Tải bản đầy đủ (.docx) (126 trang)

(Luận văn thạc sĩ) đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa tại thị xã sơn tây thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.6 MB, 126 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

PHẠM THỊ NHUNG

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG
NGHIỆP THEO HƯỚNG SẢN XUẤT HÀNG HÓA
TẠI THỊ XÃ SƠN TÂY - THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Ngành:

Quản lý đất đai

Mã số:

60.85.01.03

Người hướng dẫn khoa học:

PGS.TS. Đỗ Nguyên

Hải

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết
quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan
và chưa từng dùng để bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được
cám ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.



Hà Nội, ngày tháng năm 2017
Tác giả luận văn

Phạm Thị Nhung

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi
đã nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự
giúp đỡ, động viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính
trọng và biết ơn sâu sắc tới thầy giáo PGS.TS.Đỗ Nguyên Hải đã tận tình
hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời gian và tạo điều kiện cho tơi trong
suốt q trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo,
Bộ môn Trắc địa bản đồ, Khoa Quản lý đất đai - Học viện Nơng nghiệp Việt Nam đã
tận tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hồn thành luận văn.

Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ công chức, viên chức,
lao động hợp đồng tại Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội – Chi nhánh thị xã Sơn
Tây, các phòng, ban, cán bộ địa chính các xã, phường trên địa bàn thị xã Sơn
Tây đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè đã tạo mọi điều kiện thuận
lợi và giúp đỡ tơi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn thành luận văn./.

Hà Nội, ngày tháng năm 2017
Tác giả luận văn


Phạm Thị Nhung

ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan.................................................................................................................................. i
Lời cảm ơn...................................................................................................................................... ii
Mục lục............................................................................................................................................. iii
Danh mục chữ viết tắt.............................................................................................................. vi
Danh mục bảng........................................................................................................................... vii
Danh mục biểu đồ, hình....................................................................................................... viii
Trích yếu luận văn...................................................................................................................... ix
Thesis abstract............................................................................................................................ xi
Phần 1. Mở đầu............................................................................................................................. 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài........................................................................................... 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................. 2

1.3.

Yêu cầu.............................................................................................................................. 2

1.4.


Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn............................ 2

Phần 2. Tổng quan tài liệu...................................................................................................... 3
2.1.

Những vấn đề chung về sử dụng đất nông nghiệp.................................. 3

2.1.1.

Đất nông nghiệp và sản xuất nông nghiệp.................................................... 3

2.1.2.

Nguyên tắc và quan điểm sử dụng đất nông nghiệp............................... 5

2.2.

Hiệu quả và hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp........................................ 7

2.2.1.

Khái quát hiệu quả và hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp...................7

2.2.2.

Đặc điểm phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp 8

2.2.3.

Phân loại hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp.............................................. 9


2.2.4.

Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp. .13

2.2.5.

Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp..................16

2.3.

Quan điểm sử dụng đất nơng nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa
17

2.3.1.

Cơ sở lý luận của sản xuất hàng hóa............................................................. 18

2.3.2.

Khái niệm về sản xuất hàng hóa....................................................................... 19

2.3.3.

Vai trị của sản xuất hàng hóa trong nền kinh tế thị trường..............19

2.3.4.

Xu hướng sử dụng đất nơng nghiệp theo hướng sản xuất hàng hố
20


2.4.

Tình hình nghiên cứu nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên thế

giới và Việt Nam......................................................................................................... 25

iii


2.4.1.

Tình hình nghiên cứu về hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp của một số nước

trên thế giới.................................................................................................................. 25
2.4.2.

Tình hình nghiên cứu nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tại Việt

Nam................................................................................................................................... 29
2.4.3.

Đánh giá, nhận xét chung..................................................................................... 30

Phần 3. Đối tượng, phạm vi, nội dung và phương pháp nghiên cứu...........31
3.1.

Đối tượng nghiên cứu............................................................................................ 31

3.2.


Nội dung nghiên cứu............................................................................................... 31

3.2.1.

Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội có liên quan đến sử dụng đất đai. .31

3.2.2.

Đánh giá hiện trạng sử dụng đất và tình hình sản xuất nơng nghiệp của thị xã

Sơn Tây theo hướng sản xuất hàng hóa..................................................... 32
3.2.3.

Đánh giá hiệu quả các loại hình sử dụng đất nông nghiệp Thị xã Sơn Tây. 32

3.2.4.

Tiêu thụ nông sản và dịch vụ sản xuất nông nghiệp............................. 32

3.2.5.

Tiềm năng phát triển nơng nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa ở địa bàn thị

xã Sơn Tây.................................................................................................................... 32
3.2.6.

Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp của thị xã

Sơn Tây........................................................................................................................... 32

3.3.

Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 32

3.3.1

Phương pháp điều tra thu thập thông tin thứ cấp.................................. 32

3.3.2

Phương pháp điều tra thu thập thông tin sơ cấp.................................... 32

3.3.3. Phương pháp thống kê, xử lý số liệu............................................................. 33
3.3.4.

Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp..............33

Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận.................................................................... 37
4.1.

Điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội................................................................ 37

4.1.1.

Vị trí địa lý...................................................................................................................... 37

4.1.2.

Đặc điểm tự nhiên..................................................................................................... 38


4.1.3.

Nguồn tài nguyên...................................................................................................... 39

4.1.4.

Điều kiện kinh tế - xã hội....................................................................................... 42

4.1.5.

Đánh giá tiềm năng phát triển của Thị xã Sơn Tây................................. 44

4.2.

