Tải bản đầy đủ (.docx) (93 trang)

(Luận văn thạc sĩ) đánh giá đặc điểm sinh trưởng, phát triển của tập đoàn cẩm cù vụ thu đông năm 2018 và xuân hè năm 2019 tại gia lâm hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.88 MB, 93 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

DƯƠNG TRẦN TRUNG

ĐÁNH GIÁ ĐẶC ĐIỂM SINH TRƯỞNG, PHÁT TRIỂN
CỦA TẬP ĐOÀN CẨM CÙ VỤ THU ĐÔNG NĂM 2018
VÀ XUÂN HÈ NĂM 2019 TẠI GIA LÂM- HÀ NỘI

Chuyên ngành:

Khoa học cây trồng

Mã số:

8620110

Người hướng dẫn khoa học:

TS. Phùng Thị Thu Hà

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo
vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám
ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày tháng
Tác giả luận văn



Dương Trần Trung

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận được
sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết
ơn sâu sắc tới TS. Phùng Thị Thu Hà đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời
gian và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ
môn Thực vật học, Khoa Nông học - Học viện Nơng nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp
đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hồn thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn thành luận
văn./.
Hà Nội, ngày tháng
Tác giả luận văn

Dương Trần Trung

ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan........................................................................................................................................ i
Lời cảm ơn........................................................................................................................................... ii

Mục lục............................................................................................................................................... iii
Danh mục bảng.................................................................................................................................. vi
Danh mục hình................................................................................................................................. vii
Trích yếu luận văn............................................................................................................................. ix
Thesis abstrach.................................................................................................................................... x
Phần 1. Mở đầu................................................................................................................................. 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài.................................................................................................... 1

1.2.

Nội dung nghiên cứu......................................................................................................... 2

1.3.

Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................................................... 2

1.4.

Phạm vi nghiên cứu........................................................................................................... 2

1.5.

Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài............................. 2

1.5.1.

Những đóng góp mới........................................................................................................ 2


1.5.2.

Ý nghĩa khoa học............................................................................................................... 3

1.5.3.

Ý nghĩa thực tiễn................................................................................................................ 3

Phần 2. Tổng quan tài liệu............................................................................................................ 4
2.1.

Giới thiệu chung về cẩm cù............................................................................................. 4

2.1.1.

Vị trí phân loại, nguồn gốc và phân bố......................................................................... 4

2.1.2.

Đặc điểm thực vật học của cây Cẩm cù........................................................................ 5

2.2.

Yêu cầu sinh thái của cây cẩm cù.................................................................................. 7

2.2.1.

Đất và dinh dưỡng.............................................................................................................. 7

2.2.2.


Nước...................................................................................................................................... 7

2.2.3.

Nhiệt độ và độ ẩm.............................................................................................................. 7

2.2.4.

Ánh sáng............................................................................................................................... 8

2.3.

Kỹ thuật trồng và chăm sóc cây hoa cẩm cù............................................................... 8

2.4.

Sâu bênh hại và biện pháp phòng trừ.......................................................................... 12

2.4.1.

Sâu hại................................................................................................................................ 12

2.4.2.

Bệnh hại............................................................................................................................. 12

2.5.

Giá trị cây cẩm cù, tình hình sử dụng và tiêu thụ cẩm cù...................................... 13


2.5.1.

Giá trị cây Cẩm cù........................................................................................................... 13

iii


2.6.

Đặc điểm các mẫu giống cẩm cù nghiên cứu............................................................ 15

2.6.1.

Mẫu giống Cẩm cù ký sinh (Hoya parasitica).......................................................... 15

2.6.2.

Mẫu giống Cẩm cù Hoya sp. Cao Bằng..................................................................... 15

2.6.4.

Mẫu giống Cẩm cù Hoya dasyantha pink.................................................................. 17

2.6.5.

Mẫu giống Cẩm cù Hoya villosa.................................................................................. 17

2.6.6.


Mẫu giống Cẩm cù H. fungii pink............................................................................... 18

2.6.7.

Mẫu giống Cẩm cù Hoya buotii................................................................................... 19

2.6.8.

Mẫu giống Cẩm cù H. pubicaly x RHP (Royal Hawaiian Purple)......................19

2.6.9.

Mẫu giống Cẩm cù Hoya mindorensis red star......................................................... 20

2.6.10. Mẫu giống Cẩm cù Hoya obovata................................................................................ 20
2.6.11. Mẫu giống Cẩm cù Hoya erythrina.............................................................................. 21
2.6.12. Mẫu giống Cẩm cù Hoya canosa.................................................................................. 21
2.6.13. Mẫu giống Cẩm cù Hoya australis............................................................................... 22
2.6.14. Mẫu giống Cẩm cù Hoya globulosa............................................................................. 23
2.6.15. Mẫu giống Cẩm cù Hoya red buttons........................................................................... 23
2.6.16. Mẫu giống Cẩm cù Hoya hanhiae yellow................................................................... 24
2.6.17. Mẫu giống Cẩm cù Hoya monetteae............................................................................ 24
2.6.18. Mẫu giống Cẩm cù Hoya jenier.................................................................................... 25
2.6.19. Mẫu giống Cẩm cù Hoya pachyclada.......................................................................... 25
2.6.20. Mẫu giống Cẩm cù Hoya hanhiae dark pink.............................................................. 26
Phần 3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu................................................................... 27
3.1.

Đối tượng và vật liệu nghiên cứu................................................................................. 27


3.1.1.

Đối tượng nghiên cứu..................................................................................................... 27

3.1.2.

Vật liệu nghiên cứu......................................................................................................... 27

3.2.

Địa điểm và thời gian nghiên cứu................................................................................ 28

3.3.

Nội dung nghiên cứu....................................................................................................... 28

3.4.

Phương pháp nghiên cứu và theo dõi các chỉ tiêu.................................................... 28

3.5.

Phương pháp xử lý số liệu............................................................................................. 31

4.1.

Đặc điểm thực vật học của các mẫu giống cẩm cù nghiên cứu............................ 32

4.1.1.


Đặc điểm thân................................................................................................................... 32

4.1.2.

Đặc điểm lá........................................................................................................................ 33

4.1.3.

Đặc điểm hoa.................................................................................................................... 38

iv


4.2.

Đánh giá sự sinh trưởng và phát triển của một số mẫu giống cẩm cù nhân
giống vơ tính bằng phương pháp giâm cành............................................................. 43

4.2.1.

Tỷ lệ sống khi nhân giống bằng phương pháp giâm cành..................................... 44

4.2.2.

Động thái tăng trưởng chiều cao cây........................................................................... 46

4.2.3.

Động thái phân cành cấp 1............................................................................................ 49


4.2.4.

Động thái tăng trưởng đường kính thân cành cấp 1:............................................... 51

4.2.5.

Động thái tăng trưởng số lá trên cành cấp 1.............................................................. 53

4.2.6.

Động thái tăng trưởng kích thước lá:.......................................................................... 55

4.2.7.

Các chỉ tiêu về hoa.......................................................................................................... 60

4.2.8.

Tình hình sâu, bệnh hại và biện pháp phịng trừ :.................................................... 62

Phần 5. Kết luận và đề nghị....................................................................................................... 66
5.1.

Kết luận.............................................................................................................................. 66

5.1.1.

Đặc điểm hình thái........................................................................................................... 66

5.1.2.


