Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

De thi Toan TV lop 3 Giua HK 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.84 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ1 THỊ TRẤN CHỢ CHÙA. KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I ( Năm học 2011-2012 ) MÔN : TIẾNG VIỆT - LỚP 3 Thời gian :20 phút Mã phách. Họ và tên : .......................................................................... Lớp ............. Ngày.......tháng.......năm 2011 .................................................................................................................................................. Điểm bằng số. Bằng chữ. Chữ kí GK. Mã phách. Phần I/ Đọc thầm ( 4 điểm ) . Đọc thầm bài : “Người mẹ” ( Sách TV 3, tập 1, trang 40 ) khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng ( từ câu 1 đến câu 4)- Bài tập câu 5.. Câu 1: ( 0,5đ )Thần Chết đã bắt mất con của bà mẹ lúc nào ? A. Lúc bà mẹ chạy ra ngoài. B. Lúc bà vừa thiếp đi một lúc. C. Lúc bà đang thức trông con. Câu 2 : ( 0,5đ )Ai đã chỉ đường cho bà mẹ tìm con ? A. Thần Chết. B. Thần Gió. C. Thần đêm tối. Câu 3 : ( 1đ ) Bà mẹ đã làm cách nào để vượt qua hồ nước lớn ? A. Bà bơi qua hồ nước. B. Cho hồ đôi mắt của bà. C. Đợi đến lúc có thuyền bà mới qua hồ. Câu 4 : ( 1đ ) Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà ? A. Ôm ghì bụi gai vào lòng để sưởi ấm cho nó . B. Giũ sạch băng tuyết bám đầy bụi gai. C. Chăm sóc bụi gai hằng ngày. Câu 5 : ( 1đ ) Viết lại hình ảnh so sánh và từ so sánh trong các câu thơ sau : " Sân nhà em sáng quá Nhờ ánh trăng sáng ngời Trăng tròn như cái đĩa Lơ lửng mà không rơi '' - Hình ảnh so sánh :............................................................................. - Từ so sánh : ........................................................................................

<span class='text_page_counter'>(2)</span> KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN : TIẾNG VIỆT - LỚP 3. ( Năm học 2011 – 2012 ) Thời gian :..... phút. PhầnI. (Thời gian :40 phút ) ĐỌC : ( 10 điểm ) A / Đọc thành tiếng : ( 6 điểm ) Học sinh bốc thăm đọc một trong bốn bài tập đọc sau ( Sách TV3 – tập 1 ) * Người mẹ ( trang 29 ) * Ông ngoại ( trang 34, 35 ) * Nhớ lại buổi đầu đi học ( trang 51, 52 ) * Các em nhỏ và cụ già ( trang 62, 63 ) B / Đọc thầm và làm bài tập ( 4 điểm ) Bài " Người mẹ " ( Sách TV3, tập 1 – trang 29 ) Phần II. Thời gian (50 phút ) - VIẾT : ( 10 điểm ) 1 / Chính tả : ( nghe viết ) ( 5 điểm ) ( Thời gian 15 phút ) Bài viết : " Nhớ lại buổi đầu đi học " ( Sách TV3 – tập 1 / 51 ) Đoạn viết : Từ '' Buổi mai hôm ấy...................hôm nay tôi đi học " 2 / Tập làm văn : ( 5 điểm ) (Thời gian 35 phút ) * Em hãy viết một đoạn văn ( từ 5 đến 7 câu ) kể về một người hàng xóm mà em quí mến . Gợi ý : a / Người đó tên là gì ? Bao nhiêu tuổi ? b / Người đó làm nghề gì ? c / Tình cảm gia đình em đối với người hàng xóm như thế nào ? d / Tình cảm của người hàng xóm đối với gia đình em như thế nào ?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KHỐI 3- MÔN : TIẾNG VIỆT GIỮA HỌC KÌ I ( NĂM HỌC 2011 – 2012 ) A. ĐỌC : ( 10 điểm ) 1. Đọc thành tiếng ( 6 điểm ) - ( 6 điểm )đọc to, rõ rang, đúng tốc độ 55 tiếng / phút , trả lời đúng câu hỏi do GV chọn. - ( 1 – 5 điểm ) : Tùy theo mức độ đọc, trả lời câu hỏi của học sinh, GV ghi điểm. 2. Đọc thầm và làm bài tập ( 4 điểm ) * Câu 1 : Ý b ( 0,5 đ ) * Câu 2 : Ý a ( 0,5 đ ) * Câu 3 : Ý b ( 1 đ ) * Câu 4 : Ý c ( 1 đ ) * Câu 5 : ( 1 đ ) Hình ảnh so sánh : Trăng (tròn ) – cái đĩa Từ so sánh : như B. VIẾT : ( 10 điểm ) 1 / Chính tả ( 5 điểm ) + Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn ( 5đ ) + Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng qui định ), trừ 0,5 điểm mỗi lỗi. * Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn,...trừ 1 điểm toàn bài. 2 / Tập làm văn : ( 5 điểm ) - Đảm bảo các yêu cầu sau, được 5 điểm : * Viết được một đoạn văn ngắn theo yêu cầu của đề bài. * Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. * Chữ viết rõ ràng trình bày bài viết sạch sẽ. - Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm : 4,5 ; 3,5 ; 3 ; 2,5 ; 2 ; 1,5 ; 1 ; 0,5 ..