Hiện trạng sử dụng đất và tình hình sản xuất nơng nghiệp của thị xã Sơn Tây

theo hướng sản xuất hàng hóa......................................................................... 46
4.2.1.

Hiện trạng sử dụng đất đai trên địa bàn thị xã Sơn Tây...................... 46

iv


4.2.2.

Hiện trạng cây trồng và các loại hình sử dụng đất nơng nghiệp theo hướng sản

xuất hàng hóa.............................................................................................................. 48
4.3.


Đánh giá hiệu quả các loại hình sử dụng đất nơng nghiệp thị xã Sơn Tây
61

4.3.1.

Hiệu quả kinh tế.......................................................................................................... 61

4.3.2.

Hiệu quả xã hội........................................................................................................... 68

4.3.3.

Hiệu quả môi trường................................................................................................ 72

4.4.

Tiêu thụ nông sản và dịch vụ sản xuất nông nghiệp............................. 85

4.5.

Tiềm năng phát triển nơng nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa ở địa

bàn thị xã Sơn Tây................................................................................................... 86
4.5.1.

Những lợi thế cho phát triển mơ hình sản xuất hàng hóa tập trung
86


4.5.2.

Những khó khăn, hạn chế và thách thức..................................................... 87

4.5.3.

Đề xuất sử dụng đất nơng nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa
88

4.6.

Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp của

thị xã Sơn Tây............................................................................................................. 89
4.6.1.

Giải pháp quy hoạch và bố trí sản xuất theo hướng nơng nghiệp sinh thái 89

4.6.2.

Giải pháp về khoa học công nghệ.................................................................... 90

4.6.3.

Giải pháp về bảo vệ môi trường sinh thái................................................... 90

4.6.4.

Giải pháp về phát triển cơ sở hạ tầng............................................................ 91


4.6.5.

Hồn thiện hệ thống chính sách tác động đến hiệu quả sử dụng đất nông

nghiệp.............................................................................................................................. 91
Phần 5. Kết luận và kiiến nghị............................................................................................ 93
5.1.

Kết luận........................................................................................................................... 93

5.2.

Kiến nghị........................................................................................................................ 94

Tài liệu tham khảo..................................................................................................................... 95
Phụ lục............................................................................................................................................. 97


v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

BVTV

Bảo vệ thực vật


CPTG

Chi phí trung gian

DT

Diện tích

GTSX

Giá trị sản xuất

GTNC

Giá trị ngày công

HQĐV

Hiệu quả đồng vốn

KT – XH

Kinh tế xã hội



Lao động

LUT


Loại hình sử dụng đất

LX – LM

Lúa xuân - lúa mùa

STT

Số thứ tự

SXNN

Sản xuất nơng nghiệp

TB

Trung bình

TNHH

Thu nhập hỗn hợp

UBND

Ủy ban nhân dân

vi


DANH MỤC BẢNG

Bảng 3.1. Phân cấp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế.............................. 34
Bảng 3.2. Phân cấp chỉ tiêu đánh giá hiệu quả xã hội các loại hình sử dụng đất
nông nghiệp......................................................................................................... 35
Bảng 3.3. Phân cấp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả môi trường....................36
Bảng 4.1. Các loại đất chính của thị xã Sơn Tây.................................................... 39
Bảng 4.2. Cơ cấu kinh tế thị xã Sơn Tây giai đoạn 2011-1016........................ 42
Bảng 4.3. Hiện trạng sử dụng đất năm 2016 thị xã Sơn Tây........................... 47
Bảng 4.4. Hiện trạng các cây trồng chính thị xã Sơn Tây................................. 49
Bảng 4.5. Một số loại hình sử dụng đất nơng nghiệp của thị xã...................50
Bảng 4.6. Hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất tiểu vùng 1...............63
Bảng 4.7. Hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất tiểu vùng 2...............66
Bảng 4.8. Đánh giá chỉ tiêu TNHH và HQĐV theo các LUT thị xã Sơn Tây
67

Bảng 4.9. Đánh giá hiệu quả kinh tế của LUT trang trại..................................... 68
Bảng 4.10. Đánh giá hiệu quả xã hội các loại hình sử dụng đất tiểu vùng 1
69

Bảng 4.11. Đánh giá hiệu quả xã hội các loại hình sử dụng đất tiểu vùng 2
70

Bảng 4.12. Đánh giá chỉ tiêu hiệu quả xã hội các loại hình sử dụng đất tại các
tiểu vùng................................................................................................................ 72
Bảng 4.13. So sánh mức đầu tư phân bón thực tế tại địa phương với hướng dẫn
của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn................................... 74
Bảng 4.14. Mức sử dụng thuốc BVTV của tiểu vùng 1.......................................... 77
Bảng 4.15. Mức sử dụng thuốc BVTV của tiểu vùng 2.......................................... 78
Bảng 4.16. Hiệu quả môi trường của các kiểu sử dụng đất thị xã Sơn Tây
80


Bảng 4.17. Đánh giá hiệu quả các loại hình sử dụng đất tiểu vùng 1...........83
Bảng 4.18. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất tiểu vùng 2........................................ 84


vii


DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH
Biểu đồ 4.1. Cơ cấu đất đai năm 2016 thị xã Sơn Tây........................................... 48
Hình 4.1.

Sơ đồ hành chính thị xã Sơn Tây.............................................................. 38

Hình 4.2.

Sơ đồ đất thị xã Sơn tây................................................................................ 40

Hình 4.3.

LUT cây rau đậu thực phẩm tại phường Viên Sơn.........................52

Hình 4.4.

