Tải bản đầy đủ (.docx) (120 trang)

(Luận văn thạc sĩ) đánh giá hiện trạng công tác quản lý môi trường cụm công nghiệp nội hoàng, huyện yên dũng, tỉnh bắc giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.88 MB, 120 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN THỊ HỒNG LIÊN

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ
MÔI TRƯỜNG CỤM CÔNG NGHIỆP NỘI
HỒNG, HUYỆN N DŨNG, TỈNH BẮC GIANG

Chun ngành:

Khoa học mơi trường

Mã số:

8440301

Người hướng dẫn khoa học: TS. Trịnh Quang Huy

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết
quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan
và chưa từng dùng để bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được
cám ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.

Hà Nội, ngày tháng 5 năm 2018
Tác giả luận văn


Nguyễn Thị Hồng Liên

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi
đã nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự
giúp đỡ, động viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết
ơn sâu sắc tới TS. Trịnh Quang Huy đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời
gian và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ
môn Công nghệ Môi trường, Khoa Môi trường - Học viện Nơng nghiệp Việt Nam đã tận
tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hồn thành luận văn.

Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Chi cục bảo vệ môi trường – Sở Tài ngun và Mơi
trường tỉnh Bắc Giang, Phịng Tài ngun Mơi trường huyện Yên Dũng, …
đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện
thuận lợi và giúp đỡ tơi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn thành luận văn./.

Hà Nội, ngày tháng 5 năm 2018
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Hồng Liên

ii



MỤC LỤC
Lời cam đoan................................................................................................................................... i
Lời cảm ơn....................................................................................................................................... ii
Mục lục.............................................................................................................................................. iii
Danh mục chữ viết tắt............................................................................................................... vi
Danh mục bảng........................................................................................................................... vii
Danh mục hình........................................................................................................................... viii
Trích yếu luận văn........................................................................................................................ x
Thesis abstract............................................................................................................................ xii
Phần 1. Mở đầu.............................................................................................................................. 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................ 1

1.2.

Mục đích nghiên cứu của đề tài........................................................................... 2

1.3.

Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................... 2

1.4.

Ý nghĩa thực tiễn.......................................................................................................... 2

Phần 2. Tổng quan tài liệu....................................................................................................... 3
2.1.


Tình hình phát triển các khu, cụm cơng nghiệp.......................................... 3

2.1.1.

Tình hình phát triển các khu, cụm cơng nghiệp ở Việt Nam................3

2.1.2.

Tình hình phát triển khu, cụm công nghiệp ở tỉnh Bắc Giang............4

2.2.

Hiện trạng mơi trường các khu, cụm cơng nghiệp ở việt nam...........6

2.2.1.

Ơ nhiễm môi trường nước mặt do nước thải khu, cụm cơng nghiệp...6

2.2.2.

Mơi trường khơng khí.............................................................................................. 13

2.2.3.

Ơ nhiễm mơi trường đất......................................................................................... 16

2.2.4.

Chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại................................... 17


2.3.

Công tác quản lý môi trường khu, cụm công nghiệp ở việt nam. . .19

2.3.1.

Hệ thống quản lý môi trường khu, cụm công nghiệp............................ 19

2.3.2.

Các biện pháp quản lý môi trường.................................................................. 20

2.3.3.

Một số công nghệ trong việc xử lý chất thải đang được áp dụng tại khu, cụm

công nghiệp ở Việt Nam........................................................................................ 23
2.4.

Những bất cập trong công tác quản lý khu, cụm công nghiệp ở việt nam
28

Phần 3. Vật liệu và phương pháp nghiên cứu............................................................ 30
3.1.

Địa điểm nghiên cứu................................................................................................ 30

iii



3.2.

Thời gian nghiên cứu.............................................................................................. 30

3.3.

Đối tượng nghiên cứu............................................................................................. 30

3.4.

Nội dung nghiên cứu............................................................................................... 30

3.5.

Phương pháp nghiên cứu..................................................................................... 30

3.5.1.

Phương pháp thu thập tài liệu thứ cấp.......................................................... 30

3.5.2.

Phương pháp khảo sát thực địa........................................................................ 31

3.5.3. Phương pháp thu thập tài liệu sơ cấp............................................................ 31
3.5.4.

Phương pháp kế thừa............................................................................................. 32

3.5.5. Phương pháp đánh giá........................................................................................... 34

3.5.6. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu....................................................... 34
Phần 4. Kết quả và thảo luận............................................................................................... 35
4.1.

Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội xã nội hoàng..............35

4.1.1.

Điều kiện tự nhiên...................................................................................................... 35

4.1.2.

Điều kiện về kinh tế................................................................................................... 37

4.1.3.

Điều kiện về xã hội xã nội hồng...................................................................... 38

4.2.

Tình hình phát triển ccn nội hoàng.................................................................. 39

4.2.1.

Giới thiệu về ccn nội hoàng................................................................................. 39

4.2.2.

Hiện trạng đầu tư và các loại hình sản xuất chính của các doanh nghiệp trong


CCN nội hoàng............................................................................................................ 40
4.3.

Hiện trạng chất lượng mơi trường tại ccn nội hồng............................ 47

4.3.1.

Hiện trạng mơi trường khơng khí xung quanh.......................................... 47

4.3.2.

Hiện trạng chất lượng mơi trường nước mặt............................................ 48

4.3.3.

Hiện trạng chất lượng môi trường nước ngầm........................................ 49

4.3.4.

Hiện trạng môi trường đất.................................................................................... 50

4.4.

Hiện trạng công tác quản lý mơi trường tại ccn nội hồng................51

4.4.1.

Hiện trạng áp dụng các biện pháp bảo vệ môi trường của các doanh nghiệp

thuộc CCN nội hoàng.............................................................................................. 51

4.4.2.

Hiện trạng thực hiện các thủ tục pháp lý về bvmt của các doanh nghiệp trong

CCN nội hồng............................................................................................................ 63
4.5.

Đánh giá ưu, nhược điểm của cơng tác quản lý mơi trường tại CCN nội hồng

67
4.5.1.

Ưu điểm chính.............................................................................................................. 67

iv


4.5.2.

