Tải bản đầy đủ (.docx) (110 trang)

(Luận văn thạc sĩ) đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện nghĩa hưng tỉnh nam định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (479.92 KB, 110 trang )

HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM

ĐỒN CƠNG TỈNH

ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUY HOẠCH
SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 HUYỆN NGHĨA
HƯNG - TỈNH NAM ĐỊNH

Ngành:

Quản lý đất đai

Mã ngành:

60.85.01.03

Người hướng dẫn khoa học:

PGS.TS. NGUYỄN QUANG

HỌC

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHỆP- 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này
là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ bất kỳ một học vị nào.
Tơi xin cam đoan, các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đã được
chỉ rõ nguồn gốc./.
Hà Nội, ngày tháng


Tác giả luận văn

Đồn Cơng Tỉnh

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi
đã nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự
giúp đỡ, động viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn
sâu sắc với PGS.TS Nguyễn Quang Học đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức,
thời gian và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ
môn Quy hoạch đất đai, Khoa Quản lý đất đai - Học viện Nơng nghiệp Việt Nam đã tận
tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hồn thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ cơng chức Phịng Tài ngun
và Mơi trường huyện Nghĩa Hưng, Chi nhánh Văn phịng đăng ký đất đai huyện Nghĩa
Hưng đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình thực hiện đề tài.

Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp
đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên
khuyến khích tơi hồn thành luận văn./.
Một lần nữa tơi xin trân trọng cảm ơn!

Hà Nội, ngày tháng
Tác giả luận văn

Đoàn Công Tỉnh


ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan................................................................................................................................... i
Lời cảm ơn....................................................................................................................................... ii
Mục lục.............................................................................................................................................. iii
Danh mục chữ viết tắt............................................................................................................... vi
Danh mục bảng........................................................................................................................... vii
Danh mục biểu đồ.................................................................................................................... viii
Trích yếu luận văn....................................................................................................................... ix
Thesis abstract............................................................................................................................. xi
Phần 1. Mở đầu.............................................................................................................................. 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................ 1

1.2.

Mục tiêu............................................................................................................................. 2

1.3.

Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................... 3

1.4.

Yêu cầu.............................................................................................................................. 3


1.5.

Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn............................. 3

Phần 2. Tổng quan tài liệu....................................................................................................... 4
2.1.

Cơ sở lý luận về đất và quy hoạch sử dụng đất......................................... 4

2.1.2.

Khái niệm về quy hoạch sử dụng đất............................................................... 8

2.1.3.

Đặc điểm của quy hoạch sử dụng đất.............................................................. 9

2.1.4.

Chức năng, nhiệm vụ của quy hoạch sử dụng đất................................. 11

2.1.5.

Ý nghĩa, tầm quan trọng của quy hoạch sử dụng đất........................... 11

2.1.6.

Cơ sở pháp lý của công tác đánh giá quy hoạch sử dụng đất.........12

2.2.


Một số vấn đề lý luận cơ bản và thực tiễn đánh giá tính khả thi và hiệu

quả của phương án quy hoạch sử dụng đất.............................................. 13
2.2.1.

Khái niệm tiêu chí đánh giá tính khả thi và hiệu quả của phương án quy

hoạch sử dụng đất.................................................................................................... 13
2.2.2.

Bản chất và phân loại tính khả thi của quy hoạch sử dụng đất.......13

2.2.3.

Bản chất và phân loại hiệu quả của quy hoạch sử dụng đất.............16

2.3.

Tình hình lập và thực hiện quy hoạch sử dụng đất trong và ngoài nước
19

2.3.1.

Kinh nghiệm thực hiện quy hoạch sử dụng đất của một số nước trên thế

giới..................................................................................................................................... 19
2.3.2.

Tình hình quy hoạch sử dụng đất ở Việt Nam........................................... 20


iii


2.3.3.

Tình hình quy hoạch đất đai tại tỉnh Nam Định......................................... 23

Phần 3. Đối tượng, phạm vi, nội dung và phương pháp nghiên cứu...........25
3.1.

Đối tượng nghiên cứu............................................................................................. 25

3.2.

Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................. 25

3.3.

Nội dung nghiên cứu............................................................................................... 25

3.3.1.

Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của huyện Nghĩa Hưng – tỉnh

Nam Định........................................................................................................................ 25
3.3.2.

Đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất đai............................................... 25


3.3.3. Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất huyện Nghĩa Hưng
giai đoạn 2011 - 2015................................................................................................ 26
3.3.4.

Đánh giá chung về kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất.........26

3.3.5. Đề xuất các giải pháp nâng cao tính khả thi của phương án quy hoạch sử
dụng đất

27

3.4.

Phương pháp nghiên cứu..................................................................................... 27

3.4.1.

Phương pháp điều tra, khảo sát........................................................................ 27

3.4.2.

Phương pháp thống kê, so sánh....................................................................... 28

3.4.3.

Phương pháp xử lý số liệu................................................................................... 29

Phần 4. Kết quả nghiên cứu................................................................................................. 30
4.1.


Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Nghĩa Hưng –

tỉnh Nam Định.............................................................................................................. 30
4.1.1.

Điều kiện tự nhiên...................................................................................................... 30

4.1.2.

Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội.............................................................. 33

4.1.3.

Nhận xét.......................................................................................................................... 38

4.2.

Tình hình quản lý và sử dụng đất đai............................................................. 40

4.2.1.

Đánh giá tình hình quản lý đất đai.................................................................... 40

4.2.2.

Tình hình sử dụng đất đai..................................................................................... 44

4.3.

Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất huyện Nghĩa Hưng


giai đoạn 2011-2015.................................................................................................. 55
4.3.1.

Một số chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt..............55

4.3.2.

Đánh giá kết quả thực hiện chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử

dụng đất 5 năm kỳ đầu 2011-2015; kế hoạch sử dụng đất năm 2016
............................................................................................................................................. 59

iv


4.3.3.

Đánh giá việc chuyển mục đích sử dụng đất theo kế hoạch sử dụng đất 5

năm kỳ đầu 2011-2015............................................................................................. 65
4.3.4.

Đánh giá kết quả thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất theo hạng

mục cơng trình, dự án theo một số loại đất................................................ 67
4.3.5.

Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất


năm 2016 huyện Nghĩa Hưng.............................................................................. 73
4.3.6.

Đánh giá chung về kết quả thực hiện quy hoạch..................................... 79

4.4.

Đề xuất các giải pháp nâng cao tính khả thi của phương án quy hoạch sử

dụng đất

83

4.4.1

Giải pháp tăng cường vốn đầu tư..................................................................... 83

4.4.2.

