Tải bản đầy đủ (.docx) (99 trang)

(Luận văn thạc sĩ) đánh giá diễn biến chất lượng môi trường nước mặt trên địa bàn thành phố lai châu, tỉnh lai châu giai đoạn 2010 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.64 MB, 99 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

ĐỖ XUÂN THỦY

ĐÁNH GIÁ DIỄN BIẾN CHẤT LƯỢNG MÔI
TRƯỜNG NƯỚC MẶT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
LAI CHÂU, TỈNH LAI CHÂU GIAI ĐOẠN 2010 – 2017

Ngành:

Khoa học môi trường

Mã số:

60 44 03 01

Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. Trần Đức Viên
PGS.TS. Ngô Thế Ân

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết
quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan
và chưa từng dùng để bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được
cám ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.

Hà Nội, ngày 10 tháng 5 năm 2018
Tác giả luận văn



Đỗ Xuân Thủy

i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực h ện luận văn, ngồ sự cố gắng của bản thân tơ
đã nhận được rất nh ều sự g úp đỡ, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo;
Sự giúp đỡ của gia đình, đồng nghiệp trong nghành và bạn bè.
Nhân dịp này, tơi xin được bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới
GS.TS. Trần Đức Viên, PGS.TS. Ngô Thế Ân cùng tồn bộ cán bộ, giảng viên
Khoa Mơi trường – Học Viện Nông nghiệp Việt Nam, những người đã trực tiếp
hướng dẫn tôi thực hiện đề tài cũng như tận tình truyền đạt những kiến thức,
kinh nghiệm quý báu cho tơi trong q trình học tập, nghiên cứu và công tác.
Tôi xin trân trọng cảm ơn tập thể Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND
thành phố Lai Châu; Cán bộ Trung tâm Quan trắc tài nguyên môi trường tỉnh Lai Châu đã
tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong thời gian theo học cũng như thực hiện đề tài này.

Tôi xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, ngày 10 tháng 5 năm 2018
Tác giả luận văn

Đỗ Xuân Thủy

ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan................................................................................................................................... i

Lời cảm ơn....................................................................................................................................... ii
Mục lục.............................................................................................................................................. iii
Danh mục chữ viết tắt................................................................................................................ v
Danh mục bảng............................................................................................................................. vi
Danh mục đồ thị, sơ đồ......................................................................................................... viii
Trích yếu luận văn....................................................................................................................... ix
Thesis abstract............................................................................................................................. xi
Phần 1. Mở đầu.............................................................................................................................. 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................ 1

1.2.

Giả thuyết nghiên cứu............................................................................................... 2

1.3.

Mục đích nghiên cứu.................................................................................................. 2

1.4.

Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................... 2

1.5.

Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn............................. 2

Phần 2. Tổng quan tài liệu....................................................................................................... 3
2.1.


Hiện trạng môi trường nước mặt trên thế giới và ở việt nam.............3

2.1.1.

Hiện trạng môi trường nước mặt trên thế giới............................................ 3

2.1.2.

Hiện trạng môi trường nước mặt ở việt nam................................................ 5

2.1.3.

Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường nước mặt ở việt nam.............8

2.1.4.

Thực trạng nước mặt tại tỉnh lai châu............................................................ 12

2.2.

Sử dụng chỉ số wqi đánh giá chất lượng mặt trên thế giới và việt nam
13

2.2.1.

Kinh nghiệm xây dựng wqi của một số quốc gia trên thế giới.........13

2.2.2.


Tình hình nghiên cứu về wqi ở việt nam....................................................... 17

Phần 3. Vật liệu và phương pháp nghiên cứu............................................................ 20
3.1.

Địa điểm nghiên cứu................................................................................................ 20

3.2.

Thời gian nghiên cứu.............................................................................................. 20

3.3.

Đối tượng nghiên cứu/vật liệu nghiên cứu................................................. 20

3.4.

Nội dung nghiên cứu............................................................................................... 22

3.5.

Phương pháp nghiên cứu..................................................................................... 23

3.5.1.

Phương pháp thu thập và nghiên cứu tài liệu thứ cấp......................... 23

iii



3.5.2.

Phương pháp điều tra thực địa.......................................................................... 24

3.5.3. Phương pháp xử lý số liệu................................................................................... 24
3.5.4.

Phương pháp so sánh, phân tích, đánh giá................................................ 27

3.5.5. Phương pháp lập bản đồ....................................................................................... 28
Phần 4. Kết quả và thảo luận............................................................................................... 29
4.1.

Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tp lai châu........................................... 29

4.1.1.

Điều kiện tự nhiên...................................................................................................... 29

4.1.2.

Điều kiện kinh tế - xã hội........................................................................................ 34

4.2.

Hiện trạng chất lượng môi trường nước mặt thành phố lai châu. .38

4.2.1.

Đánh giá thơng số hóa lý....................................................................................... 40


4.2.2.

Đánh giá mức độ ơ nhiễm chất hữu cơ......................................................... 40

4.2.3.

Đánh giá mức độ ô nhiễm chất dinh dưỡng và hàm lượng vi sinh vật
41

4.2.4.

Đánh giá chất lượng nước thông qua chỉ số wqi.................................... 42

4.3.

Diễn biến chất lượng nước mặt thành phố lai châu giai đoạn 2010 – 2017
44

4.3.1.

Diễn biến chất lượng môi trường nước mặt trong mùa mưa...........44

4.3.2.

Diến chất lượng môi trường nước mặt trong mùa khô........................ 47

4.4.

Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường nước mặt tại thành phố lai châu

52

4.4.1.

Nước thải sinh hoạt.................................................................................................. 52

4.4.2.

Rác thải sinh hoạt...................................................................................................... 54

4.4.3.

