Tải bản đầy đủ (.docx) (115 trang)

(Luận văn thạc sĩ) đánh giá hiện trạng và hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp huyện nga sơn, tỉnh thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (891.99 KB, 115 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

TRẦN THỊ DUYÊN

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT
NÔNG NGHIỆP HUYỆN NGA SƠN, TỈNH THANH HÓA

Ngành:

Quản lý đất đai

Mã ngành:

885.01.03

Người hướng dẫn khoa học:

PGS.TS. Cao Việt Hà

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này
là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ bất kỳ một học vị nào.
Tơi xin đoan, các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc./.

Hà Nội, ngày tháng
Tác giả luận văn

Trần Thị Duyên



i


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành luận văn này, tơi nhận được sự giúp đỡ tận tình của:
PGS.TS. Cao Việt Hà, giảng viên khoa Quản lý đất đai người đã trực
tiếp hướng dẫn tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài;
Các thầy, cô giáo khoa Quản lý đất đai – Học viện nông nghiệp Việt
Nam và các đồng nghiệp;
UBND huyện Nga Sơn, phịng Tài ngun và Mơi trường huyện Nga
Sơn, các phòng, ban và UBND các thị trấn, xã thuộc huyện Nga Sơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn các cá nhân, tập thể và cơ quan nêu trên đã giúp đỡ,
khích lệ và tạo những điều kiện tốt nhất cho tơi trong q trình thực hiện đề tài này.

Hà Nội, ngày tháng
Tác giả luận văn

Trần Thị Duyên

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN............................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................................... ii
MỤC LỤC......................................................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG....................................................................................................................... vi
DANH MỤC HÌNH....................................................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT......................................................................................... ix

PHẦN 1. MỞ ĐẦU.......................................................................................................................... 1
1.1.

TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI................................................................................... 1

1.2.

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.............................................................................................. 2

1.3.

PHẠM VI NGHIÊN CỨU................................................................................................. 2

1.4.

NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN...........2

1.4.1. Những đóng góp mới................................................................................................... 2
1.4.2. Ý nghĩa khoa học............................................................................................................ 2
1.4.3. Thực tiễn............................................................................................................................. 2
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU............................................................................................ 3
2.1.

KHÁI NIỆM, THUẬT NGỮ VỀ ĐẤT NÔNG NGHIỆP, SỬ DỤNG ĐẤT

NÔNG NGHIỆP.................................................................................................................. 3
2.1.1. Đất nơng nghiệp.............................................................................................................. 3
2.1.2. Vai trị của đất trong sản xuất nông nghiệp..................................................... 3
2.1.3. Nguyên tắc sử dụng đất nơng nghiệp................................................................ 5
2.2.


CÁC QUAN ĐIỂM VỀ SỬ DỤNG ĐẤT NƠNG NGHIỆP VÀ ĐÁNH
GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT................................................................................. 6

2.2.1. Quan điểm sử dụng đất nông nghiệp bền vững........................................... 6
2.2.2. Các tiêu chí đánh giá bền vững.............................................................................. 8
2.3.

CÁC KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG

ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM.................................. 10
2.3.1. Kết quả đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên thế giới . 10
2.3.2. Kết quả đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tại Việt Nam . .14
PHẦN 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................................ 23
3.1.

ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU............................................................................................. 23

3.2.

THỜI GIAN NGHIÊN CỨU......................................................................................... 23

iii


3.3.

ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU....................................................................................... 23

3.4.


NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.......................................................................................... 23

3.4.1. Điều kiện tự nhiên và thực trạng phát triển kinh tế - xã hội liên quan đến

sử dụng đất nông nghiệp........................................................................................ 23
3.4.2. Hiện trạng các loại hình sử dụng đất nơng nghiệp huyện Nga Sơn 23
3.4.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp huyện Nga Sơn ............23
3.4.4. Định hướng và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông

nghiệp của huyện Nga Sơn.................................................................................... 23
3.5.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............................................................................. 23

3.5.1. Phương pháp phân vùng và chọn điểm nghiên cứu................................ 23
3.5.2. Phương pháp điều tra thu thập số liệu............................................................ 24
3.5.3. Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất............................................. 24
3.5.4. Phương pháp thống kê, xử lý số liệu............................................................... 28
3.5.5. Phương pháp so sánh............................................................................................... 28
PHẦN 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN.................................................................................. 29
4.1.

ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI LIÊN QUAN ĐẾN SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG
NGHIỆP.............................................................................................................................. 29

4.1.1. Điều kiện tự nhiên........................................................................................................ 29
4.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội................................................................ 35
4.1.3. Đánh giá chung về những thuận lợi, hạn chế của điều kiện tự nhiên, kinh tế


xã hội................................................................................................................................... 37
4.2.

HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT VÀ CÁC LOẠI HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT

SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP HUYỆN NGA SƠN.............................................. 37
4.2.1. Hiện trạng sử dụng đất của huyện Nga Sơn................................................. 37
4.2.2. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp của huyện Nga Sơn.................... 38
4.2.3. Các loại hình sử dụng đất nơng nghiệp huyện Nga Sơn.......................39
4.3.