Giải pháp nâng cao công tác thực hiện quy hoạch................................ 83

4.4.3.

Giải pháp nâng cao chất lượng phương án quy hoạch sử dụng đất
84

Phần 5. Kết luận và kiến nghị.............................................................................................. 85
5.1.

Kết luận............................................................................................................................ 85


5.2.

Kiến nghị......................................................................................................................... 86

Tài liệu tham khảo...................................................................................................................... 87

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

CHXHCN

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa

CSD

Chưa sử dụng

CTSN

Cơng trình sự nghiệp

HĐND

Hội đồng nhân dân


KCN

Khu công nghiệp

KDC

Khu dân cư

KĐT

Khu đô thị

KT-XH

Kinh tế - xã hội

MNCD

Mặt nước chuyên dùng

NXB

Nhà xuất bản

NTTS

Nuôi trồng thủy sản

PNN


Phi nông nghiệp

QH

Quy hoạch

QHSDĐ

Quy hoạch sử dụng đất

QHSDĐĐ

Quy hoạch sử dụng đất đai

THCS

Trung học cơ sở

TN&MT

Tài nguyên và Môi trường

UBND

Uỷ ban nhân dân

vi



DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1. Biến động sử dụng đất nông nghiệp từ năm 2010 – 2015 huyện
Nghĩa Hưng............................................................................................................ 45
Bảng 4.2. Biến động sử dụng đất phi nông nghiệp từ năm 2010 – 2015 huyện
Nghĩa Hưng............................................................................................................ 47
Bảng 4.3. Biến động diện tích đất chưa sử dụng từ năm 2010- 2015 huyện
Nghĩa Hưng............................................................................................................ 49
Bảng 4.4. Hiện trạng sử dụng các loại đất huyện Nghĩa Hưng năm 2016. 50
Bảng 4.5. Hiện trạng đất nông nghiệp huyện Nghĩa Hưng năm 2016..........52
Bảng 4.6. Hiện trạng đất phi nông nghiệp huyện Nghĩa Hưng năm 2016. 54
Bảng 4.7. Một số chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất của huyện Nghĩa Hưng đến
năm 2020................................................................................................................. 57
Bảng 4.8. Kết quả thực hiện chỉ tiêu sử dụng đất nông nghiệp 2011 – 2015
huyện Nghĩa Hưng............................................................................................. 59
Bảng 4.9. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất phi nông nghiệp 2011 –
2015 huyện Nghĩa Hưng................................................................................. 61
Bảng 4.10. Kết quả thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất giai đoạn 20112015 huyện Nghĩa Hưng................................................................................. 66
Bảng 4.11. Kết quả thực hiện đất ở nông thôn theo phương án quy hoạch huyện
Nghĩa Hưng............................................................................................................ 68
Bảng 4.12. Một số cơng trình, dự án thực hiện hiện đúng tiến độ trong giai đoạn
2011 -2015 huyện Nghĩa Hưng.................................................................... 70
Bảng 4.13. Một số cơng trình, dự án thực hiện hiện chậm tiến độ, chưa thực hiện
trong giai đoạn 2011 -2015............................................................................ 72
Bảng 4.14. Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2016

huyện

Nghĩa

Hưng 74


vii


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1. Biến động đất đai huyện Nghĩa Hưng giai đoạn 2010 - 2015. .44
Biểu đồ 4.2. Cơ cấu sử dụng đất huyện Nghĩa Hưng năm 2016...................... 51

viii


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Đồn Cơng Tỉnh
Tên luận văn: “Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất đến
năm 2020 huyện Nghĩa Hưng - tỉnh Nam Định”.
Ngành: Quản lý đất đai

Mã số: 60 85 01 03

Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam.
Mục đích nghiên cứu
Đánh giá tình hình thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm
2020; kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015), kế hoạch sử dụng đất
năm 2016 trên địa bàn huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định, làm rõ những yếu tố
tích cực và hạn chế khi triển khai thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất.

Từ đó đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả và tính
khả thi trong việc thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất.
Phương pháp nghiên cứu
Luận văn đã sử dụng các phương pháp:

- Phương pháp điều tra, khảo sát.
Đây là phương pháp được dùng để thu thập số liệu, thông tin cần thiết phục vụ
cho đề tài nghiên cứu; Phương pháp được dùng để điều tra, thu thập số liệu, tài liệu,
bản đồ, thông tin về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, hiện trạng sử dụng đất, kết quả
thực hiện quy hoạch sử dụng đất. Điều tra, khảo sát thực địa các dự án lớn đã và đang
thực hiện, chụp ảnh cảnh quan, thu thập tình hình thực hiện chuyển mục đích sử dụng
đất theo phương án quy hoạch sử dụng đất của huyện đã được phê duyệt.

- Phương pháp thống kê, so sánh.
Để phân tích đưa ra kết luận, đề tài có tiến hành thống kê, so sánh
một số chỉ tiêu về cơ cấu các loại đất.
Trên cơ sở các số liệu, tài liệu thu thập được, tiến hành phân nhóm, thống
kê diện tích các cơng trình, dự án đã thực hiện theo quy hoạch hoặc chưa thực
hiện theo quy hoạch; tổng hợp, so sánh và phân tích các yếu tố tác động đến
việc thực hiện phương án quy hoạch và điều chỉnh QHSD đất. So sánh các chỉ
tiêu thực hiện so với mục tiêu đề ra trong phương án quy hoạch sử dụng đất.

- Phương pháp xử lý số liệu.
Các số liệu được thống kê được xử lý bằng phần mềm EXCEL. Kết
quả được trình bày bằng các bảng biểu số liệu, bản đồ và biểu đồ.

ix


Kết quả chính và kết luận
-

Nghĩa Hưng là huyện ven biển có vị trí thuận lợi cho giao thương, cơ sở hạ tầng

thì ngày càng được hồn thiện giúp huyện Nghĩa Hưng phát triển theo hướng mở cửa.

Cơ cấu kinh tế các ngành chuyển dịch theo hướng tích cực: Năm 2016 tỷ trọng các
ngành công nghiệp, xây dựng - dịch vụ - nông, lâm, thủy sản là 40,5% - 34,5% - 25%.

