Tải bản đầy đủ (.docx) (100 trang)

(Luận văn thạc sĩ) đánh giá công tác quản lý môi trường xưởng khai thác và chế biến than đá tại cẩm phả theo tiêu chuẩn iso 14001

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.02 MB, 100 trang )

HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM

HỒNG THỊ TRÀ

ĐÁNH GIÁ CƠNG TÁC QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
XƯỞNG KHAI THÁC VÀ CHẾ BIẾN THAN ĐÁ
TẠI CẨM PHẢ THEO TIÊU CHUẨN ISO
14001

Chuyên ngành:
Mã s :


Ng i h
ườ


NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2016


LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn này là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để
bảo vệ lấy bất kì học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cảm
ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.

Hà Nội, ngày

tháng



Tác giả luận văn

Hoàng Thị Trà

i

năm 2016


LỜI CẢM ƠN

Trên thực tế khơng có sự thành cơng nào mà không gắn liền với sự hỗ giúp đỡ
dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Trong suốt thời gian học tập,
nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận được sự hướng dã cũng như chỉ bảo tận
tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ động viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn
sâu sắc nhất tới TS.Nguyễn Thanh Lâm đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức,
thời gian và tạo điều kiện cho tơi trong suốt qua trình học tập và thực hiện đề tài. Nếu
khơng có sự hướng dẫn và giúp đỡ của thầy, em nghĩ luận văn này của em rất khó có thể
hồn thiện được. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn thầy.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo,
Bộ môn quản lý môi trường, khoa môi trường – Học viện nơng nghiệp Việt Nam đã tận
tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hồn thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ nhân viên cơng ty TNHH
quan trắc và mơ hình hóa mơi trường cùng với sự tư vấn của nhóm tư vấn cơng ty BSI
đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi
điều kiện cho thuận lợi và giúp đỡ tơi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn
thành luận văn.

Trân trọng!
Hà Nội, ngày

tháng

Tác giả luận văn

Hoàng Thị Trà

ii

năm 2016


MỤC LỤC

Lời cam đoan........................................................................................................................................ i
Lời cảm ơn........................................................................................................................................... ii
Mục lục................................................................................................................................................ iii
Danh mục chữ viết tắt...................................................................................................................... vi
Danh mục bảng................................................................................................................................. vii
Danh mục hình................................................................................................................................ viii
Trích yếu luận văn............................................................................................................................. ix
Thesis abstract.................................................................................................................................... xi
Phần 1. Mở đầu................................................................................................................................. 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài.................................................................................................... 1

1.2.


Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................................................... 1

1.3.

Phạm vi nghiên cứu............................................................................................................ 2

1.4.

Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn................................................ 2

Phần 2. Tổng quan tài liệu............................................................................................................. 3
2.1.

Cơ sở lí luận......................................................................................................................... 3

2.1.1.

Quản lý mơi trường............................................................................................................ 3

2.1.2.

Hệ thống quản lý môi trường........................................................................................... 7

2.1.3.

Cơ sở khoa học.................................................................................................................... 8

2.2.


Tổng quan về ISO............................................................................................................ 10

2.2.1.

Quá trình hình thành và phát triển của ISO............................................................... 10

2.2.2.

Chương trình xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo ISO 14001...............12

2.3.

Kinh nghiệm áp dụng iso 14001 trên thế giới và việt nam..................................... 15

2.3.1.

Tình hình áp dụng ISO 14001 trên Thế Giới............................................................. 15

2.3.2.

Nhu cầu áp dụng ISO 14001 ở Việt Nam................................................................... 16

2.3.3.

Thuận lợi và khó khăn trong việc áp dụng ISO 14001 ở Việt Nam..................... 17

2.3.4.

Kinh nghiệm đánh giá hệ thống quản lý môi trường theo ISO 14001
trong ngành than............................................................................................................... 22


2.4.

Các công nghệ khai thác và chế biến than.................................................................. 23

iii


2.4.1.

Khai thác mỏ lộ thiên...................................................................................................... 23

2.4.2.

Khai thác mỏ hầm............................................................................................................ 25

Phần 3. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu.................................................................. 26
3.1.

Địa điểm nghiên cứu....................................................................................................... 26

3.2.

Thời gian nghiên cứu....................................................................................................... 26

3.3.

Đối tượng nghiên cứu...................................................................................................... 26

3.4.


Nội dung nghiên cứu....................................................................................................... 26

3.5.

Phương pháp nghiên cứu................................................................................................ 26

3.5.1.

Phương pháp thu thập tài liệu thứ cấp......................................................................... 26

3.5.2.

Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp........................................................................... 27

3.5.3.

Phương pháp xử lý số liệu.............................................................................................. 27

3.5.4.

Phương pháp so sánh....................................................................................................... 27

3.5.5.

Phương pháp thảo luận nhóm........................................................................................ 27

Phần 4. Kết quả và thảo luận..................................................................................................... 28
4.1.


Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của khu vực nghiên cứu................................ 28

4.1.1.

Điều kiện tự nhiên............................................................................................................ 28

4.1.2.

Điều kiện kinh tế - xã hội............................................................................................... 29

4.2.

Tình hình sản xuất của cơng ty TNHH quan trắc và mơ hình hóa mơi
trường trong lĩnh vực khai thác than 30

4.2.1.

Q trình hình thành và phát triển cơng ty................................................................. 30

4.2.2.

Tổ chức quản lý của cơng ty.......................................................................................... 30

4.2.3.

Tình hình sản xuất của công ty..................................................................................... 30

4.3.

Hiện trạng môi trường tại khu vực khai thác và chế biến than trực thuộc

công ty TNHH quan trắc và mơ hình hóa mơi trường

31

4.3.1.

Mơi trường khơng khí..................................................................................................... 31

4.3.2.

Mơi trường nước............................................................................................................... 33

4.3.3.

Chất thải............................................................................................................................. 34

4.4.

