Tải bản đầy đủ (.docx) (178 trang)

(Luận văn thạc sĩ) đánh giá kết quả thực thi chính sách bảo trợ xã hội trên địa bàn huyện gia lâm, thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 178 trang )

HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM

TRẦN HỒI YẾN

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC THI CHÍNH SÁCH
BẢO TRỢ XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN GIA
LÂM, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Ngành:

Quản lý kinh tế

Mã số:

60 34 04 10

Người hướng dẫn khoa học:

TS. Nguyễn Thị Dương Nga

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết
quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan
và chưa từng dùng để bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được
cám ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.

Hà Nội, ngày tháng


Tác giả luận văn

Trần Hoài Yến

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi
đã nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự
giúp đỡ, động viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu
sắc tới TS. Nguyễn Thị Dương Nga - người đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều cơng sức, thời
gian và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài.

Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý
đào tạo, các thầy, cơ giáo Bộ mơn Phân tích định lượng, Khoa Kinh tế Nông
nghiệp và phát triển nông thôn - Học viện Nơng nghiệp Việt Nam, đã tận tình
giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hồn thành luận văn.

Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức Phòng
Lao động Thương binh và Xã hội huyện Gia Lâm đã nhiệt tình giúp đỡ và
tạo điều kiện cho tơi trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã
tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến
khích tơi hồn thành luận văn./.
Hà Nội, ngày tháng
Tác giả luận văn

Trần Hoài Yến


ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan................................................................................................................................... i
Lời cảm ơn....................................................................................................................................... ii
Mục lục.............................................................................................................................................. iii
Danh mục chữ viết tắt............................................................................................................... vi
Danh mục bảng........................................................................................................................... vii
Danh mục biểu đồ....................................................................................................................... ix
Danh mục hộp............................................................................................................................... ix
Danh mục sơ đồ........................................................................................................................... ix
Trích yếu luận văn........................................................................................................................ x
Thesis abtract.............................................................................................................................. xii
Phần 1. Mở đầu.............................................................................................................................. 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu................................................................. 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................... 2

1.2.1

Mục tiêu chung.............................................................................................................. 2

1.2.2.


Mục tiêu cụ thể............................................................................................................... 3

1.3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...................................................................... 3

1.3.1.

Đối tượng nghiên cứu............................................................................................... 3

1.3.2.

Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................... 3

1.4.

Câu hỏi nghiên cứu..................................................................................................... 3

1.5.

Những đóng góp mới của luận văn.................................................................... 4

Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn..................................................................................... 4
2.1.

Cơ sở lý luận.................................................................................................................. 5

2.1.1.

Một số khái niệm cơ bản.......................................................................................... 5


2.1.2.

Chính sách bảo trợ xã hội..................................................................................... 10

2.1.3.

Nội dung đánh giá kết quả thực thi chính sách bảo trợ xã hội........19

2.1.4.

Tiêu chí, chỉ tiêu đánh giá kết quả thực thi chính sách........................ 26

2.1.5.

Một số yếu tố ảnh hưởng đến kết quả thực thi chính sách bảo trợ xã hội
28

2.2.

Cơ sở thực tiễn........................................................................................................... 30

2.2.1.

Thực tiễn thực thi chính sách bảo trợ xã hội tại một số nước trên thế giới. 30

2.2.2.

Kinh nghiệm thực thi chính sách bảo trợ xã hội ở trong nước.......32


2.2.3.

Một số nghiên cứu có liên quan........................................................................ 35

iii


2.2.4.

Bài học kinh nghiệm đối với thực chi chính sách bảo trợ xã hội tại

huyện Gia Lâm............................................................................................................ 36
Phần 3. Phương pháp nghiên cứu................................................................................... 38
3.1.

Đặc điểm địa bàn nghiên cứu............................................................................. 38

3.1.1.

Điều kiện tự nhiên...................................................................................................... 38

3.1.2.

Điều kiện kinh tế - xã hội huyện Gia Lâm..................................................... 39

3.2.

Phương pháp nghiên cứu..................................................................................... 42

3.2.1.


Phương pháp chọn điểm nghiên cứu............................................................. 42

3.2.2.

Phương pháp thu thập thông tin, số liệu...................................................... 42

3.2.3.

Phương pháp xử lý phân tích số liệu............................................................. 44

3.2.4.

Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu..................................................................... 45

Phần 4. Kết quả nghiên cứu................................................................................................. 48
4.1.

Tổng quan chính sách bảo trợ xã hội tại huyện Gia Lâm.................... 48

4.1.1.

Chính sách trợ cấp thường xuyên hàng tháng......................................... 48

4.1.2.

Cấp thẻ bảo hiểm y tế.............................................................................................. 49

4.1.3.


Chính sách trợ giúp giáo dục, đào tạo và tạo việc làm.........................50

4.1.4.

Chính sách hỗ trợ chi phí mai táng.................................................................. 51

4.1.5.

Chính sách bảo trợ xã hội cho cá nhân, gia đình nhận chăm sóc, ni

dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội

51

4.1.6.

Chính sách hỗ trợ tiền điện.................................................................................. 53

4.1.7.

Tổng hợp đối tượng hưởng trợ giúp bảo trợ xã hội thường xuyên
54

4.2.

Đánh giá kết quả thực thi chính sách bảo trợ xã hội huyện Gia Lâm,

thành phố hà nội........................................................................................................ 57
4.2.1.


Tổ chức thực hiện chính sách............................................................................ 57

4.2.2.

Kết quả thực thi các chính sách bảo trợ xã hội trên địa bàn huyện Gia Lâm
72

4.2.3.

Đánh giá một số ảnh hưởng, tác động của chính sách bảo trợ xã hội tới

cuộc sống của người được trợ giúp............................................................ 100
4.3.

Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới thực thi chính sách bảo trợ xã hội tại

huyện Gia Lâm.......................................................................................................... 103
4.3.1.

Yếu tố ảnh hưởng từ đối tượng hưởng lợi............................................... 103

4.3.2.

Các yếu tố từ cơ chế, cơng cụ chính sách................................................ 107

4.3.3.

Các yếu tố chính trị, kinh tế, văn hóa - xã hội, phong tục tập quán
115



iv


4.4.

Định hướng và một số giải pháp tăng cường thực thi chính sách bảo trợ

xã hội ở huyện Gia Lâm 116
4.4.1.

Định hướng tăng cường thực thi chính sách bảo trợ xã hội..........116

4.4.2.

Một số giải pháp thực thi chính sách bảo trợ xã hội........................... 117

Phần 5. Kết luận và kiến nghị............................................................................................ 122
5.1.

Kết luận......................................................................................................................... 122

5.2.

Kiến nghị...................................................................................................................... 123

5.2.1.

Kiến nghị với Bộ Lao động Thương binh và Xã hội............................. 123


5.2.2.

Kiến nghị với UBND thành phố Hà Nội........................................................ 123

5.2.3.

Đối với Sở Lao động Thương binh và Xã hội thành phố Hà Nội...124

5.2.4.

Đối với Phòng Lao động Thương binh và Xã hội huyện Gia Lâm 124

5.2.5.

Đối với UBND các xã, thị trấn........................................................................... 124

Tài liệu tham khảo................................................................................................................... 125
Phụ lục........................................................................................................................................... 130

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

ASXH

An sinh xã hội


BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BTXH

Bảo trợ xã hội

ĐBKK

Đặc biệt khó khăn

ĐTNC

Đơn thân ni con

KCB

Khám chữa bệnh

LĐTBXH

Lao động - Thương binh và Xã hội

NCC


Người có cơng

NCT

Người cao tuổi

NKT

Người khuyết tật

TCXH

Trợ cấp xã hội

TEMC

Trẻ em mồ côi

TGXH

Trợ giúp xã hội

UBND

Ủy ban nhân dân

vi



DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Số lượng chọn mẫu điều tra của đề tài................................................. 44
Bảng 4.1.

Quy định đối tượng bảo trợ xã hội được cá nhân, gia đình nhận ni

dưỡng tại cộng đồng

52

Bảng 4.2. Tổng hợp đối tượng bảo trợ xã hội huyện Gia Lâm.......................55
Bảng 4.3. Tổng hợp đối tượng bảo trợ xã hội hưởng trợ giúp xã hội thường
xuyên cộng đồng huyện Gia Lâm năm 2014-2016........................... 56
Bảng 4.4. Dự toán chi ngân sách 2014 - 2016 (Chi trợ cấp bảo trợ xã hội)
58

Bảng 4.5. Tiếp cận thơng tin chính sách, chất lượng tuyên truyền chính sách
bảo trợ xã hội....................................................................................................... 61
Bảng 4.6. Đánh giá về năng lực phối hợp trong tổ chức triển khai các hoạt
động bảo trợ xã hội huyện Gia Lâm

63

Bảng 4.7. Tổng hợp kết quả giải quyết chính sách bảo trợ xã hội năm 2016
71

Bảng 4.8. Loại hộ và trình độ của đối tượng bảo trợ xã hội điều tra..........74
Bảng 4.9. Tình trạng bản thân, sức khỏe và khả năng lao động của đối tượng
điều tra..................................................................................................................... 75
Bảng 4.10. Các chính sách người cao tuổi đang hưởng..................................... 76

Bảng 4.11. Cơ cấu theo độ tuổi và dạng tật của người khuyết tật.................78
Bảng 4.12. Số liệu trẻ em mồ côi hưởng trợ giúp xã hội thường xuyên hàng
tháng huyện Gia Lâm từ 2014-2016......................................................... 80
Bảng 4.13. Người nhiễm HIV nhận trợ giúp xã hội từ 2014-2016.................... 82
Bảng 4.14. Người đơn thân nuôi con hưởng trợ giúp xã hội từ 2014-2016
83

Bảng 4.15. Tỷ lệ bao phủ của chính sách..................................................................... 84
Bảng 4.16. Kết quả tham gia bảo hiểm y tế của đối tượng bảo trợ xã hội
từ 2014-2016 huyện Gia Lâm....................................................................... 85
Bảng 4.17. Chính sách hỗ trợ mai táng phí bảo trợ xã hội 2014-2016..........88
Bảng 4.18. Kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ tiền điện cho các đối tượng bảo
trợ xã hội từ 2015-2016

88

Bảng 4.19. Chính sách hỗ trợ hộ gia đình nghèo có người già yếu ốm đau, người
mắc bệnh hiểm nghèo khơng có khả năng lao động thốt nghèo
..................................................................................................................................... 89

Bảng 4.20. Nhận biết về chính sách bảo trợ xã hội của đối tượng trên địa bàn
huyện Gia Lâm

90


vii


Bảng 4.21. Ý kiến của đối tượng về thực hiện quy trình xét duyệt trợ giúp

xã hội tại cấp xã................................................................................................. 92
Bảng 4.22. Ý kiến của đối tượng bảo trợ xã

hội về hồ sơ trợ giúp xã hội

thường xuyên...................................................................................................... 94
Bảng 4.23. Ý kiến đánh giá về thái độ của cán bộ xã hội và sự quan tâm, tạo
điều kiện của chính quyền địa phương................................................ 95
Bảng 4.24. Hình thức chi trả, nhận trợ cấp của đối tượng bảo trợ xã hội. 96
Bảng 4.25. Đánh giá về mức trợ giúp xã hội thường xuyên hàng tháng của
đối tượng............................................................................................................... 98
Bảng 4.26. Đánh giá của cán bộ về cơng tác bố trí nguồn lực, tài chính....98
Bảng 4.27. Mức độ hài lịng mức trợ giúp xã hội thường xuyên hàng tháng
(% số ý kiến)......................................................................................................... 99
Bảng 4.28. Số đối tượng bảo trợ xã hội thuộc hộ nghèo năm 2014-2016
huyện Gia Lâm