Việc triển khai Luật đất đai và các Nghị định thi hành Luật đất đai
trên địa bàn huyện đã được sự quan tâm của tỉnh và các cấp, các ngành
nên đã có nhiều thuận lợi và đem lại hiệu quả cao.
Trong giai đoạn 2010 – 2015, diện tích các loại đất có sự biến động
mạnh mẽ, đất nơng nghiệp tăng 70,9 ha, đất phi nông nghiệp tăng 721,65
ha, đất chưa sử dụng giảm 347,01 ha.
-

Theo đánh giá kết quả thực hiện phương án QHSDĐ đến năm 2015 cho thấy

đất nông nghiệp thực hiện được 16.759,69 ha đạt 97,27%; đất phi nông nghiệp thực
hiện 7.225,74 ha, đạt 99,25%; đất chưa sử dụng thực hiện được 1.903,36 ha, thực
hiện cao hơn quy hoạch được duyệt là 757,66 ha. Việc thực hiện phương án quy
hoạch sử dụng đất hầu hết đúng với quy hoạch được phê duyệt, đáp ứng những yêu
cầu phát triển kinh tế của huyện, tuy nhiên vẫn còn bộc lộ một số hạn chế.

-

Để phương án quy hoạch sử dụng đất có tính khả thi cao cần thực hiện

đồng bộ các nhóm giải pháp như về chính sách có những hỗ trợ về chính sách,
cơ chế kết hợp giải pháp tăng cường vốn đầu tư đẩy mạnh nâng cao chất lượng
quy hoạch, công tác tuyên truyền để người dân nhận thức đầy đủ hơn về thực
hiện phương án quy hoạch sử dụng đất trên địa bàn huyện.

x



THESIS ABSTRACT
Master candidate: Doan Cong Tinh
Thesis title: “Assess the implementation of land use planning until 2020 in
Nghia Hung district - Nam Dinh province”.
Major: Land management

Code: 60 85 01 03

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture
(VNUA). Research Objectives
Assess the implementation of land use planning to 2020; The first
five-year land use plan (2011-2015), the land use plan 2016 in Nghia Hung
district, Nam Dinh province, clarifies the positive factors and constraints
when implementing the plan land use planning.
- Recommend measures to enhance the implementation of land use planning.

Materials and Methods
Dissertations have used these methods:
- The method of investigation, survey
This is the method used to collect data and information needed for the research
topic; Methods used to investigate, collect data, documents, maps, information on
natural

and

socio-economic

conditions,


current

land

use

status,

results

of

implementation of land use planning. Investigating, conducting field surveys of large and
existing projects, taking snapshots of landscapes and collecting the situation of
changing land use purposes according to the approved district land use plan.

- Statistical and give comparative method
To analyze the conclusions, the subject has conducted statistical
comparison the structural indicators soils.
On the basis of the collected data and documents, to classify and make
statistics on the areas of works and projects already implemented according
to the planning or not yet implemented according to the planning; Compiling,
comparing and analyzing factors affecting the implementation of planning
and land use planning modifications. Compare the performance indicators
against the objectives set out in the land use planning.

- Methods of data processing
Statistical data is processed by EXCEL software. Results are
presented in tables of figures, maps and charts.


xi


Main findings and conlusions
-

Nghia Hung is a coastal district with favorable location for trade and

infrastructure, which is being improved to help Nghia Hung district develop in
the direction of opening. The economic structure of the industries has shifted
positively: In 2016, the proportion of industries, construction - services agriculture, forestry and aquaculture is 40.5% - 34.5% - 25%.
-

The implementation of the Land Law and the Decrees of Land Law

implementation in the district has received the attention of the province and
at all levels and branches so that it has many advantages and high efficiency.
-

In the period of 2010 - 2015, the area of all types of land will be strongly

changed, agricultural land will increase by 70.9 hectares, non - agricultural land
will increase by 721.65 hectares, unused land will decrease by 347.01 hectares.
-

According to the results of implementation of land use planning until 2015, it

is estimated that agricultural land of 16,759.69 hectares is equivalent to 97.27%; Nonagricultural land was 7,225.74 ha, reaching 99.25%; unused land was 1,903.36 ha,
higher than the approved plan of 757.66 ha. The implementation of land use planning
is almost in line with the approved planning, meeting the economic development

requirements of the district, but there are still some limitations.

In order to have a feasible plan for land use, it is necessary to
synchronously implement solutions such as policies that support policy
and mechanism to combine solutions to increase investment capital and
improve quality. The amount of planning, propaganda so that people are
more aware of the implementation of land use planning in the district.
.

xii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong giai đoạn hiện nay cùng với sự phát triển của nền kinh tế - xã
hội của đất nước, công tác quản lý và sử dụng đất đai ngày càng được
củng cố và hoàn thiện nhằm tăng cường hiệu quả khai thác, bảo vệ
nguồn tài nguyên đất đai và môi trường sinh thái.Vì đất đai là nguồn tài
ngun vơ cùng q giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là một trong những
thành phần quan trọng của môi trường sống, là địa bàn phân bố dân cư,
xây dựng các cơng trình kinh tế - xã hội và an ninh quốc phòng.
Đất nước ta đang trong giai đoạn phát triển, nhu cầu về đất đai là rất
lớn. Do đó để quản chặt, nắm chắc quỹ đất, đảm bảo nhu cầu về đất đai
cho các ngành, lĩnh vực, nâng cao hiệu quả sử dụng đất đặt ra ngày càng
cấp thiết. Điều 54, Hiến pháp nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
đã khẳng định: “Đất đai, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, nguồn
lợi ở vùng biển, vùng trời, tài nguyên thiên nhiên khác và các tài sản do
Nhà nước đầu tư, quản lý là tài sản cơng thuộc sở hữu tồn dân do Nhà
nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý ”.
Việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai có một ý nghĩa đặc biệt quan

trọng không chỉ trong giai đoạn trước mắt mà cả lâu dài. Quy hoạch sử dụng đất
được tiến hành nhằm định hướng cho các cấp, các ngành lập quy hoạch sử dụng
đất trên địa bàn lãnh thổ, xác lập sự ổn định về mặt pháp lý cho công tác quản lý
Nhà nước về đất đai, làm cơ sở để tiến hành giao đất, cho thuê đất, chuyển mục
đích sử dụng đất và đáp ứng các nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, đặc biệt là đảm
bảo an toàn lương thực quốc gia và môi trường sinh thái của cả nước.

