Tải bản đầy đủ (.ppt) (155 trang)

Tap huan GVCN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.6 MB, 155 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TẬP HUẤN GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM VỚI CÔNG TÁC TƯ VẤN TÂM LÝ - GIÁO DỤC CHO HỌC SINH TRUNG HỌC. NAM ĐỊNH – THÁNG 08/2013.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> I. CÔNG TÁC CHỦ NHIỆM LỚP VÀ CHỨC NĂNG TƯ VẤN HỌC ĐƯỜNG CỦA GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Chia sẻ Thảo luận: 4 nhóm- Thảo luận nhanh !. Nhóm 1: Thầy cô gặp phải khó khăn gì khi giao tiếp, tư vấn cho học sinh?. Nhóm 3: Thầy cô gặp phải khó khăn gì từ chính mình trong khi giao tiếp, tư vấn cho học sinh?. Nhóm 2: Thầy cô gặp phải khó khăn gì trong khi giao tiếp, tư vấn cho Phụ huynh học sinh?. Nhóm 4: Thầy cô có những thuận lợi gì khi làm tư vấn cho học sinh với vai trò là GVCN?.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> THỰC TRẠNG: Ngày càng nhiều học sinh có các khó khăn về tâm lý: + Những vấn đề đơn giản như: định hướng học tập, lựa chọn nghề nghiệp, áp lực học tập, stress, xung đột với bạn. + Những vấn đề nghiêm trọng hơn như: trầm cảm, thu mình, phá rối và các rối loạn hành vi khác. NGUYÊN NHÂN: + Chương trình học dài và nặng. + Mong đợi cao của cộng đồng về kết quả giáo dục. + Sự hỗ trợ từ cha mẹ và cộng đồng ngày càng ít nhất quán.. GVCN cần phải làm gì?.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 1. Chức năng tư vấn của giáo viên chủ nhiệm Dạy học GVCN. Giáo dục. Quản lý. - Thúc đẩy sự tiến bộ của cả lớp và của từng học sinh. - Hỗ trợ, giám sát việc học tập, rèn luyện, hướng nghiệp của học sinh trong lớp chủ nhiệm.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tư vấn cho học sinh, sinh viên là phương pháp tác động mang tính định hướng giáo dục tới những học sinh, sinh viên đang có những khó khăn tâm lý, tình cảm, những bức xúc của lứa tuổi cần được giải đáp, những vướng mắc trong học tập, sinh hoạt, trong hướng nghiệp, tìm kiếm việc làm cần được người am hiểu và có trách nhiệm trợ giúp, tham vấn giải quyết để chọn được cách xử lý đúng, góp phần ổn định đời sống tâm hồn, tình cảm và giúp học sinh, sinh viên thực hiện được nguyện vọng của mình. Công văn số 9971/BGD&ĐT-HSSV ngày 28 / 10 / 2005 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> . Đối tượng, nhiệm vụ tư vấn Nhiệm vụ. Đối tượng tư vấn. Phòng ngừa. Tổ chức các hoạt động giáo dục xây dựng môi trường tâm lý tích cực cho sự phát triển của học sinh. Quan sát phát hiện. Học sinh có nguy cơ rối nhiễu tâm lý, những hiện tượng tâm lý bất thường trong đời sống học đường. Tư vấn tâm lý. Học sinh có khó khăn tâm lý. Can thiệp bước đầu. HS có biểu hiện rối nhiễu tâm lý, hành vi, bệnh tâm lý học đường.. Gửi chuyên gia. HS có biểu hiện của bệnh tâm lý, hoặc vấn đề cần trợ giúp. Tư vấn gián tiếp. Cha mẹ, các thầy cô, bạn bè hoặc những người có tác động không thuận lợi đến sự phát triển của học sinh. Tìm kiếm các Hỗ trợ, bảo vệ, chăm sóc cho học sinh nguồn lực: kinh tế, chính sách….

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 3. Nội dung tư vấn của GVCN 1. Hướng nghiệp, chọn nghề và thông tin tuyển sinh, 2. Tình yêu, giới tính và quan hệ với bạn khác giới, 3. Quan hệ, giao tiếp, ứng xử với gia đình, giáo viên và bạn bè, 4. Phương pháp học tập, 5. Tham gia các hoạt động xã hội, 6. Thẩm mỹ, v. v….

<span class='text_page_counter'>(9)</span> . Một số yêu cầu đạo đức với “nhà tư vấn” 4.1. Vấn đề bảo mật thông tin: Thông báo cho HS mục đích, kĩ thuật, nguyên tắc trong khi tư vấn, những trường hợp cần thiết lộ thông tin vì công việc Các thông tin của HS được lưu giữ bảo mật, trừ những thông tin cần thông báo để ngăn các mối nguy hiểm cho HS và người khác, hoặc vấn đề liên quan đến pháp luật. Bảo vệ quyền bảo mật thân nhân của HS đối với bất cứ hồ sơ, giấy tờ, số liệu liên quan đến HS.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> . Một số yêu cầu đạo đức với “nhà tư vấn” 4.2. Kế hoạch hỗ trợ Nhà TVTL làm việc cùng HS để xây dựng kế hoạch hỗ trợ cho HS, phù hợp với năng lực và hoàn cảnh của cả 2 bên. Kế hoạch được xem lại thường xuyên để đảm bảo tính hiệu quả, khả thi và tôn trọng sự lựa chọn của học sinh. 4.3. Quan hệ kép Nhà TVTL tránh các mối quan hệ kép có thể dẫn đến tính khách quan và gia tăng khả năng làm hại đến HS (người thân, bạn, v.v…).

<span class='text_page_counter'>(11)</span> II/ KĨ NĂNG HỖ TRỢ CÔNG TÁC GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 1. Đặc điểm phát triển tâm lý của HS trung học..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 1. Đặc điểm phát triển tâm lý của HS trung học. 1.1. Đặc điểm chung: “Cảm giác là người lớn” Nguồn gốc cảm giác là người lớn  HS ý thức, đánh giá được những phát triển thể chất.  Được thừa nhận vị trí trong gia đình, nhà trường và xã hội.  Tích cực xã hội: nhận biết các giá trị, chuẩn mực, kĩ năng, ứng xử trong thế giới người lớn.  Tự ý thức -mình là người lớn – đặc điểm chủ yếu, trung tâm của nhân cách. Những biểu hiện cảm giác là người lớn  Thể hiện ở hình thức bề ngoài.  Thể hiện là người có kĩ năng tốt, thành thạo công việc…(còn hạn chế).  “Thiết kế” nhân cách, tương lai của mình.  Phấn đấu định hướng cho một nghề nghiệp nhất định..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 1. Đặc điểm phát triển tâm lý của HS trung học.. 1. 2. Một số vấn đề tâm lý cần chú ý ở học sinh phổ thông. Chia sẻ. 1.Những đặc điểm phát triển sinh lý (vấn đề) 2.Những đặc điểm trong quan hệ tình bạn, tình yêu (vấn đề) 3.Những đặc điểm về quan hệ xã hội (vấn đề) 4.Những nhu cầu tâm lý cơ bản (vấn đề) 5.Khó khăn (khủng hoảng) tâm lý cơ bản vấn đề). (.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Vấn đề Sinh lý. 1. Hiểu biết về vấn đề dậy thì của bản thân (những biến đổi cơ thể) 2. Hiểu biết vấn đề quan hệ nam nữ - vấn đề mang thai vị thành niên 3. Tò mò, muốn khám phá những đặc điểm sinh lý bản thân (xem phim, tự tìm hiểu, bắt chước phim người lớn….) 4. Tình dục đồng giới, khác giới (nhu cầu?) 5. Lẫn lộn về giới….