Một số tồn tại, hạn chế............................................................................................ 68

4.6.

Đề xuất giải pháp quản lý...................................................................................... 70

4.6.1.

Đối với các doanh nghiệp trong CCN nội hoàng...................................... 70

4.6.2.


Đối với sở kế hoạch và đầu tư tỉnh.................................................................. 70

4.6.3.

Đối với các đơn vị quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường các cấp . 71

Phần 5. Kết luận và kiến nghị.............................................................................................. 72
5.1.

Kết luận............................................................................................................................ 72

5.2.

Kiến nghị......................................................................................................................... 73

Tài liệu tham khảo...................................................................................................................... 74

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng việt

BTNMT

Bộ tài ngun và Mơi trường


BOD5

Hàm lượng oxy hóa sinh học

BVMT

Bảo vệ mơi trường

BVTV

Bảo vệ thực vật

CCN

Cụm cơng nghiệp

COD

Hàm lượng oxy hóa hóa học

ĐTM

Đánh giá tác động mơi trường

KCN

Khu cơng nghiệp

KCX


Khu chế xuất

KLN

Kim loại nặng

KTTĐ

Kinh tế trọng điểm

LVS

Lưu vực sơng

ƠNMT

Ơ nhiễm mơi trường

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam



Quyết định

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam


QCCP

Quy chuẩn cho phép

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

UBND

Ủy ban nhân dân

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Thống kê số lượng các khu công nghiệp tại Việt Nam...................... 3
Bảng 2.2. Đặc trưng thành phần nước thải của một số ngành công nghiệp (trước
xử lý).............................................................................................................................. 8
Bảng 2.3. Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt..................... 9
Bảng 2.4. Một số ngành công nghiệp gây ra những chất ơ nhiễm điển hình
14

Bảng 2.5. Ước tính tải lượng một số thơng số ơ nhiễm khơng khí từ hoạt động
cơng nghiệp trên cả nước năm 2009......................................................... 14
Bảng 2.6. Nguồn gốc công nghiệp của kim loại nặng trong chất thải..........17
Bảng 2.7. Lượng chất thải rắn công nghiệp phát sinh năm 2011....................18
Bảng 4.1. Hiện trạng sử dụng đất của CCN Nội Hoàng năm 2017.................. 40
Bảng 4.2. Đặc trưng phát sinh chất thải của các nhóm ngành sản xuất trong CCN
Nội Hồng................................................................................................................. 46

Bảng 4.3. Kết quả phân tích mơi trường khơng khí xung quanh..................... 47
Bảng 4.4. Hiện trạng mơi trường nước mặt................................................................ 48
Bảng 4.5. Kết quả phân tích chất lượng nước ngầm............................................. 49
Bảng 4.6. Kết qủa phân tích chất lượng đất................................................................ 50
Bảng 4.7. Kết quả phân tích chất lượng khí thải sau xử lý của một số loại hình
sản xuất chính........................................................................................................ 53
Bảng 4.8. Tính chất nước thải sản xuất trước và sau xử lý của một số loại hình
sản xuất cơng nghiệp đặc thù tại CCN Nội Hồng............................. 58
Bảng 4.9. Tính chất nước thải sinh hoạt sau xử lý của một số doanh nghiệp trong
CCN Nội Hoàng...................................................................................................... 60
Bảng 4.10. Tính chất nước thải hỗn hợp tại CCN Nội Hoàng............................ 62

vii


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Các nguồn thải từ khu cơng nghiệp............................................................. 8
Hình 2.2. Tần suất số lần đo vượt TCVN của một số thông số tại sông Đồng Nai
đoạn qua Tp. Biên Hồ...................................................................................... 11
Hình 2.3. Hàm lượng COD lưu vực sơng Cầu........................................................... 13
Hình 2.4 . Hàm lượng Coliform lưu vực sơng Cầu................................................. 13
Hình 2.5. Biểu đồ Diễn biến nồng độ TSP xung quanh một số KCN thuộc 3
vùng kinh tế trọng điểm Bắc, Trung, Nam giai đoạn 2011-2015. 15
Hình 2.6. Nồng độ SO2 xung quanh các khu vực sản xuất của một số địa
phương giai đoạn từ năm 2011 – 2015..................................................... 16
Hình 2.7. Sơ đồ hệ thống quản lý mơi trường KCN tại Việt Nam.................... 20
Hình 2.8. Sơ đồ cơng nghệ xử lý nước thải tập trung của KCN Tiên Sơn.23
Hình 2.9.

Sơ đồ hệ thống xử lý nước thải tập trung của khu công nghiệp áp dụng


theo công nghệ SBR........................................................................................... 24
Hình 2.10. Sơ đồ cơng nghệ xử lý bụi 2 cấp............................................................... 25
Hình 2.11. Sơ đồ cơng nghệ xử lý bụi tại các cơng ty xi măng và gạch men
.............................................................................................................................................................. 26

Hình 4.1. Quang cảnh tại CCN Nội Hồng................................................................... 39
Hình 4.2. Tỷ lệ % số lượng các doanh nghiệp theo ngành nghề ở CCN Nội Hồng
41

Hình 4.3. Sơ đồ sản xuất thép bằng lị hồ quang.................................................... 42
Hình 4.4. Sơ đồ cơng nghệ sản xuất gỗ........................................................................ 43
Hình 4.5. Sơ đồ cơng nghệ sản xuất các sản phẩm từ nhựa............................ 44
Hình 4.6. Sơ đồ khối quy trình mạ các linh kiện điện tử..................................... 44
Hình 4.7. Sơ đồ công nghệ sản xuất của ngành sản xuất thức ăn chăn ni
45