Chất thải từ các hoạt động sản xuất nông nghiệp.................................. 56

4.4.4.

Chất thải từ các hoạt động khác........................................................................ 56

4.5.

Giải pháp nâng cao chất lượng nước mặt tp lai châu........................... 60

4.5.1.

Khó khăn, vướng mắc trong nâng cao chất lượng nước mặt
60

4.5.2.

Đề xuất những giải pháp nâng cao chất lượng nước........................... 61


Phần 5. Kết luận và kiến nghị.............................................................................................. 69
5.1.

Kết luận............................................................................................................................ 69

5.2.

Kiến nghị......................................................................................................................... 70

Tài liệu tham khảo...................................................................................................................... 71


iv


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

Bộ TNMT

Bộ Tài nguyên và Môi trường

STNMT

Sở Tài nguyên và Môi trường

SKH&CN


Sở Khoa học và Công nghệ

SNN&PTNT

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

SGD&ĐT

Sở Giáo dục và Đào tạo

TNMT

Tài nguyên môi trường

BVMT

Bảo vệ mơi trường

ĐTM

Đánh giá tác động mơi trường

ONMT

Ơ nhiễm mơi trường

BCL

Bãi chôn lấp


KCN

Khu công nghiệp

CTR

Chất thải rắn

NXB

Nhà xuất bản

RTSH

Rác thải sinh hoạt

NTSH

Nước thải sinh hoạt

NM

Nước mặt

SXNN

Sản xuất nông nghiệp

VSV


Vi sinh vật

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

UBND

Ủy ban nhân dân

KT-XH

Kinh tế - Xã hội

BĐKH

Biến đổi khí hậu

ĐBSH

Đồng bằng sơng hồng

ĐBSCL

Đồng bằng sơng cửu long

v



DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Phân bố và dạng của nước trên trái đất ..........................................................
Bảng 2.2. Các tác nhân gây ô nhiễm môi trường nước ..................................................
Bảng 2.3. Chất lượng môi trường nước Việt Nam năm 2006 ........................................
Bảng 2.4. Các bệnh liên quan đến môi trường nước tại Kon Tum giai đoạn 2006
- 2010 .............................................................................................................
Bảng 2.5. Thành phần NTSH khu dân cư ......................................................................
Bảng 2.6. Ước tính lưu lượng và thải lượng các chất ô nhiễm trong NTSH đô thị
giai đoạn 2006 - 2009 tại Việt Nam ...............................................................
Bảng 2.7. Tổng lượng nước thải và thải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải
từ các KCN vùng Đông Nam Bộ năm 2009 ................................................
Bảng 2.8. Lựa chọn thông số chất lượng nước quan trọng với các trọng số ................
Bảng 2.9. Phân loại nguồn nước mặt theo chỉ số WQI ................................................
Bảng 3.1. Danh mục các điểm lấy mẫu và ký hiệu mẫu ..............................................
Bảng 3.2. Thống kê các nguồn thải theo vị trí quan trắc ..............................................
Bảng 3.3. Bảng quy định các giá trị qi, BPi .................................................................
Bảng 3.4. Bảng quy định các giá trị BPi và qi đối với DO% bão hòa .........................
Bảng 3.5. Bảng quy định các giá trị BPi và qi đối với thông số pH ............................
Bảng 3.6. Các mức đánh giá chất lượng nước theo chỉ số WQI ..................................
Bảng 4.1. Nhiệt độ các tháng trong năm 2013 - 2016 ..................................................
Bảng 4.2. Độ ẩm tương đối các tháng trong năm 2013 - 2016 ....................................
Bảng 4.3. Lượng mưa các tháng trong năm 2012 - 2016 .............................................
Bảng 4.4. Dân số thành phố Lai Châu theo các đơn vị hành chính, năm 2017 ............
Bảng 4.5. Biến động dân số thành phố Lai Châu .........................................................
Bảng 4.6. Kết quả phân tích nước tại các khu vực quan trắc tại thành phố Lai
Châu năm 2017 ............................................................................................
Bảng 4.7. Giá trị WQI tại các vị trí quan trắc trên địa bàn thành phố Lai Châu
qua 2 lần quan trắc năm 2017 ......................................................................
Bảng 4.8. Chỉ số Chất lượng WQI tại các hồ trên địa bàn thành phố trong mùa
mưa, giai đoạn 2010-2017 ...........................................................................


vi


Bảng 4.9. Chỉ số Chất lượng WQI cá hồ trên địa bàn thành phố mùa khô giai
đoạn 2010 – 2017 47
Bảng 4.10. Chỉ số chất lượng nước WQI các hồ nội thành giai đoạn 2010 – 2017

theo mùa.................................................................................................................... 50
Bảng 4.11. Ước tính lượng nước thải sinh hoạt tại thành phố Lai Châu, 2017
.............................................................................................................................................................. 53

Bảng 4.12. Các khu dân cư thải NTSH trực tiếp ra suối........................................ 54
Bảng 4.13. Lượng rác thải phát sinh tại thành phố Lai Châu, 2017................55
Bảng 4.14. Lượng nước thải phát sinh do ngành nông nghiệp năm 2017 . 56
Bảng 4.15. Các cơ sở sản xuất công nghiệp tại thành phố Lai Châu, 2017
.............................................................................................................................................................. 57

Bảng 4.16. Lượng chất thải rắn phát sinh của từng cơ sở sản xuất.............57

vii


DANH MỤC ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ
Hình 2.1. Tỷ lệ sử dụng nước một số ngành ở Việt Nam năm 2010..............10
Hình 3.1. Sơ đồ phương pháp lập bản đồ tính tải lượng ơ nhiễm................. 28
Hình 4.1. Sơ đồ địa bàn nghiên cứu................................................................................ 29
Hình 4.2. Bản đồ độc dốc thành phố Lai Châu.......................................................... 30
Hình 4.3. Biến động nhiệt độ trong năm tại TP Lai Châu..................................... 32
Hình 4.4. Biến động ẩm độ trong năm tại TP Lai Châu......................................... 33