Đánh giá sinh trưởng và phát triển.............................................................................. 66

5.2.

Đề nghị............................................................................................................................... 67

Tài liệu tham khảo........................................................................................................................... 68

v


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. 20 mẫu giống loài trong tập đồn Cẩm cù............................................................. 27
Bảng 3.2. Các mẫu giống trong thí nghiệm 1........................................................................... 28
Bảng 3.3. Các mẫu giống trong thí nghiệm 2........................................................................... 30
Bảng 4.1. Đặc điểm hình thái thân của các mẫu giống Cẩm cù nghiên cứu.....................32
Bảng 4.2. Đặc điểm hình thái lá của các mẫu giống Cẩm cù nghiên cứu.........................34
Bảng 4.3. Đặc điểm hoa của các mẫu giống Cẩm cù nghiên cứu....................................... 39
Bảng 4.4. Độ bền một hoa và cụm hoa Cẩm cù trong cả 2 vụ............................................. 41
Bảng 4.5. Tỉ lệ sống của 6 mẫu giống Cẩm cù được nhân giống bằng phương
pháp giâm cành trong cả 2 vụ................................................................................. 45
Bảng 4.6. Động thái tăng trưởng chiều cao cây của 6 mẫu giống Cẩm cù trong
vụ Thu Đông................................................................................................................ 46
Bảng 4.7. Động thái tăng trưởng chiều cao cây của 6 mẫu giống Cẩm cù vụ
Xuân Hè........................................................................................................................ 48
Bảng 4.8. Động thái phân cành cấp 1 của 6 mẫu giống Cẩm cù trong cả 2 vụ................50
Bảng 4.9. Động thái tăng trưởng đường kính thân cành cấp 1 của 6 giống mẫu
Cẩm cù vụ Thu Đơng................................................................................................ 51
Bảng 4.10. Động thái tăng trưởng đường kính thân cành cấp 1 của 6 mẫu giống

Cẩm cù vụ Xuân Hè.................................................................................................. 52
Bảng 4.11. Động thái tăng trưởng số lá trên cành cấp 1 của 6 mẫu giống
Cẩm cù vụ Thu Đông................................................................................................ 53
Bảng 4.12. Động thái tăng trưởng số lá trên cành cấp 1 của 6 mẫu giống Cẩm cù
vụ Xuân Hè.................................................................................................................. 54
Bảng 4.13. Động thái tăng trưởng kích thước lá của 6 mẫu giống Cẩm cù vụ Thu
Đông.............................................................................................................................. 56
Bảng 4.14. Động thái tăng trưởng kích thước lá của 6 mẫu giống Cẩm cù vụ
Xuân Hè........................................................................................................................ 58
Bảng 4.15. Chỉ tiêu về hoa của cây giâm cành......................................................................... 60
Bảng 4.16. Động thái tăng trưởng kích thước đường kính nụ và chiều dài cuống
hoa của 2 mẫu giống Cẩm cù.................................................................................. 61
Bảng 4.17. Các loại sâu bệnh hại trên Cẩm cù......................................................................... 62

vi


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Quả và hạt của cây hoa Cẩm cù................................................................................ 9
Hình 2.2. Cây con Cẩm cù gieo từ hạt....................................................................................... 9
Hình 2.3. Nhân giống Cẩm cù từ giâm cành hoặc lá............................................................ 10
Hình 2.4. Vi nhân giống Cẩm cù Hoya wightii ssp. palniensis.......................................... 11
Hình 2.5. Cẩm cù ký sinh (Hoya parasitica)......................................................................... 15
Hình 2.6. Cẩm cù Hoya sp. Cao Bằng..................................................................................... 16
Hình 2.7. Cẩm cù Hoya sp. Lai Châu...................................................................................... 16
Hình 2.8. Cẩm cù Hoya dasyantha pink.................................................................................. 17
Hình 2.9. Cẩm cù Hoya villosa.................................................................................................. 18
Hình 2.10. Cẩm cù H. fungii pink................................................................................................ 18
Hình 2.11. Cẩm cù Hoya buotii.................................................................................................... 19
Hình 2.12. Cẩm cù H. pubicaly x RHP (Royal Hawaiian Purple)....................................... 19

Hình 2.13. Cẩm cù Hoya mindorensis red star......................................................................... 20
Hình 2.14. Cẩm cù Hoya obovata................................................................................................ 21
Hình 2.15. Cẩm cù Hoya erythrina.............................................................................................. 21
Hình 2.16. Cẩm cù Hoya canosa.................................................................................................. 22
Hình 2.17. Cẩm cù Hoya australis............................................................................................... 22
Hình 2.18. Cẩm cù Hoya globulosa............................................................................................ 23
Hình 2.19. Cẩm cù Hoya red buttons.......................................................................................... 23
Hình 2.20. Cẩm cù Hoya hanhiae yellow................................................................................... 24
Hình 2.21. Cẩm cù Hoya monetteae............................................................................................ 24
Hình 2.22. Cẩm cù Hoya jenier.................................................................................................... 25
Hình 2.23. Cẩm cù Hoya pachyclada......................................................................................... 25
Hình 2.24. Cẩm cù Hoya hanhiae dark pink............................................................................. 26
Hình 4.1. Đặc điểm thân các mẫu giống Cẩm cù.................................................................. 33
Hình 4.2. Mặt trên và mặt dưới lá của mẫu giống số 5 (Hoya villosa)............................ 37
Hình 4.3. Hệ gân lơng chim....................................................................................................... 37
Hình 4.4. Hệ gân chân vịt........................................................................................................... 37
Hình 4.5. Hình thái lá của 15 mẫu giống Cẩm cù................................................................. 37
Hình 4.6. Cụm hoa của 6 mẫu giống Cẩm cù........................................................................ 41
Hình 4.7. Độ bền một hoa Cẩm cù trong cả 2 vụ.................................................................. 42
Hình 4.8. Độ bền cụm hoa Cẩm cù trong cả vụ..................................................................... 43

vii


Hình 4.9. Các mẫu giống Cẩm cù nhân giống vơ tính bằng phương pháp giâm
cành............................................................................................................................... 44
Hình 4.10. Tỷ lệ sống của 6 mẫu giống Cẩm cù được nhân giống giâm cành trong
cả 2 vụ........................................................................................................................... 45
Hình 4.11. Động thái tăng trưởng chiều cao cây của 6 mẫu giống Cẩm cù vụ Thu
Đơng.............................................................................................................................. 47

