Tải bản đầy đủ (.doc) (139 trang)

Một số giải pháp nâng cao chất lượng bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho hiệu trưởng tiểu học tại khoa cán bộ quản lý trường cao đẳng sư phạm đà lạt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (487.8 KB, 139 trang )

1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

LÊ VĂN THÔNG

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ
CHO HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG TIỂU HỌC
TẠI KHOA CÁN BỘ QUẢN LÝ TRƯỜNG
CAO ĐẲNG SƯ PHẠM ĐÀ LẠT

CHUYÊN NGÀNH : QUẢN LÝ GIÁO DỤC
MÃ SỐ : 60 14 05

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học :
PGS. TS. NGÔ SỸ TÙNG


2

Vinh, năm 2010
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng cảm ơn trường Đại học Vinh và trường Đại học Sài
Gòn đã liên kết tổ chức khóa đào tạo thạc sĩ chuyên ngành Quản lý giáo dục tại
Sài Gịn - khóa học 2008-2011 tạo điều kiện thuận lợi cho tôi được tham gia học
tập và nghiên cứu.
Tơi xin bày tỏ lịng biết sâu sắc đến Ban Giám hiệu, khoa Sau đại học


trường Đại học Vinh, phòng Tổ chức cán bộ trường Đại học Sài Gịn và các
giảng viên là Giáo sư, Phó giáo sư – tiến sĩ, Tiến sĩ, các nhà khoa học đã tận tình
giảng dạy, trang bị kiến thức, xây dựng cơ sở khoa học nền móng cho tơi trong
việc nghiên cứu đề tài này.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến Phó giáo sư – tiến sĩ
Ngô Sỹ Tùng, người đã cung cấp tài liệu và trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt
thời gian nghiên cứu và hồn thành luận văn này.
Tơi xin trân trọng cảm ơn Sở Giáo dục và Đào tạo Lâm Đồng, phòng
Giáo dục Tiểu học Sở Giáo dục và Đào tạo Lâm Đồng, các trưởng - phó phịng
Giáo dục và các CBQL trường tiểu học tỉnh Lâm Đồng, các đồng chí, đồng
nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi, giúp tôi trong việc cung cấp thông tin và tư
vấn khoa học trong q trình nghiên cứu để tơi có cơ sở khoa học đề ra các giải
pháp và hoàn thành luận văn.
Mặc dù đã có rất nhiều cố gắng, song khả năng của tác giả cịn hạn chế
nên luận văn khơng tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, rất mong nhận được ý
kiến đóng góp của q thầy cơ giáo và đồng nghiệp để luận văn hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn.
Vinh, tháng 10 năm 2010
Tác giả luận văn


3

Lê Văn Thông
MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài...........................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu.....................................................................................4
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu...............................................................4

3.1. Khách thể nghiên cứu.........................................................................4
3.2. Đối tượng nghiên cứu.........................................................................4
4. Giả thuyết khoa học.......................................................................................4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu....................................................................................5
6. Phương pháp nghiên cứu...............................................................................5
6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận.............................................5
6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn..........................................5
6.2.1. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi..........................................6
6.2.2. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm giáo dục.............................6
6.2.3. Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia............................................6
6.3. Phương pháp toán học thống kê..........................................................6
7. Đóng góp của luận văn..................................................................................6
7.1. Về lý luận............................................................................................6
7.2. Về thực tiễn.........................................................................................6
8. Cấu trúc luận văn ..........................................................................................7
NỘI DUNG.......................................................................................................8
Chương 1: Cơ sở lý luận của công tác bồi dưỡng NVQL cho HT trường
Tiểu học............................................................................................................8
1.1. Tổng quan về lịch sử vấn đề nghiên cứu................................................8


4

1.2. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến đề tài.....................................11
1.2.1. Quản lý...........................................................................................11
1.2.2. Quản lý giáo dục............................................................................11
1.2.3. Quản lý nhà trường........................................................................19
1.2.4. Quan niệm về chất lượng, chất lượng bồi dưỡng NVQL.....................21
1.3. Nhà trường tiểu học trong giai đoạn hiện nay.....................................27
1.3.1. Vị trí trường Tiểu học trong giai đọan hiện nay............................27