Hình 4.5. Biến động lượng mưa trong năm tại TP Lai Châu.............................. 34
Hình 4.6. Một số chỉ tiêu quan trắc chất lượng nước tại các vị trí quan trắc 42
Hình 4.7. Chỉ số WQI tính tốn theo các điểm quan trắc, mùa mưa 2017. .43
Hình 4.8. Chỉ số WQI tính tốn theo các điểm quan trắc, mùa khơ 2017....43
Hình 4.9. Diễn biến chỉ số WQI mùa mưa qua các năm........................................ 45
Hình 4.10. Diễn biến nồng độ một số thơng số tại các vị trí quan theo các năm

2010 – 2017............................................................................................................... 46
Hình 4.11. Diễn biến chỉ số WQI vào mùa khơ qua các năm............................... 48
Hình 4.12. Diễn biến nồng độ một số thông số tại các vị trí quan trắc vào mùa

khơ................................................................................................................................ 49
Hình 4.13. So sánh giá trị WQI giữa mùa mưa và mùa khô giai đoạn 2010 – 2017

trên địa bàn thành phố Lai Châu.................................................................. 51
Hình 4.14. Lượng nước thải sinh hoạt thải ra trên địa bàn thành phố .........53
Hình 4.15. Lượng rác thải sinh hoạt thải tại thành phố Lai Châu....................55
Hình 4.16. Tải lượng ô nhiễm từ hoạt động sinh hoạt và sản xuất nông nghiệp
.............................................................................................................................................................. 59

viii


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
1. Tên tác giả: Đỗ Xuân Thủy
2. Tên luận văn: Đánh giá diễn biến chất lượng nước mặt trên địa

bàn thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu giai đoạn 2010 – 2017.
3. Chuyên ngành: Khoa học Môi trường


Mã số: 60 44 03 01

4. Cơ sở đào tạo: Học viện Nông Nghiệp Việt Nam
5. Mục tiêu nghiên cứu
- Đánh giá được diễn biến chất lượng nước mặt trên địa bàn thành

phố Lai Châu giai đoạn 2010 - 2017.
- Đề xuất được giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý chất lượng nước

mặt trên địa bàn thành phố Lai Châu.
6. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng
- Phương pháp thu thập và nghiên cứu tài liệu thứ cấp
- Phương pháp điều tra thực địa
- Phương pháp xử lý số liệu
- Phương pháp so sánh, phân tích, đánh giá
- Phương pháp lập bản đồ

7. Các kết quả chính
Hiện trạng nước chất lượng nước mặt thành phố Lai Châu đã có biểu hiện ơ nhiễm

ở một số vị trí quan trắc. Trong đó có chỉ tiêu TSS tương đối cao trong mùa mưa, dao
động từ 26 – 62 mg/l. Nồng độ COD ở hầu hết các mẫu đều nằm trong giới hạn cho

phép của QCVN 08-MT:2015/BTNMT cột B1. Có 3 vị trí quan trắc vợt quá giới hạn cho
phép từ 1,17 – 1,9 lần là NM1, NM3 và NM9; giá trị BOD5 cũng có xu hướng giảm

vào mùa mưa (mùa khô: 5mg/l -30mg/l; mùa mưa: 6mg/l – 32mg/l. Đối với các
+

thông số về dinh dưỡng, hàm lượng Amoni (NH4 ) nằm dưới ngưỡng cho

phép theo QCVN 08-MT:2015/BTNMT cột B1 và mức độ ơ nhiễm dinh dưỡng
cho amoni có xu hướng giảm nhẹ vào mùa khô; Giá trị thông số Photphat (P3-

PO4 ): ở hầu hết các vị trí đều vượt qua ngưỡng QCVN chỉ có vị trí quan trắc
MN8 và MN9 là nằm dưới ngưỡng QCVN 08-MT:2015/BTNMT cột B1.

Chỉ số đánh giá chất lượng nước tổng hợp WQI cho thấy năm 2017
có 2 vị trí quan trắc NM8 và NM9 chất lượng nước sử dụng tốt cho mục
đích cấp nước sinh hoạt nhưng cần có biện pháp xử lý thích hợp. Ba vị trí
quan trắc NM3, NM7, NM1 chất lượng nước đều có dấu hiệu ơ nhiễm.

ix


Diễn biến chỉ số WQI nước mặt mùa mưa từ năm 2010 đến năm 2017: Các vị trí
quan trắc có xu hướng ơ nhiễm, có thể dùng cho mục đích tưới tiêu và các mục đích
tương đương khác: NM1, NM2, NM3, NM4, NM6; Các vị trí quan trắc có chỉ số WQI

(76-79): Sử dụng tốt cho mục đích cấp nước sinh hoạt nhưng cần có biện
pháp xử lý: NM5, NM7, NM8, NM9. Diễn biến chỉ số WQI nước mặt mùa khô từ
năm 2010 đến năm 2017: Xu thế chất lượng nước giảm đi rất rõ, đặc biệt là
2017. Chỉ số WQI đợt 1 năm 2017 giảm từ 4,1% đến 27,2% so với năm 2010;
Vị trí có chỉ số WQI giảm lớn nhất là khu vực (NM6 – phường Đông Phong).

x


THESIS ABSTRACT
1. Writing master: Do Xuan Thuy
2. Thesis title: Evaluation of surface water quality at Lai Chau city,