Từ đó cho thấy việc nghiên cứu tình hình thực hiện quy hoạch
sử dụng đất đai, xem xét các dự án quy hoạch sử dụng đất đai khi
đưa vào thực hiện đạt được mục đích đề ra, đem lại hiệu quả và đáp
ứng được yêu cầu của thực tiễn hay không là rất cần thiết.
Nằm trong vùng bờ biển thuộc vùng Nam đồng bằng sơng Hồng, huyện
Nghĩa Hưng có chiều dài bờ biển 12 km, phía Tây giới hạn bởi sơng Đáy, ranh
giới phía Đơng là sơng Ninh Cơ. Giao thơng Nghĩa Hưng có các đường tỉnh 486B
(56 cũ) và đường tỉnh 490C (55 cũ) chạy qua. Nằm dài bên bờ hai sông lớn

1


và với mạng lưới sơng ngịi dày đặc. Xét về mặt địa lý, huyện Nghĩa Hưng
có lợi thế để phát triển giao thông đường thủy (gồm đường sông, đường
biển) và đường bộ đây là yếu tố thuận lợi để thu hút các nhà đầu tư trong
và ngoài nước đầu tư vào lĩnh vực sản xuất hàng hóa, dịch vụ thương
mại, chung chuyển hàng hóa phát triển là điều kiện để thúc đẩy phát triển
kinh tế theo hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Thực hiện Luật Đất đai năm 2003, UBND huyện đã tiến hành “Lập quy
hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu ( 2011 –
2015) huyện Nghĩa Hưng” và được Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định phê duyệt tại
Quyết định số 1006/QĐ-UBND ngày 21/6/2013. Qua các năm triển khai thực hiện,
phương án quy hoạch sử dụng đất đã cơ bản giải quyết được nhu cầu sử dụng

đất của các ngành các cấp cho các mục tiêu dân sinh kinh tế, cũng như nhu cầu
đất ở của nhân dân. Phương án quy hoạch cũng đã góp phần quan trọng thúc
đẩy kinh tế xã hội của huyện. Tuy nhiên, một số nội dung của phương án quy
hoạch sử dụng đất chưa được thực hiện triệt để do nhiều nguyên nhân, dẫn đến
tính khả thi của phương án quy hoạch chưa cao.

Với mong muốn giúp địa phương nhìn nhận, đánh giá những kết quả
đạt được trong việc thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm
2020. Qua đó phân tích đánh giá những thành tựu và những tồn tại bất cập
trong quá trình thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất; đề xuất các giải
pháp nhằm nâng cao tính khả thi của phương án quy hoạch sử dụng đất;
khắc phục những nội dung sử dụng đất bất hợp lý, đề xuất kiến nghị điều
chỉnh những nội dung của phương án quy hoạch sử dụng đất không theo kịp
những biến động tích cực trong phát triển kinh tế xã hội của địa phương.
Vì vậy đề tài “Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất đến
năm 2020 huyện Nghĩa Hưng - tỉnh Nam Định” được đặt ra với mong muốn
đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch và tìm giải pháp góp phần nâng cao
chất lượng, hiệu quả và tính khả thi của phương án quy hoạch sử dụng đất.

1.2. MỤC TIÊU
Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất huyện
Nghĩa Hưng 5 năm kỳ đầu 2010-2015, đánh giá kết quả thực hiện kế
hoạch 2016 tìm ra những ưu điểm và nhược điểm trong quá trình tổ
chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được duyệt.

2


Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng,
hiệu quả và tính khả thi trong việc thực hiện phương án quy hoạch

sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Phạm vi không gian: đề tài nghiên cứu trong phạm vi ranh giới
hành chính huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định.
Phạm vi thời gian: Số liệu về hiện trạng sử dụng đất và về kinh
tế, xã hội của huyện Nghĩa Hưng tính đến ngày 31/12/2016.
1.4. YÊU CẦU
Thu thập các số liệu, thông tin liên quan đến phương án quy
hoạch sử dụng đất và một số cơng trình dự án nằm trong phương
án quy hoạch sử dụng đất của huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định.
Đưa ra những tồn tại, qua đó tìm được những nguyên nhân chủ quan,
khách quan trong phương án quy hoạch sử dụng đất; tổng hợp, phân tích, đánh
giá tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất theo các số liệu đã điều tra.

1.5. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN Cho thấy
được sự cần thiết của đánh giá kết quả việc thực hiện kế hoạch sử

dụng đất, quy hoạch sử dụng đất.
Đưa ra những kết quả đạt được về kinh tế, xã hội và công tác thực
hiện quy hoạch sử dụng đất của huyện Nghĩa Hưng giai đoạn 2011-2015.
Việc thực hiện đề tài sẽ giúp cho địa phương thấy rõ hơn được một số
ưu điểm và tồn tại trong việc tổ chức thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch đất
theo quy định, qua đó thấy được những kết quả đã đạt được, chưa đạt được
và cần thực hiện trong giai đoạn tới. Từ đó rút ra kinh nghiệm, tìm được
những giải pháp phù hợp nhằm thực hiện kế hoạch sử dụng đất trong giai
đoạn tới, cũng như việc xây dựng quy hoạch sử dụng đất trong tương lai.

3



PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐẤT VÀ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
2.1.1. Khái quát về đất và sử dụng đất
2.1.1.1. Khái niệm, vai trò và chức năng của đất đai
Đất đai là sản phẩm tự nhiên ban tặng cho con người. Nó có tầm
quan trọng đặc biệt, là một trong ba tài nguyên quý báu nhất của thế
giới: trời, đất và con người. Đất đai là điều kiện vật chất cần thiết để
thực hiện mọi quá trình sản xuất, vừa là chỗ đứng, vừa là địa bàn hoạt
động cho tất cả các ngành nông - lâm nghiệp, cơng nghiệp, khai
khống, giao thơng vận tải, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phịng.
"Đất đai" về mặt thuật ngữ khoa học được hiểu theo nghĩa rộng như sau:
"Đất đai là một diện tích cụ thể của bề mặt trái đất, bao gồm tất cả các thành
phần của môi trường sinh thái ngay trên và dưới bề mặt đó, bao gồm: khí hậu,
bề mặt thổ nhưỡng, dạng địa hình, mặt nước (hồ, sơng, suối, đầm lầy,...), các lớp
trầm tích sát bề mặt cùng với nước ngầm và khống sản trong lịng đất, tập đồn
thực vật và động vật, trạng thái định cư của con người, những kết quả của con
người trong quá khứ và hiện tại để lại (san nền, hồ chứa nước hay hệ thống tiêu
thoát nước, đường sá, nhà cửa,..." (Viện Điều tra, Quy hoạch đất đai, 2008).