1.3.2 . Mục tiêu của giáo dục TH............................................................27
1.4. Người HT trường TH.............................................................................27
1.4.1. Hiệu trưởng trường TH..................................................................28
1.4.2. Nhiệm vụ và quyền hạn của người HT..........................................28
1.4.3. Tiêu chuẩn đối với người HT........................................................29
1.4.4. Phương pháp quản lý của HT........................................................34
1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng bồi dưỡng nghiệp vụ HT
trường tiểu học tại khoa CBQL trường CĐSP Đà Lạt.................................36
1.5.1. Mục tiêu.........................................................................................36
1.5.2. Nội dung chương trình bồi dưỡng cho HT trường TH..................38
1.5.3. Đội ngũ giảng viên.........................................................................40
1.5.4. Phương pháp đào tạo.....................................................................40
1.5.5. CSVC và phương tiện dạy học......................................................40
1.5.6. Kiểm tra, đánh giá .........................................................................41
1.6 Yêu cầu đối với việc bồi dưỡng NVQL cho HT trường TH................41
Kết luận chương 1.........................................................................................42
Chương 2: Thực trạng của việc nâng cao chất lượng bồi dưỡng NVQL cho
HT trường TH tại khoa CBQL trường CĐSP Đà Lạt..................................44
2.1. Vài nét khái quát về phát triển KT,XH tỉnh Lâm Đồng.....................44
2.1.1.Điều kiện tự nhiên và tình hình kinh tế xã hội................................44


5

2.1.2. Sự nghiệp GD & ĐT tỉnh Lâm Đồng............................................46
2.2. Thực trạng về NVQL HT trường TH tỉnh Lâm Đồng........................51
2.2.1. Tổng quan về đội ngũ HT trường TH tỉnh Lâm Đồng.......................51
2.2.2. Nhận thức của HT về vai trị cơng tác quản lý, nhu cầu bồi dưỡng
nâng cao NVQL...............................................................................................54
2.2.3. Thực trạng NVQL của HT trường TH tỉnh Lâm Đồng.................57

2.2.4. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến những hạn chế về NVQL của hiệu
trưởng .............................................................................................................71
2.3. Thực trạng công tác bồi dưỡng nghiệp vụ HT trường TH tại khoa
CBQL trường CĐSP Đà Lạt........................................................................73
2.3.1. Vài nét khái quát về trường và khoa CBQL trường CĐSP Đà Lạt...73
2.3.2. Thực trạng công tác bồi dưỡng CBQL tại khoa CBQL.................76
Kết luận chương 2.........................................................................................93
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao chất lượng bồi dưỡng NVQL cho
HT trường TH tại khoa CBQL trường CĐSP Đà Lạt...............................97
3.1. Định hướng phát triển GD &ĐTtỉnh Lâm Đồng 2010-2015.....................97
3.2. Các nguyên tắc đề xuất giải pháp.........................................................99
3.2.1. Nguyên tắc mục tiêu......................................................................99
3.2.2. Nguyên tắc thực tiễn......................................................................99
3.2.3. Nguyên tắc hiệu quả......................................................................99
3.2.4.Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ và khả thi.................................99
3.3. Một số giải pháp nâng cao chất lượng bồi dưỡng NVQL cho HT trường
TH tại khoa CBQL trường CĐSP Đà Lạt...................................................100
3.3.1. Kế hoạch hóa cơng tác bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu đổi mới CBQL
giáo dục tiểu học............................................................................................100
3.3.2. Cải tiến nội dung, chương trình và đổi mới PP bồi dưỡng.................103


6

.........3.3.3. Chủ động khai thác kinh nghiệm quản lý của người học, tăng
cường
thực hành rèn luyện kỹ năng.........................................................................107
3.3.4. Nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên.....................................111
3.3.5. Tăng cường CSVC và các điều kiện phục vụ cho nhu cầu bồi dưỡng
.......................................................................................................................115

3.3.6. Hồn thiện việc xây dựng tiêu chí đánh giá kết quả bồi dưỡng NVQL.116
3.4. Khảo nghiệm các giải pháp đề xuất....................................................118
..... 3.4.1. Xin ý kiến chuyên gia về tính cấp thiết, tính khả thi của một số
giải
pháp đã đề xuất..............................................................................................118
3.4.2. Xin ý kiến chuyên gia về phương hướng thực hiện các giải pháp đã
đề xuất...........................................................................................................122
Kết luận chương 3.......................................................................................122
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................124
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................127


7

KÍ HIỆU VIẾT TẮT DÙNG TRONG LUẬN VĂN

CB-GV-CNV
CBQL
CĐSP
CSVC
GD & ĐT
GDTH
GV
HS
HV
MN
NCKH
NT
NVQL
NXB

PHHS
QL
QLGD
QLNT
SKKN
SL
TB
TH
THCS
THPT
TP
TP HCM

:
Cán bộ - Giáo vên – Công nhân viên
:
Cán bộ quản lý
:
Cao đẳng sư phạm
:
Cơ sở vật chất
:
Giáo dục và Đào tạo
:
Giáo dục tiểu học
:
Giảng viên
:
Học sinh
:

Học viên
:
Mầm non
:
Nghiên cứu khoa học
:
Nhà trường
:
Nghiệp vụ quản lý
:
Nhà xuất bản
:
Phụ huynh học sinh
:
Quản lý
:
Quản lý giáo dục
:
Quản lý nhà trường
:
Sáng kiến kinh nghiệm
:
Số lượng
:
Trung bình
:
Tiểu học
:
Trung học cơ sở
:

Trung học phổ thơng
:
Thành phố
:
Thành phố Hồ Chí Minh
DANH MỤC CÁC BẢNG

BẢNG 2.1: Phân bố mạng lưới trường TH trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng .......46
BẢNG 2.2: Thống kê số liệu số trường học, lớp học, phòng học.................. 47


8

BẢNG 2.4. Phân lọai trình độ CBQL trường Tiểu học tỉnh Lâm Đồng ........51
BẢNG 2.5: Phân lọai theo độ tuổi CBQL trường TH tỉnh Lâm Đồng.............53
BẢNG 2.6: Nhận thức của HT về vai trị của cơng tác quản lý tại đơn vị......55
BẢNG 2.7: Nhận thức của HT về yêu cầu nâng cao trình độ quản lý ...........56
BẢNG 2.8:Thực hiện cơng tác lập kế họach và tổ chức thực hiện kế họach
năm học...............................................................................................................
BẢNG 2.9: Thực trạng công tác quản lý họat động dạy học, GD trong nhà
trường của HT.................................................................................................60
BẢNG 2.11: Thực trạng cơng tác quản lý tài chính, CSVC .........................63
BẢNG 2.12: Thực trạng cơng tác quản lý hành chính, thu thập và xử lý thông
tin.....................................................................................................................64
BẢNG 2.13: Thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá các họat động của nhà
trường..............................................................................................................65
BẢNG 2.14: Thực trạng công tác chỉ đạo của hiệu trưởng.............................67
BẢNG 2.15. Thực trạng công tác xây dựng, củng cố, phát triển mối quan hệ
giữa nhà trường với PHHS và cộng đồng........................................................68
BẢNG 2.16: Thực trạng phương pháp quản lý giáo dục của hiệu trưởng......70

BẢNG 2.17: Những nguyên nhân chủ yếu dẫn đến những hạn chế về NVQL
của HT trường TH tỉnh Lâm Đồng..................................................................72
BẢNG 2.18: Thông kế số liệu học viên các lớp BD HT trường học từ năm
2000 đến nay ................................................................................................... 75
BẢNG 2.19:Tổng hợp đánh giá của học viên về nội dung chương trình bồi
dưỡng.............................................................................................................. 81
BẢNG 2.20: Tổng hợp đánh giá của học viên về nội dung chương trình bồi
dưỡng............................................................................................................... 82
BẢNG 2.21: Đánh giá của học viên về cơng tác tổ chức khóa bồi dưỡng......84
BẢNG 2.22: Đánh giá của học viên về chất lượng bài giảng..........................85


9

BẢNG 2. 23: Đánh giá của học viên về cấu trúc nội dung giữa các chương
trình.................................................................................................................. 85
BẢNG 2.24: Đánh giá của HV về sự cân đối giữa lý thuyết và thực hành.....86
BẢNG 2.25: Đánh giá của học viên về PP giảng dạy của giảng viên.............88
BẢNG 2.26: Thực trạng phương pháp giảng dạy của giảng viên....................88
BẢNG 2.27: Tổng hợp của học viên về hình thức tổ chức bồi dưỡng............90
BẢNG 2.28: Tổng hợp số liệu khảo sát CSVC thiết yếu phục vụ giảng dạy và
học tập..............................................................................................................91
Bảng 3.1. Khảo sát tính cấp thiết .................................................................. 119
Bảng 3.2. Khảo sát tính khả thi ..................................................................... 120

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Từ những năm giữa thế kỷ XX đầu thế kỷ XXI, thế giới đang chứng
kiến những thay đổi mạnh mẽ về sự đa dạng văn hố, bùng nổ thơng tin và
cơng nghệ cao,.... Trong xu thế tồn cầu hóa và hội nhập quốc tế, sự cạnh

tranh về kinh tế, thương mại và khoa học công nghệ ngày càng diễn ra gay
gắt, đặc điểm này đã dẫn đến việc xác định yếu tố con người có vai trị quyết
định đối với sự phát triển của mỗi quốc gia. Nguồn nhân lực có chất lượng
cao là lợi thế không nhỏ cho sự phát triển của một đất nước.
Vì vậy, việc đào tạo nguồn nhân lực đã trở thành nhiệm vụ chiến lược
hàng đầu, là nhân tố quyết định sự phát triển nhanh và bền vững của mỗi quốc
gia đồng thời cũng là sứ mệnh của sự nghiệp giáo dục ở các nước trên thế giới
kể cả các nước đang phát triển.