Hình 4.8. Sơ đồ cơng nghệ xử lý bụi, khí thải bằng hệ thống lọc bụi cyclone
51

Hình 4.9. Sơ đồ nguyên lý hệ thống xử lý khí thải Nồi hơi................................ 52
Hình 4.10. Sơ đồ cơng nghệ xử lý nước thải sản xuất.......................................... 55
Hình 4.11. Hệ thống cống thốt nước mưa.................................................................. 59
Hình 4.12. Cống thốt nước thải........................................................................................ 60
Hình 4.13. Tình hình thực hiện các thủ tục pháp lý về bảo vệ mơi trường 63
Hình 4.14. Tình hình thực hiện việc báo cáo cơng tác BVMT định kỳ...........64
Hình 4.15. Tình hình thực hiện việc quan trắc, giám sát môi trường định kỳ . 64


viii



Hình 4.16. Tình hình xác nhận hồn thành cơng trình, biện pháp BVMT....65
Hình 4.17. Tình hình cấp phép xả nước thải vào nguồn nước.........................65
Hình 4.18. Tình hình lắp đặt thiết bị đo lưu lượng nước thải............................ 66
Hình 4.20. Tình hình nộp phí Bảo vệ mơi trường..................................................... 66

ix


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Nguyễn Thị Hồng Liên
Tên Luận văn: Đánh giá hiện trạng công tác quản lý mơi trường cụm cơng
nghiệp Nội Hồng, huyện n Dũng, tỉnh Bắc Giang.
Ngành: Khoa Học Môi Trường

Mã số: 8440301

Tên cơ sở đào tạo: Học Viện Nơng Nghiệp
Việt Nam Mục đích nghiên cứu
- Đánh giá được thực trạng công tác quản lý mơi trường tại cụm

cơng nghiệp Nội Hồng, những khó khăn, bất cập hiện nay.
- Đánh giá đúng và đầy đủ thực trạng chất lượng môi trường tại cụm

công nghiệp Nội hoàng.
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý và

chất lượng môi trường của cụm cơng nghiệp Nội Hồng.
Phương pháp nghiên cứu

Phương pháp thu thập tài liệu thứ cấp
Thu thập tài liệu thứ cấp từ Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Giang, Ban
quản lý các khu công nghiệp tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh, Phịng Tài ngun và Mơi
trường huyện Yên Dũng, sách báo và các tài liệu liên quan đến nội dung của đề tài.

Phương pháp khảo sát thực địa
Khảo sát thực tế nhằm mô tả thực trạng về hạ tầng cơ sở thuộc cụm
cơng nghiệp hiện có tại CCN Nội Hoàng.
Phương pháp thu thập tài liệu sơ cấp
Xây dựng phiếu điều tra tiến hành điều tra tại 45 doanh nghiệp (01
phiếu/1 doanh nghiệp), thu thập thông tin về hiện trạng phát sinh chất thải và
công tác quản lý môi trường đang được áp dụng tại các cơ sở sản xuất.

Phương pháp kế thừa
Trên cơ sở xử lý thông tin điều tra, đề tài kế thừa kết quả quan trắc
môi trường thứ cấp từ Sở Tài nguyên và Môi trường và một số doanh
nghiệp trong CCN Nội Hoàng để đánh giá hiệu quả xử lý chất thải của các
doanh nghiệp và hiện trang mơi trường tại CCN Nội Hồng.
Phương pháp đánh giá
Phương pháp phân tích và xử lý số liệu

x


Sử dụng phần mềm Excel để phân tích và tổng hợp số liệu thu thập
được, kết quả thu được trình bày dưới dạng bảng, biểu đồ.
Kết quả chính và kết luận
1. Hiện trạng chất lượng mơi trường nhìn chung tương đối tốt riêng mơi

trường nước mặt đã có dấu hiệu bị ô nhiễm. Một số thông số như TSS, COD,

BOD5, amoni không đạt QCVN 08-MT:2015/BTNMT (B1) về chất lượng nước
mặt (hàm lượng NH4+ mẫu NM1 vượt 10,2 lần; tại NM2 vượt 9,85 lần…).
2. Thực trạng công tác quản lý môi trường tại CCN Nội Hồng
- CCN Nội Hồng chưa có báo cáo đánh giá tác động mơi trường,

chưa có hệ thống xử lý nước thải tập trung cho toàn cụm.
- Các doanh nghiệp trong CCN Nội Hoàng đã áp dụng các công nghệ xử lý chất thải và
tuân thủ tương đối tốt trong công tác quản lý, bảo vệ môi trường. Tuy nhiên, do trong cùng
một lơ đất có nhiều ngành nghề hoạt động nên khi nước thải của các ngành nghề thải ra cùng
một điểm của đơn vị có nhà xưởng cho th thì có sự trộn lẫn các loại nước thải với nhau
dẫn tới gia tăng ô nhiễm môi trường. Cụ thể: 03 mẫu nước thải của 02 doanh

nghiệp có nhà xưởng cho thuê có nhiều chỉ tiêu vượt QCVN 40:2011/BTNMT (Mẫu
NTHH1 chỉ tiêu BOD5 vượt 5,52 lần; COD vượt 2,78 lần; chất rắn lơ lửng vượt 2,36
lần; Coliform vượt 1,3 lần; Sunfua vượt 3,06 lần; Amoni vượt 8,25 lần so với QCCP).

- CCN Nội Hồng chưa có doanh nghiệp nào chịu trách nhiệm quản lý hạ tầng
chung; các doanh nghiệp cũng hầu hết chưa có cán bộ chuyên trách về môi trường nên
việc tiếp cận với các vấn đề môi trường mới hay bị gián đoạn, không tập trung cũng gây
nên thiếu hiệu quả trong công tác bảo vệ môi trường tại từng doanh nghiệp.