Cơng tác quản lý môi trường tại khu vực khai thác và chế biến than
trực thuộc công ty tnhh quan trắc và mơ hình hóa mơi trường trong
lĩnh vực khai thác than

35

4.4.1.

Các quy định về quản lý môi trường........................................................................... 35

4.4.2.


Tổ chức quản lý môi trường.......................................................................................... 35

iv


4.4.3.

Các hoạt động môi trường công ty đã thực hiện tại khu vực khai thác và
chế biến than 36

4.5.

Đề xuất mơ hình quản lý mơi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001........................ 37

4.5.1.

Phân tích, đánh giá khả năng áp dụng tiêu chuẩn ISO 14001 cho công ty
TNHH quan trắc và mô hình hóa mơi trường 37

4.5.2.

Đề xuất mơ hình............................................................................................................... 40

4.5.3.

Tiến trình áp dụng và giải pháp để hồn thiện mơ hình.......................................... 69

Phần 5. Kết luận và kiến nghị.................................................................................................... 71
5.1.


Kết luận.............................................................................................................................. 71

5.2.

Kiến nghị............................................................................................................................ 72

Tài liệu tham khảo............................................................................................................................ 73
Phụ lục................................................................................................................................................ 75

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa Tiếng việt

BOD

Nhu cầu oxy sinh học (Bio oxygen demand)

COD

Nhu cầu oxy hóa học (Chemical Oxygen Demand)

Co., Ltd.

Công ty trách nhiệm hữu hạn (Company, Limitted)

ĐTM


Đánh giá tác động môi trường

EMS

Hệ thống quản lý môi trường (Environmental
Management System)

EST

Nhóm mơi trường (Environment steering team)

EU

Liên minh Châu Âu

HTQLMT

Hệ thống quản lý mơi trường

ISO

Tổ chức tiêu chuẩn hố quốc tế

KCMT

Khía cạnh mơi trường

KPPN


Khắc phụ phịng ngừa

KSĐH

Kiểm sốt điều hành

KSMT

Kiểm sốt mơi trường

MT

Mơi trường

P-D-C-A

Kế hoạch-Thực hiện-Kiểm tra-Hành động (Plan – Do
– Check – Action)

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam



Quyết định

SAGE

Nhóm tư vấn chiến lược (Strategic advisory group

of experts

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TNMT

Tài nguyên môi trường

TSS

Tổng rắn lơ lửng (Total suspended solid)

UNDP

Chương trình phát triển của Liên Hợp Quốc

vi


DANH MỤC BẢNG

Bảng 4.1.

Kết quả hàm lượng bụi của công ty từ năm 2010 đến 2014..........................32


Bảng 4.2.

Thống kê phiếu điều tra về hiện trạng mơi trường khơng khí.......................32

Bảng 4.3.

Kết quả phân tích nước ngày 21/7/2015............................................................. 33

Bảng 4.4.

Thống kê phiếu điều tra về hiện trạng môi trường nước................................ 33

Bảng 4.5.

Bảng thống kê lương chất thải 3 tháng đầu năm 2016.................................... 34

Bảng 4.6.

Thống kê phiếu điều tra về chất thải.................................................................... 34

Bảng 4.7.

Danh sách phân cơng nhiệm vụ của phịng mơi trường.................................. 35

Bảng 4.8.

Thống kê phiếu điều tra về công tác quản lý mơi trường............................... 37

Báng 4.9.


Đánh giá HTQLMT hiện có tại cơng ty theo tiêu chuẩn ISO 14001...........38

Bảng 4.10. Chính sách mơi trường của cơng ty..................................................................... 42
Bảng 4.11. Tiêu chí đánh giá khía cạnh mơi trường............................................................. 45
Bảng 4.12. Các khía cạnh mơi trường của công ty................................................................ 46
Bảng 4.13. Diễn giải thực hiện quy trình kiểm sốt các KCMT........................................ 48
Bảng 4.14. Diễn giải thực hiện quy trình đáp ứng yêu cầu pháp luật và các yêu
cầu khác

50

Bảng 4.15. Mục tiêu và chỉ tiêu quản lý môi trường của công ty...................................... 51
Bảng 4.16. Chương trình quản lý mơi trường để đạt được các mục tiêu và chỉ
tiêu trong bảng trên

52

Bảng 4.17. Quyền hạn và trách nhiệm của các thành viên trong ban ISO....................... 55
Bảng 4.18. Nội dung cần đào tạo của công ty........................................................................ 58
Bảng 4.19. Hệ thống tài liệu về HTQLMT của công ty....................................................... 60
Bảng 4.20. Diễn giải thực hiện quy trình kiểm sốt điều hành........................................... 62
Bảng 4.21. Các loại hồ sơ............................................................................................................ 66
Bảng 4.22. Tiến trình đưa mơ hình HTQLMT của cơng ty vào thực tiễn........................69

vii


DANH MỤC HÌNH


Hình 2.1.

Mơ hình P – D – C – A........................................................................................... 13

Hình 2.2.

Số lượng chứng chỉ ISO 14001 ở Việt Nam...................................................... 22

Hình 2.3.

Quy trình khai thác và chế biến than................................................................... 24

Hình 2.4.

Đầu vào và đầu ra của quy trình khai thác và chế biến than.......................... 24

Hình 4.1.

Sự phân bố diện tích đất tại Cẩm Phả................................................................. 28

Hình 4.2.

Mơ hình hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001 cho
cơng ty41

Hình 4.3.

Quy trình kiểm sốt các khía cạnh mơi trường................................................. 47

Hình 4.4.


Quy trình đáp ứng các yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác.....................49

Hình 4.5.

Cơ cấu quản lý của ban ISO.................................................................................. 54

Hình 4.6.

Quy trình đào tạo, nhận thức, năng lực tại cơng ty.......................................... 57

Hình 4.7.

Quy trình kiểm sốt điều hành.............................................................................. 61

Hình 4.8.