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Vấn đề Tình bạn – Tình yêu 1. Tình bạn chơi theo nhóm – có quy định rõ ràng ( sở thích.v.v…). 2. Ghanh tỵ, nói xấu nhau. 3. Chia sẻ chuyện riêng tư với bạn – Không chia sẻ với cha mẹ, thầy cô. 4. Ngộ nhận Tình bạn – và tình yêu. 5. Yêu sớm – vấn đề hiểu biết về tình cảm và tình dục của bản thân. 6. Nói dối người lớn – vấn đề nảy sinh ở VTN (học tập, bạn bè, tình yêu.v.v….) 7. Kết bạn trên mạng….

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Vấn đề Quan hệ xã hội 1. Tự ý thức – Tách khỏi cha mẹ để được độc lập. 2. Thích hoạt động ngoài xã hội hơn hoạt động tại gia đình (hoặc thu mình trong giao tiếp xã hội). 3. Bắt đầu biết cách đánh giá- xem xét người khác. 4. Hiện tượng “thần tượng của trẻ VTN”. 5. Thích khẳng định mình với những người xung quanh để gây chú ý….

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Vấn đề nhu cầu cơ bản của trẻ VTN 1. Nhu cầu được độc lập – tự khẳng định mình. 2. Nhu cầu riêng tư – “bí mật riêng, cá nhân”. 3. Nhu cầu được người khác quan tâm, yêu thương. 4. Nhu cầu tình bạn – tự do trong tình bạn. 5. Nhu cầu được tôn trọng, không bị áp đặt. 6. Nhu cầu hiểu về những suy nghĩ của bản thân. 7. Nhu cầu hiểu về giới/giới tính – bản thân. 8. Xây dựng thần tượng cho bản thân. 9. Nhu cầu Người lớn coi VTN là người lớn….

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Vấn đề Khủng hoảng tâm lý 1. Đánh giá - mình là ai, như thế nào, làm gì . Đánh giá sai về bản thân (quá cao, quá thấp) 2. Khủng hoảng tuổi dạy thì ‘tuổi ổi ương, bất trị… 3. Khủng hoảng định hướng nghề nghiệp ( học, thi v.v…). 4. Khủng hoảng do chịu áp lực quá lớn từ những người xung quanh, xã hội ( áp lực). 5. Khủng hoảng về thiếu kĩ năng (muốn nhưng không biết làm thế nào…) 6. Khủng hoảng chuyện tình cảm cá nhân ( tình yêu). 7. Khủng hoảng trong việc mô thuẫn với cha mẹ..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 1. Đặc điểm phát triển tâm lý của HS trung học.. 1.3. Con đường dẫn đến ứng xử tiêu cực của học sinh phổ thông.. A. Mục đích thể hiện hành vi ứng xử tiêu ở VTN B. Con đường dẫn đến ứng xử tiêu cực ở VTN C. Biện pháp giảm thiểu hành vi tiêu cực ở VTN.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> A. Mục đích thể hiện hành vi ứng xử tiêu ở VTN  Trẻ muốn thu hút sự chú ý  Trẻ muốn thể hiện quyền lực  Trẻ muốn trả đũa người khác  Trẻ muốn thể hiện sự không hợp lý.

<span class='text_page_counter'>(22)</span>  Trẻ muốn thu hút sự chú ý Người lớn hay chú ý vào những điều tích cực hay tiêu cực? Cho ví dụ Người lớn có xu hướng có hành vi tiêu cực để thu hút sự chú ý không?. Được chú ý Học giỏi Tìm cách thể hiện tích cực. Thể thao giỏi Múa hát V.v….. Muốn được chú ý. Ăn cắp. Không được chú ý. Tìm cách thể hiện tiêu cực. Quậy phá Hét trong lớp Dọa chết....

<span class='text_page_counter'>(23)</span>  Trẻ muốn thể hiện quyền lực Cá nhân cảm nhận được quyền lực của mình khi họ thấy có tác động, ảnh hưởng đến người khác. • Biểu hiện thường gặp: - Cãi lại, trêu ngươi, thách thức  trẻ cảm giác kiểm soát tình huống. - Phá bỏ qui tắc: (không mặc đồng phục…) Trẻ thấy mình có quyền tự quyết định. - Thử thách giới hạn của người lớn  Trẻ có xu hướng khám phá xem mình “mạnh” đến mức nào, có thể điều khiển người khác không. - Hội chứng “con vua”..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Trẻ muốn trả đũa người khác • “Mình bị tổn thương vì không được tôn trọng, công bằng, mình phải đáp trả”. • Trả đũa như là cách đòi lại sự công bằng. • Cách thức: bằng hành động, lời nói, sự im lặng, từ chối hợp tác, cái nhìn và cử chỉ thù địch… • Cảm xúc: chán nản, phiền muộn, tức giận..

<span class='text_page_counter'>(25)</span>  Trẻ muốn thể hiện sự không hợp lý • Hành vi: rút lui, né tránh thất bại vì cảm thấy nhiệm vụ quá sức so với mong mỏi của cha mẹ, thầy cô. • Thể hiện: “Con không giải được bài đó đâu!”, “Con đã bảo là không làm được đâu vì con rất dốt môn này!”. • Cảm xúc: chán nản, thất vọng..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> B. Con đường dẫn đến ứng xử tiêu cực ở VTN  Trẻ thiếu kĩ năng sống  Trẻ chưa nhận thức được các giới hạn  Người lớn vô tình củng cố hành vi của trẻ  Trẻ chưa đánh giá đúng bản thân  Trẻ chịu áp lực học tập  Tác động của môi trường sống  Các vấn đề sức khỏe tâm thần..

<span class='text_page_counter'>(27)</span>  Trẻ thiếu kỹ năng sống • Muốn làm quen với bạn  chào hỏi, tỏ ra thân thiện. • Muốn làm quen với bạn  trêu chọc, va chạm, đánh bạn, giấu đồ.  giúp trẻ biết cách hành xử và bộc lộ cảm xúc hợp lý.

<span class='text_page_counter'>(28)</span>  Trẻ chưa nhận thức được các giới hạn • Cần cho trẻ biết điều trẻ được phép làm và không được phép làm • Trẻ làm tốt  khen ngợi  trẻ duy trì hành vi tốt đó….

<span class='text_page_counter'>(29)</span>  Người lớn vô tình củng cố các hành vi của trẻ • Trẻ không muốn viết bài  mè nheo.  giáo viên cho trẻ nghỉ giải lao. • GV mắng HS  HS cảm thấy có quyền lực vì làm cho GV tức tối • Người lớn sử dụng hành vi bạo lực, nói bậy….

<span class='text_page_counter'>(30)</span>  Trẻ chưa đánh giá đúng bản thân.  Đánh giá thấp về năng lực của bản thân  Đánh giá quá cao về năng lực bản thân  Ngộ nhận.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Trẻ chịu áp lực học tập • HS học kém thường có hành vi không phù hợp  gây sự chú ý  né tránh việc học.

<span class='text_page_counter'>(32)</span>  Tác động của môi trường sống Sự phát triển của trẻ em chịu ảnh hưởng rất lớn của môi trường văn hoá xã hội Môi trường VH-XH không thuận lợi (thù nghịch) sẽ làm thui chột sự phát triển. 1.Các nhiệm vụ phát triển không phù hợp với độ tuổi ( đặc điểm tâm – sinh lý của trẻ) 2.Các quan hệ xã hội không thuận lợi ngăn cản sự phát triển của trẻ ( cha mẹ, giáo viên, bạn bè…) 3.Trẻ không được trải nghiệm, luyện tập đáp ứng với môi trường 4.Trẻ không được tạo cơ hội để giải quyết vấn đề có tính giả thuyết.. Môi trường VH-XH thuận lợi giúp trẻ có nhiều cơ hội phát triển 1.Môi trường giầu có về tri thức và luôn hướng đến cái mới, tiến bộ. 2.Ý kiến của chủ thể được lắng nghe, đánh giá trước khi bị phán xét 3.Việc đúng sai cần phải được thực nghiệm và thực tế chứng minh 4.Tạo điều kiện cho chủ thể tự do hoạt động 5.Chấp nhận sự khác biệt, tự do tranh luận để cùng đi đến giải pháp..

