Tải bản đầy đủ (.docx) (111 trang)

(Luận văn thạc sĩ) đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp huyện thuận bắc tỉnh bình thuận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.17 MB, 111 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

TRẦN QUANG ĐẠO

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG
NGHIỆP HUYỆN HÀM THUẬN BẮC – TỈNH BÌNH
THUẬN

Ngành:

Quản Lý Đất Đai

Mã số:

8850103

Người hướng dẫn khoa học:

TS Nguyễn Hữu Thành

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo
vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám
ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 8 tháng 9 năm 2018


Tác giả luận văn

Trần Quang Đạo

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận
được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của
bạn bè, đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết
ơn sâu sắc GS.TS. Nguyễn Hữu Thành đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức,
thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo,
Bộ môn Quy hoạch đất đai, Khoa Quản lý đất đai - Học viện Nơng nghiệp Việt Nam
đã tận tình giúp đỡ tơi trong quá trình học tập, thực hiện đề tài và hồn thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức của Uỷ ban nhân
dân huyện Hàm Thuận Bắc, phịng Tài ngun & Mơi trường, phòng Kinh tế, Chi cục
Thống kê huyện và Uỷ ban nhân dân các xã đã tạo điều kiện về thời gian và cung cấp
số liệu cho đề tài này.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi và giúp đỡ tơi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hoàn thành luận văn.

Hà Nội, ngày 8 tháng 9 năm 2018
Tác giả luận văn

Trần Quang Đạo

ii



MỤC LỤC
Lời cam đoan............................................................................................................................... i
Lời cảm ơn.................................................................................................................................. ii
Mục lục....................................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt................................................................................................................ v
Danh mục bảng......................................................................................................................... vi
Danh mục hình......................................................................................................................... vii
Trích yếu luận văn.................................................................................................................. viii
Thesis abstract............................................................................................................................. x
Phần 1. Mở đầu......................................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................. 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................... 2

1.3.

Phạm vi nghiên cứu..................................................................................................... 2

1.4.

Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn ............................................2

Phần 2. Tổng quan tài liệu..................................................................................................... 3
2.1.


Một số vấn đề lý luận cơ bản về sử dụng đất..........................................................3

2.1.1.

Đất nông nghiệp và sử dụng đất nông nghiệp.........................................................3

2.1.2.

Hiệu quả và phân loại hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ....................................6

2.1.3.

Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp .......................... 11

2.2.

Sử dụng đất bền vững............................................................................................... 12

2.3.

Các nghiên cứu về sử dụng đất nông nghiệp........................................................ 13

2.3.1.

Tình hình nghiên cứu đánh giá hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp trên thế giới
13

2.3.2.


Tình hình nghiên cứu đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ở Việt Nam
16

Phần 3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu.............................................................. 20
3.1.

Địa điểm nghiên cứu................................................................................................. 20

3.2.

Đối tượng nghiên cứu............................................................................................... 20

3.3.

Nội dung nghiên cứu................................................................................................ 20

3.3.1.

Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội có liên quan đến sử dụng đất

sản xuất nơng nghiệp huyện Hàm Thn Bắc, tỉnh Bình Thuận.......................20
3.3.2.

Đánh giá thực trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp huyện Hàm Thuận

Bắc – tỉnh Bình Thuận............................................................................................. 20
3.3.3.

Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp huyện Hàm Thuận Bắc
20



iii


3.3.4.

Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông
nghiệp huyện Hàm Thuận Bắc 21

3.4.

Phương pháp nghiên cứu......................................................................................... 21

3.4.1.

Phương pháp điều tra số liệu thứ cấp..................................................................... 21

3.4.2.

Phương pháp điều tra số liệu sơ cấp....................................................................... 21

3.4.3.

Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất........................................................ 21

3.4.4.

Phương pháp xử lý số liệu:...................................................................................... 25


Phần 4. Kết quả nghiên cứu................................................................................................ 26
4.1.

Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội có liên quan đến sử dụng đất

sản xuất nơng nghiệp huyện Hàm Thuận Bắc – tỉnh Bình Thuận

26

4.1.1.

Điều kiện tự nhiên..................................................................................................... 26

4.1.2.

Điều kiện kinh tế - xã hội......................................................................................... 34

4.1.3.

Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Hàm Thuận Bắc
39

4.2.

Thực trạng sử dụng đất nông nghiệp của huyện Hàm Thuận Bắc.................... 40

4.2.1.

Hiện trạng, cơ cấu sử dụng đất nơng nghiệp........................................................ 40


4.2.2.

Biến động diện tích đất nông nghiệp huyện Hàm Thuận Bắc........................... 42

4.2.3.

Loại sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của huyện Hàm Thuận Bắc ................43

4.3.

Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp huyện Hàm Thuận Bắc
46

4.3.1.

Hiệu quả kinh tế........................................................................................................ 46

4.3.2.

Hiệu quả xã hội.......................................................................................................... 52

4.3.3.

Đánh giá hiệu quả môi trường................................................................................ 56

4.3.4.

Đánh giá tổng hợp hiệu quả của các loại sử dụng đất huyện Hàm Thuận Bắc
63


4.4.

Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp
huyện Hàm Thuận Bắc 65

4.4.1.

Quan điểm sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của huyện Hàm Thuận Bắc .....65

4.4.2.

Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông
nghiệp trên địa bàn huyện Hàm Thuận Bắc

66

Phần 5. Kết luận và kiến nghị............................................................................................. 69
5.1.

Kết luận....................................................................................................................... 69

5.2.

