Tải bản đầy đủ (.docx) (109 trang)

(Luận văn thạc sĩ) đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp quản lý, sử dụng đất của các tổ chức kinh tế trên địa bàn huyện lục ngạn, tỉnh bắc giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (382.22 KB, 109 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN PHÚ HƯNG

ĐÁNH GIÁ THƯC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐẤT CỦA CÁC TỔ CHỨC KINH TẾ
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LỤC NGẠN, TỈNH BẮC GIANG

Ngành:

Quản lý đất đai

Mã số:

60.85.01.03

Người hướng dẫn khoa học:

PGS.TS. Nguyễn Văn Dung

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng
bố trong bất kì cơng trình nào khác.
Tơi cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được
cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.

Hà Nội, ngày



tháng năm 2017

Tác giả luận văn

Nguyễn Phú Hưng

i


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo Khoa Quản lý đất đai, Ban
Quản lý Đào tạo – Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam đã tạo mọi điều kiện và nhiệt tình
giảng dạy, hướng dẫn tơi trong suốt q trình học tập và nghiên cứu luận văn này.
Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Văn Dung, là người trực
tiếp hướng dẫn khoa học, đã tận tình giúp đỡ tơi hồn thành luận văn này.

Tơi xin trân trọng cảm ơn Ủy ban nhân dân huyện Lục Ngạn, Phòng Tài
nguyên và Mơi trường - Văn phịng Đăng ký QSDĐ huyện, Chi cục Thuế huyện,
Phịng Thống kê huyện, Phịng Tài chính - Kế hoạch, Ủy ban nhân dân và cán bộ
địa chính của các xã, thị trấn điều tra đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và cung cấp
đầy đủ các thông tin, số liệu, tư liệu trong quá trình nghiên cứu luận văn.

Cuối cùng tôi xin trân trọng cảm ơn các bạn học viên cùng lớp, những
người thân trong gia đình và bạn bè, đồng nghiệp đã giúp đỡ và động viên tơi
trong q trình học tập, nghiên cứu để hồn thành luận văn./.

Hà Nội, ngày

tháng năm 2017


Tác giả luận văn

Nguyễn Phú Hưng

ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan................................................................................................................................... i
Lời cảm ơn....................................................................................................................................... ii
Mục lục.............................................................................................................................................. iii
Danh mục chữ viết tắt............................................................................................................... vi
Danh mục bảng........................................................................................................................... vii
Danh mục hình........................................................................................................................... viii
Trích yếu luận văn....................................................................................................................... ix
Thesis abstract............................................................................................................................. xi
Phần 1. Mở đầu.............................................................................................................................. 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................ 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài............................................................................ 2

1.3.

Yêu cầu của đề tài........................................................................................................ 2


1.4.

Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................... 3

1.5.

Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn............................. 3

Phần 2. Tổng quan nghiên cứu............................................................................................. 4
2.1.

Cơ sở lý luận và tầm quan trọng của công tác quản lý đất đai của các tổ chức. .4

2.1.1.

Một số khái niệm liên quan..................................................................................... 4

2.1.2.

Khái quát về quỹ đất các tổ chức........................................................................ 4

2.1.3.

Khái niệm và phân loại các tổ chức sử dụng đất....................................... 5

2.1.4.

Ý nghĩa, tầm quan trọng của việc sử dụng đất các tổ chức kinh tế 7

2.2.


Cơ sở pháp lý trong quản lý sử dụng đất của các tổ chức kinh tế . .7

2.2.1.

Luật đất đai..................................................................................................................... 7

2.2.2.

Các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đất đai............................................ 9

2.2.3.

Những quy định hiện hành về giao đất, cho thuê đất............................ 10

2.3.

Tổng quan về tình hình quản lý sử dụng đất của các tổ chức trong nước

và ngồi nước............................................................................................................. 19
2.3.1.

Tình hình quản lý, sử dụng đất của một số nước trên thế giới.......19

2.3.2.

Tình hình quản lý sử dụng đất của các tổ chức kinh tế được Nhà nước

giao đất, cho thuê đất ở Việt Nam.................................................................... 24
2.4.


Thực trạng và các vấn đề quản lý, sử dụng đất của các tổ chức kinh tế

trên địa bàn tỉnh Bắc Giang................................................................................. 29

iii


2.4.1.

Hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.............................. 29

2.4.2.

Tình hình quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh Bắc Giang..........................31

2.4.3.

Tình hình quản lý, sử dụng đất của các tổ chức kinh tế ở tỉnh Bắc Giang
36

Phần 3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu........................................................ 38
3.1.

Địa điểm, thời gian nghiên cứu.......................................................................... 38

3.2.

Đối tượng....................................................................................................................... 38


3.3.

Nội dung nghiên cứu............................................................................................... 38

3.3.1.

Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội................................................................... 38

3.3.2.

Đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất đai trên địa bàn huyện
38

3.3.3. Đánh giá thực trạng quản lý sử dụng đất của các tổ chức kinh tế trên địa
bàn huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang............................................................. 38
3.3.4.

Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng đất của

các tổ chức kinh tế trên địa bàn Huyện Lục Ngạn.................................. 38
3.4.

Phương pháp nghiên cứu..................................................................................... 39

3.4.1.

Phương pháp điều tra thu thập tài liệu, số liệu......................................... 39

3.4.2.


Phương pháp tổng hợp, xử lý, thống kê số liệu....................................... 40

3.4.3.