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP

TẠI HUYỆN NGA SƠN................................................................................................ 44
4.3.1. Hiệu quả về kinh tế...................................................................................................... 44
4.3.2. Hiệu quả xã hội.............................................................................................................. 52
4.3.3. Hiệu quả môi trường.................................................................................................. 58

iv


4.3.4. Tổng hợp kết quả đánh giá hiệu quả sử dụng đất trên 3 mặt kinh tế - xã hội

và môi trường................................................................................................................. 69
4.4.

ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT

NÔNG NGHIỆP CỦA HUYỆN NGA SƠN............................................................ 71
4.4.1. Lựa chọn các loại sử dụng đất nơng nghiệp có hiệu quả .....................71

4.4.2. Đề xuất sử dụng đất nông nghiệp theo các tiểu vùng............................ 73
4.4.3. Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ...............74
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................................. 77
5.1.

KẾT LUẬN......................................................................................................................... 77

5.2.

KIẾN NGHỊ......................................................................................................................... 78

TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................................. 79
PHỤ LỤC......................................................................................................................................... 81

v


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Phân cấp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế................................. 25
Bảng 3.2. Phân cấp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả xã hội................................... 25
Bảng 3.3. Phân cấp hiệu quả môi trường các LUT cây trồng............................ 26
Bảng 3.4. Phân cấp hiệu quả môi trường với LUT nuôi trồng thủy sản......27
Bảng 3.5. Bảng tổng hợp phân cấp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội,
môi trường............................................................................................................... 28
Bảng 4.1. Bảng phân loại đất huyện Nga Sơn............................................................ 32
Bảng 4.3. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp của huyện năm 2016...........38
Bảng 4.4. Các loại hình sử dụng đất chính của tiểu vùng 1................................ 42
Bảng 4.5. Các loại hình sử dụng đất chính của tiểu vùng 2................................ 43
Bảng 4.6. Các loại hình sử dụng đất chính của tiểu vùng 3................................ 44
Bảng 4.7. Hiệu quả kinh tế của các loại hình sử dụng đất tiểu vùng 1.........45

Bảng 4.8. Hiệu quả kinh tế của các loại hình sử dụng đất vùng 2...................47
Bảng 4.9. Hiệu quả kinh tế của các loại hình sử dụng đất tiểu vùng 3.........50
Bảng 4.10. Hiệu quả xã hội của các loại hình sử dụng đất tiểu vùng 1........53
Bảng 4.11. Hiệu quả xã hội của các loại hình sử dụng đất tiểu vùng 2 Tính trên

1ha................................................................................................................................ 55
Bảng 4.12. Hiệu quả xã hội của các loại hình sử dụng đất vùng 3.................57
Bảng 4.13. So sánh mức bón phân của nông hộ với khuyến cáo của tiểu vùng 1
.............................................................................................................................................................. 59

Bảng 4.14. So sánh mức bón phân của nơng hộ với khuyến cáo tiểu vùng 2 60
Bảng 4.15. So sánh mức bón phân của nơng hộ với khuyến cáo tiểu vùng 3 61
Bảng 4.16. Tình hình sử dụng thuốc bảo vệ thực vật cho các cây trồng huyện

Nga Sơn..................................................................................................................... 63
Bảng 4.17. Mức độ sử dụng thức ăn cơng nghiệp Tính trên 1ha.................... 67
Bảng 4.18. Mức độ sử dụng thuốc kháng sinh trong ni trồng thủy sản Tính trên

1ha................................................................................................................................ 67
Bảng 4.19. Mức độ cải tạo ao ni Tính trên 1ha..................................................... 68
Bảng 4.20. Tổng hợp chỉ tiêu kinh tế - xã hội – mơi trường tiểu vùng 1 Tính trên

1ha................................................................................................................................ 69

vi


Bảng 4.21. Tổng hợp chỉ tiêu kinh tế - xã hội – mơi trường của tiểu vùng 2 Tính

trên 1ha


70

Bảng 4.22. Tổng hợp chỉ tiêu kinh tế - xã hội – mơi trường tiểu vùng 3 Tính trên

1ha................................................................................................................................ 71

vii


DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1. Vị trí địa lý huyện Nga Sơn – tỉnh Thanh Hóa........................................ 29
Hình 4.2. Cơ cấu đất đai huyện Nga Sơn năm 2016................................................ 38

viii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

BVTV

Bảo vệ thực vật

CCNNN

Cây cơng nghiệp ngắn ngày


CPTG

Chi phí trung gian

DTTN

Diện tích tự nhiên

FAO

Tổ chức Nông nghiệp và lương thực thế giới

GTNC

Giá trị ngày công

GTSX

Giá trị sản xuất

HQĐV

Hiệu quả đồng vốn



Lao động

LM


Lúa Mùa

LUT

Loại sử dụng đất

LX

Lúa Xuân

NNP

Đất nông nghiệp

NTTS

Nuôi trồng thủy sản

TNHH

Thu nhập hỗn hợp

UBND

Ủy ban nhân dân

ix


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN

Tên tác giả: Trần Thị Duyên
Tên luận văn: Đánh giá hiện trạng và hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp
huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa.
Ngành: Quản lý đất đai

Mã số: 885.01.03

Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam.
Mục tiêu nghiên cứu
Đánh giá được hiên trạng và hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tại
huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa.
- Định hướng các loại hình sử dụng đất nơng nghiệp có triển vọng tại huyện Nga
Sơn.