103

Bảng 4.29. Tổng hợp mong muốn được trợ giúp xã hội của người cao tuổi
105

Bảng 4.30. Nhu cầu của người khuyết tật.................................................................. 106
Bảng 4.31. Đánh giá về năng lực quản lý và điều phối của cán bộ thực thi trong
tổ chức thực hiện chính sách.................................................................. 108
Bảng 4.32. Đội ngũ cán bộ lao động thương binh xã hội huyện Gia Lâm
111

Bảng 4.33. Hưởng ứng về chính sách trợ giúp xã hội........................................ 113


viii


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1. Cơ cấu thu nhập của người cao tuổi................................................... 77
Biểu đồ 4.2. Cơ cấu thu nhập của người khuyết tật............................................... 79
Biểu đồ 4.3. Nhận biết của đối tượng bảo trợ xã hội về quy trình xét duyệt trợ

giúp xã hội............................................................................................................. 91
Biểu đồ 4.4. Đánh giá tác động của chính sách đến thu nhập của đối tượng

bảo trợ xã hội.................................................................................................... 101
Biểu đồ 4.5. Tác động của chính sách đến đời sống của người cao tuổi 102
Biểu đồ 4.6. Ảnh hưởng của chính sách đến đời sống của đối tượng bảo trợ xã hội
............................................................................................................................................................ 102

DANH MỤC HỘP
Hộp 4.1.

Việc thực hiện tiếp nhận hồ sơ đề nghị hưởng trợ giúp xã hội

thường xuyên...................................................................................................... 93
Hộp 4.2.

Những khó khăn trong việc thực hiện chính sách....................... 109

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Quy trình lập phân bổ ngân sách chi trợ giúp BTXH..................... 21
Sơ đồ 2.2. Quy trình xác định đối tượng hưởng trợ giúp xã hội thường xuyên
26


Sơ đồ 4.1. Quy trình cấp thẻ bảo hiểm y tế cho đối tượng bảo trợ xã hội 50
Sơ đồ 4.2. Lập dự tốn kinh phí nhà nước cho cơng tác bảo trợ xã hội...57
Sơ đồ 4.3. Phân cấp trong xây dựng và thực hiện chính sách BTXH..........62
Sơ đồ 4.4. Cơ cấu bộ máy phòng Lao động Thương binh Xã hội huyện Gia Lâm
64

Sơ đồ 4.5. Quy trình xác định đối tượng................................................................... 120


ix


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
1.

Tên tác giả: Trần Hồi Yến

2. Tên luận văn: “Đánh giá kết quả thực thi chính sách bảo trợ xã hội trên
địa bàn huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội”
3. Ngành: Quản lý kinh tế
4.

Mã số: 60 34 04 10

Tên cơ sở đào tạo: Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
Nghiên cứu làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về thực thi chính sách bảo

trợ xã hội thường xuyên tại cộng đồng; đánh giá kết quả thực thi chính sách bảo
trợ xã hội tại huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội. Từ đó đề xuất các giải pháp

nhằm thực hiện có hiệu quả hơn chính sách bảo trợ xã hội ở địa phương.
Thu thập thông tin số liệu thứ cấp tại các cơ quan quản lý nhà nước. Số
liệu sơ cấp là số liệu mới được điều tra bẳng sử dụng bảng câu hỏi với những
đối tượng bảo trợ xã hội thuộc địa bàn 03 xã là Trung Mầu, Kim Sơn và Đa Tốn
của huyện Gia Lâm, với tổng số mẫu là 100 mẫu. Các phương pháp phân tích
thơng tin gồm: Phương pháp thống kê, mơ tả, Phương pháp xử lý số liệu. Sau đó
trình bày các thông tin thu được dưới dạng các bảng biểu, sơ đồ, đồ thị.
Chính sách TGXH đối với đối tượng BTXH tại cộng đồng trên địa bàn huyện
Gia Lâm được thực thi theo các nguyên tắc là xây dựng kế hoạch, bảo đảm nguồn
lực, thực hiện chính sách. Phản ánh kết quả thực thi chính sách BTXH là bảo đảm
tính hiệu lực, tính hợp lý của chính sách được nâng cao, tác động trực tiếp đến đời
sống của đối tượng hưởng lợi; các nhân tố ảnh hưởng chính sách đến đối tượng:
ảnh hưởng về kinh tế, sức khỏe, tinh thần, trình độ được nâng cao và khơng rơi vào
hộ nghèo, các yêu tố ảnh hưởng đến việc thực thi chính sách: nhóm đối tượng
hưởng lợi, yếu tố cơ chế, cơng cụ chính sách, yếu tố chính trị, kinh tế, văn hóa và xã
hội. Các chỉ tiêu để đánh giá kết quả thực thi chính sách: (1) Tổng số đối tượng
hưởng lợi; (2) Tỷ lệ bao phủ đối tượng so dân số; (3) Tỷ lệ bao phủ so đối tượng
BTXH; (4) Tỷ lệ đối tượng chưa được hưởng chính sách.
Kết quả nghiên cứu cho thấy nhu cầu trợ giúp xã hội của đối tượng BTXH rất lớn
(trợ cấp thường xuyên, y tế, giáo dục…). Mỗi nhóm có các nhu cầu cụ thể khác nhau.
Mặc dù tính hiệu quả của chính sách ngày được nâng lên theo thời gian, tuy nhiên với
sự gia tăng của đối tượng và sự phát triển kinh tế xã hội, tính hiệu lực, hợp lý, cơng
bằng của chính sách vẫn cịn chưa đảm bảo (vẫn cịn số đối tượng thuộc diện hưởng
vẫn chưa được hưởng, mức độ hài lòng của đối tượng và cán bộ thực thi thấp).