Phương pháp so sánh............................................................................................. 40

3.4.4.

Phương pháp chuyên gia...................................................................................... 40

3.4.5.

Phương pháp đồ thị, biểu đồ............................................................................... 40

Phần 4. Kết quả và thảo luận............................................................................................... 41
4.1.

Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội................................................................... 41

4.1.1.

Điều kiện tự nhiên...................................................................................................... 41

4.1.2.

Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội.............................................................. 45

4.1.3.

Nhận xét chung........................................................................................................... 51


4.2.

Đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất đai trên địa bàn huyện
53

4.2.1.

Hiện trạng sử dụng đất........................................................................................... 53

4.2.2.

Tình hình quản lý và sử dụng đất đai............................................................. 59

4.3.

Đánh giá thực trạng quản lý sử dụng đất của các tổ chức kinh tế trên địa

bàn huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang............................................................. 65
4.3.1.

Các tổ chức kinh tế được giao đất, cho thuê đất trên địa bàn huyện Lục Ngạn 65

4.3.2.

Đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất của các tổ chức kinh tế trên địa

bàn huyện Lục Ngạn................................................................................................ 68



iv


4.3.3.

Đánh giá chung tình hình sử dụng đất của các tổ chức kinh tế .....82

4.4.

Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng đất của

các tổ chức kinh tế trên địa bàn huyện Lục Ngạn................................... 84
4.4.1.

Giải pháp về thanh tra, kiểm tra trong quản lý sử dụng đất...............84

4.4.2.

Giải pháp về chính sách pháp luật................................................................... 84

4.4.3.

Giải pháp về tăng cường công tác quản lý, sử dụng đất....................86

4.4.4.

Giải pháp về đào tạo nguồn lực......................................................................... 86

Phần 5. Kết luận và kiến nghị.............................................................................................. 87
5.1.


Kết luận............................................................................................................................ 87

5.2.

Kiến nghị......................................................................................................................... 88

Tài liệu tham khảo...................................................................................................................... 89
Phụ lục............................................................................................................................................. 91

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

CHXHCN

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa

CQ

Cơ quan

GCNQSD

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất


HTX

Hợp tác xã

ND-CP

Nghị định- Chính phủ

NSNN

Ngân sách nhà nước

QSDĐ

Quyền sử dụng đất

SDĐ

Sử dụng đất

TC

Tổ chức

TCKT

Tổ chức kinh tế

TNHH


Trách nhiệm hữu hạn

TTCN

Tiểu thủ cơng nghiệp

UBND

Uỷ ban nhân dân

VPĐK

Văn Phịng Đăng Ký

XNK

Xuất nhập khẩu

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Hiện trạng sử dụng đất cả nước năm 2016......................................... 25
Bảng 2.2. Hiện trạng sử dụng đất cả nước phân theo vùngnăm 2016.......26
Bảng 2.3. Hiện trạng sử dụng đất của tỉnh Bắc Giang năm 2016.................. 30
Bảng 4.1. Cơ cấu các nhóm đất....................................................................................... 44
Bảng 4.2. Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất giai đoạn 2002 - 2016..........46
Bảng 4.3. Cơ cấu giá trị sản xuất các nhóm ngành.............................................. 47
Bảng 4.4. Dân số và biến động dân số......................................................................... 49
Bảng 4.5. Hiện trạng sử dụng đất huyện Lục Ngạn năm 2016........................55

Bảng 4.6. Tổng hợp các khoản thu từ đất huyện Lục Ngạn giai đoạn 2012 - 2016 62
Bảng 4.7. Số lượng các tổ chức kinh tế trên địa bàn huyện Lục Ngạn.....66
Bảng 4.8.

Hiện trạng sử dụng đất của các tổ chức kinh tế phân theo đơn vị hành

chính xã, thị trấn trên địa bàn huyện Lục Ngạn................................ 67
Bảng 4.9. Phân loại các tổ chức kinh tế trên địa bàn huyện............................ 68
Bảng 4.10. Tình hình sử dụng đất của các tổ chức kinh tế trên địa bàn huyện
Lục Ngạn................................................................................................................. 69
Bảng 4.11. Tình hình sử dụng đất đúng mục đích của các tổ chức kinh tế được
Nhà nước giao đất, cho thuê đất............................................................... 70
Bảng 4.12. Tình hình sử dụng đất khơng đúng mục đích của các tổ chức kinh tế
được Nhà nước giao đất, cho thuê đất................................................. 72
Bảng 4.13. Tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của các tổ chức
kinh tế trên địa bàn huyệnLục Ngạn........................................................ 77
Bảng 4.14. Xử lý vi phạm đối với các tổ chức kinh tế sử dụng đất khơng đúng
mục đích được th trên địa bàn huyện............................................... 78
Bảng 4.15 . Kết quả tổng hợp từ phiếu điều tra........................................................ 82

vii


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Cơ cấu các loại đất chính năm 2016 trên cả nước............................. 25
Hình 2.2. Cơ cấu sử dụng đất phân theo vùng trên cả nước năm 2016.....26
Hình 4.1. Sơ đồ hành chính huyện Lục Ngạn............................................................ 41
Hình 4.2. Biểu đồ cơ cấu các ngành kinh tế năm 2016......................................... 47
Hình 4.3. Biểu đồ cơ cấu đất đai năm 2016 huyện Lục Ngạn........................... 54


viii


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Nguyễn Phú Hưng
Tên luận văn: “Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp quản lý, sử dụng
đất của các tổ chức kinh tế trên địa bàn huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang”.
Ngành: Quản lý Đất Đai

Mã số: 60.85.01.03

Tên cở sở đào tạo: Học viện Nơng nghiệp Việt Nam.
Mục đích nghiên cứu
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý và sử dụng đất của các tổ

chức kinh tế trên địa bàn huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng

đất của các tổ chức kinh tế trên địa bàn huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang.

Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp điều tra thu thập tài liệu, số liệu;
Phương pháp tổng hợp, xử lý, thống kê số liệu;
Phương pháp so sánh;
Phương pháp chuyên gia;
Phương pháp đồ thị, biểu đồ.
Kết quả chính và kết luận
1. Huyện Lục Ngạn là huyện nằm phía Đơng Bắc tỉnh Bắc Giang với tổng diện
tích tự nhiên tồn huyện là 103.253,05 ha, trong đó: đất nơng nghiệp là 71.828,39 ha,
chiếm 69,57% tổng diện tích đất tự nhiên; đất phi nơng nghiệp 25.514,78 ha, chiếm

24,71 % tổng diện tích đất tự nhiên. Trong những năm qua công tác quản lý đất đai
trên địa bàn huyện đã đi vào nề nếp, các công tác quản lý nhà nước về đất đai được
thực hiện tốt, kịp thời, hiệu quả do đó nguồn thu từ đất đóng góp đáng kể vào ngân
sách của huyệnđể phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật, dịch vụ.

2. Từ kết quả đánh giá thực trạng tình hình quản lý, sử dụng đất của các

tổ chức kinh tế trên địa bàn huyện Lục Ngạn- tỉnh Bắc Giang cho thấy:
+ Huyện Lục Ngạn có 97 tổ chức kinh tế, được giao đất, thuê đất với

tổng diện tích 208,32 ha chiếm 0,2 % tổng diện tích tự nhiên. Trong đó có
25 tổ chức có vốn nhà nước; 70 tổ chức có vốn tư nhân, cổ phần; 02 tổ
chức kinh tế có vốn tư nước ngồi.
+ Huyện có 79 tổ chức được giao, cho thuê đất sử dụng đúng mục đích với
tổng diện tích là 169,47 ha chiếm 81,35 %. Ngồi ra cịn có 19 tổ chức th đất

ix


khơng đúng mục đích được nhà nước th đất với diện tích 38,85 ha
chiếm 18,65% tổng diện tích đất được thuê đất của các tổ chức kinh tế.
3. Để công tác quản lý Nhà nước về đất đai được chặt chẽ và có hiệu quả
đối với các tổ chức kinh tế được giao đất, thuê đất trên địa bàn huyện Lục Ngạn
thì cần phải thực hiện đồng bộ các nhóm giải pháp: Giải pháp về thanh tra, kiểm
tra trong quản lý sử dụng đất; Giải pháp về chính sách và pháp luật; Giải pháp
về tăng cường công tác quản lý, sử dụng đất; Giải pháp về đào tạo nguồn lực.

x



THESIS ABSTRACT
Master candidate: Nguyen Phu Hung
Thesis title: “Evaluate the situationand propose solutions for management and
use land of economic organizations in Luc Ngan district, Bac Giang province”.

Major: Land Management

Code: 60.85.01.03

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture
(VNUA). Research Objectives
- To evaluate the situation of management and use land of economic

organizations in Luc Ngan district, Bac Giang province.
- Propose some solutionsto improve efficiency of management and use

land of economic organizations in Luc Ngan district, Bac Giang province.

Materials and Methods
Method of investigation to collect document and data;
Methods of synthesis, processing and statistical data;
Method of comparative;
Method of consultation the opinion of expert;
Method illustrated by map.
Main findings and conclusions
Luc Ngan district is located in the northeast of Bac Giang province. The total
natural area of the district is 103,253.05 hectares, of which: Agricultural land is 71,828,39
hectares, accounting for 69.57% of the total natural land area, non-agricultural land is
25,514.78 hectares, accounting for 24.71% of the total natural land area. Over the past
years, the land management in the district has gone orderly, the state management of

land is well done, timely, efficient. So the revenues from the land has significant
contributed to the district budget to develop technical infrastructure, services.

2. From the results of the evaluation the situation of management and

use land of economic organizationsshowed:
+ Luc Ngan district has 97 economic organizations, are allocated land,

rent landwith a total area of 208.32 hectares accounting for 0.2% of total
natural area. Of which 25 ones have stateinvestment; 70 ones have private,
shares investment; 02 organizations have foreign-invested economic.
+ Luc Ngan district has 79 economic organizations, are allocated land, rent
landuse for the right purpose, with total area of 169.47 hectares, accounting for 81.35%.

xi


There are also 19 organizations that rent land incorrectly which the State
leases land with an area of 38.85 hectares, accounting for 18.65% of the
total leased land area of economic organizations.
3. To make the state management of the land to be tight and effective for economic
organizations which are allocated land, rent land in the area Luc Ngan district, it must be
done solutions in a synchronous way: Solutions on inspection and examination in land
use management; Solutions on policy and legislation; Solutions on increasing the
management and use of land; Solutions on training resources.