- Đề xuất các giải pháp sử dụng đất nông nghiệp có hiệu quả tại huyện Nga Sơn.

Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp phân vùng và chọn điểm nghiên cứu;
- Phương pháp điều tra thu thập số liệu;
- Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất;
- Phương pháp thống kê, xử lý số liệu;
- Phương pháp so sánh.
Kết quả chính và kết luận
Qua điều tra đã xác định trên địa bàn huyện Nga Sơn có 07 loại hình
sử dụng đất chính là: LUT Chuyên lúa (4305,52 ha), LUT 2 Lúa – màu
(959,26 ha), LUT 1 vụ lúa – màu (130,50 ha); LUT Chuyên rau - màu
(1426,52 ha); LUT Cây CNNN (413,21 ha), LUT Cây ăn quả (317,57 ha); LUT
nuôi trồng thủy sản (933,92). Trong đó có tất cả 24 kiểu sử dụng đất.
Kết quả nghiên cứu về hiệu quả sử dụng đất trên địa bàn huyện cho thấy.


- Hiệu quả kinh tế.
LUT cho hiệu quả kinh tế cao nhất là LUT là LUT chuyên rau – màu với
kiểu sử dụng đất Dưa hấu - đậu cô ve – lạc với GTSX là 286,50 triệu đồng, thu
nhập hỗn hợp là 222,25 triệu đồng; LUT cho hiệu quả kinh tế thấp nhất là LUT
2 vụ lúa với GTSX là 73,50 triệu đồng, thu nhập hỗn hợp là 35,97 triệu đồng.

- Hiệu quả xã hội.
Loại hình sử dụng đất có số cơng lao động nhiều nhất là chuyên rau - màu với
kiểu sử dụng đất cao nhất là Dưa hấu – đậu cô ve – lạc với 750 công/ha; thấp nhất là

x


LUT cây ăn quả (táo, hồng xiêm) với 450 công/ha; Giá trị ngày công cao
nhất là kiểu sử dụng đất Dưa hấu – đậu cô ve – lạc với 296000 đồng/công,
thấp nhất là kiểu sử dụng đất LX - LM với 73000 đồng/cơng.
Hiệu quả mơi trường: Loại hình đạt hiệu quả môi trường cao trên
cả 3 vùng là LUT cây ăn quả, LUT nuôi trồng thủy sản; LUT cây CNNN,
LUT 2 lúa – màu, còn lại LUT chuyên rau – màu, LUT 1 lúa – màu, LUT 2
lúa cho hiệu quả xã hội ở mức trung bình.
Để góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng đất trên địa bàn huyện cần áp
dụng đồng bộ các giải pháp: giải pháp cơ sở hạ tầng, giải pháp về chính sách
trong nơng nghiệp, giải pháp về vốn đầu tư, giải pháp về thị trường.

xi


THESIS ABSTRACT
Master candidate: Tran Thi Duyen
Thesis title: Evaluating the status and effectiveness of agricultural land

use in Nga Son district, Thanh Hoa province.
Major: Land Management

Code: 60.85.01.03

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture
(VNUA). Research Objectives
To evaluate the status and effectiveness of agricultural land use in
Nga Son district, Thanh Hoa province;
- To orient the perspective agricultural land use types in Nga Son district;

To propose the solutions for effective agricultural land use in Nga
Son district, Thanh Hoa province.
Reserch Methods:
- Method of zoning and selection of study sites;
- Method of survey and data collection;
- Method of land use efficiency assessment;
- Statistical methods, data processing;
- Comparative method.
Main findings and conclusions
According to the survey, there are 7 main land use types in Nga Son
district: LUT rice only (4305.52 ha), LUT 2 Rice – subsidiary crop (959.26ha), LUT
1 Rice – subsidiary crop (130.50 ha), LUT vegetable - subsidiary crop only
(1426.52 ha); LUT short term industrial crop (413.21 ha), LUT Fruit trees (317.57
ha), LUT aquaculture (933.92ha). In which, there are 24 land use systems.

Research results on land use efficiency in the district showed that:
- Economic efficiency.
LUT with highest economic efficiency was LUT vegetable –
subsidiary crop with land use systems of Water melon – bean (Phaseolus

vulgaris) – groundnut with production value of 286.500 billion VVD, mix
income of 222.250 billion VND; lowest was LUT 2 rice with production
value of 73.500.000VND, mix income of 35.970.000VND.
- Social effectiveness.

xii


The land use type with the highest number of labors was LUT vegetables –
subsidiary crop with the highest land use systems was watermelon - beans - groundnuts
with 750 labors/ha; The lowest was of LUT fruit trees (apples, persimmon) with 450
labors/ha; The highest working day value was the land use systems of Watermelon Bean - groundnut with 296.330 VND/working day, the lowest is land use systems Summer
rice – spring rice with 773.590 VND /working day.
-

Environmental efficiency: The land use type of high environmental efficiency in

all three areas was LUT of fruit trees, LUT of aquaculture, LUT of short term industrial
trees, LUT 2 of rice – subsidiary crop, LUT of vegetables – subsidiary crop, LUT of 1 rice
– subsidiary crop, LUT of 2 rice returned social efficiency at medium level.
In order to improve the efficiency of land use in the district, it is necessary to apply
to apply the infrastructurl, agricultural policy, funding and marketing solutions.