Lai Chau province for the period 2010 – 2017
3. Major: Environmental science

Code: 60.44.03.01

4. Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
5. Research Objectives
- To evaluate the quality of surface water in Lai Chau city for the period 2010 - 2017.
- To propose measures for improving surface water quality

management effectivelly in Lai Chau city.
6. Materials and Methods
- Secondary data collection method
- Field survey method
- Data processing methods
- Comparative and evaluation method
- Mapping method

7. Main findings and conclusions
The analysis of current surface water quality in Lai Chau city indicates that the
water was pollited at some monitoring locations. Particularly, the concentration of total
suspended solids in water (TSS) was high during the rainy season, ranged from 26-62
mg/l, of which two samples, MN6 and MN5 have a TSS value higher than the permitted
level; COD concentrations in most samples were within the limit of QCVN 08-MT:
2015/BTNMT column B1. There were 3 monitoring sites exceeding the allowable limits
from 1,17 to 1,9 times at NM1, NM3 and NM9; BOD 5 values also tend to decrease in rainy
season (dry season: 5mg/l -30mg/l, rainy season: 6mg/l - 32mg/l. Regarding the nutrient
contamination, ammonium (NH4+) content were below the permitted level according to
QCVN 08-MT: 2015/BTNMT column B1 and level of nutrient pollution for ammonium tends

to decrease slightly in dry season. The value of the Phosphate (P-PO43-): only MN8 and
MN9 monitoring sites were under the threshold, and all the remaining observation sites
exceeded the QCVN 08-MT: 2015 / BTNMT column B1.

In 2017, two monitoring sites, NM8 and NM9, had good water quality indices for
domestic water supply but appropriate treatment measures are needed. Water
quality at three monitoring sites, NM3, NM7 and NM1, had the WQI values that

xi


indicate slight pollution.
The WQI in rainy season from 2010 to 2017: The monitoring sites tend to be
heavily polluted but can be used for irrigation purposes and other similar purposes
such as NM1, NM2, NM3, NM4, NM6; Monitoring locations have WQI (76-79): Good
use for domestic water supply but treatment is NM5, NM7, NM8, NM9. The WQI of dry
season from 2010 to 2017: The trend of water quality is clearly reduced, especially in
2017. The WQI of the first phase in 2017 decreased from 4.1% to 27, 2% compared to
2010; The largest drop in WQI was in the area (NM6 - Dong Phong Ward).

xii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Lai Châu là tỉnh có nguồn nước mặt dồi dào được cung cấp bởi các hệ
thống sông, suối, ao hồ dày đặc khắp tỉnh với mật độ từ 5,5- 6 km/km2. Đặc
biệt, Lai Châu là vùng thượng lưu của sông Đà, có nhiều con sơng, suối khác
nhau có lưu vực lớn như sông Nậm Na, sông Nậm Mu, sông Nậm Mạ,... Nước
mặt là nguồn tài nguyên lớn và chủ yêu để phục vụ sản xuất và sinh hoạt,

đồng thời là nguồn thuỷ năng lớn để phát triển thuỷ điện, trong đó có thuỷ
điện Lai Châu với cơng suất 1.200MW, lượng điện bình quân 4.704 triệu
kWh/năm, thuỷ điện Huổi Quảng 560MW, thuỷ điện Bản Chát 200MW và
khoảng 20 cơng trình thuỷ điện nhỏ đã vận hành có cơng suất từ 3-30MW.
Thành phố Lai Châu là trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị của tỉnh Lai
Châu. Trong những năm gần đây tốc độ phát triển kinh tế của thành phố đã
tăng lên rõ rệt, sự phát triển này đã góp phần nâng cao thu nhập của người
dân, cải thiện chất lượng cuộc sống trên các mặt: kinh tế, văn hóa, y tế, giáo
dục, dịch vụ về giao thông vận tải… Song song với việc phát triển về kinh tế
thì áp lực về môi trường cũng là vấn đề trọng tâm mà các cấp, các ngành
trên địa bàn thành phố cùng với người dân phải chung tay giải quyết.
Hiện nay phần lớn các sông, suối, ao, hồ, đặc biệt là các hệ thống hồ trung tâm
2

(Hệ thống liên hoàn 3 hồ trung tâm có diện tích khoảng 240.000 m ) trong khu vực
thành phố đã và đang có dấu hiệu bị ơ nhiễm bởi nước thải, trầm tích, bùn đáy do
phải tiếp nhận lưu lượng nước thải vượt quá khả năng tự làm sạch, gây ô nhiễm
hữu cơ, dầu mỡ, kim loại nặng, vi sinh (là vùng chũng, thấp của thành phố độ cao
830 m so với mực nước biển so với điểm cao nhất của thành phố 1.660 m so với
mực nước biển). Vì hồ ở khu vực trung tâm, lại là hồ điều hòa của thành phố nên
cảnh quan như: Cây xanh, đường đi dạo khu vực này cũng dành được sự quan tâm
đầu tư lớn từ đó cũng khéo theo đặc thù là xung quanh các hồ thường có nhiều
hàng quán, gây mất vệ sinh môi trường. Tại nhiều nơi việc đổ rác, phế thải xuống hồ
còn khá phổ biến làm thu hẹp diện tích mặt nước và gây ơ nhiễm mơi trường. Chính
sự ơ nhiễm đó, thời gian gần đây tại một số hồ đã xảy ra hiện tượng cá chết hoặc
hiện tượng phú dưỡng bởi hàm lượng các chất hữu cơ vượt quy chuẩn cho phép.
Do đó, việc đánh giá diễn biến và chất lượng

1



nước của các sông, suối, ao, hồ khu vực thành phố Lai Châu là rất cần thiết trên
cơ sở đó có các kế hoạch quản lý nguồn nước mặt hiệu quả nhằm duy trì và
phát huy giá trị về mơi trường, văn hóa, cũng như những giá trị về lịch sử.