Kiến nghị.................................................................................................................... 70

Tài liệu tham khảo................................................................................................................... 71
Phụ lục....................................................................................................................................... 73


iv



DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

BVTV

Bảo vệ thực vật

CNH-HĐH

Cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa

CNNN

Cơng nghiệp ngắn ngày

CPTG

Chi phí trung gian

ĐVĐ

Đơn vị đất

FAO

Tổ chức lương thực và nông nghiệp thế giới


GTNC

Giá trị ngày công

GTSX

Giá trị sản xuất

KH

Kế hoạch

KHKT

Khoa học kỹ thuật

KT

Kinh tế

LUT

Loại sử dụng đất

MT

Môi trường

NXB


Nhà xuất bản

TNHH

Thu nhập hỗn hợp

TPCG

Thành phần cơ giới

TV

Tiểu vùng

UBND

Ủy ban nhân dân

XH

Xã hội

v


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Phân cấp chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế của các kiểu sử dụng đất .........23
Bảng 3.2. Phân cấp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả xã hội của các kiểu sử dụng
đất


24

Bảng 3.3. Phân cấp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả môi trường của các kiểu sử
dụng đất

25

Bảng 4.1. Biến động diện tích đất nông nghiệp huyện Hàm Thuận Bắc ....................... 42
Bảng 4.2. Tổng hợp các loại sử dụng đất sản xuất huyện Hàm Thuận Bắc .................. 44
Bảng 4.3. Hiệu quả kinh tế của các cây trồng ở tiểu vùng 1 ............................................ 47
Bảng 4.4. Hiệu quả kinh tế của các loại/kiểu sử dụng đất huyện Hàm Thuận Bắc ......48
Bảng 4.5. Tổng hợp điểm đánh giá hiệu quả kinh tế các loại sử dụng đất ....................49
Bảng 4.6. Hiệu quả xã hội các kiểu sử dụng đất huyện Hàm Thuận Bắc ......................53
Bảng 4.7. Hiệu quả xã hội các loại sử dụng đất các kiểu sử dụng đất huyện Hàm
Thuận Bắc

54

Bảng 4.8. So sánh lượng phân bón thực tế của một số cây trồng với lượng phân
bón khuyến cáo tại Hàm Thuận Bắc

58

Bảng 4.9. Tổng hợp hiệu quả môi trường của các loại sử dụng đất huyện Hàm
Thuận Bắc

62

Bảng 4.10. Tổng hợp hiệu quả KT - XH - MT các kiểu sử dụng đất huyện Hàm

Thuận Bắc

vi

64


DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1. Sơ đồ vị trí huyện Hàm Thuận Bắc..................................................................... 26
Hình 4.2. Mương tưới tiêu tại xã Hàm Trí........................................................................... 38
Hình 4.3. Cơ cấu sử dụng đất huyện Hàm Thuận Bắc....................................................... 41
Hình 4.4. Cánh đồng lúa tại xã Thuận Minh....................................................................... 44
Hình 4.5. Vườn Thanh Long tại xã Hàm Phú...................................................................... 45
Hình 4.6. Cánh đồng Vừng tại xã Thuận Hịa..................................................................... 45

vii


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Trần Quang Đạo
Tên Luận văn: "Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Hàm
Thuận Bắc, tỉnh Bình Thuận"
Ngành: Quản lý đất đai

Mã số: 8850103

Tên cơ sở đào tạo: Học Viện Nơng Nghiệp Việt Nam.
Mục đích nghiên cứu
Xác định được hiệu quả và các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả của các loại sử
dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Hàm Thuận Bắc.

-

Định hướng sử dụng đất nông nghiệp của huyện Hàm Thuân Bắc.

Phương pháp nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu:
Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội liên quan đến sử dụng đất sản xuất nông
nghiệp của huyện Hàm Thuận Bắc.
-

Các loại sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của huyện Hàm Thuận Bắc.

Nội dung nghiên cứu:
Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội có liên quan đến sử dụng đất sản
xuất nơng nghiệp huyện Hàm Thuận Bắc.
-

Đánh giá hiệu quả của các loại sử dụng đất.

-

Định hướng sử dụng đất nông nghiệp huyện Hàm Thuận Bắc.

Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: thu thập tại các phòng, ban chuyên môn
của huyện Hàm Thuận Bắc...
Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp: điều tra nhanh nông thôn theo phiếu mẫu
điều tra;
-


Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp: theo phương

pháp cho điểm dựa vào kết quả tính tốn các chỉ tiêu: GTSX, TNHH, HQĐV, GTNC, ….;

-

Phương pháp thống kê, xử lý số liệu: bằng phần mềm Excel.

Kết quả chính và kết luận
Hàm Thn Bắc có điều kiện tự nhiên tương đối thuận lợi (nhưng diễn biến thất
thường), diện tích đất đai rộng lớn; thuận lợi về giao thông; tuy nhiên nguồn tài nguyên

viii


khống sản khơng lớn, lực lượng lao động khá dồi dào.
Diện tích đất nơng nghiệp của huyện lớn, chiếm 92,91% diện tích tự nhiên tồn
huyện. Nhưng diện tích đất nơng nghiệp của huyện đang có xu hướng giảm do chuyển
mục đích sử dụng sang đất phi nơng nghiệp.
Đất sản xuất nông nghiệp huyện Hàm Thuận Bắc bao gồm 5 loại sử dụng đất
chính với 11 kiểu sử dụng đất
Kết quả đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của các LUT như sau:

Hiệu quả kinh tế: có 3/11 kiểu sử dụng đất cho hiệu quả kinh tế cao đó là
Xồi, Đậu-Dưa và Thanh long trong tương lai cần nghiên cứu và mở rộng thêm các
mơ hình này; có 4/11 kiểu sử dụng có hiệu quả kinh tế trung bình; 4/11 kiểu sử dụng
đất có hiệu quả kinh tế thấp, cần nghiên cứu thay đổi phương thức sản xuất hoặc thay
đổi giống cây trồng khác phù hợp hơn
Hiệu quả xã hội: kiểu sử dụng đất: lúa 3 vụ, xồi và mía có hiệu quả xã hội
cao nhất; kiểu sử dụng đất là Vừng có hiệu quả xã hội thấp nhất; các sử dụng đất cịn

lại có hiệu quả ở mức trung bình và khá, những kiểu sử dụng đất này đáp ứng được
nhu cầu lương thực thiết yếu của người dân
Về hiệu quả môi trường: LUT cây lâu năm có hiệu quả mơi trường cao nhất,
tiếp đến là LUT chuyên lúa, còn LUT chuyên màu và LUT cây cơng nghiệp ngắn ngày
có hiệu quả mơi trường thấp nhất.
Xét cả 3 mặt kinh tế - xã hội - môi trường: có 3/11 kiểu sử dụng đất mang lại hiệu
quả sử dụng đất cao, trong tương lai nên xem xét, mở rộng diện tích và đầu tư sản xuất