Hình 4.12. Sự tăng trưởng chiều cao cây của 6 mẫu giống Cẩm cù vụ Thu Đơng..........47
Hình 4.13. Động thái tăng trưởng chiều cao cây của 6 mẫu giống Cẩm cù vụ
Xuân Hè........................................................................................................................ 49
Hình 4.14. Sự tăng trưởng chiều cao cây của 6 mẫu giống Cẩm cù vụ Xuân hè..............49
Hình 4.15. Động thái phân cành cấp 1 của 6 mẫu giống Cẩm.............................................. 50
Hình 4.16. Động thái tăng trưởng đường kính cành cấp 1 của 6 mẫu giống Cẩm
cù vụ Thu Đơng.......................................................................................................... 51
Hình 4.17. Động thái tăng trưởng đường kính cành cấp 1 của 6 mẫu giống Cẩm
cù vụ Xuân Hè............................................................................................................ 53
Hình 4.18. Động thái tăng trưởng số lá trên cành cấp 1 của 6 mẫu giống Cẩm cù
vụ Thu Đơng................................................................................................................ 54
Hình 4.19. Động thái tăng trưởng số lá trên cành cấp 1 của 6 mẫu giống Cẩm cù
vụ Xuân Hè.................................................................................................................. 55
Hình 4.20. Động thái tăng trưởng chiều dài lá của 6 mẫu giống Cẩm cù vụ Thu
Đơng.............................................................................................................................. 57
Hình 4.21. Động thái tăng trưởng chiều rộng lá của 6 mẫu giống Cẩm cù vụ Thu
Đơng.............................................................................................................................. 57
Hình 4.22. Động thái tăng trưởng chiều dài lá của 6 mẫu giống Cẩm cù vụ Xuân Hè....59
Hình 4.23. Động thái tăng trưởng chiều rộng lá của 6 mẫu giống Cẩm cù vụ Xuân Hè. 59
Hình 4.24. Hình thái và quá trình phát triển nụ và hoa Cẩm cù............................................ 60
Hình 4.25. Hoa của mẫu giống Cẩm cù Hoya hanhiae dark pink........................................ 61
Hình 4.26. Hoa của mẫu giống Cẩm cù Hoya pachyclada.................................................... 61
Hình 4.27. Bọ trĩ chích hút lá non ở Cẩm cù gây ra hiện tượng xoăn lá............................. 62
Hình 4.28. Bệnh đốm lá nâu ở Cẩm cù....................................................................................... 63
Hình 4.29. Bệnh thối nhũn lá ở Cẩm cù..................................................................................... 64
Hình 4.30. Nấm xâm nhập lá Cẩm cù từ vết chích hút của cơn trùng................................. 65
Hình 4.31. Rệp vảy hại Cẩm cù.................................................................................................... 65

viii



TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Dương Trần Trung
Tên luận văn: Đánh giá đặc điểm sinh trưởng, phát triển của tập đồn Cẩm cù vụ thu
đơng năm 2018 và xn hè năm 2019 tại Gia Lâm- Hà Nội.
Ngành: Khoa học cây trồng

Mã số: 8620110

Tên cơ sở đào tạo: Học Viện Nơng Nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu: Nghiên cứu đánh giá về đặc điểm sinh trưởng và phát triển của
các giống Cẩm cù nhằm bảo tồn và phát triển nguồn gen Cẩm cù
Phương pháp nghiên cứu
- Thí nghiệm được bố trí theo khối ngẫu nhiên hồn tồn.
- Phương pháp xử lý số liệu theo chương trình Microsoft Excel 2013.
- Thí nghiệm được bố trí từ 8/2018 đến 8/2019.

Kết quả chính và kết luận
Các mẫu giống Cẩm cù đều có dạng thân leo, thân màu xám chiếm chủ yếu.
Các mẫu giống Cẩm cù nghiên cứu đều có lá đơn, mọc đối, có hình dạng khá đa
dạng, phiến lá hình trứng dạng đầu lá nhọn là chiếm chủ yếu, dạng gốc lá hình trịn là
chiếm chủ yếu. Màu lá xanh đậm là chủ yếu.
Dạng hoa đều là cụm xim - tán, các mẫu giống có màu sắc hoa khác nhau và khá
đa dạng. Màu sắc ở cuống hoa và màu sắc ở đài hoa trùng nhau ở các mẫu giống.
Độ bền của hoa từ 5 - 8 ngày, độ bền của cụm hoa từ 8 -15 ngày.
Chiều cao cây tăng trưởng đều qua các tuần theo dõi
4 tuần đầu tiên gần như các mẫu giống chưa có sự phân nhánh, từ tuần 7 trở đi tất
cả các mẫu giống phân được 2 nhánh.
Trong thời gian giâm cành có 2 mẫu giống xuất hiện hoa đó là giống Hoya
hanhiae dark pink và Hoya pachyclada.

6 mẫu giống có mức độ nhiễm sâu bệnh ở mức trung bình và nhẹ.
Như vậy, 15 mẫu giống Cẩm cù trồng thử nghiệm và 6 mẫu giống giâm cành trong
vụ thu Thu Đông 2018 và Xuân hè 2019 tại Gia Lâm - Hà Nội đều mang lại kết quả tốt. Cây
thích ứng tốt với điều kiện ngoại cảnh, sinh trưởng phát triển tương đối nhanh.

ix


THESIS ABSTRACH
Master candidate: Duong Tran Trung
Title of the thesis: "Evaluation of the growth and development of Hoya collection in
Autumn – Winter crop 2018 and Spring - Summer crop 2019 in Gia Lam, Hanoi".
Major: Crop Science

Code: 8620110

Education organization: Vietnam National University of Agriculture
Research Objectives: Assessment study on the growth and development characteristics
in order to conserve and develop genetic resources of Hoya
Materials and Methods
- The experiment was arranged in randomized complete block.
- Data analysis in Microsoft Excel 2013.
- The experiment was carried out from 8/2018 to 8/2019.

The main results and conclusions
The Hoya varieties have a climbing stem, old stems have grey coulour.
The Hoya have simple leaves, opposite arrangement, diversity in leaves shape
from varieties. Most of them have ovate leaf tip, round leaf base and dark green color of
leaves.
Type of inflorescenses are cyme - raceme, diverse of flower coulour and pattern.

Colors of peduncle and calyx are the same.
Reliability of flowers from 5-8 days, the durability of inflorescences from 8 -15
days. The Height of plant are monitored through the week
The first 4 weeks of almost the same form no ramifications, from week 7
onwards all the same distribution pattern was 2 branches.
During the same sample cuttings 2 which is the same flowers appear Hoya
hanhiae dark pink and Hoya pachyclada.
6 cuting varieties have low level of disease , below 30%
Thus, 15 Hoya varieties and 6 cuttings 15 Hoya varieties in autumn - Winter
2018 and Spring -Summer 2019 in Gia Lam, Hanoi will bring good results, adapt well to
external conditions, growth and development is relatively fast

x


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Thiên nhiên đã ban tặng cho con người chúng ta các loài hoa với đủ
hương thơm màu sắc, tạo nên cuộc sống muôn màu và đầy hấp dẫn. Cái đẹp của
hoa hấp dẫn tâm hồn người chơi và giá trị kinh tế của hoa đã thu hút những người
trồng hoa phải say mê đến nó.
Trên thế giới thì thị trường tiêu thụ hoa hết sức rộng lớn nhưng tập trung
chủ yếu ở những nước công nghiệp phát triển như: Anh, Pháp, Hà Lan, Đức,
Thụy Điển, Ý, Nhật. Ở Việt Nam, với sự chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ mơ hình
trồng lúa sang trồng hoa đã đem lại hiệu quả kinh tế cao. Vì vậy, ngành trồng hoa
mới thực sự khởi sắc, dành được sự quan tâm đầu tư của nhiều cơng ty lớn trong
cũng như ngồi nước
Trong những năm gần đây, rất nhiều người đã trồng và chăm sóc hoa chậu
ở ngay nơi mình sống. Người có điều kiện kinh tế dồi dào, đất đai rộng, thì lập