3. Để nâng cao hiệu quả về bảo vệ môi trường tại CCN Nội Hồng, giảm thiểu ơ
nhiễm mơi trường đặc biệt do nước thải gây ra cần tiến hành tổng hợp nhiều giải pháp
trước tiên phải giao cho một doanh nghiệp chịu trách nhiệm quản lý hạ tầng của CCN,
khẩn trương xây dựng trạm xử lý nước thải tập trung cho toàn CCN; tăng cường công
tác thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động bảo vệ môi trường của các doanh nghiệp
trong CCN và có chế tài thanh tra, xử phạt đủ mạnh đối với các cơ sở vi phạm. Đồng thời
tăng cường công tác tuyên truyền, tổ chức các đợt tập huấn về bảo vệ môi trường trong
cộng đồng các doanh nghiệp hoạt động trong CCN. Về lâu dài, cần có sự quy hoạch,
phân lơ theo từng nhóm ngành để tránh làm gia tăng ô nhiễm môi trường.


xi


THESIS ABSTRACT
Author: Nguyen Thi Hong Lien
Thesis: Assessing the status of environmental management in Noi Hoang
industrial clusters, Yen Dung district, Bac Giang province.
Speciality: Environmental Siences

Code: 8440301

Training facility: Vietnam National University of
Agriculture Objectives:
- To assess the status of environmental management in Noi Hoang

industrial clusters, difficulties and inadequacies now.
- To appreciate fully the status of environmental quality in Noi Hoang

industrial clusters.
- To propose solutions to improve management efficiency and

environmental quality of Noi Hoang industrial clusters.
Research methods:
Secondary material collection methods:
Collecting secondary material from Bac Giang Department of Natural
Resources and Environment, Provincial Industrial clusters management, Department
of Planning and Investment, Department of Natural Resources and Environment of
Yen Dung district, books and documents related to the content of the topic.


Field survey methods:
Actual survey to describe the current
infrastructure in Noi Hoang industrial clusters.

status

of

existing

Primary material collection methods:
Building survey form and investigating in 45 enterprises (01 survey vote/01
enterprise), collecting information about the current status of arising waste and
environmental management being applied at the manufacturing facilities.

Inherited methods
On the basis of the investigation, the topic inherits the results of environmental
monitoring from the Department of Natural Resources and Environment and some
enterprises in Noi Hoang Industrial Clusters to assess the efficiency of waste treatment
of enterprises and the current status of the environment in Noi Hoang Industrial Clusters.

Evaluation methods
Methods of data analysis and processing

xii


Using Excel software to analyze and synthesize collected data, the
results are presented in the form of tables, charts.
Main results and conclusions

1. The current status of environmental quality is generally quite good, but surface
water showed signs of contamination. Some parameters such as TSS, COD, BOD5,
ammonium do not meet QCVN 08-MT:2015/BTNMT (B1) on the quality of surface water
(NH4 + level in NM1 sample exceeds 10.2 times; in NM2 exceeds 9.85 times ... ).

2. Status of environmental management in Noi Hoang industrial clusters
- Noi Hoang industrial clusters have not had environmental impact
assessment report and wastewater treatment system for the entire clusters yet.
- Enterprises in Noi Hoang industrial clusters have applied waste treatment
technologies and relatively good compliance in the management, environmental
protection. However, since there are many occupations in the same lot, when the
industry's waste water is discharged to the same site of the enterprises having
factories for lease, there is a mixture of waste water together resulting in
increasing environmental pollution. Specifically, 03 waste water samples of 02
enterprises having factories for lease have many targets exceeding QCVN
40:2011/BTNMT (In NTHH1 sample, BOD5 exceeds 5.52 times; COD exceeds 2.78
times; suspended solid exceeds 2.36 times; Coliform exceeds 1.3 times; Sulphur
exceeds 3.06 times; Ammonium exceeds 8.25 times in comparison with QCCP).
- Noi Hoang industrial clusters have not got any enterprise responsible for
managing the overall infrastructure; Most enterprises do not have specialized
environmental staff so the access to new environmental issues is usually interrupted and
unfocused which also causes inefficiency in environmental protection at each enterprise.

3. To improve the efficiency of environmental protection in Noi Hoang Industrial
clusters and minimize environmental pollution caused by wastewater, it is necessary to
carry out a combination of solutions which must be assigned to a company responsible
for managing infrastructure of industrial clusters firstly; urgently build a centralized
wastewater treatment station for entire industrial clusters; strengthen the inspection,
supervision of environmental protection activities of enterprises in industrial clusters
and have the inspection sanctions strong enough for the violations. At the same time,

strengthen propaganda work, organize training courses about environmental protection
in the community of enterprises operating in industrial clusters. In the long term, it is
necessary to have the planning, subdivision according to each industry group to avoid
increasing environmental pollution.

xiii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Việc xây dựng, phát triển các khu, cụm công nghiệp là một hướng đi
đúng đắn không những tạo ra các khu kinh tế phát triển đều khắp trên cả
nước, mà còn tạo nên động lực đưa Việt Nam hướng tới mục tiêu trở thành
một nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020. Sự phát triển các
khu, cụm công nghiệp đã góp phần đáng kể vào sự chuyển dịch cơ cấu kinh
tế của các địa phương, phát huy được tiềm năng kinh tế của các vùng, miền,
tạo sự phát triển cân đối giữa các khu vực. Hơn nữa, nhiều dự án trong các
khu, cụm công nghiệp (kể cả dự án có vốn nước ngồi và doanh nghiệp
trong nước) có cơng nghệ sản xuất hiện đại đã tạo ra những sản phẩm đạt
chất lượng quốc tế, có sức cạnh tranh ngày càng cao.
Tuy nhiên, bên cạnh những đóng góp tích cực, q trình phát triển các khu,
cụm cơng nghiệp ở Việt Nam đang phải đối mặt với nhiều thách thức lớn về ô
nhiễm môi trường do chất thải, nước thải và khí thải cơng nghiệp. Ơ nhiễm mơi
trường từ các khu, cụm công nghiệp ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường
sinh thái tự nhiên. Đặc biệt, nước thải không qua xử lý của các khu, cụm công
nghiệp xả thải trực tiếp vào môi trường gây thiệt hại không nhỏ tới hoạt động
sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản tại các khu vực lân cận.

Những năm qua, Bắc Giang vốn được nhiều bạn bè trong, ngoài nước
biết đến bởi sự chuyển dịch ấn tượng trong phát triển nơng nghiệp, có nhiều

loại nông sản nổi tiếng. Công nghiệp của tỉnh đang từng bước chuyển
mình.“Trục” cơng nghiệp đã trở thành “địn bẩy” quan trọng thúc đẩy kinh tế
của tỉnh vững vàng trên bước đường cơng nghiệp hóa. Các khu, cụm cơng
nghiệp tập trung của tỉnh hiện diện cạnh quốc lộ 1A, trên địa bàn huyện Việt
Yên, Yên Dũng được hình thành chưa lâu nhưng đang từng ngày mở mang
với những khu văn phòng làm việc, nhà xưởng sản xuất xây mới dáng vóc
hiện đại. Mặc dù đa số các doanh nghiệp mới đầu tư, bước vào giai đoạn ổn
định sản xuất nhưng lợi ích mang lại khơng chỉ là giá trị sản xuất hàng nghìn
tỷ đồng, đóng góp vào ngân sách nhà nước hàng chục tỷ đồng mỗi năm mà
cịn góp phần tạo việc làm, nâng cao thu nhập, hình thành thói quen, tác
phong lao động mới cho hàng chục nghìn lao động địa phương.