xiii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đất đai, đặc biệt là đất nơng nghiệp có vai trị vô cùng quan trọng trong
sự phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia. Trong khi, xã hội ngày càng

phát triển, dân số tăng nhanh kéo theo những đòi hỏi ngày càng tăng về
lương thực, thực phẩm, các sản phẩm cơng nghiệp; các nhu cầu văn hố, xã
hội, nhu cầu về đất cho xây dựng v.v... Tất cả những vấn đề trên đã gây ra áp
lực ngày càng lớn lên đất đai, làm cho quỹ đất nông nghiệp ln có nguy cơ
bị giảm diện tích, trong khi khả năng khai hoang, mở rộng lại rất hạn chế.
Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp là việc làm hết sức quan trọng
và cần thiết, đảm bảo cho sự phát triển của sản xuất nông nghiệp cũng như sự
phát triển chung của nền kinh tế đất nước. Nhằm phát hiện ra các yếu tố tích
cực và hạn chế, làm cơ sở để định hướng phát triển sản xuất nông nghiệp, thiết
lập các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp.
Nga Sơn là vùng đất nằm sát biển, cách thành phố Thanh Hoá 40 km về
hướng Ðông Bắc. Với 8 xã nằm dọc bờ biển là một vùng triều màu mỡ, có điều
kiện tự nhiên, tiềm năng đất đai lớn và khí hậu tương đối thuận lợi cho sản xuất
nông lâm nghiệp theo hướng đa dạng hóa cây trồng vật ni. Đặc biệt, hơn 80%
diện tích của huyện là đồng bằng, địa hình thoải, có bờ biển dài 20km và hàng
năm lấn ra biển từ 80 – 100m do phù sa bồi đắp của sông Hồng, sông Đáy rất
thuận lợi cho phát triển sản xuất nông nghiệp và thủy sản. Nền kinh tế của huyện
đã và đang chuyển dịch đúng hướng, với tốc độ tăng trưởng kinh tế khá. Nhưng
bên cạnh đó, một phần khơng nhỏ diện tích đất nơng nghiệp đã được chuyển
sang đất phi nông nghiệp. Vấn đề đặt ra là phải xác định được hướng sử dụng
đất nông nghiệp hiệu quả, đồng thời định hướng sử dụng đất đai hiệu quả và
bền vững cho huyện là vấn đề hết sức cần thiết.
Trong thời gian qua việc chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất nơng nghiệp sang
các mục đích khác diễn ra mạnh mẽ, thiếu kiểm sốt, khơng theo quy hoạch làm
đất sản xuất nông nghiệp liên tục giảm. Hiệu quả kinh tế của các loại hình sử
dụng đất trên địa bàn huyện chưa cao, các loại hình sản xuất tại Nga Sơn phần
lớn cịn mang tính tự phát theo phương thức sản xuất nhỏ lẻ, chưa tương xứng
với tiềm năng đất đai của huyện và thiếu tính bền vững. Những thách thức, tồn

1



tại nêu trên đã đặt ra vấn đề cần có những biện pháp thiết thực
nhằm quản lý, sử dụng hợp lý, có hiệu quả quỹ đất nơng nghiệp của
huyện theo quan điểm sinh thái và phát triển bền vững.
Xuất phát từ những yêu cầu trên, tôi tiến hành nghiên cứu đề
tài: “Đánh giá hiện trạng và hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp
huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa”.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Đánh giá được hiện trạng và hiệu quả sử dụng đất nông
nghiệp tại huyện Nga Sơn.
Định hướng các loại sử dụng đất nơng nghiệp có triển vọng
tại huyện Nga Sơn.
- Đề xuất các giải pháp sử dụng đất nông nghiệp hiệu quả tại huyện Nga
Sơn.

1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
-

Phạm vi khơng gian: trong địa giới hành chính huyện Nga Sơn

(chỉ nghiên cứu đất sản xuất nông nghiệp và đất nuôi trồng thủy sản.

- Phạm vi thời gian: từ tháng 1/2016 đến tháng 12/2016.
1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
1.4.1. Những đóng góp mới
Góp phần vào lý luận và thực tiễn đánh giá hiệu quả sử dụng
đất nông nghiệp trên vùng đồng bằng ven biển.
1.4.2. Ý nghĩa khoa học
Góp phần bổ sung lý luận về phương pháp đánh giá đất của

FAO cho các loại hình sử dụng đất.
1.4.3. Ý nghĩa thực tiễn
Các kết quả nghiên cứu của đề tài tạo cơ sở cho quy hoạch
sử dụng đất và sử dụng đất đai hiệu quả tại huyện Nga Sơn.

2


PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. KHÁI NIỆM, THUẬT NGỮ VỀ ĐẤT NƠNG NGHIỆP, SỬ DỤNG ĐẤT
NƠNG NGHIỆP
2.1.1. Đất nơng nghiệp
a. Khái niệm đất nông nghiệp
Đất nông nghiệp (ký hiệu là NNP) là đất sử dụng vào mục đích sản
xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về nơng nghiệp, lâm nghiệp, ni trồng thủy
sản, làm muối và mục đích bảo vệ, phát triển rừng. Đất nông nghiệp bao
gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản,
đất làm muối và đất nông nghiệp khác (Luật đất đai, 2013).

b. Phân loại đất nông nghiệp
Theo Điều 10, Luật đất đai (2013), nhóm đất nơng nghiệp bao
gồm các loại đất sau đây:
- Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;

- Đất trồng cây lâu năm;
- Đất rừng sản xuất;
- Đất rừng phòng hộ;
- Đất rừng đặc dụng;
- Đất nuôi trồng thủy sản;
- Đất làm muối;

-

Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các

loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt
không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và
các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi,
nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm
tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh (Luật đất đai, 2013).

