Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

Tổ chức công tác kế toán NVL, CCDC ở C.ty Xây dựng công trình giao thông Việt Lào

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (188.71 KB, 60 trang )

Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng.

Lời nói đầu
Trong điều kiện kinh tế hiện nay, thị trờng là vấn đề sống còn đối với
từng doanh nghiệp. Mọi hoạt động của doanh nghiệp đều phải gắn liền với thị
trờng, bản thân các doanh nghiệp phải tự mình tìm nguồn mua và tiêu thụ
hàng hoá. Đứng trớc những khó khăn thử thách của nền kinh tế thị trờng
Đẩy mạnh tiêu thụ tức là tồn tại và phát triển.
Dù kinh doanh trong lĩnh vực nào cũng vậy, lợi nhuận luôn là mục tiêu
mà các doanh nghiệp theo đuổi. Tuy nhiên để đạt đợc mục tiêu này đòi hỏi
phải có sự phối hợp nhịp nhàng giữa các khâu sản xuất, phân phối... Do vậy
tổ, chức quá trình sản xuất tiêu thụ hợp lý, hiệu quả đà và đang trở thành một
vấn đề bao trùm toàn bộ hoạt động kinh doanh của mỗi doanh nghiệp.
Kinh doanh trong cơ chế thị trờng gắn trực tiếp với mục tiêu lợi nhuận.
Trong điều kiện cạnh tranh thực hiện chính sách bán hàng và tổ chức công
tác bán hàng có ảnh hởng lớn đến doanh số bán ra và lợi nhuận của doanh
nghiệp. Xuất phát từ cách nhìn nh vậy kế toán doanh thu bán hàng cần phải
đợc tổ chức một cách khoa học, hợp lý và phù hợp với đặc điểm sản xuất
kinh doanh của Công ty. Việc hạch toán kế toán thành phẩm bán hàng và xác
định kết quả bán hàng đầy đủ, chính xác, kịp thời và đúng đắn sẽ là một
trong những biện pháp tích cực và có hiệu quả nhất góp phần đẩy nhanh quá
trình tuần hoàn vốn và xác định kết quả kinh doanh.

1


Cịng nh bao doanh nghiƯp kh¸c trong nỊn kinh tÕ thị trờng, Công ty
TNHH K&S luôn quan tâm tới việc tổ chức sản xuất tiêu thụ sản phẩm nhằm
thu lợi nhuận lớn nhất cho công ty. Là một công ty chuyên kinh doanh các
mặt hàng đệm lò xo và đồ nội thất thì bán hàng là một trong những khâu
quan quan trọng nhất.


Chính vì vậy mà việc tổ chức kế toán thành phẩm bán hàng và xác
định đúng đắn kết qu¶ kinh doanh cđa doanh nghiƯp cã ý nghÜa hÕt sức quan
trọng.
Quan tâm đến vấn đề này và đợc sự giúp đỡ của thầy giáo Thạc sỹ
Trần Long và các cán bộ phòng kế toán công ty TNHH K&S, em đà chọn đề
tài Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở Công ty TNHH K&S.
Kết cấu của luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham
khảo gồm 3 chơng:
Chơng I: Các vấn đề chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng của doanh nghiệp.
Chơng II: Thực tế công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng ở Công ty K&S.
Chơng III: Một số nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế
toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở Công ty TNHH K&S.
Tuy nhiên vì thời gian và trình độ hiểu biết còn nhiều hạn chế nên khi
nghiên cứu đề tài này chắc chắn không tránh khỏi những sơ suất, thiếu sót.
Kính mong sự góp ý phê bình của thầy giáo hớng dẫn và các thầy cô giáo
trong trờng.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo trờng Trung học kinh tế
Hà Nội. Đặc biệt là sự hớng dẫn và giúp đỡ tận tình của thầy giáo Thạc sĩ
Trần Long, các cán bộ nhân viên phòng kế toán Công ty TNHH K&S đà giúp
đỡ em hoàn thành luận văn của mình.

2


Chơng I:
Các vấn đề chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng trong doanh nghiệp
1.1 Khái niệm bán hàng và ý nghĩa của công tác bán hàng:


1.1.1 Khái niệm bán hàng và bản chất của quá trình bán hàng:
Bán hàng là bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán hàng
hoá do doanh nghiệp mua vào.
Bản chất của quá trình bán hàng là quá trình hoạt động kinh tế bao
gồm 2 mặt: Doanh nghiệp đem bán sản phẩm, hàng hoá và cung cấp dịch vụ
đồng thời đà thu đợc tiền hoặc có quyền thu tiền của ngời mua. Quá trình bán
hàng thực chất là quá trình trao đổi quyền sở hữu giữa ngời bán và ngời mua
trên thị trờng hoạt động.
1.1.2 ý nghĩa của công tác bán hàng.
Việc bán hàng là khâu cuối cùng của lu thông hàng hoá, là cầu nối
trung gian giữa một bên là sản xuất, phân phối và một bên là tiêu dùng. Đối
với doanh nghiệp, đây là khâu cuối cùng trong hoạt động kinh doanh quyết
định tới việc hình thành hay không hình thành các mục tiêu đà đề ra nhất là
mục tiêu lợi nhuận.
1.2. Khái niệm doanh thu bán hàng, các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng,
nguyên tắc xác định doanh thu bán hàng và kết quả bán hàng:

1.2.1. Khái niệm doanh thu bán hàng.
Doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền thu đợc, hoặc sẽ thu đợc từ các
giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu, nh bán sản phẩm, hàng hoá cho
khách hàng bao gồm các khoản thu phụ và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
1.2.2. Khái niệm các khoản giảm trõ doanh thu.