Theo định nghĩa của FAO: "Đất đai được nhìn nhận là một nhân tố sinh
thái, bao gồm tất cả các thuộc tính sinh học và tự nhiên của bề mặt trái đất
có ảnh hưởng nhất định đến tiềm năng và hiện trạng sử dụng đất như khí
hậu, địa hình, thổ nhưỡng, thuỷ văn, thảm thực vật, cỏ dại, động vật tự
nhiên, Những biến đổi của đất do hoạt động của con người" (FAO,1993).
Như vậy, “Đất đai” là một phần lãnh thổ nhất định (vùng đất, khoanh
đất, vạt đất, mảnh đất, miếng đất...) có vị trí, hình thể, diện tích với những
tính chất tự nhiên hoặc mới tạo thành (đặc tính thổ nhưỡng, điều kiện địa
hình, địa chất, thủy văn, chế độ nước, nhiệt độ, ánh sáng, thảm thực vật, các
tính chất lý hóa tính...), tạo ra những điều kiện nhất định cho việc sử dụng
theo các mục đích khác nhau (dẫn theo Đồn Cơng Quỳ và cs., 2006).


Đất đai có chức năng và vai trị quan trọng đối với hoạt động
sản xuất cũng như cuộc sống của xã hội lồi người. Đất có những
chức năng cơ bản sau (Đồn Cơng Quỳ và cs., 2006):

4


-

Chức năng sản xuất: Đất đai là cơ sở cho rất nhiều hệ thống phục vụ

cuộc sống con người qua quá trình sản xuất, cung cấp lương thực, thực
phẩm và rất nhiều sản phẩm sinh vật khác cho con người sử dụng trực tiếp
hay gián tiếp qua chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại thủy hải sản.

Chức năng môi trường sống: Đất đai là cơ sở của mọi hình
thái sinh vật sống trên lục địa thơng qua việc cung cấp các môi
trường sống cho sinh vật và gien di truyền để bảo tồn cho thực vật,
động vật và các cơ thể sống cả trên và dưới mặt đất.
Chức năng cân bằng sinh thái: Đất đai và việc sử dụng nó là
nguồn và là tấm thảm xanh, hình thành một thể cân bằng năng
lượng trái đất, sự phản xạ, hấp thụ và chuyển đổi năng lượng
phóng xạ từ mặt trời và của tuần hồn khí quyển địa cầu.
-

Chức năng tàng trữ và cung cấp nguồn nước: Đất đai là kho tàng

lưu trữ nước mặt và nước ngầm vô tận, có tác động mạnh tới chu trình
tuần hồn nước trong tự nhiên và có vai trị điều tiết nước rất to lớn.


Chức năng dự trữ: Đất đai là kho tài nguyên khoáng sản cung
cấp cho mọi nhu cầu sử dụng của con người.
-

Chức năng không gian sự sống: Đất đai có chức năng tiếp thu, gạn lọc, là

mơi trường đệm và làm thay đổi hình thái, tính chất của các chất thải độc hại.
-

Chức năng bảo tồn, bảo tàng lịch sử: Đất đai là trung gian để bảo vệ, bảo

tồn các chứng cứ lịch sử, văn hóa của lồi người, là nguồn thơng tin về các điều
kiện khí hậu, thời tiết trong quá khứ và cả về việc sử dụng đất đai trong quá khứ.

-

Chức năng vật mang sự sống: Đất đai là không gian cho sự chuyển

vận của con người, cho đầu tư, sản xuất và cho sự dịch chuyển của động
vật, thực vật giữa các vùng khác nhau của hệ sinh thái tự nhiên.

2.1.1.2. Sử dụng đất và các nhân tố ảnh hưởng đến sử dụng đất
Sử dụng đất là hệ thống các biện pháp nhằm điều hòa mối quan hệ người đất trong tổ hợp với các nguồn tài nguyên thiên nhiên khác và môi trường. Căn
cứ vào nhu cầu của thị trường sẽ phát hiện và quyết định phương hướng chung,
mục tiêu sử dụng hợp lý tài nguyên, phát huy tối đa tiềm năng đất đai nhằm đạt
hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường và sự phát triển bền vững. Vì vậy, phạm vi,
cơ cấu và phương thức sử dụng đất vừa bị chi phối bởi các điều kiện và quy luật
sinh thái tự nhiên vừa bị chi phối bởi các điều kiện, quy luật kinh tế - xã hội và


5


các yếu tố kỹ thuật. Theo nghiên cứu của Viện Điều tra Quy hoạch
đất đai: có 3 nhân tố ảnh hưởng đến sử dụng đất (Võ Tử Can, 2006).
* Nhân tố điều kiện tự nhiên
Quá trình sử dụng đất đai cần phải chú ý đến các đặc tính và tính
chất đất đai để xác định yếu tố hạn chế hay tích cực cho việc sử dụng
đất hợp lý như chế độ nhiệt, bức xạ, độ ẩm, yếu tố địa hình, thổ
nhưỡng, xói mịn... Các đặc tính, tính chất này được chia làm 2 loại:
-

Điều kiện khí hậu: Các yếu tố khí hậu ảnh hưởng rất lớn, trực tiếp đến sản

xuất nông nghiệp và điều kiện sinh hoạt của con người. Nhiệt độ bình quân cao
thấp, sự sai khác nhiệt độ về thời gian và không gian, chênh lệch giữa nhiệt độ
tối cao và tối thấp, về độ ẩm trong ngày và giữa các mùa trong năm hay các khu
vực khác nhau... trực tiếp ảnh hưởng đến sự phân bố, sinh trưởng và phát triển
của cây trồng, rừng tự nhiên và thực vật thủy sinh... Cường độ ánh sáng mạnh
hay yếu, thời gian chiếu sáng dài hay ngắn cũng có tác dụng nhất định đối với
sinh trưởng, phát triển và quang hợp của cây trồng. Chế độ nước, lượng mưa
nhiều hay ít, bốc hơi mạnh hay yếu có ý nghĩa quan trọng trong việc giữ nhiệt độ
và độ ẩm của đất, cũng như khả năng đảm bảo cung cấp nước cho sinh trưởng
của cây trồng, thảm thực vật, gia súc và thủy sản...
-

Điều kiện đất đai: Sự sai khác giữa địa hình, địa mạo, độ cao so với mặt

nước biển, độ dốc, và hướng dốc, sự bào mòn mặt đất và mức độ xói mịn... dẫn
đến sự khác nhau về đất đai và khí hậu làm ảnh hưởng tới sản xuất và phân bố

các ngành. Địa hình và độ dốc ảnh hưởng lớn đến phương thức sử dụng đất
nông nghiệp sẽ nảy sinh nhu cầu về thủy lợi hóa và cơ giới hóa. Đối với ngành
phi nơng nghiệp, địa hình phức tạp sẽ ảnh hưởng tới giá trị cơng trình, gây khó
khăn cho thi cơng, tốn kém về kinh tế. Điều kiện thổ nhưỡng quyết định rất lớn
đến hiệu quả sản xuất nơng nghiệp. Độ phì của đất là tiêu chí quan trọng về sản
lượng cao hay thấp. Độ dầy tầng đất và tính chất đất ảnh hưởng lớn đối với sinh
trưởng của cây trồng. Mỗi vị trí địa lý có đặc thù điều kiện tự nhiên khác nhau, vì
vậy trong thực tiễn sử dụng đất cần phải tuân thủ quy luật tự nhiên, phát huy
những lợi thế, khắc phục hạn chế để việc sử dụng đất mang hiệu quả cao nhất.