xii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU

1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đất nước ta hiện nay đang trong quá trình đổi mới, thực hiện cơng nghiệp
hố, hiện đại hóa đất nước, xây dựng và phát triển nền kinh tế thị trường theo định
hướng xã hội chủ nghĩa thì vai trị của đất đai và các quan hệ đất đai ngày càng
được nhìn nhận đầy đủ, toàn diện và khoa học hơn.Tại Nghị quyết số 19-NQ/TW của
Hội nghị lần thứ sáu Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XI đã chỉ rõ: “Đất đai
phải được phân bổ hợp lý, sử dụng đúng mục đích, tiết kiệm và có hiệu quả cao…”.
Nghị quyết cũng nhấn mạnh: “Quy định cụ thể điều kiện để nhà đầu tư được giao
đất, cho thuê đất thực hiện dự án phát triển kinh tế, xã hội; đồng thời có chế tài đồng
bộ, cụ thể để xử lý nghiêm, dứt điểm các trường hợp đã được Nhà nước giao đất,
cho th đất, nhưng sử dụng lãng phí, khơng đúng mục đích, đầu cơ đất, chậm đưa
đất vào sử dụng…”. Trên tinh thần của Nghị quyết, Luật Đất đai sửa đổi năm 2013 đã
được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 6
thơng qua ngày 29/11/2013 (có hiệu lực từ ngày 01/7/2014). Đây là cơ sở pháp lý
quan trọng nhất để thể chế hóa quan điểm của Nghị quyết và thể hiện ý nghĩa, tầm
quan trọng của công tác quản lý đất đai nói chung và cơng tác giao đất, cho th đất
nói riêng. Là đại diện chủ sở hữu toàn bộ đất đai trên phạm vi cả nước, Nhà nước có
đầy đủ các quyền năng của chủ sở hữu, đó là quyền sử dụng và quyền định đoạt đất
đai. Tuy nhiên trên thực tế, Nhà nước không trực tiếp khai thác lợi ích trên từng
mảnh đất mà việc làm này thuộc về các chủ thể được Nhà nước giao quyền sử dụng
đất. Việc trao quyền sử dụng đất cho các đối tượng sử dụng đất một mặt thể hiện ý
chí của Nhà nước đối với chức năng nắm quyền lực trong tay, mặt khác thể hiện ý
chí của Nhà nước với tư cách là chủ sở hữu đất đai. Nhà nước thực hiện việc trao
quyền sử dụng đất cho các đối tượng sử dụng thông qua công tác giao đất, cho
thuê đất. Chính vì vậy mà cơng tác giao đất, cho th đất khơng chỉ có ý nghĩa quan
trọng trong quản lý đất đai của Nhà nước mà nó cịn có ý nghĩa ảnh hưởng tới đời
sống của các chủ thể sử dụng đất nhất là các tổ chức kinh tế được giao đất, thuê
đất.

Huyện Lục Ngạn là một huyện miền núi bán sơn địa thuộc tỉnh Bắc Giang.

Trong những năm qua huyện Lục Ngạn đã làm tốt công tác quản lý hành chính
về sử dụng đất đai trên địa bàn. Tạo ra những tín hiệu tích cực về tăng trưởng
kinh tế, nâng cao được đời sống vật chất và tinh thần cho ngườidân. Lục

1


Ngạn đang ngày một chuyển mình thay đổi theo hướng cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa. Với quy mơ một số công ty lớn cùng các cụm công nghiệp
làng nghề ngày càng phát triển dẫn đến diện tích đất phi nơng nghiệp
ngày một tăng do việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ kinh tế nông nghiệp
sang kinh tế sản xuất hàng hố và dịch vụ. Vì vậy để giải quyết vấn đề sử
dụng đất tiết kiệm, hợp lý bảo đảm đất sản xuất nông nghiệp và thúc đẩy
kinh tế phát triển, vấn đề đặt ra là phải đánh giá được hiệu quả sử dụng
đất phi nơng nghiệp nói chung và đất các tổ chức kinh tế nói riêng trên
địa bàn huyện đảm bảo bền vững có hiệu quả trên một đơn vị đất đai.
Điều này đòi hỏi UBND Huyện Lục Ngạn phải làm tốt hơn nữa công tác quản
lý hành chính về đất đai, sử dụng đất đai phù hợp nhằm khai thác hiệu quả quỹ đất,
đồng thời sử dụng tiết kiệm và hợp lý. Nghiên cứu công tác quản lý Nhà nước về đất
đai trên địa bàn Huyện Lục Ngạn giúp chúng ta có cái nhìn chi tiết về tình hình quản
lý, sử dụng đất của các tổ chức kinh tế trên địa bàn huyện, từ đó đề xuất những giải
pháp nhằm tăng cường công tác quản lý Nhà nước về đai đai.

Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn nêu trên tôi tiến hành nghiên cứu
đề tài: “Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp quản lý, sử dụng đất
của các tổ chức kinh tế trên địa bàn huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang”.

1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý và sử dụng đất của các


tổ chức kinh tế trên địa bàn huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng

đất của các tổ chức kinh tế trên địa bàn huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang.

1.3. YÊU CẦU CỦA ĐỀ TÀI
- Số liệu điều tra phải rõ ràng, đầy đủ, đúng trọng tâm những

vấn đề cần nghiên cứu về việc sử dụng đất của các tổ chức kinh tế.
- Xác định được diện tích đất mà các tổ chức kinh tế đang quản lý, sử

dụng; chỉ ra được diện tích đất sử dụng sai mục đích, diện tích bị lấn chiếm,
chuyển nhượng, cho thuê trái phép giữa thực trạng so với biên bản giao đất
cho các tổ chức kinh tế trên địa bàn huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang.
- Đề xuất được những giải pháp khắc phục những hạn chế, tồn

tại phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.