LUT hoa cây cảnh tại phường Viên Sơn............................................... 52

Hình 4.5.

LUT cây cảnh tại phường Trung Sơn Trầm......................................... 53

Hình 4.6.


LUT cây đậu tương tại phường Trung Hưng...................................... 53

Hình 4.7.

LUT chuyên lúa tại xã Đường Lâm........................................................... 54

Hình 4.8.

Cây ngơ được trồng tại xã Sơn Đơng..................................................... 55

Hình 4.9.

Cây sắn trồng tại phường Xuân Khanh................................................. 56

Hình 4.10. Cây bưởi diễn trồng tại xã Cổ Đơng........................................................ 57
Hình 4.11. Cảnh trang trại chăn nuôi lợn của hộ ông Chiến xã Cổ Đơng. .59
Hình 4.12. LUT chun cá tại phường Xn Khanh............................................... 61
Hình 4.13. Cảnh quan chợ nơng sản thị xã Sơn Tây............................................. 86

viii


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Phạm Thị Nhung
Tên đề tài: “Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp theo hướng sản
xuất hàng hóa tại thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội”.
Chuyên ngành: Quản lý Đất đai

Mã số: 60.85.01.03


Cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam.
Mục đích nghiên cứu
Đánh giá hiệu quả các loại hình sử dụng đất nơng nghiệp theo
hướng sản xuất hàng hóa trên địa bàn thị xã Sơn Tây.
Định hướng và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng
đất nông nghiệp theo hướng hàng hóa tại thị xã Sơn Tây.
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập số liệu;
Phương pháp chọn điểm nghiên cứu;
Phương pháp thống kê, xử lý số liệu;
Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp.
Kết quả chính và kết luận
Tồn thị xã có 06 LUT chính với 29 kiểu sử dụng đất.
Kết quả nghiên cứu đã lựa chọn được 03 LUT với 16 kiểu sử dụng đất
cho hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường đại diện tiêu biểu cho vùng nghiên
cứu, bao gồm: LUT Cây ăn quả, LUT chuyên rau màu và LUT hoa, cây cảnh.

Về hiệu quả kinh tế: LUT Cây ăn quả ở tiểu vùng 2 theo 3 tiêu chí
đánh giá thì hiệu quả kinh tế đều ở mức cao.
-

Về hiệu quả xã hội: LUT lúa – màu thu hút nhiều công lao động nhất,

nhưng GTNC không cao nên không được lựa chọn. LUT chuyên rau màu thu hút
công lao động thứ 2, LUT lúa – cá ở tiểu vùng 2 thu hút ít cơng lao động nhất.
- Về hiệu quả mơi trường: LUT cây ăn quả có ảnh hưởng tốt đến môi trường.
Đối với hệ thống sử dụng đất cho chăn nuôi ở tiểu vùng 2 cũng được lựa chọn
cho hiệu quả kinh tế cao theo hướng sản xuất hàng hóa (tại các xã, phường nằm
trong tiểu vùng này như: Sơn Đơng, Cổ Đơng, Kim Sơn). Tuy nhiên, cần có quy

hoạch chi tiết cho các mơ hình này nhằm tạo điều kiện phát huy được tiềm năng
song phải bền vững tránh gây ô nhiễm môi trường trong vùng.

ix


Đề tài đã đề xuất LUT cây ăn quả, LUT hoa cây cảnh và LUT chuyên rau
màu có giá trị kinh tế cao. Để thực hiện được các đề xuất trên cần chú trọng
thực hiện đồng bộ các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế, xã hội, môi
trường cho thị xã Sơn Tây và các giải pháp về vốn đầu tư, về nguồn nhân
lực, giải pháp về cơ sở hạ tầng, về cơ chế chính sách trong nơng nghiệp.

x


THESIS ABSTRACT
Master candidate: Pham Thi Nhung
Thesis title: “Evaluate the effectiveness of agricultural land use according
to commodity production in Son Tay town, Hanoi city".
Major: Land Management

Code: 60.85.01.03

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture
(VNUA). Research Objectives
To evaluate the effectiveness of types of agricultural land use
according to commodity production in Son Tay town, Hanoi city.
Orient and propose solutions to enchance the effectiveness of agricultural
land use according to commodity production in Son Tay town, Hanoi city.


Materials and Methods
Method of data collection;
Method of study site selection;
Method of data statistics, processing ;
Method of assessment of agricultural land use efficiency.
Main findings and conclusions
The town has 06 main types of land use with 29 types of land use.
Research results have been selected 03 use types with 09 types of land
use, give economic, social and environmental benefits, which are representative
representative of the study area and in the direction of commodity production,
include: type of land use specialized in fruit trees; type of land use specialized in
vegetables; type of land use specialized in flowers, bonsai.
-

On economic efficiency: The type of land use specialized in fruit trees which

is in sub- region 2 according to 3 criteria evaluation gives high economic efficiency.

-

On social efficiency: The type of land use specialized in rice, vegetables

attracts labor the most, but business value is not high so it is not selected. The
type of land use specialized in vegetables attracts labor the second. The type of
land use specialized in rice – fish in sub- region 2 attracts labor the least.