x


Từ những kết quả trên, luận văn đưa ra một số giải pháp nhằm hồn thiện
chính sách TGXH thường xun tại cộng đồng trên địa bàn huyện Gia Lâm bao gồm:

Tuyên truyền nâng cao nhận thức, thay đổi phương pháp tiếp cận về TGXH thường
xun hàng tháng; Hồn thiện chính sách TGXH thường xuyên tại cộng đồng; Nâng
cao năng lực cán bộ và tổ chức thực thi chính sách; Minh bạch hóa các thủ tục hành
chính cấp cơ sở; Tăng cường cơng tác thanh kiểm tra rà sốt đối tượng BTXH, đặc
biệt phát hiện những đối tượng bị trùng lặp chính sách hoặc đủ điều kiện hưởng
nhưng chưa được xét duyệt; Đẩy mạnh xã hội hóa về trợ giúp xã hội để đa dạng hóa
nguồn vốn nhằm triển khai thực hiện Chương trình. Tích cực và chủ động khai thác
các nguồn lực xã hội, nguồn lực quốc tế; xây dựng cơ chế khuyến khích và huy
động các tổ chức, doanh nghiệp tham gia chăm sóc các đối tượng yếu thế.

xi


THESIS ABTRACT
1.

Name of the author: Tran Hoai Yen

2. Thesis title: “Evaluation of social support policy implementation in Gia
Lam district, Hanoi city”
3. Field: Economic management
4.

Code: 60 34 04 10

Training agency: Vietnam National University of Agriculture
The thesis clarifies theoretical and practical basis on implementation of

regular social support policy in the community; evaluation of social support
policy implementation results in Gia Lam district, Hanoi city. Then propose the

solutions to implement social support policy more effectively in locality.
Collect secondary data and information in state management agency.
Primary data is new data collected by using questionnaires for social protection
subjects from 03 communes which are Trung mau, Kim Son and Da Ton of Gia
Lam district. Total samples are 100 samples. Methods for information analysis
include: Descriptive statistic method, data analysis method. Then explain the
collected information under the form of tables, graphs and diagrams.
Social support policy for social protection subjects in communities in Gia Lam
district is implemented following the principles which are development of plan, ensuring
resources and policy implementation. Reflecting results of social support policy
implementation is to ensure the validity and suitability of the policy to be improved, to
directly impact beneficiaries’ life. Affecting factors of policy to the subjects: help
economic conditions, health, spirit, capacity and level of beneficiaries improved and help
the subjects not to be poor households. Affecting factors to policy implementation:
beneficiaries, mechanism factor, policy tool, and political, economic, cultural and social
factors. Criteria to evaluate the policy implementation results include: (1) Total of
beneficiaries; (2) Coverage rate of subjects compared with total population; (3) Coverage
rate of beneficiaries compared with social protection subjects; (4) Ratio of subjects who
have not yet been benefited from the policy.
The research result shows that the social support demands of social protection
subjects are large (regular support, healthcare, education, etc.). Each subject group has
different specific demand. Even though the effectiveness of the policy has been
increasing, the validity, suitability and fairness of the policy have not been ensured due
to the increase of subjects and development of socio-economic development (there are

xii


still subjects who are not beneficiaries yet, and the satisfaction of
subjects and implementation officials is low).

By the above-mentioned results, the thesis suggests some solutions to
enhance regular social support policy in communities in Gia Lam district including:
Dissemination and raising awareness, changing approach method about regular
social support monthly; Complete regular social support policy in communities;
Capacity development for officials and organization of policy implementation;
Making the administrative procedures at grassroots level transparent; Enhancement
of investigation, monitoring and reviewing social protection subjects, especially
detection of overlapping policy subjects or subjects which have enough conditions
to be beneficiaries but not yet been approved; Promotion of socialization on social
support in order to diversify capital sources for programs implementation. Active
and proactive exploitation of social resources and international resources;
Development of mechanism to encourage and mobilize organizations and
enterprises who participate in taking care of vulnerable subjects.

xiii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Qua 30 năm đổi mới kể từ năm 1986 đến nay, nước ta trở thành nước đang
phát triển, có thu nhập trung bình, đang đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa và
hội nhập quốc tế, tạo chuyển biến mọi mặt của đời sống xã hội, tạo ra sự bình đẳng
trong tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản, từng bước thiết lập hệ thống an sinh xã hội
và thụ hưởng các giá trị văn hóa ngày một tốt hơn, hướng tới mục tiêu “dân giàu,
nước mạnh, dân chủ, cơng bằng, văn minh”. Đồng thời, cũng cịn nhiều vấn đề lớn,
phức tạp, hạn chế cần phải tập trung giải quyết, khắc phục để đất nước phát triển
nhanh và bền vững. Trong chính sách phát triển của mỗi quốc gia, chính sách an
sinh xã hội đóng một vai trị quan trọng, là nhân tố đảm bảo công bằng xã hội, ổn
định và là động lực cho sự phát triển kinh tế - xã hội.