ở các kiểu sử dụng đất này. Có 6/11 kiểu sử dụng đất cho hiệu quả trung bình. Có 2/11
kiểu sử dụng đất cho hiệu quả thấp: Lúa vụ 1 – Vừng và Vừng, trong tương lai thay
thế một số cây trồng cho năng suất kém bằng các loại cây trồng cho năng suất cao và
có giá trị kinh tế và phù hợp với điêu kiện thời tiết khí hậu hơn
Xây dựng các vùng sản xuất cây lương thực, cây công nghiệp, cây ăn quả tập
trung sản xuất theo hướng an toàn.
Đề xuất một số giải pháp giúp nâng cao hiệu quả sử dụng đất như: áp dụng các
giống cây trồng mới phù hợp với điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng của địa phương. Tổ chức
các lớp tập huấn để phổ biến, hướng dẫn nơng dân nên bón phân theo khuyến cáo của cơ
quan chuyên ngành tại địa phương; hạn chế sử dụng phân bón hóa học, thuốc BVTV, nên
sử dụng các chế phẩm sinh học góp phần tích cực vào bảo vệ môi trường. Trồng xen một
số loại cây ngắn ngày, cây họ đậu để che phủ đất, nâng cao hiệu quả kinh tế.

ix


THESIS ABSTRACT
Master candidate: Tran Quang Dao
Thesis title: Evaluation the effectiveness of agricultural land use in Ham Thuan
Bac district, Binh Thuan province.
Major: Land Management


Code: 8850103

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA).
Research Objectives
To determine the effectiveness and factors affecting the effectiveness
of agricultural land use types in Ham Thuan Bac district.
-

To orient agricultural land use in Ham Thuan District.

Materials and Methods
Research subjects:
Natural and socio-economic conditions related to the use of agricultural
land use in Ham Thuan Bac district.
-

Agricultural land use types in Ham Thuan district.

Research contents:
Assessment of natural and socio-economic conditions related to the
agricultural land use in Ham Thuan Bac district.
-

Assess the effectiveness of land use types.

-

Orientation for agricultural land use in Ham Thuan Bac district.

Research methods:

Method of secondary data collection: collect at the specialized departments
of Ham Thuan Bac district.
Primary data collection method: Rapid rural survey based on
sample questionnaire;
Method of assessing the effectiveness of agricultural land use: according to
the method of scoring based on the calculation results of the following indicators:
production value, mixed income, capital efficiency, working day value, ....;
-

Statistical method, data processing: using Excel software.

Main findings and conclusions
Ham Thuan Bac has relatively favorable natural conditions (but erratic), large
area of land; convenient transportation; However, mineral resources are not large,
labor force is quite plentiful.

x


The area of agricultural land in the district is large, accounting for 92.91% of the
total area of the district. But the agricultural land of the district is on the downward
trend due to the change of land use purpose to non-agricultural land.
Ham Thuan Bac's agricultural land includes 5 main land use types with 11 land
use patterns.
The results of the LUT's land use efficiency assessment are as follows:
-

Economic efficiency: There are 3/11 land use patterns returned high economic

efficiency, that are mango, bean - water melon, and Dragon fruit. In the future, it needs to

study and expand these models; there are 4/11 land use patterns returned medium
economic efficiency; 4/11 land use patterns had low economic efficiency, need to study
changes in production methods or changes to other varieties are more appropriate.

Social efficiency: Land use patterns: 3 rice crops, mango and sugarcane had the
highest social efficiency; land use pattern of Sesame had the lowest effective social;
The remaining land use patterns had medium and good efficiency, and these land use
patterns meet the basic food needs of the people.
Environmental efficiency: LUT perennial trees had the highest environmental
efficiency, followed by LUT specialized in rice, LUT specialized in cash crops and
LUT short-term industrial plants have the lowest environmental performance.
Considering all three socio-economic and environmental aspects: 3/11 land use
patterns returned high land use efficiency, in the future should consider, expand the
area and invest in production in these land use patterns. There are 6/11 land use types
had medium efficiency. There are 2/11 types of land use for low efficiency: Rice crop
1 - Sesame, and Sesame, in the future replace some poorly planted crops with high
productivity and economic crops. and more suitable weather conditions.
To establish concentrated production areas for food crops, industrial trees and
fruit trees for safe production.
To propose some solutions to improve land use efficiency such as applying new
plant varieties suitable to local climatic and soil conditions. Organize training courses to
disseminate and guide farmers to apply fertilizer as recommended by the specialized
agency in the locality; To limit the use of chemical fertilizers and pesticides, bio-products
should be used to actively contribute to environmental protection. Intercropping a number
of short-term plants, legumes to cover land, improving economic efficiency.