3


+ Chiết khấu thơng mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm
yết cho khách hàng mua hàng với khối lợng lớn.
+ Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho khách hàng do hàng hoá

kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
+ Giá trị hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lợng hàng bán đà xác định
là bán hoàn thành bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán...
+ Doanh thu thuần: Là doanh thu còn lại sau khi trừ đi các khoản giảm
trừ doanh thu. Doanh thu thuần đợc xác định theo giá trị hợp lý của các
khoản đà thu hoặc sẽ thu đợc.
Doanh thu thuần về bán hàng
và cung cấp dịch vụ

=

Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ

-

Các khoản
giảm trừ

1.2.3. Nguyên tắc xác định doanh thu bán hàng và kết quả bán hàng.
- Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tợng chịu thuế GTGT
theo phơng pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán
cha có thuế GTGT.
- Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế
GTGT, hoặc chịu thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp thì doanh thu bán
hàng là tổng giá thanh toán trực tiếp thì doanh thu bán hàng là tổng giá thanh
toán (đà bao gồm GTGT).
- Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tợng chịu thuế tiêu
thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng là tổng giá thanh
toán bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu).

- Những doanh nghiệp nhận gia công vật t, hàng hoá thì chỉ phản ánh
vào doanh thu bán hàng số tiền gia công thực tế đợc hởng, không bao gồm
giá trị vật t, hàng hoá nhận gia công.
- Đối với hàng hoá nhận bán đại lý, ký gửi theo phơng thức bán đúng
giá hởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng phần hoa hồng bán
hàng mà doanh nghiệp đợc hởng.
4


- Trờng hợp bán hàng theo phơng thức trả chậm, trả góp thì doanh
nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay.
- Những sản phẩm, hàng hoá đợc xác định là tiêu thụ, nhng vì lý do về
chất lợng, về quy cách kỹ thuật... ngời mua từ chối thanh toán, gửi trả lại ngời bán hoặc yêu cầu giảm giá và đợc doanh nghiệp chấp nhận, hoặc ngời mua
hàng với khối lợng lớn đợc chiết khấu thơng mại thì các khoản giảm trừ
doanh thu bán hàng này đợc theo dõi riêng biệt trên các tài khoản 531
hàng bán bị trả lại, TK532 giảm giá hàng bán, TK521 chiết khấu thơng
mại.
- Trờng hợp trong kỳ doanh nghiệp đà viết hoá đơn bán hàng và đà thu
tiền bán hàng nhng đến cuối kỳ vẫn cha giao hàng cho ngời mua, thì trị giá
số hàng này không đợc coi là tiêu thụ và không đợc ghi vào TK511 Doanh
thu bán hàng mà chỉ hạch toán vào bên có TK131 Phải thu của khách
hàng về khoản tiền đà thu của khách hàng. Khi thực hiện giao hàng cho ngời
mua sẽ hạch toán vào TK511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ về
giá trị hàng đà giao, đà thu trớc tiền bán hàng, phù hợp với các điều kiện ghi
nhận doanh thu.
1.3 Các phơng thức bán hàng và các phơng thức thanh toán.

1.3.1 Các phơng thức bán hàng:
- Kế toán bán hàng theo phơng thức bán hàng trực tiếp:
Bán hàng trực tiếp là phơng thức giao hàng cho ngời mua trực tiếp tại

kho (hay trực tiếp tại các phân xởng không qua kho) của doanh nghiệp. Khi
giao hàng cho ngời mua doanh nghiệp đà nhận đợc tiền của ngời mua, giá trị
hàng hoá đà đợc thực hiện vì vậy quá trình bán hàng đà đợc thực hiện vì vậy
quá trình bán hàng đà hoàn thành.
- Kế toán bán hàng theo phơng thức gửi hàng đi cho khách hàng.
Phơng thức gửi hàng đi bán là phơng thức bên bán gửi hàng đi cho
khách hàng theo các ®iỊu kiƯn cđa hỵp ®ång kinh tÕ ®· ký kÕt. Số hàng gửi đi
5


vẫn thuộc quyền kiểm soát của bên bán, khi khách hàng thanh toán hoặc
chấp nhận thanh toán thì lợi ích và rủi ro đợc chuyển giao toàn bộ chi bên
mua, giá trị hàng hóa đà đợc thực hiện và là thời điểm bên bán đợc ghi nhận
doanh thu bán hàng.
- Kế toán bán hàng theo phơng thức gửi hàng đi cho khách hàng.
Phơng thức gửi hàng đi bán là phơng thức bên bán gửi hàng đi cho
khách hàng theo các ®iỊu kiƯn cđa hỵp ®ång kinh tÕ ®· ký kÕt. Số hàng gửi đi
vẫn thuộc quyền kiểm soát của bên bán, khi khách hàng thanh toán hoặc
chấp nhận thanh toán thì lợi ích và rủi ro đợc chuyển giao toàn bộ chi bên
mua, giá trị hàng hóa đà đợc thực hiện và là thời điểm bên bán đợc ghi nhận
doanh thu bán hàng.
- Kế toán bán hàng theo phơng thức gửi hàng đi cho khách hàng.
Phơng thức gửi hàng đi bán là phơng thức bên bán gửi hàng đi cho
khách hàng theo các điều kiện của hợp đồng kinh tế ®· ký kÕt. Sè hµng gưi ®i
vÉn thc qun kiĨm soát của bên bán, khi khách hàng thanh toán hoặc
chấp nhận thanh toán thì lợi ích và rủi ro đợc chuyển giao toàn bộ chi bên
mua, giá trị hàng hóa đà đợc thực hiện và là thời điểm bên bán đợc ghi nhận
doanh thu bán hàng.
- Kế toán bán hàng theo phơng thức gửi hàng đi cho khách hàng.
Phơng thức gửi hàng đi bán là phơng thức bên bán gửi hàng đi cho