Sự khơng phù hợp và hành động khắc phục phịng ngừa............................... 65

Hình 4.9.

Quy trình hành động khắc phục phịng ngừa..................................................... 65

Hình 4.10. Quy trình đánh giá nội bộ HTQLMT của công ty............................................ 68

viii


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Các tổ chức thuộc mọi loại hình ngày càng quan tâm đến việc đạt được và

chứng minh kết quả hoạt động môi trường hợp lý thông qua kiểm sốt các tác động
đến mơi trường của các sản phẩm, dịch vụ và hoạt động của mình, phù hợp với
chính sách và mục tiêu của tổ chức. Các tổ chức phải hành động như vậy trong một
xu thế pháp luật ngày càng chặt chẽ, sự triển khai của các chính sách kinh tế và các
biện pháp khác đều thúc đẩy việc bảo vệ môi trường, các bên hữu quan cũng ngày
càng bày tỏ mối quan tâm của mình đến các vấn đề môi trường và phát triển bền
vững. Bộ tiêu chuẩn ISO 14001 quy định các yêu cầu của một hệ thống quản lý môi
trường nhằm hỗ trợ cho tổ chức triển khai và thực hiện chính sách cùng các mục tiêu
có tính đến các u cầu pháp luật và thơng tin về các khía cạnh mơi trường có ý
nghĩa. Thành công của hệ thống phụ thuộc vào sự cam kết của tất cả các cấp và các
bộ phận chức năng, đặc biệt là của cấp quản lý cao nhất.

Mục đích của đề tài là đánh giá cơng tác quản lý môi trường xưởng khai
thác và chế biến than đá tại Cẩm Phả, từ đó đề xuất mơ hình quản lý môi trường
theo tiêu chuẩn ISO 14001 dựa trên hệ thống quản lý mơi trường có sẵn thơng
qua các phương pháp nghiên cứu như: phương pháp thu thập số liệu thứ cấp,
phương pháp hình thức điều tra phỏng vấn, phương pháp khảo sát thực tế,
phương pháp so sánh, phương pháp thảo luận nhóm và phương pháp xử lý số
liệu. Kết quả nghiên cứu cho thấy:
Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tại khu vực khai thác than trực thuộc
cơng ty TNHH quan trắc và mơ hình hóa mơi trường: Được thiên nhiên ưu ái, nơi
đây có những mỏ than tự nhiên nên kinh tế khá phát triển. Việc khai thác than để
phát triển kinh tế gây nên những áp lực về mơi trường do khói bụi, chất thải,
nước thải từ các hoạt động giao thông, khai thác than.
Cơng ty TNHH quan trắc và mơ hình hóa mơi trường với quá trình 10
năm hoạt động trong lĩnh vực khai thác than đã không ngừng phát triển và sản
lượng hiện tại của công ty đã đạt 15.000 tấn/năm.
Môi trường tại khu vực khai thác than trực thuộc công ty đang có dấu
hiệu xuống cấp trong khi cơng tác quản lý môi trường của công ty mới chỉ dừng
lại ở các quy định, quyết định, còn bộ tiêu chuẩn ISO 14001 chưa được áp dụng.


ix


Hệ thống quản lý môi trường hiện tại của công ty cũng đã có một số điểm
đã đạt được theo tiêu chuẩn ISO 14001 như: đã có sự quan tâm của ban giám đốc
về vấn đề môi trường, đã xây dựng được quy chế bảo vệ mơi trường, đã có phịng
chức năng đảm nhiệm việc quản lý bảo vệ mơi trường, đã đề ra được các mục
tiêu trong việc bảo vệ mơi trường. Bên cạnh đó, theo tiêu chuẩn ISO 14001 thì hệ
thống quản lý mơi trường của cơng ty vẫn cịn những hạn chế như: chưa có một
chính sách riêng cho vấn đề bảo vệ môi trường và cũng chưa có cam kết lãnh đạo
về xây dựng hệ thống quản lý mơi trường, chưa có sự xem xét đến các khía cạnh
mơi trường khi xây dựng mục đích, mục tiêu, sự nhận thức về vấn đề môi trường
của công nhân viên chưa cao, hầu hết các thủ tục theo yêu cầu của tiêu chuẩn ISO
đều chưa có, nhân lực dành cho việc đánh giá hệ thống quản lý nội bộ hệ thống
chưa được trang bị đầy đủ về chuyên môn quản lý môi trường. Như vậy, muốn
xây dựng được hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001 thì cơng
ty phải khắc phục được những hạn chế đó.

x


THESIS ABSTRACT

Organizations of all kinds are increasingly concerned with achieving and
demonstrating sound environmental performance by controlling the impacts of their
activeties, products and service on the environment, consistent with their
environmental policy and objectives. Thay do so in the context of increasingly
stringent legislation, the development of economic policies and other measures that
foster environmental protection, and increased concern expressed by intersted parties

about environmental matters and sustainable development. The ISO 14001 standard
specifies requirements for an environmental management system to enable an
organization to develop and implement a policy and objectives which take into
account legal requirements and information about signigicant environmental aspects.
The success of the system depend on commitment from all levels and function of the
organization, and especially from top management.