On environmental efficiency: The type of land use specialized in
fruit trees have a good impact on the environment.
The land use system for livestock in sub- region 2 which is selected, gives high
economic efficiency in the direction of commodity production (in communes and wards


xi


in this subregion: Son Dong, Co Dong, Kim Son). However, need plan in
detail for these models to facilitate, promote all potential, but must be
sustainable, avoid causing environmental pollution in the area.
The topic has been proposed the type of land use specialized in fruit trees, the type
of land use specialized in flowers, bonsai and type of land use specialized in vegetables
give high economic efficiency. To implement the above suggestions, need to focus in
performing synchronously solutions to improve economic, social and environmental
performance in Son Tay town and solutions on capital investment, human resources;
solutions on infrastructure, policy mechanism in agriculture.

xii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đối với tất cả các quốc gia, đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý
giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là bộ phận hợp thành quan trọng của môi
trường sống, là địa bàn phân bố và tổ chức các hoạt động kinh tế - xã hội,
an ninh quốc phịng. Trong nơng nghiệp đất đai khơng những là đối
tượng lao động mà cịn là tư liệu sản xuất khơng thể thay thế.
Nền sản xuất nông nghiệp nước ta với những đặc trưng như: sản
xuất cịn manh mún, cơng nghệ lạc hậu, năng suất chất lượng còn chưa
cao, khả năng hợp tác, liên kết cạnh tranh trên thị trường và sự chuyển
dịch cơ cấu sản xuất hàng hóa cịn yếu. Diện tích đất nơng nghiệp đang
ngày càng bị thu hẹp do sức ép của q trình đơ thị hóa, cơng nghiệp hóa
và sự gia tăng dân số thì mục tiêu nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông

nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá là hướng đi hết sức cần thiết nhằm
tạo ra hiệu quả cao về kinh tế đồng thời tạo ra tính đột phá cho phát triển
nơng nghiệp của từng địa phương cũng như cả nước.
Thị xã Sơn Tây nằm cách trung tâm Hà Nội khoảng 40 km về phía Tây, có
diện tích tự nhiên là 11.742,81ha, dân số là 140.046 người. Sau khi Sơn Tây sát
nhập vào Hà Nội, tốc độ đơ thị hóa diễn ra ngày càng nhanh, nhu cầu quỹ đất để
thực hiện công nghiệp hố, hiện đại hố, đơ thị hố đã gây áp lực lớn lên nguồn
tài nguyên đất đai. Đặc biệt là đất nông nghiệp đang đứng trước nguy cơ bị giảm
mạnh về số lượng và chất lượng. Hiện nay, sản xuất nơng nghiệp của thị xã
khơng cịn là độc canh cây lúa mà từng bước cải thiện theo hướng sản xuất sản
phẩm cung cấp cho thị trường thành phố Hà Nội và các khu công nghiệp đã và
đang phát triển. Chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi diễn ra hầu hết các xã,
phường trong thị xã, tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa có giá trị kinh tế cao và
góp phần hình thành một nền kinh tế mới - đó là kinh tế hàng hóa. Việc sử dụng
đất đai một cách hiệu quả, bền vững đang là vấn đề mang tính tồn cầu nói
chung và với Thị xã nói riêng. Việc nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
cho các nơng hộ theo hướng sản xuất hàng hóa là hướng đi hết sức cần thiết
cho mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của thị xã, đồng thời giải quyết được yêu
cầu của thị trường tiêu thụ trong thời gian tới.

1


Vì vậy, việc nâng cao hơn nữa hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp, đưa ra
những loại hình sử dụng đất, kiểu sử dụng đất nơng nghiệp có hiệu quả kinh tế
cao, có tính hàng hóa và bền vững trên địa bàn Thị xã là vấn đề rất cần thiết.

Trên cơ sở đó chúng tơi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá
hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa
tại thị xã Sơn Tây - thành phố Hà Nội”.

1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Đánh giá hiệu quả các loại hình sử dụng đất nơng nghiệp
theo hướng sản xuất hàng hóa trên địa bàn thị xã Sơn Tây.
Định hướng và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử
dụng đất nơng nghiệp theo hướng hàng hóa tại thị xã Sơn Tây.
1.3. YÊU CẦU
+
Xác định và đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp theo
hướng hàng hóa với những chỉ tiêu phù hợp với điều kiện kinh tế,
xã hội của thị xã Sơn Tây.
+
Các loại hình sử dụng đất hàng hóa đề xuất phải dựa trên cơ
sở khoa học và phải có tính thực thi.
1.4. NHỮNG ĐĨNG GĨP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
-

Đóng góp mới: Đã đánh giá được hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp

trên địa bàn thị xã Sơn Tây qua đó lựa chọn được loại hình sử dụng đất có
hiệu quả theo hướng hàng hóa cho định hướng phát triển nơng nghiệp.

- Ý nghĩa khoa học:
+

Góp phần bổ sung lý luận về sử dụng đất nông nghiệp theo

hướng sản xuất hàng hóa có hiệu quả ở vùng đồng bằng sơng Hồng.

+
Đóng góp xây dựng định hướng các mơ hình sản xuất nơng

nghiệp hàng hố có hiệu quả cho các nơng hộ tại thị xã Sơn Tây.
Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả nghiên cứu của đề tài là cơ sở cho
thị xã Sơn Tây lựa chọn các loại hình sử dụng đất có hiệu quả cao
theo hướng sản xuất hàng hóa.

2


PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ SỬ DỤNG ĐẤT NƠNG NGHIỆP
2.1.1. Đất nơng nghiệp và sản xuất nông nghiệp
* Khái niệm đất nông nghiệp
Đất được hình thành trong hàng triệu năm và là một trong
những yếu tố không thể thiếu cấu thành môi trường sống. Đất là nơi
chứa đựng không gian sống của con người và các loài sinh vật, là
nơi cung cấp tài nguyên cần thiết cho cuộc sống và hoạt động sản
xuất của con người. Với đặc thù vô cùng quý giá là có độ phì nhiêu,
đất làm nhiệm vụ của một bà mẹ ni sống mn lồi trên trái đất.
Luật Đất đai (2013) nêu rõ: “Đất nông nghiệp là đất sử dụng vào mục
đích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về nơng nghiệp, lâm nghiệp và nuôi
trồng thủy sản, làm muối và mục đích bảo vệ, phát triển rừng, bao gồm
đất sản xuất nông nghiệp, đất sản xuất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy
sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác” (Quốc hội, 2013).