10

Trên cơ sở nhận thức rõ vị trí, vai trị của GD & ĐT, đặc biệt trong giai
đoạn đổi mới, Đảng và Nhà nước ta đã xác định GD & ĐT là quốc sách hàng
đầu. Quan điểm này đã tạo đà cho sự phát triển của nền giáo dục nước ta
trong những năm đổi mới và những thành tựu đã đạt được là vô cùng lớn lao
và rất đáng tự hào.
Tuy nhiên, bên cạnh những thành tựu đó, nền giáo dục nước ta vẫn còn
một số hạn chế, cụ thể là: Chất lượng đào tạo chưa kiểm soát được, hiệu quả
giáo dục chưa cao, chất lượng đội ngũ nhà giáo và CBQL cịn nhiều yếu kém,
những hạn chế đó được nêu trong các báo cáo của Đại hội Đảng CSVN toàn
quốc lần thứ VII, VIII, IX và lần thứ X, đặc biệt là tại kết luận số 242-TB/TW
ngày 15/04/2009 của Bộ Chính trị về việc tiếp tục thực hiện nghị quyết Trung
ương 2 (khóa VIII) có nêu: “…Chất lượng giáo dục cịn thấp và khơng đồng
đều giữa các vùng miền, quan tâm đến sự phát triển số lượng hơn là chất
lượng; chương trình, giáo trình, phương pháp giáo dục cịn chậm đổi mới,
chậm hiện đại hóa, cơng tác quản lý giáo dục còn nhiều yếu kém và là
nguyên nhân chủ yếu của nhiều yếu kém khác…”[7]
Nhận định trên đã chỉ ra một trong những nguyên nhân quan trọng của
những hạn chế đã nêu trên là công tác quản lý giáo dục còn nhiều yếu kém.

Thực tế cho thấy, hoạt động của nhà trường có đi vào kỉ cương, nền nếp, ổn
định, góp phần thắng lợi sự nghiệp nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi
dưỡng nhân tài cho đất nước hay khơng chính là nhờ vai trị hết sức quan
trọng của đội ngũ CBQL trường học. Vì vậy tại Hội nghị tổng kết năm học
2008-2009 và triển khai nhiệm vụ năm học 2009-2010 tổ chức tại TP. Đà
Nẵng ngày 19/07/2009, Phó Thủ tướng Chính phủ – Bộ trưởng Bộ GD&ĐT
Nguyễn Thiện Nhân đã chọn chủ đề năm học 2009-2010 là: “Năm học đổi
mới quản lý và nâng cao chất lượng giáo dục” và một trong những giải pháp
đầu tiên mang tính đột phá của Dự thảo chiến lược phát triển giáo dục Việt


11

Nam 2009-2020 là “đổi mới quản lý giáo dục”, và giải pháp thứ hai cũng là
xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý, cụ thể giải pháp đã nêu: “…Rà
soát, sắp xếp lại đội ngũ CBQL giáo dục; xây dựng lực lượng CBQL tận tâm,
thạo việc, có năng lực điều hành; xây dựng chương trình đào tạo, bồi dưỡng
CBQL phù hợp với yêu cầu đổi mới giáo dục ”.[10]
Xuất phát từ yêu cầu đổi mới công tác QLGD, QLNT nên cần thiết
phải có một chiến lược đào tạo, bồi dưỡng mang tính hệ thống cho đội ngũ
CBQL trường học để họ đáp ứng sự phát triển của nhà trường trong giai đoạn
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Nghị quyết Trung ương 3 (khóa VIII)
về Chiến lược cán bộ thời kỳ đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước có nêu: “Lấy tiêu chuẩn cán bộ làm căn cứ xây dựng chương trình đào
tạo, bồi dưỡng thống nhất trong nhà trường. Nội dung đào tạo phải thiết thực,
phù hợp với yêu cầu đối với từng loại cán bộ, chú trọng cả phẩm chất đạo
đức, cả lý luận và thực tiễn, bồi dưỡng kiến thức cơ bản và hướng dẫn kỹ
năng thực hành …”, và tại quyết định số 09/2005/QĐ-TTg ngày 11/01/2005
của Thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt đề án xây dựng, nâng cao chất
lượng đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục giai đoạn 2005-2010 có nêu: “Đổi