Trong các chính sách an sinh xã hội, ngồi chính sách về dân số,
bảo biểm xã hội, ưu đãi xã hội thì hệ thống bảo trợ xã hội (trợ giúp xã
hội) đóng một vai trị quan trọng và tích cực. Có thể nói chính sách bảo
trợ xã hội là một trong những hợp phần quan trọng của hệ thống an
sinh xã hội và là một trong những tiêu chí được cộng đồng quốc tế sử
dụng để đánh giá tiến bộ và công bằng xã hội của một quốc gia.
Việt Nam phải gánh chịu hậu quả của chiến tranh, bị ảnh hưởng tồi tệ nhất từ
các tác động bất lợi của biến đổi khí hậu, tác động của già hóa dân số, đơ thị hóa,
mặt trái của kinh tế thị trường đã và đang là nguyên nhân làm tăng số lượng và quy
mô đối tượng bảo trợ xã hội. Hiện nay số người cần sự trợ giúp xã hội trên cả nước
chiếm hơn 20% dân số với 9,4 triệu người cao tuổi, 7,2 triệu người khuyết tật, 2,5
triệu trẻ em có hồn cảnh đặc biệt, khó khăn, 5,9 % hộ nghèo, 5,6

% hộ cận nghèo, 234.000 người nhiễm HIV được phát hiện, 30.000 nạn
nhân bị bạo lực, bạo hành trong gia đình, ngồi ra, cịn nhiều phụ nữ, trẻ
em bị ngược đãi, bị buôn bán, bị xâm hại, lang thang kiếm sống 1,8 triệu
lượt hộ cần trợ giúp đột xuất hàng năm do chịu ảnh hưởng của thiên tai,
lũ lụt bị thiếu đói (Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, 2016a).
Trong những năm qua, hòa chung với nhịp độ phát triển của thành phố
Hà Nội, trên địa bàn huyện Gia Lâm diễn ra q trình cơng nghiệp hóa, đơ thị hóa
mạnh mẽ. Theo đó, hệ thống an sinh xã hội từng bước được cải thiện, tỷ lệ hộ

1


nghèo giảm hàng năm, cải thiện điều kiện chăm sóc sức khỏe cho
nhân dân, người dân tiếp cận được các dịch vụ xã hội cơ bản ở
mức tối thiểu, góp phần từng bước nâng cao thu nhập, bảo đảm
cuộc sống an tồn, bình đẳng và hạnh phúc của nhân dân.
Thực hiện chủ trương chính sách, đến nay tồn huyện đã có hơn 7245

người đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng (chiếm trên 2% dân số); hàng
nghìn người cao tuổi, người khuyết tật, trẻ em mồ cơi có hồn cảnh đặc biệt
được các cộng tác viên công tác xã hội trợ giúp và cung cấp các dịch vụ xã hội
(Phòng Lao động Thương binh và Xã hội huyện Gia Lâm, 2016). Chính sách
BTXH được thực hiện ở huyện Gia Lâm là một trong những nhân tố quan trọng
làm thay đổi đời sống vật chất, tinh thần của đối tượng chính sách, đồng thời
góp phần thu hẹp khoảng cách thu nhập giữa các nhóm dân cư trên địa bàn.

Tuy nhiên, quá trình thực thi chính sách bảo trợ xã hội trên địa bàn
huyện còn tồn tại những hạn chế, yếu kém cần phải khắc phục. Hệ thống
trợ giúp bảo trợ xã hội chưa toàn diện, chưa đảm bảo mục tiêu dài hạn.
Trong thời gian tới huyện Gia Lâm cần đổi mới trợ giúp xã hội trên cơ sở
kế thừa, phát huy trợ giúp xã hội hiện có đáp ứng nhu cầu của người dân.
Chính vì vậy cần phải có những nghiên cứu về kết quả thực thi chính
sách bảo trợ xã hội ở các điểm dân cư để từ những góc nhìn riêng biệt,
hướng tới cái nhìn chung, làm luận cứ khoa học cho những giải pháp mang
tính vĩ mơ, để nâng cao kết quả thực thi chính sách bảo trợ xã hội trong thời
gian tới có những nội dung sát thực, ngày càng đạt hiệu quả hơn đáp ứng
đòi hỏi của quá trình phát triển kinh tế - xã hội và hội nhập quốc tế.

Từ những lý do trên, tôi chọn đề tài “Đánh giá kết quả thực thi
chính sách bảo trợ xã hội trên địa bàn huyện Gia Lâm, thành phố Hà
Nội” làm đề tài luận văn tốt nghiệp với mong muốn góp phần vào
cơng tác giúp đỡ các đối tượng yếu thế, thiệt thòi trong xã hội,
nhằm ổn định chính trị và phát triển kinh tế xã hội tại huyện.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá kết quả thực thi chính sách bảo trợ xã hội tại
huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội. Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm tăng
cường việc ứng dụng chính sách bảo trợ xã hội ở địa phương.


2


1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về đánh
giá kết quả thực thi chính sách bảo trợ xã hội.
Đánh giá thực trạng kết quả thực thi chính bảo trợ xã hội
trên địa bàn huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội.
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới kết quả thực thi chính
sách bảo trợ xã hội trên địa bàn huyện Gia Lâm, thành phố Hà Hội.
Đề xuất các giải pháp thực thi tốt hơn chính sách bảo trợ xã
hội trên địa bàn huyện Gia Lâm trong giai đoạn tiếp theo.
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Các vấn đề lý luận, thực tiễn về kết quả thực thi chính sách
bảo trợ xã hội tại huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
a. Phạm vi không gian
Đề tài nghiên cứu được thực hiện trên địa bàn huyện Gia
Lâm, thành phố Hà Nội. Trong đó, lựa chọn thực hiện nghiên cứu
điều tra số liệu tại 03 xã là Trung Mầu, Kim Sơn và Đa Tốn.
b. Phạm vi thời gian
Phạm vi nghiên cứu về thời gian: từ năm 2014 đến năm 2016.
c. Phạm vi nội dung
Bảo trợ xã hội bao gồm nhiều chính sách bộ phận và nhiều loại đối
tượng thụ hưởng. Do vậy, đề tài giới hạn phạm vi nghiên cứu về chính sách
trợ giúp xã hội thường xuyên đối với đối tượng bảo trợ xã hội tại cộng đồng
(chính sách bảo trợ xã hội thường xuyên tại cộng đồng) ở huyện Gia Lâm,
thành phố Hà Nội, kết quả thực thi chính sách bảo trợ xã hội thường xuyên

tại cộng đồng của huyện, các yếu tố ảnh hưởng đến chính sách bảo trợ xã
hội thường xuyên cộng đồng ở huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội.