một vườn hoa có đầy đủ giàn treo, các phương tiện gây trồng, chăm sóc và có thể
kinh doanh một phần. Người sống nơi chật hẹp, thì chỉ cần một chút nhỏ khơng
gian đủ để trồng 1 vài chậu hoa, có thể nơi cửa sổ, cạnh lối đi.
Cây Cẩm cù (Hoya sp.) hay còn gọi là lan Cẩm cù, lan sáp, lan cầu lơng,
lan anh đào, gồm các lồi thực vật thuộc chi Hoya, họ Trúc đào (Apocynaceae).
Nguyên sản ở nam Trung Quốc, Đông Nam Á và châu Đại Dương, thuộc cây dây
leo, cao 7m. Thân mềm, các đốt có rễ (Blogcaycanh, 2015). Lan Cẩm cù có lá và
hoa rất đặc thù, màu thanh nhã, hoa thơm nên được ưa chuộng trang trí treo trong
nhà tạo nên cây cảnh đẹp phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng. Ngoài giá trị làm
cảnh Cẩm cù cịn có thể dùng làm thuốc chữa bệnh. Cây hoa Cẩm cù có khả năng
thích nghi cao, sức sống mạnh mẽ nên việc chăm sóc khá đơn giản.
Cẩm cù là loài dễ trồng, siêng ra hoa và cho hoa đẹp, số lượng phân bố
trong tự nhiên vẫn còn nhiều nhưng chúng cũng bị đe doạ bởi những nhà sưu tầm
Cẩm cù và mất nơi sinh sống.
Những năm gần đây, nhu cầu thưởng thức hoa Cẩm cù ngày càng tinh tế.
Ngày càng nhiều giống Cẩm cù được phát hiện, được du nhập vào Việt Nam.
Người chơi cũng ngày càng đòi hỏi phải có sự đa dạng về đặc điểm của nhiều
giống khác nhau như kiểu lá, màu sắc hoa…. Tuy nhiên, cho đến nay chưa có

1


một nghiên cứu cụ thể nào đánh giá về đặc điểm thực vật học cũng như khả năng
sinh trưởng, khả năng nhân giống của các giống Cẩm cù.
Vì vậy, cần phải có cơng tác thu thập, nghiên cứu đánh giá về đặc điểm
sinh trưởng và phát triển của các giống Cẩm cù nhằm bảo tồn và phát triển nguồn
gen Cẩm cù.
Trên cơ sở đó, chúng tơi tiến hành nghiên cứu đề tài “Đánh giá đặc điểm
sinh trường, phát triển của tập đồn Cẩm cù vụ Thu Đơng năm 2018 và vụ
Xuân Hè năm 2019 tại Gia Lâm- Hà Nội”.

1.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
- Đánh giá đặc điểm thực vật học của tâp đoàn Cẩm cù tại Gia Lâm- Hà
Nội.
- Đánh giá sự sinh trưởng, phát triển của một số mẫu giống Cẩm cù nhân

giống vơ tính bằng phương pháp giâm cành vụ thu đông năm 2018 và vụ xuân hè
năm 2019 tại Gia Lâm- Hà Nội.
1.3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Tìm hiểu, mơ tả được đặc điểm thực vật học của từng mẫu giống.
- Đánh giá được sự sinh trưởng và phát triển của cây con khi nhân giống

vơ tính bằng phương pháp giâm cành.
- Đưa ra được nhận định về ưu điểm, nhược điểm của tập đoàn Cẩm cù.
- Đánh giá chính xác các tính trạng của từng mẫu giống lồi trong tập

đồn Cẩm cù từ đó đưa ra phương hướng nhân giống các mẫu giống lồi thích
hợp.
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đề tài tập trung đánh giá đặc điểm sinh trưởng, phát triển của tập đoàn
Cẩm cù vụ Thu Đông năm 2018 và vụ Xuân Hè năm 2019 tại Gia Lâm- Hà Nội.
1.5. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
CỦA ĐỀ TÀI
1.5.1. Những đóng góp mới
- Một trong những nghiên cứu đầu tiên ở Việt Nam trên đối tượng cây

Cẩm cù.
- Đề tài đóng góp cho cơ sở dữ liệu về đặc điểm thực vật học của một số

2



mẫu giống Cẩm cù.
- Đề tài cũng đánh giá được sự sinh trưởng và phát triển của cây con khi

nhân giống vơ tính bằng phương pháp giâm cành.
1.5.2. Ý nghĩa khoa học
- Kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần bổ sung phương pháp luận trong

nghiên cứu và ứng dụng trong việc nhân giống Cẩm cù bằng phương pháp vơ
tính giâm cành.
- Kết quả của đề tài tạo cơ sở cho việc nhận biết giống, làm cơ sở cho công

tác lai tạo giống Cẩm cù sau này.
- Kết quả của đề tài giúp xác định được rõ nhưng ưu, nhược điểm của từng

mẫu giống loài.
1.5.3. Ý nghĩa thực tiễn
- Kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần cho bước đầu thành công của

việc ứng dụng nhân giống Cẩm cù bằng phương pháp vơ tính giâm cành.
- Kết quả của đề tài góp phần vào việc mở rộng các mơ hình nhân giống

vơ tính cây Cẩm cù bằng phương pháp giâm cành.
- Nghiên cứu về đặc điểm thực vật học sẽ tạo tiền đề cho công tác lai tạo

giống về sau.
- Kết quả của đề tài góp phần xác định được những phẩm chất tốt của tập

đoàn Cẩm cù để có những phương hướng duy trì tính trạng tốt của lồi.
- Kết quả của đề tài góp phần định hướng được thị trường cho tập đoàn


Cẩm Cù.

3


PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CẨM CÙ
2.1.1. Vị trí phân loại, nguồn gốc và phân bố
a. Vị trí phân loại
Chi Hoya thuộc phân họ Thiên lý (Asclepiadoideae), Họ Trúc đào
(Apocynaceae), Bộ Long đởm (Gentianales), nhánh Cúc (Asterids), lớp Thực vật hai
lá mầm (Magnoliopsida). Cẩm cù (Hoya sp.), là tên của các loài, các giống thuộc chi
Hoya, là loại cây nhiệt đới hiện bao gồm khoảng gần 200 - 300 lồi khác nhau được
tìm thấy và phân loại cho đến nay. Các loài Cẩm cù được coi là lồi bản địa Đơng
Á và Australia. Ở Việt Nam có ít nhất 27 lồi đã được phát hiện. Tên thường gọi

của loài thực vật này trong tiếng Việt được biết tới là Cẩm cù, Lan sao…; trong
Tiếng Anh là waxplant, waxvine, waxflower, porcelain flower… (hoa sáp, hoa
sứ…) hay đơn giản hơn là Hoya (Cẩm cù). (Theribboncafe, 2016).
b. Nguồn gốc:
Từ Hoya, tên Tiếng Anh của loài thực vật này được nhà thực vật học Robert
Brown đặt tên để bày tỏ lịng trân trọng với những đóng góp của bạn ông – nhà
thực vật học Thomas Hoy. (Theribboncafe, 2016)
Cẩm cù (Hoya) có nguồn gốc tự nhiên ở những vùng nhiệt đới trên thế giới
và được tìm thấy sinh trưởng hoang dã nhiều nhất tại vùng Đơng Nam Á. Khu
vực tìm thấy Cẩm cù (Hoya) trải dài từ miền Đông Ấn Độ tới miền Nam Trung
Hoa hướng xuống phía Nam bán cầu tới phổ biến ở miền bắc Úc Châu và quần
đảo Polynesia.
Hiện nay, chưa có thống kê chính xác có bao nhiêu lồi nhưng ước tính có

khoảng từ 200-300 lồi. Lý do cho sự dao động lớn này do có sự khơng thống nhất
liên quan đến tên gọi từng lồi. Suốt 200 năm kể từ khi loài đầu tiên được đặt tên là
Hoya carnosa, nhiều loài cũng đã được ghi nhận và đặt tên khác nhau. Do đó, một
lồi có thể có tới 2 tên hoặc hơn, với trường hợp này thì tên nào được đặt trước sẽ
được cơng nhận chính thức. Nhiều lồi vẫn đang tiếp tục được phát hiện, loài mới
hoàn toàn hoặc loài được ‘lai tạo’ từ loài đã được ghi nhận. (Plus, 2016)

c. Phân bố:
Sự phân bố địa lý của Hoya tập trung ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới của
khu vực giữa châu Á và Úc (Lamb và Rodda, 2016). Khu vực phân bố tự nhiên