xi


PHẦN 1. MỞ ĐẦU

1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Nơng nghiệp là hoạt động sản xuất cổ nhất và cơ bản nhất của loài người.
Hầu hết các nước trên thế giới đều phải xây dựng một nền kinh tế xuất phát từ phát
triển nông nghiệp, dựa vào khai thác các tiềm năng của đất, lấy nó làm cơ sở phát
triển các ngành khác. Vì vậy, việc tổ chức sử dụng nguồn tài nguyên đất đai hợp lý,
có hiệu quả theo quan điểm sinh thái và phát triển bền vững đang trở thành vấn đề
toàn cầu.
Xã hội phát triển, dân số tăng nhanh kéo theo những đòi hỏi ngày càng tăng
về lương thực, thực phẩm, chỗ ở cũng như các nhu cầu về văn hóa, xã hội. Mục
đích của sử dụng đất là làm thế nào để nguồn tài nguyên có hạn này cho hiệu quả
kinh tế, hiệu quả môi trường, hiệu quả xã hội cao nhất, đảm bảo lợi ích trước mắt
và lâu dài. Vì vậy, con người đã tìm mọi cách để khai thác đất đai nhằm đáp ứng
những nhu cầu ngày càng tăng đó đồng thời nghiên cứu các biện pháp hợp lý để
bảo vệ đất đai. Hiện nay ở nước ta đất nông nghiệp đang đứng trước nguy cơ suy
giảm về số lượng và chất lượng. Một mặt, một phần diện tích đất nơng nghiệp phải
nhường cho các ngành khác. Mặt khác, đất nông nghiệp lại luôn có nguy cơ bị suy
thối dưới tác động của thiên nhiên và sự thiếu ý thức của con người trong quá
trình sản xuất. Do vậy, việc nghiên cứu sử dụng đất hợp lý theo quan điểm sinh
thái và phát triển bền vững có ý nghĩa vơ cùng quan trọng đối với một nước đang
trên đường phát triển công nghiệp dựa trên cơ sở nền kinh tế nông nghiệp như Việt
Nam.
Hàm Thuận Bắc là một huyện nằm trong khu vực khô hạn của tỉnh Bình
Thuận. Trong những năm qua sản xuất nơng nghiệp huyện Hàm Thuận Bắc đã có
bước phát triển đáng kể (nhất là cây Thanh Long), chất lượng, giá trị và sản lượng
của các loại cây trồng nông nghiệp liên tục tăng. Một vài năm gần đây do xu thế
phát triển kinh tế - xã hội chung khiến cho diện tích đất sản xuất nơng nghiệp bị
giảm dần do chuyển sang mục đích phi nơng nghiệp, mặt khác do tác động của
biến đổi khí hậu, tình hình khơ hạn trở nên nghiêm trong hơn, ảnh hưởng rất lớn
đến sản xuất nơng nghiệp. Trước tình trạng đó, việc đánh giá hiệu quả sử dụng đất
nông nghiệp của huyện Hàm Thuận Bắc nhằm tìm ra các loại sử dụng đất hiệu quả,

thích ứng với điều kiện khơ hạn có ý nghĩa rất

1


quan trọng phục vụ cho công tác quy hoạch và chuyển đổi cơ cấu cây trồng, sử
dụng đất bền vững.
Xuất phát từ thực tiễn và nhu cầu sử dụng đất, được sự đồng ý của khoa
Quản lý đất đai, cùng với sự hướng dẫn trực tiếp của thầy giáo GS.TS Nguyễn Hữu
Thành, học viên tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá hiệu quả sử dụng đất
nông nghiệp huyện Hàm Thuận Bắc, tỉnh Bình Thuận”.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Đánh giá và chọn lựa được các loại sử dụng đất sản xuất nông nghiệp hiệu
quả tại huyện Hàm Thuận Bắc, tỉnh Bình Thuận;
Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông
nghiệp của huyện.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Phạm vi nội dung nghiên cứu: giới hạn nghiên cứu hiệu quả sử dụng đất
sản xuất nông nghiệp của huyện Hàm Thuận Bắc.
-

Phạm vi không gian: huyện Hàm Thuận Bắc, tỉnh Bình Thuận

Phạm vi thời gian: Nghiên cứu được thực hiện từ tháng 3 năm 2017 đến
tháng 10 năm 2018. Các số liệu về đất đai liên quan đến sử dụng đất nông nghiệp
được thu thập từ 2010 đến nay.
1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
1.4.1. Những đóng góp mới
Xác định, lựa chọn được loại sử dụng đất hiệu quả, phù hợp với điều kiện
khô hạn của vùng duyên hải Nam Trung Bộ.

1.4.2. Ý nghĩa khoa học
Bổ sung cơ sở khoa học phục vụ chuyển đổi cơ cấu cây trồng và sử dụng
đất ở những vùng khô hạn.
1.4.3. Ý nghĩa thực tiễn
Xác định, lựa chọn được loại sử dụng đất hiệu quả, phù hợp với huyện Hàm
Thuận Bắc.

2


PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG ĐẤT
2.1.1. Đất nông nghiệp và sử dụng đất nông nghiệp
2.1.1.1. Kháı niệm về đất và đất nông nghiệp
* Khái niệm về đất
Đất là một phần của vỏ trái đất, là lớp phủ lục địa mà bên dưới nó là đá và
khống sinh ra nó, bên trên là thảm thực bì và khí quyển. Đất là lớp mặt tơi xốp
của lục địa có khả năng sản sinh ra sản phẩm của cây trồng. Đất là lớp phủ thổ
nhưỡng là thổ quyển, là một vật thể tự nhiên, mà nguồn gốc của thể tự nhiên đó là
do hợp điểm của 4 thể tự nhiên khác của hành tinh là thạch quyển, khí quyển, thủy
quyển và sinh quyển. Sự tác động qua lại của bốn quyển trên và thổ quyển có tính
thường xun và cơ bản. Theo nguồn gốc phát sinh, tác giả Đokutraiev coi đất là
một vật thể tự nhiên được hình thành do sự tác động tổng hợp của năm yếu tố là:
Khí hậu, đá mẹ, địa hình, sinh vật và thời gian. Đất xem như một thể sống nó ln
vận động và phát triển (Nguyễn Hữu Thành và cs., 2018).
Theo Các Mác: “Đất là tư liệu sản xuất cơ bản và phổ biến quý báu nhất của
sản xuất nông nghiệp, là điều kiện không thể thiếu được của sự tồn tại và tái sinh
của hàng loạt thế hệ loài người kế tiếp nhau”
Các nhà kinh tế, thổ nhưỡng và quy hoạch Việt Nam cho rằng: “Đất đai là
phần trên mặt của vỏ trái đất mà ở đó cây cối có thể mọc được” và đất đai được

hiểu theo nghĩa rộng: “Đất đai là một diện tích cụ thể của bề mặt trái đất, bao gồm
tất cả các yếu tố cấu thành của môi trường sinh thái ngay trên và dưới bề mặt bao
gồm: khí hậu, thời tiết, thổ nhưỡng, địa hình, mặt nước, các lớp trầm tích sát bề
mặt cùng với nước ngầm và khống sản trong lịng đất, động thực vật, trạng thái
định cư của con người, những kết quả của con người trong quá khứ và hiện tại để
lại” (Nguyễn Đình Bồng, 2002).
Như vậy đã có rất nhiều khái niệm và định nghĩa khác nhau về đất nhưng
khái niệm chung nhất có thể hiểu: Đất đai là khoảng khơng gian có giới hạn, theo
chiều thẳng đứng bao gồm: Khí hậu của bầu khí quyển, lớp phủ thổ nhưỡng, thảm
thực vật, động vật, diện tích mặt nước, tài nguyên nước ngầm và khống sản trong
lịng đất; Theo chiều ngang, trên mặt đất là sự kết hợp giữa thổ nhưỡng,