1.4. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Thế nào là thực thi chính sách bảo trợ xã hội ? Đánh giá kết
quả thực thi chính sách bảo trợ xã hội bao gồm những nội dung gì ?
-

Thực trạng kết quả thực thi chính sách bảo trợ xã hội trên địa bàn huyện

Gia Lâm trong thời gian qua như thế nào? Đạt được những kết quả và hạn chế gì?

3


Các yếu tố nào ảnh hưởng đến kết quả thực thi chính sách bảo trợ
xã hội?
Cần có giải pháp gì để tăng cường thực thi tốt hơn các chính sách
bảo trợ

xã hội?
1.5. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN
Luận văn “Đánh giá kết quả thực thi chính sách bảo trợ xã hội huyện
Gia Lâm, thành phố Hà Nội” là một nghiên cứu thiết thực đối với vấn đề thực
thi chính sách BTXH. Luận văn đã góp phần hệ thống hóa các nội dung lý
luận về thực thi chính sách trợ giúp thường xuyên cộng đồng cho các đối
tượng BTXH. Việc hệ thống hóa này giúp cho luận văn có thể trở thành tài
liệu tham khảo khoa học khá hữu ích cho những người muốn nghiên cứu,
tình hiểu về thực thi chính sách trợ giúp xã hội cho đối tượng BTXH.
Luận văn đã đề ra các chỉ tiêu đánh giá (về tính hiệu lực, tính hợp lý, tính

cơng bằng) và tác động ảnh hưởng của chính sách (yếu tố ảnh hưởng liên quan
đến đối tượng hưởng lợi, yếu tố cơ chế chính sách, yếu tố chính trị, kinh tế, văn
hóa xã hội); Các đóng góp này đã góp phần là cơ sở phân tích đánh giá hệ thống
chính sách BTXH, đề xuất những giải pháp thực hiện trong thời gian tới.

Nghiên cứu đã phát hiện số lượng đối tượng BTXH ngày càng tăng,
nhu cầu trợ giúp của đối tượng mở rộng tùy từng nhóm đối tượng cụ thể.
Mặc dù tính hiệu quả của chính sách ngày được nâng cao (mức trợ cấp
tăng với từng nhóm đối tượng BTXH). Tuy nhiên, tính cơng bằng, hiệu
lực, bền vững của chính sách cịn hạn chế do hầu hết đối tượng BTXH và
cán bộ thực thi chưa hài lịng với chính sách hiện tại.
Từ những kết quả nêu trên, luận văn đã đưa ra một số giải pháp nhằm tăng
cường hiệu quả thực thi chính sách BTXH trên địa bàn huyện Gia Lâm nói riêng,
thành phố Hà Nội nói chung. Các giải pháp tác động đến nhiều vấn đề từ việc
nâng cao công tác tuyên truyền chính sách, nâng cao năng lực của đội ngũ cán
bộ thực thi chính sách, minh bạch hóa các thủ tục hành chính liên quan đến xét
duyệt đối tượng BTXH, tăng cường cơng tác thanh kiểm tra rà sốt đối tượng
BTXH, đẩy mạnh xã hội hóa về trợ giúp BTXH, xây dựng cơ chế khuyến khích và
huy động các tổ chức, doanh nghiệp tham gia chăm sóc các đối tượng yếu thế.
Đây là những giải pháp khá toàn diện để có thể hồn thiện và nâng cao cơng tác
thực thi chính sách BTXH tại địa phương cũng như làm cơ sở để có thể đề xuất
những chính sách BXTH cho người yếu thế hiệu quả hơn.

4


PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Một số khái niệm cơ bản
* Khái niệm chính sách

Giáo trình chính sách kinh tế - xã hội, các tác giả đưa ra định
nghĩa: “Chính sách là tổng thể các quan điểm, tư tưởng, các giải pháp
và các công cụ mà Nhà nước sử dụng để tác động lên các chủ thể kinh
tế - xã hội nhằm giải quyết vấn đề nhằm thực hiện những mục tiêu
nhất định” (Đoàn Thị Thu Hà và Nguyễn Thị Ngọc Huyền, 2006).

* Khái niệm chính sách xã hội
Chính sách xã hội là một bộ phận quan trọng trong chính sách của
Đảng nhằm đạt được mục tiêu phát triển bền vững, trong đó tạo việc làm,
giảm thất nghiệp, xóa đói giảm nghèo, nâng cao chất lượng nguồn lực,
tăng cường cơ hội và đảm bảo bình đẳng nam, nữ, quan tâm thích đáng
đến các đối tượng người có cơng, người yếu thế, chăm sóc trẻ em và các
nhóm xã hội khác có vai trị rất quan trọng (Phạm Tất Dong, 2013).
Chính sách xã hội là công cụ quan trọng của Đảng và Nhà nước để thực hiện
và điều chỉnh những vấn đề xã hội đang được đặt ra đối với con người (con người ở
đây được xét theo góc độ con người xã hội, chứ không phải là con người kinh tế,
hay con người kĩ thuật…) để thỏa mãn hoặc phần nào đáp ứng các nhu cầu cuộc
sống chính đáng của con người, phù hợp với các đối tượng khác nhau, trong những
trình độ kinh tế, văn hóa, xã hội của các thời kỳ nhất định, nhằm bảo đảm sự ổn định
và phát triển của xã hội… (Phạm Tất Dong, 2013).