4


của Hoya từ Ấn Độ ở phía tây đến Samoa và Fiji Quần đảo ở phía đơng, và từ
miền nam Nhật Bản và Trung Quốc ở phía bắc đến đơng bắc Australia ở phía
nam. Indonesia, nằm ở trung tâm của khu vực phân chia giữa tâm lục địa châu Á
và Úc và đại diện cho khu vực lớn nhất có sự phân bố của Hoya với 118 loài
được ghi nhận (Pelser et al., 2011).
Ở Việt Nam, chỉ vài năm gần đây, các nhà khoa học cũng như người yêu

hoa mới quan tâm đến Cẩm cù. Những loài mới phát hiện cho khoa học gần đây
cho thấy sự quan tâm đến Cẩm cù ở Việt Nam đang có bước đột phá. Điển hình
như Cẩm cù Sapa (Hoya sapaensis) phát hiện năm 2011 ở Lào Cai, Cẩm cù lộc
(Hoya lockii) phát hiện ở Thừa Thiên Huế và Cẩm cù cuống dài (Hoya
longipedunculata) phát hiện ở Quảng Nam năm 2012, Cẩm cù thừa thiên huế
(Hoya thuathienhuensis) phát hiện năm 2013 ở Thừa Thiên Huế… Và gần đây
nhất là loài Cẩm cù hạnh (Hoya hanhiae) phát hiện ở vùng cát ven biển từ Quảng
Trị đến Nha Trang (Plus, 2016).
Hiện Việt Nam có ít nhất 27 loài Cẩm cù mọc tự nhiên, chiếm tỷ lệ khoảng

10% các loài Cẩm cù trên thế giới. Điều này góp phần đưa Việt Nam trở thành
một trong những trung tâm đa dạng các loài này vào bậc nhất (Plus, 2016).
2.1.2. Đặc điểm thực vật học của cây Cẩm cù
Cẩm cù là loại cây lâu năm, thường xanh, thân có hóa gỗ, dạng thân bị
hoặc leo, hiếm khi dạng bụi. Thường sống bì sinh trên các cây gỗ lớn, hoặc trên
giá thể đất hoặc hốc đá, một số là cây bụi nhỏ ký sinh. Có rễ ở các đốt và lóng.
Có cơng bố cho rằng tiến hóa của Chi Hoya có liên quan tới kiến (dẫn theo
Rahayu et al., 2018). Nghiên cứu về đặc điểm sinh thái của các loài thuộc chi
Hoya tại nơi sống hoang dã ở đảo Belitung, Indonesia đều tìm thấy sự có mặt của
kiến ở bộ rễ của 15/15 loài Cẩm cù phân bố ở khu vực này (Rahayu et al., 2018).
Cẩm cù có lá nguyên, mọc đối, đa dạng về kích thước lá, dạng phiến lá,
màu sắc lá, hệ gân lá. Kích thước lá từ 5 x 2-4 cm (Hoya engleriana Hosseus)
đến 25x 35 cm (Hoya latifolia G. Don). Hoya coriacea Blume, thậm chí chiều
dài lá lên tới 2 feet tương đương 0,6 m. Hình dạng phiến lá: Có những lồi Cẩm
cù có phiến lá gần như hình trịn, có lồi có lá hình dải (Hoya linearis Wall. Ex.
D. Don và Hoya teretifolia Griff. Ex Hook. F.). Một loài phổ biến, Hoya
shepherdii Short ex Hook. có những chiếc lá giống như những chuỗi hạt treo trên
cuống. Biểu bì lá của Cẩm cù Hoya linearis. ex D. Don được bao phủ bởi lông

5


mượt, trong khi một số lồi Cẩm củ khác có bề mặt lá mịn và sáng bóng. Một số
Cẩm cù có lá gần như khơng có vân trong khi những lồi khác có những đường
gân rất dễ thấy có màu nhạt hơn hoặc tối hơn so với phần còn lại của lá như ở
loài H. cinnomomifolia. Ở một số loài, lá có đốm lốm đốm màu trắng bạc (Hoya
carnosa R. Br., Hoya pubicalyx). Một số Cẩm cù có lá mỏng (Hoya coriacea
Blume); một số dày và mọng nước đến nỗi trông chúng giống xương rồng hơn là
Cẩm cù (Hoya australis ssp. rupicola, Hoya australis ssp. oramicola và Hoya
australis ssp. saniae từ Úc, Hoya pachyclada từ Thái Lan). Hoya kerrii Craib. là

một trong những cây Cẩm cù có lá mọng nước nhất, phiến lá hình trái tim ngược,
với khe hở ở chóp lá (Wikipedia, 2016). Nghiên cứu giải phẫu cho thấy Cẩm cù lá
mọng nước và không mọng nước khác biệt nhau rất nhiều ở cấu trúc đặc biệt là
độ dày của mơ đồng hóa. Độ mọng nước ở lá Cẩm cù có ảnh hưởng tới phương
thức quang hợp của cây. Trong điều kiện tưới nước đầy đủ H. verticillata , H.
latifolia (nhóm Cẩm cù có lá mọng nước) và H. bandaensis (Cẩm cù có lá bán
mọng nước) quang hợp theo chu trình CAM, cịn H. densifolia, H. multiflora
(Nhóm Cẩm cù có lá khơng mọng nước) thì quang hợp theo chu trình trung gian
giữa C3-CAM. Trong điều kiện hạn H. verticillata , H. latifolia và H. bandaensis
vẫn duy trì quang hợp theo chu trình CAM do đó giảm được sự mất nước, còn H.
densifolia, H. multiflora quang hợp CAM yếu do giảm khả năng quang hợp trong
điều kiện khô hạn (Robika et al., 2015).
Cẩm cù thường có hoa mọc thành cụm, dạng cụm tán (Wikipedia, 2016).
Cụm hoa tạo thành hình cầu hoặc bán cầu, đường kính cụm hoa tầm 5-7 cm. Tuy
nhiên, ở một số ít lồi, cụm hoa có thể chỉ nhỏ khoảng 2 cm hoặc cũng có thể to
đến gần 10 cm. Hoa của Cẩm cù là dạng hoa đều, lưỡng tính, có hình ngơi sao 5
cánh nhỏ xinh với nhiều màu sắc đỏ, hồng, trắng…. Bề mặt của những bơng hoa
có thể trơn bóng hoặc được bao phủ bởi những sợi lông nhỏ tạo cho chúng một
ánh sáng mờ, nổi bật với nhụy hoa khác màu rực rỡ, kích cỡ hoa cũng to nhỏ
khác nhau. Từ một vịi hoa, hoa nở rất nhiều lần, có từ vài hoa tới cả trăm hoa.
Chi này ra hoa từ các cấu trúc lâu năm chuyên biệt được gọi là cựa. Chúng xuất
hiện từ nách của lá và thân. Mỗi mùa, hoa mới được hình thành trên cùng các cựa
này, vì vậy không nên bẻ bỏ cựa sau khi hoa tàn.
Mỗi năm Cẩm cù ra một hoặc nhiều lần, hoa thường có mùi thơm đa dạng
như mùi sô cô la, mùi vải, mùi nước hoa…..thơm đậm về ban đêm và giảm dần