The objectives of this study is to validate existing environmental
management system (EMS) of the coal mining company in Cam Pha in order to
propose ISO 14001 standards. The research methods are secondary search for
collecting all evidences to support environmental management at the mining
company, field visit inventory, interview workers and managers, and group
discussion, ISO 14001 EMS’s manual guideline. The study results showed that:
Natural conditions, economic - social in the coal mining area under
observation limited company and modeling environment: Be loving nature,
where there are coal mines naturally quite developed economy. The coal mining
to economic development caused by environmental pressures dust, waste, waste
water from the traffic operations, coal mining.
Environmental Monitoring and Modelling Co., Ltd. has developed
quickly for 10 years of operation in the field of coal mining. The current output
of the company has reached 15,000 tons/year.
Environment appears degraded, meanwhile environmental management
of the company still has a number of limitation and the ISO 14001 standards have
not been applied.

xi


The environmental management system of this company has some
criteria gained for ISO 14001 as: the attention of the Director’s Board on

environmental issues, build environmental protection regulations, assumed the
function room management of environmental protection, has set out the goals of
protecting the environment. Besides, to compare with the ISO 14001, the
environmental management system of the company is still limited such as no
special policies for environmental protection issues and there is no commitment
to leadership in building environmental management systems, not consideration
to environmental aspects when developing goals, objectives and an awareness of
environmental issues of employees are stii limitted. Most procedures have not yet
met ISO standards and human resources for the evaluation of internal control
systems are systems not equipped professional environmental management.
Finally, this study suggests that the company should have more attetion to
overcome limitations in order to build EMS ISO 14001.

xii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU

1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Chiến lược bảo vệ môi trường là một bộ phận cấu thành không thể tách
rời của Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, là cơ sở quan trọng để phát triển đất
nước bền vững. Theo xu hướng hội nhập và phát triển, vấn đề quản lý môi trường
đang ngày được quan tâm.
Hiện nay, công tác quản lý môi trường ở nước ta ở tầm vi mô cũng như vĩ
mô cịn hạn chế do Luật bảo vệ mơi trường, các công cụ hỗ trợ quản lý mới được
đưa vào áp dụng. Bản thân Luật và các công cụ hỗ trợ cũng như việc thực hiện
trong thực tế còn nhiều bất cập. Hệ thống quản lý môi trường tiên tiến như ISO
14001 còn mới mẻ đối với các doanh nghiệp, tổ chức của nước ta, trong khi đó
trên thế giới tiêu chuẩn này đã áp dụng từ lâu và trên diện rộng. Trong những
năm tới, hội nhập kinh tế quốc tế địi hỏi các sản phẩm nếu muốn được bn bán

trên thị trường thế giới thì ngồi đạt u cầu về chất lượng sản phẩm, còn phải
đạt cả yêu cầu về bảo vệ môi trường. Tiêu chuẩn ISO 14001 là bộ công cụ được
áp dụng nhằm tạo lập một hệ thống quản lý môi trường hiệu quả.
Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) quan trắc và mơ hình hóa mơi
trường bắt đầu xây dựng xưởng khai thác và chế biến than đá tại Cẩm Phả từ năm
2005, hiện tại xưởng vẫn đang hoạt động với sản lượng khoảng 15.000 tấn/năm.
Môi trường xung quanh khu vực khai thác đang có dấu hiệu xuống cấp trong khi
công tác quản lý môi trường của cơng ty cịn nhiều hạn chế và tiêu chuẩn ISO
14001 chưa được áp dụng. Vì vậy, việc nghiên cứu đề tài: “Đánh giá công tác
quản lý môi trường xưởng khai thác và chế biến than đá tại Cẩm Phả theo
tiêu chuẩn ISO 14001” là cần thiết để đảm bảo vấn đề môi trường, đồng thời
đem lại giá trị kinh tế.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Đánh giá công tác quản lý môi trường xưởng khai thác và chế biến than
đá tại Cẩm Phả và đề xuất mơ hình quản lý mơi trường theo tiêu chuẩn ISO
14001 cho công ty TNHH quan trắc và mơ hình hóa mơi trường trong lĩnh vực
khai thác than.

1


1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Lĩnh vực khai thác than của cơng ty TNHH quan trắc và mơ hình hóa mơi
trường tại Cẩm Phả, Quảng Ninh.
1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
Kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần:
-

Xây dựng luận cứ khoa học và trình tự các bước áp dụng hệ thống quản


lý mơi trường (HTQLMT) theo tiêu chuẩn ISO 14001 vào điều kiện cụ thể của
các doanh nghiệp nước ta.
-

Nâng cao nhận thức phương thức quản lý môi trường của tiêu chuẩn

ISO 14001 và góp phần bổ sung, hồn hiện phương pháp luận của quản lý môi
trường ở nước ta.
Ý

nghĩa thực tiễn: Mô hình quản lý mơi trường (mơ hình quản lý mơi

trường theo tiêu chuẩn ISO 14001) đã thiết lập cho công ty TNHH quan trắc và
mơ hình hóa mơi trường có giá trị tham khảo cho ban lãnh đạo công ty và các
doanh nghiệp trong ngành than. Đồng thời, qua đó cho thấy khả năng có thể áp
dụng tiêu chuẩn ISO 14001 vào các doanh nghiệp ngành than nói riêng và các
doanh nghiệp khác nói chung ở nước ta.

2


PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. CƠ SỞ LÍ LUẬN
2.1.1. Quản lý môi trường
2.1.1.1. Quản lý môi trường
“Quản lý môi trường là một hoạt động trong lĩnh vực quản lý xã hội, có
tác động điều chỉnh các hoạt động của con người dựa trên sự tiếp cận có hệ thống
và các kỹ năng điều phối thông tin đối với các vấ đề mơi trường có liên quan đến
con người, xuất phát từ quan điểm định lượng, hướng tới phát triển bền vững và
sử dụng hợp lý tài nguyên”.