mới nội dung chương trình, phương pháp đào tạo, bồi dưỡng CBQL giáo dục
theo hướng chuyên nghiệp hoá đội ngũ CBQL giáo dục các cấp”.[14]
Trong hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam, tiểu học là bậc học nền
tảng, là cơ sở ban đầu cho việc hình thành và phát triển nhân cách tồn diện
con người, đặt nền móng vững chắc cho các bậc học tiếp theo trong hệ thống
giáo dục quốc dân. Để đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục TH cần thiết phải
xây dựng đội ngũ HT trường TH một cách toàn diện. Sự nghiệp GD & ĐT chỉ
có thể hồn thiện sứ mệnh của mình nếu hệ thống các nhà trường TH được
bảo đảm bằng đội ngũ CBQL có đủ năng lực, phẩm chất. Trên thực tế, đa số
các HT các trường đều được đề bạt từ giáo viên và họ QLNT bằng kinh


12

nghiệm của một giáo viên giỏi hoặc tổ trưởng chuyên môn, thiếu cơ sở lý
luận, thiếu kỹ năng, nghiệp vụ quản lý. Vì vậy bồi dưỡng NVQL cho HT
trường Tiểu học là một trong những giải pháp chủ yếu nhằm thực hiện các
mục tiêu của giáo dục tiểu học.
Ngày 19/10/1993, Chính quyền tỉnh Lâm Đồng có Quyết định số 1489
về việc chuyển giao chức năng, nhiệm vụ bồi dưỡng CBQL từ trung tâm Bồi
dưỡng CBQL thuộc Sở GD & ĐT Lâm Đồng về cho trường CĐSP Đà Lạt. Vì
vậy, kể từ năm 1994 đến nay trường CĐSP Đà Lạt đã có nhiều đóng góp đáng
kể đến sự phát triển của ngành giáo dục tỉnh nhà nói chung, nâng cao chất
lượng của CBQL trường học nói riêng. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả
đạt được, công tác bồi dưỡng CBQL trường học còn nhiều hạn chế về một số
mặt: Nội dung chương trình, phương pháp, hình thức tổ chức dạy học …chưa
đáp ứng đầy đủ yêu cầu lãnh đạo và quản lý trong thời kỳ mới, chưa phát huy
hết khả năng của người học, chưa có tính đa dạng các hình thức bồi dưỡng. Vì
vậy, việc đổi mới cơng tác QLGD, QLNT đang là u cầu cấp thiết địi hỏi
cơng tác bồi dưỡng NVQL cho HT trường học phải được đặc biệt coi trọng và

phải được nghiên cứu một cách nghiêm túc. Cho đến thời điểm hiện nay ở
trường CĐSP Đà Lạt nói riêng và tỉnh Lâm Đồng nói chung chưa có một
cơng trình nào nghiên cứu về vấn đề này.
Khoa CBQL trường CĐSP Đà Lạt là một khoa mới được thành lập
tháng 12/2008, được tách ra từ phòng Đào tạo – KHCN, bản thân tôi lại là
một cán bộ quản lý mới được bổ nhiệm và được nhà trường phân cơng chịu
trách nhiệm chính về mặt chun mơn trong việc tổ chức thực hiện chương
trình và trực tiếp tham gia giảng dạy một số chuyên đề. Vì những lý do khách
quan và chủ quan nêu trên đã thôi thúc tôi chọn đề tài: “Một số giải pháp
nâng cao chất lượng bồi dưỡng NVQL cho HT trường TH tại khoa
CBQL trường CĐSP Đà Lạt”


13

2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở khảo sát thực trạng công tác bồi dưỡng NVQL cho HT
trường tiểu học tại khoa CBQL trường CĐSP Đà Lạt. Đề xuất một số giải
pháp nhằm nâng cao chất lượng bồi dưỡng NVQL cho HT trường Tiểu học
tỉnh Lâm Đồng.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Chất lượng và công tác bồi dưỡng NVQL
cho HT trường tiểu học tại khoa CBQL trường CĐSP Đà Lạt.
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Một số giải pháp nâng cao chất lượng bồi
dưỡng NVQL cho HT trường tiểu học tại khoa CBQL trường CĐSP Đà Lạt.
4. Giả thuyết khoa học
Có thể nâng cao chất lượng bồi dưỡng NVQL cho HT trường tiểu học
tại khoa CBQL trường CĐSP Đà Lạt nếu đề xuất một số giải pháp có cơ sở
khoa học và có tính khả thi.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu

5.1. Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận cơ bản liên quan đến đề tài
5.2. Khảo sát thực trạng NVQL của HT trường Tiểu học và công tác bồi
dưỡng NVQL cho HT trường Tiểu học tại khoa CBQL trường CĐSP Đà Lạt.
5.3. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng bồi dưỡng
NVQL cho HT trường Tiểu học tại khoa CBQL trường CĐSP Đà Lạt
5.4. Bước đầu minh chứng tính khả thi của một số giải pháp đã đề xuất
trong đề tài.
* Giới hạn nghiên cứu
- Nội dung: tập trung nghiên cứu thực trạng NVQL của HT trường Tiểu
học và công tác bồi dưỡng NVQL cho HT trường tiểu học tại khoa CBQL
trường CĐSP Đà Lạt, bước đầu đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất
lượng bồi dưỡng CBQL trường Tiểu học tại tỉnh Lâm Đồng.