6


vào buổi trưa. Độ bền hoa khoảng 7-10 ngày. Đêm cũng là lúc hoa tiết mật và thu

hút các loài côn trùng nhiều hơn. Cẩm cù được thụ phấn chủ yếu nhờ vào côn
trùng kiếm ăn về đêm (Theribboncafe, 2016). Sự đa dạng về hình thái hoa Cẩm
cù (kích thước, màu sắc, hương thơm) được cho là có tương quan với côn trùng
thụ phấn cho hoa (dẫn theo Rahayu, 2018).
2.2. YÊU CẦU SINH THÁI CỦA CÂY CẨM CÙ
2.2.1. Đất và dinh dưỡng
Đất trồng của Cẩm cù có thể lấy từ nhiều nguồn khác nhau nhưng phải đảm
bảo độ xốp, thoáng khí và tất nhiên phải đủ dinh dưỡng. Một số chất trồng dễ
kiếm như là tro trấu, xơ hay mùn dừa, gỗ mục, hỗn hợp đất trồng cây bán sẵn,
gạch vụn, đá bọt, đá non, đá perlite, phân bị khơ… trộn với tỷ lệ thích hợp sao
cho chất trồng tơi xốp và thống khí. Ví dụ về hỗn hợp chất trồng có thể như sau:
50% tro trấu, 30% xơ dừa, 10% gạch vụn, 10% phân bị khơ (Hoa đẹp VN, 2017).
2.2.2. Nước
Cẩm cù là loài thực vật ưa ẩm độ cao, cây có thể chịu khơ rất tốt nhưng cây
rất nhạy cảm với việc tưới nước quá nhiều. Trong điều kiện bình thường, cây
trồng trong chậu với lượng chất trồng vừa phải nên tưới mỗi tuần từ 1 đến 2 lần
là đủ tùy mùa. Nếu trồng ngồi trời, khơng nên tưới nước vào mùa mưa vì có thể
làm cho cây úng và chết. Nên tưới nước khi chất trồng vừa khơ, có thể tưới cho
nước chảy ra ngồi theo lỗ thốt của chậu nhưng đảm bảo nước sẽ khơng đem
theo cả chất trồng ra ngoài. Chậu trồng cần đảm bảo thoát nước tốt
(Theribboncafe, 2016).
2.2.3. Nhiệt độ và độ ẩm
Cẩm cù là cây nhiệt đới. Yếu tố nhiệt độ vùng nhiệt đới không ảnh hưởng
nhiều đến sinh trưởng và phát triển của Cẩm cù; chủ yếu ảnh hưởng đến việc ra hoa.
Cây thường ra hoa ít hơn vào mùa lạnh so với mùa nóng. Nếu có nhiệt độ phù hợp,
cây trổ hoa rất nhiều tạo nên một loạt quả cầu hoa rất đẹp mắt và ấn tượng.

Yếu tố ẩm độ ảnh hưởng nhiều đến sinh trưởng và phát triển của Cẩm cù,
cây sẽ phát triển tốt, ra hoa đều đặn quanh năm nếu có nhiệt độ, độ ẩm và ánh
sáng phù hợp. Cây ưa thích mơi trường có độ ẩm cao. Dó đó, khi trồng và chăm

sóc, nên tạo độ ẩm và ánh sáng phù hợp thì cây sẽ cho hoa kết quả tốt nhất
(Theribboncafe, 2016).

7


2.2.4. Ánh sáng
Hầu hết Cẩm cù đều ưa thích ánh sáng tán xạ. Cây cần lượng ánh sáng
thích hợp để quang hợp và trổ hoa. Cây sẽ phản ứng với độ sáng khác nhau và sẽ
có hình dáng, màu sắc tương ứng. Nếu để chỗ râm mát quá, cây có xu hướng ít ra
hoa, lá sẽ rất xanh tốt và thân dây phát triển mạnh. Ngược lại, nếu để chỗ nhiều
nắng quá, cây trở nên chậm phát triển hơn, có thể ra hoa nhiều hơn nhưng lá sẽ
chuyển màu sang vàng hay thậm chí đỏ. Nên trồng cây dưới giàn có lưới che như
phong lan hoặc cũng có thể trồng chung với phong lan dưới giàn. Trong thực tế,
một số nơi phù hợp với việc trồng Cẩm cù là dưới hiên nhà có nắng nhưng khơng
nên đặt cây trực tiếp ngoài ánh nắng mặt trời, dưới tán cây lớn, trồng chung với
giàn hoa phong lan, bên cửa sổ… (Theribboncafe, 2016).
2.3. KỸ THUẬT TRỒNG VÀ CHĂM SÓC CÂY HOA CẨM CÙ
a. Kỹ thuật trồng
Cẩm cù (Hoya) là loại cây dễ trồng. Cây khơng cần chăm sóc, bón phân kỹ
lưỡng vẫn ra hoa đều đặn. Cây có thể trồng ngồi trời hoặc trong nhà kính. Một
số lồi thích ánh sáng mạnh và ít nước, số khác thì lại thích bóng râm và nhiều
nước nhưng hầu hết các lồi thích ánh sáng tán xạ khoảng 50-60% độ sáng trực
tiếp của ánh nắng mặt trời cộng với môi trường ẩm độ cao nhưng không cần quá
nhiều nước. Cẩm cù có rất nhiều đặc điểm sinh thái giống với Phong lan từ nhiệt
độ, ánh sáng, ẩm độ và chất trồng. Có thể lý do này nên Cẩm cù được gọi là Lan
sao (Theribboncafe, 2016).
b. Nhân giống
Có thể nhân giống Cẩm cù theo 3 cách: từ hạt hoặc giâm cành hoặc nuôi
cấy mô (in vitro)

Nhân giống từ hạt: Có thể lấy hạt giống khi trái đã chín già và phải
mất khoảng vài tháng để trái phát triển, già đi và khơ lại. Khi trái chín, tách làm
đơi để thu hạt. Có thể bọc kín bằng bao nylon để giữ hạt được lâu hơn.


Sau khi thu hạt, gieo hạt trong đất trồng nhiều chất dinh dưỡng và đặc biệt
tơi xốp để giúp rễ của cây dễ phát triển. Để chậu cây nơi có bóng mát để cho cây
phát triển nhanh hơn. Khi cây có lá thật, có thể mang ra trồng riêng ở những chậu
mới và ổn định cho đến lúc cây ổn định. Từ lúc cây nảy mầm cho đến lúc cây
trưởng thành có thể kéo dài đến 12 tháng (Phan Thị Hậu, 2016).