Việc thực hiện quản lý môi trường ở mỗi nước là khác nhau nhưng đều sử
dụng một số loại công cụ quản lý như: Luật pháp, kinh tế, kỹ thuật. Đó là sự đan
xen, phối hợp, tích hợp giữa các biện pháp: pháp luật, chính sách, kinh tế, kỹ
thuật, cơng nghệ, xã hội, văn hóa, giáo dục. Việc quản lý mơi trường được thực
hiện ở mọi phạm vi, mọi cấp: toàn cầu, khu vực, quốc gia, tỉnh, huyện, cơ sở sản
xuất, hộ gia đình và từng cá nhân.
2.1.1.2. Cơng tác quản lý mơi trường
Công tác quản lý môi trường của Việt Nam
Nội dung công tác quản lý nhà nước về môi trường của Việt Nam được thể
hiện trong Ðiều 37, Luật Bảo vệ Môi trường (2014) gồm các điểm:
-

Ban hành và tổ chức việc thực hiện các văn bản pháp quy về bảo vệ môi

trường, ban hành hệ thống tiêu chuẩn môi trường.
-

Xây dựng, chỉ đạo thực hiện chiến lược, chính sách bảo vệ mơi trường,

kế hoạch phịng chống, khắc phục suy thối môi trường, ô nhiễm môi trường, sự
cố môi trường.
-

Xây dựng, quản lý các cơng trình bảo vệ mơi trường, các cơng trình có

liên quan đến bảo vệ mơi trường.
-

Tổ chức, xây dựng, quản lý hệ thống quan trắc, định kỳ đánh giá hiện


trạng môi trường, dự báo diễn biến môi trường.
-

Thẩm định các báo cáo đánh giá tác động môi trường của các dự án và

các cơ sở sản xuất kinh doanh.
-

Cấp và thu hồi giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trường.

3


-

Giám sát, thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi

trường, giải quyết các khiếu nại, tố cáo, tranh chấp về bảo vệ môi trường, xử lý vi
phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.
-

Ðào tạo cán bộ về khoa học và quản lý môi trường.

Tổ chức nghiên cứu, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật trong lĩnh vực

bảo vệ môi trường.
-

Thiết lập quan hệ quốc tế trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.


Công tác quản lý môi trường của ngành than:
Những thuận lợi:
-

Công tác bảo vệ mơi trường trong ngành than có được sự quan tâm của

nhiều ban ngành. Các điều kiện cơ sở vật chất cho việc thi hành Luật Bảo vệ môi
trường trong tồn ngành than được xây dựng có trọng tâm và đúng hướng.
-

Có sự quan tâm đặc biệt của các cấp lãnh đạo cho vấn đề môi trường:

Ngay từ đầu đã xây dựng, ban hành các quy định nội bộ về bảo vệ môi trường và
triển khai nghiên cứu các đề tài trong lĩnh vực bảo vệ môi trường. Đặc biệt trên
cơ sở báo cáo “Nghiên cứu đánh giá tác động môi trường và đề xuất các giải
pháp bảo vệ môi trường đảm bảo sự phát triển bền vững của ngành than Việt
Nam tại các vùng than Quảng Ninh (Uông Bí, Hịn Gai, Cẩm Phả)”. Ngành than
đã có đánh giá ban đầu về thực trạng ô nhiễm môi trường do khai thác than và đề
ra những định hướng quan trọng về giải pháp và công cụ cho công tác bảo vệ mơi
trường.
-

Một thuận lợi đóng vai trị rất lớn trong cơng tác bảo vệ mơi trường than

Việt Nam đó là được thành lập Quỹ môi trường than Việt nam với nguồn kinh phí
chủ yếu trích bằng 1% giá thành kinh doanh sản phẩm than và các sản phẩm liên
quan.
-

Ngoài ra than Việt Nam cũng được các tổ chức quốc tế tài trợ thực hiện


một số dự án bảo vệ môi trường trong khai thác như:
+

Dự án VOE 95/003 “Bảo vệ môi trường trong khai thác than các mỏ lộ

thiên cùng Quảng Ninh” do UNDP tài trợ.
+

Dự án “Tăng cường năng lực bảo vệ môi trường trong ngành mỏ và các

hoạt động có liên quan ở Việt Nam”.

4


+ Và một số dự án khác do Nhật bản và các tổ chức khác tài trợ.
Những tồn tại:
-

Hệ thống quản lý trong ngành than vẫn chưa được xây dựng một cách

tích cực và hồn thiện dù đã có sự phân cấp trong quản lý:
+

Các cán bộ làm công tác môi trường ở các đơn vị thành viên hầu hết là

kiêm nhiệm. Do vậy, độ ngũ này không ổn định do thường xun thay đổi vị trí
cơng tác khiến cho cơng tác quản lý cịn hạn chế.
+

Tại các đơn vị hầu hết chưa có phịng chun trách về bảo vệ môi
trường.

+

Các cán bộ làm về bảo vệ môi trrường trong các đơn vị cịn thiếu kiến

thức về cơng nghệ và kỹ thuật môi trường.
- Thực hiện quản lý, bảo vệ mơi trường cịn chưa sát sao, chặt chẽ:
+

Cơng tác quan trắc môi trường đã thực hiện nhưng số liệu quan trắc của

các đơn vị chưa được tổng kết lập thành cơ sở dữ liệu để có thể sử dụng đánh giá
sự biến đổng tổng thế môi trường do hoạt động sản xuất kinh doanh than.
+

Công tác lập báo cáo Đánh giá tác động môi trường (ĐTM) đã được

thực hiện khá đầy đủ. Tuy nhiên, các giải pháp dề xuất để giảm thiểu ô nhiễm và
rủi ro về môi trường chưa được thực hiện đầy đủ, vẫn còn thụ động trong việc
tiến hành lập báo cáo ĐTM khi mở rộng sản xuất.
+

Tiến độ thực hiện các cơng trình cải tạo mơi trường đã và đang thực

hiện nhưng còn chậm do kiến thức và kinh nghiệm về công nghệ xử lý ô nhiễm
còn non yếu và thiếu thốn.
+
+


Nguồn lực của các đơn vị tư vấn chưa đồng đều và chưa hiện đại.

Thiếu sự trao đổi kinh nghiệm, thông tin giữa các đơn vị tư vấn về mơi

trường.
2.1.1.3. Mục đích, mục tiêu quản lý mơi trường
Mục đích, mục tiêu quản lý mơi trường của Việt Nam
Mục đích của quản lý mơi trường chính là đảm bảo sự phát triển bền vững,
giữ được sự cân bằng giữa phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường. Tùy
thuộc vào điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, hệ thống phát lý, mục tiêu phát triên
ưu tiên của từng quốc gia, mục đích quản lý mơi trường có thể thay đổi theo thời
gian và có những ưu tiên riêng với mỗi giai đoạn phát triển của nền kinh tế xã hội
của từng quốc gia.