14

- Địa bàn nghiên cứu: tỉnh Lâm Đồng.
- Khách thể điều tra:
+ HT trường Tiểu học tỉnh Lâm Đồng.
+ Giảng viên giảng dạy lớp Bồi dưỡng CBQL trường CĐSP Đà Lạt.
+ Chuyên gia trong lĩnh vực giáo dục (lãnh đạo Sở GD & Đào
tạo, chuyên viên phòng giáo dục Tiểu học Sở, trưởng phòng giáo dục và đào
tạo các huyện, thị xã, TP. Đà Lạt).
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu các văn bản quy phạm pháp luật, các văn bản chỉ đạo của
các ngành cấp trên, Điều lệ trường Tiểu học, các tài liệu, các cơng trình
nghiên cứu khoa học có liên quan đến đề tài.
6.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
6.2.1. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi: nhằm mục đích thu thập

thơng tin về thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng bồi dưỡng
nghiệp vụ của HT trường Tiểu học cũng như kiểm chứng tính khả thi, cấp
thiết của các giải pháp đề xuất trong đề tài .
6.2.2. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm giáo dục: trên cơ sở các
báo cáo tổng kết năm học của ngành, vận dụng để giải quyết vấn đề cần
nghiên cứu.
6.2.3. Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia: gặp gỡ với các chuyên
gia nhằm trao đổi, xin ý kiến đóng góp về cơ sở lý luận của đề tài và kiểm
chứng mức độ khả thi, cấp thiết và phương hướng thực hiện các giải pháp
được đề xuất trong đề tài.
6.3. Phương pháp toán học thống kê: sử dụng các cơng thức tốn
thống kê như trung bình cộng, hệ số tương quan … để xử lý và phân tích các


15

số liệu, kết quả điều tra, xác định mức độ tin cậy của việc điều tra nhằm rút ra
kết luận khoa học của đề tài.
7. Đóng góp của luận văn
7.1. Về lý luận
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác bồi dưỡng NVQL cho HT
trường Tiểu học trong giai đoạn hiện nay.
7.2. Về thực tiễn
Phân tích, đánh giá được thực trạng công tác NVQL của HT trường
Tiểu học tỉnh Lâm Đồng và chất lượng bồi dưỡng NVQL cho HT trường Tiểu
học tại khoa CBQL trường CĐSP Đà Lạt
Xác lập được một số giải pháp nâng cao chất lượng bồi dưỡng ngiệp vụ
quản lý cho HT trường Tiểu học tại khoa CBQL trường CĐSP Đà Lạt, góp
phần nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục tiểu học tỉnh Lâm Đồng.
Đề xuất các kiến nghị cần thiết cho các ngành, các cấp có liên quan.

8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, luận văn có 3 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận của công tác bồi dưỡng NVQL cho Hiệu
trưởng trường Tiểu học
- Chương 2: Thực trạng việc nâng cao chất lượng bồi dưỡng NVQL
cho HT trường Tiểu học tại khoa CBQL trường CĐSP Đà Lạt
- Chương 3: Một số giải pháp nâng cao chất lượng bồi dưỡng NVQL
cho HT trường Tiểu học tại khoa CBQL trường CĐSP Đà Lạt


16

NỘI DUNG
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÔNG TÁC
BỒI DƯỠNG NVQL CHO HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG TIỂU HỌC
1.1. Tổng quan về lịch sử vấn đề nghiên cứu
Bước sang thế kỷ XXI, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học –
cơng nghệ, kinh tế tri thức đóng vai trị quan trọng sự phát triển và xu thế tồn
cầu hóa đã đặt ra cho giáo dục yêu cầu phải đào tạo nguồn nhân lực có trình
độ cao, đáp ứng u cầu phát triển và hội nhập, Chính vì vậy, địi hỏi ở mỗi
nhà giáo, mỗi nhà CBQL giáo dục cần phải có sự chuyên nghiệp.