Từ những lý do trên, đề tài “Đánh giá dễn biến chất lượng
nước mặt trên địa bàn thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu giai đoạn
2010 - 2017” đã được thực hiện.
1.2. GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU
Chất lượng nước mặt trên địa bàn thành phố Lai Châu có xu thế ơ nhiễm
tăng lên trong một số năm gần đây, đặc biệt là ở những thủy vực tiếp nhận nước
thải từ khu vực trung tâm, tập trung dân số cao. Nguyên nhân ô nhiễm chủ yếu
là từ các áp lực tăng dân số và hoạt động dịch vụ từ các khu vực dân cư gây ra.

1.3. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
- Đánh giá được diễn biến chất lượng nước mặt trên địa bàn

thành phố Lai Châu giai đoạn 2010 - 2017.
- Đề xuất được giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý chất lượng

nước mặt trên địa bàn thành phố Lai Châu.
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Phạm vi nghiên cứu của đề tài là các con, suối, ao, hồ trên địa

bàn thành phố Lai Châu với 5 phường và 2 xã.
- Thời gian nghiên cứu từ năm 2010 đến năm 2017.
- Đối tượng nghiên cứu: Chất lượng nước mặt.

1.5. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
- Nghiên cứu này góp phần đánh giá chất lượng nước mặt


thơng qua chỉ số chất lượng nước WQI và phân tích các áp lực thể
hiện trên bản đồ theo các phường xã của tồn thành phố Lai Châu.
- Đề tài có ý nghĩa mô tả được xu thế biến động về chất lượng nước

mặt từ 2010 - 2017, từ đó chỉ ra yếu tố gây ra tác động đến chất lượng nước
mặt trên địa thành phố Lai Châu. Những kết quả của đề tài có thể ứng dụng
để quy hoạch, kiểm sốt và quản lý nâng cao chất lượng nước các con sông,
suối, ao, hồ, đảm bảo sự phát triển bền vững của địa phương.

2


PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC MẶT TRÊN THẾ GIỚI VÀ Ở
VIỆT NAM
2.1.1. Hiện trạng môi trường nước mặt trên thế giới
- Nước là một tài nguyên phong phú nhưng nước chỉ hữu dụng

với con người khi nó ở đúng nơi, đúng chỗ, đúng dạng và đạt chất
lượng theo yêu cầu. Hơn 99% trữ lượng nước trên thế giới nằm ở
dạng không hữu dụng với đa số các mục đích của con người do độ
mặn (nước biển), địa điểm, dạng băng hà (Thu Trang, 2013).
Bảng 2.1. Phân bố và dạng của nước trên trái đất

Nguồn: Cục địa chất Mỹ (2014)
9

3


- Nhìn vào bảng 2.1 ta thấy với khoảng gần 1,4.10 km tổng lượng

nước trên trái đất thì trên 96% là nước mặn. Và trong tổng lượng nước
ngọt trên trái đất nguồn nước mặt như nước trong các sông hồ, chỉ chiếm
bằng 1/150 của 1% của tổng lượng nước trên trái đất. Nhưng nước sông
và hồ lại là nguồn nước chủ yếu mà con người sử dụng hàng ngày.
- Ô nhiễm hiện nay đang là vấn đề rất được quan tâm. Theo thống kê của
viện nước quốc tế (SIWWI) được công bố tại “Tuần lễ nước thế giới’ ngày
5/9/2013, trung bình trên trái đất có khoảng 2 triệu tấn chất thải sinh hoạt đổ ra
sông hồ và biển cả, 70% lượng chất thải công nghiệp không qua xử lý trực tiếp
đổ vào nguồn nước tại các quốc gia đang phát triển. Điều đã làm cho hiện tượng
ô nhiễm nước mặt ngày càng phổ biến và xảy ra trên quy mơ tồn cầu.

3


Bảng 2.2. Các tác nhân gây ô nhiễm môi trường nước

Nguồn: Cục Quản lý tài nguyên nước (2004)
Ghi chú: (+++) là mức nghiêm trọng, (++) mức vừa phải, (+ ) mức ít , (-) rất ít hoặc khơng có

- Với các tác nhân ô nhiễm được liệt kê ở bảng cho thấy ô nhiễm nước trên
thế giới đang là vấn đề nghiêm trọng, nó ảnh hưởng rất lớn đến con người và
sinh vật. Theo kết quả nghiên cứu của Ann (2006) cho biết: “Cứ 15 giây lại có
một trẻ em tử vong bởi các bệnh do nước không sạch gây ra và nước không
sạch là thủ phạm của hầu hết các bệnh và nạn suy dinh dưỡng trên toàn cầu”.
- Qua nghiên cứu của Trần Thanh Xuân (2008) thì sự BĐKH đã dẫn

đến sự suy giảm tài nguyên nước. Những nghiên cứu trên thế giới gần
đây đã dự báo tổng lượng nước mặt vào năm 2025, 2070, 2100 tương

ứng bằng khoảng 96%, 91%, 86% số lượng nước hiện nay, trong khi đó
vấn đề ơ nhiễm nước mặt đang ngày càng trở nên nghiêm trọng.
- Theo Quỹ Quốc tế bảo vệ thiên nhiên (2007) cho biết: “5 dịng sơng

đang phục vụ cho khoảng 870 triệu người ở châu Á đang nằm trong số 10
dịng sơng bị đe dọa nhiều nhất trên thế giới. Những con sơng nói trên gồm
sơng Trường Giang (Trung Quốc), sông Salween (chảy qua Trung Quốc,
Myanmar và Thái Lan), sông Indus (Pakistan), sông Hằng (Ấn Độ) và sông Mê
Kông đang phải chịu những mối đe dọa nghiêm trọng khác nhau”.
- Theo thống kê tình hình ơ nhiễm nước trên thế giới cho thấy

Châu Âu các sơng ngịi có nồng độ muối nitrat vượt quá 2,5 lần tiêu
chuẩn cho phép (Huỳnh Thu Hà và Võ Văn Bé, 2003).