2


1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
* Đối tượng nghiên cứu bao gồm:
- Quỹ đất của các tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất, cho

thuê đất trên địa bàn huyện Lục Ngạn.
- Các tổ chức kinh tế đóng trên địa bàn huyện Lục Ngạn.
- Các văn bản pháp lý liên quan đến công tác giao đất, cho thuê

đất đối với tổ chức kinh tế.

* Phạm vi nghiên cứu đề tài được tiến hành trên địa bàn huyện

Lục Ngạn,tỉnh Bắc Giang.
1.5. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
- Ý nghĩa khoa học: Góp phần vào cơ sở khoa học quản lý và sử dụng

đất của các tổ chức kinh tế trên địa bàn huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang;
- Ý nghĩa thực tế: Góp phần khắc phục những hạn chế trong công

tác quản lý và sử dụng đất của các tổ chức kinh tế trên địa bàn huyện; là
cơ sở để xác định tính minh bạch trong quản lý, sử dụng đất và nâng cao
vai trò quản lý sử dụng đất đai hiệu quả trên toàn tỉnh Bắc Giang.

3


PHẦN 2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TẦM QUAN TRỌNG CỦA CÔNG TÁC QUẢN
LÝ ĐẤT ĐAI CỦA CÁC TỔ CHỨC
2.1.1. Một số khái niệm liên quan
Đất đai là tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc
biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn để phân
bố dân cư, kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng,... Việc quản lý, sử dụng nguồn
tài nguyên đất đai hợp lý, có hiệu quả, bảo vệ cảnh quan và môi trường sinh thái
sẽ phát huy tối đa nguồn lực của đất đai, góp phần thúc đẩy mạnh mẽ quá trình
phát triển kinh tế - xã hội theo hướng cơng nghiệp hố, hiện đại hố.

Theo Luật Đất đai năm 2013, một số khái niệm liên quan đến
các tổ chức quản lý, sử dụng đất được hiểu như sau:
Nhà nước giao đất là việc Nhà nước trao quyền sử dụng đất đai

bằng quyết định hành chính cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất.
Nhà nước cho thuê đất là việc Nhà nước trao quyền sử dụng
đất bằng hợp đồng cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất.
Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất đối với người đang sử dụng ổn định
là việc Nhà nước cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu cho người đó.

Nhận chuyển quyền sử dụng đất là việc xác lập quyền sử dụng đất do
được người khác chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật thơng
qua các hình thức chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử
dụng đất hoặc góp vốn bằng quyền sử dụng đất mà hình thành pháp nhân mới.

Thu hồi đất là việc Nhà nước ra quyết định hành chính để thu
lại quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất đã giao cho tổ chức, Uỷ ban
nhân dân xã, phường, thị trấn quản lý theo quy định của Luật này.
2.1.2. Khái quát về quỹ đất các tổ chức
Quỹ đất đang quản lý, sử dụng của các tổ chức được Nhà nước
giao đất, cho thuê đất bao gồm quỹ đất thuộc cơ quan nhà nước, tổ
chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế,
tổ chức kinh tế - xã hội, tổ chức sự nghiệp cơng, tổ chức nước ngồi
có chức năng ngoại giao, tổ chức nước ngoài đầu tư vào Việt Nam.

4


Theo Thông tư số 08/2007/TT-BTNMT ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường (Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2009) và Thông Tư số
28/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất; quỹ đất của
các tổ chức trên địa bàn toàn quốc được thống kê phân theo các loại: giao đất

không thu tiền sử dụng đất; giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất.

2.1.3. Khái niệm và phân loại các tổ chức sử dụng đất
Theo Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất
đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất:
- Tổ chức kinh tế là tổ chức trong nước (kể cả trường hợp người

Việt Nam định cư ở nước ngồi lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền
sử dụng đất hoặc thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm) được thành lập
theo Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã sử dụng đất vào mục đích
sản xuất, kinh doanh nơng nghiệp, cơng nghiệp, dịch vụ.

Theo Khoản 1 Điều 22, Luật Đầu tư năm 2014 nhà đầu tư được
đầu tư để thành lập các tổ chức kinh tế sau đây:
a) Doanh nghiệp tổ chức và hoạt động theo Luật doanh nghiệp;
b) Tổ chức tín dụng, doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm, quỹ

đầu tư và các tổ chức tài chính khác theo quy định của pháp luật;
c) Cơ sở dịch vụ y tế, giáo dục, khoa học, văn hóa, thể thao và

các cơ sở dịch vụ khác có hoạt động đầu tư sinh lợi;
d) Các tổ chức kinh tế khác theo quy định của pháp luật.

Ngoài các tổ chức kinh tế quy định tại khoản 1 Điều 22 luật đầu
tư 2005, nhà đầu tư trong nước được đầu tư để thành lập hợp tác
xã, liên hiệp hợp tác xã tổ chức và hoạt động theo Luật hợp tác xã;
hộ kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Quỹ đất đang quản lý, sử dụng của các tổ chức được Nhà nước giao
đất, cho thuê đất được kiểm kê bao gồm quỹ đất thuộc cơ quan nhà

nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội
- nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh
tế, tổ chức kinh tế - xã hội, tổ chức sự nghiệp cơng, tổ chức nước ngồi
có chức năng ngoại giao, tổ chức nước ngoài đầu tư vào Việt Nam.