8


Hình 2.1. Quả và hạt của cây hoa Cẩm cù
Nguồn: internet

Theo Rahayu (2011) giá thể ảnh hưởng rất lớn tới giai đoạn nảy mầm và
giai đoạn cây con của Cẩm cù H. mutiflora. Trong đó mụn dừa là giá thể thích
hợp cho giai đoạn này với tỷ lệ nảy mầm đạt 100%, vỏ hạt nứt sau 2-3 ngày gieo,
lá mầm nhú lên sau 5-7 ngày gieo, và lá thật đầu tiên hình thành sau 13-20 ngày
gieo. Với giá thể gỗ dương xỉ, hạt Cẩm cù nứt vỏ sau 7-30 ngày gieo, lá mầm nhú
sau 15-45 ngày gieo, và lá thật hình thành sau 41-60 ngày gieo và tỷ lệ hạt nảy
mầm đạt 80%. Giai đoạn cây trưởng thành thì khơng có sự khác biệt giữa hai nền
giá thể này.

Hình 2.2. Cây con Cẩm cù gieo từ hạt
Nguồn: internet

9



 Nhân giống Cẩm cù từ cành, lá: Cẩm cù có thể nhân giống bằng cách

dăm lá xuống đất hoặc trong hỗn hợp đất trồng. Dùng thuốc kích thích ra rễ để
cho lá nhanh ra rễ hơn (đây là cách nhân giống nhanh hơn), lá có thể phát triển ra
rễ rất nhanh nhưng để phát triển thành cây sẽ rất lâu và rất khó. Tuy nhiên, việc
nhân giống bằng thân dây lại đơn giản và dễ dàng hơn rất nhiều; đây cũng là cách
nhân giống phổ biến nhất đảm bảo cây khỏe mạnh và phát triển tốt.
Chọn khúc thân dây đã cứng cáp, trưởng thành hoặc hơi già (thường vỏ đã
đổi màu và thân đã ‘gỗ hóa’), cắt một đoạn khoảng 3-4 đốt lá, ngắt lá ở đốt cuối,
nên dùng thêm chất kích thích ra rễ dạng bột hoặc nước, dăm trong hỗn hợp chất
trồng nhiều dinh dưỡng, không giữ nước nhiều và thống khí, để nơi mát, tưới
nước vừa đủ. Sau một thời gian, từ các đốt lá sẽ phát triển mầm nhánh và phát
triển thành cây (Phan Thị Hậu, 2016).

Nguồn: internet

Hình 2.3. Nhân giống Cẩm cù từ giâm cành hoặc lá
 Nhân giống in - vitro

Do mối đe dọa tuyệt chủng sắp xảy ra của các loài này đòi hỏi việc phát
triển các chiến lược bảo tồn và kỹ thuật nuôi cấy mô in vitro xuất hiện như là một
lựa chọn đầy hứa hẹn để đảm bảo cho sự tái sinh và bảo tồn của Cẩm cù thông
qua phát sinh cơ quan và phôi soma đã được công bố ở một số loài Cẩm cù như
H. wightii ssp. palniensis (Lakshmi et al., 2007), H. kerrii (Tube Yan et al.,2007)
và H. carnosa (Maraffa et al., 1981) sử dụng nguồn vật liệu ban đầu từ các lóng
thân và lá (dẫn theo Lakshmi et al., 2007).
Vi nhân giống Cẩm cù H. wightii ssp. palniensis sử dụng chồi đỉnh trên
môi trường khởi động có nền MS và bổ sung 4,65 µM Kinetin và 1,47 µM IBA.

Giai đoạn nhân nhanh tiến hành trên mơi trường MS + 4,65 µM Kinetin + 1,47
µM IBA, bổ sung thêm 100mg/l ascorbic axit. Môi trường ra rễ thích hợp là MS
+ 0,98 µM IBA. Tỷ lệ sống của cây con nhân giống in vitro đạt 56% (Lakshmi et

al., 2010).

10


Vi nhân giống Cẩm cù H. kerrii được tiến hành từ mẫu lá. Mẫu phiến lá
Cẩm cù được khử trùng bằng 0,1% HgCl2 trong 10-20 phút. Mô sẹp được tạo
từ mẫu lá trên môi trường MS + 3% glucose+ 7% of agar + 1,5 mg/l BA + 1
mg/l NAA + 1 mg /l, 2,4-D. Nhân mô sẹo trên môi trường trường MS + 3%
sucrose+ 7% of agar + 1,5 mg/l BA + 1 mg/l NAA + 1 mg/l, 2,4-D. Tái sinh
chồi trên môi trường MS + 3% sucroose+ 7% of agar + 1,5 mg/l BA +0,8 mg/l
NAA + 1 mg/l GA. Nhân chồi trên môôi trường MS + 3% sucrose + 7% of agar
+ 0,5 mg/l BA +0,5 mg/l NAA. Môi trường ra rễ 1/2MS + 2% sucrose + 5%
agaar + 0,5% than hoạt tính + 0,8 mg/l NAAA (Yue et al., 2012).

Hình 2.4: Vi nhân giống Cẩm cù Hoya wightii ssp. palniensis
Nguồn: Revathi Lakshmi et al. (2010)

Trong ba cách nhân giống thì nhân giống bằng cắt dăm thân dây có nhiều
ưu điểm và ưu việt hơn hẳn so với phương pháp khác. Tuy nhiên, cách này cũng
có một nhược điểm là cần phải có cây trưởng thành làm giống và phần non, đầu
ngọn của nguyên dây giống sẽ phải cắt bỏ. Trong khi đó, nhân giống Cẩm cù
bằng phương pháp in - vitro lại rất tốn kém, chỉ phù hợp trong phịng thí nghiệm.
Nhân giống bằng hạt thì tỷ lệ thành công rất thấp và lâu (Hoa đẹp VN, 2017).

11



b. Chăm sóc
Khi trồng cây Cẩm cù thì cần phải chú ý nhiều tới việc điều chỉnh ánh sáng
và nên để trong bóng râm và ở một nhiệt độ nhất định và cần phun nước lên trên
lá và cứ cách 2 tháng nên tưới phân NPK 1 lần để cho cây đủ chất dinh dưỡng.
Để cây ra nhiều nhánh hơn nhằm tăng lượng chồi hoa trên cây thì có thể tác
động bằng cách ngắt ngọn (Hoa đẹp VN, 2017).
 Tưới nước:

Cây Cẩm cù là loài cây ưu độ ẩm cao và chịu hạn thuộc loại tốt và trung bình
do đó chỉ nên cây khoảng 1 tuần 1 lần là tốt nhất và cũng tùy theo mùa mà phân
bổ lượng nước tưới cho hợp lý.
Chậu cây ln phải đảm bảo thốt nước tốt và tránh để cho cây ngập nước
nhiều, nhất là vào mùa mưa cây hay bị thừa nước dẫn đến cây chết do ngập úng
(Lê Hồng Dương, 2010).


