Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Dap anDe thi HSGSinh hoc 9Quang Ninh20112012Bang B

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.06 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>SỞ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO QUẢNG NINH ------------------. KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2011-2012. ðỀ THI CHÍNH THỨC. MÔN: SINH HỌC (BẢNG B). Ngày thi: 23/3/2012 Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao ñề). Họ và tên, chữ ký của giám thị số 1: .................................. ................................... (ðề thi này có 02 trang) Câu 1 (2 ñiểm) Dựa vào những hiểu biết về cấu tạo và hoạt ñộng hệ tuần hoàn của cá chép, ếch, rắn hổ mang và chim bồ câu, hãy cho biết: a. Loài ñộng vật nào ở trên có sự pha trộn giữa máu giàu O2 (máu ñỏ tươi) và máu giàu CO2 (máu ñỏ thẫm) là nhiều nhất? Giải thích. b. Những loài ñộng vật nào ở trên không có sự pha trộn giữa máu giàu O2 (máu ñỏ tươi) và máu giàu CO2 (máu ñỏ thẫm)? Giải thích. Câu 2 (2 ñiểm) Hãy giải thích các hiện tượng: a. Ngồi trên máy bay khi cất cánh và khi hạ cánh ta thường thấy ù tai và ñau trong tai? b. Khi ngồi xổm lâu ñứng dậy thường bị hoa mắt chóng mặt? c. Sau khi nhịn thở vài phút thì nhịp tim lại ñập nhanh và mạnh hơn lúc bình thường? Câu 3 (2,5 ñiểm) a. Tính ña dạng và ñặc thù của prôtêin do những yếu tố nào quy ñịnh? b. Nêu bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng? c. Tương quan trội - lặn của các tính trạng có ý nghĩa gì trong thực tế sản xuất? Câu 4 (2,5 ñiểm) Ở một bệnh nhân: Người ta ñếm thấy trong bộ nhiễm sắc thể có 45 chiếc, gồm 44 chiếc nhiễm sắc thể thường và 1 chiếc nhiễm sắc thể giới tính X. a. Bệnh nhân là nam hay nữ? Vì sao? b. ðây là loại bệnh gì? Biểu hiện bên ngoài và biểu hiện sinh lí ra sao? c. Giải thích cơ chế phát sinh bệnh trên và lập sơ ñồ lai minh họa? Câu 5 (2,5 ñiểm) Một cơ thể có 10 tế bào sinh dục cùng thực hiện phân bào nguyên phân liên tiếp một số ñợt ñòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu ñể tạo ra 2480 nhiễm sắc thể ñơn. Các tế bào sinh ra ñều tham gia giảm phân bình thường ñể tạo giao tử ñã cần môi trường nội bào cung cấp thêm nguyên liệu tạo ra 2560 nhiễm sắc thể ñơn. Biết rằng hiệu suất thụ tinh của giao tử bằng 10% ñã hình thành 128 hợp tử. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> a. Xác ñịnh bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài. b. Xác ñịnh giới tính của cơ thể ñã tạo ra giao tử ñó. Câu 6 (3 ñiểm) a. Giả sử một tế bào chứa ba cặp gen dị hợp tử (kí hiệu là Aa, Bb, Dd) nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường. Hãy viết các kiểu gen có thể có của tế bào trên? b. Ở ñậu Hà Lan, thân cao (do gen A qui ñịnh) là tính trạng trội hoàn toàn so với thân thấp. Trình bày các biện pháp ñể xác ñịnh ñược cây ñậu thân cao mang kiểu gen ñồng hợp tử hay dị hợp tử. Câu 7 (3 ñiểm) Một ñoạn phân tử ADN có 1500 vòng xoắn và có 20% Añênin. Hãy xác ñịnh: a. Tổng số nuclêôtit và chiều dài của ñoạn ADN. b. Số lượng từng loại nuclêôtit của ñoạn ADN. c. Mạch một của ñoạn ADN có A1 = 2000 nuclêôtit và G1 = 3000 nuclêôtit. Hãy tính số nuclêôtit từng loại trên mạch hai của ñoạn ADN. Câu 8 (2,5 ñiểm) a. Hãy cho một ví dụ về hệ sinh thái nước mặn. Phân tích các thành phần chính trong hệ sinh thái ñó. b. Giả sử một hệ sinh thái có các loài sinh vật sau: dê, gà, vi sinh vật, cáo, cây cỏ, thỏ, hổ. Hãy lập bốn chuỗi thức ăn, mỗi chuỗi gồm bốn mắt xích. --------------------- Hết ---------------------. Họ và tên thí sinh: ................................................ Số báo danh: ....................... 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> SỞ GD&ðT QUẢNG NINH. HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2011-2012. ðỀ THI CHÍNH THỨC. Môn: SINH HỌC (BẢNG B) (Hướng dẫn chấm này có 3 trang) Câu Câu 1 2 ñiểm. Câu 2 2 ñiểm. Câu 3 2,5 ñiểm. Câu 4 2,5. Nội dung a. Ếch có máu pha trộn nhiều nhất. Vì tim ếch có 3 ngăn (2 tâm nhĩ, 1 tâm thất). Tâm thất chứa máu pha ñi nuôi cơ thể và lên phổi, da. b. Cá và chim bồ câu không có máu pha. Vì: - Cá có tim 2 ngăn (1 tâm nhĩ và 1 tâm thất). Tim cá toàn máu giàu CO2 (ñỏ thẫm) bơm lên mang. - Chim có tim gồm 4 ngăn, vách ngăn hoàn toàn chia tim thành 2 nửa tách biệt: bên trái bơm máu giàu O2 ñi nuôi cơ thể, bên phải bơm máu giàu CO2 lên phổi. a. Khi máy bay cất cánh và hạ cánh thì có sự thay ñổi áp suất không khí. Vì áp suất bên ngoài và bên trong màng nhĩ không cân bằng nên ta bị ù tai và ñau tai. b. Ngồi xổm lâu, cơ ñùi, cơ bắp chân bị chèn ép vào nhau thường làm cho lượng máu ở chân giảm. Trong khi ñó ñầu hơi cúi về phía trước theo tư thế ngồi xổm lâu ñặc biệt nhiều máu. ðột ngột ñứng dậy, phần lớn lượng máu ñược dồn xuống hai chân, lượng máu ở ñầu bị giảm ñột ngột. Vì thế dẫn ñến hiện tượng thiếu máu tạm thời ở não làm chóng mặt, hoa mắt. c. Sau khi nhịn thở vài phút thì tim ñập nhanh hơn vì nồng ñộ CO2 tăng lên trong máu sẽ kích thích lên thụ quan hoá học ở ñộng mạch làm phát sinh xung thần kinh lên não làm tim ñập nhanh và mạnh hơn. a. Tính ña dạng và ñặc thù của prôtêin ñược quy ñịnh bởi số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp các axit amin và cấu trúc không gian. b. Bản chất mối quan hệ giữa gen và tính trạng: Trình tự các nuclêôtit trên ADN quy ñịnh trình tự các nuclêôtit trong mARN, sau ñó trình tự này quy ñịnh trình tự các axit amin trong cấu trúc bậc 1 của prôtêin. Prôtêin trực tiếp tham gia vào cấu trúc và hoạt ñộng sinh lý của tế bào, từ ñó biểu hiện thành tính trạng. c. Tương quan trội - lặn là hiện tượng phổ biến trong giới sinh vật, trong ñó tính trạng trội thường có lợi. Vì vậy trong sản xuất cần phát hiện các tính trạng trội ñể tập trung các gen trội về cùng một kiểu gen nhằm tạo ra các giống có giá trị kinh tế cao. a. Bệnh nhân ñó là nữ. Vì chỉ có một nhiễm sắc thể giới tính X (không có Y). Kí hiệu là XO.. ðiểm 0,25 0,25 0,5 0,5 0,5. 0,5 0,5. 0,5. 0,5. 1,0. 1,0. 0,5. 0,25 0,25.