Nguyễn Quốc Phạm (2005) “Chính sách xã hội trên thực tế là một
hệ thống các chính sách liên quan đến con người, động chạm đến vấn
đề việc làm và điều kiện lao động, cải thiện điều kiện sống và thu nhập
của người dân, bảo trợ xã hội và cứu tế xã hội, dân số và kế hoạch hóa
gia đình, xóa nạn mù chữ và nâng cao hiểu biết của người dân và hài
hòa các quan hệ giữa các nhóm dân cư, sắc tộc và tôn giáo”.

* Khái niệm an sinh xã hội
Theo Nguyễn Hải Hữu (2008) thì "an sinh xã hội là một hệ thống các cơ chế,

chính sách, biện pháp của Nhà nước và xã hội nhằm trợ giúp mọi thành viên

5


trong xã hội đối phó với các rủi ro, các cú sốc về kinh tế - xã hội làm cho
họ có nguy cơ suy giảm, mất nguồn thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn,
bệnh nghề nghiệp, già cả khơng cịn sức lao động hoặc vì những ngun
nhân khách quan rơi vào hoàn cảnh nghèo khổ và cung cấp các dịch vụ
sức khoẻ cho cộng đồng, thông qua hệ thống mạng lưới về bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế và trợ giúp xã hội và trợ giúp đặc biệt".


Việt Nam, an sinh còn là một trong những trụ cột cơ bản trong hệ thống

chính sách xã hội được Đảng và Nhà nước ta quan tâm xây dựng. Thực hiện tiến
bộ và công bằng xã hội trong từng bước và từng chính sách phát triển là chủ
trương lớn, nhất quán của Đảng và Nhà nước Việt Nam, thể hiện bản chất tốt
đẹp của chế độ xã hội chủ nghĩa. Trong Chiến lược an sinh xã hội giai đoạn
2011-2020 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội nêu rõ: “An sinh xã hội là hệ
thống các chính sách và các chương trình do Nhà nước, các đối tác xã hội thực
hiện nhằm đảm bảo mức tối thiểu về thu nhập, sức khỏe và các phúc lợi xã hội,
nâng cao năng lực cho cá nhân, hộ gia đình và cộng đồng trong quản lý và kiểm
soát các rủi ro mất việc làm, tuổi già, ốm đau, rủi ro thiên tai, chuyển đổi cơ cấu,
khủng hoảng kinh tế, dẫn đến giảm hoặc mất thu nhập và giảm khả năng tiếp cận
đến các dịch vụ xã hội cơ bản” (Viện Khoa học Lao động và Xã hội, 2009).
Theo thuật ngữ của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội (1999), An sinh
xã hội là một hệ thống các cơ chế, chính sách, các giải pháp của Nhà nước và
cộng đồng trợ giúp mọi thành viên trong xã hội đối phó với các rủi ro, các cú sốc
về kinh tế-xã hội làm cho họ suy giảm, hoặc mất nguồn thu nhập; ốm đau, thai

sản, tai nạn, bệnh nghề nghiệp, già cả khơng cịn khả năng lao động, hoặc vì các
nguyên nhân khách quan khác rơi vào cảnh nghèo khổ, bần cùng hóa và cung
cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe cho cộng đồng, thơng qua các hệ thống chính
sách về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, trợ giúp xã hội và trợ giúp đặc biệt.

* Khái niệm chính sách bảo trợ xã hội
Ngân hàng Thế giới (WB), Bảo trợ xã hội là những biện pháp
công cộng nhằm giúp các cá nhân, hộ gia đình và cộng đồng ứng phó
và kiềm chế được nguy cơ có tác động đến thu nhập nhằm giảm tính
dễ bị tổn thương và những bấp bênh thu nhập. Nhấn mạnh sự kiềm
chế nguy cơ, bảo trợ xã hội vừa là mạng lưới an toàn, vừa là cơ sở để
phát triển vốn con người (dẫn bởi Đặng Nguyên Anh, 2013).

6


Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO), Bảo trợ xã hội là việc cung cấp
phúc lợi cho các hộ gia đình và cá nhân thơng qua cơ chế nhà nước hoặc
tập thể, cộng đồng nhằm ngăn chặn sự suy giảm mức sống hoặc cải thiện
mức sống thấp. Nhấn mạnh chiều cạnh bảo hiểm và mở rộng cơ hội việc
làm và tạo việc làm cho những đối tượng có nhu cầu và trong khu vực
kinh tế phi chính thức (dẫn bởi Đặng Nguyên Anh, 2013).

Ngân hàng Phát triển châu Á (ADB), Bảo trợ xã hội đề cập đến
một hệ chính sách công nhằm giảm nhẹ tác động bất lợi của những rủi
ro đối với hộ gia đình và cá nhân. Nhấn mạnh tính dễ bị tổn thương
nếu người dân khơng có bảo trợ xã hội và tác hại của việc thiếu bảo
trợ xã hội đối với người khác (dẫn bởi Đặng Nguyên Anh, 2013).
Theo từ điển Tiếng Việt cụm từ “Bảo trợ” có nghĩa là giúp đỡ cho tổ chức
hoặc cá nhân có khó khăn về vật chất trong cuộc sống. Cịn cụm từ “Trợ giúp”

có nghĩa giúp đỡ về vật chất cho đỡ khó khăn, thiếu thốn. Hai thuật ngữ “bảo trợ
xã hội” và “trợ giúp xã hội” có nghĩa gần tương đồng nhau tuy nhiên trong các
văn bản, sách báo và giáo trình hiện nay phần lớn sử dụng thuật ngữ “trợ giúp
xã hội”. Các văn bản pháp luật về bảo trợ xã hội hiện hành sử dụng cụm từ “trợ
giúp xã hội thường xuyên” thay cho “bảo trợ xã hội thường xuyên” hay “cứu tế
xã hội thường xuyên” (Từ điển bách khoa Việt Nam, 2003).