*Khái niệm về sản xuất nông nghiệp
Sản xuất nơng nghiệp là q trình sản xuất lương thực, thực
phẩm, thức ăn gia súc, tơ, sợi và sản phẩm mong muốn khác bởi trồng
trọt những cây trồng chính và chăn nuôi đàn gia súc (nuôi trong nhà).
Nông nhiệp thuần nông hay nông nhiệp sinh nhai là lĩnh vực sản xuất nơng
nghiệp có đầu vào hạn chế, sản phẩm đầu ra chủ yếu phục vụ cho chính gia đình

của mỗi người nơng dân. Khơng có sự cơ giới hóa trong nơng nghiệp sinh nhai.
Nông nghiệp chuyên sâu: là lĩnh vực sản xuất nơng nghiệp được chun mơn
hóa trong tất cả các khâu sản xuất nông nghiệp, gồm cả việc sử dụng máy móc
trong trồng trọt, chăn ni, hoặc trong q trình chế biến sản phẩm nơng nghiệp.
Nơng nghiệp chun sâu có nguồn đầu vào sản xuất lớn, bao gồm cả việc sử dụng
hóa chất diệt sâu, diệt cỏ, phân bón, chọn lọc, lai tạo giống, nghiên cứu các giống
mới và mức độ cơ giới hóa cao. Sản phẩm đầu ra chủ yếu dùng vào mục đích
thương mại, làm hàng hóa bán ra trên thị trường hay xuất khẩu. Các hoạt động trên
trong sản xuất nông nghiệp chuyên sâu là sự cố gắng tìm mọi cách để có nguồn thu
nhập tài chính cao nhất từ ngũ cốc, các sản phẩm được chế biến

3


từ ngũ cốc hay vật nuôi...
Nông nghiệp hiện đại vượt ra khỏi sản xuất nông nghiệp truyền thống,
loại sản xuất nông nghiệp chủ yếu tạo ra lương thực cho con người hay làm
thức ăn cho các con vật. Các sản phẩm nơng nghiệp hiện đại ngày nay ngồi
lương thực, thực phẩm truyền thống phục vụ cho con người còn các loại
khác như: sợi dệt (sợi bông, sợi len, lụa, sợi lanh), chất đốt (mê tan, dầu sinh
học, ethanol..), da thú, cây cảnh, sinh vật cảnh, chất hóa học (tinh bột,
đường, mì chính, cồn, nhựa thơng), lai tạo giống, các chất gây nghiện cả hợp
pháp và không hợp pháp như (thuốc lá, cocaine..).
Sản xuất nông nghiệp cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người,
đảm bảo nguồn nguyên liệu cho các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng
và công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm. Hiện tại cũng như trong tương
lai, nơng nghiệp vẫn đóng vai trị quan trọng trong sự phát triển của xã hội lồi
người, khơng ngành nào có thể thay thế được. Các Mác đã từng nói “Đất là mẹ,
sức lao động là cha sản sinh ra của cải vật chất” (Các Mác, 2004).


* Vai trò và ý nghĩa của đất đai trong sản xuất nông nghiệp.
Đất đai là tài nguyên thiên nhiên của mỗi quốc gia, đóng vai trị quyết
định sự tồn tại và phát triển của xã hội lồi người, nó là cơ sở tự nhiên, là
tiền đề cho mọi quá trình sản xuất nhưng vai trò của đất đối với mỗi ngành
sản xuất có tầm quan trọng khác nhau. Hiến pháp năm 1992 quy định: “Nhà
nước thống nhất quản lý đất đai theo quy hoạch và pháp luật”, Luật Đất đai
2013 khẳng định “Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu
sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống,
là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hoá, xã
hội, an ninh và quốc phịng”. Trong sản xuất nơng lâm nghiệp, đất đai là tư
liệu sản xuất chủ yếu và đặc biệt không thể thay thế, với những đặc điểm:
-

Đất đai được coi là tư liệu sản xuất chủ yếu trong sản xuất nông lâm

nghiệp, bởi vì nó vừa là đối tượng lao động vừa là tư liệu lao động trong quá
trình sản xuất. Đất đai là đối tượng bởi lẽ nó là nơi con người thực hiện các
hoạt động của mình tác động vào cây trồng vật nuôi để tạo ra sản phẩm;
-

Đất đai là loại tư liệu sản xuất không thể thay thế: bởi vì đất đai là sản

phẩm của tự nhiên, nếu biết sử dụng hợp lý sẽ làm cho sức sản xuất của đất đai
ngày càng tăng lên. Điều này địi hỏi trong q trình sử dụng đất phải đứng trên
quan điểm bồi dưỡng, bảo vệ, làm giàu thông qua những hoạt động có ý nghĩa

4


của con người;

-

Đất đai là tài nguyên bị hạn chế bởi ranh giới đất liền và bề mặt địa

cầu. Đặc điểm này ảnh hưởng đến khả năng mở rộng quy mô sản xuất nông lâm nghiệp và sức ép về lao động và việc làm, do nhu cầu nông sản ngày
càng tăng trong khi diện tích đất nơng nghiệp ngày càng bị thu hẹp. Việc khai
khẩn đất hoang hóa đưa vào hoạt động sản xuất nông nghiệp đã làm cho quỹ
đất nông nghiệp tăng lên. Đây là xu hướng vận động cần khuyến khích;