4


- Ô nhiễm nước cũng là một trong những vấn đề nghiêm trọng nhất ở Nhật
Bản mà 4 nguyên nhân chính là: Cơng nghiệp hóa nhanh chóng, đơ thị hóa
nhanh chóng, sự tụt hậu trong việc xây dựng các cơ sở hạ tầng xã hội như hệ
thống thoát nước, cũng như chính sách một thời coi trọng phát triển kinh tế hơn
là sức khỏe nhân dân và môi trường trong sạch (Lê Huy Bá, 2002).
- Theo Ston (1999), hàng trăm dặm sơng chảy qua TP. New York đã khơng
cịn sự sống do chất thải của một số nhà máy trong nhiều năm tồn đọng chưa
được giải quyết. Ước tính các ngành cơng nghiệp thực phẩm, giấy, hóa chất trên

tồn nước Mỹ hàng năm thải ra sông một lượng cặn bã lỏng là 954,5
3

tỷ m với các chất ô nhiễm chỉ thị khác nhau.

- Thế giới đang phải đối mặt với tình trạng khan hiếm nguồn nước sạch và
ơ nhiễm nguồn nước trầm trọng. Theo thống kê của Viện Nước quốc tế (SIWWI)
được công bố tại “Tuần lễ nước thế giới" ngày 21-8-2014 780 triệu người không
được tiếp cận với nguồn nước sạch an tồn. Ước tính khoảng 3,5 triệu người
khơng được đáp ứng quyền sử dụng nước và 2,5 tỷ người sử dụng nước không
đáp ứng tiêu chuẩn vệ sinh. Ước tính khoảng 80% lượng nước thải trên tồn cầu
và 90% lượng nước thải của các nước đang phát triển không được thu thập và
xử lý trước khi thải ra môi trường, đe dọa sức khỏe con người và môi trường.
- Trong khi đó nhu cầu nước ngày càng tăng theo đà phát triển của nền

công nghiệp, nông ngiệp và nâng cao mức sơng của con người. Theo sự
ước tính, bình qn tồn thế giới có chừng khoảng 40% lượng nước cung
cấp sử dụng cho công nghiệp và 10% cho sinh hoạt, giải trí (Chiras, 1991).
- Như vậy nguồn nước mặt đang bị ô nhiễm rất nghiêm trọng và

ảnh hưởng rất lớn đến sức khỏe của con người.
2.1.2. Hiện trạng mơi trường nước mặt ở Việt nam
- Việt Nam có mạng lưới sơng ngịi dày đặc, trong đó có 13 hệ thống sơng
2

lớn có diện tích trên 10.000 km . Tài nguyên nước mặt tương đối phong phú,
chiếm khoảng 2% tổng lượng dịng chảy của các sơng trên thế giới. Tổng lượng

dịng chảy sơng ngịi trung bình hàng năm của nước ta bằng khoảng
3

3

847 km , trong đó tổng lượng ngồi vùng chảy vào là 507 km chiếm
3


60% và dịng chảy nội địa là 340 km , chiếm 40% (Bộ TNMT, 2010).
- Giống như một số nước trên thế giới, Việt Nam cũng đang đứng trước
thách thức hết sức lớn về nạn ONMT nước, đặc biệt là tại các khu công nghiệp

5


và đô thị.
- Hiện nay chất lượng nước ở vùng thượng lưu các con sơng chính cịn khá
tốt. Tuy nhiên ở các vùng hạ lưu đã và đang có nhiều vùng bị ô nhiễm nặng nề. Đặc
biệt mức độ ô nhiễm tại các con sông tăng cao vào mùa khô khi lượng nước

đổ về các con sông giảm. Chất lượng nước suy giảm mạnh, nhiều
chỉ tiêu như: BOD5, COD, NH4, N, P cao hơn tiêu chuẩn cho phép
nhiều lần (Lê Quốc Tuấn và cs., 2013).
- Đặc biệt nghiêm trọng là các con sông nằm trong nội thành nội

thị. Chúng bị ô nhiễm ngiêm trọng bởi thường xuyên phải tiếp nhận
những nguồn thải trực tiếp với lượng rất lớn hàng ngày. Bảng 2.3 chỉ
ra nồng độ các chất ô nhiễm ở những con sông ở Việt Nam năm 2006.

Bảng 2.3. Chất lượng môi trường nước Việt Nam năm 2006

Nguồn: Bộ TNMT (2006)
Ghi chú: Chất lượng nước sẽ giảm dần theo số lượng dấu (+) từ tốt giảm dần về ngoài tiêu chuẩn cho phép

- Bên cạnh chất lượng nước của các con sơng đều suy giảm thì chất lượng
nước tại các ao, hồ, kênh, mương tại các khu vực cũng bị ô nhiễm cục bộ. Ở thành
thị nước hồ thì bị ô nhiễm chủ yếu do NTSH, còn ở nông thôn thì nước mặt lại bị ơ

nhiễm bởi hoạt động của các làng nghề thủ cơng (Bộ TNMT, 2008).