<span class='text_page_counter'>(33)</span>  Các rối loạn tâm lý thường gặp (học sinh có vấn đề về sức khỏe tâm thần) Vấn đề 1: Trầm Cảm Vấn đề 2: Tự tử Vấn đề 3: Rối loạn lo âu Vấn đề 4: Chống đối – không tuân thủ Vấn đề 5: Gây hấn Vấn đề 6: Rối loạn hành vi Vấn đề 7: Phạm tội, phạm pháp Vấn đề 8: Lạm dụng rượu và chất kích thích Vấn đề 9: Stress.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Hành vi không bình thường?. Hành vi hoặc cảm xúc vi phạm những chuẩn mực xã hội, xuất hiện không phổ biến, gây cho cá nhân cảm thấy bị buồn khổ, khó chịu, làm giảm các chức năng cuộc sống của người đó..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> 1. CÁC VẤN ĐỀ HƯỚNG NỘI, HƯỚNG NGOẠI •Vấn đề hướng nội:. •Vấn đề hướng ngoại:. Những vấn đề liên quan đến bản thân, biểu hiện các triệu chứng được hướng vào bên trong như trầm cảm và lo âu.. Các hành vi hướng ra bên ngoài, hướng đến người khác như chống đối xã hội, rối loạn hành vi..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> CÁC VẤN ĐỀ HƯỚNG NỘI. Dấu hiệu trầm cảm • Bất an và kích động. • Cảm thấy tội lỗi và vô giá trị. • Thiếu động cơ và nồng nhiệt. • Mệt mỏi hoặc thiếu năng lượng. • Khó tập trung. • Có ý tưởng tự tử. • Buồn hoặc vô vọng. • Cáu kỉnh, tức giận hoặc hận thù. • Hay khóc hoặc sướt mướt. • Thu mình khỏi bạn bè và gia đình. • Mất hứng thú trong các hoạt động. • Thay đổi thói quen ăn và ngủ.. TRẦM CẢM Các biểu hiện nghi ngờ trầm cảm. - Các hành vi vô thức bộc lộ ra bên ngoài. - Các hành vi tội phạm. - Hành vi vô trách nhiệm. - Học tập ở trường kém, lưu ban. -Tách ra khỏi gia đình và bạn, dành nhiều thời gian một mình. - Dùng rượu hoặc các chất không hợp pháp..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> CÁC VẤN ĐỀ HƯỚNG NỘI. TRẦM CẢM. BÁO ĐỘNG: • Kéo dài ít nhất 2 tuần • Ảnh hưởng đến tâm trạng, các năng lực, chức năng cuộc sống HẬU QUẢ: • Những vấn đề ở trường. • Những vấn đề trong gia đình. • Lạm dụng rượu và ma túy. • Vấn đề về cái tôi: tự trọng thấp. • Nghiện internet. • Các hành vi liều lĩnh. • Bạo lực..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> CÁC VẤN ĐỀ HƯỚNG NỘI. Thầy cô giúp gì cho được gì cho học sinh Trầm cảm • • • • • • •. Hỗ trợ trẻ trầm cảm nói về vấn đề của mình Thấu hiểu Khuyến khích các hoạt động thể chất Khuyến khích các hoạt động xã hội Duy trì can thiệp Dạy trẻ các kĩ năng Xây dựng hệ thống liên lạc giữa gia đình và nhà trường.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> CÁC VẤN ĐỀ HƯỚNG NỘI. RỐI LOẠN LO ÂU Dấu hiệu • Sợ hãi, lo lắng quá mức, bất an ở bên trong, có xu hướng thận trọng và cảnh giác quá mức. • Dù không thực sự nguy hiểm, vẫn căng thẳng liên tục, bất an hoặc stress quá mức. • Ở các nơi có tính xã hội, thể hiện sự phụ thuộc, thu mình, lo lắng, bứt rứt. • Quá dè dặt, kìm chế hoặc quá cảm xúc..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> CÁC VẤN ĐỀ HƯỚNG NỘI. RỐI LOẠN LO ÂU. Dấu hiệu (tiếp) • Bận tâm với những lo lắng về mất kiểm soát hoặc các lo âu không thực tế về năng lực xã hội. • Các triệu chứng đau cơ thể. • Lo âu tập trung vào các thay đổi về biểu hiện cơ thể. • Rất ngại ngùng, e thẹn, tránh các hoạt động thường xuyên hoặc từ chối trải nghiệm mới. • Có hành vi nguy cơ, thử dùng chất kích thích hoặc các hành vi tình dục mang tính xung động..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> CÁC VẤN ĐỀ HƯỚNG NỘI. Hoảng loạn Sự sợ hãi quá mức thể hiện cả ở mặt cảm xúc, cơ thể. • Triệu chứng cơ thể: Thở dốc, chảy mồ hôi, ngạt, đau ngực, buồn nôn, chóng mặt. • Cảm xúc: Cảm thấy quá mức chịu đựng. Lo sợ gặp lại tình huống gây hoảng loạn.. RỐI LOẠN LO ÂU. Ám sợ - Là những nỗi sợ phóng đại, không thể giải thích được. - Có đối tượng, tình huống cụ thể. Ví dụ: Sợ đứng trước đám đông, sợ phải thể hiện bản thân, sợ đến trường, sợ độ cao….

