Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

De Kiem tra giua ky ITieng Viet lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (997.16 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Trường: --- ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Lớp: ---<b>---</b> <b>MÔN TIẾNG VIỆT – KHỐI 5</b>
Họ và tên: ---


Thời gian: 60 phút


<i> </i> <i>( Khơng tính thời gian phần kiểm tra đọc thầm) </i>
Điểm


Đọc thành tiếng:………..
Đọc thầm: ………..
Viết:………..


Lời phê của GV


GV coi: ………
GV chấm: ………


I<b>/ Kiểm tra đọc: ( 10 điểm)</b>
<b> * Đọc thành tiếng ( 5 điểm)</b>


<b> * Đọc thầm và làm bài tập: ( 5 điểm)</b>


Học sinh đọc thầm bài tập đọc “Những con sếu bằng giấy”. SGK TV 5 tập I trang 36
-37 và khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất từ câu 1 đến câu 6.


<b>1/ Xa – da – cô bị nhiễm phóng xạ khi nào? </b>


a. Khi Mĩ đã ném 2 quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản.
b. Khi em còn rất bé.



c. Khi Mĩ đã ném 2 quả bom nguyên tử xuống Việt Nam.


<b>2/ Hậu quả mà 2 quả bom nguyên tử đã gây cho nước Nhật là gì?</b>
a. Đã cướp đi mạng sống của gần nửa triệu người.


b. Năm 1951 có thêm gần 100 000 người chết do nhiễm phóng xạ nguyên tử.
c. Cả hai ý trên đều đúng.


d. Cả hai ý trên đều sai.


<b>3/ Từ khi bị nhiễm phóng xạ bao lâu sau Xa – da – cô mới mắc bệnh?</b>
a. Sau 1 năm.


b. Sau 5 năm.
c. Sau 10 năm
d. Sau 20 năm.


<b>4/ Cô bé hy vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào?</b>
a. Ngày ngày phải đi bệnh viện .


b. Ngày ngày phải gấp sếu bằng giấy.
c. Ngày ngày phải uống thuốc.


d. Ngày ngày phải gấp một con vật.
<b>5/ Vì sao Xa – da – cơ lại tin như thế?</b>


a. Vì em mong muốn khỏi bệnh.
b. Vì em chỉ cịn sống được ít ngày.


c. Vì em mong được sống như bao đứa trẻ khác.


d. Cả ba ý trên đều đúng.


<b>6/ Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đồn kết với Xa – da – cô?</b>


a. Các bạn nhỏ trên khắp thế giới đã gấp những con sếu bằng giấy gửi tới cho Xa –
da – cô.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

c. Cả hai ý trên đều đúng.
d. Cả hai ý trên đều sai.


<b>7/ Bài tập đọc “Những con sếu bằng giấy” muốn nói lên điều gì?</b>


………
………
………
………
………


<b>8/ Tìm từ trái nghĩa thích hợp điền vào mỗi ơ trống: </b>


a/ Một miếng khi……… bằng một gói khi …………
b/ Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.


…………người ………… nết còn hơn đẹp người.
<b>9/ Tìm 2 từ đồng nghĩa với từ:Bao la</b><i><b> .</b></i>


...
...
...
<b>10/ Đặt câu với 1 trong 2 từ em vừa tìm được.</b>



………
………
………
………


<b>II/ Kiểm tra viết(10 điểm)</b>
<b>A.</b> <b>Chính tả (5 điểm)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>2/ Tập làm văn: (5 điểm)</b>
<b>Đề bài:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM</b>
<b>Môn: Tiếng Việt Khối 5</b>
<b>I/ Kiểm tra đọc</b>: ( 10 điểm )


<b>* Đọc thầm</b> ( 5 điểm )


Từ câu 1 đến câu 6 mỗi ý đúng được 0,5 điểm .


<b>Câu 1</b>: Ý a. Khi Mĩ đã ném 2 quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản. ( 0,5 điểm )
<b>Câu 2</b> : Ý c. Cả hai ý trên đều đúng. ( 0,5 điểm )


<b>Câu 3</b> : Ý c. Sau 10 năm. ( 0,5 điểm)


<b>Câu 4</b> : Ý b. Ngày ngày phải gấp sếu bằng giấy. ( 0,5 điểm)
<b>Câu 5</b>: Ý d. Cả ba ý trên đều đúng. ( 0,5 điểm)


<b>Câu 6</b> : Ý a. Các bạn nhỏ trên khắp thế giới đã gấp những con sếu bằng giấy gửi tới
cho Xa – da – cô. ( 0,5 điểm)



<b>Câu 7</b>: HS nêu đúng nội dung được 0,5 điểm


- Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống; khát vọng hịa bình của
trẻ em.


<b>Câu 8</b> : HS điền đúng mỗi từ được 0.25 điểm .


a/ Một miếng khi <b>đói</b> bằng một gói khi <b>no</b>.
b/ Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.


<b>Xấu</b> người<b> đẹp</b> nết còn hơn đẹp người.
<b>Câu 9</b>: Tìm đúng mỗi từ được 0.25 điểm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Ví dụ: Cánh đồng lúa nhà em rộng mênh mông.
<b>II/ Kiểm tra viết</b> ( 10 điểm ).


<b>1/ Chính tả</b> ( 5 điểm ).


Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: ( 5
điểm)


Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết
hoa đúng quy định), trừ 0,5 điểm .


* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày
bẩn, … bị trừ 1 điểm toàn bài .


<b>2. Tập làm văn ( 5 điểm )</b>



HS viết hoàn chỉnh bài văn ( đủ 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài). ( 1,5 điểm)


- Câu văn trong bài văn đúng từ, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng trình bày sạch
đẹp ( 3,5 điểm ) .


</div>

<!--links-->

×