Bón phân:

Cây Cẩm cù là lồi cây khơng nên bón q nhiều phân. Chỉ cần bón đủ chất
dinh dưỡng là đủ và cây sẽ rất ổn định. Bón phân quá nhiều sẽ gây nên tình trạng
cây khơng trổ hoa. Vì vậy nên bón từ 1-2 lần/tháng là hợp lý. Lưu ý cần chú ý
dọn sạch cỏ dại ở mặt chậu để tránh cạnh tranh dinh dưỡng. (Hoa đẹp VN, 2017)
Cách bón: Pha 2-3 gram/ 1 lít nước. Định kì 7-10 ngày/ lần.
2.4. SÂU BÊNH HẠI VÀ BIỆN PHÁP PHỊNG TRỪ
2.4.1. Sâu hại
Có thể nói là cây Cẩm cù là lồi cây ít sâu hại tấn công nhất, và chủ yếu là
những loại phổ biến như: Rệp sáp, rệp phấn trắng, rệp vàng. Khi cây bị nhiễm
rệp, có thể dùng các loại thuốc đặc trị và phun thẳng lên lá theo nồng độ hướng

dẫn (Theribboncafe, 2016).
2.4.2. Bệnh hại
Cẩm cù cũng rất ít bị nhiễm bệnh, một số ít nấm có thể nhiễm làm cây bị
bệnh, lá thường có đốm đem, nâu, cây chậm phát triển. Bệnh thường gặp và nguy
hiểm nhất ở Cẩm cù là bệnh ‘nứt gốc’ dẫn tới chết cây. Hiện chưa có nghiên cứu
đầy đủ về bệnh trên Cẩm cù do đó phịng bệnh là cách hữu hiệu nhất. Dùng chất
trồng sạch, tạo mơi trường vệ sinh, thống mát giúp cây trồng không bị nhiễm
các loại nấm bệnh (Theribboncafe, 2016).

12


2.5. GIÁ TRỊ CÂY CẨM CÙ, TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VÀ TIÊU THỤ CẨM

2.5.1. Giá trị cây Cẩm cù
Cây lan Cẩm cù là loại lan mới, cụm hoa có hình dáng độc đáo thường được
trồng chậu treo dùng để trang trí làm cảnh nhà hàng, qn Cafe, ban cơng, cửa sổ,
sân vườn. Bên cạnh đó, cây lan Cẩm cù cịn là một món quà lãng mạng dành cho
nửa kia trong những dịp như ngày sinh nhật, ngày kỷ niệm, Valentine…đặc biệt
cây lan Cẩm cù trái tim làm chậu treo vừa có thể trang trí, vừa có thể làm q
tặng. Lan Tím mang ý nghĩa may mắn, là một thơng điệp yêu thương gửi đến
những người mình đang quan tâm (Hoa đẹp VN, 2017).
Cẩm cù cịn có tác dụng tích cực về mặt phong thủy. Mang lại may mắn, thu
hút vượng khí vào nhà.
Cẩm cù khơng chỉ được trồng làm cảnh, trang trí mà một số lồi (ví dụ như,
Hoya carnosa) đã được báo cáo là có khả năng hấp thụ các chất ơ nhiễm trong
khơng khí. Như vậy trồng Cẩm cù trong nhà là rất hữu ích để loại bỏ các khí độc
trong khí quyển chẳng hạn như benzene, toluene và xylene, có nguồn từ Sơn
tường, đồ nội thất, …. (Yang et al., 2009).
Cẩm cù còn được sử dụng cho mục đích y học để điều trị nhiều loại bệnh như

tiêu ung, phong thấp, hạ sốt, long đờm, giải độc, viêm phổi, viêm phế quản….
(Rahayu et al., 2018). Bộ phận dùng: Toàn cây, thu hái quanh năm, dùng tươi hoặc

phơi khơ đều được. Thành phần hóa học: Thân và lá chứa một sterol glucosid là
hoyin (0,76-0,832%). Tính vị, tác dụng: Vị đắng, tính bình, có tác dụng khư
phong trừ thấp, tiêu ung, giải độc, hạ sốt, long đờm. Công dụng, chỉ định và phối
hợp: chữa trị các bệnh: Viêm phổi nhẹ, viêm phế quản; Viêm não B, trẻ em sốt
cao, viêm kết mạc, sưng amygdal; Thấp khớp tạng khớp, viêm vú, viêm tinh
hoàn. Liều dùng 60-90 gram cây tươi giã lấy nước chiết uống, dùng ngoài trị
đinh nhọt, viêm mủ da, đòn ngã tổn thương, giã cây tươi và đắp vào chỗ đau
(Tâm Sen Pharma, 2017).
Ở bộ lạc Chakma, dịch chiết lá Cẩm cù Hoya parasitica được sử dụng đắp

ngoài da với mục đích giảm sốt. Ngồi ra, người dân địa phương Rema-Kalenga,
Bangladesh sử dụng dịch chiết lá Cẩm cù để điều trị bệnh vàng da (Rahman et
al., 2007) và bộ lạc Tripura dùng quả Cẩm cù để điều trị táo bón. (Tania et al.,
2016).

13


Theo Tania et al. (2016), dịch chiết từ lá của Cẩm cù H. parasitica cho
thấy hiệu quả chống oxy hóa, giảm tác hại của các gốc tự do tương tự hiệu quả
của axit ascorbic. Tróng đó, dịch chiết trong chloroform cho thấy tác dụng đáng
kể trong việc ổn định màng tế bào, ức chế tối đa hiện tượng tan máu tới 32,62%,
dịch chiết trong ethanol cho thấy hiệu quả ổn định màng hồng cầu, dịch chiết
trong methanol (100 và 200 mg/kg thể trọng) và ethanol (200 mg/kg thể trọng) có
tác dụng làm tăng nhu động ruột. Điều đặc biệt là liều dịch chiết từ lá ở hàm
lượng cao từ 1000-3000mg/kg thể trọng đều không gây ra tác dụng độc hại nào
cho cơ thể chuột thí nghiệm.

Cẩm cù H. mutiflora khơng những được ưa chuộng với vai trò làm cảnh
mà còn được sử dụng làm thuốc trong y học cổ truyền để điều trị viêm khớp,
bệnh thấp khớp và bệnh dạ dày, đường ruột (Rahayu, 2011).
Một số bài thuốc có thành phần cây Cẩm cù (Nhangthienhita, 2019).
Viêm phổi nhẹ, viêm phế quản: Lá Cẩm cù tươi 60-90 gram giã ra chiết lấy
dịch, hoà mật ong uống hoặc sắc nước uống.
Viêm tinh hoàn: Lá Cẩm cù tươi 60-90 gram, nghiền ra rồi đun sôi lấy
nước uống.
Thấp khớp tạng khớp. Cẩm cù tươi 60-90 gram, đoạn khớp trên giò lợn,
rượu 120 gram, sắc nước, chia 2 lần uống.
2.5.2. Tình hình sử dụng và tiêu thụ Cẩm cù
Cẩm cù làm cây cảnh đã trở nên ngày càng phổ biến trên khắp thế giới.
Nhiều trang web và các nhóm phương tiện truyền thơng xã hội đã được thiết lập
cho những người yêu thích Cẩm cù.
Ở Việt Nam, Cẩm cù cũng ngày càng phổ biến hơn tuy rằng số lượng

người biết đến còn hạn chế, các giống ngoại đã được nhập về rất nhiều vừa với
mục đích sưu tầm, nghiên cứu, chơi cảnh và thương mại. Cẩm cù chủ yếu được
quảng cáo và trao đổi mua bán trên các website. Do đó, thị trường tiêu thụ Cẩm
cù cịn khá hạn hẹp và chưa có định hướng phát triển cụ thể. Mơ hình trồng Cẩm
cù kinh doanh còn khá nhỏ, chủ yếu trồng để làm cảnh, quà tặng trong những dịp
sinh nhật, valentine, …

14


×