2.1.2. Vai trò của đất trong sản xuất nông nghiệp
Trong sản xuất nông nghiệp đất đai là tư liệu sản xuất quan
trọng cơ bản và đặc biệt với những đặc điểm riêng như sau:
Đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt quan trọng trong sản xuất nông nghiệp. Sử
dụng đất nông nghiệp có hiệu quả cao thơng qua việc bố trí cơ cấu cây trồng,

3


vật nuôi là một trong những vấn đề bức xúc hiện nay của hầu hết các
nước trên thế giới. Không những thu hút sự quan tâm của các nhà
khoa học, các nhà hoạch định chính sách, các nhà kinh doanh nơng
nghiệp mà cịn là sự mong muốn của nơng dân, những người trực tiếp
tham gia và quá trình sản xuất nông nghiệp (Đào Châu Thu, 1999).
Đất đai vừa là đối tượng lao động, vừa là tư liệu lao động trong quá
trình sản xuất. Đất đai là đối tượng lao động bởi nó là nơi để con người thực
hiện các hoạt động của mình tác động vào cây trồng, vật ni để tạo ra sản
phẩm của mình. Đất đai cịn là tư liệu lao động trong q trình sản xuất thơng
qua việc con người đã biết lợi dụng một cách ý thức các đặc tính tự nhiên
của đất như lý học, hố học, sinh vật học và các tính chất khác để tác động

và giúp cây trồng tạo nên sản phẩm (Cao Liêm và cs., 1992).

Đất đai có vị trí cố định và có chất lượng khơng đồng đều giữa
các vùng, miền. Do vậy, muốn sử dụng đất đai hợp lý, có hiệu quả
cần xác định cơ cấu cây trồng, vật nuôi cho phù hợp trên cơ sở
nắm chắc điều kiện của từng vùng lãnh thổ khác nhau.
Đất đai vận động theo quy luật tự nhiên của nó - nghĩa là độ màu
mỡ của đất đai phụ thuộc vào người sử dụng đất, do vậy trong quá
trình sử dụng đất phải đứng trên quan điểm bồi dưỡng, bảo vệ, làm
giàu cho đất thơng qua những hoạt động có ý nghĩa của con người.
Đất đai là tài nguyên có hạn về diện tích, đặc biệt là đất nơng
nghiệp, sự giới hạn về diện tích đất cịn thể hiện ở khả năng có hạn về
khai hoang tăng vụ trong từng điều kiện cụ thể. Do vậy trong quá trình
sử dụng đất cần hết sức chú trọng đến bảo vệ và tiết kiệm thì mới có
thể đáp ứng được nhu cầu sử dụng đất đai ngày càng tăng của xã hội.
Đất đai là yếu tố đầu vào của sản xuất nông nghiệp, sử dụng nó
có ảnh hưởng kết quả đầu ra và khả năng sinh lợi. Đặc biệt trong hệ
thống sản xuất hàng hoá đất được coi như chi phí đầu vào trong sản
xuất nông nghiệp, chất lượng đất và các lợi thế của đất sẽ quyết định
khối lượng sản phẩm sản xuất ra và khả năng sinh lợi của đất.
Hướng sử dụng đất quy định hướng sử dụng các tư liệu sản xuất khác và
hiệu quả sản xuất. Chỉ có thơng qua đất, các tư liệu sản xuất mới tác động đến
hầu hết các cây trồng, vật ni. Vì vậy, muốn làm tăng năng suất đất đai, giữu

4


gìn và bảo vệ đất đai để đảm bảo lợi ích trước mắt cũng như mục
tiêu lâu dài, cần sử dụng đất tiết kiệm có hiệu quả, cần coi việc bảo
vệ lâu bền nguồn tài nguyên vô giá này là nhiệm vụ vô cùng quan

trọng và cấp bách đối với mỗi quốc gia (Đỗ Kim Chung, 1997).
Như vậy: trong nông nghiệp, đất đai là tư liệu sản xuất chủ yếu, đặc biệt
và khơng thể thay thế được. Nhưng diện tích đất đai lại có hạn, bên cạnh đó
sự gia tăng dân số cùng với q trình cơng nghiệp hóa, đơ thị hóa làm cho
diện tích đất đang ngày càng giảm đặc biệt là đất nông nghiệp. Mặt khác hiện
tượng biến đổi khí hậu tồn cầu đã ảnh hưởng lớn đến diện tích, năng suất,
chất lượng sản phẩm nơng nghiệp. Vì vậy sử dụng đất đai một cách hợp lý là
một trong những điều kiện để phát triển kinh tế - xã hội bền vững.