3


địa hình, thủy văn, thảm thực vật với các thành phần khác, nó tác động giữ vai trị
quan trọng và có ý nghĩa to lớn đối với hoạt động sản xuất cũng như cuộc sống xã
hội của loài người.
* Khái niệm về đất nông nghiệp
Đất nông nghiệp là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí
nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối và mục đích
bảo vệ, phát triển rừng. Đất nơng nghiệp bao gồm các loại đất sau: đất sản xuất
nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông
nghiệp khác.
Đất sản xuất nông nghiệp là đất nơng nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất
nơng nghiệp bao gồm: đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây lâu năm (Quốc hội,
2013).
2.1.1.2. Sử dụng đất nông nghiệp
* Khái niệm sử dụng đất
Sử dụng đất là một hệ thống các biện pháp nhằm điều hòa mối quan hệ giữa

con người - đất trong tổ hợp với nguồn tài nguyên thiên nhiên khác và môi trường.
Căn cứ vào quy luật phát triển kinh tế - xã hội cùng với yêu cầu không ngừng ổn
định và bền vững về mặt sinh thái, quyết định phương hướng chung và mục tiêu sử
dụng đất hợp lý nhất là tài nguyên đất đai, phát huy tối đa công dụng của đất nhằm
đạt tới hiệu ích sinh thái, kinh tế, xã hội cao nhất. Vì vậy, sử dụng đất thuộc phạm
trù hoạt động kinh tế của nhân loại. Trong mỗi phương thức sản xuất nhất định,
việc sử dụng đất theo yêu cầu của sản xuất và đời sống cần căn cứ vào thuộc tính
tự nhiên của đất đai. Với vai trị là nhân tố của sức sản xuất, các nhiệm vụ và nội
dung sử dụng đất đai được thể hiện ở các khía cạnh sau:
Sử dụng đất hợp lý về không gian để hình thành hiệu quả kinh tế khơng
gian sử dụng đất.
Phân phối hợp lý cơ cấu đất đai trên diện tích đất đai được sử dụng, hình
thành cơ cấu kinh tế sử dụng đất.
Quy mơ sử dụng đất cần có sự tập trung thích hợp, hình thành quy mơ kinh
tế sử dụng đất.
Giữ mật độ sử dụng đất đai thích hợp, hình thành việc sử dụng đất đai một
cách kinh tế, tập trung, thâm canh. (Phạm Tiến Dũng, 2009).

4


* Những yếu tố ảnh hưởng đến sử dụng đất
Phạm vi, cơ cấu và phương thức sử dụng đất…vừa bị chi phối bởi các điều
kiện và quy luật sinh thái tự nhiên, vừa bị kiềm chế bởi các điều kiện, quy luật kinh
tế - xã hội và các yếu tố kỹ thuật. Vì vậy, những yếu tố ảnh hưởng chủ yếu đến việc
sử dụng đất bao gồm:
-

Điều kiện tự nhiên


Điều kiện tự nhiên có rất nhiều yếu tố như: ánh sáng, nhiệt độ, lượng mưa,
thủy văn, khơng khí…., trong đó khí hậu là yếu tố hàng đầu của việc sử dụng đất,
sau đó là điều kiện đất đai, bao gồm địa hình, thổ nhưỡng và các yếu tố khác.
Điều kiện khí hậu: Đây là nhóm yếu tố ảnh hưởng rất lớn, trực tiếp đến sản
xuất nông nghiệp và điều kiện sinh hoạt của con người. Tổng tích ơn lớn hay nhỏ,
nhiệt độ cao hay thấp, sự sai khác về nhiệt độ về thời gian và không gian, biên độ
tối cao hay tối thấp giữa ngày và đêm…trực tiếp ảnh hưởng đến sự phân bố, sinh
trưởng và phát triển của cây trồng. Lượng mưa nhiều hay ít, bốc hơi mạnh yếu có ý
nghĩa quan trọng trong việc giữ nhiệt độ và ẩm độ của đất, cũng như khả năng đảm
bảo khả năng cung cấp nước cho các cây, con sinh trưởng, phát triển (Lương Văn
Hinh và cs., 2003).
Điều kiện đất đai: Sự khác nhau loại đất, địa hình, địa mạo, độ cao so với
mực nước biển, độ dốc hướng dốc… ảnh hưởng đến sản xuất và phân bố các ngành
nông nghiệp, lâm nghiệp. Loại đất, địa hình và độ dốc ảnh hưởng đến phương thức
sử dụng đất nông nghiệp, là căn cứ cho việc lựa chọn cơ cấu cây trồng, xây dựng
đồng ruộng, thủy lợi canh tác và cơ giới hóa.
Ngồi ra, mỗi vùng địa lý khác nhau có sự khác biệt về điều kiện ánh sáng, thuỷ
văn, nguồn nước và các điều kiện tự nhiên khác. Các yếu tố này ảnh hưởng rất lớn đến
khả năng và hiệu quả sử dụng đất. Vì vậy cần tuân theo các quy luật của tự nhiên, tận
dụng các lợi thế về điều kiện tự nhiên cho sản xuất nông nghiệp nhằm đạt được hiệu
quả cao nhất về kinh tế, xã hội và môi trường trong sử dụng đất.