* Nhân tố điều kiện kinh tế - xã hội
Các nhân tố điều kiện kinh tế - xã hội bao gồm các thể chế, chính sách, thực
trạng phát triển các ngành, điều kiện cơ sở hạ tầng: giao thông, thủy lợi, xây

6


dựng,... trình độ phát triển khoa học kỹ thuật, trình độ dân trí, dân
số, lao động, việc làm và đời sống văn hóa, xã hội.
Các nhân tố điều kiện tự nhiên là cơ sở để xây dựng phương án sử dụng
đất nhưng các nhân tố kinh tế - xã hội sẽ quyết định phương án đã lựa chọn có
thực hiện được hay không. Phương án sử dụng đất được quyết định bởi khả
năng của con người và các điều kiện kinh tế - xã hội, kỹ thuật hiện có.
Các điều kiện tự nhiên của mỗi vùng thường ít có sự khác biệt nhưng hiệu
quả sử dụng đất thì có sự khác biệt lớn, nguyên nhân của vấn đề này là do điều
kiện kinh tế - xã hội: vốn, nhân lực, cơ sở hạ tầng,... quyết định. Trong thực tế
cũng minh chứng rõ vấn đề này, với điều kiện tự nhiên đồng nhất nhưng nếu
vùng nào có kinh tế phát triển, vốn đầu tư lớn, nhận thức và trình độ của người
lao động vùng nào cao hơn thì sử dụng đất sẽ có hiệu quả hơn.


Từ những lý luận trên cho thấy, các điều kiện kinh tế - xã hội có
tác động không nhỏ tới việc sử dụng đất đai, thúc đẩy hoặc kìm hãm
quá trình sử dụng đất hiệu quả của con người. Vì vậy, khi lựa chọn
phương cách sử dụng đất, ngoài việc dựa vào quy luật tự nhiên thì các
nhân tố kinh tế xã hội cũng khơng kém phần quan trọng.

* Nhân tố không gian
Trong thực tế, bất kỳ ngành sản xuất nào (nông nghiệp, công nghiệp,
xây dựng, khai thác khoáng sản...) đều cần đến đất đai là điều kiện khơng
gian cho các hoạt động. Tính chất khơng gian bao gồm: vị trí địa lý, địa hình,
hình dạng, diện tích. Đất đai khơng thể di dời từ nơi này đến nơi khác nên sự
thừa thãi đất đai ở nơi này không thể sử dụng để đáp ứng sự thiếu đất ở địa
phương khác. Đất đai phải khai thác tại chỗ, không thể chia cắt mang đi nên
không thể có hai khoanh đất giống nhau hồn tồn. Do đó, không gian là yếu
tố quan trọng quyết định hiệu quả của việc sử dụng đất.
Đặc điểm không thể chuyển dịch của đất đai dẫn đến những lợi thế hoặc
khó khăn cho vùng, lãnh thổ. Nếu những khoanh đất có vị trí tại khu trung tâm,
có nền kinh tế phát triển, thuận lợi giao thơng, giao lưu bn bán... thì hiệu quả
sử dụng đất của khoanh đất đó sẽ lớn hơn rất nhiều so với khoanh đất tại vùng
nơng thơn, có nền kinh tế kém phát triển, không thuận tiện giao thơng hay
những khoanh đất tại vùng đồng bằng, địa hình bằng phẳng sẽ cho hiệu quả của
sản xuất nông nghiệp cao hơn vùng đồi núi, địa hình phức tạp.

7


"Thực nghiệm cho thấy rằng, trên sườn dốc, khi độ dốc tăng lên thì
chi phí nhiên liệu tăng lên 1,5% và hiệu quả sử dụng máy móc giảm đi
1%" (Đồn Cơng Quỳ và cs., 2006). Bên cạnh đó, hình dạng của mảnh đất
có ảnh hưởng rõ rệt đến hiệu quả sử dụng đất trong cả nông nghiệp và

phi nông nghiệp: làm đất, chăm sóc, vận chuyển, thiết kế cơng trình...

2.1.2. Khái niệm về quy hoạch sử dụng đất
Đất đai là tiềm năng của quá trình phát triển do đất là tư liệu sản xuất đặc
biệt và việc tổ chức sử dụng đất gắn chặt với sự phát triển của nền kinh tế - xã
hội. Do vậy, quy hoạch sử dụng đất sẽ là một hiện tượng kinh tế - xã hội. Đây là
một hoạt động vừa mang tính khoa học, vừa mang tính pháp lý của một hệ thống
các biện pháp kỹ thuật, kinh tế và xã hội được xử lý bằng các phương pháp
phân tích tổng hợp về sự phân bố địa lý của các điều kiện tự nhiên, kinh tế xã
hội để tổ chức lại việc sử dụng đất theo pháp luật nhà nước nhằm đáp ứng nhu
cầu sử dụng đất hiện tại và tương lai của xã hội một cách tiết kiệm khoa học và
có hiệu quả cao nhất.( Nguyễn Hữu Ngữ, 2010).
Khi nghiên cứu về quy hoạch sử dụng đất có rất nhiều cách nhận thức khác
nhau. Có quan điểm cho rằng quy hoạch sử dụng đất chỉ đơn thuần là biện pháp kỹ
thuật nhằm thực hiện việc đo đạc, vẽ bản đồ đất đai, phân chia diện tích đất, giao đất
cho các ngành và thiết kế xây dựng đồng ruộng ... Bên cạnh đó, có quan điểm lại
cho rằng quy hoạch sử dụng đất được xây dựng trên các quy phạm của Nhà nước
nhằm nhấn mạnh tính pháp chế của quy hoạch sử dụng đất đai.