2.1.3. Nguyên tắc sử dụng đất nông nghiệp
Đất đai là nguồn lực quan trọng đối với quốc gia trong quá trình phát
triển kinh tế - xã hội (Oxfam, 2013). Mỗi quốc gia trên thế giới có một quỹ đất
nhất định, quỹ đất này có hạn. Do vậy khi sử dụng đất phải đảm bảo tính hiệu
quả, bền vững và phải tuân thủ các nguyên tắc nhất định. Theo Điều 6 Luật
Đất đai năm 2013 quy định có 3 nguyên tắc phải đảm bảo khi sử dụng đất:
1)
Đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và đúng mục đích sử
dụng đất;

2)
Tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ mơi trường và khơng làm tổn
hại đến lợi ích chính đáng của người sử dụng đất xung quanh;
3)
Người sử dụng đất thực hiện các quyền, nghĩa vụ của mình
trong thời hạn sử dụng đất theo quy định của Luật này và các quy
định khác của pháp luật có liên quan.
Theo Ngơ Thế Dân (2001), chúng ta cần sử dụng đất nông
nghiệp một cách “đầy đủ, hợp lý, hiệu quả và bền vững” bởi lý do:
-


Nó sẽ làm tăng nhanh khối lượng nơng sản trên 1 đơn vị diện tích, xây

dựng cơ cấu cây trồng phù hợp với tiềm năng sẵn có của từng địa phương,
chế độ bón phân hợp lý, góp phần bảo vệ độ phì đất, bảo vệ mơi trường.

Là tiền đề để sử dụng có hiệu quả cao các nguồn tài nguyên
khác của vùng từ đó nâng cao mức sống của người dân, quy mô
sản xuất và đảm bảo hiệu quả bền vững.
Điều đó sẽ bảo vệ được tài ngun thiên nhiên, ngăn chặn
được thối hóa đất, nước, bảo vệ môi trường.

5


Trong cơ chế kinh tế thị trường cần phải xét đến tính quy luật
của nó, gắn với các chính sách vĩ mô nhằm nâng cao hiệu quả sử
dụng đất nông nghiệp và phát triển nền nông nghiệp bền vững.
2.2. CÁC QUAN ĐIỂM VỀ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP VÀ ĐÁNH
GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT
2.2.1. Quan điểm sử dụng đất nông nghiệp bền vững
Là một hệ sinh thái, một phần do con người tạo ra nhằm mục đích phục vụ
con người, hệ sinh thái nông nghiệp chịu những tác động mạnh mé nhất từ
chính con người. Các tác động của con người nhiều khi đã làm cho hệ sinh thái
biến đổi vượt quá khả năng tự điều chỉnh của đất. Con người đã không chỉ tác
động vào đất đai mà cịn tác động cả vào khí quyển, nguồn nước để tạo ra một
lượng lương thực, thực phẩm ngày càng nhiều trong khi các hoạt động cải tạo
đất chưa được quan tâm đúng mức và hậu quả là đất đai cũng như các nhân tố
tự nhiên khác bị thay đổi theo chiều hướng ngày một xấu đi. Ngày nay, nhiều
vùng đất màu mỡ đã bị thối hóa nghiêm trọng, kéo theo sự xói mịn đất và suy
giảm nguồn nước đi kèm với hạn hán, lũ lụt... Vì vậy, để đảm bảo cho cuộc sống

của con người trong hiện tại và tương lai cần phải có những chiến lược về sử
dụng đất để duy trì những khả năng hiện có và khơi phục những khả năng đã
mất. Thuật ngữ “ sử dụng đất bền vững” ra đời trên cơ sở của những mong
muốn trên (Bùi Nữ Hồng Anh, 2013).

Việc tìm kiếm giải pháp sử dụng đất một cách hiệu quả và bền
vững luôn là mong muốn của con người trong mọi thời đại. Nhiều nhà
khoa học và các tổ chức quốc tế đã đi sâu nghiên cứu vấn đề sử dụng
đất một cách bền vững trên nhiều vùng của thế giới, trong đó có Việt
Nam. Việc sử dụng đất bền vững nhằm đạt được các mục tiêu sau:

-

Duy trì, nâng cao sản lượng (hiệu quả sản xuất);
Giảm rủi ro sản xuất (an toàn);

Bảo vệ tiềm năng nguồn lực tự nhiên và ngăn ngừa thối hóa
đất và nước (bào vệ);
-

Có hiệu quả lâu dài (lâu bền);

-

Được xã hội chấp nhận (tính chấp nhận).

Như vậy, sử dụng đất bền vững không chỉ thuần túy về mặt tự nhiên mà cịn cả
về mặt mơi trường, lợi ích kinh tế và xã hội. Năm mục tiêu mang tính nguyên tắc trên
đây là trụ cột của việc sử dụng đất bền vững. Trong thực tiễn, việc sử


6


dụng đất đạt được cả 5 mục tiêu trên thì sự bền vững sẽ thành công,
nếu không sẽ chỉ đạt được sự bền vững ở một vài bộ phận hay sự bền
vững có điều kiện. Tại Việt Nam, việc sử dụng đất bền vững cũng dựa
trên những nguyên tắc trên và được thể hiện trong 3 yêu cầu sau:
-

Bền vững về mặt kinh tế: Cây trồng cho hiệu quả kinh tế cao và được thị

trường chấp nhận. Hệ thống sử dụng đấ phải có mức năng suất sinh học cao
trên mức bình qn vùng có điều kiện đất đai. Năng suất sinh học bao gồm các
sản phẩm chính và phụ (đối với cây trồng là gỗ, hạt, củ, quả...và tàn dư để lại).
Một hệ thống sử dụng đất bền vững phải có năng suất trên mức bình qn vùng,
nếu khơng sẽ không cạnh tranh được trong cơ chế thị trường.