5


Tổ chức sử dụng đất, quản lý đất (còn gọi là đối tượng sử dụng, quản
lý đất) là tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng hoặc
được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất đối với đất đang sử dụng,
được Nhà nước giao đất để quản lý, quy định trong Luật này bao gồm:
- Các tổ chức trong nước bao gồm cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ
chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức
xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức kinh tế – xã hội, tổ chức sự nghiệp
công, đơn vị vũ trang nhân dân và các tổ chức khác theo quy định của Chính phủ
(sau đây gọi chung là tổ chức) được Nhà nước giao đất, cho thuê đất hoặc công
nhận quyền sử dụng đất; tổ chức kinh tế nhận chuyển quyền sử dụng đất;

- Tổ chức nước ngồi có chức năng ngoại giao gồm cơ quan đại diện

ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện khác của nước ngồi có chức
năng ngoại giao được Chính phủ Việt Nam thừa nhận; cơ quan đại diện của
tổ chức thuộc Liên hợp quốc, cơ quan hoặc tổ chức liên chính phủ, cơ quan
đại diện của tổ chức liên chính phủ được Nhà nước Việt Nam cho thuê đất;
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư vào Việt Nam theo pháp

luật về đầu tư được Nhà nước Việt Nam cho thuê đất;
- Tổ chức sự nghiệp công là tổ chức do các cơ quan có thẩm quyền của


Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thành lập, có chức
năng thực hiện các hoạt động dịch vụ công do ngân sách nhà nước chi trả.
Theo Thông tư số 08/2007/TT-BTNMT ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và xây
dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất thì Loại hình tổ chức được phân thành:
-Cơ quan, đơn vị của Nhà nước là các tổ chức trong nước sử dụng đất bao
gồm: cơ quan của Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (trừ các
cơ quan cấp xã); tổ chức sự nghiệp cơng; đơn vị quốc phịng, an ninh.
- Uỷ ban nhân dân cấp xã là người sử dụng đất được Nhà nước giao

đất sử dụng vào các mục đích: đất nơng nghiệp để sử dụng vào mục đích
cơng ích; đất làm trụ sở Uỷ ban nhân dân, Hội đồng nhân dân, tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội của cấp xã; đất được Nhà nước giao
cho Uỷ ban nhân dân cấp xã xây dựng các cơng trình cơng cộng về văn
hoá, giáo dục, y tế, thể dục - thể thao, vui chơi giải trí, chợ, nghĩa trang,
nghĩa địa và các cơng trình cơng cộng khác của địa phương.

6


Đối với các cơng trình cơng cộng do các tổ chức được công
nhận là pháp nhân hoặc do hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng thì
khơng thống kê vào đối tượng Uỷ ban nhân dân cấp xã sử dụng.
-Tổ chức khác là các tổ chức trong nước sử dụng đất bao gồm: Tổ chức xã
hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, cơ sở tôn giáo và các tổ chức khác không
phải là cơ quan, đơn vị của Nhà nước, không phải là tổ chức kinh tế.
- Tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoàilà nhà đầu tư nước ngồi hoặc
tổ chức nước ngồi có chức năng ngoại giao được Nhà nước cho thuê đất; bao
gồm doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, tổ chức
nước ngoài có chức năng ngoại giao. (Bộ Tài ngun và Mơi trường, 2013).


2.1.4. Ý nghĩa, tầm quan trọng của việc sử dụng đất các tổ chức kinh tế
Đất đai là nguồn tài nguyên đặc biệt và có hạn; mọi hoạt động của con
người đều trực tiếp hoặc gián tiếp gắn bó với đất đai. Tổng diện tích đất tự nhiên
của một phạm vi lãnh thổ nhất định là không đổi. Nhưng khi sản xuất phát triển,
dân số tăng, q trình đơ thị hóa diễn ra với tốc độ nhanh thì nhu cầu của con
người đối với đất đai cũng ngày càng gia tăng. Có nghĩa cung là cố định, cầu thì
ln có xu hướng tăng. Điều này dẫn đến những mâu thuẫn gay gắt giữa những
người sử dụng đất và giữa các mục đích sử dụng đất khác nhau. Vì vậy để sử
dụng đất có hiệu quả và bền vững, quản lý đất đai được đặt ra như một nhu cầu
cấp bách và cần thiết. Quản lý đất đai đảm bảo nguyên tắc tập trung thống nhất
trong cả nước. Việc quản lý nhằm kết hợp hiệu quả giữa sở hữu và sử dụng đất
trong điều kiện hệ thống pháp luật nước ta quy định đất đai thuộc sở hữu toàn
dân, do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và Nhà nước thống nhất quản lý về đất
đai. Mặt khác, quản lý đất đai cịn có vai trị quan trọng trong việc kết hợp hài
hịa các nhóm lợi ích của Nhà nước, tập thể và cá nhân nhằm hướng tới mục
tiêu phát triển. Công tác quản lý đất đai dựa trên nguyên tắc quan trọng nhất là
sử dụng tiết kiệm, hiệu quả và bền vững. Do đó quản lý, sử dụng đất đai là một
trong những hoạt động quan trọng nhất của cơng tác quản lý hành chính Nhà
nước nói chung và quản lý, sử dụng đất của các tổ chức kinh tế nói riêng.