- Tình trạng suy kiệt nguồn nước trong hệ thống sông, hồ chứa trên cả nước
đang diễn ra ngày càng nghiêm trọng. Nguyên nhân chủ yếu là do khai thác quá mức
tài nguyên nước và BĐKH. Sự suy kiệt và diễn biến bất thường của các nguồn tài
nguyên nước phản ánh thực tế Việt Nam đã và đang đứng trước nguy

6


cơ thiếu nước về mùa khô, lũ lụt về mùa mưa, Đặc biệt việc cạn kiệt
nguồn nước thể hiện rõ nhất trong năm nay, khi các vùng ĐBSH,
miền Trung, Tây Nguyên, và ĐBSCL đều gặp hạn (Bộ TNMT, 2010).
Nguồn nước bị ơ nhiễm là ngun nhân chính dẫn đến hàng loạt các
bệnh liên quan đến đường ruột, phụ khoa, tiêu hóa, da liễu, thậm chí là cả
bệnh ung thư. Năm 2007 cả nước có 992.137 người dân nơng thơn bị bệnh
tiêu chảy, 38.529 người mắc bệnh lỵ trực khuẩn, 3.021 người mắc bệnh
thương hàn do sử dụng nước sinh hoạt khơng đảm bảo vệ sinh, trong đó
88% trường hợp mắc bệnh là do thiếu nước sạch (Bộ TNMT, 2010).

Bảng 2.4. Các bệnh liên quan đến môi trường nước tại Kon Tum giai
đoạn 2006 - 2010

Tên bện
Lỵ

Tiêu ch

Nhiễm kh


Nấm

Ngộ độ

Bệnh do tiếp
động thực vậ
Nguồn: Bộ TNMT (2012)

- Có thể nhận thấy rằng tỷ lệ số ca mắc bệnh khơng hề có xu hướng

giảm mặc dù điều kiện vật chất của các cơ sở y tế ngày càng được nâng cao.
Đáng lo ngại hơn là số ca bị mắc bệnh tiêu chảy chiếm số lượng rất lớn.
- Những quy định nghiêm ngặt về nước thải cơng nghiệp đã giảm bớt phần
nào tình trạng ô nhiễm chất độc hại. Tuy nhiên, các con sông và đường biển tại
những khu đô thị vẫn bị ô nhiễm nặng nề do các chất hữu cơ và sinh vật phù du.
- Cuối cùng, sự cạn kiệt, ô nhiễm nguồn nước cũng như sự khan

hiếm nguồn nước sẽ càng trầm trọng nếu khơng có các biện pháp
quản lý tốt tài ngun nước. Cũng vì lẽ đó mà người ta cho rằng,
khủng hoảng nước hiện nay không chỉ do nước q ít khơng đủ để
thoả mãn nhu cầu của con người mà còn do sự quản lý nguồn nước
quá kém gây nên hàng tỷ người và môi trường gánh chịu hậu quả.

7


2.1.3. Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường nước mặt ở Việt Nam
Tùy theo đặc trưng của từng khu vực mà môi trường tiếp nhận những nguồn

ô nhiễm khác nhau. Tuy nhiên, có thể kể đến ba nguồn thải chính tác động đến

môi trường nước mặt gồm nguồn thải nông nghiệp, cơng nghiệp, và sinh hoạt.

2.1.3.1. Ơ nhiễm do hoạt động sinh hoạt
- Q trình đơ thị hóa Việt Nam diễn ra nhanh chóng, cơ sở hạ

tầng ngày càng phát triển nhưng vấn đề BVMT chưa thật sự được
quan tâm. Đặc biệt là hệ thống xử lý NTSH của nước ta vô cùng thô sơ.
- Thành phần NTSH phụ thuộc vào tiêu chuẩn cấp nước, đặc điểm hệ thống
thoát nước điều kiện trang thiết bị vệ sinh và có thể tham khảo theo bảng 2.5.

Bảng 2.5. Thành phần NTSH khu dân cư
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
Nguồn: Metcalf and Eddy (1991)
- Đặc trưng của NTSH là hàm lượng chất hữu cơ lớn (từ 50 đến 55%), các
chất hoormon, các chất kích thích, chất tẩy rửa tổng hợp, các vitamin từ chất bài
tiết của con người động vật; một lượng lớn các VSV trong đó có VSV gây bệnh.


8


Đồng thời trong nước thải cịn có nhiều vi khuẩn phân huỷ chất hữu cơ, cần thiết
cho các quá trình chuyển hố chất bẩn trong nước. Trong nước thải đơ thị cịn có

vi khuẩn gây bệnh phát triển, tổng số Coliform từ 106 đến 109

MPN/100ml, Fecal Coliform từ 104 đến 107 MPN/100ml (Thu Trang, 2013).
- Nước dùng trong sinh hoạt của dân cư đô thị ngày càng tăng nhanh

do sự phát triển dân số và dịch vụ đô thị (thể hiện qua bảng 2.6) trong khi đó
hầu hết các đơ thị đều chưa có hệ thống xử lý nước thải tập trung.

Bảng 2.6. Ước tính lưu lượng và thải lượng các chất ô nhiễm trong
NTSH đô thị giai đoạn 2006 - 2009 tại Việt Nam
Lưu lượng NTSH

Năm

Tổng thải lượng các chất (kg/ngày)

đơ thị
(m3/ngày)