khách hàng theo các điều kiện của hợp ®ång kinh tÕ ®· ký kÕt. Sè hµng gưi ®i
vÉn thuộc quyền kiểm soát của bên bán, khi khách hàng thanh toán hoặc
chấp nhận thanh toán thì lợi ích và rủi ro đợc chuyển giao toàn bộ chi bên
mua, giá trị hàng hóa đà đợc thực hiện và là thời điểm bên bán đợc ghi nhận
doanh thu bán hàng.
- Kế toán bán hàng theo phơng thức trả chậm, trả góp:
Bán hàng trả chậm, trả góp là phơng thức bán hàng thu tiền nhiều lần,
ngời mua thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua. Số tiền còn lại ngời
6


mua chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lÃi suất nhất
định.
-Kế toán bán hàng theo phơng thức hàng đổi hàng:
Phơng thức bán hàng hàng đổi hàng là phơng thức bán hàng doanh
nghiệp đem sản phẩm, vật t, hàng hoá để đổi lấy vật t, hàng hoá khác không
tơng tự của khách hàng.
- Kế toán bán hàng nội bộ
Bán hàng nội bộ giữa các đơn vị cấp trên với đơn vị cấp dới hoặc giữa các
đơn vị cấp dới vơi nhau về nguyên tắc giá bán đợc tính theo giá nội bộ.
1.3.2. Các phơng thức thanh toán
- Thanh toán bằng tiền mặt:
Thanh toán bằng tiền mặt hay còn gọi là thanh toán ngay là phơng
thức thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt hoặc ngân phiếu, séc khi đó quyền sở
hữu hàng hoá di chuyển từ ngời bán sang ngời mua và quyền sở hữu tiền di
chuyển từ ngời mua sang ngời bán.
-Thanh toán không dùng tiền mặt:
Thanh toán không dùng tiền mặt hay còn gọi là phơng thức thanh toán
chậm trả, là phơng thức thanh toán mà quyền sở hữu về tiền tệ đợc chuyển
giao sau một khoảng thời gian so với thời điểm chuyển quyền sở hữu hàng

hoá do đó hình thành một khoản phải thu của khách hàng. Khoản nợ phải thu
cần quản lý hạch toán chi tiết cho đối tợng phải thu, từng lần thanh toán. ở
hình thức này sự vận động của tiền tệ và hàng hoá có khoảng cách về không
gian và thời gian.
1.4 Nhiệm vụ của kế toán, bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.

Hoạt động bán hàng có liên quan đến nhiều khách hàng khác nhau,
doanh nghiệp có thể áp dụng nhiều phơng thức bán hàng và các phơng thức

7


thanh toán khác nhau nhằm đẩy mạnh việc thực hiện kế hoạch bán hàng,
chiếm lĩnh thị trờng và thu hồi nhanh tiền hàng, tránh bị chiếm dụng vốn.
Để công tác quản lý quá trình bán hàng có hiệu quả cần đảm bảo tốt
các nhiệm vụ sau:
+ Phải tổ chức theo dõi phản ánh chính xác, đầy đủ kịp thời và giám
sát chặt chẽ về tình hình hiện có và sự biến động của từng loại hàng hoá trên
cả hai mặt. Hiện vật và giá trị (số lợng và kết cấu chủng loại) ghi chép doanh
thu bán hàng theo từng nhóm mặt hàng, theo từng đơn vị trực thuộc (cửa
hàng, quầy hàng).
+ Tính toán giá mua thực tế của hàng hoá đà tiêu thụ nhằm xác định
kết quả hoạt động kinh doanh.
+ Kiểm tra tình hình thu tiền bán hàng và quản lý tiền bán hàng. Với
hàng hoá bán chịu cần phải mở sổ sách ghi chép theo từng khách hàng, lô
hàng, số tiền khách nợ, thời hạn và tình hình trả nợ.
+ Phải theo dõi phản ánh và giám sát chặt chẽ quá trình tiêu thụ, ghi
chép kịp thời đầy đủ các khoản chi phí bán hàng và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh.
+ Lập báo cáo kết quả kinh doanh đúng chế độ, cung cấp kịp thời các

thông tin kinh tế cần thiết về tình hình bán hàng cho các bộ phận có liên
quan, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh định kỳ tiến hành phân tích
kinh tế đối với các hoạt động tiêu thụ.
1.5 Kế toán tổng hợp quá trình bán hàng theo các phơng thức bán

1.5.1 Các tài khoản sử dụng:
* Tài khoản 511 Doanh thu bán hàng
- Tài khoản 511 phản ánh doanh thu bán hàng của doanh nghiệp trong
một kỳ kế toán.
- Kết cấu và nội dung phản ánh TK511.
8