5



nước ta, trong thời kỳ đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa bảo vệ
mơi trường vừa là mục tiêu vừa là một trong những nội dung cơ bản của phát
triển bền vững và phải được thể hiện trong chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, dự
án phát triển kinh tế xã hội của từng ngành, của từng địa phương. Mục tiêu tổng
quát của công tác bảo vệ môi trường ở nước ta tới năm 2020 là “Ngăn chặn về cơ
bản mức độ gia tăng ơ nhiễm, phục hồi suy thối và nâng cao chất lượng môi
trường, đảm bảo phát triển bền vững đất nước, đảm bảo cho người dân được sống
trong mơi trường có chất lượng tốt về khơng khí, đất, nước, cảnh quan và các
nhân tố môi trường tự nhiên đạt chuẩn mực của nhà nước quy định”.
Mục đích, mục tiêu quản lý mơi trường của ngành than
Mục đích quản của các hoạt động bảo vệ môi trường và phịng chống,

khắc phục sự cố mơi trường của ngành than chủ yếu là của Tổng công ty Than
Việt Nam nhằm:
-

Giữ cho môi trường trong lành, sạch đẹp, cải thiện môi trường, đảm bảo

cân bằng sinh thái, khai thác, sử dụng hợp lý và tiết kiệm tài nguyên.
-

Tiết kiệm chi phí sản xuất, đảm bảo điều kiện sản xuất, sinh hoạt của

công nhân viên chức trong môi trường ngày một tốt hơn để có năng suất và có
hiệu quả cao hơn.
-

Thực hiện luật bảo vệ môi trường của Nhà nước Việt nam, đảm bảo sự

phát triển bền vứng của ngành than.
Mục tiêu cụ thể của ngành than
-

Xây dựng phương hướng, chiến lược, kế hoạch hóa về cơng tác bảo vệ

mơi trường và phát triển lâu bền của toàn ngành than.
-

Giám sát các yếu tố môi trường tự nhiên cơ bản, chú trọng đến các mơi

trường: đất, nước, khơng khí, rừng.
-


Xây dựng các cơng trình để bảo vệ mơi trường, phịng ngừa sự cố mơi

trường.
-

Phịng ngừa, ngăn chặn, khắc phục triệt tiêu các hiệu quả xấu do sự cố

môi trường gây ra và chuẩn bị đầy đủ khả năng nhanh chóng khắc phục hậu quả
do xảy ra sự cố môi trường.
-

Nghiên cứu áp dụng các tiến bộ kỹ thuật, công nghệ tiên tiến, sử dụng

các thiết bị hiện đại trong sản xuất, kinh doanh nhằm giảm thiểu độ ô nhiễm môi
trường.
6


-

Đầu tư thích đáng cho cơng tác hồn ngun đất, trồng rừng, phủ xanh

đất trống đồi trọc, cải thiện cảnh quan môi trường trong phạm vi quản lý của đơn
vị, đảm bảo đạt tiêu chuẩn môi trường theo quy định của Nhà nước.
-

Tham gia đóng góp cùng địa phương và các cơ quan hữu quan khác

trong việc khắc phục hậu quả ô nhiễm môi trường do khai thác nhiều năm để lại,

bảo vệ môi trường cảnh quan, tôn tạo các di tích lịch sử có liên quan hoặc nằm
lân cận ranh giới quản lý của các mỏ.
Hiện nay mục đích quản lý môi trưởng của ngành than Việt Nam là: Thực
hiện chiến lược bảo vệ môi trường Xanh – Sạch – Đẹp với các mục tiêu:
-

Đến năm 2020 cải thiện cơ bản các chỉ tiêu chính về mơi trường tại các

khu vực nhạy cảm.
-

Đến năm 2020 cải thiện cơ bản các chỉ tiêu chính về mơi trường tại các khu

vực khác và đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn môi trường tại các mỏ và vùng mỏ.

2.1.2. Hệ thống quản lý môi trường
Hệ thống quản lý môi trường (HTQLMT) là một công cụ mà các tổ chức
sử dụng để tạo điều kiện cho việc thực hiện chính sách mơi trường.
Theo định nghĩa của Roome (1992), HTQLMT là những thay đổi theo
chương trình và kế hoạch để hỗ trợ cho cơng tác quản lý môi trường. Theo định
nghĩa của Viện tiêu chuẩn Anh một hệ thống quản lý môi trường bao gồm: “Cơ
cấu tổ chức, trách nhiệm, các hoạt động thực tế, các phương thức, các quy trình
và các nguồn lực để xác lập và thực hiện chính sách mơi trường” (Công ty cổ
phẩn công nghệ giải pháp xanh, 2007).
Hệ thống kiểm tra và quản lý môi trường của EU, ISO 14000 cũng định
nghĩa tương tự về hệ thống quản lý môi trường. Và định nghĩa này cũng tương tự
trong các nguyên tắc chỉ đạo cũng như các tiêu chuẩn quản lý mơi trường của
Cộng hịa Ireland va Canada.
Hiện nay, các tiêu chuẩn của hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn
Anh BS 7750, tiêu chuẩn kiểm tra và quản lý của EU và tiêu chuẩn quản lý ISO

14000 (2004 - phiên bản mới 2008) đã và đang tiếp tục được hoàn thiện để cung
cấp cho các tổ chức một khuôn khổ nhất định nhằm thực hiện HTQLMT theo tổ
chức.