Về chất lượng: Sản phẩm đạt tiêu chuẩn tiêu thụ tai địa phương,
trong nước và xuất khẩu, tùy thuộc vào mục tiêu từng vùng.
Tổng giá trị sản phẩm trên đơn vị diện tích là thước đo quan trọng
nhất của hiệu quả kinh tế đối với một hệ thống sử dụng đất. Tổng giá
trị trong một giai đoạn hay cả chu kỳ phải trên mức bình qn của
vùng, nếu dưới mức đó thì nguy cơ người sử dụng đấ sẽ khơng có lãi,
hiệu quả vốn đầu tư phải lớn hơn lãi suất tiền vay ngân hàng.
-

Bền vững về mặt xã hội: Thu hút được nhiều lao động, đảm bảo đời

sống người dân, góp phần thúc đẩy xã hội phát triển. Đáp ứng nhu cầu của
nông hộ là điều cần quan tâm trước nếu muốn họ quan tâm đến lợi ích lâu

dài (bảo vệ đất, bảo vệ môi trường...). Sản phẩm thu được cần thỏa mãn cái
ăn, cái mặc và nhu cầu sống hàng ngày của người nông dân.
Nội lực và nguồn lực địa phương phải được phát huy triệt để. Hệ thống
sử dụng đất phải được tổ chức trên đất mà nông dân có quyền hưởng thụ
lâu dài, đất đã được giao và rừng được khốn với lợi ích các bên cụ thể. Sử
dụng đất sẽ bền vững nếu phù hợp với nền văn hóa dân tộc và tập quán địa
phương, nếu ngược lại sẽ không được cộng đồng ủng hộ.
-

Bền vững về mặt mơi trường: Loại hình sử dụng đất bảo vệ được độ màu

mỡ của đất, ngăn chặn sự thoái hóa đất và bảo vệ mơi trường sinh thái. Giữ đất
được thể hiện bằng giảm thiểu lượng đất mất hàng năm dưới mức cho phép.

+
Độ phì nhiêu đất tăng dần lên là yêu cầu bắt buộc đối với
quản lý sử dụng bền vững.
+
Độ che phủ tối thiểu phải đạt ngưỡng an toàn sinh thái (>
35%).

7


+
Đa dạng sinh học biểu hiện qua thành phần loài (đa canh bền
vững hơn độc canh, cây lâu năm có khả năng bảo vệ đất tốt hơn đối
với cây hàng năm...).
Ba yêu cầu bền vững trên là tiêu chuẩn để xem xét và đánh giá
các loại hình sử dụng đất hiện tại. Thông qua việc xem xét và đánh giá

các yêu cầu trên để giúp cho việc định hướng phát triển nơng nghiệp ở
vùng sinh thái (Trần Đình Đẳng và cs., 1990; Đào Châu Thu,1999).

2.2.2. Các tiêu chí đánh giá bền vững
Để đánh giá tính bền vững thì chúng ta xem xét mối quan hệ
giữa kết quả và chi phí. Mối quan hệ này là hiệu số giữa kết quả và
chi phí. Mối quan hệ này là mối quan hệ giữa hiệu số hoặc quan hệ
thương số, dạng tổng quát của hệ thống chỉ tiêu hiệu quả sẽ là:
H=K–C
H=K/C
H = (K-C)/C
H = (K1 – KO)/(C1 –
C0) Trong đó:
+

H: Hiệu quả;

+

K: Kết quả;

+

C: Chi phí;

+

1, 2 là chỉ số thời gian (năm).

* Hiệu quả kinh tế

- Hiệu quả kinh tế tính trên 1ha đất nông nghiệp.
+
Giá trị sản xuất (GTSX): Là toàn bộ giá trị sản phẩm vật chất
và dịch vụ được tạo ra trong 1 kỳ nhất định (thường là một năm).
+
Chi phí trung gian (CPTG): Là tồn bộ các khoản chi phí vật
chất thường xuyên bằng tiền mà chủ thể bỏ ra để thuê và mua các
yếu tố đầu vào và dich vụ sử dụng trong quá trình sản xuất.
+

Giá trị gia tăng (GTGT): Là hiệu số giữa giá trị sản xuất và chi phí

trung gian, là giá trị sản phẩm xã hội tạo ra thêm trong thời kỳ sản xuất đó.