Tuy nhiên, đối với cả hai cách nhận thức trên bản chất của quy
hoạch sử dụng đất không được thể hiện đúng và đầy đủ vì bản thân của
quy hoạch sử dụng đất không nằm trong kỹ thuật đo đạc và cũng khơng
thuộc về hình thức pháp lý mà nó nằm bên trong việc tổ chức sử dụng đất
như một tư liệu sản xuất đặc biệt, coi đất như đối tượng của các mối quan
hệ xã hội trong sản xuất. Như vậy, quy hoạch sử dụng đất sẽ là một hoạt
động vừa mang tính kỹ thuật, tính kinh tế và tính pháp lý. Cụ thể:

Tính kỹ thuật: Trong quy hoạch sử dụng đất sẽ sử dụng các
công tác chuyên môn như điều tra, khảo sát, đo đạc, xây dựng bản
đồ, khoanh định, xử lý số liệu... để tính tốn và thống kê diện tích

đất đai, thiết kế, phân chia khoảnh thửa. Từ đó, tạo điều kiện tổ
chức sử dụng đất hợp lý trên cơ sở tiến bộ của khoa học kỹ thuật.

8


-

Tính pháp chế: Biểu hiện của tính pháp chế thể hiện ở chỗ đất đai

được nhà nước giao cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng vào các
mục đích cụ thể đã được xác định theo phương án quy hoạch sử dụng đất.

-

Tính kinh tế: Khi giao đất, thông qua phương án quy hoạch sử

dụng đất nhà nước đã xác định rõ mục đích sử dụng của diện tích được
giao. Đây chính là biện pháp quan trọng nhất nhằm khai thác triệt để và có
hiệu quả cao tiềm năng đất đai. Ở đây đã thể hiện rõ tính kinh tế của quy
hoạch sử dụng đất. Song, điều này chỉ đạt được khi tiến hành đồng bộ
cùng với biện pháp kỹ thuật và pháp chế (Nguyễn Hữu Ngữ, 2010).
“Quy hoạch sử dụng đất là hệ thống các biện pháp kinh tế, kĩ thuật và pháp
chế của nhà nước về tổ chức sử dụng đất đầy đủ hiệu quả hợp lý có hiệu quả cao
thơng qua việc phân phối quỹ đất của cả nước, tổ chức sử dụng đất như một tư liệu
sản xuất cùng với tư liệu sản xuất khác nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất xã hội tạo
điều kiện bảo vệ đất bảo vệ mơi trường”(Đồn Công Qùy và cs., 2006).

2.1.3. Đặc điểm của quy hoạch sử dụng đất
Quy hoạch sử dụng đất đai thuộc loại quy hoạch có tính lịch sử - xã hội,

tính khống chế vĩ mơ, tính chỉ đạo, tính tổng hợp trung và dài hạn, là bộ phận
hợp thành quan trọng của hệ thống kế hoạch phát triển xã hội và kinh tế quốc
dân. Các đặc điểm của quy hoạch sử dụng đất được thể hiện cụ thể như sau:

* Tính lịch sử - xã hội
Trong quy hoạch sử dụng đất đai, luôn nẩy sinh quan hệ giữa người với
đất đai – yếu tố tự nhiên cũng như quan hệ giữa người với người và nó thể
hiện đồng thời hai yếu tố: thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển và thúc đẩy
sự phát triển của các mối quan hệ sản xuất. Do vậy, quy hoạch sử dụng đất
luôn là một bộ phận của phương thức sản xuất xã hội và lịch sử phát triển
của xã hội chính là lịch sử phát triển của quy hoạch sử dụng đất. Nói cách
khác quy hoạch sử dụng đất có tính lịch sử xã hội. Tính lịch sử của quy
hoạch sử dụng đất xác nhận vai trị lịch sử của nó trong từng thời kỳ xây
dựng và hoàn thiện phương thức sản xuất xã hội, thể hiện ở mục đích, yêu
cầu, nội dung và sự hoàn thiện của phương án quy hoạch sử dụng đất.

* Tính tổng hợp
Đất đai có vai trị quan trọng đối với đời sống của con người và hoạt động
xã hội. Cho nên quy hoạch sử dụng đất mang tính tổng hợp rất cao đề cập đến

9


nhiều lĩnh vực về khoa học, kinh tế, xã hội như khoa học tự nhiên, khoa học xã
hội, dân số và đất đai, sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, môi trường sinh thái....

* Tính dài hạn
Căn cứ vào các dự báo xu thế biến động dài hạn của những yếu tố kinh
tế xã hội quan trọng, xác định quy hoạch trung và dài hạn về sử dụng đất đai,
đề ra các phương hướng, chính sách và biện pháp có tính chiến lược, tạo

căn cứ khoa học cho việc xây dựng kế hoạch sử dụng đất ngắn hạn.
Quy hoạch dài hạn nhằm đáp ứng nhu cầu đất để thực hiện chiến lược
phát triển kinh tế - xã hội. Cơ cấu và phương thức sử dụng đất được điều chỉnh
từng bước trong thời gian dài cho đến khi đạt được mục tiêu dự kiến. Thời hạn
của quy hoạch sử dụng đất thường từ trên 10 năm đến 20 năm hoặc xa hơn.

* Tính chiến lược và chỉ đạo vĩ mơ
Với đặc tính trung và dài hạn, quy hoạch sử dụng đất chỉ dự kiến
trước các xu thế thay đổi phương hướng, mục tiêu, cơ cấu và phân bố
sử dụng đất (mang tính đại thể, khơng dự kiến được các hình thức và
nội dung cụ thể, chi tiết của sự thay đổi). Vì vậy, quy hoạch sử dụng
đất mang tính chiến lược, các chỉ tiêu của quy hoạch mang tính chỉ
đạo vĩ mơ, tính phương hướng và khái lược về sử dụng đất.

* Tính chính sách
Quy hoạch sử dụng đất thể hiện rất mạnh đặc tính chính trị và chính
sách xã hội. Khi xây dựng phương án phải quán triệt các chính sách và
quy định có liên quan đến đất đai của Đảng và Nhà nước, đảm bảo thực
hiện cụ thể trên mặt bằng đất đai các mục tiêu phát triển nền kinh tế quốc
dân, phát triển ổn định kế hoạch kinh tế - xã hội; tuân thủ các quy định,
các chỉ tiêu khống chế về dân số, đất đai và môi trường sinh thái.