TK511 Doanh thu bán hàng
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá
khẩu hoặc thuế GTGT tính theo ph- và cung cấp dịch vụ của doanh
ơng pháp trực tiếp phải nộp của hàng nghiệp thực hiện trong kỳ hạch toán.
bán trong kỳ kế toán.
- Chiết khấu thơng mại, giảm giá
hàng đà bán kết chuyển cuối kỳ.
- Trị giá hàng bán bị trả lại kết
chuyển cuối kỳ.
- Kết chuyển doanh thu thuần hoạt
động bán hàng vào TK911 xác định
kết quả kinh doanh.
- TK511 Doanh thu bán hàng, không có số d cuối kỳ.
- TK511 Doanh thu bán hàng có TK cấp 2.
+ TK5111 Doanh thu bán hàng hoá: Phản ánh danh thu và doanh
thu thuần của khối lợng sản phẩm, hàng hoá đà đợc xác định đà bán trong
một kỳ kế toán của doanh nghiệp.

TK này chủ yếu sử dụng cho các ngành kinh doanh vật t, hàng hoá...
+ TK5112 Doanh thu bán các thành phẩm: Phản ánh doanh thu và
doanh thu thuần của khối lợng sản phẩm gồm thành phẩm và nửa thành phẩm đÃ
đợc xác định là bán hoàn thành trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp.
Tài khoản này sử dụng chủ yếu cho các ngành sản xuất vật chất nh:
công nghiệp, nông nghiệp, xây lắp, lâm nghiệp, ng nghiệp...
+ TK5113 Doanh thu cung cấp dịch vụ: Phản ánh doanh thu và
doanh thu thuần của khối lợng dịch vụ đà đợc định là bán hoàn thành trong
một kỳ kế toán của doanh nghiệp.

9


Tài khoản này sử dụng chủ yếu cho các ngành kinh doanh dịch vụ:
giao thông vận tải, bu điện, du lịch.....
+ TK5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá: Sử dơng cho c¸c doanh nghiƯp
thùc hiƯn nhiƯm vơ cung cÊp hàng hoá, dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nớc và
đợc hởng các khoản thu do trợ trợ cấp, trợ giá từ Ngân sách Nhà nớc.
+TK 5117 Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu t:Tài khoản này
dựng để phản ánh doanh thu kinh doanh bất động sản đầu t của doanh
nghiệp. Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu t đợc phản ánh vào tài khoản
này bao gồm:
Doanh thu cho thuê hoạt động bất động sản đầu t là số tiền cho
thuê tính theo kỳ báo cáo
Doanh thu bán bất động sản đầu t là giá bán của BĐS đầu t.
* Tài k hoản 512 Doanh thu nội bộ
- TK512 dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hoá, dịch
vụ bán trong nội bộ các doanh nghiệp.
- Kết cấu và nội dung phản ánh của TK512.
TK512 Doanh thu nội bộ

- Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá
GTGT tính theo phơng pháp trực tiếp và cung cấp dịch vụ của doanh
phải nộp của hàng bán nội bộ.

nghiệp thực hiện trong kỳ hạch toán.

- Chiết khấu TM, giảm giá hàng bán
kết chuyển cuối kỳ.
- Trị giá hàng bán bị trả lại k/c cuối kỳ.
- K/c doanh thu thuần hoạt động bán
hàng vào TK911 xác định kÕt qu¶
kinh doanh
- TK512 Doanh thu néi bé, cuèi kú kh«ng cã sè d.

10


- TK512 đợc chia thành 3 TK cấp 2
+ TK5121: - Doanh thu bán hàng hoá
+ TK5122: Doanh thu bán sản phẩm
+ TK5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ
* Tài khoản 531 Hàng bán bị trả lại
- TK531 dùng để phản ánh doanh thu của số hàng hoá đà bán nhng bị
khách hàng trả lại do các nguyên nhân vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị
mất, sai quy cách....
- Kết cấu và nội dung phản ánh của TK531.
TK531 Hàng bán bị trả lại
Trị giá của hàng bán bị trả lại, đà trả Kết chuyển trị giá của hàng bị trả lại
lại tiền cho ngời mau hoặc tính trừ vào bên nợ 511. Doanh thu bán hàng
vào nợ phải thu của khách hàng về số hoặc TK512 Doanh thu nội bộ để

sản phẩm hàng hoá đà bán ra

xác định doanh thu thuần trong kỳ kế
toán.

- TK531 Hàng bán bị trả lại, cuối kỳ không có số d.

* Tài khoản 532 Giảm giá hàng bán
- TK532 phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh trong kỳ
kế toán.
- Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 532.
TK532 Giám giá hàng bán
Giảm giá hàng bán đà chấp thuận cho Kết chuyển các khoản giảm giá hàng
ngời mua hàng

bán hàng bán và bên Nợ TK511
Doanh thu bán hàng hoặc TK512
Doanh thu nội bộ.

- TK532: Giảm giá hàng bán, cuối kỳ không cã sè d.
11


* Tài khoản 157 Hàng gửi đi bán
- TK157: Phản ánh giá trị sản phẩm, hàng hoá đà gửi hoặc chuyển cho
khách hàng, gửi đại lý, ký gửi trị giá lao vụ, dịch vụ đà cung cấp cho khách
hàng nhng cha đợc chấp nhận thanh toán.
- Kết cấu và nội dung phản ánh của TK157.
TK157 Hàng gửi đi bán
- Trị giá hàng hoá đà gửi cho khách - Trị giá hàng hoá, dịch vụ đà đợc

hàng hoặc gửi bán đại lý, ký gửi.

chấp nhận thanh toán.