<span class='text_page_counter'>(42)</span> CÁC VẤN ĐỀ HƯỚNG NỘI. RỐI LOẠN LO ÂU. Hậu quả • • • • • • • •. Không học, không chơi thể thao và các hoạt động xã hội tốt. Không thể phát triển được các năng lực của mình. Quá phụ thuộc, cầu toàn, và thiếu tự tin. Có thể làm đi làm lại một việc hoặc trì hoãn việc. Rối loạn cảm xúc và rối loạn ăn uống. Tự tử hoặc tham dự các hành vi tự hủy hoại bản thân. Sử dụng rượu hoặc ma túy để tự chữa hoặc làm dịu đi nỗi lo âu. Hình thành các nghi thức để giảm hoặc tránh lo âu..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> CÁC VẤN ĐỀ HƯỚNG NỘI. Hỗ trợ. RỐI LOẠN LO ÂU. • Lắng nghe cẩn thận và tôn trọng. • Không coi thường cảm xúc của trẻ. • Giúp trẻ hiểu rằng các cảm xúc khó chịu, không thoải mái về cơ thể, hình thức, sự chấp nhận của bạn bè và sự không chắc chắn là phần tự nhiên của tuổi VTN. • Giúp trẻ dò theo lo âu trong từng tình huống và các trải nghiệm của trẻ VTN. • Đảm bảo với trẻ khi lớn dần, trẻ VTN sẽ có những kĩ thuật khác nhau để xử trí stress và lo âu. • Gợi lại cho trẻ VTN những lần trẻ ban đầu sợ nhưng vẫn kiểm soát tốt và bước vào tình huống mới đó. • Khen ngợi, khuyến khích trẻ VTN khi trẻ tham dự tình huống dù ban đầu không thoải mái. • Trẻ VTN cần được giới thiệu đến gặp các cán bộ tâm lý lâm sàng, bác sĩ tâm thần..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> CÁC VẤN ĐỀ HƯỚNG NỘI. Tự sát • Định nghĩa của Tổ chức Y tế thế giới Tự sát gồm 3 thành phần:  Ý tưởng tự sát (chỉ thể hiện trong ý nghĩ).  Toan tự sát (có hành vi để tự tử, nhưng không thành công).  Tự sát (có hành vi tự tử đi đến tử vong)..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> CÁC VẤN ĐỀ HƯỚNG NỘI. Những dấu hiệu báo động tự sát ở VTN • • • • • • • • •. Nói hoặc đùa về việc sẽ tự tử. Nói về chết một cách tích cực hoặc lãng mạn hóa việc chết. Viết chuyện, thơ về cái chết, việc chết hoặc tự tử. Tham dự các hành vi liều lĩnh hoặc có rất nhiều lần bị tai nạn dẫn đến thương tích; tự làm đau bản thân. Cho đi những vật sở hữu có giá trị. Tâm trạng tốt lên bất ngờ và không có lý do sau khi bị trầm cảm hoặc thu mình. Nói tạm biệt với bạn, gia đình như là chia tay mãi mãi. Không chú ý đến hình thức, vẻ ngoài hoặc vệ sinh cá nhân. Tìm vũ khí, thuốc hoặc những dụng cụ, cách thức khác có thể tự hại bản thân..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> 2. CÁC VẤN ĐỀ HƯỚNG NGOẠI Tăng động giảm chú ý Gây hấn Chống đối, không tuân thủ. Rối loạn hành vi Phạm tội, phạm pháp.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> TĂNG ĐỘNG GIẢM CHÚ Ý. CÁC VẤN ĐỀ HƯỚNG NGOẠI. Dấu hiệu chung • Chỉ chú ý được khi tiếp xúc với những điều trẻ thích thú, quan tâm. • Dễ bị sao nhãng với những công việc lặp lại, nhàm chán. • Khó hoàn thành bất cứ việc gì: thường nhảy từ việc này sang việc khác, nhảy trong quá trình làm. • Tổ chức học tập và thời gian khó khăn..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> TĂNG ĐỘNG GIẢM CHÚ Ý. CÁC VẤN ĐỀ HƯỚNG NGOẠI. Dấu hiệu của không chú ý • • • • • • •. Mắc lỗi bất cẩn. Khó duy trì chú ý, dễ sao nhãng. Có vẻ như không nghe khi người khác đang nói với mình. Khó nhớ và theo các chỉ dẫn. Khó sắp xếp, tổ chức, lên kế hoạch và hoàn thành công việc. Chán việc trước khi hoàn thành. Thường mất hoặc để nhầm chỗ sách, vở, đồ chơi, dụng cụ học tập…. Dấu hiệu tăng động • Bồn chồn không yên và luôn uốn éo, cựa quậy. • Luôn rời khỏi ghế trong các tình huống đáng nhẽ cần ngồi yên. • Di chuyển xung quanh liên tục, thường chạy hoặc trèo không phù hợp tình huống. • Nói nhiều. • Khó chơi yên lặng hoặc thư thái. • Luôn hoạt động, như là bị điều khiển bởi mô tơ..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> TĂNG ĐỘNG GIẢM CHÚ Ý. CÁC VẤN ĐỀ HƯỚNG NGOẠI. Dấu hiệu xung động • Hành động không suy nghĩ • Bật ra câu trả lời trong lớp mà không chờ đợi được gọi hoặc nghe hết câu hỏi • Không chờ đến lượt mình khi đợi hàng hoặc chơi • Nói những điều sai ở những thời điểm không phù hợp • Thường ngắt lời hoặc làm gián đoạn việc của người khác • Xâm lấn cuộc nói chuyện hoặc trò chơi của người khác • Không thể kìm giữ tình cảm, dẫn đến các cơn giận dữ, cáu kỉnh hoặc ăn vạ. • Đoán chứ không cân nhắc để giải quyết vấn đề.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> CÁC VẤN ĐỀ HƯỚNG NGOẠI TĂNG ĐỘNG GIẢM CHÚ Ý. Hậu quả : Tính xung động của VTN dẫn đến: • Hành động trước khi suy nghĩ. • Sử dụng chất kích thích, các hành vi hung tính, tình dục không an toàn, lái xe bất cẩn và các tình huống nguy cơ khác. • Các vấn đề xã hội và học tập khác..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> TĂNG ĐỘNG GIẢM CHÚ Ý. CÁC VẤN ĐỀ HƯỚNG NGOẠI. Hỗ trợ: • Khó tập trung và tổ chức: hỗ trợ về mặt tâm lý • Khó lên kế hoạch: giúp trẻ tìm sự hỗ trợ từ người có chuyên môn • Tự trọng thấp: khuyến khích những đam mê, giúp trẻ thấy mình có năng lực • Các vấn đề về độc lập: cần được giám sát cẩn thận. • Tiếp cận tổng quát, từ nhiều phía như gia đình, trường học. • Tiếp cận hành vi. • Tiếp cận nhận thức. • Luyện tập kĩ năng xã hội. • Giáo dục cha mẹ. • Dược lý..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> GÂY HẤN. CÁC VẤN ĐỀ HƯỚNG NGOẠI.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Gây hấn. CÁC VẤN ĐỀ HƯỚNG NGOẠI. Định nghĩa: Gây hấn là loại hành vi, dạng lời nói hoặc thể chất có chủ đích làm tổn thương hoặc làm hại người khác hoặc thứ khác (đồ vật, động vật). Biểu hiện: đánh nhau, dọa nạt, khống chế quan hệ, và có thể có kế hoạch trước hoặc không có kế hoạch. Mục đích: thể hiện sự bực tức hoặc thù địch, hẳng định chủ quyền, dọa nạt, thể hiện sự sở hữu, đáp trả lại sự sợ hãi hoặc đau đớn, ganh đua, v.v. Phân loại • Gây hấn mang tính chất thù địch: xuất phát từ tức giận, có mục đích gây tổn thương hay đau đớn. • Gây hấn mang tính chất phương tiện: ít yếu tố cảm xúc, nhiều mục đích và sự toan tính hơn.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Gây hấn. CÁC VẤN ĐỀ HƯỚNG NGOẠI. Biểu hiện • Bắt nạt, đe doạ hay uy hiếp người khác. • Khởi xướng và tham gia các cuộc ẩu đả, đánh nhau. • Sử dụng các loại vũ khí có thể gây hại nghiêm trọng về thể chất cho người khác. • Có biểu hiện độc ác về thể chất với người khác hoặc động vật. • Ăn cướp tài sản trong khi đối mặt với nạn nhân. • Phá hoại tài sản của công hoặc của người khác. • Cố ý gây cháy để gây thiệt hại cho người khác..

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Gây hấn. CÁC VẤN ĐỀ HƯỚNG NGOẠI. Hỗ trợ • Trừng phạt thể chất không mang lại hiệu quả. • Phạt nhẹ kết hợp tham vấn và các chiến lược làm cha mẹ tích cực. • Đưa ra các chương trình thay đổi cách suy nghĩ tiêu cực • Hướng dẫn tự mình phân tán hoặc xao lãng với những ấm ức đang hiện hữu. • Hướng dẫn trì hoãn thời gian từ ấm ức đến hành động: đếm 1 – 10. • Hướng dẫn đối đầu với những ấm ức một cách phi bạo lực và chia sẻ cảm giác ấm ức. • Dạy kỹ năng giao tiếp và thấu cảm..

<span class='text_page_counter'>(56)</span> CÁC VẤN ĐỀ HƯỚNG NGOẠI. CHỐNG ĐỐI, KHÔNG TUÂN THỦ Định nghĩa: những biểu hiện hành vi không phù hợp với lứa tuổi, được lặp đi lặp lại có tính chất gây tranh cãi, thách thức, cố tình gây bực bội, khó chịu và thù địch để đổ lỗi cho người khác về những vi phạm hoặc thiếu sót của mình..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Chống đối, không tuân thủ. CÁC VẤN ĐỀ HƯỚNG NGOẠI. Dấu hiệu: tiêu cực, thách thức, thù địch và không tuân thủ kéo dài ít nhất 6 tháng • Mất bình tĩnh. • Thường xuyên tranh cãi với người lớn. • Thường xuyên chủ động phớt lờ hoặc từ chối việc thực hiện theo các yêu cầu của người lớn, cố ý gây bực mình cho người khác. • Thường đổ lỗi cho người khác về những sai sót hoặc những lỗi lầm của mình. • Quá nhạy cảm và hay khó chịu vì người khác. • Thường xuyên tức giận, bực bội. • Thường xuyên có thái độ thù hằn, cay độc.  Những biểu hiện hành vi này thường gây khó khăn cho cá nhân trong hoạt động xã hội, học tập và nghề nghiệp..