1


Cụm cơng nghiệp (CCN) Nội Hồng nằm ngay cạnh quốc lộ 1A được thành
lập tại Quyết định số 1280/QĐ-UBND ngày 16/8/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc
Giang với quy mô 56,7 ha trong đó có các ngành nghề chính như: Cán, đúc thép,
sản xuất thức ăn chăn nuôi, may mặc, lắp ráp điện tử, thiết bị điện, cơ khí, chế
tạo máy, chế biến lâm sản, các ngành công nghiệp phụ trợ,…. Tuy nhiên,

hiện nay cụm công nghiệp chưa được lấp đầy (tỷ lệ đạt khoảng 80%), chưa
có hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung, chủ đầu tư vừa thi công hạ
tầng, nhà xưởng, vừa thu hút đầu tư các doanh nghiệp vào hoạt động dẫn
đến hạ tầng kỹ thuật và các cơng trình phụ trợ khơng đồng bộ, phát sinh
nhiều nguồn ô nhiễm trong xây dựng và hoạt động, cơng tác quản lý gặp
nhiều khó khăn dẫn đến nguy cơ, thách thức về vấn đề ô nhiễm mơi trường
cần được các cơ quan chức năng có biện pháp giải quyết.

Xuất phát từ lý do trên, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh

giá hiện trạng công tác quản lý mơi trường cụm cơng nghiệp Nội
Hồng, huyện n Dũng, tỉnh Bắc Giang”.
1.2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
Đánh giá về chất lượng môi trường tại CCN Nội Hồng, sau đó tìm
hiểu thực trạng cơng tác quản lý môi trường để đề xuất các giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả về bảo vệ môi trường tại CCN Nội Hồng.

1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Đối tượng nghiên cứu: Cơng tác quản lý môi trường tại các cơ sở sản

xuất, kinh doanh thuộc cụm cơng nghiệp Nội Hồng, huyện n Dũng.
- Phạm vi khơng gian: cụm cơng nghiệp Nội Hồng, huyện Yên

Dũng, tỉnh Bắc Giang.
- Phạm vi thời gian: Tháng 5/2017 đến tháng 4/2018.

1.4. Ý NGHĨA THỰC TIỄN
Đề tài sau khi thực hiện sẽ là tài liệu tốt để Phòng Tài nguyên và Môi
trường huyện Yên Dũng, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Giang
tham khảo để quản lý mơi trường tại CCN Nội Hồng được tốt hơn.

2


PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CÁC KHU, CỤM CƠNG NGHIỆP
2.1.1. Tình hình phát triển các khu, cụm công nghiệp ở Việt Nam
Ở Việt Nam, tuy khu công nghiệp (KCN) xuất hiện khá muộn nhưng

lại phát triển khá nhanh. Khu chế xuất (KCX) Tân Thuận thành lập tháng

11/1991 là KCN đầu tiên của cả nước. Tiếp theo là KCX Linh Trung 1 thành
lập năm 1992. Cả hai khu này đều ở Thành phố Hồ Chí Minh để khai thác
lợi thế nguồn nhân lực và kết cấu hạ tầng giao thơng. Giai đoạn 1991 –
1994 chỉ có 12 khu chế xuất và khu công nghiệp được thành lập với tổng
diện tích tự nhiên 2.360 ha. Sau giai đoạn này, việc thành lập các KCN,
KCX được đẩy nhanh, cụ thể trong 5 năm 1996 – 2000 thành lập 53 KCN,
KCX với tổng diện tích so với kế hoạch 5 năm 1991 – 1995.
Theo báo cáo Vụ Quản lý các khu kinh tế - Bộ Kế hoạch và Đầu tư, tính
đến hết tháng 6/2017, cả nước có 325 KCN được thành lập với tổng diện tích
đất tự nhiên 94,9 nghìn ha, riêng diện tích đất cơng nghiệp có thể cho thuê
đạt 64 nghìn ha, chiếm khoảng 67% tổng diện tích đất tự nhiên. Trong số đó
có 220 KCN đã đi vào hoạt động và 105 KCN đang trong giai đoạn đền bù giải
phóng mặt bằng và xây dựng cơ bản với tổng diện tích đất tự nhiên lần lượt
đạt 60,9 nghìn ha và 34 nghìn ha. Tỷ lệ lấp đầy các KCN đạt 51,5%, riêng các
KCN đã đi vào hoạt động, tỷ lệ lấp đầy đạt 73%.

Bảng 2.1. Thống kê số lượng các khu công nghiệp tại Việt Nam
Năm

2009
2013
2015
6/2017
Nguồn: Vụ Quản lý các KKT, Bộ Kế hoạch và Đầu tư (2017)
Theo số liệu từ Cục Công nghiệp Địa phương, Bộ Cơng Thương, cả nước có
878 CCN đã có quyết định thành lập hoặc đã được phê duyệt dự án đầu tư xây

3



dựng hạ tầng với tổng diện tích 32.481 ha; 786 CCN hình thành trước khi Quy
chế quản lý CCN có hiệu lực và 92 CCN thành lập mới. Các dự án này hoạt
động đã tạo việc làm và thu hút khoảng 461.000 lao động. (Bộ TN&MT, 2015).
Thực hiện đường lối đổi mới, mở cửa, hội nhập quốc tế, Việt Nam đã ban
hành luật và các chính sách thu hút đầu tư trực tiếp nước ngồi với nhiều ưu
đãi, khuyến khích. Cùng với thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài là các chính
sách khuyến khích đầu tư trong nước. Nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà
đầu tư về tiếp cận mặt bằng sản xuất kinh doanh, thủ tục hành chính,… các khu
cơng nghiệp đã được thành lập trên hầu hết các tỉnh, thành phố cả nước. Đến
nay, các khu công nghiệp trên cả nước đã thu hút được trên 4.770 dự án FDI với
tổng vốn đầu tư đã đăng ký hơn 70,3 tỷ USD, vốn đầu tư đã thực hiện đạt 36,2 tỷ
USD, bằng 52% vốn đầu tư đã đăng ký; và trên 5.210 dự án đầu tư trong nước
với tổng vốn đăng ký hơn 464.500 tỷ đồng, tổng vốn đầu tư thực hiện đạt
250.000 tỷ đồng, bằng 53% tổng vốn đăng ký. Các KCN, khu kinh tế cả nước đã
thu hút trên 2,6 triệu lao động cả trực tiếp và gián tiếp.