-

Điều kiện kinh tế - xã hội

Bao gồm các yếu tố như: Cơ cấu kinh tế và phân bổ sản xuất nông nghiệp,
công nghiệp, giao thông, vận tải; trình độ quản lý, sử dụng lao động; sức sản xuất,
trình độ phát triển của kinh tế hàng hóa; dân số và lao động, việc làm… “Yếu tố
kinh tế - xã hội thường có ý nghĩa quyết định, chủ đạo đối với việc sử dụng đất

đai” (Lương Văn Hinh và cs., 2003). Thực trạng sử dụng đất liên quan

5


đến lợi ích kinh tế của người sở hữu, sử dụng và kinh doanh đất. Tuy nhiên nếu có
chính sách phù hợp sẽ tạo điều kiện cải tạo và hạn chế sử dụng đất theo kiểu bóc
lột đất đai. Mặt khác, sự quan tâm quá mức đến lợi nhuận tối đa cũng dẫn đến tình
trạng đất đai khơng những bị sử dụng khơng hợp lý mà cịn bị hủy hoại.
-

Yếu tố tổ chức sản xuất, kỹ thuật

Tổ chức sản xuất có tác động lớn đến sản xuất nơng nghiệp của hộ nông dân
thông qua các khâu: Tổ chức dịch vụ đầu vào và đầu ra.
Về kỹ thuật: Nhóm các biện pháp kỹ thuật đặc biệt có ý nghĩa quan trọng
trong quá trình khai thác đất theo chiều sâu và nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông
nghiệp.
Sản xuất nông nghiệp của hộ nông dân không thể tách rời những tiến bộ kỹ
thuật và việc ứng dụng các tiến bộ khoa học công nghệ vào sản xuất.
Thông qua việc áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất nông nghiệp
như giống cây trồng vật ni mới, các quy trình kỹ thuật trong canh tác, trong chế
biến bảo quản…làm tăng năng suất, chất lượng cây trồng vật nuôi, tăng hiệu quả
sử dụng nguồn lực như đất đai, lao động, vốn.
Khoa học kỹ thuật đóng vai trị quan trọng trong q trình cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa nơng nghiệp, nơng thơn. Cải tiến kỹ thuật trước hết làm tăng cung về
hàng hóa nơng sản, cũng tức là làm phát triển kinh tế.
Như vậy, các yếu tố điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội và tổ chức sản
xuất, kỹ thuật tạo ra nhiều tổ hợp ảnh hưởng đến việc sử dụng đất đai. Tuy nhiên mỗi
yếu tố giữ vị trí và có tác động khác nhau. Vì vậy, cần dựa vào yếu tố tự nhiên và kinh

tế - xã hội trong sử dụng đất đai để từ đó tìm ra những thuận lợi và khó khăn đối với
sản xuất nông nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp.

2.1.2. Hiệu quả và phân loại hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
2.1.2.1. Khái quát hiệu quả sử dụng đất
Hiệu quả theo quan điểm của C. Mác là việc “Tiết kiệm và phân phối một
cách hợp lý”, các nhà khoa học Xơ Viết cho rằng đó là sự tăng trưởng kinh tế thông
qua tăng tổng sản phẩm xã hội hoặc thu nhập quốc dân với tốc độ cao nhằm đáp
ứng được yêu cầu của quy luật kinh tế cơ bản của chủ nghĩa xã hội. (Nông nghiệp
nông thôn Việt Nam hai mươi năm đổi mới: quá khứ và hiện tại, Nguyễn Văn
Bích, 2007).

6


Có thể thấy bản chất của hiệu quả xuất phát từ mục đích của sản xuất và phát
triển kinh tế - xã hội là đáp ứng ngày càng cao về nhu cầu đời sống vật chất và tinh
thần của mọi thành viên trong xã hội. Cho nên mỗi cá nhân và tổ chức đều phải có
bổn phận nâng cao hiệu quả hoạt động của mình. Nói một cách chung nhất thì hiệu
quả chính là kết quả như u cầu của việc làm mang lại.
Sử dụng đất đai có hiệu quả là hệ thống các biện pháp nhằm điều hòa mối
quan hệ người - đất trong tổ hợp các nguồn tài nguyên khác và môi trường. Căn cứ
vào nhu cầu của thị trường, thực hiện đa dạng hóa cây trồng, vật ni trên cơ sở
lựa chọn các sản phẩm có ưu thế ở từng địa phương, từ đó nghiên cứu áp dụng
cơng nghệ mới nhằm làm cho sản phẩm có tính cạnh tranh cao, đảm bảo sự thống
nhất giữa các ngành, đó là một trong những điều kiện tiên quyết để phát triển nền
nơng nghiệp hướng về xuất khẩu có tính ổn định và bền vững, đồng thời phát huy
tối đa công dụng của đất nhằm đạt tới hiệu quả kinh tế, xã hội và mơi trường cao
nhất (Nguyễn Đình Hợi, 1993). Các nội dung sử dụng đất có hiệu quả được thể
hiện ở các mặt sau:

Sử dụng hợp lý về khơng gian để hình thành hiệu quả kinh tế khơng gian sử
dụng đất;
Phân phối hợp lý cơ cấu đất đai trên diện tích đất được sử dụng, hình thành
cơ cấu kinh tế sử dụng đất;
Quy mô sử dụng đất cần có sự tập trung thích hợp hình thành quy mơ kinh
tế sử dụng đất;
-

Giữ mật độ sử dụng đất thích hợp hình thành việc sử dụng đất một cách

kinh tế, tập trung thâm canh. Việc sử dụng đất phụ thuộc rất nhiều vào các yếu tố
liên quan. Vì vậy, việc xác định bản chất khái niệm hiệu quả sử dụng đất phải xuất
phát từ luận điểm triết học của Mác và những nhận thức lý luận của lý thuyết hệ
thống nghĩa là hiệu quả phải được xem xét trên 3 mặt: hiệu quả kinh tế, hiệu quả
xã hội, hiệu quả mơi trường (Nguyễn Thị Vịng, 2001);
-

Phải xem xét đến lợi ích trước mắt và lâu dài;

-

Phải xem xét cả lợi ích riêng của người sử dụng đất và lợi ích của cả cộng đồng;

-

Phải xem xét giữa hiệu quả sử dụng đất và hiệu quả sử dụng các nguồn lực khác;

-

Đảm bảo sự phát triển thống nhất giữa các ngành.