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Chống đối, không tuân thủ. CÁC VẤN ĐỀ HƯỚNG NGOẠI. Hỗ trợ • Thay đổi hành vi của cha mẹ. • Giáo dục ý nghĩa và nguồn gốc của hành vi chống đối. • Cách đưa ra những nguyên tắc trong gia đình. • Chiến lược hành vi làm cha mẹ có hiệu quả. Một số kỹ năng hiệu quả để điều chỉnh hành vi chống đối • Chú ý tích cực và khen ngợi để củng cố những hành vi được mong đợi • Phớt lờ những hành vi không phù hợp không nghiêm trọng • Đưa ra những chỉ dẫn ngắn gọn, rõ ràng, loại bỏ những tác nhân ảnh hưởng đến sự chú ý của trẻ. • Thiết lập một hệ thống thưởng quy đổi ở nhà. • Sử dụng hình phạt khoảng lặng cho những hành vi sai nghiêm trọng..

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Rối loạn hành vi Định nghĩa: một nhóm các biểu hiện hành vi và cảm xúc của trẻ em và vị thành niên được lặp đi lặp lại nhiều lần và ở đó, các quyền cơ bản của người khác cũng như các chuẩn mực xã hội (phù hợp với lứa tuổi) hay các luật lệ bị xâm phạm.. CÁC VẤN ĐỀ HƯỚNG NGOẠI.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Rối loạn hành vi. CÁC VẤN ĐỀ HƯỚNG NGOẠI. Dấu hiệu • Độc ác với người và động vật bao gồm • Phá hoại tài sản (hành vi xâm hại gây tổn thất tài sản) • Lừa đảo hay trộm cắp • Vi phạm nghiêm trọng các luật lệ Hỗ trợ • Chiến lược toàn diện. • Trị liệu đa hệ thống..

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Phạm tội, phạm pháp. CÁC VẤN ĐỀ HƯỚNG NGOẠI. Định nghĩa: Là một dạng của hành vi chống đối xã hội được đặc trưng bởi các hành động bất chính và vô luân lý (vi phạm các chuẩn mực đạo đức của xã hội cũng như những giá trị phong tục tập quán) và hệ thống pháp luật của xã hội..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Phạm tội, phạm pháp. CÁC VẤN ĐỀ HƯỚNG NGOẠI. Dấu hiệu • Các nét tính cách xung động, bốc đồng, hiếu chiến, ngạo ngược dễ bị kích động • Sử dụng biệt danh. • Thất bại trong việc thích nghi với các chuẩn mực, quy định, thường xuyên phá luật và bất chấp sự an toàn của bản thân và người khác. • Hay bị bắt giữ, hay phải trình diện ở các cơ quan công an và thiếu sự ăn năn, hối hận..

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Phạm tội, phạm pháp. CÁC VẤN ĐỀ HƯỚNG NGOẠI. Hỗ trợ: * Liệu pháp nhóm, sử dụng các nhóm đồng đẳng để điều trị tỏ ra có đáp ứng ở nhiều trẻ em phạm pháp trong các nhà tù hoặc trại cải tạo. • Các chiến lược cải thiện sức khoẻ tâm thần và thể chất cho trẻ em và gia đình của những nhóm có nhiều nguy cơ như nhóm bất lợi về kinh tế • Tuyên truyền giáo dục về sức khoẻ thai nhi để làm giảm các chấn thương và tổn thương hệ thần kinh từ giai đoạn ấu thơ đến VTN. • Tuyên truyền giáo dục nhằm xoá bỏ các hình thức trừng phạt thân thể một cách bạo lực. • Tuyên truyền phổ biến pháp luật và những giá trị xã hội tích cực..

<span class='text_page_counter'>(64)</span> 3. LẠM DỤNG RƯỢU VÀ CHẤT KÍCH THÍCH DẤU HIỆU • Mất khả năng hoàn thành các trách nhiệm ở nơi làm việc, ở trường học hoặc ở nhà. • Sử dụng chất trong những trường hợp có thể gây nguy hiểm đến tính mạng. • Liên quan đến những vấn đề luật pháp. • Liên quan đến những vấn đề xã hội hoặc mối quan hệ với người khác..

<span class='text_page_counter'>(65)</span> 3. LẠM DỤNG RƯỢU VÀ CHẤT KÍCH THÍCH. Hỗ trợ • Chiến lược vĩ mô để giảm nhu cầu về các chất kích thích. • Phòng ngừa bằng cách nâng cao kỹ năng xã hội và kỹ năng từ chối sử dụng chất kích thích trong giới trẻ. • Giảng dạy về kỹ năng sống. • Trì hoãn tuổi khởi phát uống rượu, hút thuốc lá và sử dụng chất kích thích trong học sinh. • Phỏng vấn động cơ. • Kết hợp các can thiệp bằng thuốc và tâm lý..

<span class='text_page_counter'>(66)</span> 4. STRESS Stress được đặc trưng bởi cảm giác căng thẳng, mệt mỏi, thất vọng, lo lắng, buồn rầu, thu mình kéo dài vài giờ hoặc vài ngày..

<span class='text_page_counter'>(67)</span> STRESS. Dấu hiệu Nhận thức • Có vấn đề trí nhớ • Không thể tập trung • Suy nghĩ kém • Chỉ thấy những mặt tiêu cực • Lo âu, lo lắng thường trực Cơ thể • Đau, nhức • Ỉa chảy hoặc táo bón • Buồn nôn, đau đầu • Đau ngực, tim đập nhanh • Thấy lạnh thường xuyên. Tình cảm • Ủ rũ • Cáu kỉnh, bực tức, • Căng thẳng, khó thư giãn • Cảm thấy quá sức • Cảm thấy cô đơn, cô độc • Thấy không hạnh phúc. Hành vi • Ăn, ngủ nhiều hoặc ít • Tách mình khỏi mọi người • Trốn tránh hoặc tảng lờ các trách nhiệm • Sử dụng rượu, thuốc lá • Các hành vi nghi thức lặp lại.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> STRESS. Hệ quả • Các rối loạn hướng nội như trầm cảm, lo âu, rối loạn tiêu hóa. • Các rối loạn hành vi. • Lạm dụng rượu hoặc chất kích thích.. Hỗ trợ • Giúp trẻ phát triển kiến thức và kĩ năng xã hội, đương đầu với các khó khăn, quản lý cảm xúc, giải quyết vấn đề, thư giãn, suy nghĩ tích cực. • Xây dựng mối quan hệ tích cực, khuyến khích trẻ chia sẻ, thể hiện hiểu trẻ và thấu cảm. • Giúp trẻ tiếp tục duy trì sự ổn định. Tham dự các hoạt động yêu thích..

<span class='text_page_counter'>(69)</span> XẢ STRESS. Thiền Hãy lựa chọn không gian phù hợp Thư giãn cơ bắp Thở đều đặn. Nhắm mắt và tập trung vào một từ hoặc một cụm từ.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> 5. CÁC VẤN ĐỀ VỀ PHÁT TRIỂN • Tự kỷ • Chậm phát triển tinh thần (thiểu năng trí tuệ).