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Câu 10: (0,5 điểm) Kết quả của phép cộng 238 + 527 là: A. 765 B. 675 C. 756. Câu 11:(0,5 điểm) Kết quả của phép trừ 892 – 471 là: A. 321 B. 411 C. 421 Câu 12: (0,5 điểm) Phép tính 0 : 7 x 1 có kết quả là : A. 7 B. 1 C. 0 II/Phần 2: Tự luận (4 điểm). 1. Đặt tính rồi tính:(1đ) 49 x 5 ………………. …………. …. …………….. ……………... 96 : 3 ……………….. ………………. ……………… ………………. 2. ( 1 điểm ) a. Tính :. b.Tìm x :. 7 x 6 + 15 =. 56 : X = 7. …………………. …………………... ………………... ……………………... ………………... ……………………. 3. ( 2 Điểm) Một quầy hàng có 24 xe đạp và đã bán được. 1 6. số xe đạp đó . Hỏi quầy hàng. đã bán được mấy xe đạp ? Bài giải ………………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ……………………………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………….. ĐÁP ÁN-BIỂU ĐIỂM (Môn: Toán lớp 3) I/Phần I (6đ) Mỗi ý đúng được 0.5đ Câu Khoanh. 1 B. 2 C. 3 B. 4 A. 5 B. 6 C. 7 B. 8 C. 9 C. II/Phần II (4đ) Câu 1: (1đ) Mỗi phép tính đúng được 0.5đ 49 x5 245. 96 3 9 32 06 6 0. Câu 2:(1đ) Mỗi bài đúng được 0,5 đ a. 7 x 6 +15 = 42 +15 = 57 x=8. b/ 56 : x = 7 x = 56 : 7. Câu 3:(2đ) -Lời giải đúng :0,5 đ -Phép tính đúng ;1 đ -Đáp số đúng :0,5 đ Bài giải Số xe đạp quầy hàng đã bán là : 24 : 6 = 4 (xe đạp) Đáp số : 4 xe đạp. 10 A. 11 C. 12 C.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Phòng GD&ĐT Nghĩa Hành Trường tiểu học số IThị trấn Chợ Chùa. KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 (20102011). Họ và tên :………………… Lớp:……… Ngày kiểm tra: ………/………/…... I.. MÔN: TIẾNG VIỆT. LỚP: 3 Đọc hiểu, luyện từ và câu Thời gian: 35 phút. Giáo viên chấm. Điểm và nhận xét. Đọc thầm và làm bài tập ( 4điểm) Đọc thầm bài “ Hũ bạc của người cha” (sách TV3, tập 1, trang 121) và trả lời các câu hỏi sau bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.. Câu 1: Ông lão người chăm buồn vì: A. Ông đã già. B. Con trai của ông lười biến. C. Con trai của ông bị bệnh. Câu 2: Ông lão muốn con trai trởthành người như thế nào? A. Người học giỏi. B. Người đi làm kiếm thật nhiều tiền mang về nuôi cha mẹ.C. Người chăm chỉ, biết tự kiếm được bác cơm để nuôi bản thân. Câu 3: Khi con mang tiền về lần thứ nhất, ông lão đã làm gì? A. Đem vứt xuống ao. B. Đem cất vào tủ. C. Đem ném vào lửa..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Câu 4: Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa người con đã làm gì? Vì sao? A. Vội thọc tay vào lửa lấy ra, vì tiền đó do chính mẹ anh cho. B. Vội thọc tay vào lửa lấy ra, vì tiền đó do chính tay anh làm ra. C. Anh vẫn thản nhiên. Câu 5: Câu văn nào nói lên ý nghĩa của câu chuyện. A. Có làm lụng vất vả người ta mới biết quý trọng đồng tiền. B. Hũ bạc tiêu không bao giờ hết đó chính là hai bàn tay con. C. Cả hai ý trên. Câu 6: Trong câu “ Có làm lụng vất vả người ta mới biết quý trọng đồng tiền” từ chỉ hoạt động là: A. Làm lụng B. Đồng tiền C. Vất vả. II.. Đọc thành tiếng (6 điểm) Cho HS bốc thăm 1 trong các bài tập đọc sau và đọc trong khoảng 60 tiếng/1 phút sau đó trả lời một số câu hỏi do GV nêu ra. 1. Cửa tùng – trang 109 2. Người liên lạc nhỏ - trang 112-113 3. Hũ bạc của người cha – trang 121-122 4. Nhà rông ở Tây Nguyên – trang 127 5. Đôi bạn. - trang 130-131.

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×