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ñiểm. Câu 5 2,5 ñiểm. Câu 6 3 ñiểm. b. Bệnh ñó là bệnh Tớcnơ. Biểu hiện bên ngoài: lùn, cổ ngắn, tuyến vú không phát triển. Biểu hiện sinh lý: Lúc trưởng thành không có kinh nguyệt, tử cung nhỏ, thường mất trí và không có con. c. Cơ chế sinh ra bệnh Tớcnơ: Do bố hoặc mẹ rối loạn trong quá trình giảm phân của cặp nhiễm sắc thể giới tính. * Trường hợp 1: Bố giảm phân bình thường, mẹ bị rối loạn trong quá trình giảm phân của cặp nhiễm sắc thể giới tính XX. P: Bố XY x Mẹ XX GP: X; Y XX; O F1: XO (nữ bị bệnh Tớcnơ) * Trường hợp 2: Mẹ giảm phân bình thường, bố bị rối loạn trong quá trình giảm phân của cặp nhiễm sắc thể giới tính XY. P: Bố XY x Mẹ XX GP: XY; O X; X F1: XO (nữ bị bệnh Tớcnơ) a. Gọi k là số lần nguyên phân liên tiếp của mỗi tế bào. Theo ñề bài ta có: 10 x 2n (2k - 1) = 2480 (1) 2n x 10 x 2k = 2560 (2) Trừ 2 vế của (1) cho (2) ta có: 10 x 2n = 80 → 2n = 8 b. Số tế bào tham gia giảm phân: 2560 : 8 = 320 (tế bào) Theo bài số hợp tử tạo ra là 128, mà hiệu suất thụ tinh là 10% → số giao tử tham gia thụ tinh là: 128 : 10% = 1280 (giao tử) Số giao tử ñược tạo ra từ mỗi tế bào giảm phân là: 1280 : 320 = 4 (tế bào) Vậy cơ thể tạo ra giao tử ñó là giới ñực. (Nếu thí sinh giải theo cách khác nhưng vẫn ñúng bản chất thì vẫn cho ñiểm tối ña) a. Các kiểu gen có thể có: Aa. BD Bd AB Ab AD Ad ; Aa ; Dd ; Dd ; Bb ; Bb bd bD ab aB ad aD. b. Có 2 biện pháp: * Lai phân tích: Cho cây thân cao lai với cây thân thấp. Nếu ñời con thu ñược toàn cây thân cao thì cây cao ñem lai có kiểu gen ñồng hợp tử (AA) P: AA (thân cao) x aa (thân thấp) G: A a Fb: 100% Aa (thân cao). 0,5 0,25 0,25. 0,25. 0,25. 0,25 0,25. 0,5 0,5. 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25. 0,75. 0,25 0,25 0,25.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Câu 7 3 ñiểm. Câu 8 2,5 ñiểm. Nếu ñời con thu ñược 50% thân cao, 50% thân thấp thì cây cao ñem lai có kiểu gen dị hợp tử (Aa). P: Aa (thân cao) x aa (thân thấp) G: A;a a Fb: 50% Aa : 50% aa (50% thân cao, 50% thân thấp ) * Tự thụ phấn: Nếu ñời con ñồng tính cây thân cao thì cây thân cao ban ñầu có kiểu gen ñồng hợp tử (AA). P: AA (thân cao) x AA (thân cao) GP: A A F1: 100% AA (thân cao) Nếu ñời con phân tính theo tỉ lệ 3 thân cao : 1 thân thấp thì cây thân cao ban ñầu có kiểu gen dị hợp tử (Aa). P: Aa (thân cao) x Aa (thân cao) Gp: A; a A; a F1: 1AA :2Aa : 1 aa (3 thân cao: 1 thân thấp) a. Một vòng xoắn gồm 10 cặp nuclêôtit. Tổng số nuclêôtit (nu) của ñoạn ADN là: N = 1500 x 10 x 2 = 30 000 (nu) Chiều dài của ñoạn phân tử ADN là: L = 1500 x 34 = 51 000 A0 b. Theo nguyên tắc bổ sung ta có: A = T = 20% x 30 000 = 6000 (nu) G = X = (30 000 : 2) - 6000 = 9000 (nu) c. Theo NTBS, trên mạch 2 của ñoạn ADN: T2 = A1 = 2000 (nu) A2 = AADN - A1 = 6000 - 2000 = 4000 (nu) X2 = G1 = 3000 (nu) G2 = GADN – G1 = 9000 - 3000 = 6000 (nu). 0,25. a. Ví dụ về hệ sinh thái nước mặn: rừng ngập mặn. (thí sinh có thể lấy ví dụ khác) - Thành phần: + Các thành phần vô sinh như ñất, ñá, nước mặn, ... + Sinh vật sản xuất: thực vật (cây sú, vẹt, ñước,...) + Sinh vật tiêu thụ: ñộng vật ăn thực vật và ñộng vật ăn thịt (cá, tôm, cua, ốc,...) + Sinh vật phân giải: nấm, vi khuẩn,... b. Lập 4 chuỗi thức ăn: Cỏ → thỏ → cáo → vi sinh vật Cỏ → dê → hổ → vi sinh vật Cỏ → gà → cáo → vi sinh vật Cỏ → thỏ → hổ → vi sinh vật. 0,5. ----------------------- Hết ---------------------. 0,25. 0,25. 0,25 0,25. 0,25. 0,5 0,5 0,5 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25. 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

×