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Tự kỷ. CÁC VẤN ĐỀ VỀ PHÁT TRIỂN. Định nghĩa: là một dạng rối loạn phát triển, xuất hiện ngay từ những năm đầu đời, thường là trước ba tuổi. Người mắc chứng tự kỉ không có giao tiếp, tương tác xã hội với những người khác và do vậy, sự phát triển mọi mặt về tâm lý và xã hội đều hạn chế..

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Tự kỷ. CÁC VẤN ĐỀ VỀ PHÁT TRIỂN. Dấu hiệu • Khó giao tiếp. • Những hành vi dập khuôn, lặp đi lặp lại. • Ít hứng thú và ít hoạt động • Khó thích ứng với sự thay đổi hoàn cảnh hoặc những công việc/diễn biến thường diễn ra hàng ngày.. Nguyên nhân (chưa rõ): • Yếu tố sinh học hoặc môi trường hoặc cả hai (nhiễm khuẩn khi mang thái, khiếm khuyết về hệ thống miễn dịch hoặc gen). • Giả thuyết về phát triển não..

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Tự kỷ. CÁC VẤN ĐỀ VỀ PHÁT TRIỂN. Dấu hiệu chuẩn đoán: • Giao tiếp. • Tương tác xã hội. • Hành vi.. Chuẩn đoán trước 3 tuổi, đặc biệt ở giai đoạn 3 tuổi..

<span class='text_page_counter'>(74)</span> CÁC VẤN ĐỀ VỀ PHÁT TRIỂN. Chậm phát triển tinh thần (thiểu năng trí tuệ) Định nghĩa: Chậm phát triển tinh thần thường được chẩn đoán trước 18 tuổi, là tình trạng chức năng trí tuệ thấp hơn mức trung bình, không phát triển các kỹ năng nhận thức phù hợp với độ tuổi và thiếu các kỹ năng cần thiết đảm bảo cho cuộc sống hàng ngày..

<span class='text_page_counter'>(75)</span> CÁC VẤN ĐỀ VỀ PHÁT TRIỂN Chậm phát triển tinh thần (thiểu năng trí tuệ). Dấu hiệu Mức nhẹ: thiếu sự tò mò, tìm tòi và có hành vi tĩnh, chậm chạp. Mức nặng: có hành vi nhi hóa, hành vi như trẻ em trong suốt đời.. Can thiệp • Mục tiêu: Phát triển những tiềm năng mà cá nhân có được. • Hoạt động: Giáo dục đặc biệt và huấn luyện các kĩ năng xã hội sớm. • Cần có chuyên gia đánh giá và giáo dục..

<span class='text_page_counter'>(76)</span> TẬP HUẤN GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM VỚI CÔNG TÁC TƯ VẤN TÂM LÝ - GIÁO DỤC CHO HỌC SINH TRUNG HỌC. NAM ĐỊNH – THÁNG 08/2013.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> 2: Phát triển các kĩ năng trí tuệ cảm xúc cho HS trung học..

<span class='text_page_counter'>(78)</span> 2: Phát triển các kĩ năng trí tuệ cảm xúc cho HS trung học. A. Khái niệm trí tuệ cảm xúc EI (Emotional Intelligence). B. Thành phần của EI. C. Tác dụng của EI. D. Phát triển trí tuệ cảm xúc thông qua các kĩ năng..

<span class='text_page_counter'>(79)</span> A. Khái niệm và thành phần của EQ Xúc cảm là đối tượng của hoạt động trí tuệ, chịu sự chi phối và kiểm soát của trí tuệ. Trí tuệ dẫn đường cho xúc cảm biểu hiện một cách hợp lý, giải phóng những xúc cảm tiêu cực, hướng đến xúc cảm tích cực và có lợi cho hành động của chủ thể và những người xung quanh – Làm thành động lực cho hoạt động của chủ thể. Đây được gọi là Trí thông minh xúc cảm Tâm lý học gọi là: Trí tuệ cảm xúc – Emotion Intelligence..

<span class='text_page_counter'>(80)</span> EQ là gì? Là năng lực nhận biết và bày tỏ xúc cảm, hoà xúc cảm vào suy nghĩ, để hiểu, suy luận về xúc cảm, để điều khiển, và kiểm soát xúc cảm của mình và của người khác. (Mayer và Salovey - 1997).

<span class='text_page_counter'>(81)</span> B. Thành phần của EI. EQ gồm có 4 lớp.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> C. TÁC D ỤNG CỦA EI.

<span class='text_page_counter'>(83)</span>

<span class='text_page_counter'>(84)</span> D. Phát triển trí tuệ cảm xúc thông qua 5 kĩ năng..

<span class='text_page_counter'>(85)</span> D.1.Kĩ năng giảm căng thẳng.. Nhìn để giảm bớt sự căng thẳng! – nhìn thế nào ?. Nghe để giảm bớt sự căng thẳng! – nhìn thế nào ?. Nếm để giảm bớt sự căng thẳng! – nhìn thế nào ?. Vận động giảm bớt sự căng thẳng! – Vận động thế nào ?. Ngửi giảm bớt sự căng thẳng! – nhìn thế nào ?. Xúc giác để giảm bớt sự căng thẳng! – nhìn thế nào ?.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> D.2. Kĩ năng nhận biết, quản lý cảm xúc A. Nhận thức sắc thái cảm xúc B. Nhận biết đúng cảm xúc – bạn lựa chọn cảm xúc nào ? C. Tác dụng nhận thức sắc thái cảm xúc D. Quản lý cảm xúc bằng cách nào.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Giận giữ. Ngạc nhiên. Hạnh phúc. Sợ hãi. Buồn chán. Khinh bỉ. Ghê tởm.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> B. Bạn lựa chọn cảm xúc nào Ưu điểm của cảm xúc tích cực.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> B. Bạn lựa chọn cảm xúc nào Ưu điểm của cảm xúc khó chịu.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> Hậu quả của việc tránh những cảm xúc của bạn.

<span class='text_page_counter'>(91)</span>

<span class='text_page_counter'>(92)</span> Kết bạn với tất cả cảm xúc của bản thân.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> D.3. Kĩ năng kết nối với những người khác bằng sử dụng giao tiếp không lời. A. Ngôn ngữ không lời và vai trò trong giao tiếp B. Đọc hiểu ngôn ngữ không lời.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> A. Ngôn ngữ không lời và vai trò trong giao tiếp. Ngôn ngữ cơ thể và giao tiếp phi ngôn ngữ.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> B. Đọc hiểu ngôn ngữ không lời @ Ngôn ngữ của MẮT @ Ngôn ngữ của TAY VÀ BÀN TAY @ Ngôn ngữ BiỂU CẢM CỦA KHUÔN MẶT @ Ngôn ngữ của TƯ THẾ ĐỨNG @ Ngôn ngữ của TƯ THẾ ĐI @ Ngôn ngữ của TƯ THẾ NGỒI @ Ngôn ngữ của của TAY VÀ CHÂN @ Ngôn ngữ của GiỌNG NÓI @ Khoảng cách trong giao tiếp v.v…...

<span class='text_page_counter'>(96)</span> D.4. Kĩ năng sử dụng hài hước, trò đùa để xây dựng mối quan hệ.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> Hài hước sẽ giúp bạn.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> Những lợi ích sức khỏe của tiếng cười.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> Một số lưu ý khi sử dụng sự hài hước.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> D.5. Kĩ năng giải quyết xung đột tích cực Các nguyên nhân dẫn đến xung đột Cần làm gì để giải quyết xung động. Hậu quả của xung đột Là người hòa giải trong các xung đột của học sinh – cần chú ý điều gì.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> Các nguyên nhân xảy ra xung đột thường là:.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> Một số gợi ý khi giải quyết xung đột.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> Là người hòa giải trong các xung đột của học sinh – cần chú ý điều gì.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> Sử dụng người hòa giải.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> Sử dụng người hòa giải.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> Nhận thức cảm xúc sẽ giúp bạn:.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> 3: Rèn luyện phương pháp tự học của học sinh trung học.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> 3: Rèn luyện phương pháp tự học của học sinh trung học A. Thế nào là tự học B. Cơ sở sinh lý của hoạt động học và tự học C. Vai trò của tự học đối với người học và người dạy D. Kĩ năng tự học.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> A. Thế nào là tự học. Tự học là tự mình động não huy động tất cả mọi năng lực trí óc, tinh thần, tình cảm, sức khỏe và sử dụng tối đa những điều kiện khách quan có thể có vào hỗ trợ việc chiếm lĩnh kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> B. Cơ sở sinh lý của hoạt động học và tự học.