- Trị giá dịch vụ đà cung cấp cho - Trị giá hàng hoá, dịch vụ đà gửi đi
khách hàng nhng cha đợc thanh toán. bán bị khách hàng trả lại.
- Kết chuyển cuối kỳ trị giá hàng hoá - Kết chuyển đầu kỳ trị giá hàng hoá
đà gửi đi bán cha đợc khách hàng đà gửi đi bán cha đợc khách hàng
chấp nhận thanh toán (DN kế toán chấp nhận thanh toán đầu kỳ. (DN kế
hàng tồn kho theo phơng pháp kiểm toán hàng tồn kho theo phơng pháp
kê định kỳ

kiểm kê định kỳ)

Số d: Trị giá hàng hoá đà gửi đi, dịch
vụ đà cung cấp cha đợc khách hàng
chấp nhận thanh toán.
* Tài khoản 632 Giá vốn hàng bán
- Tài khoản 632: phản ánh trị giá vốn thực tế của hàng hoá, dịch vụ đÃ
cung cấp, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp đà bán trong kỳ. Ngoài ra
còn phản ánh chi phí sản xuất kinh doanh và chi phí xây dựng cơ bản dở
dang vợt trên mức bình thờng, số trích lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho.
- Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 632.
TK632 Giá vốn hàng bán
- Trị giá vốn của sản phẩm hàng hoá, - Phản ánh khoản hoàn nhập dự
dịch vụ đà tiêu thụ trong kỳ.

phòng giảm giá hàng tồn kho cuối
12



- Phản ánh chi phí nguyên vật liệu, năm (31/12) (chênh lệch giữa số phải
chi phí nhân công và chi phí sản xuất trích lập dự phòng năm nay nhỏ hơn
chung cố định không phân bổ không khoản đà lập dự phòng năm trớc).
đợc tính vào trị giá hàng tồn kho mà - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm,
phải tính vào giá vốn hàng bán của kế hàng hoá, dịch vụ sang.
toán.

- Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh

- Phản ánh khoản hao hụt, mất mát doanh BĐS đầu t phát sinh trong kỳ
của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi để xác định kết quả hoạt động kinh
thờng do trách nhiệm cá nhân gây ra.

doanh.

- Phản ánh chi phí tự xây dựng, tự
chế TSCĐ vợt trên mức bình thờng
không đợc tính vào nguyên giá TSCĐ
hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn
thành.
- Số khấu hao BĐS đầu t trích trong
kỳ.
- Chi phí sửa chữa, nâng cấp, cải tạo
BĐS đầu t không đủ điều kiện tính
vào nguyên giá BĐS đầu t.
- Chi phí phát sinh từ nghiệp vụ cho
thuê hoạt động BĐS đàu t trong kỳ.
- Giá trị còn lại của BĐS đầu t bán,

thanh lý trong kỳ.
- Chi phí của nghiệp vụ bán, thanh lý
BĐS đầu t phát sinh trong kỳ.
- Phản ánh khoản chênh lệch giữa số
dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải
lập năm nay lớn hơn khoản đà lập dự
13


phòng năm trớc.
- TK632 Giá vốn hàng bán, cuối kỳ không có số d
1.5.2 Kế toán bán các phơng thức bán hàng chủ yếu:
1.5.2.1 Kế toán bán hàng theo phơng thức bán hàng trực tiếp.
Bán hàng trực tiếp là phơng thức giao hàng cho ngời mua trực tiếp tại
kho (hay trực tiếp tại các phân xởng không qua kho) cđa doanh nghiƯp. Khi
giao hµng cho ngêi mua doanh nghiƯp đà nhận đợc tiền của ngời mua, giá trị
hàng hoá đà đợc thực hiện vì vậy quá trình bán hàng đà đợc thực hiện vì vậy
quá trình bán hàng đà hoàn thành.
1. Giá gốc thành phẩm xuất kho.
Nợ TK632 Giá vốn hàng bán
Có TK155 Xuất kho thành phẩm
Có TK 154 Xuất trực tiếp tại phân xởng.
2. Ghi nhận doanh thu bán hàng
Nợ TK111, 112 Số đà thu bằng tiền
Nợ TK131 Số bán chịu cho khách hàng
Có TK33311 Thuế GTGT đầu ra
Có TK511 Doanh thu bán hàng
3. Các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh:
3.1. Các khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu thơng mại chấp nhận
cho khách hàng đợc hởng (nếu có).