2.2. CƠ SỞ PHÁP LÝ TRONG QUẢN LÝ SỬ DỤNG ĐẤT CỦA CÁC TỔ
CHỨC KİNH TẾ
2.2.1. Luật đất đai
Từ thập niên 80 trở lại đây, nền kinh tế nước ta đã có những chuyển biến
đáng kể. Nền kinh tế tự cung, tự cấp đã dần chuyển sang nền kinh tế hàng hóa

7



nhiều thành phần với định hướng xã hội chủ nghĩa. Kinh tế ngày càng phát triển
dẫn đến sự đa dạng hóa các thành phần kinh tế và các hình thức sản xuất. Từ
chỗ kinh tế quốc doanh chiếm đa số thì đến nay kinh tế tư nhân, liên doanh liên
kết phát triển đóng vai trị khơng thể thiếu trong nền kinh tế quốc dân.

Nhờ có chính sách đổi mới đó mà đời sống người dân ngày càng cải
thiện. Tuy nhiên bên cạnh những mặt tích cực đó thì vấn đề đặt ra với cơ
quan quản lý đất đai là làm thế nào để đáp ứng được nhu cầu sử dụng đất
ngày càng gia tăng của các ngành sản xuất và của đời sống nhân dân.
Đây là vấn đề được Đảng và Nhà nước hết sức quan tâm, chú trọng giải
quyết. Sự quan tâm đó được thể hiện qua Luật Đất đai và hàng loạt các
văn bản của Chính phủ và các Bộ, Ngành có liên quan. Cụ thể như:
Luật Đất đai năm 1993 quy định hình thức giao đất có thu tiền sử dụng
đất đối với đất ở, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp và giao đất không
thu tiền sử dụng đất đối với đất sản xuất nông nghiệp cho hộ gia đình cá
nhân trực tiếp sản xuất nơng nghiệp, tổ chức trong nước sử dụng khơng vì
mục đích lợi nhuận. Hình thức cho th đất đối với các đối tượng như: tổ
chức kinh tế trong nước; tổ chức nước ngồi có chức năng ngoại giao.
Luật Đất đai sửa đổi bổ sung năm 1998, có bổ sung hình thức giao đất có thu
tiền sử dụng đất cho tổ chức kinh tế trong nước đối với các dự án xây dựng kinh
doanh nhà ở và các dự án sử dụng quỹ đất để tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng.
Luật Đất đai năm 2003, quy định cụ thể về hình thức cho thuê đất như sau: tổ
chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài được lựa chọn giữa thuê đất trả tiền một lần
và trả tiền hàng năm. Đối với chính sách giao đất khơng thu tiền sử dụng đất, Điều
33, mục 3, chương 2 của Luật Đất đai năm 2003 quy định 07 trường hợp được nhà
nước giao đất khơng thu tiền sử dụng đất, trong đó phần lớn diện tích đất giao tập
trung vào 2 đối tượng sau: các tổ chức được giao đất nông nghiệp nghiên cứu thí
nghiệm, thực nghiệm nơng nghiệp, lâm nghiệp và đất chuyên dùng giao cho các tổ
chức xây dựng trụ sở cơ quan cơng trình sự nghiệp, quốc phịng, an ninh và các
mục đích cơng cộng khơng có mục tiêu lợi nhuận.


Luật Đất đai năm 2013 (Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam, 2013) vẫn quy
định cụ thể về hình thức cho thuê đất đối với các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân
là được lựa chọn giữa thuê đất trả tiền một lần và trả tiền hàng năm.
Đốivớichính sách giao đất không thu tiền sử đụng đất, Điều 54, chương V của
Luật Đất đai năm 2013 quy định 05 trường hợp được Nhà nước giao đất không

8


thu tiền sử đụng đất, trong đó tập trung vào các đối tượng: hộ gia đình, cá
nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm
muối được giao đất nông nghiệp trong hạn mức; Người sử dụng đất rừng
phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên, đất xây
dựng trụ sở cơ quan, đất sử dụng vào mục đích quốc phịng, an ninh; đất
sử dụng vào mục đích cơng cộng khơng nhằm mục đích kinh doanh...

2.2.2. Các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
Để cụ thể hóa những nội dung trên Chính phủ và các Bộ, ngành
có liên quan đã ban hành các văn bản hướng dẫn cụ thể như sau:
- Nghị định số 85/CP của Chính phủ ngày 17.12.1996 quy định việc thi

hành pháp lệnh về quyền và nghĩa vụ của các tổ chức trong nước được Nhà
nước giao đất, cho thuê đất và Chỉ thị số 245/TTg ngày 22.4.1996;
- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29.10.2004 về thi hành Luật

Đất đai năm 2003;
- Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27.01.2006 quy định việc

sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày

29.10.2004 về thi hành Luật Đất đai năm 2003;
- Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25.5.2007 của Chính phủ quy

định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi
đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
- Nghị định số 69/NĐ-CP ngày 13.8.2009 của Chính phủ quy định bổ sung
về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ tái định cư;
- Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01.10.2009 quy định chi tiết về bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất.
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15.05.2014 của Chính phủ quy

định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai 2013.
- Nghị định 46/2014/NĐ-CP ngày 15.05.2014 của Chính phủ quy

định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02.06.2014 của Bộ Tài

nguyên vàMôi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.