17

Do vai trò quan trọng của CBQL đối với giáo dục và đào tạo, hầu hết
các quốc gia trên thế giới đều hết sức quan tâm đến công tác xây dựng, bồi
dưỡng nghiệp vụ, nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL giáo dục, cụ thể:
Trên thế giới

Ở Nhật bản: Để thích ứng với tình hình xã hội mới, chính phủ đã thành
lập các quy định mới cho các trường tốt nghiệp dạy nghề chuyên nghiệp vào
năm 2008 với mục đích bồi dưỡng giáo viên chất lượng cao và những nhà
quản lý không chỉ trong một trường học mà trong cả cộng đồng [28], đồng
thời việc bồi dưỡng NVQL và đào tạo lại cho HT trường học và giáo viên là
nhiệm vụ bắt buộc đối với người lao động sư phạm. [32,7].
Ở Trung Quốc: Hướng tới việc thúc đẩy toàn diện kinh tế - xã hội và
chiến lược phát triển tri thức, tại các trường giáo dục (Học viên hành chính
giáo dục và trường bồi dưỡng giáo viên), hệ thống các trường này có nhiệm
vụ đào tạo nhân viên giáo dục tại chức, và bồi dưỡng nghiệp vụ cho những
người chuẩn bị được đề bạt làm CBQL giáo dục. [29]
Ở Thái Lan: Đã tiến hành cuộc cải cách giáo dục triệt để (08/1999):
Xây dựng cơ cấu quản lý giáo dục theo hướng phân cấp, phân quyền. Tăng
cường thực hiện chuẩn giáo dục về đánh giá chất lượng giáo dục. Cải cách
công tác đào tạo,bồi dưỡng giáo viên phổ thông, giảng viên đại học và CBQL
giáo dục.[35]
Ở Pháp: Đối với đội ngũ CBQL giáo dục phải được đào tạo, bồi dưỡng
nghiệp vụ một cách bài bản và chỉ khi được đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ một
cách bài bản thì mới được bổ nhiệm làm CBQL tại các nhà trường.[28]
Ngoài ra trong những năm gần đây, hàng loạt những tác phẩm về công
tác quản lý của HT trong các trường học được ra đời như: “Cơng tác QL hành
chính và sư phạm của trường tiểu học” của Jean Valerien, NXB KNXB 1997;
“Cẩm nang dành cho HT” của Pam Robbins – Harvey B. Alvy, NXB Chính


18

trị quốc gia HN 10/2004; “Training in Management skills” của Hunsaker P.L
năm 2004 …
Ở Việt Nam

Hầu hết các văn kiện, nghị quyết của Đảng từ Trung ương đến địa
phương có liên quan đến sự nghiệp giáo dục và đào tạo đều đề cập đến công
tác này, cụ thể:
Chỉ thị 40-CT/TW ngày 15/06/2004 của Ban Bí thư Trung ương Đảng
là một văn bản chuyên đề về: “Xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà
giáo và CBQL GD”.
Tiếp theo chỉ thị này, Thủ tướng đã ban hành quyết định số
09/2005/QĐ-TTg về việc phê duyệt đề án “Xây dựng, nâng cấp chất lượng
đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục giai đoạn 2005-2010”
Nghị Quyết số 08/NQ-BCSĐ ngày 04/4/2007 về việc phát triển ngành
sư phạm và các trường sư phạm từ 2007 đến 2015. Nhiệm vụ được đề ra trong
Nghị Quyết có nội dung: “Triển khai thực hiện đề án đào tạo và bồi dưỡng
CBQL giáo dục các cấp, trong đó ưu tiên bồi dưỡng tất cả 35.000 HT các cấp,
bậc học”.
Và mới đây nhất, một trong những giải pháp mang tính đột phá của
chiến lược phát triển giáo dục Việt Nam 2009-2020 của Bộ Giáo dục và Đào
tạo là “đổi mới quản lý giáo dục” và để thực hiện được giải pháp này, ngày
16/4/2010, Bộ GD-ĐT ban hành kế hoạch triển khai chương trình bồi dưỡng
nghiệp vụ cho 15.800 HT trường phổ thông và 1.200 CBQL giáo dục. Đây là
kế hoạch thuộc đề án “Xây dựng và triển khai chương trình bồi dưỡng HT
trường phổ thơng theo hình thức liên kết Việt Nam- Singapore 2008 - 2010”
nhằm phát triển năng lực của HT trường phổ thông Việt Nam và CBQL giáo
dục về lãnh đạo và QLNT.