Có thể thấy, các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước và sự
nỗ lực trong cơng tác quản lý, điều hành, tình hình sản xuất, kinh doanh của
các doanh nghiệp trong KCN, CCN đã đạt được các kết quả tích cực, có đóng
góp quan trọng cho nền kinh tế trên các phương diện tăng trưởng kinh tế,
tăng trưởng xuất khẩu, thu ngân sách nhà nước, giải quyết việc làm và tham
gia giải quyết một số vấn đề xã hội. Các khu, cụm công nghiệp trên cả nước
đóng góp quan trọng vào q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước;
chuyển dịch cơ cấu kinh tế; đưa nước ta từ nước nghèo, kém phát triển trở
thành nước có thu nhập trung bình thấp của thế giới.

2.1.2. Tình hình phát triển khu, cụm cơng nghiệp ở tỉnh Bắc Giang
Tỉnh đến năm 2013, Bắc Giang đã thành lập được 5 KCN với tổng
diện tích 1.163,7ha và 34 CCN với diện tích 734,8 ha. Các KCN được quy
hoạch liền kề nhau, nằm dọc theo đường quốc lộ 1A Hà Nội - Lạng Sơn và

có nhiều lợi thế như gần các đô thị, thuận lợi cả về đường bộ, đường
sông, đường sắt, đường hàng không và các cảng sơng, cảng biển.
Có thể nói, việc hình thành và phát triển các KCN, CCN đã thu hút lượng
vốn đầu tư lớn của các thành phần kinh tế trong và ngoài nước phục vụ cho
mục tiêu cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Với những ưu đãi cũng như

4


việc giảm thiểu các thủ tục hành chính, KCN, CCN đã trở thành điểm đến
của các nhà đầu tư, đặc biệt là điểm đến của nhà đầu tư nước ngoài.
Lũy kế đến nay, tại các KCN của tỉnh Bắc Giang đã đi vào hoạt động
có 135 dự án được cấp giấy chứng nhận đầu tư cịn hiệu lực (trong đó có
65 dự án đầu tư nước ngồi) với tổng vốn đầu tư đăng ký đạt 4.140 tỷ
đồng và 1.609 triệu USD. Vốn đầu tư đăng ký bình quân của các dự án đầu
tư trong nước đạt 60 tỷ đồng/dự án, của các dự án nước ngoài đạt 25
triệu USD/dự án. Vốn đầu tư thực hiện của các nhà đầu tư trong nước đạt
1.956 tỷ đồng, bằng 47% vốn đầu tư đăng ký, vốn của các nhà đầu tư
nước ngoài đạt 509 triệu USD, bằng 32% vốn đầu tư đăng ký.
Bên cạnh các KCN, 34 CCN của tỉnh Bắc Giang cũng đã thu hút được
225 dự án đã đăng ký đầu tư sản xuất kinh doanh với tổng số vốn đăng ký là
3.248 tỷ đồng và 53,57 triệu USD, trong đó có 186 dự án đi vào hoạt động, số
vốn thực hiện đầu tư ước đạt 2.500 tỷ đồng, chiếm 57,8%/tổng vốn đăng ký,
39 dự án đang tiến hành hoàn thiện thủ tục đầu tư. Hiện tại, có 30/34 CCN
đang hoạt động, trong đó 14 CCN đã được đăng ký lấp đầy 100%; 10 CCN đã
đăng ký lấp đầy trên 50%, 5 CCN mới được thành lập, 1 CCN đang lập quy
hoạch chi tiết và lập dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng.

Các KCN, CCN tỉnh Bắc Giang đã góp phần tích cực vào sự phát triển
của địa phương và sự tăng trưởng đáng kể ngành công nghiệp toàn tỉnh,

tạo sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Giai đoạn từ năm 2004-2012, doanh thu
từ hoạt động tại các KCN đạt 52.754 tỷ đồng, giá trị nhập khẩu đạt 1.877
triệu USD, xuất khẩu đạt 1.517 triệu USD, nộp ngân sách tỉnh 113 tỷ đồng.
Doanh thu của các doanh nghiệp KCN một số năm gần đây tăng đột biến
do các doanh nghiệp đã dần ổn định sản xuất, trong đó có sự đóng góp
đáng kể của một số doanh nghiệp đầu tư nước ngoài thuộc các tập đoàn
kinh tế lớn như: Tập đồn khoa học kỹ thuật Hồng Hải, Cơng ty TNHH
Wintek Việt Nam… đi vào sản xuất, thị trường chủ yếu là xuất khẩu, doanh
thu lớn đã góp phần nâng giá trị sản xuất công nghiệp của KCN lên cao.
Giá trị sản xuất công nghiệp trong các CCN liên tục tăng, từ 637 tỷ đồng
năm 2009 tăng lên 950 tỷ đồng vào năm 2011 và đạt 1.140 tỷ đồng vào năm 2012.
Các đơn vị sản xuất trong CCN đã đóng góp tích cực vào nguồn ngân sách địa
phương. Giá trị sản xuất công nghiệp, giá trị xuất nhập khẩu và thu nộp ngân