GTGT = GTSX – CPTG

8


Hiệu quả kinh tế tính trên 1 đồng chi phí trung gian
(GTSX/CPTG, GTGT/CPTG): Đây là chỉ tiêu tương đối của hiệu quả,
nó chỉ ra hiệu quả sử dụng các chi phí biến đổi và thu dịch vụ.
-

Hiệu quả kinh tế trên ngày cơng lao động quy đổi, gồm có

(GTSX/LĐ, GTGT/LĐ). Thực chất là đánh giá kết quả đầu tư lao động
cho từng kiểu sử dụng đất và từng cây trồng làm cơ sở để so sánh
với chi phí cơ hội của người lao động.
* Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả xã hội

Hiệu quả xã hội được phân tích bởi các chỉ tiêu sau. (Nguyễn
Duy Tính, 1995):
+
Đảm bảo an tồn lương thực, gia tăng lợi ích của người
nơng dân;

+

Đáp ứng mục tiêu chiến lược phát triển của vùng;

+
Thu hút nhiều lao động, giải quyết cơng ăn việc làm cho
nơng dân;
+
Góp phần định canh định cư, chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ
thuật.

* Các chỉ tiêu về hiệu quả môi trường
Theo Đỗ Nguyên Hải (2001), chỉ tiêu đánh giá chất lượn môi trường
trong quản lý sử dụng đất bền vững ở vùng nông nghiệp được tưới là:

+

Quản lý đối với đất đai rừng đầu nguồn;

+

Đánh giá các tài nguyên nước bền vững;

+


Đánh giá quản lý đất đai;

+

Đánh giá hệ thống cây trồng;

+
Đánh giá về tính bền vững đối với việc duy trì độ phì của đất
và bảo vệ cây trồng;
+

Đánh giá về quản lý và bảo vệ tự nhiên;

+
Sự thích hợp của mơi trường đất khi có sự thay đổi kiểu sử
dụng đất.
Việc xác định hiệu quả về mặt môi trường của q trình sử dụng đất nơng
nghiệp là rất phức tạp, rất khó định lượng, nó địi hỏi phải được nghiên cứu,
phân tích trong thời gian dài. Vì vậy, tơi chỉ nghiên cứu việc đánh giá hiệu quả
môi trường thông qua kết quả điều tra về việc đầu tư phân bón, thuốc bảo vệ
thực vật và nhận xét của nơng dân đối với các loại hình sử dụng đất hiện tại.


9


2.3. CÁC KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM
2.3.1. Kết quả đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên thế giới


2.3.1.1. Hiện trạng sử dụng đất nơng nghiệp trên thế giới
Hiện nay, tồn bộ quỹ đất có khả năng sản xuất nơng nghiệp của thế giới hà

3256 triệu ha, chiếm khoảng 22% tổng diện tích đất liền.
Những loại đất tốt thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp chỉ chiếm 12,6%.
Diện tích đất trồng trọt trên thế giới mới chỉ chiếm 10,8% tổng diện tích tự nhiên.
Kết quả đánh giá đất nông nghiệp trên thế giới cho thấy chỉ có 14% đất có năng
suất cao, 28% đất có năng suất trung bình và có tới 58% đất có năng suất thấp
(Trung tâm thơng tin tư liệ khoa học và Công nghệ Quốc gia, 2002).
Hàng năm trên thế giới diện tích đất canh tác bị thu hẹp, sản xuất nơng
nghiệp trở nên khó khăn. Khơng chỉ đối mặt với sự giảm sút về diện tích, cả thế
cũng đang lo ngại trước sự suy giảm chất lượng đất trồng. Một diện tích lớn đất
canh tác bị nhiễm mặn khơng canh tác được một phần cũng do tác động gián
tiếp của sự gia tăng dân số hiện nay. Việc sử dụng ngày càng gia tăng thuốc bảo
vệ thực vật cũng tạo ra nguy cơ ô nhiễm đất nông nghiệp. Thuốc hóa học trừ
sâu, phân bón hóa học trên thế giới ngày càng được sử dụng nhiều. Thuốc bảo
vệ thực vật gây hại nghiêm trọng cho môi trường và sức khỏe con người. Theo
ước lượng của tổ chức WHO, mỗi năm có 3% lao động nơng nghiệp ở các nước
đang phát triển (25 triệu người) bị nhiễm thuốc độc từ thuốc trừ sâu.

Hiện tượng mất rừng cũng gây ảnh hưởng xấu tới chất lượng đất nơng
nghiệp. Tồn thế giới có khoảng 3,8 tỷ ha rừng. Mỗi năm mất đi khoảng 15
triệu ha. Tỷ lệ mất rừng nhiệt đới khoảng 2%/năm. Diện tích rừng bị mất
nhiều nhất ở vùng Châu Mỹ - La tinh và Châu Á. Tại Braxin hàng năm mất 1,7
triệu ha rừng, tại Ấn Độ con số này là 1,5 triệu ha. Tại các nước như
Campuchia và Lào, nạn phá rừng làm củi đun phục vụ cuộc sống thường
ngày, làm nương rẫy, xuất khẩu gỗ, chế biến các sản phẩm từ gỗ phục vụ
cho cuộc sống của cư dân đã làm cạn kiệt nguồn tài nguyên rừng vốn phong
phú (Trung tâm thông tin tư liệu khoa học và Công nghệ Quốc gia, 2002).

Tình trạng hoang mạc hóa đang đe dọa 1/3 diện tích trái đất, ảnh hưởng đời
sống ít nhất 850 triệu người. Hoang mạc hóa là q trình diễn ra tự nhiên. Khoảng
30% diện tích trái đất nằm trong vùng khô hạn và bán khô hạn đang đứng trước
nguy cơ hoang mạc hóa. Hàng năm có khoảng 6 triệu ha đất bị hoang

10


×