9


Trong thực tế hiện nay một phần không nhỏ diện tích đất của
các tổ chức kinh tế đã bị sử dụng vào các mục đích khác hoặc
khơng phù hợp với quy hoạch sử dụng đất như: cho thuê, bỏ hoang
không sử dụng hoặc bị tổ chức, cá nhân lấn chiếm, chiếm dụng,…
Để từng bước khắc phục tình trạng trên, ngày 14.12.2007 Thủ tướng
Chính phủ đã ra Chỉ thị số 31/2007/CT-TTg về việc kiểm kê quỹ đất đang quản

lý, sử dụng của các tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê đất với mục
tiêu tổng hợp và đánh giá thực trạng việc quản lý, sử dụng quỹ đất được nhà
nước giao đất, cho thuê đất; trên cơ sở đó đưa ra những giải pháp quản lý,
sử dụng hiệu quả hơn đối với quỹ đất này (Chính phủ, 2007).

2.2.3. Những quy định hiện hành về giao đất, cho thuê đất
Đất đai tham gia vào sự phát triển của tất cả các lĩnh vực, thơng qua q
trình đưa đất vào sử dụng và luân chuyển các mục đích sử dụng đất được thực
hiện bằng hình thức giao đất, cho thuê đất. Đối với chính sách giao đất cho các
đối tượng sử dụng đất có 2 hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất và giao
đất không thu tiền sử dụng đất. Hình thức cho thuê đất gồm cho thuê đất trả tiền
một lần cho cả thời gian thuê và thuê đất trả tiền hàng năm.
Trong thực tế hiện nay một phần khơng nhỏ diện tích đất trên đã bị các tổ
chức sử dụng vào các mục đích khác hoặc khơng phù hợp với quy hoạch sử dụng
đất như: Cho thuê, bỏ hoang không sử dụng hoặc để bị lấn chiếm, chiếm dụng,…

Ngày 01 tháng 08 năm 2014 Thủ tướng Chính phủ đã ra Chỉ thị số
21/2014/CT-TTg về việc kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất năm 2014 với mục tiêu tổng hợp và đánh giá thực trạng việc
quản lý, sử dụng quỹ đất được nhà nước giao đất, cho thuê đất.
Qua kết quả thực hiện Chỉ thị số 21/2014/CT-TTg có một số vấn đề tồn
tại trong việc sử dụng đất của các tổ chức được Nhà nước giao, cho thuê
như sau: Sử dụng không đúng mục đích được giao, được thuê; cho mượn,
cho thuê, chuyển nhượng trái phép, sử dụng không phù hợp với quy hoạch,
kế hoạch, bỏ hoang không sử dụng hoặc bị tổ chức cá nhân chiếm dụng,...
Về phía các cơ quan quản lý nhà nước cũng còn những điều bất cập như:
diện tích đất trong quyết định giao đất, cho thuê đất khơng trùng với diện tích
trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cấp cho tổ chức, tỷ lệ cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất còn khá thấp, khả năng chuẩn hóa dữ liệu để
quản lý bằng phần mềm chuyên ngành cịn gặp rất nhiều khó khăn,...


10


Việc sử dụng quỹ đất này không phù hợp đã gây lãng phí trong việc
sử dụng tài nguyên đất, thất thu cho ngân sách nhà nước, tạo nhiều tiêu
cực trong quản lý sử dụng đất và gây khiếu kiện trong nhân dân.

* Chính sách giao đất
- Căn cứ giao đất
Giao đất là việc Nhà nước trao quyền sử dụng đất bằng quyết
định hành chính cho người có nhu cầu sử dụng đất. Việc giao đất
dựa vào các căn cứ theo Điều 52 của Luật Đất đai năm 2013 (Quốc
hội nước CHXHCN Việt Nam, 2013) như sau:
+ Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ

quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
+ Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất.

- Đối tượng giao đất
Nhà nước giao đất cho người sử dụng đất dưới hai hình thức là giao đất
khơng thu tiền sử dụng đất và giao đất có thu tiền sử dụng đất. Và một trong các
đối tượng được giao đất là các tổ chức gồm: UBND xã, cơ quan Nhà nước, tổ
chức chính trị, tổ chức xã hội, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội
- nghề nghiệp, tổ chức sự nghiệp công, tổ chức kinh tế và tổ chức ngoại giao.
Nếu như việc Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất là để đảm bảo
lợi ích chính đáng của người trực tiếp lao động sản xuất, bảo vệ tốt quỹ đất
nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản,... Nhằm bảo đảm cho hoạt động
bình thường của các cơ quan Nhà nước hoặc sử dụng đất vào lợi ích chung, lợi
ích cơng cộng,... thì việc Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất là đảm bảo

nguồn thu ngân sách Nhà nước, nâng cao hiệu quả sử dụng đất.

Điều 54 của Luật Đất đai năm 2013 (Quốc hội nước CHXHCN
Việt Nam, 2013) quy định Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng
đất trong các trường hợp sau đây:
+ Hộ gia đình cá nhân trực tiếp lao động nông nghiệp, lâm

nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối được giao đất nông nghiệp
trong hạn mức quy định tạiĐiều 129 của Luật này;
+ Người sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất
là rừng tự nhiên, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất sử dụng vào mục đích quốc

11


×