5


sách đã cho thấy hiệu quả đáng kể của các CCN.
Việc hình thành và hoạt động của các CCN góp phần duy trì, phát triển
ngành nghề truyền thống, làng nghề cổ truyền, tạo điều kiện phát triển nghề
mới, tạo sự phong phú về các sản phẩm của làng nghề; sử dụng có hiệu quả
nguyên liệu sẵn có của địa phương, đồng thời góp phần quan trọng vào việc
giải quyết việc làm cho người lao động nói chung và lao động địa phương
nói riêng, làm thay đổi đời sống nhân dân các vùng lân cận. Đến hết năm
2012 đã có 35.229 lao động làm việc trong các doanh nghiệp KCN và 21.000
lao động tại các CCN. Các CCN đang góp phần ổn định kinh tế - xã hội ở khu
vực nông thôn, hạn chế lực lượng lao động khu vực nông thôn tràn về thành
phố gây ra áp lực cho khu vực đơ thị. Ngồi ra, các hộ ở xung quanh khu,
CCN cũng có thu nhập cao hơn nhờ dịch vụ cho thuê nhà trọ, sản xuất, cung
cấp thực phẩm và các hàng hố khác phục vụ cơng nhân.

Bên cạnh những thành quả quan trọng đã đạt được, hoạt động của các
khu, CCN trong tỉnh vẫn đối diện với nhiều thách thức, chưa có sự bứt phá
mạnh mẽ. Trong những năm qua, các KCN, CCN của tỉnh vừa triển khai, vừa
điều chỉnh, hồn thiện cho phù hợp với tình hình thực tế trong từng giai
đoạn nên vẫn bộc lộ những hạn chế, khó khăn cần khắc phục như: hệ thống
hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội phục vụ các cụm, KCN cịn thiếu đồng bộ,
chậm được triển khai; cơng tác bồi thường GPMB cịn gặp nhiều khó khăn;
số lượng CCN trên địa bàn tỉnh phát triển khá nhiều so với các tỉnh trong cả
nước; việc thu hút đầu tư chưa chú trọng tới ngành nghề, công nghệ và môi
trường. Các dự án đầu tư chủ yếu là các dự án vừa và nhỏ, năng lực tài
chính và quản lý có hạn, một số dự án đầu tư có cơng nghệ lạc hậu, hiệu quả
thấp; lực lượng lao động nhiều nhưng trình độ thấp, ý thức tác phong cơng
nghiệp chưa cao, hiểu biết pháp luật hạn chế… (khucongnghiep.com.vn).

2.2. HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG CÁC KHU, CỤM CÔNG NGHIỆP Ở
VIỆT NAM
2.2.1. Ô nhiễm môi trường nước mặt do nước thải khu, cụm công nghiệp

2.2.1.1. Nguồn phát sinh
Các KCN, CCN được hoạt động với mục đích kinh doanh, sản xuất
tạo ra sản phẩm bởi cán bộ công nhân viên làm việc trong các nhà máy.
Do vậy, nguồn phát sinh nước thải của các KCN, CCN được bắt nguồn từ:

6


- Hoạt động sản xuất trong quá trình tạo ra sản phẩm;
- Hoạt động sinh hoạt của cán bộ công nhân viên trong nhà

máy và trong KCN, CCN. Cụ thể như sau:

b) Nước thải công nghiệp

Nước thải công nghiệp được tạo ra từ các quá trình sản xuất khác nhau
của các nhà máy và có những đặc điểm và mức độ gây ơ nhiễm khác nhau
tùy thuộc vào tính chất của mỗi loại nhà máy cũng như phụ thuộc vào thiết bị
và trình độ cơng nghệ của từng nhà máy. Nước thải sản xuất trong các nhà
máy, xí nghiệp trong KCN, CCN được chia thành 2 nhóm: nhóm nước thải
sản xuất không ô nhiễm (quy ước sạch) và nước thải ô nhiễm.
* Nước thải sản xuất không ô nhiễm: chủ yếu tạo ra từ thiết bị

làm nguội, ngưng tụ hơi nước…
* Nước thải sản xuất ơ nhiễm: có thể chứa các loại tạp chất khác nhau và
nồng độ khác nhau, có thể được phân loại theo từng loại hình sản xuất như sau:
- Ngành Công nghiệp Điện- Điện tử và Cơng nghệ Thơng tin-Viễn thơng
- Ngành Cơng nghiệp Cơ khí Chế tạo
- Ngành Cơng nghiệp Thép
- Ngành Cơng nghiệp Hóa chất
- Ngành Công nghiệp Vật liệu
- Ngành Công nghiệp Dệt may
- Ngành công nghiệp giấy và bột giấy
- Ngành Công nghiệp Da-Giầy
- Ngành Công nghiệp Chế biến (Thực phẩm, sản phẩm trồng

trọt, chăn ni, Gỗ, khống sản
- Ngành Cơng nghiệp Môi trường:
+ Công nghiệp tái chế Chất thải
+ Nghiên cứu và SX thiết bị /công nghệ môi trường
+ Dịch vụ môi trường

Các ngành nghề cụ thể được mô tả trong hình sau:


7


Hình 2.1. Các nguồn thải từ khu cơng nghiệp
Như vậy, tính chất nước thải cơng nghiệp phụ thuộc vào quy mơ, đặc tính
sản phẩm, quy trình cơng nghệ của từng nhà máy. Nước thải sản xuất trong khu
công nghiệp phát sinh chủ yếu do hoạt động của các cơ sở sản xuất kinh doanh
đặt tại KCN, điển hình như nước thải sản xuất của các ngành dệt nhuộm, chế
biến thủy - hải sản, sản xuất giấy và nước thải sinh hoạt từ các cơ sở ngành da
giày, may mặc, thực phẩm. Cụ thể, tính chất nước thải của các KCN, CCN phát
sinh do hoạt động sản xuất của các nhà máy trong KCN, CCN được tổng hợp
qua một số ngành nghề sản xuất đặc trưng như sau:

Bảng 2.2. Đặc trưng thành phần nước thải của một số ngành
công nghiệp (trước xử lý)
Ngành công nghiệp
Chế biến đồ hộp, thủy
sản, rau quả, đơng lạnh
Chế biến nước uống
có cồn, bia, rượu
Chế biến thịt
Sản xuất bột ngọt
Cơ khí
Thuộc da
Dệt nhuộn
Phân hóa học
Sản xuất phân hóa học
Sản xuất hóa chất hữu
cơ, vơ cơ