Nợ TK521 Chiết khấu thơng mại
Nợ TK532 Giảm giá hàng bán
Nợ TK33311 Thuế GTGT đầu ra
Có TK111, 112 Trả lại tiền cho khách hàng
14


Có TK131 Trừ vào số tiền phải thu của khách hàng.
Có TK3388 Số giảm giá chấp nhận nhng cha thanh toán cho
khách hàng.
3.2. Trờng hợp hàng bán bị trả lại
- Phản ánh doanh thu và thuế GTGT của hàng bán bị trả lại
Nợ TK531 Doanh thu của hàng bị trả lại
Nợ TK33311 Thuế GTGT đầu ra
Có TK 111, 112, 131, 3388 – Tỉng gi¸ thanh to¸n
- Phản ánh giá gốc của hàng bán bị trả lại:
Nợ TK155 Thành phẩm (nhập kho thành phẩm)
Nợ TK 157 Hàng gửi đi bán (gửi tại kho ngời mua)
Nợ TK 911 Xác định kết quả kinh doanh (nếu hàng bị trả lại không
thể bán hoặc sửa lại đợc)
Có TK 632 Giá vốn hàng bán.
4. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ các khoản giảm trừ doanh thu.
Nợ TK 511 Doanh thu bán hàng
Có TK521 Chiết khấu thơng mại
Có TK 531 Doanh thu hàng bán bị trả lại
Có TK532 Giảm giá hàng bán
5. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu thuần của hoạt động bán
hàng.
Nợ TK511 Doanh thu bán hàng
Có TK911. Xác định kết quả kinh doanh

6. Kết chuyển trị giá vốn hàng bán của hoạt động bán hàng
Nợ 911 Xác định kết quả kinh doanh
15


Có TK632 Giávốn hàng bán
Sơ đồ kế toán tổng hợp bán hàng theo phơng pháp trực tiếp.
TK155, 154

TK632

(1)

TK911

(6)

TK511,512

(5)

TK111,112,131

TK521, 531, 532

(3)

(2)

TK33311


(4)

1.5.2.2Kế toán bán hàng theo phơng thức gửi hàng đi cho khách hàng.
Phơng thức gửi hàng đi bán là phơng thức bên bán gửi hàng đi cho
khách hàng theo các ®iỊu kiƯn cđa hỵp ®ång kinh tÕ ®· ký kÕt. Số hàng gửi đi
vẫn thuộc quyền kiểm soát của bên bán, khi khách hàng thanh toán hoặc
chấp nhận thanh toán thì lợi ích và rủi ro đợc chuyển giao toàn bộ chi bên
mua, giá trị hàng hóa đà đợc thực hiện và là thời điểm bên bán đợc ghi nhận
doanh thu bán hàng.
Phơng pháp kế toán và nghiệp vụ kinh tế.
1. Giá gốc hàng gửi đi cho khách hàng, dịch vụ đà cung cấp nhng
khách hàng cha trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán.
Nợ TK157 Hàng gửi đi bán
Có TK154 – Chi phÝ s¶n xuÊt kinh doanh dë dang
Cã TK155 Thành phẩm
2. Khách hàng đà thanh toán hoặc chÊp nhËn thanh to¸n b»ng tiỊn:
2.1. Ghi nhËn doanh thu bán hàng:

16


Nợ TK liên quan (111, 112, 131 ...). Tổng giá thanh toán
Có TK511 Doanh thu bán hàng.
Có TK 33311 Thuế GTGT đầu ra
2.2. Phản ánh trị giá vốn thực tế của hàng gửi đi bán đà bán
Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán
Có TK157 hàng gửi đi bán
Sơ đồ kế toán tổng hợp phơng thức gửi hàng đi bán.
TK154, 155


TK157

(1)

TK632

(2.2)

TK911

(4)

Giải thích sơ đồ:

TK511

(3)

TK111,112,131

(2.1)

TK33311

(1) Trị giá vốn thực tế của hàng gửi đi bán
(2.1) Doanh thu hàng gửi đi bán đà thu đợc tiền hoặc khách hàng chấp nhận
thanh toán.
(2.2) Trị giá vốn thực tế của hàng gửi bán đà bán.
(3) Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh.

(4) Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh.
1.5.2.3 Kế toán bán hàng theo phơng thức gửi hàng đại lý, ký gửi bán
ơ
đúng giá hởng hoa hồng.
Phơng thức bán hàng gửi đại lý, ký gửi bán đúng giá hởng hoa hồng là
phơng thức bên giao đại lý (chủ hàng) xuất hàng giao cho bên nhận đại lý, ký
l
gửi (bên đại lý) để bán hàng cho doanh nghiệp. Bên nhận đại lý, ký gửi phải
bán hàng theo đúng giá bán đà quy định và đợc hởng thù lao díi h×nh thøc
hoa hång.

17


KÕ to¸n mét sè nghiƯp vơ kinh tÕ:
- KÕ to¸n bên giao đại lý (chủ hàng)
1. Giá gốc hàng chuyển giao cho đại lý hoặc cơ sở nhận ký gửi, kế
toán căn cứ vào thiếu xuất kho hàng gửi đại lý.
Nợ TK157 Hàng gửi đi bán
Có TK155, 154.
2. Căn cứ vào bảng là hoá đơn bán ra của hàng hoá bán do các đại lý
hởng hoa hồng gửi.
2.1. Ghi nhận doanh thu bán hàng và thuế GTGT đầu ra của hàng bán:
Nợ TK 131 Phải thu của khách hàng (tổng giá thanh toán)
Có TK511 Doanh thu bán hàng
Có TK 3331 (33311) Thuế GTGT đầu ra
2.2. Giá gốc của hàng gửi đại lý, ký gửi đà bán
Nợ TK632 Giá vốn hàng bán
Có TK157 Hàng gửi đi bán
3. Khi thanh lý hợp đồng đại lý, xác định số hoa hồng phải trả cho bên

nhận bán đại lý, ký gửi:
Nợ TK641 Chi phí bán hàng (tổng số hoa hồng)
Có TK 131 Phải thu của khách hàng
Sơ đồ kế toán tổng hợp hàng gửi bán đại lý, ký gửi
TK154, 155