Sử dụng đất nơng nghiệp có hiệu quả cao thơng qua việc bố trí cơ cấu cây

7


trồng, vật nuôi là một trong những vấn đề được quan tâm hiện nay của hầu hết các
nước trên thế giới. Nó khơng chỉ thu hút sự quan tâm của các nhà khoa học, các
nhà hoạch định chính sách, các nhà kinh doanh nơng nghiệp mà cịn là mong muốn
của cả nhà nông - những người trực tiếp tham gia vào q trình sản xuất nơng
nghiệp (Nguyễn Thị Vịng, 2001).
Căn cứ vào nhu cầu thị trường, thực hiện đa dạng hố cây trồng vật ni trên
cơ sở lựa chọn các sản phẩm có ưu thế ở từng địa phương, từ đó nghiên cứu áp
dụng cơng nghệ mới nhằm làm cho sản phẩm có tính cạnh tranh cao là một trong
những điều tiên quyết để phát triển nền nông nghiệp hiện nay.
Ngày nay, mọi hoạt động sản xuất của con người đều hướng đến mục tiêu là
kinh tế. Tuy nhiên, để sản xuất đạt được hiệu quả thì nhất thiết khơng chỉ đạt mục
tiêu về kinh tế mà đồng thời phải tạo ra nhiều kết quả liên quan đến đời sống xã hội
và môi trường của con người. Những kết quả đó có thể là:
-

Cải thiện điều kiện sống và làm việc của con người, nâng cao thu nhập;

-

Cải tạo xã hội, nâng cao đời sống tinh thần cho người dân;

Cải tạo môi trường sinh thái, tạo ra một sự phát triển bền vững trong sử
dụng đất.
Hiện nay, các nhà khoa học đều cho rằng: vấn đề đánh giá hiệu quả sử dụng

đất không chỉ xem xét đơn thuần ở một mặt hay một khía cạnh nào đó mà phải
xem xét trên tổng thể các mặt bao gồm: hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và hiệu
quả môi trường (Vũ Thị Phương Thụy, 2000).
2.1.2.2. Phân loại hiệu quả
* Hiệu quả kinh tế
Hiệu quả kinh tế là hiệu quả do tổ chức và bố trí sản xuất hợp lý để đạt được
lợi nhuận cao với chi phí thấp hơn, là tiêu chí được quan tâm hàng đầu, khâu trung
tâm để đạt các loại hiệu quả khác. Có khả năng lượng hố bằng các chỉ tiêu kinh tế,
tài chính.
Theo C. Mác thì quy luật kinh tế đầu tiên trên cơ sở sản xuất tổng thể là quy
luật tiết kiệm thời gian và phân phối một cách có kế hoạch thời gian lao động theo
các ngành sản xuất khác nhau. Theo nhà khoa học kinh tế Samuel - Norhuas “Hiệu
quả có nghĩa là khơng lãng phí”. “Nghiên cứu hiệu quả sản xuất phải xét đến chi
phí cơ hội. Hiệu quả sản xuất diễn ra khi xã hội không thể tăng số lượng

8


một loại hàng hố này mà khơng cắt giảm số lượng một loại hàng hoá khác”. Theo
các nhà khoa học Đức (Stenien, Hanau, Rusteruyer, Simmerman) hiệu quả kinh tế
là chỉ tiêu so sánh mức độ tiết kiệm chi phí trong một đơn vị kết quả hữu ích và
mức tăng kết quả hữu ích của hoạt động sản xuất vật chất trong một thời kỳ, góp
phần làm tăng thêm lợi ích của xã hội.
Hiệu quả kinh tế là phạm trù chung nhất, nó liên quan trực tiếp tới nền sản
xuất hàng hoá và với tất cả các phạm trù và các quy luật kinh tế khác. Vì thế hiệu
quả kinh tế phải đáp ứng được 3 vấn đề:
-

Mọi hoạt động của con người đều tuân theo quy luật “tiết kiệm thời gian”.


-

Hiệu quả kinh tế phải được xem xét trên quan điểm của lý thuyết hệ thống.

Hiệu quả kinh tế là một phạm trù phản ánh mặt chất lượng của các hoạt
động kinh tế bằng quá trình tăng cường các nguồn lực sẵn có phục vụ cho lợi ích
của con người.
Hiệu quả kinh tế được hiểu là mối tương quan so sánh giữa lượng kết quả đạt
được và lượng chi phí bỏ ra trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết quả đạt được
là phần giá trị thu được của sản phẩm đầu ra, lượng chi phí bỏ ra là phần giá trị của
các nguồn lực đầu vào. Mối tương quan đó cần xét cả về phần so sánh tuyệt đối
cũng như xem xét mối quan hệ chặt chẽ giữa 2 đại lượng đó.
Hiệu quả kinh tế là phạm trù kinh tế mà trong đó sản xuất đạt cả hiệu quả
kinh tế và hiệu quả phân bổ. Điều đó có nghĩa là cả hai yếu tố hiện vật và giá trị
đều tính đến khi xem xét việc sử dụng các nguồn lực trong nông nghiệp. Đạt được
một trong hai yếu tố đó mới chỉ là điều kiện cần chứ chưa phải là điều kiện đủ để
đạt hiệu quả kinh tế. Chỉ khi nào việc sử dụng nguồn lực đạt cả chỉ tiêu hiệu quả kĩ
thuật và hiệu quả phân bổ thì khi đó sản xuất mới đạt hiệu quả kinh tế.
Từ những vấn đề trên có thể kết luận rằng: Bản chất của phạm trù kinh tế sử
dụng đất là: Với một diện tích đất đai sản xuất ra một khối lượng của cải vật chất
nhiều nhất với một lượng đầu tư chi phí về vật chất và lao động nhằm đáp ứng nhu cầu
ngày càng tăng về vật chất của xã hội (Phạm Vân Đình, Đỗ Kim Chung (1997)).