Tuy nhiên, đất đưa vào hoạt động sản xuất nơng nghiệp là đất
hoang hóa, nằm trong quỹ đất chưa sử dụng. Vì vậy, cần phải đầu tư
lớn về sức người và sức của. Trong điều kiện nguồn lực có hạn, cần
phải tính tốn kỹ để đầu tư cho cơng tác này thực sự có hiệu quả;
-

Đất đai có vị trí cố định và chất lượng khơng đồng đều giữa các vùng, các

miền. Mỗi vùng đất luôn gắn với các điều kiện tự nhiên (thổ nhưỡng, thời tiết,
khí hậu, nước,…), điều kiện kinh tế - xã hội (dân số, lao động, giao thơng, thị
trường,…) và có chất lượng đất khác nhau. Do vậy, việc sử dụng đất đai phải
gắn liền với việc xác định cơ cấu cây trồng, vật nuôi cho phù hợp để nhằm đem
lại hiệu quả kinh tế cao trên cơ sở nắm chắc điều kiện của từng vùng lãnh thổ;

Đất đai được coi là một loại tài sản, người chủ sử dụng có
quyền nhất định do pháp luật của mỗi nước quy định, tạo thuận lợi
cho việc tập trung, tích tụ và chuyển hướng sử dụng đất, từ đó phát
huy được hiệu quả nếu biết sử dụng đầy đủ và hợp lý.
Như vậy, đất đai là yếu tố hết sức quan trọng và tích cực của q trình
sản xuất nơng nghiệp. Thực tế cho thấy thơng qua q trình phát triển của xã
hội lồi người, sự hình thành và phát triển của mọi nền văn minh vật chất văn minh tinh thần, các thành tựu vật chất, văn hoá khoa học đều được xây

dựng trên nền tảng cơ bản đó là đất và sử dụng đất, đặc biệt là đất nơng lâm
nghiệp. Vì vậy, sử dụng đất hợp lý, có hiệu quả là một trong những điều kiện
quan trọng nhất cho nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững.

2.1.2. Nguyên tắc và quan điểm sử dụng đất nông nghiệp
2.1.2.1. Nguyên tắc sử dụng đất nơng nghiệp
Mỗi quốc gia có một quỹ đất khác nhau, và quỹ đất này có hạn do vậy khi
sử dụng đất phải đảm bảo tính hiệu quả, bền vững và phải tuân thủ các nguyên
tắc nhất định. Tại điều 6 Luật Đất đai 2013 có 3 nguyên tắc phải đảm bảo khi sử

5


dụng đất: (1) Đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và đúng mục đích sử
dụng đất; (2) Tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ mơi trường và khơng làm tổn hại
đến lợi ích chính đáng của người sử dụng đất xung quanh; (3) Người sử
dụng đất thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình trong thời hạn sử dụng đất
theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Đối với đất nơng nghiệp ngồi 3 nguyên tắc trên khi sử dụng đất cần
thêm nguyên tắc “đầy đủ, hợp lý, hiệu quả và bền vững”, và phải có các
quan điểm đúng đắn theo xu hướng tiến bộ, phù hợp với điều kiện, hoàn
cảnh cụ thể, của từng địa phương để làm cơ sở cho việc sử dụng đất
nơng nghiệp có hiệu quả về cả mặt kinh tế, xã hội, môi trường.

Sở dĩ, chúng ta cần sử dụng đất nông nghiệp một cách “đầy
đủ, hợp lý, hiệu quả và bền vững” vì lý do sau:
-

Nó sẽ làm tăng nhanh khối lượng nông sản trên 1 đơn vị diện tích, xây


dựng cơ cấu cây trồng phù hợp với tiềm năng sẵn có của từng địa phương,
chế độ bón phân hợp lý, góp phần bảo vệ độ phì đất, bảo vệ môi trường.

Là tiền đề để sử dụng có hiệu quả cao các nguồn tài nguyên
khác của vùng từ đó nâng cao mức sống của người dân, quy mơ
sản xuất và đảm bảo hiệu quả bền vững.
Điều đó sẽ bảo vệ được tài nguyên thiên nhiên, ngăn chặn
được việc thối hóa đất, nước, bảo vệ mơi trường.
Trong cơ chế kinh tế thị trường cần phải xét đến tính quy luật
của nó, gắn với các chính sách vĩ mơ nhằm nâng cao hiệu quả sử
dụng đất nông nghiệp và phát triển nền nông nghiệp bền vững.
2.1.2.2. Quan điểm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
Khi tiến hành sử dụng đất nơng nghiệp, ngồi việc phải tn
theo những nguyên tắc trên thì trong quá trình đánh giá và sử dụng
đất nông nghiệp cần phải dựa trên các quan điểm sau:
-

Tận dụng triệt để các nguồn lực thuận lợi, khai thác lợi thế so sánh về khoa

học - kỹ thuật, đất đai, lao động qua liên kết trao đổi để phát triển cây trồng, vật ni
có tỉ suất hàng hoá cao, tăng sức cạnh tranh và hướng tới xuất khẩu.

-

Trên quan điểm phát triển hệ thống nông nghiệp, thực hiện sử dụng đất

nông nghiệp theo hướng tập trung chuyên mơn hố, sản xuất hàng hố theo
hướng ngành hàng, nhóm sản phẩm, thực hiện thâm canh toàn diện và liên tục.