2006

1.823.408

2007


1.871.912

2008

1.938.664

2009

2.032.000
Nguồn: Bộ TNMT (2010)
Ghi chú: Tính tốn dựa trên hệ số phát thải của Tổ chức Y tế Thế Giới (WHO, 1993)

- Qua bảng 2.8 ta thấy quá trình đơ thị hóa diễn ra nhanh đã tạo ra sức ép
về nhiều mặt, làm tăng lượng chất thải sinh hoạt. Trong khi đó phần lớn các bãi
chơn lấp hiện nay đều không đươc xây dựng đúng kỹ thuật vệ sinh và đang
trong trạng thái quá tải, nước rỏ rỉ ra từ bãi rác được thải trực tiếp ra ao, hồ gây
ONMT nước nghiêm trọng. Theo nghiên cứu của Nguyễn Xuân Huân và cs
( 2010) về ảnh hưởng của nước NTSH tới chất lượng nước sơng Tơ Lịch thì các
chỉ tiêu cơ bản của các mẫu nước đều không đạt tiêu chuẩn chất lượng nước
mặt theo QCVN 08 : 2008/BTNMT, cột B2. Cụ thể DO rất thấp,chỉ từ 0,32 - 0,89
mg/l; BOD từ 25 - 64 mg/l, COD từ 46 - 91 mg/l vào màu khô và 27 - 74 mg/l trong
mùa mưa; NH3 từ 1,33 - 7,88 mg/l; Coliform vượt giới hạn ở tất cả các mẫu từ 5
- 130 lần.
- Như vậy NTSH của đô thị, các khu dân cư và các cơ sở dịch vụ, cơng
trình cơng cộng có khối lượng lớn, hàm lượng chất bẩn cao, nhiều vi khuẩn gây
bệnh là một trong những nguồn gây ô nhiễm chính đối với môi trường nước.

9



2.1.3.2. Ơ nhiễm do hoạt động nơng nghiệp
- SXNN đóng vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế nước ta. Với khoảng
70% dân số ở vùng nông thôn. Theo Bộ TNMT (2010) nông nghiệp là ngành sử
dụng nhiều nước nhất chủ yếu là để phục vụ tưới lúa và hoa màu (Hình 2.1)

Hình 2.1. Tỷ lệ sử dụng nước một số ngành ở Việt Nam năm 2010
Nguồn: Bộ TNMT (2010)

- Sản lượng và năng suất cây trồng không ngừng nâng cao kép theo

nhu cầu sử dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật ngày càng nhiều. Theo
tính tốn của Bộ NN&PTNT (2008) ở Việt Nam, hiệu suất sử dụng phân Đạm
mới chỉ đạt 30 - 45%, Lân từ 40 - 45% và Kali từ 40 - 50% tùy theo chất đất và
giống cây trồng, tùy thời vụ. Như vậy còn 55 - 75% lượng Đạm tươi tương
đương với khoảng 2 triệu tấn Supe Lân và 50 - 60% lượng Kali tương đương
với khoảng 340 nghìn tấn Kali Clorua (KCl) được bón vào đất chưa sử dụng.
- Lượng phân chưa sử dụng một phần còn lại trong đất một phần bị rửa trôi
theo nước mặt do mưa, theo các cơng trình thủy lợi ra các ao hồ, sơng suối gây
ONMT nguồn nước mặt. Một phần bị rửa trôi theo chiều dọc xuống tầng nước ngầm
và một phần bị bay hơi do tác động của nhiệt độ hay quá trình phản nitrat hóa gây ra
do ơ nhiễm khơng khí. Lượng Nitơ và Photpho trong phân bón dư thừa theo nước
xả xuống các thủy vực là nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước.

- Hàng năm, nước ta sử dụng trung bình 15000 - 25000 tấn thuốc bảo

vệ thực vật. Bình quân một ha gieo trồng sử dụng đến 0,4 - 0,5 kg thuốc
bảo vệ thực vật. Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật gây ra phú dưỡng hoặc
ô nhiễm độc nước. Đây là hiện tượng phổ biến tại các vùng SXNN, đặc
biệt 2 châu thổ sông Hồng và sông Cửu Long (Bộ TNMT, 2010).


10


- Nước chảy tràn trên mặt đất do mưa hoặc do thốt nước ra từ đồng ruộng là
nguồn ơ nhiễm nước sơng, hồ do cuốn theo nhiều hóa chất bảo vệ thực vật, phân
bón vơ cơ, hữu cơ và xác chết động, thực vật. Phân và nước tiểu của động vật là
nguồn ô nhiễm khá lớn đối với các nguồn nước, nó làm tăng chất ơ nhiễm dễ phân
hủy sinh học và nhiều loại VSV gây bệnh trong nước. Các loại phân bón vơ cơ gây
phú dưỡng nguồn nước, thuốc bảo vệ thực vật làm tăng chất hữu cơ khó phân hủy
trong nước, gây độc cho hệ sinh vật nước (Võ Dương Mộng Huyền và cs., 2013).

2.1.3.3. Ô nhiễm do hoạt động công nghiệp
- Nước thải từ hoạt động của các cơ sở sản xuất công nghiệp và

KCN là nguồn gây áp lực lớn nhất đến môi trường nước mặt lục địa.
- Trong giai đoạn đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước,

nhiều ngành cơng nghiệp mở rộng quy mô sản xuất, cũng như phạm vi
phân bố. Cùng với đó là sư gia tăng lượng nước thải lớn, nhưng mức đầu
tư cho hệ thống xử lý nước thải chưa đáp ứng u cầu. Vùng Đơng Nam
Bộ, với tồn bộ các tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, nơi tập
trung các KCN lớn, là vùng có lượng phát sinh nước thải lớn nhất cả
nước. Số lượng KCN có hệ thống xử lý đang ở mức trung bình (50 - 60%)
hơn nữa 50% trong số đó vẫn chưa hoạt động hiệu quả (Bộ TNMT, 2012).

Bảng 2.7. Tổng lượng nước thải và thải lượng các chất ô nhiễm
trong nước thải từ các KCN vùng Đông Nam Bộ năm 2009

Khu vực


TSS
12.694

TP. HCM

39.395

Đồng Nai

20.581

Bà Rịa Vũng
Tàu
Bình Dương

10.098
2.574

Tây Ninh

22

Bình Phước

5.585

Long An

Nguồn: Bộ TNMT (2009)


11


×