Đánh giá hiệu quả kinh tế thông qua các chỉ tiêu:
Hiệu quả tính trên 1ha đất nơng nghiệp:
Tổng chi phí: Là tồn bộ các khoản chi phí vật chất thường xuyên bằng tiền
mà chủ thể bỏ ra để thuê và mua các yếu tố đầu vào và dịch vụ sử dụng trong quả
trình sản xuất.

9



Tổng thu nhập: Là toàn bộ giá trị sản phẩm vật chất được tạo ra trong một
thời kỳ nhất định (thường là một năm) và tính bằng sản lượng cây trồng nhân với
giá bán sản phẩm tại thời điểm hiện tại.
Thu nhập thuần: Là giá trị sản phẩm được tạo ra thêm trong thời kỳ sản
xuất đó, tính bằng hiệu số giữa tổng chi phí và tổng thu nhập.
Giá trị ngày công lao động: Thực chất là đánh giá kết quả đầu tư lao động
sống cho từng kiểu sử dụng đất và từng cây trồng, bằng thu nhập thuần chia cho
tổng số công đầu tư trên một đơn vị diện tích.
-

Hiệu quả đồng vốn: Được tính bằng thu nhập thuần chia cho tổng chi phí.

* Hiệu quả xã hội
Trong sử dụng đất nông nghiệp, hiệu quả về mặt xã hội chủ yếu được xác
định bằng khả năng tạo việc làm trên một diện tích đất nơng nghiệp mà chỉ tiêu
quan trọng nhất là giá trị của sản phẩm nông nghiệp đạt cao nhất trên một đơn vị
diện tích (Nguyễn Duy Tính, 1995).
Hiện nay, việc đánh giá hiệu quả xã hội của các loại sử dụng đất nông nghiệp
là vấn đề đang được nhiều nhà khoa học quan tâm. Hiệu quả xã hội trong sử dụng
đất hiện nay chủ yếu được xác định bằng khả năng thu hút lao động, đảm bảo đời
sống nhân dân, góp phần thúc đẩy xã hội phát triển, nội lực và nguồn lực của địa
phương được phát huy, đáp ứng nhu cầu của hộ.
Đánh giá hiệu quả xã hội thơng qua các chỉ tiêu:
-

Tính chấp nhận và khả năng của người dân.

Khả năng thu hút lao động, giải quyết công ăn việc làm và đảm bảo thu

nhập thường xuyên, ổn định cho nông dân.
-

Đáp ứng mục tiêu chiến lược phát triển kinh tế của vùng

* Hiệu quả môi trường
Trong sản xuất nông nghiệp hiệu quả môi trường là hiệu quả mang tính lâu
dài, vừa đảm bảo lợi ích hiện tại mà khơng làm ảnh hưởng xấu đến tương lai, nó
gắn chặt với q trình khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất và môi trường
sinh thái.
Đánh giá hiệu quả môi trường thông qua các chỉ tiêu:
Đánh giá khả năng bảo vệ và cải tạo đất trong q trình sản xuất nơng
nghiệp thơng qua việc bón phân hữu cơ, cơ cấu cây trồng....

10


-

Nguy cơ ô nhiễm từ khu công nghiệp và sinh hoạt dân cư.

-

Ý thức của người dân trong việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật.

2.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp
2.1.3.1. Nhóm các yếu tố về điều kiện tự nhiên
Mỗi vùng địa lý khác nhau có sự khác biệt về điều kiện ánh sáng, nhiệt độ,
nguồn nước và các điều kiện tự nhiên khác. Các yếu tố này ảnh hưởng rất lớn đến
khả năng, công dụng và hiệu quả sử dụng đất. Vì vậy, cần tuân theo các quy luật

của tự nhiên, tận dụng các lợi thế đó nhằm đạt được hiệu quả cao nhất về kinh tế,
xã hội và môi trường
2.1.3.2. Nhóm các yếu tố về kinh tế, kỹ thuật canh tác
Biện pháp kĩ thuật canh tác là các tác động của con người vào đất đai, cây
trồng, vật nuôi nhằm tạo nên sự hài hòa giữa các yếu tố của các quá trình sản xuất
để hình thành, phân bố và tích lũy năng suất kinh tế. Đây là những tác động thể
hiện sự hiểu biết sâu sắc đối tượng sản xuất, về thời tiết, về điều kiện môi trường
và thể hiện những dự báo thông minh và sắc sảo (Đường Hồng Dật và cs., 1994).
Trên cơ sở nghiên cứu các quy luật tự nhiên của sinh vật lựa chọn các tác động kỹ
thuật, lựa chọn chủng loại và cách sử dụng các đầu vào nhằm đạt được các mục
tiêu sử dụng đất đề ra. Ở các nước phát triển, khi có tác động tích cực của kỹ thuật,
giống mới, thủy lợi, phân bón tới hiệu quả thì cũng đặt ra yêu cầu mới đối với tổ
chức sử dụng đất. Có nghĩa là ứng dụng công nghiệp sản xuất tiến bộ là một đảm
bảo vật chất cho kinh tế nông nghiệp tăng trưởng nhanh. Cho đến giữa thế kỷ XXI,
trong nông nghiệp nước ta, quy trình kỹ thuật có thể góp phần đến 30% của năng
suất kinh tế. Như vậy, nhóm các biện pháp kỹ thuật đặc biệt có ý nghĩa quan trọng
trong quá trình khai thác đất theo chiều sâu và nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông
nghiệp.
2.1.3.3. Yếu tố về kinh tế - xã hội
Bao gồm các yếu tố như: Chế độ xã hội, dân số và lao động, thơng tin và quản
lý, sức sản xuất trình độ phát triển của kinh tế hàng hóa, cơ cấu kinh tế và phân bổ sản
xuất, các điều kiện về nông nghiệp, công nghiệp, giao thông, vận tải, sự phát triển của
khoa học kỹ thuật cơng nghệ, trình độ quản lý, sử dụng lao động… “Yếu tố kinh tế xã hội thường có ý nghĩa quyết định, chủ đạo đối với việc sử dụng đất đai”. Thực vậy,
phương hướng sử dụng đất được quyết định bởi yêu cầu xã hội và mục tiêu kinh tế
trong từng thời kỳ nhất định. Điều kiện tự nhiên của đất

11



×