7


Theo tiêu chuẩn ISO 14001 đã đưa định nghĩa về HTQLMT như sau: “Là
một phần của hệ thống quản lý chung bao gồm cơ cấu tổ chức, các hoạt động lập
kế hoạch, trách nhiệm, quy tắc, thủ tục, quá trình và nguồn lực để xây dựng và
thực hiện, xem xét và duy trì chính sách mơi trường”.
2.1.3. Cơ sở khoa học
Cơ sở triết học của quản lý môi trường:
Trong triết học người ta bàn nhiều về nguyên lý thống nhất của thế giới vật
chất, trong đó sự gắn bó mật thiết giữa tự nhiên, con người và xã hội thành một hệ
thống thống nhất, yếu tố con người giữ vai trò quan trọng. Sự thống nhất của hệ
thống được thực hiện trong các chu trình sinh địa hóa của 5 thành phần cơ bản:

-

Sinh vật sản xuất có chức năng tổng hợp các chát hữu cơ từ các chất vô

cơ dưới tác động của quá trình quang hợp.
-

Sinh vật tiêu thụ là toàn bộ động vật sử dụng chất hữu cơ có sẵn, tạo ra

các chất thải.
-


Sinh vật phân hủy có chức năng phân hủy các chất thải, chuyển chúng

thành các chất vô cơ đơn giản.
-

Con người và xã hội lồi người.

Các chất vơ cơ và hữu cơ cần thiết cho sinh vật và con người với số

lượng ngày càng tăng.
Tính thống nhất của tự nhiên – con người – xã hội địi hỏi việc giải quyết
vấn đề mơi trường và thực hiện công tác quản lý môi trường phải được thực hiện
toàn diện và hệ thống. Con người cần nắm bắt cội nguồn của sự thống nhất đó,
phải đưa ra được phương sách thích hợp để giải quyết các mâu thuẫn nảy sinh
trong hệ thống. Bỡi lẽ con người đã góp phần quan trong vào việc phá vỡ tất yếu
khách quan là sự thống nhất biện chứng giữa tự nhiên – con người – xã hội.
Chính vì vậy khoa học về quản lý môi trường, hay sinh thái nhân văn chính là sự
tìm kiếm của con người nhằm nắm bắt và giải quyết các mâu thuẫn, tính thống
nhất của hệ thống “Tự nhiên – con người – xã hội”.
Cơ sở khoa học – kỹ thuật – công nghệ của quản lý môi trường:
Khoa học về môi trường là một lĩnh vực khoa học mới, thực sự nó xuất
hiện và phát triển từ năm 1960 trở lại đây, làm cơ sở cho nghiên cứu, đúc rút kinh
nghiệm, phát hiện những nguyên lý, quy luật môi trường giúp cho việc quản lý
môi trường.
8


Nhờ những kỹ thuật và công nghệ môi trường, các vấn đề ô nhiễm do hoạt
động sản xuất của con người đang được nghiên cứu, xử lý hoặc phòng tránh,
ngăn ngừa. Các kỹ thuật phân tích, đo đạc, giám sát chất lượng môi trường như

kỹ thuật viễn thám, tin học được phất triển ở nhiều quốc gia trên Thế giới giúp
cho việc quản lý môi trường hiệu quả hơn.
Cơ sở kinh tế của quản lý môi trường:
Hiện nay, quản lý mơi trường được hình thành trong bối cảnh của nền kinh
tế thị trường và thực hiện điều tiết xã hội thông các các công cụ kinh tế.
Trong nền kinh tế thị trường, mọi nguyên lí hoạt động được dựa trên cơ sở
cung và cầu của thị trường, thông qua cạnh tranh, hoạt động phát triển và sản
xuất của cải vật chất diễn ra dưới sức ép của sự trao đổi hàng hóa theo giá trị.
Loại hàng hóa có chất lượng tốt và giá thành rẻ được tiêu thụ nhanh, ngược lại
những hàng hóa có chất lượng kém và giá thành cao sẽ khơng có chỗ đứng.Trên
cơ sở những ngun lý của kinh tế thị trường, người ta đã đưa ra chính sách hợp
lí và các cơng cụ kinh tế để điều chỉnh và định hướng sản xuất có lợi cho công
tác bảo vệ môi trường.
Cơ sở pháp luật cho quản lý môi trường:
Cơ sở pháp luật cho quản lý môi trường thực chất là các luật quốc tế và
luật quốc gia về lĩnh vực môi trường.
Luật quốc tế môi trường thực tế là tổng thể các nguyên tắc, quy phạm
quốc tế điều chỉnh mối quan hệ giữa các quốc gia, giữa quốc gia và tổ chức quốc
tế trong việc ngăn chặn, loại trừ thiệt hại gây ra cho môi trường của từng quốc gia
và môi trường ngoại phạm vi tàn phá quốc gia. Các văn bản luật quốc tế về mơi
trường đã được hình thành từ thế kỷ XIX và đầu thế kỷ XX, giữa các quốc gia
Châu Âu, Châu Mỹ, Châu Phi. Từ hội nghị quốc thế về “Môi trường và con
người” tổ chức năm 1972 tại Stockholm (Thụy Điển) và sau hội nghị thượng đỉnh
Rio 1992 (Brazin) đã có rất nhiều văn bản luật quốc tế được soạn thảo và ký kết.
Cho đến nay đã có hàng ngàn văn bản luật quốc tế vế môi trường, trong số đó có
nhiều văn bản đã được Chính Phủ Việt Nam ký kết.
Trong phạm vi quốc gia, chúng ta cũng có nhiều văn bản pháp lý liên quan
đến bảo vệ và quản lý môi trường. Văn bản quan trọng nhất là luật bảo vệ môi
trường.
Các văn bản luật Quốc tế và Quốc gia là cơ sở quan trọng để thực hiện

công tác quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường.