6


Thâm canh cây trồng, vật nuôi vừa để đảm bảo nâng cao hiệu quả kinh tế sử
dụng đất nông nghiệp vừa đảm bảo phát triển một nền nông nghiệp ổn định.

Nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên cơ sở thực
hiện “đa dạng hố” hình thức tổ chức sử dụng đất nơng nghiệp, đa
dạng hố cây trồng vật nuôi, chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi
phù hợp với sinh thái và bảo vệ môi trường.
-

Nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp gắn liền với chuyển

dịch cơ cấu sử dụng đất và quá trình tập trung ruộng đất nhằm giải
phóng bớt lao động sang các hoạt động phi nông nghiệp khác.

2.2. HIỆU QUẢ VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP
2.2.1. Khái quát hiệu quả và hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
Sử dụng các nguồn tài nguyên có hiệu quả cao trong sản xuất
để đảm bảo phát triển một nền nông nghiệp bền vững là xu thế tất
yếu đối với các nước trên thế giới.
Có quan điểm cho rằng: "Hiệu quả sản xuất diễn ra khi xã hội khơng
thể tăng một loại hàng hóa mà khơng cắt giảm một loại hàng hóa khác.
Một nền kinh tế hiệu quả, một doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả thì các
điểm lựa chọn đều nằm trên một đường giới hạn sản xuất của nó", hoặc
"Khi sản xuất có hiệu quả, chúng ta nói rằng nền kinh tế đang sản xuất
trên giới hạn khả năng sản xuất" (Nguyễn Văn Bích, 2007).

Hiệu quả theo quan điểm của Các Mác đó là việc “Tiết kiệm và

phân phối một cách hợp lý”, các nhà khoa học Xơ Viết cho rằng đó là
sự tăng trưởng kinh tế thông qua tăng tổng sản phẩm xã hội hoặc thu
nhập quốc dân với tốc độ cao nhằm đáp ứng được yêu cầu của quy
luật kinh tế cơ bản của chủ nghĩa xã hội (Nguyễn Văn Bích, 2007).
Sử dụng đất đai có hiệu quả là hệ thống các biện pháp nhằm điều hòa mối
quan hệ người – đất trong tổ hợp các nguồn tài nguyên khác và môi trường. Căn cứ
vào nhu cầu của thị trường, thực hiện đa dạng hóa cây trồng, vật ni trên cơ sở lựa
chọn các sản phẩm có ưu thế ở từng địa phương, từ đó nghiên cứu áp dụng cơng
nghệ mới nhằm làm cho sản phẩm có tính cạnh tranh cao, đảm bảo sự thống nhất
giữa các ngành, đó là một trong những điều kiện tiên quyết để phát triển nền nơng
nghiệp hướng về xuất khẩu có tính ổn định và bền vững, đồng thời phát huy tối đa
công dụng của đất nhằm đạt tới hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường cao

7


nhất (Nguyễn Đình Hợi, 1993).
Các nội dung sử dụng đất có hiệu quả được thể hiện ở các mặt sau:

Sử dụng hợp lý về khơng gian để hình thành hiệu quả kinh tế
không gian sử dụng đất.
Phân phối hợp lý cơ cấu đất đai trên diện tích đất được sử
dụng, hình thành cơ cấu kinh tế sử dụng đất.
Quy mơ sử dụng đất cần có sự tập trung thích hợp hình thành
quy mơ kinh tế sử dụng đất.
-

Giữ mật độ sử dụng đất thích hợp hình thành việc sử dụng đất một cách

kinh tế, tập trung thâm canh. Việc sử dụng đất phụ thuộc rất nhiều vào các yếu

tố liên quan. Vì vậy, việc xác định bản chất khái niệm hiệu quả sử dụng đất phải
xuất phát từ luận điểm triết học của Mác và những nhận thức lý luận của lý
thuyết hệ thống nghĩa là hiệu quả phải được xem xét trên 3 mặt: hiệu quả kinh
tế, hiệu quả xã hội, hiệu quả mơi trường (Nguyễn Thị Vịng và cs., 2001).

- Phải xem xét đến lợi ích trước mắt và lâu dài.
Phải xem xét cả lợi ích riêng của người sử dụng đất và lợi ích
của cả cộng đồng.
Phải xem xét giữa hiệu quả sử dụng đất và hiệu quả sử dụng
các nguồn lực khác.
- Đảm bảo sự phát triển thống nhất giữa các ngành.
2.2.2. Đặc điểm phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất
nông nghiệp
Nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp là rất cần thiết, có thể xem xét


-

các mặt:
Q trình sản xuất trên đất nông nghiệp phải sử dụng nhiều yếu tố

đầu vào kinh tế. Vì thế, khi đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
trước tiên phải được xác định bằng kết quả thu được trên một đơn vị diện
tích cụ thể (thường là 1 ha), tính trên 1 đồng chi phí, trên 1 cơng lao động.

Trên đất nơng nghiệp có thể bố trí các cây trồng, các hệ thống
luân canh, do đó cần phải đánh giá hiệu quả của từng loại cây trồng,
từng công thức luân canh.

8



-

Thâm canh là biện pháp sử dụng đất nông nghiệp theo chiều sâu, tác

động đến hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp trước mắt và lâu dài. Vì thế, cần
phải nghiên cứu hậu quả của việc sử dụng phân bón và thuốc trừ sâu, nghiên
cứu ảnh hưởng của việc tăng đầu tư thâm canh đến quá trình sử dụng đất.