TK157

(1)

TK632
(2.2)

TK911
(5)

TK511
(4)
TK33311

TK131

(2.1)

TK641
(3)
TK111,112

Giải thích sơ đồ:


18


(1) Trị giá vốn thực tế của hàng gửi bán đại lý ký gửi.
(2.1) Ghi nhận doanh thu của hàng gửi bán đại lý ký gửi.
(2.2) Trị giá vốn thực tế của hàng gửi bán đại lý ký gửi đà bán.
(3) Hoa hồng trả cho đơn vị nhận đại lý ký gửi.
(4) Cuối kỳ kết chuyển giá gốc hàng bán để xác định kết quả kinh doanh.
(5) Cuối kỳ kết chuyển giá gốc hàng bán để xác định kết quả kinh doanh .
- Kế toán bên nhận đại lý, ký gửi.
1. Khi nhận hàng để bán, căn cứ vào giá ghi trong hợp đồng kinh tế, kế
toán ghi:
Nợ TK 003 Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi.
2. Khi xuất bán hàng hoặc trả lại do không bán đợc cho bên giao đại
lý, ký gửi, kế toán ghi:
Có TK 003 Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi.
3. Căn cứ vào hoá đơn (GTGT) hoặc hoá đơn bán hàng và các chứng từ
liên quan, kế toán phản ánh số tiền bán hàng đại lý phải trả cho bên bàn giao
hàng.
Nợ TK 111, 112, 131 Tổng số tiền hàng
Có TK 331 Phải trả cho ngời bán.
4. Doanh thu bán hàng đại lý, ký gửi đợc hởng theo hoa hồng đà đợc
thoả thuận giữa bên giao và bên nhận:
Nợ TK331 Phải trả cho ngời bán
Có TK511 Doanh thu bán hàng (hoa hồng bán đại lý)
5. Trả tiền bán hàng đại lý cho bên giao hàng đại lý, ký gửi
Nợ TK331 Số tiền hàng đà thanh toán
Có TK 111, 112...
19



Sơ đồ kế toán tổng hợp ở bên nhận đại lý.
TK003
Giá trị hàng nhận đại lý ký gửi (1)

Giá trị hàng xuất bán hoặc trả lại cho
bên giao đại lý ký gửi (2)
TK331

TK511
(4)
Hoa hồng bán đại lý

TK131
(3)

Số tiền bán hàng đại lý
TK111,112

1.5.2.4 Kế toán bán hàng theo phơng thức trả(5)
chậm, trả góp:
Bán hàng trả chậm, trả góp là phơng thức bán hàng thu tiền nhiều lần,
Trả tiền bán Số đại còn
ngời mua thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua.hàngtiền lý lại ngời
mua chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lÃi suất nhất
định.
Kế toán một số nghiệp vụ kinh tế:
1. Giá gốc của hàng xuất bán theo phơng thức bán hàng trả chậm, trả
góp:
Nợ TK632 Giá vốn hàng bán.

Có TK 154, 155, 156...
2.1. Kế toán phản ánh số tiền trả đầu, số tiền còn phải thu doanh thu
bán hàng và lÃi trả chậm:
Nợ TK111, 112 (số đà thu lần đầu)
Nợ TK131 Phải thu của khách hàng (số trả chậm)
Có TK511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá bán
trả tiền ngay cha có thuế GTGT)

20


Cã TK33311- ThuÕ GTGT ph¶i nép (NÕu cã)
Cã TK 338(7) LÃi trả chậm (chênh lệch giữa tổng số tiền
theo giá bán trả góp với giá bán trả tiền ngay có thuế GTGT).
2.2. Định kỳ thu tiền bán hàng của khách hàng:
- Khi thực thu tiền bán hàng lần tiếp sau:
Nợ TK111, 112 ... (Gốc + lÃi định kỳ).
Nợ TK131 Phải thu của khách hàng
- Ghi nhận doanh thu tiền lÃi bán hàng trả chậm, trả góp từng kỳ
Nợ TK338(7) (LÃi trả chậm, trả góp định kỳ)
Có TK515 Doanh thu hoạt động chính
1.6 Kế toán xác định kết quả bán hàng

1.6.1 Kế toán chi phí bán hàng
1.6.1.1 Khái niệm
Chi phí bán hàng là các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bảo
quản và tiến hành hoạt động bán hàng, bao gồm các chi phí chào hàng, giới
thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành
sản phẩm, hàng hóa hoặc công trình xây dựng, chi phí bảo quản, đóng gói,...
1.6.1.2. Nội dung chi phí bán hàng và tài khoản kế toán sư dơng.