9


2.2. TỔNG QUAN VỀ ISO
2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển của ISO
2.2.1.1. Giới thiệu ISO
ISO là tên viết tắt của Tổ chức Quốc tế về tiêu chuẩn hóa (International
Organization for Standardzation), được thành lập vào năm 1946 và chính thức
hoạt động vào ngày 23/02/1947, nhằm mục đích xây dựng các tiêu chuẩn về sản
xuất, thương mại và thông tin. ISO có trụ sở ở Geneva (Thụy Sỹ) và là một tổ
chức Quốc tế chuyên ngành có các thành viên là các cơ quan tiêu chuẩn quốc gia
của 111 nước.
Mục tiêu của các tiêu chuẩn ISO là tạo điều kiện cho các hoạt động trao
đổi hàng hóa và dịch vụ trên toàn cầu trở nên dễ dàng, tiện dụng hơn và đạt được
hiệu quả. Tất cả các tiêu chuẩn do ISO đặt ra đều có tính chất tự nguyện.
2.2.1.2. Q trình xây dựng tiêu chuẩn ISO
ISO có khoảng 180 Ủy ban kỹ thuật (TC) chuyên dự thảo các tiêu chuẩn
trong từng lĩnh vực. ISO lập ra các tiêu chuẩn trong mọi ngành trừ công nghiệp
chế tạo và điện tử. Các nước thành viên của ISO lập ra các nhóm tư vấn kỹ thuật
nhằm cung cấp tư liệu đầu vào cho các Ủy ban kỹ thuật và đó là một phần của
quá trình xây dựng tiêu chuẩn. ISO tiếp nhận tư liệu của đầu vào từ các chính phủ
các ngành và các bên liên quan trước khi ban hành một tiêu chuẩn.
Sau khi tiêu chuẩn dự thảo được các nước thành viên chấp nhận, nó được
cơng bố là Tiêu chuẩn Quốc tế. Sau đó mỗi nước lại có thể chấp nhận một phiên
bản mới của tiêu chuẩn đó làm Tiêu chuẩn quốc gia của mình.
2.2.1.3. Sự ra đời bộ tiêu chuẩn ISO 14001
Do sự ra đời của hàng loạt tiêu chuẩn về môi trường khác nhau trên Thế
giới, ISO bắt đầu xem xét đến lĩnh vực quản lý môi trường. Vào năm 1991, ISO

lập ra nhóm Tư vấn chiến lược về môi trường (SAGE) với sự tham gia của 25
nước, để đề xuất các tiêu chuẩn môi trường quốc tế. SAGE được yêu cầu điều tra
xem một tiêu chuẩn môi trường quốc tế có thể đạt được những mục đích sau đây
không:
-

Đề xuất một phương thức chung trong việc quản lý môi trường.

Tăng cường năng lực tổ chức để đánh giá và đạt được sự cải thiện trong

công tác môi trường.
Tạo điều kiện thuận lợi cho thương mại và xóa bỏ các hàng rào
thương mại.

10


Các thành viên SAGE thảo luận về mối liên quan giữa các tiêu chuẩn quản
lý chất lượng và các tiêu chuẩn quản lý mơi trường. Sau đó các thành viên của
SAGE đã kết luận rằng kiến thức cần cho việc quản lý mơi trường thì khác biệt
với kiến thức về chất lượng. Vì vậy vào năm 1992, SAGE đề nghị thành lập một
ủy ban kỹ thuật của ISO có nhiệm vụ xây dựng tiêu chuẩn hệ thổng quản lý môi
trường EMS chung cho toàn cầu (TC207). Ủy ban kỹ thuật mới, ISO TC 207 họp
lần đầu tiên vào tháng 6 năm 1993 và tại thời điểm này SAGE được giải thể.
Ủy ban kỹ thuật 207 (TC207) thành lập để xây dựng các tiêu chuẩn ISO
14000. Tiêu chuẩn ISO 14000 có thể được cấu trúc tương tự như tiêu chuẩn ISO
9000. Ủy ban kỹ thuật 207 và 176 (Ban kỹ thuật xây dựng tiêu chuẩn ISO 9000)
đã cùng làm việc và sử dụng các bài học từ quá trình xây dựng và áp dụng tiêu
chuẩn ISO 9000 và xây dựng tiêu chuẩn 14000 dựa trên nền tảng tiêu chuẩn này.
Bộ tiêu chuẩn ISO 14000 bao gồm các tiêu chuẩn liên quan với hệ thống

quản lý môi trường (như ISO 14001 và 14004) và những tiêu chuẩn liên quan với
các công cụ quản lý môi trường (Các tiêu chuẩn khác của bộ tiêu chuẩn ISO
14000). Tiêu chuẩn ISO 14000 có thể áp dụng cho các cơng ty khu vực hành
chính hay tư nhân.
2.2.1.4. Mục đích, lợi ích của ISO 14001
Mục đích của ISO 14001
Mục đích tổng thể của tiêu chuẩn quốc tế này là hỗ trợ trong việc bảo vệ
môi trường và kiểm sốt ơ nhiễm đáp ứng với u cầu kinh tế, xã hội.
Mục đích của tiêu chuẩn ISO 14001 là cung cấp quá trình được cơ cấu để
đạt được sự cải tiến liên tục. Khi áp dụng hệ thống quản lý theo tiêu chuẩn này sẽ
thu được kết quả hoạt động môi trường được cải thiện. Với sự quan tâm đến môi
trường ngày càng nhiều, động cơ cho việc chứng nhận tiêu chuẩn ISO 14001 là
mục đích sống cịn của nhiều tổ chức. Đặc biệt là trong thời điểm hiện nay, một
hệ thống mơi trường có hiệu quả sẽ là vé vào cửa thị trường thương mại quốc tế.
Lợi ích khi áp dụng ISO 14001
Bộ tiêu chuẩn ISO 14001 đem đến cơng cụ quản lý cho tổ chức để kiểm
sốt các khía cạnh mơi trường và cải tiến hiệu suất mơi trường của mình. Đồng
thời, cơng cụ này cũng đem đến những lợi ích rõ ràng về mặt kinh tế:
-

Giảm việc sử dụng nguyên liệu thô.

11


×