Phát triển nơng nghiệp chỉ có thể thích hợp được khi con
người biết làm cho môi trường cùng phát triển. Do đó, khi đánh giá
hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp cần quan tâm đến những ảnh
hưởng của sản xuất nông nghiệp đến môi trường xung quanh.
-

Hoạt động sản xuất nông nghiệp mang tính xã hội rất sâu sắc. Vì vậy,

khi đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp cần quan tâm đến những tác
động của sản xuất nông nghiệp đến các vấn đề xã hội khác như: giả quyết
việc làm, tăng thu nhập, nâng cao trình độ dân trí nông thôn…

2.2.3. Phân loại hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
Khi đánh giá hiệu quả sử dụng đất người ta thường đánh giá
trên 3 khía cạnh: Hiệu quả về mặt kinh tế sử dụng đất, hiệu quả về
mặt xã hội và hiệu quả về mặt môi trường.
2.2.3.1. Hiệu quả kinh tế
Hiệu quả kinh tế là một tiêu chí trong đánh giá tính bền vững quản
lý sử dụng đất. Hiệu quả kinh tế là một phạm trù kinh tế, phản ánh về
mặt chất lượng của các hoạt động sản xuất kinh doanh. Trong khi các

nguồn lực sản xuất có hạn, nhu cầu về hàng hóa và dịch vụ của xã hội
ngày càng gia tăng và đa dạng thì nâng cao hiệu quả kinh tế là một xu
thế khách quan và bức xúc của sản xuất xã hội.
Hiệu quả là một phạm trù kinh tế phản ánh mặt chất lượng của các hoạt
động kinh tế. Mục đích của sản xuất và phát triển kinh tế, xã hội là đáp ứng nhu
cầu ngày càng tăng về vật chất và tinh thần của toàn xã hội, khi nguồn lực sản
xuất của xã hội ngày càng trở nên khan hiếm, việc nâng cao hiệu quả là một đòi
hỏi khách quan của mọi nền sản xuất xã hội (Nguyễn Đình Hợi, 1993).

Bản chất của hiệu quả kinh tế có thể được hiểu như sau:
Hiệu quả kinh tế là một phạm trù kinh tế khách quan nhưng nó
khơng phải là mục đích cuối cùng của sản xuất.
- Hiệu quả kinh tế là quan hệ so sánh, đo lường cụ thể quá trình sử dụng các

9


yếu tố sản xuất (đất đai, vốn, lao động, khoa học kỹ thuật, tiến bộ quản
lý…) để tạo ra khối lượng sản phẩm lớn hơn với chất lượng cao hơn.
-

Hiệu quả kinh tế phải được gắn liền với kết quả của những hoạt

động sản xuất cụ thể trong các doanh nghiệp, nông hộ và nền sản xuất xã
hội ở những điều kiện xác định về thời gian và hoàn cảnh kinh tế xã hội.

-

Hiệu quả kinh tế phải lượng hóa được cụ thể việc sử dụng các


yếu tố đầu vào (chi phí) và các yếu tố đầu ra (kết quả) trong quá trình
sản xuất ở từng đơn vị, ngành, nền sản xuất xã hội trong từng thời kỳ
nhất định các doanh nghiệp với mục đích là tiết kiệm lợi nhuận tối đa
trên cơ sở khối lượng sản phẩm hàng hóa nhiều nhất với các chi phí
tài nguyên và lao động thấp nhất. Do đó hiệu quả kinh tế liên quan trực
tiếp đến yếu tố đầu vào và yếu tố đầu ra của quá trình sản xuất.
Theo Các Mác thì quy luật kinh tế đầu tiên trên cơ sở sản xuất tổng thể là quy
luật tiết kiệm thời gian và phân phối một cách có kế hoạch thời gian lao động theo
các ngành sản xuất khác nhau. Trên cơ sở thực hiện vấn đề “tiết kiệm và phân phối
một cách hợp lý thời gian lao động (vật hóa và lao động sống) giữa các ngành”.
Theo quan điểm của C. Mác đó là quy luật “tiết kiệm”, là “tăng năng suất lao động xã
hội”, hay đó là “tăng hiệu quả”. Ơng cho rằng: “ Nâng cao năng suất lao động vượt
quá nhu cầu cá nhân của người lao động là cơ sở của hết thảy mọi xã hội”. Như vậy
theo quan điểm của Mác, tăng hiệu quả phải được hiểu rộng và nó bao hàm cả việc
tăng hiệu quả kinh tế và xã hội (Doãn Khánh, 2000).

Hiệu quả kinh tế là phạm trù chung nhất, nó liên quan trực tiếp
tới sản xuất nông nghiệp và với tất cả các phạm trù và các quy luật
kinh tế khác. Vì thế hiệu quả kinh tế phải đáp ứng được ba vấn đề:
Một là: Mọi hoạt động của con người đều tuân theo quy luật “tiết kiệm thời
gian”, nó là động lực phát triển của lực lượng sản xuất, là điều kiện quyết định
phát triển văn minh xã hội và nâng cao đời sống con người qua mọi thời đại.
Hai là: Hiệu quả kinh tế phải được xem xét trên quan điểm của lý thuyết hệ
thống. Quan điểm của lý thuyết hệ thống cho rằng nền sản xuất xã hội là một hệ
thống các yếu tố sản xuất và các quan hệ vật chất hình thành giữa con người với
con người trong quá trình sản xuất... Hệ thống là một tập hợp các phần tử có
quan hệ với nhau tạo nên một chỉnh thể thống nhất và ln vận động. Theo
ngun lý đó, khi nhiều phần tử kết hợp thành một hệ thống sẽ phát sinh nhiều

10



×