Sản xuất giấy
Nguồn: Bộ TN&MT (2009)

8


Nhìn chung, trong nước thải phát sinh từ các KCN, CCN thông thường
chứa nhiều chất lơ lửng, dầu mỡ, nồng dộ chất hữu cơ cao đơi khi có cả các
hóa chất độc hại, với hàm lượng vượt quá rất nhiều lần tiêu chuẩn quy định.

b) Nước thải sinh hoạt
Đặc tính chung của nước thải sinh hoạt thường bị ô nhiễm bởi các chất
cặn bã hữu cơ, các chất hữu cơ hồ tan (thơng qua các chỉ tiêu BOD5/COD), các
chất dinh dưỡng (Nitơ, phospho), các vi trùng gây bệnh (E.Coli, coliíbrm…);

Tải lượng chất bẩn theo đầu người được xác định ở bảng sau:
Bảng 2.3. Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt
Chất ô nhiễm

BOD5
COD
SS
N
Amôni
P

Khối lượng
(g/người/ngày)
45-54
72 - 102

70 - 145
6-12
2,4 - 4,8
0,8 - 4,0

Tổng Coliform
Feacal Coliform
Trứng giun sán
Nguồn: UBND tỉnh Thái Bình (2008)
Đây là lượng nước thải sinh hoạt của cán bộ công nhân viên trong khu vực
từ các nhà bếp, nhà ăn, nhà vệ sinh…. Nước thải ra từ nhà vệ sinh (hố tiêu, hố
tiểu, bồn cầu), nước thải từ nguồn này chứa nhiều các chất dinh dưỡng, hàm lượng
BOD5 và các chất hữu cơ chứa nitơ rất cao; nước thải còn chứa dầu mỡ và
Coliform. Các chất ô nhiễm chỉ thị nêu trên đều là các tác nhân gây ảnh hưởng tiêu
cực đến môi trường xung quanh, đặc biệt là môi trường nước mặt. Khi không được
xử lý triệt để, nguồn thải này sẽ từng bước làm giảm chất lượng nước mặt, ảnh
hưởng tới môi trường sống của các loài thủy sinh vật, làm suy giảm chức năng và
mục đích sử dụng của nguồn nước. Lâu ngày có thể gây hiện tượng phú dưỡng tại
nguồn tiếp nhận; phát sinh mùi hôi gây ô nhiễm môi trường không khí và ảnh hưởng
xấu tới nguồn nước ngầm. Ngồi ra, việc xả thải nếu không được định hướng quy
hoạch và kiểm sốt ngay từ đầu sẽ gây rất nhiều khó khăn cho công tác quản lý và
xử lý sau này. Tuy nhiên, hầu hết lượng nước thải phát sinh

9


từ hoạt động sinh hoạt của cán bộ công nhân viên trong cụm công
nghiệp đều được xử lý qua hệ thống bể tự hoại. Với đặc tính cấu tạo
của bể tự hoại 5 ngăn thông thường, các tạp chất trong nước thải sinh
hoạt cũng phần nào được xử lý trước khi thải ra môi trường tiếp nhận.

Nước thải từ nhu cầu rửa tay, chân của công nhân. Đặc trưng của nguồn
nước thải này chứa nhiều chất hoạt động bề mặt, chất rắn lơ lửng và các hợp
chất hữu cơ khác. Ảnh hưởng lớn nhất do nguồn thải này gây ra là sự có mặt
của các chất hoạt động bề mặt làm ức chế hoạt động có lợi của vi sinh vật trong
mơi trường nước, từ đó dẫn đến khả năng tự làm sạch và hiệu suất xử lý của hệ
thống xử lý nước thải tập trung bị giảm đáng kể, làm tăng chi phí xử lý nước.

2.2.1.2. Hiện trạng ơ nhiễm nước mặt do nước thải các KCN, CCN
Hiện nay, tỷ lệ các KCN đã đi vào hoạt động có trạm xử lý nước thải
tập trung chỉ chiếm khoảng 43%, rất nhiều KCN đã đi vào hoạt động mà
hoàn toàn chưa triển khai xây dựng hạng mục này. Nhiều KCN đã có hệ
thống xử lý nước thải tập trung nhưng tỷ lệ đấu nối của các doanh nghiệp
trong KCN còn thấp. Nhiều nơi doanh nghiệp xây dựng hệ thống xử lý
nước thải cục bộ nhưng không vận hành hoặc vận hành không hiệu quả.
Thực trạng trên đã dẫn đến phần lớn nước thải của các KCN khi xả ra môi
trường đều có các thơng số ơ nhiễm cao hơn nhiều so với QCVN.
Số liệu nghiên cứu cho thấy, mức độ phát thải trên đơn vị diện tích của
các CCN khơng thua kém các KCN với trung bình 15 - 20 m3 nước thải/ngày
đêm. Tính đến tháng 10/2014, chỉ có 3% - 5% trong tổng số các CCN đang
hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung, còn lại là tự xử lý hoặc xả
trực tiếp ra môi trường. Hệ thống xử lý nước thải chưa được đầu tư đồng
bộ, một số hoạt động chưa thực sự hiệu quả (cả nước chỉ có 66 CCN có hệ
thống xử lý nước thải chung đi vào hoạt động chiếm 10,5% so với các CCN
đang hoạt động) nên ảnh hưởng đến môi trường nước mặt của các CCN vẫn
là vấn đề đặt ra nhiều thách thức hiện nay (Bộ TN&MT, 2015).
Theo kết quả phân tích nước thải tại các KCN tại Hà Nội đợt 1 năm 2012 do
Trung tâm Quan trắc và Phân tích tài ngun và mơi trường - Sở TN&MT TP Hà
Nội thực hiện cho thấy: 08/08 KCN đang hoạt động xả nước thải vượt QCVN
40:2011/BTNMT (cột B) ra ngoài mơi trường. Trong đó: KCN Thăng Long có 1/25
thơng số vượt QCVN; KCN Nam Thăng Long có 02/25 thơng số vượt QCVN; KCN

Nội Bài có 05/25 thơng số vượt QCVN; KCN Quang Minh có 6/25

10


×