<span class='text_page_counter'>(111)</span>

<span class='text_page_counter'>(112)</span>

<span class='text_page_counter'>(113)</span>

<span class='text_page_counter'>(114)</span> C. Vai trò của tự học đối với người học và người dạy Với người thầy:  Định hướng, giúp học sinh học tập được nhiều hơn  Biến quá trình dạy học – thành tự học của học trò. Với người trò:  Say mê và tìm tòi khám phá kiến thức mới  Kích thích hoạt động trí não thường xuyên  Biến quá trình học tập thành quá trình tự học – tự lĩnh hội Có khả năng tự học suốt đời = yếu tố quyết định cho sự thành công của con người..

<span class='text_page_counter'>(115)</span> D. Kĩ năng tự học.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> 4: Giáo dục tình bạn, tình yêu cho học sinh trung học..

<span class='text_page_counter'>(117)</span> • Đặc điểm của tình bạn tốt  Tình bạn có sự phù hợp về xu hướng  Tình bạn có sự bình đẳng, tôn trọng lẫn nhau  Có sự chân thành, tin cậy và trách nhiệm cao với nhau.  Có sự cảm thông sâu sắc ( đồng cảm)  Có nhiều bạn – nhưng vẫn giữ được độ mặn nồng///.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> Những yếu tố ảnh hưởng tiêu cực đến tình bạn của học sinh  Chạy theo xu hướng tiêu cực, đi ngược lại các giá trị….bè đảng, đồng bọn  Bao che khuyết điểm của nhau và coi đó là sự bảo vệ tình bạn  Đi quá sâu vào quan hệ riêng tư, thầm kín của mỗi người  Chạy đua về số lượng bạn bè để trở thành người hời hợt  Tình bạn xuất phát từ động cơ vụ lợi, thực dụng….  Đề cao mình quá và biến mình thành trung tâm của tập thể.  Đối xử thô bạo với nhau khi có bất đồng.///.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> • Những yếu tố tác động tiêu cực đến tình yêu học trò Ngộ nhận tình cảm gần giống với TY là tình yêu  Vụ lợi trong quan hệ yêu đương  Ích kỉ trong quan hệ yêu đương  Dễ dàng, buông thả trong quan hệ tình yêu .v.v…..

<span class='text_page_counter'>(120)</span> •Ảnh hưởng tích cực và tiêu cực của tình yêu học trò Ảnh hưởng tích cực  Kỉ niệm/ kí ức đẹp  Biết chia sẻ giúp đỡ người khác/sống có trách nhiệm  Vui vẻ/ hoạt bát hơn Sống có mục đích, lý tưởng/ định hướng tương lai Ảnh hưởng tiêu cực  Chểnh mảng học tập (cãi nhau), tốn thời gian vẩn vơ  Tốn tiền nhắn tin, đi chơi, ăn quà.. Học đòi, chứng tỏ cái tôi của bản thân Bị ảnh hưởng bởi cái xấu của bạn bè  Lo lắng những chuyện không đâu/ Hay buồn.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> III. Kĩ thuật tổ chức quá trình tư vấn học đường.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> III. Kĩ Thuật tổ chức quá trình tư vấn học đường. A. Mục tiêu B. Mô hình tư vấn 5 giai đoạn C. Kĩ thuật tổ chức tư vấn cá nhân D. Kĩ thật tổ chức tư vấn nhóm.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> A. Mục tiêu • Nắm được mô hình tư vấn (cấu trúc) của một quá trình tư vấn. • Hiểu được kỹ thuật tổ chức tư vấn cá nhân; Tư vấn nhóm. • Bước đầu biết thiết kế và tổ chức một ca tư vấn cá nhân; Tư vấn nhóm. • Vận dụng trong tư vấn cho học sinh lớp chủ nhiệm. • Có ý thức nghiệp vụ trong làm việc với học sinh lớp chủ nhiệm..

<span class='text_page_counter'>(124)</span> B. Mô hình tư vấn 5 giai đoạn. • GĐ 1: Thiết lập mối quan hệ • GĐ 2: Tập hợp thông tin, xác định vấn đề • GĐ 3: Hỗ trợ HS xác định được đúng định hướng • GĐ 4: Tìm kiếm và xây dựng biện pháp thay thế • GĐ 5: Lập kế hoạch hành động.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> Giai đoạn 1: Thiết lập mối quan hệ Mục tiêu.  Tạo được niềm tin  Tạo được không khí thân thiện  Tạo mối quan hệ hợp tác. 07/16/21. 125.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> Giai đoạn 2: Tổng hợp thông tin, xác định vấn đề Mục tiêu  Xác định được đúng vấn đề học sinh cần tư vấn. 07/16/21. 126.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> Giai đoạn 3: Giúp đỡ học sinh xác định đúng định hướng Mục tiêu.  Mục tiêu sống  Định hướng sống. Mong muốn của HS cần tư vấn. 07/16/21. 127.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> Giai đoạn 4: Tìm kiếm và xây dựng biện pháp thay thế. 07/16/21. 128.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> Giai đoạn 5: Lập kế hoạch hành động Mục tiêu.  Quyết tâm thay đổi bản thân. Có kế hoạch thực hiện (Không tạo ra sức ép…). 07/16/21. 129.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> C. Kĩ thuật tổ chức tư vấn cá nhân A. Tư vấn cá nhân với GVCN B. Mục tiêu tư vấn cá nhân trong công tác chủ nhiệm C. Các bước thực hiện D. Chú ý.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> Tư vấn cá nhân với GVCN • Tư vấn cá nhân là hình thức tổ chức tư vấn trong đó nhà tư vấn hỗ trợ, giúp đỡ, tư vấn cho người cần tư vấn về những vấn đề của họ. Tư vấn cá nhân trong công tác chủ nhiệm. HSCTV (lớp CN). NTV_GVCN. Người cần TV (tác nhân tiêu cực đến HS). 131.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> B. Mục tiêu tư vấn cá nhân trong công tác chủ nhiệm.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> C. Các bước thực hiện (7 bước) Bước 1: Thiết lập quan hệ GV (NTV) - HS.  HS hiểu được việc tư vấn này là nhằm cho HS  Sẵn sàng chia sẻ thông tin với học sinh (cả thông tin khó chấp nhận) và đảm bảo bí mật.  Học sinh hiểu mình có quyền lựa chọn tư vấn V.v…..

<span class='text_page_counter'>(134)</span> Bước 2: Xác định vấn đề của học sinh.  Thu thập thông tin HS: giao tiếp, phiếu hỏi, trắc nghiệm, hồ sơ.v.v….  Xử lý thông tin: phân tích, hệ thống, tóm tắt, phản hồi, phản ánh.v.v…..  Giúp HS nhận thức được vấn đề: thuyết phục, tình huống, giả định....

<span class='text_page_counter'>(135)</span> Bước 3: Cùng học sinh đánh giá vấn đề.  HS đánh giá: Vấn đề gì,mức độ, cảm xúc, ấn tượng, hành vi, hệ quả...  HS Liên kê: Nhu cầu không được đáp ứng – xếp thứ bậc nhu cầu.  HS xác định: Nguồn lực, biện pháp có thể giúp học sinh vượt qua khó khăn GV giúp học sinh đối mặt với vấn đề….