Tuy nhiên ở mức độ nào đó, khái niệm này cịn chưa rõ ràng, chủ yếu
là do có nhiều cách sử dụng khác nhau và cách đặt vấn đề khác nhau ở mỗi
quốc gia. Ở Việt Nam, bảo trợ xã hội gần với khái niệm trợ giúp xã hội, là một
trong ba trụ cột cơ bản của hệ thống an sinh. Từ điển thuật ngữ an sinh xã
hội của Bộ Lao độngThương binh và Xã hội khơng có thuật ngữ “bảo trợ xã
hội” mà chỉ có khái niệm “trợ giúp xã hội” (social assistance) là “sự trợ giúp
bằng tiền mặt hoặc bằng hiện vật của nhà nước (lấy từ nguồn thuế, khơng
phải đóng góp từ người dân) nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu cho đối
tượng được nhận (Viện Khoa học Lao động và Xã hội, 2011).
Theo thuật ngữ của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội (1999), “Bảo trợ
xã hội là hệ thống các chính sách, chế độ, hoạt động của chính quyền nhà nước,
các cấp và hoạt động của cộng đồng xã hội dưới các hình thức và biện pháp
khác nhau nhằm mục tiêu giúp các đối tượng thiệt thòi, yếu thế hoặc hụt hẫng
trong cuộc sống có điều kiện tồn tại và có cơ hội hịa nhập cuộc sống chung của
cộng đồng, góp phần đảm bảo ổn định và cơng bằng xã hội”.

7


Đối với Việt Nam, bảo trợ xã hội như một lưới an toàn (safety-net) nhằm bảo
đảm sự an toàn về đời sống của người dân khi họ bị rơi vào hồn cảnh rủi ro và tự
bản thân khơng khắc phục được. Các hoạt động cứu trợ xã hội, giảm nghèo nhằm
hạn chế nguy cơ dễ bị tổn thương ở những đối tượng yếu thế, mất nguồn thu nhập

và sinh kế và khơng có điều kiện tiếp cận được các dịch vụ xã hội cơ bản. Quan
điểm hiện đại về bảo trợ xã hội xem xét sự trợ giúp dưới ba hình thức: hỗ trợ thu
nhập, trợ cấp xã hội và dịch vụ xã hội. Bảo trợ xã hội là những giải pháp, sáng kiến
nhằm đem lại thu nhập và dịch vụ cơ bản cho các cá nhân và nhóm yếu thế, bảo vệ
họ khỏi các nguy cơ đe dọa sinh kế, đói nghèo, giảm nhẹ tính dễ bị tổn thương, thúc
đẩy công bằng xã hội (Đặng Nguyên Anh, 2013).

Bảo trợ xã hội là hệ thống các chính sách, hoạt động của chính
quyền các cấp và hoạt động của cộng đồng xã hội dưới các hình thức
và biện pháp khác nhau, nhằm giúp các đối tượng thiệt thòi, yếu thế
hoặc gặp bất hạnh trong cuộc sống có điều kiện tồn tại và có cơ hội
hịa nhập với cuộc sống chung của cộng đồng, góp phần bảo đảm ổn
định và cơng bằng xã hội (Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, 1997).
Chính sách BTXH được hiểu là chính sách hoạt động với mục đích
ngăn ngừa, giảm thiểu, hoặc giảm nhẹ tác động mơi trường và xã hội, trong
đó bao gồm việc bảo vệ quyền của những đối tượng có khả năng bị ảnh
hưởng hoặc bị nghèo hóa bởi q trình phát triển (Đặng Nguyên Anh, 2013).

Theo Lê Bạch Dương (2005) định nghĩa “ bảo trợ xã hội là sự
hỗ trợ trực tiếp cho các hộ nghèo và dễ bị tổn thương, bảo trợ xã
hội và các hoạt động khác nhằm giảm tính dễ bị tổn thương gây ra
bởi những nguy cơ như thất nghiệp, tuổi già và khuyết tật”.
Vậy theo tác giả có thể hiểu bảo trợ xã hội là một hợp phần trong hệ thống an
sinh xã hội thực hiện chức năng trợ giúp bộ phận dân cư được gọi là đối tượng bảo
trợ xã hội đối phó với rủi ro, vươn lên thốt khỏi khó khăn để có thể hòa nhập cộng
đồng và phát triển. Đối tượng BTXH cần sự trợ giúp là những cá nhân cần được bảo
vệ chăm sóc vì mục tiêu cơng bằng, bình đẳng, phát triển và an sinh xã hội như
người cao tuổi, người khuyết tật, trẻ em đặc biệt là trẻ dưới 4 tuổi, phụ nữ mang
thai, sinh con, nuôi con nhỏ, đặc biệt là những người có hồn cảnh khó khăn khơng
tự đảm bảo được cuộc sống của bản thân như người cao tuổi cô đơn không nơi

nương tựa, trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi mất nguồn nuôi dưỡng, người khuyết tật
nặng khơng có khả năng lao động và tự phục vụ, những người gặp rủi ro trong cuộc
sống và những người có hồn cảnh khó khăn khác.

8


×