KÕ to¸n sư dơng TK641 – Chi phÝ b¸n hàng, để tập hợp và kết chuyển
các chi phí thực tế phát sinh trong hoạt động bán sản phẩm hàng hoá.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK641
TK 641 Chi phí bán hàng
- Tập hợp chi phí phát sinh liên quan - Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng.
đến quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng - Kết chuyển chi phí bán hàng vào
hoá, cung cấp dịch vụ.
TK911 Xác định kết quả kinh doanh
hoặc TK1422 CP chê kÕt chuyÓn
21


TK641 Chi phí bán hàng cuối kỳ không có số d.
TK641 Chi phí bán hàng, có 7 tài khoản cấp 2
- TK6411 Chi phí nhân viên: Phản ánh các khoản phải trả cho nhân
viên.
- TK6412 Chi phí vật liệu, bao bì: Phản ánh các chi phí, vật liệu
bao bì xuất dùng cho việc giữ gìn tiêu thụ sản phẩm.
- TK6413 Chi phí dụng cụ, đồ dùng: phản ánh các chi phí về công
cụ, dụng cụ phục vụ cho hoạt động bán sản phẩm, hàng hoá.
- TK6414 Chi phí khấu hao tài sản cố định: Phản ánh các chi phí
khấu hao TSCĐ ở bộ phận bảo quản, bán hàng.
- TK6415 Chi phí bảo hành: Phản ánh các khoản chi phí liên quan
đến việc bảo hành sản phẩm.
- TK6417 Chi phí dịch vụ mua ngoài. Phản ánh các chi phí mua
ngoài phục vụ cho hoạt động bán hàng.
- TK6418 Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí khác phát
sinh trong khấu bán hàng ngoài các chi phí.
1.6.1.3. Kế toán các nghiệp vụ chủ yếu.
1. Chi phí nhân viên bán hàng phát sinh:

Nợ TK641 Chi phí bán hàng (6411)
Có TK334 Phải trả công nhân viên
Có TK338 (3382, 3383, 3384) phải trả, phải nộp khác
2. Trị giá thực tế NL, VL phục vụ cho hoạt động bán hàng.
Nợ TK641 Chi phí bán hàng (6412)
Nợ TK133 Thuế GTGT đợc khÊu trõ (nÕu cã)
Cã TK152 – Nguyªn liƯu, vËt liƯu

22


Có TK112, 111
3. Trị giá thực tế CCDC phục vụ cho hoạt động bán hàng
Nợ TK641 Chi phí bán hàng (6413)
Có TK153 Công cụ dụng cụ (có giá trị nhỏ)
Có TK1421- Phân bổ dụng cụ, đồ dùng bán hàng có giá trị lớn
4. Trích khấu hao TSCĐ sử dụng tại bộ phận bán hàng.
Nợ TK641 Chi phí bán hàng (6414)
Có TK214 Hao mòn TSCĐ (Đồng thời ghi Nợ TK 009)
5. Chi phí bảo hành sản phẩm
Nợ TK641 Chi phí bán hàng (6415)
Có TK111, 112, 336, 335, 154...
6. Chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho hoạt động bán hàng
Nợ TK641 Chi phí bán hàng (6417)
Nợ TK133 Thuế GTGT đợc khấu trừ (nếu có)
Có TK331, 112 ...
7. Khi phát sinh các khoản ghi giảm chi phí bán hàng
Nợ TK111. Tiền mặt
Nợ TK112 Tiền gửi NH
Có TK641 Chi phí bán hàng

8. Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng vào TK911 XĐKQKD:
Nợ TK911 Xác định kết quả kinh doanh.
Có TK641 Chi phí bán hàng
1.6.1.4 Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí bán hàng
TK 334,338

TK 641
23

Chờ phân bổ

phân bổ


TK 152

TK 111, 112
TK 133
TK 153
TK 142

TK 214

KH TSC§

TK 641

TK 111, 112

TK 331

Mua ngoµi

TK 111, 112

TK 133

TK 911

KÕt chun

1.6.2. KÕ toán chi phí quản lý doanh nghiệp
1.6.2.1. Khái niệm
Chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí quản lý chung cđa doanh
nghiƯp bao gåm: Chi phÝ hµnh chÝnh, chi phÝ tổ chức và quản lý sản xuất phát
sinh trong phạm vi toµn doanh nghiƯp.

24


1.6.2.2. Nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp và tài khoản kế toán sử
dụng.
Kế toán sử dụng TK642 Chi phí quản lý doanh nghiệp, để tập hợp
và kết chun chi phÝ qu¶n lý doanh nghiƯp trong kú kÕ toán.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK642
TK642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Các chi phí quản lý doanh nghiệp - Các khoản ghi giảm chi phí quản lý
thực tế phát sinh trong kỳ

doanh nghiệp
- Cuối kỳ kết chuyển CPQLDN sang

TK911 Xác định kết quả kinh
doanh hc TK1422 – Chi phÝ chê
kÕt chun

TK642 – Chi phÝ quản lý doanh nghiệp, cuối kỳ không có số d
- TK642 – Chi phÝ qu¶n lý doanh nghiƯp cã 8 TK cấp 2
- TK6421 Chi phí nhân viên quản lý: phản ánh các khoản phải trả
cho cán bộ quản lý doanh nghiƯp
- TK6422 – Chi phÝ vËt liƯu qu¶n lý phản ánh các chi phí vật liệu xuất
dùng cho công tác quản lý doanh nghiệp.
- TK6423 Chi phí đồ dùng văn phòng phản ánh chi phí dụng cụ, đồ
dùng cho công tác quản lý.
- TK6424 Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh các chi phí khấu hao
TSCĐ dïng chung cho doanh nghiƯp
- TK6425 – Th, phÝ vµ lệ phí: Phản ánh chi phí về thuế phí, lệ phí
nh: Thuế nhà đất, thuế môn bài ....
- TK6426 Chi phí dự phòng phản ánh các khoản dự phòng phải thu
khó đòi tính vào chi phí sản xuất.

25


×