<span class='text_page_counter'>(136)</span> Bước 4: Học sinh định hướng mục tiêu, giá trị  HS tự nói mục tiêu, mong muốn – dẫn dắt học sinh đạt đến những mục tiêu chính đáng.  HS liên hệ với khả năng thực tế, cách xử lý và hậu quả.  Cuối cùng, giúp HS xác định lại định hướng sống cho phù hợp hơn.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> Bước 5: Tìm kiếm các biện pháp thay thế Thảo luận với HS:  Tính hiệu quả của giải pháp  Các nguồn lực hỗ trợ để đạt mục tiêu phù hợp với chuẩn mực.  Xếp thứ tự ưu tiên các giải pháp để xác định biện pháp tốt nhất. (chú ý: Luôn khích lệ, động viên).

<span class='text_page_counter'>(138)</span> Bước 6: Lập kế hoạch thực hiện Mục tiêu: Hỗ trợ HS quyết tâm thay đổi bản thân, có kế hoạch thực hiện. Cùng HS lên lế hoạch thực hiện Quan sát thay đổi của HS – khích lệ và động viên Kết thúc: nhắc lại sự tiến bộ của HS và cung cấp sự hỗ trợ sau tư vấn..

<span class='text_page_counter'>(139)</span> Bước 7: Hoàn thiện, lưu trữ hồ sơ tư vấn Mục tiêu: Hoàn thiện và lưu trữ hồ sơ HS: Hoàn cảnh, công cụ, Sản phẩm, những biến đổi của học sinh.v.v…..

<span class='text_page_counter'>(140)</span> D. Kĩ thật tổ chức tư vấn nhóm. @ Khái niệm Tư vấn nhóm @ Ưu thế của tư vấn nhóm @ Những chú ý trong quá trình tư vấn nhóm @ Quy trình tư vấn nhóm.

<span class='text_page_counter'>(141)</span> @ Khái niệm Tư vấn nhóm Tư vấn nhóm là một hình thức tổ chức tư vấn, trong đó đối tượng cần tư vấn là một nhóm người có cùng chung một vấn đề cần tư vấn, được tổ chức thành nhóm, tạo cơ hội trao đổi, chia sẻ vấn đề, chia sẻ các cảm xúc, trải nghiệm của bản thân; nhận được sự phản hồi, hỗ trợ tích cực từ các thành viên khác cũng như từ nhà tư vấn..

<span class='text_page_counter'>(142)</span> @ Ưu thế của tư vấn nhóm      . Có sự tương tác đa chiều giữa các thành viên trong nhóm Có bầu không khí tâm lý tích cực trong nhóm Nâng cao năng suất làm việc của nhóm Có sự quan tâm, đồng cảm, khích lệ trong nhóm Phù hợp với tâm lý lứa tuổi học sinh THPT Đối với những học sinh bị bỏ rơi, ít được chăm sóc, trẻ yếu thế,… tư vấn nhóm giúp trẻ cảm thấy được chia sẻ, được thừa nhận, được có giá trị,… (thỏa mãn nhu cầu cấp cao trong thang nhu cầu của A. Maslow)..

<span class='text_page_counter'>(143)</span> @ Những chú ý trong quá trình tư vấn nhóm.  Nhóm tư vấn được thành lập theo mục đích  Các thành viên trong nhóm phải có cùng một vấn đề  Học sinh cần vượt qua khó khăn khi gặp khó khăn để ra quyết định.  Học sinh cần đối mặt với những cảm xúc tiêu cực nặng nề.  Cần có các nguyên tắc khi tư vấn nhóm ( do nhóm và GV đưa ra).  Tạo môi trường tích cực để nhóm tích cực tham gia/.

<span class='text_page_counter'>(144)</span> @ Quy trình tư vấn nhóm Bước 1: Thành lập nhóm tư vấn Bước 2: Thiết lập một số công cụ làm việc với nhóm tư vấn Bước 3: Thiết lập quan hệ giữa các thành viên trong nhóm Bước 4: Thu thập thông tin, đánh giá vấn đề Bước 5: Xác định mục tiêu, mong muốn của nhóm Bước 6: Tổ chức hoạt động chia sẻ, quản lý các mối quan hệ Bước 7: Tìm tòi những biện pháp mới, những cách thức mới Bước 8: Tổng kết nhóm, lập kế hoạch thực hiện Bước 9: Hoàn thiện hồ sơ tư vấn nhóm.

<span class='text_page_counter'>(145)</span> Cảm ơn sự tham gia của các thầy cô!.

<span class='text_page_counter'>(146)</span> Các địa chỉ liên hệ, hỗ trợ tài liệu và nội dung tập huấn. 1- Thầy Tạ Văn Khiêm - Sở GDĐT - Chuyên viên. 2- Thầy Nguyễn Văn Tuyển- THCS Yên Nhân, Ý Yên. 3- Cô Mai Thị Lừng - THPT Nguyễn Khuyến. 4- Thầy Trần Công Hưng - THPT Mỹ Lộc. 5- Thầy Phạm Văn Đợi - THPT A Hải Hậu. 6- Cô Nguyễn Việt Hà - THPT Trần Hưng Đạo. 7- Thầy Phạm Vĩnh Thuận - THPT Thịnh Long. 8- Thầy Lê Tuyến Trung - THCS Liêm Hải, Trực Ninh. 9- Cô Nguyễn Thị Minh Phượng THCS Trần Đăng Ninh. 10- Thầy Trần Ngọc Doanh - THCS Thịnh Long, Hải Hậu. 11- Cô Phạm Thị Tú Uyên - THCS Cộng Hòa, Vụ Bản. 12- Cô Phạm Thị Thanh Hoa - THCS Tô Hiệu, Nam Định..

<span class='text_page_counter'>(147)</span> Email:

<span class='text_page_counter'>(148)</span> Bàn tay: Chia sẻ Lắng nghe Hoài nghi Bảo thủ Thay đổi Mệnh lệnh Thu mình Chính kiến ít V.v…... Hãy đọc thông điệp của tay và thực hành với người bên cạnh.

<span class='text_page_counter'>(149)</span> @ Ngôn ngữ BiỂU CẢM CỦA KHUÔN MẶT. Khả năng truyền cảm mạnh mẽ bởi các sắc thái khác nhau của khuôn.

<span class='text_page_counter'>(150)</span> @ Ngôn ngữ của TƯ THẾ ĐỨNG. • • • •. Biểu tượng Minh hoạ Điều tiết Là con dao hai lưỡi.

<span class='text_page_counter'>(151)</span> @ Ngôn ngữ của TƯ THẾ ĐI Tư thế đi thể hiện:  Người khoan thai  Người chính trực  Người hay lo lắng  Người bảo thủ  Người sợ hãi  Người tự tin quá mức  Người thu mình  Người quảng giao  Người vất vả  v.v……. Chia sẻ và cảm nhận.

<span class='text_page_counter'>(152)</span> @ Ngôn ngữ của TƯ THẾ NGỒI Tư thế đi thể hiện:  Người khoan thai  Người chính trực  Người hay lo lắng  Người bảo thủ  Người sợ hãi  Người tự tin quá mức  Người thu mình  Người quảng giao  Người vất vả  v.v…….

<span class='text_page_counter'>(153)</span>

<span class='text_page_counter'>(154)</span> @ Ngôn ngữ của GiỌNG NÓI. •Âm lượng •Phát âm •Độ cao •Chất lượng •Tốc độ •Điểm dừng •Nhấn mạnh •Phân nhịp.

<span class='text_page_counter'>(155)</span> @ Khoảng cách trong giao tiếp.

<span class='text_page_counter'>(156)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×