1, Mua vật liệu chính của Cơng ty A theo tổng giá thanh

tốn 220.000, thué GGT dau vao 20.000. Hàng đã nhập kho.

2. Nhận vốn gỏp. “TtEñ38Ăfftedài hạn bảng tiền mặt:

60.000.

a NAN Copy —

3. Mở at kisah
4,Dig fie mặt
5. ThetPhợp đồng đã

chơ Công ty5B bằng chuyển
6, Cling ty B4fÊ«hành.
89.000.
déng bing:tien mat;

Saybsitiwic: 300,000,
hệ Cũng QýaA 120.000,

lỆlỖ¡ễn hành trả frước tiền hãng.

¡theo hợp

|

i

phay inh trong KY ya neu sự

vụ phát sinh.`

om

3. Phân áph vào Ất Đề
3, Pha JöBt-vồn của

Và cuối kỹ.

lưuồn vốn sát nhồi nghiệp
t

CE,

„.S

4. Lập Bảng bản độ MÔđnŠ “`7

1.7.2. Bài gii
er

‘Yéu cau 1 (1.000 ding):

No TK 152 (VLC): 200,000.
No TK 13 (1331): 20.000.
Nee oe BL

220,000.

Nghiép vu nay lem tang quy mé vin cia dounh nghies
a : tượng là 220.000;
trong do ngua
(nợ"phat Ta
"gười
bản) răng thêm lé 220.000 vat tng n$b vantài sản
tăng lần
"một lượng tương từng, bao gồm vật li
shin tang 200.000 và

khoản phải thụ (số thuê GÌQT được ki
42

trừ) tăng 20.001)

cou CD D0 DI E0)

F



đơn (.) đề xoá bỏ các số đã ghỉ


3
H
EB
H
B3

1.7. BÀI TẠP MẪU VÀ BÀI GIẢI.

roo

pháp này, kế toán dùng ime dé gach ngang phần ghỉ
phương
Sai Và dũng mụcc (lường ghỉ phần đúng vào khoảng trồng phía
trên, Bên cạnh phi rõ họ tên, chữ ký người sửa.
1.6.2. Phuong pháp ghi bỗ sung.
Phương pháp này ap dung khi bỏ sới nghiệp vụ obihoặcVA
tế cằn
con số ghi trang định khoăn nhỏ hom con sốsố li(hựcệu. Theo
phương,
cổ) dẫn
sai sót phát hiện muộn, khi đã cơng
pháp háy, kế tốn shỉ bổ sung định khoăn cũng quan hệ đối
ứng với chênh lệch thiêu.
Vj đực mua vật liệu nhập kho theo giá 58.600.000 đồng,
chưa trả tiên cho người bán.,. “Q12,“Œ
Giả sử kế toán đã định khoản:
No TK 152: 56,800,000 —y"
1-256 800,000
Củ TẾ 331:

Khi phát hiện, kế toán phải hi bd sung bút toán:
No TK 152: 1.800.000đ
Co TK 331:
(hay gi
hương pháp
Được sử dụng khi cần

này,
tồn bộ) con số đã ghi. Trường hợp ghi
trong đấu ngoặc
thuật ghì con số đỏ hoặc đặt số cânhai hoặc vàoghi thừa:
Cụ thể:



×