* Tính khả biến
Dưới sự tác động của nhiều nhân tố khó dự đốn trước, theo nhiều phương
diện khác nhau, quy hoạch sử dụng đất chỉ là một trong những giải pháp biến đổi
hiện trạng sử dụng đất sang trạng thái mới thích hợp hơn cho việc phát triển kinh tế
trong một giai đoạn nhất định. Khi xã hội phát triển, khoa học kỹ thuật ngày càng
tiến bộ, chính sách và tình hình kinh tế thay đổi, các dự kiến của Quy hoạch sử dụng
đất khơng cịn phù hợp. Việc điều chỉnh, bổ sung, hoàn thiện quy hoạch là biện pháp
thực hiện và cần thiết. Điều này thể hiện tính khả biến của quy


10


hoạch, Quy hoạch sử dụng đất luôn là quy hoạch động, một quá trình
lặp lại theo chiều xoắn ốc "quy hoạch - thực hiện - quy hoạch lại hoặc
chỉnh lý - tiếp tục thực hiện ... " với chất lượng, mức độ hồn thiện và
tính phù hợp ngày càng cao (Đồn Cơng Quỳ và cs., 2006).

2.1.4. Chức năng, nhiệm vụ của quy hoạch sử dụng đất
Quy hoạch sử dụng đất tạo ra những điều kiện lãnh thổ cần
thiết để tổ chức sử dụng đất hiệu quả cao.
Do quá trình phát triển nhanh chóng của khoa học – kỹ thuật,
của đơ thị hóa nên quy hoạch cịn có chức năng bố trí, sắp xếp lại
nền sản xuất, các cơng trình một cách hợp lý.
-

Đưa diện tích mới vào sản xuất nơng – lâm nghiệp, cải thiện chất lượng,

nâng cao độ màu mỡ của đất nhằm bảo vệ đất, bảo vệ môi trường sinh thái.

- Cân đối quỹ đất cho các ngành và đảm bảo cho các ngành phát triển.
-

Quy hoạch sử dụng đất mang tính chiến lược, các chỉ tiêu của quy

hoạch mang tính chỉ đạo. Đảm bảo cho nền kinh tế quốc dân phát triển ổn
định, bền vững và đạt tốc độ tăng trưởng cao (Đồn Cơng Qùy và cs., 2006).

2.1.5. Ý nghĩa, tầm quan trọng của quy hoạch sử dụng đất

Quy hoạch sử dụng đất là cơng tác có ý nghĩa quan trọng trong công
việc quản lý và sử dụng đất. Đây là công cụ hữu hiệu tạo ra những điều
kiện lãnh thổ cần thiết để tổ chức sử dụng đất có hiệu quả. Ở nước ta
QHSDĐ là hệ thống các biện pháp của Nhà nước về tổ chức quản lý nhằm
sử dụng hiệu quả tối đa tài nguyên đất trong mối tương quan với các tài
nguyên thiên nhiên khác gắn với bảo vệ môi trường để phát triển bền
vững trên cơ sở phân bố quỹ đất vào các mục đích sử dụng đất ở nhiều
phạm vi khác nhau. Quy hoạch sử dụng đất mang tính dự báo, phải thể
hiện được những mục tiêu chiến lược phát triển kinh tế - xã hội. Sau khi
được phê duyệt, QHSDĐ trở thành công cụ quản lý Nhà nước về đất đai
để các cấp, các nghành quản lý, điều chỉnh việc khai thác sử dụng đất đai
phù hợp với yêu cầu của từng giai đoạn phát triển, xử lý các vấn đề còn
bất cập và các vi phạm pháp luật về quản lý và sử dụng đất đai.
Công tác lập quy hoạch sử dụng đất có ý nghĩa cực kỳ quan trọng cho việc
phát triển kinh tế xã hội của một quốc gia. Dân số nước ta ngày càng đông, trong khi
đất đai thì có hạn, cơng tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất không được thực

11


hiện một cách hợp lý thì tình hình kinh tế xã hội sẽ bị ảnh hưởng lớn, môi
trường sinh thái cũng khó được đảm bảo (Nguyễn Đình Bồng, 2010).

2.1.6. Cơ sở pháp lý của công tác đánh giá quy hoạch sử dụng đất
Đất nước ta đang trong thời kỳ chuyển mình hồ nhập mạnh mẽ với nền kinh
tế thế giới, nền kinh tế của chúng ta có sự chuyển biến mạnh với sự đa dạng về các
ngành nghề. Nhu cầu sử dụng đất của các ngành cũng tăng lên, vì vậy đã gây áp lực
nền tài nguyên đất đai. Do đó, việc phân bổ sử dụng đất một cách hợp lý cho từng
lĩnh vực của các ngành là vấn đề quan tâm của Đảng và Nhà nước ta. Điều này được
thể hiện thông qua các văn bản pháp luật như Hiến pháp, Luật, Nghị định, Thông tư

và các văn bản dưới luật tạo cơ sở pháp lý cho quy hoạch sử dụng đất.

Để phù hợp với thực tiễn khách quan về tình hình quản lý sử dụng đất hiện
tại và tương lai, trong điều kiện nước ta chuyển sang nền kinh tế thị trường
hàng hố nhiều thành phần có sự quản lý của nhà nước, ngày 01/07/2013 Luật
đất đai 2013 chính thức có hiệu lực, trong đó quy định việc lập quy hoạch và kế
hoạch sử dụng đất. Tại điều 22 Luật đất đai 2013 quy định: “Quy hoạch và kế
hoạch sử dụng đất là một trong 15 nội dung của quản lý nhà nước về đất đai”,
Từ điều 35 đến điều 51 quy định về công tác quy hoạch kế hoạch, và công tác
đánh giá quy hoạch sử dụng đất. [ Luật đất đai 2013].

Ngồi các văn bản có hiệu lực pháp lý cao của Nhà nước, cịn có các
văn bản dưới luật, các văn bản của ngành, của địa phương trực tiếp hoặc
gián tiếp đề cập đến vị trị, ý nghĩa, căn cứ, nội dung và phương pháp lập
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đối với địa bàn nghiên cứu đó là:

Nghị định số 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số
điều của luật đất đai.
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 sửa đổi, bổ sung một
số Nghị định quy định chi tiết về thi hành một số điều của Luật Đất đai.

Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT Quy định về thống kê, kiểm kê
đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
Thông tư số 29/2014/TT-BTNT Quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy
hoạch kế hoạch sử dụng đất và đánh giá công tác quy hoạch sử dụng đất.
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Nam Định năm 2020.
Báo cáo quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2011 - 2020 của tỉnh Nam Định đã

được Chính Phủ phê duyệt.


12


×