19

Tuy nhiên, đối với các cơng trình nghiên cứu khoa học trong nước về
vấn đề này thì lại có rất ít và khiêm tốn và quy mô nghiên cứu về vấn đề này
đa số chỉ công bố trên các tạp chí khoa học hoặc được nghiên cứu trong một

số luận văn thạc sĩ như: “Một số biện pháp bồi dưỡng năng lực quản lý cho
HT trường THCS tại TT GDTX tỉnh Thái Nguyên’ của Hoàng Minh Tiệp
năm 2002; “Đổi mới công tác bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý trường
học cho HT trường THCS ở trường CBQL giáo dục và đào tạo Phú Thọ” của
Lê Diên Phương năm 2007; “Một số biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng
HT trường TH của trường CĐSP Tiền Giang của Nguyễn Văn Mỹ Danh năm
2006; “Biện pháp tăng cường hiệu quả bồi dưỡng NVQL cho HT trường mầm
non tỉnh Bắc Cạn” của Lê Thị Hải năm 2009.
Như vậy, những cơng trình nghiên cứu về giải pháp nâng cao chất
lượng bồi dưỡng nghiệp quản quản lý cho HT trường TH còn hạn hẹp. Đặc
biệt ở tỉnh Lâm Đồng chưa có một đề tài nào nghiên cứu về vấn đề này. Vì
vậy đề tài nghiên cứu của luận văn là vấn đề mang tính cấp thiết trong cơng
tác đào tạo, bồi dưỡng CBQL nói chung và ở tỉnh Lâm Đồng nói riêng.
1.2. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến đề tài
1.2.1. Quản lý
1.2.1.1 Khái niệm về quản lý
Quản lý là hoạt động được hình thành từ khi xã hội lồi người xuất
hiện, khi con người hợp tác cùng nhau vì mục đích chung. Ở đâu con người
tập hợp thành nhóm xã hội, ở đó có quản lý. Quản lý là một việc làm bao
trùm lên mọi mặt đời sống xã hội và đã được mọi người quan tâm khá lâu
trong lịch sử, nhưng cho đến mãi thế kỷ XX, lý luận quản lý một cách khoa
học mới thực sự ra đời và hiện nay vấn đề này ngày càng được nghiên cứu
hoàn thiện.
- Quan niệm của các nhà nghiên cứu nước ngoài về quản lý


20

Theo F.W. Taylor cho rằng: “Quản lý là nghệ thuật, biết rõ ràng, chính
xác cái gì cần làm và làm cái đó như thế nào, bằng phương pháp tốt nhất, rẻ

nhất”. [21,89]
Theo Harold Koontz và Cril Odonnell và Heinz Weihrich cho rằng:
“Quản lý là hoạt động bảo đảm sự phối hợp giữa nỗ lực các cá nhân nhằm bảo
đảm mục tiêu quản lý trong điều kiện chi phí thời gian, cơng sức, tài lực, vật
lực ít nhất đạt kết quả cao nhất”. [22,33]
Theo F.F. Aunpu: “Quản lý là một khoa học và nghệ thuật tác động vào
một hệ thống nhằm mục tiêu biến đổi hệ thống đó.” [1,16]
Theo Mary Perker Pollet (1868-1933) - Nhà quản lý người Mỹ theo
quan hệ con người: “Quản lý là nghệ thuật điều khiển công việc được thực
hiện thông qua người khác.” [15,128]. Nghệ thuật ở đây được hiểu là tài sai
khiến, tài điều khiển người khác làm theo ý của mình.
P. Baranger khẳng định: “Quản lý là sự cai trị một tổ chức bằng cách
đặt ra những mục tiêu và hoàn chỉnh các mục tiêu cần phải đạt, là lựa chọn, sử
dụng các phương tiện nhằm đạt được mục tiêu đã định”.[dẫn theo 19]
Paul Hersey, Ken Blane Heard trong cuốn “Quản lý nguồn nhân lực”
(NXB Chính trị quốc gia, 1995): “Quản lý là quá trình cùng làm việc giữa nhà
quản lý với các cá nhân, các nhóm để hướng vào việc thực hiện mục tiêu quản
lý”.[dẫn theo 19]
Theo Đại bách khoa toàn thư Liên Xô, 1977: “Quản lý là chức năng
của những hệ thống có tổ chức với bản chất khác nhau (xã hội, sinh vật, kỹ
thuật), nó bảo tồn cấu trúc xác định của chúng, duy trì chế độ hoạt động,
thực hiện những chương trình, mục đích hoạt động”. [dẫn theo 22,7]
- Quan niệm của các nhà nghiên cứu trong nước về quản lý
Theo Vũ Ngọc Hải: “Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hướng đích
của chủ thể quản lý tới đối tượng quản lý nhằm đạt mục tiêu đề ra”. [20,1]



×